intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TIẾT 94 BÀI TẬP ÔNG CUỐI NĂM

Chia sẻ: Lotus_6 Lotus_6 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

80
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Củng cố lại phần viết phương trình đường thẳng và phương pháp giải dạng bài tập này trong mặt phẳng. - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm. - Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHDGD, GA. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, chuẩn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TIẾT 94 BÀI TẬP ÔNG CUỐI NĂM

  1. TIẾT 94 BÀI TẬP ÔNG CUỐI NĂM A. PHẦN CHUẨN BỊ. I. Yêu cầu bài dạy. 1. Yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, tư duy. - Củng cố lại phần viết phương trình đường thẳng và phương pháp giải dạng bài tập này trong mặt phẳng. - Rèn luyện kỹ năng nhớ, tính toán, tính nhẩm, phát triển tư duy cho học sinh. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học cho học sinh. 2. Yêu cầu về giáo dục tư tưởng tình cảm. - Qua bài giảng, học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi, giải quyết các vấn đề khoa học. II. Phần chuẩn bị. 1. Phần thày: SGK, TLHDGD, GA. 2. Phần trò: Vở, nháp, SGK, chuẩn bị trước nội dung bài ở nhà. B. PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP. I. K iểm tra bài cũ ( K hông Kiểm tra ) II. Bài mới. 1. Đặt vấn đề: 2. Bài mới:
  2. T/ PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG G Phần: Viết phương trình đường thẳng có hệ số góc k và biện luận A. Lý thuyết: - Nêu cách viết phương trình dường 1/. Đường thẳng d đi qua M0(x0;y0) với hệ 10 thẳng d qua điểm M0(x0; y0) có hệ số góc k có phương trình: ’ số góc k ? y = k.(x-x0) + y0 2/. Cho (C): y = f(x) , để biện luận số giao điểm của d và (C) ta thực hiện như sau: - Nêu cách biện luận số giao điểm */. PP1: Số giao điểm của d và (C) là số của d & (C): y = f(x) ? nghiệm của phương trình: f(x) = k.(x – x0 ) + y0 */. PP2: Dựa vào vị trí của d và Đồ thị của (C) theo sự biến thiên của k. B. Bài tập: Bài 1: Cho (C): y = 4x3 – 3x + 1 và điểm M0(1;2). Viết phương trình đường thẳng d qua M0 có hệ số góc m . Biện luận theo số giao điểm của d và (C) ?
  3. 16 Giải: - Xác định phương trình đường Ta thấy đường thẳng d có phương trình: ’ thẳng d ? y = m.( x – 1 ) + 2 Số giao điểm của (C) và d là số nghiệm - Nêu cách XĐ số giao điểm của của phương trình: 4x3 – 3x + 1 = m.( x – 1 ) + 2 (C) & d ? 4x3 – 3x + 1 - m.( x – 1 ) + 2 = 0 ( x- 1)( 4x2 = 4x +1 – m ) = 0 (1) - Số nghiệm của (1) phụ thuộc vào x  1  2 (2)  g ( x)  4 x  4 x  1  m  0 đâu?. Xét phương trình g(x) = 4x2 = 4x +1 – m có  = 4m. a/. Nếu  < 0 m < 0 thì (2) vô - GV thực hiện vấn đáp HS ? nghiệm. => (1) có 1 nghiệm . Vậy d cắt (C) tại 1 điểm . b/. Nếu  = 0 m = 0 Thì (2) có nghiệm kép x = 1/2 => (1) có 2 nghiệm. Vậy d cắt (C) tại hai điểm. c/. Nếu  > 0 m > 0 Xét g(1) = 4+4+1-m = 9 – m
  4. +/. Nếu 9 – m = 0 m = 9 thì (2) có 1 nghiệm x = 1 và 1 nghiệm x # 1. Do đó (1) có 2 nghiệm => d cắt (C) tại hai điểm. +/. Nếu m # 9 thì (2) có 2 nghiệm khác 1 nên (1) có 3 nghiệm phân biệt. D đó d cắt (C) tại 3 điểm phân biệt. */. Kết luận: - Nếu m < 0 thì d không cắt (C). - Nếu m = 0 hoặc m = 9 thì d cắt 9C) tại - Nêu phương pháp giải bài tập tìm hai điểm. m để d & (C) cắt nhau tại 3 điểm - Nếu m > 0 & m # 9 thì d cắt (C) tại 3 phân biệt ?. điểm phân biệt. x2  2 x  2 Bài 2: Cho hàm số y  có ĐT x 1 (C) viết phương trình đường thẳng d đi qua A(3;0) có hệ số góc là a. Biện luận theo a số điểm của đồ thị (C) và đường thẳng d?. Giải: Đường thẳng d có phương trình:
  5. y = a( x – 3) = ax - 3a - Gv thực hiện vấn đáp học sinh. Số giao điểm của d và (C) là số nghiệm của phương trình: x2  2 x  2 = ax – 3x với x # 1 x 1 x2 – 2x + 2 = ax2 – ax - 3ax + 3a ( 1- a ).x2 – 2(1- 2a)x + 2 –3a = 0 (*) 16 a/. Với 1-a =0 a= 1 khi đó: ’ (*) 2x-1=0 có một nghiệm. Tức (C) - Nêu cách biện luận số nghiệm của và d có 1 giao điểm. (*) ? b/. Với 1-a # 0 thì (*) có  ’ = a2 + a – 1 1  5 1  5 - Nếu  ’ < 0 a 2 2 thì (*) vô nghiệm. Tức (C) & d không có điểm chung. - GV gọi HS thực hiện.  1  5 a  2 - Nếu  ’ > 0  thì (*) có 2  1  5 a   2 nghiệm. Tức (C) & d có 2 giao điểm. 1  5 - Nếu  ’ = 0 a  thì (*) có 1 2 nghiệm kép. Tức d & (C) có một điểm
  6. chung. */ Kết luận: 1  5 - Với a = 1 hoặc a  thì d & (C) có 2 một điểm chung.  1  5 a  2 - Với  ( a # 1 ) thì d & (C) có  1  5 a   2 - Nêu phương pháp tìm a để d & 2 giao điểm. (C) có điểm chung ? 1  5 1  5 - Với thì d & (C) a 2 2 không có giao điểm. 3. Củng cố: Nắm vững dạng bài tập và phương pháp giải . III. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. - Ôn lại dạng bài toán tìm cực trị của hàm số .
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2