164
TÍCH HP ĐIU PHI TRC TUYN VÀ HOẠT ĐỘNG TRC TUYN
VÀO “MÔ HÌNH 5 BƯỚC QUN LÝ DY VÀ HC TRC TUYN”
ĐỂ KHUYN KHÍCH S HỢP TÁC/ TƯƠNG TÁC VÀ
PHÁT TRIN CÁ NHÂN
Th Phượng Liên1
Email: lien.ltp@ou.edu.vn
m tt: Trong bi cnh công ngh chuyển đổi s din ra mnh mẽ, người hc ngày
ng hc tp qua nhiu cách thức và phương tiện khác nhau. Vic gn kết và tăng hứng thú
trong các lp hc trc tuyến thông qua hoạt động đa dạng và ph quát cho người học đóng
vai trò quan trng trong chất lượng ging dy trc tuyến tri nghim của người học. Được
s dụng như các phương tiện để đạt được s hiu biết sâu sắc hơn cũng như kết ni vi ni
dung hc tập, điu phi trc tuyến và hoạt động trc tuyến th xem ca khoá để hc tp
trc tuyến ch đng. S dụng phương pháp nghiên cứu trực quan định tính photovoice, bài
tham lun này phân tích cách thc áp dụng “mô hình 5 bướcvà thực tế tích hợp điều phi
trc tuyến và hoạt động trc tuyến trong ging dy trc tuyến môn Qun tr hc và môn K
năng mềm tại Đại hc M Thành Ph H Chí Minh Đại hc Kinh tế Thành ph H Chí
Minh. Bài viết gtr tham kho v mt qun thc tế áp dng cách thc chuyn đổi
vai trò trung tâm lp hc t ngưi dạy sang người hc,ng cường s hp tác trong hc tp,
tăng nh nn h cho người học trong i trường hc trc tuyến.
T khóa: điều phi trc tuyến, hoạt động trc tuyến, Mô Hình 5 bước, s tương
tác, hợp tác/ tương tác, phát triển cá nhân.
I. Đặt vấn đề
Th trường công ngh giáo dc (Edtech) ti Việt Nam đầy tiềm năng vi nhiu ng
dng phong phú và ngày càng thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước. Ước tính tng
vốn đầu tư vào thị trường EdTech Vietnam là hơn 158 triệu USD trong năm 2021, trong đó,
EdTech luôn nằm trong top các ngành được nhà đầu quan tâm (Vietnam Edtech &
Elearning, 2022). Vi s tiến b ca công nghệ, đặc bit là trong bi cnh bnh dch và thiên
tai, giáo dc trc tuyến đã trở thành mt gii pháp quan trng, mang lại cơ hội cho vic hc
tp mi lúc, mọi nơi, đặc biệt là đối vi những người ln tuổi, người đang đi làm, không có
kh năng tham gia vào hình thức hc tp truyn thng tại các trường đại hc (Mai, 2021).
Vic dy hc trc tuyến trước xu thế toàn cầu hoá đặt ra nhiều hội thách
thc cho nn giáo dc ti Vit Nam. Trong c nước, Trường Đại hc M ti Ni Thành
1 Trường Đại Hc M Thành Ph H Chí Minh
165
ph H Chí Minh đã tiên phong áp dụng hình thc hc t xa, nhm phc v sinh viên không
th tiếp cn trc tiếp với cơ sở giáo dc (B Giáo dục và Đào tạo, 2016, 2017). McVit
Nam sở h tng vin thông Internet phát triển, nhưng việc áp dng công ngh
Internet trong giáo dc vn còn hn chế khi ch 2% sinh viên trong nước tham gia các
khóa hc t xa vào năm 2020 (Phạm & H, 2020). Nguyên nhân ca hiện tượng này được
gii bi hai yếu t chính: thiếu động lc trong vic s dng công ngh giáo dc ti các
trường đại hc thiếu chính sách h tr t phía các trường đi học để tích hp công ngh
giáo dc vào các lp học thông thường (Phm & H, 2020).
Bên cạnh những khó khăn về việc sử dụng các thiết bị điện tử và công nghệ, học đã
sự sẵn sàng nhất định cho việc học trực tuyến, với “thái độ tích cực” về những lợi ích của
việc học trực tuyến như: giúp ghi nhớ bài học tốt hơn, chủ động thời gian kế hoạch
trong việc học, làm bài tập nhận định học trực tuyến sẽ trở thành phương pháp học phổ
biến trong tương lai (Doan & Nguyễn, 2023).
Tm quan trng thiết yếu ca việc đổi mới phương pháp ging dy trên nn tng
s nâng cao vai trò quan trng trong vic nâng cao chất lượng ging dy trc tuyến. Tham
gia Khoá đào to Giảng viên: “Phát triển chương trình ging dạy định hướng tương lai về
Giáo dc Giáo viên với các phương pháp đổi mới cho các trường đại hc Châu Á Nex-Gen”
(Developing future-oriented academic curricula in Teacher Education with innovative
methodologies for Nex-Gen Asian HEIs: FRACTION) tài tr bởi chương trình Erasmus+
ca liên minh Châu Âu, tác gi đã áp dụng các phương pháp giảng dạy đi mi vào trong
thc tin ging dy trc tuyến. C th, tác gi đã áp dụng “hình 5 bước” và tích hợp điều
phi trc tuyến và hoạt động trc tuyến trong ging dy trc tuyến môn Qun tr hc tại Đại
hc M Thành Ph H Chí Minh và Đại hc Kinh tế Thành ph H Chí Minh.
