Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 5 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
25
Trn Th Thúy Hà và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010523080
Thc trạng môi trường lao động ca công nhân công ty
than Thng Nht năm 2022
Trn Th Thúy Hà1, Lê Mạnh Thưởng2, Phm Minh Khuê1
Current situation of the working environment at
the Thong Nhat companies in 2022
ABSTRACT: The working environment in the coal mining
industry is currently a public health concern. A cross-sectional
descriptive study assessed the current status of the working
environment at Thong Nhat Coal Company in 2022. Data was
collected by measuring working environment factors according
to the technical routines of the National Institute of Occupational
and Environmental Health; The environmental factors such as
microclimate, light, noise, and dust were measured and evaluated
based on standards issued by the Ministry of Health of Vietnam,
including 21 Standards, five principles, and seven occupational
hygiene parameters. The results showed that The working
environment at Thong Nhat Coal Company in 2022 is still
unsatisfactory, mainly in the stages of coal mining, mining,
transportation, and electromechanical furnaces. The company
needs to pay more attention to the working environment,
focusing on risk factors and harmful effects in the working
environment to improve working conditions and restore the
health of employees.
Keywords: Working environment; Thong Nhat coal company.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vit Nam l quc gia c tim năng v khong
sn năng lưng, trong đ c trữ lưng than đ
đến hng t tn. Tuy nhiên khai thác than
ngnh lao động nặng nhọc, độc hại nguy hiểm
[1], cùng với điu kin môi trường lao động
khắc nghit, cc yếu tố tc hại ngh nghip
c thể pht sinh trong qu trình khai thc chế
biến than như l: bụi, ồn, rung, hơi khí độc….
đu gây nh hưởng đến sức khỏe người lao
động, tăng tỷ l bnh tật, nht l cc bnh
ngh nghip v bnh liên quan đến ngh
1Tờng Đi học Y Dược Hi Phòng
2 CDC Qung Ninh
*Tác gi liên h
Trn Th Thúy Hà
Trưng Đại học Y Dưc Hi Phòng
Đin thoi: 0903267059
Email: tttha@hpmu.edu.vn
Thông tin bài đăng
Ngày nhn bài: 04/09/2023
Ngày phn bin: 10/09/2023
Ngày duyt bài: 14/10/2023
TÓM TT
Nghn cu ct ngang đưc thc hin nhm đánh giá thc trng
MTLĐ tại ng ty than Thng Nht m 2022. Số liu đưc thu
thp bằng cách đo các yếu t MT quy chuẩn k thut do B Y
tế ban hành. Đánh g ô nhiễm MT của các yếu t vi khí hu,
ánh ng, tiếng n, bi da trên cơ sở c quy chun do B Y tế
Vit Nam ban hành. Kết qu cho thấy: Môi tờng lao đng ti
công ty than Thng Nht m 2022 n nhiu yếu t không đt,
ch yếu c công đoạn khai thác than, đào lò, vn tải, điện
lò. Công ty cn quan tâm hơn đến môi tờng lao đng, chú
trng các yếu t nguy cơ, tác hại trong môi tờng lao đng đ
ci thiện điều kin m vic phc hi sc kho cho ngưi lao
đng.
T khóa: Môi tờng lao đng; công nhân, ng ty than Thng
Nht.
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 5 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
26
Trn Th Thúy Hà và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010523080
nghip [1]. Điu kin lm vic trong mỏ hầm
nặng nhọc, nng ẩm, khí độc hại nht l
bụi mỏ sẽ lm tăng kh năng mắc bnh ngh
nghip, nh hưởng đến sức khỏe của công
nhân lm vic trong mỏ. Bụi mỏ l nguyên
nhân sinh ra cc bnh ngh nghip như: Bụi
phổi, hen phế qun, nh hưởng đến sức khỏe
người lao động v cht lưng cuộc sống cộng
đồng. Qung Ninh l tnh thuộc phía Đông
Bắc Bộ c trữ lưng than lớn nht c nước.
