YOMEDIA
ADSENSE
Thực trạng giao tiếp AIDET của điều dưỡng hộ sinh tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội năm 2024 và một số yếu tố liên quan
1
lượt xem 0
download
lượt xem 0
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết mô tả thực trạng giao tiếp AIDET của điều dưỡng/hộ sinh với người bệnh và người nhà người bệnh tại bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội năm 2024 và phân tích một số yếu tố liên quan.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thực trạng giao tiếp AIDET của điều dưỡng hộ sinh tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà Nội năm 2024 và một số yếu tố liên quan
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 THỰC TRẠNG GIAO TIẾP AIDET CỦA ĐIỀU DƯỠNG/HỘ SINH TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH HÀ NỘI NĂM 2024 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Phan Thị Hồng Tuyên1 , Hoàng Anh Tú1 , Đào Thị Loan1 , Lê Hải Kiên1 , Nguyễn Anh Văn1 , Thái Thị Thanh Huyền1 TÓM TẮT 32 Từ khóa: giao tiếp, AIDET, điều dưỡng, hộ Đặt vấn đề: Giao tiếp hiệu quả đóng vai trò sinh quan trọng trong việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe chất lượng cao, tác động trực tiếp SUMMARY đến sự hài lòng và an toàn của người bệnh. Mô THE CURRENT STATUS OF AIDET hình AIDET bao gồm 5 bước chính (Xác nhận, COMMUNICATION BY Giới thiệu, Thông tin về Thời gian, Giải thích và NURSES/MIDWIVES AT TAM ANH Cảm ơn), đã được triển khai tại Bệnh viện Đa GENERAL HOSPITAL IN HANOI IN khoa Tâm Anh Hà Nội, bắt đầu từ tháng 8 năm 2024 AND SOME RELATED FACTORS 2023 để cải thiện chất lượng giao tiếp. Mục tiêu: Background: Effective communication Mô tả thực trạng giao tiếp AIDET của điều plays a crucial role in delivering high-quality dưỡng/hộ sinh với người bệnh và người nhà người bệnh tại bệnh viện Đa khoa Tâm Anh Hà healthcare services, directly impacting patient Nội năm 2024 và phân tích một số yếu tố liên satisfaction and safety. The AIDET model, which quan. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu includes 5 key steps (Acknowledge, Introduce, mô tả cắt ngang, sử dụng bảng kiểm AIDET để Duration, Explain, and Thank), was implemented giám sát 867 lượt thực hành của điều dưỡng/hộ at Tam Anh General Hospital Hanoi starting sinh từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2024. Kết quả August 2023 to improve communication quality. và Kết luận: Tỉ lệ đạt chuẩn giao tiếp AIDET là Objectives: To describe the current state of 96,8%. Các chỉ tiêu cụ thể đạt lần lượt là: xác AIDET communication by nurses/midwives with nhận và tạo mối quan hệ 96,7%, tự giới thiệu và patients and their families at Tam Anh General định danh người bệnh 93,5%, thông tin về thời Hospital Hanoi in 2024 and analyze related gian 94%, giải thích công việc và thủ thuật factors. Subjects and Methods: A cross- 96,5%, cảm ơn người bệnh 93%. Có mối liên sectional descriptive study was conducted using quan có ý nghĩa thống kê giữa tuổi và thực hành the AIDET checklist to monitor 867 instances of đạt chuẩn AIDET (p