II. Cơ sở lý thuyết
2.1. Hoạt động trc tuyến (E-tivities)
Hoạt động trc tuyến (E-tivities) (HĐTT) được định nghĩa “khuôn kh cho phép
các cá nhân và nhóm hc tp trc tuyến tích cc và có s tham gia” (Salmon, 2013, trang 5)
và được s dng trong hc tp trc tuyến nhm tạo cơ hội có cu trúc rõ ràng cho người hc
tham gia và tương tác, cng tác vi ni dung, các bn hc người điều phi trc tuyến (E-
moderator). Nn tng của các HĐTT bao gồm s kiến to (constructivism), hc tp theo bi
cnh (situated learning) các thuyết hc tp hi (social learning theories) (Salmon,
2002, 2013), là nhng thành phn không th thiếu trong “các nguyên tắc phương pháp sư
phm hc tập được luyn tp tốt” (Salmon, 2013, trang 1). Các HĐTT được s dng hàng
tun và liên tc thông qua các hc phn khóa học, được khuyến khích trin khai theo nhóm
tối đa 25 người (Salmon, 2002) và có cu trúc rt khác bit trong thiết kế. HĐTT là mt quá
trình tranh lun trc tuyến đơn giản nhưng mạnh m và linh hoạt đ h tr tt cho vic hc
không đồng b (Asynchronous learning). Phương pháp này bao gồm:
166
1. Tia la (The Spark): Người hướng dn cung cp thông tin, câu hi hoc một đoạn
thông tin nhtính kích thích thách thức người hc; nêu rõ mục đích trao đổi; thiết
lp mc thời gian trao đổi;
2. Hành động nhân (The individual action): Khuyến khích mọi nhân đăng ý
kiến ca mình trong mt khu vc trc tuyến được ch định để Đăng Nhận xét;
3. Phn hồi người khác (Response to others): Ngưi ging viên tiến hành tho lun,
tạo điều kiện cho người hc học cách trao đổi, phát trin trí tu thậm chí giúp đỡ nhng
người học khác trong quá trình trao đổi;
4. Tóm tt (Summary): Người dy phê bình, phn hồi, đan xen những lời phê bình để
to nên khi kiến thc chung giữa người học và người dy.
Phương pháp này nhấn mnh vào vic hc trc tuyến không đồng bộ, do đó tạo
hi cho nhiều người hc khác nhau tham gia vi thi gian linh hot (Jaques & Salmon, 2006,
tr.106).
2.2. Điều phi trc tuyến (E-Moderation)
Điu phi trc tuyến (E-Moderation) mt thut ng được s dụng để t mt
chiến lược tương tác cụ th giữa người hướng dn trc tuyến sinh viên ca h (Salmon,
2004, 2011). Theo Salmon (2011), vai trò ca người điều hành điện t đưc mô t “thúc
đẩy s tương tác và giao tiếp của con người thông qua vic hình hóa, truyền đạt xây
dng kiến thc k năng” (tr.4). Các kỹ năng kiểm duyệt điện t (Salmon, 2004, 2011)
bao gm vic s dng dt (tích hp các câu tr li trc tuyến của sinh viên các lĩnh vực
thăm dò hoặc đặt câu hỏi để tho luận sâu hơn - đặc bit là thông qua vic s dng các hot
động đin t tóm tt (mt bn tóm tt ngn gn v các câu tr li của người học đối vi
các cuc tho lun ch đề ca mô-đun, khám phá bi cảnh sâu hơn về phn hi của người
hc vic tiếp thu kiến thức). Người điều hành điện t được k vọng ngưi nhy cm
vi tri nghim của người hc trc tuyến mức độ trí tu cm xúc cao. Nhn thc, s
nhy cm gia các cá nhân và kh năng gây ảnh hưởng" (Salmon, 2011, trang 104). Do đó,
điu phi trc tuyến có liên quan trc tiếp đến vic to ra s tương tác có chất lượng, mang
tính cá nhân và hiu qu giữa người học và giáo viên như những thành phn quan trng ca
các nguyên tc kiến to (constructivism principles).
2.3. hình 5 bước qun dy hc trc tuyến (the 5-stage online teaching and
learning management model)
Khi giáo viên điều chỉnh vai trò để tr thành người điều hành hc tp trc tuyến hoc
Salmon gọi là Người điều phi trc tuyến (E-moderator), người hướng dn phải thay đổi tư
duy t mt trung tâm hc tp hoc một chuyên gia thành người qun lý quy trình nhóm
nhà phát trin hc tập theo 5 giai đoạn trc tuyến hình qun dy và hc theo Salmon
(2011) như sau:
167
Hình 1: Mô hình 5 giai đoạn trực tuyến (The 5-Stage Model”) (Salmon, 2011))
168
Hình 2: Bảng dịch Mô hình 5 giai đoạn trực tuyến của tác giả
III. Phương pháp, vật liệu nghiên cứu
S dụng phương pháp nghiên cu trc quan photovoice, phương pháp nghiên cứu
định tính sáng tạo thường được s dng trong nghiên cu giáo dc, tâm lý học và bình đẳng
gii, nhằm thúc đẩy đối thoi và hoạch định chính sách (Suarez et al., 2020). Phương pháp