Lực lưng lao động trong ngnh khai thc
than l tương đối lớn. C nhiu công ty khai
thc than trên địa bn trong đ, Công ty than
Thống Nht TKV l Chi nhnh tập đon
Công nghip than Khong sn Vit Nam
nằm trong trung tâm vùng than Cẩm Ph -
Qung Ninh, đây l công ty khai thc than
hầm lò. Câu hỏi đặt ra l, người lao động tại
công ty than Thống Nht đang lm vic trong
môi trường lao động hầm như thế no?
Nghiên cứu ny đưc thực hin nhằm đnh
gi thực trạng môi trường lao động của công
nhân tại công ty than Thống Nht. Vic
nghiên cứu v môi trường lao động của công
nhân sẽ giúp Công ty v người lao động chủ
động dự phòng sớm cc bnh ngh nghip,
gp phần bo v sức khỏe người lao động nơi
đây hiu qu hơn.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Môi trường lao động bao gồm cc yếu tố vi
khí hậu, nh sng, tiếng ồn, nồng độ hơi khí
độc, nồng độ bụi trong cc phân xưởng khai
thc than; vận chuyển than; thông gi - thoát
nước; sng tuyển than. Đây l cc phân
xưởng thuộc chuỗi khai thc than.
Địa điểm, thời gian nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu: Công ty than Thống
Nht. Số 01, đường Thanh Nghị, phường
Cẩm Đông, thnh phố Cẩm Ph, tnh Qung
Ninh.
Triển khai tại cc phân xưởng của Công ty
than Thống Nht bao gồm:
Phân xưởng khai thc than v đo lò.
Phân xưởng vận ti than trong lò
Phân xưởng thông gi - Thot nước trong
hầm lò
Phân xưởng sng tuyển than
Thời gian nghiên cứu: Từ thng 02 năm 2022
đến thng 9 năm 2022.
Phương pháp nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu t cắt
ngang
Cỡ mẫu: Cỡ mẫu cho một số yếu tố môi
trường đưc tính theo công thức tính cỡ mẫu
cho cc nghiên cứu ước lưng trung bình:
n = Z²(1- / 2) x S²/d²
Trong đ: n: Cỡ mẫu nghiên cứu; (1- / 2):
H số tin cậy ở mức xc sut 95% = 1,96; S:
Độ lch chuẩn ước lưng của nhit độ = 0,2;
d: Độ chính xc mong muốn = 0,2;
Sau khi tính ton đưc n = 4 mẫu ở một vị trí
đo cho mỗi yếu tố: nhit độ, độ ẩm, tốc độ
gi, nh sng, tiếng ồn, bụi v hơi khí. Mỗi
phân xưởng sn xut đo đạc 3 điểm tại vị trí
người lao động vo lúc 9 - 10 giờ sng trong
ngy lm vic (ly kết qu trung bình). Như
vậy mỗi phân xưởng phi đo 4 mẫu x 3 vị trí
= 12 mẫu cho mỗi yếu tố. Trên thực tế đo 50
mẫu/4 phân xưởng/ mỗi yếu tố vi khí hậu
(nhit độ, độ ẩm, tốc độ gi), nh sng, tiếng
ồn v bụi (bụi hô hp, bụi ton phần);
Phương pháp chọn mẫu
Chọn mẫu đo vi khí hậu: Mỗi phân xưởng sn
xut đo đạc ở 3 điểm tại vị trí người lao động
vào lúc 9-10 giờ sng trong ngy lm vic
(ly kết qu trung bình).
Ly mẫu bụi: Chọn đo 3 vị trí/ phân xưởng,
đo liên tục suốt ca lm vic, phân tích, ly kết
qu trung bình.
Công cụ phương pháp thu thập thông
tin
Cc phương php để thực hin quan trắc
MTLĐ đu đưc thẩm định v công nhận
theo tiêu chuẩn ISO 17025 2005 Vilas
474. Cc kỹ thuật đo v phân tích môi trường
đưc thực hin bới cc cn bộ khoa Sức khỏe
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 5 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
27
Trn Th Thúy Hà và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010523080
ngh nghip v khoa Ha sinh của CDC
Qung Ninh. Cc ch tiêu môi trường (yếu tố
vi khí hậu, nh sng, tiếng ồn, bụi v hơi khí
độc) đo đưc so snh với QCVN v v sinh
lao động do Bộ Y tế ban hnh [2].