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 statistically significant relationship between age and adherence to AIDET practices (p
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 - Thực trạng giao tiếp AIDET: Tỉ lệ giao bước được chấm từ 0 đến 2 điểm: 0 điểm tiếp đạt chuẩn cho từng nội dung A, I, D, E, (không thực hiện hoặc thực hiện sai) – T và AIDET. Không đạt; 1 điểm (có thực hiện nhưng chưa - Các yếu tố liên quan: Tuổi, giới tính, đầy đủ) - Không đạt; 2 điểm (thực hiện đúng chức danh, đơn vị công tác, thâm niên công và đầy đủ) - Đạt. tác, trình độ học vấn. 2.7. Xử lí và phân tích số liệu 2.5. Sai số và khắc phục sai số 2.7.1. Phần mềm phân tích: Số liệu Sai số thông tin, sai số nhớ lại. được thu thập bằng Kobotoolbox và đưa vào Khắc phục: Sử dụng phần mềm phần mềm SPSS 20.0 để xử lý và phân tích. Kobotoolbox để thu thập số liệu và ghi nhận 2.7.2. Phương pháp thống kê: Thống kê ngay tại thời điểm quan sát. Điều tra NC mô tả được sử dụng để mô tả đặc điểm được tập huấn kỹ lưỡng trước khi thu thập chung, tỉ lệ thực hành đạt A, I, D, E, T và số liệu. AIDET: Các biến định tính dạng tần số (tỷ lệ 2.6. Bộ công cụ NC và tiêu chí đánh giá phần trăm). Để phân tích một số yếu tố liên 2.6.1. Bộ công cụ: Phần A về đặc điểm quan đến thực hành AIDET, kiểm định Chi- chung của ĐD/HS. Phần B là bảng kiểm square được sử dụng để xác định tỷ suất đánh giá thực hiện quy trình giao tiếp chuẩn chênh (OR) và khoảng tin cậy 95% của các AIDET của ĐD/HS dành cho khu vực nội yếu tố liên quan đến các biến phụ thuộc. Giá trú. Bảng kiểm được NC, xây dựng dựa trên trị α = 0,05; p < 0,05 là có ý nghĩa thống kê. các NC trong, ngoài nước và các quy định 2.8. Đạo đức NC của Bộ Y tế về giao tiếp của nhân viên y tế, Đề cương NC đã được Hội đồng đề quy trình định danh NB và khai thác tiền sử cương của BV Đa khoa Tâm Anh phê duyệt. dị ứng, được phê duyệt và ban hành thực NC được sự đồng ý của Ban Giám đốc BV hiện tại BV Đa khoa Tâm Anh. và các khoa/phòng liên quan; đảm bảo không 2.6.2. Các tiêu chí đánh giá: Tổng điểm ảnh hưởng đến công việc hoặc KPIs của tối đa là 54 điểm. Điểm đạt yêu cầu là ≥ 80% ĐD/HS. Thông tin thu thập được bảo mật và tổng điểm cho mỗi bước A, I, D, E, T. Mỗi chỉ phục vụ mục đích NC. III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Thực trạng giao tiếp AIDET của ĐD/HS tại BV Đa khoa Tâm Anh Hà Nội Bảng 3.1. Xác nhận, tạo mối quan hệ (N=867) Xác nhận, tạo mối quan hệ Số lượng (n) Tỉ lệ (%) Gõ cửa, xin phép trước khi vào phòng 818 94,3 Chào NB bằng tên và xưng hô phù hợp 851 98,2 Giao tiếp bằng ánh mắt lạc quan, đồng cảm và nụ cười thân thiện 849 97,9 Chào và hỏi thăm NNNB (nếu có) 851 98,2 Sử dụng câu khẳng định liên quan đến những vấn đề của NB mà 825 95,2 nhân viên trước đã bàn giao 227
