Tâm lý học xã hội Psychologie sociale

Tri giác xã hội

Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Thu Hương

Nhóm làm bài tập: Nhóm 10

Các thành viên:  Mai Linh (nhóm trưởng)  Nguyễn Công Huân  Trịnh Văn Tịnh  Nguyễn Duy Hiệp  Nguyễn Trung Thành

Tri giác là gì?

cách trọn vẹn các thuộc tính bên ngoài của sự vật, hiện tượng đang trực tiếp tác động vào các giác quan của con người.

 Tri giác là một quá trình tâm lí phản ánh một

 Khác với cảm giác, tri giác là một mức độ mới của nhận thức cảm tính, nó không phải là tổng thể các thuộc tính riêng lẻ, mà là một sự phản ánh sự vật, hiện tượng nói chung trong tổng hoà các thuộc tính của nó.

Những đặc điểm của tri giác

trên cơ sở hiểu biết kinh nghiệm.

 Nhận thức cao hơn cảm giác  Một quá trình tâm lý giống cảm giác.  Phản ánh trực tiếp nhưng trọn vẹn sự vật dựa

cảm giác trừu tượng.

 Phản ánh cấu trúc nhất định của sự vật qua

người.

 Quá trình tích cực gắn với hoạt động của con

Những quy luật chính của tri giác:

tên sự vật).  Tính ổn định.  Tính tổng giác.  Ảo giác

 Tính đối tượng.  Tính lựa chọn  Tính ý nghĩa ( tri giác có ý thức bằng cách gọi

Các loại tri giác:

(chiều sâu, độ xa, phương hướng….)

 Tri giác không gian: Hình dạng, độ lớn, vị trí

 Tri giác thời gian: Độ dài, tốc độ, liên tục….

gian.

 Tri giác vận động: Biến đổi sự vật trong không

giác đến tư duy.

 Tri giác con người: Sự phản ánh tâm lý, từ cảm

Tri giác xã hội là gì?

 Là sự cảm nhận, hiểu biết về các đối tượng xã hội như bản thân, người khác, nhóm xã hội, cộng đồng.

 Sự nhận biết này phụ thuộc vào đối tượng tri giác, kinh nghiệm, mục đích nguyện vọng của chủ thể tri giác hay hoàn cảnh tri giác.

 Đối tượng tri giác là một thực thể xã hội tích cực mang sắc thái tình cảm và thái độ riêng của mình.

Tóm lại:

 Là thông qua các biểu hiện hành vi bên ngoài kết hợp với các đặc tính bên trong của sự vật để hiểu được mục đích hay phương hướng hành động của họ.

tiếp bằng con đường cảm tính chủ quan, theo kinh nghiệm.

 Là quá trình nhận thức được đối tượng giao

Những cơ chế chi phối:

 Ấn tượng ban đầu.

 Quy luật quy gán xã hội.

 Định kiến xã hội.

Ấn tượng ban đầu:

nhất định về đối tượng của mình

 Sau lần tiếp xúc ban đầu ta sẽ có ấn tượng

không chịu sự chi phối của lý trí.

 Ấn tượng ban đầu hình thành ngay cả khi

một cách toàn diện ( diện mạo, lời nói, cử chỉ, tác phong, ánh mắt. nụ cười.....).

 Là hình ảnh tổng thể trên cơ sở nhìn nhận

Thí nghiệm của Ash Solomon-1946

 Thông minh  Khéo léo  Cần cù  Lạnh lùng  Kiên quyết  Thực tế  Thận trọng -------------------------------- Một kẻ đua đòi thấy mình thành công, thông minh khác người. Một kẻ tính toán, lãnh cảm.

 Thông minh  Khéo léo  Cần cù  Nồng nhiệt  Kiên quyết  Thực tế  Thận trọng --------------------------- Người tin tưởng vào những điều đúng đắn, muốn mọi người hiểu quan điểm của mình, chân thành khi tranh luận và mong ý kiến đó được thừa nhận

Cơ sở hình thành ấn tượng ban đầu:

 1. Theo các đặc điểm trung tâm.

 2. Lý thuyết sơ đồ nhân cách ngầm ẩn.

khác.

 3. Các hiệu ứng chi phối ấn tượng về người

Các đặc điểm trung tâm

 Những đặc tính nhân cách nào đó có ý nghĩa nhất quyết định ấn tượng của ta về người khác.

 Trong đời sống hàng ngày, khi nhận định lần đầu về người khác ta có thói quen chỉ căn cứ vào một vài nét tính cách nổi bật của người đó thôi.

Lý thuyết sơ đồ nhân cách ngầm ẩn:

 Khi nhìn nhận người khác mỗi người chúng ta đều mang trong đầu sơ đồ liên hệ tính cách người đó.

được hoạt hoá.

 Mối liên hệ này khi gặp người khác sẽ

nhân.

 Phụ thuộc vào kinh nghiệm sống của cá

Các hiệu ứng chi phối ấn tượng về người khác:  Mô hình chỉnh lý thông tin Anderson: Đtb = (Σđiểm đặc tính tốt – Σđiểm đặc tính xấu) /

Σtính cách.

 Tâm thế của chủ thể: là sự định hướng sẵn của chủ thể về đối tượng, sự vật, sự việc, sự kiện. Tâm thế sẵn có với ai đó thương chi phối ấn tượng của chúng ta về người đó.

 Hiệu ứng ban đầu: Những thông tin đầu tiên đóng vai trò quan trọng hơn các thông tin tiếp theo.

Hiệu ứng ban đầu

 Ghen tỵ  Ương ngạnh  Hay phê phán  Bốc đồng  Chăm chỉ  Thông minh -------------------------------------- Thiên về ác cảm bi bị những đặc tính tiêu cực trước che lấp đi.

 Thông minh  Chăm chỉ  Bốc đồng  Hay phê phán  Ương ngạnh  Ghen tỵ ---------------------------------------- Một người có năng lực và biện hộ cho tính ương ngạnh của mình vì người đó biết mình làm gì và tin rằng điều đó đúng.

Quy luật quy gán xã hội

định người khác.

 Là cách mà con người thường dùng để nhận

tránh khỏi sai sót.

 Quy gán thường mang tính chủ quan nên khó

nguyên tắc quy gán.

 Để tránh những sai sót đó cần nắm vững

Các nguyên tắc quy gán:

muốn kiểm soát được những thay đổi, biến động của môi trường xung quanh.

 Tâm lý ngây thơ: Chúng ta luôn có tâm lý

diễn tương ứng với những gì họ thấy.

 Suy diễn tương ứng: Con người thường suy

nhân kết quả đi kèm với nhau, nhân nào - quả ấy.

 Suy diễn đồng biến: Là suy diễn cho nguyên

Định kiến xã hội

sự vật, hiện tượng.

 Thái độ thường mang hàm ý xấu về đối tượng,

giáo dục của từng gia đình hay do đặc thù của mỗi dân tộc.

 Hình thành trong quá trình xã hội hoá do sự

về đối tượng.

 Thường ngăn cản chúng ta hiểu biết chính xác