Các biến số và chỉ số nghiên cứu
Xử lý và phân tích số liệu
Cc số liu nghiên cứu đưc xử theo
phương php thống kê Y sinh học. Sdụng
phần mm SPSS 22.0 để nhập v phân tích số
liu.
Đạo đức trong nghiên cứu
Nghiên cứu đưc sự chp thuận của Hội đồng
khoa học Trường Đại học Y dưc Hi Phòng
(theo quyết định số 1741/QĐ-YDHP ngày
08/12/2021 của Trường Đại học Y Dưc Hi
Phòng) v đưc sự cho phép của lãnh đạo
công ty than Thống Nht. Công nhân tham
gia nghiên cứu đưc gii thích rng v mục
đích, tình nguyn tham gia v c thể từ chối
tham gia bt kỳ thời điểm no của nghiên
cứu. Nghiên cứu nhằm mục đích khoa học,
gp phần bo v, chăm sc v nâng cao sức
khoẻ cho người lao động.
Bảng 1. Kết quả quan trắc môi trường lao động
Đánh giá
Chỉ tiêu
Tổng số
mẫu
Tiêu chuẩn
CVSCP
Số mẫu đạt
TCVSCP
T l (%)
Nhit độ không khí (oC)
50
16 - 30
50
100,0
Độ ẩm không khí (%)
50
40 - 80
15
30,0
Tốc độ gi (m/s)
50
0,3 - 2,0
50
100,0
Ánh sáng (Lux)
50
50
100,0
Tiếng n (dBA)
50
37
92,5
Bi toàn phn (mg/m3)
50
3,0
33
66,0
Bi hô hp (mg/m3)
50
2,0
33
66,0
Bng 1 cho thy có 30% s mẫu đo độ ẩm đạt TCCP; Có 34% mẫu đo bụi (toàn phn, hô hp)
và 7,5% mẫu đo tiếng ồn không đạt TCCP. Các tiêu chí v nhit độ, tốc độ gi, nh sng, đu
đạt TCCP.
Bảng 2. Kết quả đo vi khí hậu theo phân xưởng (n=50)
V trí đo
Nhiệt độ
(0C)
Độ m
(%)
Tốc độ gió
(m/s)
Phân xưởng khai thc than v đo lò
27,9
91,1
1,18
Phân xưởng vn ti than trong lò
28,5
76,0
0,6
Phân xưởng thông gi Thot nước trong
hầm lò
27,8
81,0
0,78
Phân xưởng sng tuyển than
28,3
79,0
1,17
TCVSCP
16 -30
40 80
0,3 2,0
Tên biến
số/Chỉ số
Định nghĩa/cách
tính
Kỹ thuật
thu thập
Nhit độ
Tính theo oC
Đo theo
quy trình
hướng
dẫn của
vin
SKNN và
môi
trường
Độ ẩm
Độ ẩm tương
đối %
Tốc độ gi
m/s
Ánh sáng
Lux
Tiếng ồn
Decibel (dBA)
Bụi toàn
phần v
bụi hô hp
mg/m3 không khí
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 5 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
28
Trn Th Thúy Hà và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010523080
Bng 2 cho thy nhit độ v tốc độ gi cc vị trí đo đu đạt tiêu chuẩn v sinh cho phép; Độ
ẩm của phân xưởng khai thc v đo lò v Phân xưởng thông gi thot nước trong lò vưt tiêu
chuẩn v sinh cho phép.