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 Nhận xét: Tỉ lệ thực hành cao nhất: Chào NB bằng tên và xưng hô phù hợp (98,2%); Chào và hỏi thăm NNNB (nếu có). Tỉ lệ thấp nhất: Gõ cửa, xin phép trước khi vào phòng (94,3%). Bảng 3.2. Tự giới thiệu, định danh NB và thông tin về thời gian (N=867) Tự giới thiệu, định danh NB Số lượng (n) Tỉ lệ (%) Tự giới thiệu bản thân (tên, chức danh) 837 96,5 Thông báo thời gian làm việc và trách nhiệm hỗ trợ NB 822 94,8 Định danh NB đúng quy định 857 98,8 Thông báo thời gian về thực hiện công việc/thủ thuật 815 94,0 Nhận xét: Tỉ lệ thực hành tốt nhất: Định danh NB đúng quy định (98,8%). Tỉ lệ thấp nhất: Thông báo thời gian về thực hiện công việc/thủ thuật (94,0%). Bảng 3.3. Giải thích cho NB về công việc, thủ thuật (N=867) Giải thích về công việc/thủ thuật Số lượng (n) Tỉ lệ (%) Thông báo về thủ thuật NB sắp được thực hiện 847 97,7 Trao đổi để NB/NNNB hiểu thủ thuật này, ĐD/HS thực hiện thường 811 93,5 xuyên giúp họ yên tâm Giới thiệu mục đích, tần suất thực hiện trong ngày và quy trình cơ 802 92,5 bản của công việc/thủ thuật Công khai và đối chiếu y lệnh 853 98,4 Khai thác tiền sử dị ứng, sử dụng thuốc chống đông, choáng ngất… 842 97,1 Hướng dẫn NB tư thế thích hợp 855 98,6 Xác nhận thông tin phản hồi từ NB/NNNB 851 98,2 Sát khuẩn tay trước khi thực hiện y lệnh 855 98,6 Mời NNNB ra ngoài để nhân viên y tế thực hiện thủ thuật 946 97,6 Xin phép NB tiến hành công việc/thủ thuật 857 98,8 Hỏi NB có khó chịu gì không và động viên NB 853 98,4 Hướng dẫn NB tư thế thích hợp sau công việc/thủ thuật 854 98,5 Nhận xét: Tỉ lệ thực hành cao nhất: Xin phép NB tiến hành công việc/thủ thuật (98.8%). Tỉ lệ thấp nhất: Giới thiệu mục đích, tần suất thực hiện trong ngày và quy trình cơ bản của công việc/thủ thuật (92,5%). Bảng 3.4. Cảm ơn người bệnh (N=867) Cảm ơn người bệnh Số lượng (n) Tỉ lệ (%) Dặn dò NB chủ động theo dõi các triệu chứng, tai biến có thể xảy ra 851 98,2 Dặn dò NB/NNNB sử dụng chuông gọi ĐD/HS khi cần thiết 849 97,9 Hỏi lại NB có cần hỗ trợ hoặc giải đáp thêm nữa không 828 95,5 228
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 Hẹn thời gian ĐD/HS quay lại thăm NB 817 94,2 Mời NNNB vào phòng (nếu có), chào và cảm ơn NB 844 97,3 Đóng cửa sau khi ra khỏi phòng 853 98,4 Nhận xét: Tỉ lệ thực hành cao nhất: Đóng cửa sau khi ra khỏi phòng (98.4%). Tỉ lệ thấp nhất: Hẹn thời gian ĐD/HS quay lại thăm NB (94,2%). Bảng 3.5. Thực hành đạt chuẩn AIDET (N=867) Nội dung Số lượng (n) Tỉ lệ (%) Xác nhận, tạo mối quan hệ 838 96,7 Tự giới thiệu, định danh NB 811 93,5 Thông tin về thời gian 815 94,0 Giải thích về công việc/thủ thuật 837 96,5 Cảm ơn 806 93,0 Nhận xét: Tỉ lệ đạt chuẩn: 96,8%, với các nội dung đạt từ 93% trở lên. Biểu đồ 3.1. Thực hành đạt chuẩn AIDET Nhận xét: Tỉ lệ điều dưỡng giao tiếp đạt chuẩn AIDET là 96,8%; không đạt chiếm 3,2%. 3.6. Các yếu tố liên quan đến thực hành giao tiếp chuẩn AIDET Thực hành giao tiếp AIDET Đặc điểm OR (95%CI) Không đạt (n,%) Đạt (n,%) Nam 8 (5,3) 142 (94,7) Giới tính 1,96 (0,85-4,55) Nữ 20 (2,8) 697 (97,2) Điều dưỡng 28 (3,5) 783 (96,5) Chức danh - Hộ sinh 0 56 (100) Cao đẳng, trung cấp 12 (2,7) 429 (97,3) Trình độ học vấn 0,72 (0,34-1,53) Đại học, Sau đại học 16 (3,8) 410 (96,2) Khối làm việc Nội - Ngoại 25 (3,6) 673 (96,4) 2,06 (0,61-6,89) 229
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 Sản - Nhi 3 (1,8) 166 (98,2) < 25 tuổi 13 (5,3) 233 (94,7) Nhóm tuổi 2,25 (1,06-4,81) ≥ 25 tuổi 15 (2,4) 606 (97,6) < 36 tháng 20 (4,3) 441 (95,7) Nhóm thâm niên 2,26 (0,98-5,18) ≥ 36 tháng 8 (2,0) 398 (98,0) Nhận xét: năm 2023, bảng kiểm giám sát giao tiếp theo Tuổi: ĐD/HS dưới 25 tuổi có khả năng mô hình AIDET được phê duyệt, phát hành thực hành giao tiếp AIDET không đạt cao văn bản nội bộ và triển khai áp dụng cho gấp 2,25 lần so với nhóm từ 25 tuổi trở lên (p toàn BV Tâm Anh Hà Nội. < 0,05). Trong NC của chúng tôi, tỉ lệ ĐD/HS xác Khối làm việc: ĐD/HS Khối Nội - Ngoại nhận, tạo mối quan hệ với NB là 96,7%. có khả năng thực hành giao tiếp không đạt Trong đó, nội dung được thực hiện tốt nhất là cao gấp 2,06 lần nhóm Khối Sản – Nhi, tuy chào hỏi NB và NNNB. Tỉ lệ này cao hơn nhiên không có sự khác biệt thống kê đáng kể NC của Nguyễn Thị Phương tại BV Tuệ (p > 0,05). Thâm niên công tác: ĐD/HS có thâm Tĩnh là 81,0% [3]; cao hơn NC của Lê Thu niên dưới 36 tháng có khả năng thực hành Hòa tại BV ĐH Y Hà Nội là 89,5% [1]. Sự giao tiếp không đạt cao gấp 2,26 lần nhóm có khác biệt này có thể do phương pháp thu thâm niên từ 36 tháng trở lên, tuy nhiên thập số liệu, đối tượng NC và thời gian tiến không có sự khác biệt thống kê đáng kể (p > hành của các NC không giống nhau. Tỉ lệ 0,05). ĐD/HS chào NB bằng tên riêng của họ chiếm tỉ lệ rất cao (98,2%), cao hơn nhiều so IV. BÀN LUẬN NC tại BV Đại học Y Hà Nội với 32,5%. Giao tiếp AIDET là môt công cụ quan Việc chào hỏi NB bằng tên riêng của họ thể trọng trong chăm sóc NB, giúp cải thiện chất hiện sự quan tâm, gần gũi, giúp nhân viên y lượng dịch vụ và sự hài lòng của NB. Trong tế tạo được mối quan hệ tốt với NB. các NC về giao tiếp AIDET, mô hình AIDET Tuy nhiên, vẫn còn một số lĩnh vực cần thuận tiện, dễ áp dụng, dễ nhớ [6], [7]. Tỉ lệ cải thiện, với 867 lượt quan sát, 49 lượt thực hiện giao tiếp AIDET tại BV Đa khoa ĐD/HS không thực hiện gõ cửa và xin phép Tâm Anh đạt 96.8%, cao hơn so với NC NB trước khi vào phòng. Đây cũng là nội trước đây của Triệu Bích Ngân tại BV Phụ dung cần được lưu ý trong việc đào tạo, giám sản Cần Thơ [2] và NC của Trần Lê Yên [5] sát thực hiện giao tiếp tại BV để đảm bảo sự khi thực hiện trên sinh viên điều dưỡng. BV riêng tư cho NB/NNNB, hạn chế sự than Đa khoa Tâm Anh rất chú trọng vấn đề giao phiền. Có 10 lượt ĐD/HS không thực hiện tiếp của ĐD/HS. Vì vậy, mô hình giao tiếp định danh NB đúng quy định, 30 lượt không AIDET được triển khai đào tạo cho tất cả tự giới thiệu tên và chức danh. Trong các quy Khối Điều dưỡng khi gia nhập và được tái trình kỹ thuật điều dưỡng, để phòng ngừa sự đào tạo định kỳ tại các đơn vị. Từ tháng 8 cố y khoa, việc định danh NB là rất quan 230