Bảng 3. Kết quả đo nồng độ bụi theo phân xưởng
V trí đo
Bi toàn phn
(mg/m3)
Bi hô hp
(mg/m3)
TB
% vượt
TCCP
TB
% vượt
TCCP
Phân xưởng khai thác than
v đo lò
3,91
30,3
2,18
9,0
Phân xưởng vn ti than
trong lò
2,56
-
1,88
-
Phân xưởng thông gi
Thot nước trong hầm lò
1,89
-
1,16
-
Phân xưởng sng tuyển than
1,62
-
1,17
-
TCVSCP
≤ 3,00
≤ 2,00
Bng 3 cho thy kết qu đo nồng độ bụi theo phân xưởng trung bình cao nht l nhm khai
thc than v đo lò, thp nht l nhm sng tuyển than. Phân xưởng đo lò nồng độ bụi ton
phần vưt TCCP 30,3%; nồng độ bụi hô hp vưt TCCP 9%.
Bảng 4. Kết quả đo tiếng ồn theo phân xưởng
V trí đo
Tiếng n (dbA)
Phân xưởng khai thc than v đo lò
83
Phân xưởng vn ti than trong lò
78
Phân xưởng thông gi – Thot nước trong hầm lò
84
Phân xưởng sng tuyển than
88
TCVSCP
≤ 85
Bng 4 cho thy nhm phân xưởng sng tuyển c tiếng ồn cao nht, nhm thp nht l phân
xưởng vận ti than trong hầm lò.
BÀN LUẬN
Nghiên cu ct ngang ti công ty than Thng
Nht cho thy môi trường lao động còn nhiu
yếu t không đạt. Môi trường lao động liên
quan đến biến đổi sinh lý, tình trng sc kho,
bnh tt, tai nn của người lao động, nh
hưởng trc tiếp đến năng sut lao động
cht lưng sn phm. Kết qu đo cc yếu t
môi trường lao động hm lò ca công ty than
Thng Nht (Bng 1) cho thy, 30% s
mẫu đo độ ẩm đạt TCCP; 34% mẫu đo bụi
(toàn phn, hô hp) và 7,5% mẫu đo tiếng n
không đạt TCCP. Các yếu t nguy ca môi
trường lao động th nguyên nhân trc
tiếp hay gián tiếp làm ri lon sc kho
gây bnh ngh nghip cho người lao động [1].
Các bnh đường hp do các yếu t nguy
cơ từ môi trường lao động gây ra như cc rối
lon thông khí hn chế, ri lon thông khí tc
nghn, bnh bi phi, viêm phế qun mn,
ung thư phổi. Ti Vit Nam, vn đ môi
trường lao động và sc khỏe người lao động
trong ngnh khai thc than cũng đã đưc
quan tâm nhiu trong những năm gần đây,
qua các s liu nghiên cu ca nhiu tác gi
cho thy môi trường lao động ngành than b
ô nhim nghiêm trng bi bụi, hơi khí độc,
tiếng ồn cũng như vi khí hậu nóng [3, 4].
Đnh gi kết qu đo nồng độ bi theo v trí,
Bng 3 cho thy kết qu đo nồng độ bi theo
phân xưởng trung bình cao nht là nhóm khai
Tp chí Khoa hc sc kho
Tp 1, s 5 2023
Bn quyn © 2023 Tp chí Khoa hc sc khe
29
Trn Th Thúy Hà và cs.
DOI: https://doi.org/10.59070/jhs010523080
thc than v đo lò, thp nht nhóm sàng
tuyển than. Phân ởng đo nồng độ bi
toàn phần vưt TCCP 30,3%; nồng độ bi hô
hp vưt TCCP 9%. Tác hi ca bụi đối vi
h thng hp ph thuc nhiu vào kích
thước ca ht bi, thành phn hóa hc và tc
độ lng. Tác hi nguy him nht ca bi
gây ha phổi. Đ l du hiu đặc trưng
trong các bnh phi [1]. Bi nhiu vốn l đặc
thù ca ngành khai thác than, chính vy khi
nghiên cứu môi trường lao động cũng như cc
bnh liên quan ngh nghip, yếu t bi luôn
đưc nhiu tác gi coi mt ch s quan
trng, yếu t tác hi ngh nghip nguy him
ca ngành khai thác than [3, 4]. Qua các kết
qu đã công bố, có th nhn thy nồng độ bi
trong cc năm 2011 đến 2021 đã gim đi
nhiu so vi nghiên cu môi trường lao động
ti m than Thng Nht [5]. Kết qu này
đưc do máy móc công ngh khai thác
hin đại hơn nhiu so với trước đây. Công ty
s dng máy xúc có dung tích gu lớn để bc
xúc đt đ, bốc xúc than, đồng thi trong quá
trình bc xúc gim khong cch đổ t gu ti
thùng xe. Bên cạnh đ Công ty c h thng
phun nước thường xuyên dc h thống đường
trong khu vc khai thác (phun t động, ngày
nng trung bình 2 ln/ca, ngày 2 ca), xe
ới nước dp bi trên các tuyến đường vn
chuyn than vn chuyển đt đ trong
nhng ngày nng. h thng lc bi bng
túi vi để thu bi tại xưởng sàng vi 3 phu
cp liu (tng công ty 6 phu cp liu).
Mc rt nhiu bin php đã đưc thc hin
nhm gim thiu bụi trong môi trường lao
động nhưng kết qu nghiên cu cho thy vn
còn nhiu mẫu không đạt, cao hơn TCCP
(38/75 mu bi toàn phn 29/75 mu bi
hp ti khu vc sn xut trc tiếp không
đạt TCCP) (Bng 3). Chng t yếu t bi vn
tn tại v c nguy cơ nh hưởng xu đến sc
khỏe người lao đng, cn tiếp tc ci thin.
Vic đo nồng độ bi trong nghiên cu này ch
đo theo thời điểm, trong khi vic tiếp xúc vi
bi của người lao động kéo dài, chính
vậy nguy nh hưởng do tiếp xúc vi bi
của người lao động có th lớn hơn.
Khai thác than một ngnh lao động đặc thù,
nng nhọc, độc hi, nguy him. Mc dù điu
kin làm vic v an ton cho người lao động
khai thc đã đưc ci thin t thế k 19,
nhưng đến nay vẫn còn l lĩnh vực nguy
hiểm v độc hi [6]. Trong những năm gần
đây, chính sch hội nhập v thu hút đầu tư đã
kéo theo s phát trin nhanh chóng v khoa
hc, k thut; nhiu công ngh sn xut mi
đưc hình thành hoc thiết b mới đưc nhp
khẩu v đưa vo sn xut. S gia tăng nhanh
chóng s ng các d án các doanh
nghip, sở sn xut, kinh doanh, dch v
đã lm tăng thêm cc nguy cơ mt an toàn v
sinh lao động c v phm vi, tính cht mc
độ tc động [6]. Trong khai thác than, bi
phát sinh rt nhiu khâu như nổ mìn, khai
thác, bốc xúc đt đ, than… Kết qu trong
nghiên cu của chúng tôi cũng tương đng
vi kết qu nghiên cu ca tác gi Nguyn
Dng CS [4] ti Công ty Than Tu,
Qung Ninh năm 2014 cũng đưa ra nhit độ
trung bình của người lao động đu cao hơn
tiêu chun cho phép, bi toàn phn vưt tiêu
chun cho phép 3-4 ln, bi hp vưt 2-3
lần, hm lưng SiO2 trong bi lớn hơn 15%
[4]. Như vậy cho đến nay, các nghiên cu v
môi trường lao động trong nước trên thế
giới đu ch ra người lao động ngành khai
thác than phi làm vic trong môi trường
nhiu yếu t độc hi, nguy him, ni bt lên
yếu t bụi. Theo Bo co Điu tra lao động
vic làm ca Tng cc Thống năm 2016,
đến cuối năm 2016 ngnh y tế mi qun
đưc thông tin tình hình v sinh lao đng ca
71.082 sở lao động vi hơn 4 triu người
lao động (chiếm 31,2% tng s lao đng
trong khu vc làm vic hp đồng). S
s yếu t nguy him, yếu t độc hi
28.747 sở (40,4%) với 798.926 lao động
tiếp xúc trc tiếp vi yếu t hi, nguy him