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 542 - THÁNG 9 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 trọng và nội dung tự giới thiệu bản thân cần thuật [5]. Tỉ lệ ĐD/HS thực hiện dặn dò NB thiết để tạo sự tin tưởng, an tâm cho các tai biến có thể xảy ra, sử dụng chuông NB/NNNB. gọi khi cần thiết, đóng cửa khi ra khỏi phòng Trong NC của chúng tôi, 94% ĐD/HS có đều đạt trên 94%. Tại BV Đa khoa Tâm Anh, thực hiện bước thông tin về thời gian cho việc đào tạo kỹ năng chăm sóc khách hàng, NB. Tỉ lệ này trong NC của chúng tôi cao giao tiếp với NB được triển khai thường hơn Nguyễn Thị Phương với 74,2%, NB hài xuyên. Bên cạnh đó, quá trình triển khai lòng việc ĐD/HS thông báo cho họ về thời được giám sát và đánh giá sau thực hiện, gian dự kiến thực hiện công việc và thủ thuật đảm bảo việc áp dụng có hiệu quả. [3]. Một số NC đã chỉ ra, khi được thông báo NC của chúng tôi tìm thấy mối liên quan về thời gian chờ đợi, NB sẽ an tâm và hợp có ý nghĩa thống kê giữa tuổi với giao tiếp tác hơn trong việc khám chữa bệnh [7]. của ĐD/HS, tuổi từ 25 trở lên có khả năng Khi tiến hành quan sát 867 lượt, 96,5% thực hiện giao tiếp chuẩn AIDET tốt hơn ĐD/HS thực hiện tốt việc giải thích về công nhóm còn lại. Điều này có thể do càng lớn việc và thủ thuật cho NB, tương đương với tuổi, ĐD/HS càng có cơ hội giao tiếp với NB kết quả NC của Lê Thu Hòa [1], NC của và NNNB, sự chuyên nghiệp trong giao tiếp Nguyễn Thị Phương [3], NC của Trần Lê được hoàn thiện dần. Ngoài ra, khi thực hiện Yên [5]. Trên sinh viên, tỉ lệ này đạt 72,9% thường xuyên, việc áp dụng sẽ thành thói [5]. Sự không tương đồng này có thể do đối quen giúp ĐD/HS thực hiện tốt việc giao tượng NC, thời gian và địa điểm thực hiện tiếp, trao đổi thông tin khi chăm sóc NB. Vì các NC này không hoàn toàn đồng nhất. Các vậy, công tác đào tạo và giám sát giao tiếp nội dung như thông báo cho NB về thủ thuật, của nhân viên, cần tập trung hơn vào đối công khai và đối chiếu y lệnh, khai thác tiền tượng ĐD/HS dưới 25 tuổi. Trong NC này, sử dị ứng, hướng dẫn NB về tư thế thuận khi phân tích các yếu tố liên quan, NC mới lợi… tạo điều kiện giúp ĐD/HS thuận lợi đề cập đến các yếu tố như giới tính, chức hơn khi làm thủ thuật, đảm bảo an toàn, tăng danh, tuổi, trình độ học vấn, thâm niên công sự tin tưởng của NB. Trên đối tượng sinh tác, khối làm việc, đào tạo AIDET mà chưa viên và điều dưỡng viên mới, việc hướng đề cập đến các yếu tố khách quan khác như dẫn, nhắc nhở thực hiện giải thích cho NB về NB, môi trường và điều kiện làm việc cũng công việc/thủ thuật là cần thiết. Bên cạnh đó, như sự hỗ trợ, giám sát của các đơn vị, trong NC của chúng tôi, 14 lượt ĐD/HS phòng/ban... NC của chúng tôi sử dụng không thực hiện công khai và đối chiếu y phương pháp giám sát trực tiếp thông qua lệnh cho NB. Đây cũng là nội dung cần nhắc bảng kiểm tại các đơn vị nội trú, chưa thực nhở khi giám sát thực hiện các quy trình. hiện đánh giá về giao tiếp của ĐD/HS tại các Trong số 987 lượt giám sát, 806 lần đơn vị ngoại trú và chưa thông qua khảo sát ĐD/HS thực hiện tốt cảm ơn NB, cao hơn sự hài lòng của NB. NC của Trần Lê Yên với 58,3% sinh viên thực hiện cảm ơn NB sau khi thực hiện thủ 231
- HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN CỦA HỆ THỐNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TÂM ANH - 2024 V. KẾT LUẬN Hoàng Công Thực (2022). Đánh giá thực Tỉ lệ thực hiện các bước của mô hình trạng giao tiếp của điều dưỡng, kỹ thuật viên giao tiếp AIDET tại BV Đa khoa Tâm Anh và nữ hộ sinh đối với người bệnh tại Bệnh đạt mức cao, từ 93% trở lên cho tất cả các viện Tuệ Tĩnh. Tạp Chí Y Dược cổ truyền bước. Có mối liên quan có ý nghĩa thống kê Việt Nam, 47(6), 67-72. giữa giao tiếp AIDET đạt chuẩn với tuổi 4. Trần Thị Thanh Trúc, Trần Thụy Khánh (dưới 25 và từ 25 trở lên). Linh và Faye Hummel (2019). Đánh giá sự hài lòng của người bệnh say phẫu thuật khi VI. KHUYẾN NGHỊ điều dưỡng ứng dụng mô hinh AIDET. Tạp Đề xuất cải thiện đào tạo cho các ĐD/HS chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 23(5), tuổi dưới 25, đồng thời tiếp tục duy trì và 176-179. nâng cao hiệu quả giao tiếp AIDET trong BV. 5. Trần Lê Yên, Phan Võ Hoàng Vy, Trần Mở rộng NC tại các đơn vị ngoại trú, đánh Thị Mỹ và cộng sự (2022). Khảo sát yếu tố giá giao tiếp thông qua sự hài lòng của NB. liên quan đến thực hành giao tiếp của sinh viên Điều dưỡng Đại học Đông Á theo mô TÀI LIỆU THAM KHẢO hình AIDET khi thực tập tại bệnh viện. Tạp 1. Lê Thu Hòa (2017). Thực trạng giao tiếp chí Khoa học Đại học Đông Á, Tập 1 số 4 của điều dưỡng với người bệnh tại bệnh viện tháng 12 năm 2022, trang 28-41. Đại học Y Hà Nội. Tạp chí Y học Việt Nam, 6. Kun F, Shuping L and Sufen L (2020). tập 453, số 1 tháng 4 năm 2017, trang 119- Application and effect evaluation on 123. Acknowledge-Introduce-Duration- 2. Triệu Bích Ngân, Lâm Thành Đạt, Lê Explanation-Thank you (AIDET) Hồng Quyên và cộng sự (2021). Đánh giá communication mode in cataract daytime thực trạng kỹ năng giao tiếp của điều dưỡng operation nursing. AES Annals of eys science theo mô hình AIDET tại bệnh viện Phụ sản Vol 5 (June 2020). TP Cần Thơ năm 2021. Báo cáo của bệnh 7. Shilpa J. Register, Erin Blanchard, April viện Phụ sản Cần Thơ. https://bvphusanct. Belle et al (2020). Using AIDET® Education com.vn/DesktopModules/NEWS/DinhKem/5 Simulations to Improve Patient Experience 34_11.-Trieu-Bich-Ngan.pdf Scores, Clinical Simulation in Nursing, 3. Nguyễn Thị Phương, Lê Thị Tuyết và Volume 38, 2020, Pages 14-17. 232
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn