n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

PH N M Đ U Ở Ầ Ầ

1. Tính c p thi t c a đ tài. ấ ế ủ ề

Gi v ng n đ nh chính tr - xã h i nông thôn và phát tri n nông ữ ữ ộ ở ổ ị ị ể

ả ự ổ nghi p, nông thôn nâng cao đ i s ng nông dân là đi u ki n đ m b o s n ờ ố ề ệ ệ ả

đ nh và phát tri n c a cũng nh góp ph n đ y m nh s nghi p công ị ư ự ủ ể ệ ầ ẩ ạ

nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n ệ ấ ướ ệ ạ ộ c. Đ đ m b o n đ nh chính tr - xã h i ị ể ả ả ổ ị

ở nông thôn đòi h i ph i ti n hành đ ng th i nhi u bi n pháp, trong đó ồ ả ế ề ệ ỏ ờ

bi n pháp c b n là nâng cao ch t l ng h th ng chính tr c p xã, song đ ơ ả ấ ượ ệ ệ ố ị ấ ể

i t a nh ng mâu thu n, xung h th ng y v n hành có hi u qu thì vi c gi ệ ố ệ ệ ấ ậ ả ả ỏ ữ ẫ

nông thôn đ m b o s n đ nh chính tr - xã h i c s thì cán b đ t ộ ở ả ự ổ ộ ở ơ ở ả ị ị ộ

lãnh đ o c p xã có vai trò đ c bi ạ ấ ặ ệ t quan tr ng. B i v y, nhi m v xây ở ậ ụ ệ ọ

d ng đ i ngũ cán b c p xã nói chung, “cán b ” ng ự ộ ấ ộ ộ ườ ự i tr c ti p g n dân ế ầ

nh t là tr ng thôn, b n, già làng nói riêng chính là nh m t o d ng nhân t ấ ưở ạ ự ả ằ ố

gi v ng n đ nh chính tr - xã h i ữ ữ ổ c s . ộ ở ơ ở ị ị

Th c t ự ế xây d ng c ng đ ng dân c trên đ a bàn thôn, b n trong ư ự ả ộ ồ ị

nh ng năm qua cho th y: đâu đ i ngũ cán b thôn b n có trình đ năng ấ ở ữ ả ộ ộ ộ

đó ý th c, trách nhi m c a nhân dân l c, trách nhi m trong công tác, thì ự ệ ở ứ ủ ệ

và hi u qu ho t đ ng kinh t - xã h i c a c ng đ ng đ c nâng cao và ạ ộ ệ ả ế ộ ủ ộ ồ ượ

ng i. Nh ng bên c nh đó v n còn m t s tr c l ượ ạ ộ ố ưở ư ạ ẫ ng thôn, b n, già làng ả

thôn, v n ch a th c s phát huy h t vai trò c a mình trong các ho t đ ng ẫ ự ự ạ ộ ủ ư ế ở

ng thôn ch a nh n th c đ c h t ý nghĩa, b n mình, còn có m t s tr ả ộ ố ưở ư ứ ậ ượ ế

trách nhi m c a m t tr ng thôn- ng i đ ng đ u thôn, b n. ộ ưở ủ ệ ườ ứ ầ ả

Xu t phát t trên, vi c phát huy vai trò c a tr ng thôn, ấ th c t ừ ự ế ủ ệ ưở

ầ ấ b n trong ho t đ ng qu n lý xã h i (QLXH) c p c s là m t yêu c u c p ả ấ ơ ở ạ ộ ả ộ ộ

bách và thi t th c. V i nh ng lý do trên đây em ch n đ tài “phát huy vai ế ự ữ ề ớ ọ

n trò c a tr ủ ưở ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ ơ ở ở ướ ả ấ ệ c ta hi n

nay” (theo s li u c a t nh Tuyên Quang). ố ệ ủ ỉ

2.Tình hình nghiên c uứ

1

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

ng thôn, b n, già làng là v n đ đ c Đ ng và Nhà n Thôn, b n và tr ả ưở ề ượ ả ấ ả ướ c

quan tâm và đã có nhi u đ tài nghiên c u v v n đ này. Cho đ n nay đã ề ấ ứ ề ề ế ề

có nhi u công trình đ c công b d i nhi u d ng khác nhau nh : “Tài ề ượ ố ướ ư ề ạ

li u b i d c (dành cho tr ng thôn, ồ ưỡ ệ ng ki n th c v qu n lý Nhà n ề ứ ế ả ướ ưở

b n)”c a ban t ủ ả ổ ch c cán b chính ph , Hà N i 1998. “Tính t ủ ứ ộ ộ ự ủ qu n c a ả

c ng đ ng làng xã v i vi c ki n toàn h th ng chính tr c s ” t p chí t ộ ị ơ ở ạ ệ ố ệ ệ ồ ớ ổ

ch c Nhà n c 11.2002…vv. Các tài li u đó đ c p đ n nhi u v n khía ứ ướ ề ậ ệ ế ề ấ

ề c nh khác nhau c a v n đ , song ch a có đ tài nào đ c p đ n v n đ “ ư ạ ủ ấ ề ậ ề ề ế ấ

phát huy vai trò c a tr ủ ưở ơ ở ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ” ạ ộ ả ấ

t là t nh Tuyên Quang. mà đ c bi ặ ệ ở ỉ

2

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

PH N N I DUNG Ộ Ầ

Ch ng 1: ươ

NG THÔN, B N C S LÝ LU N V THÔN, B N VÀ TR Ề Ơ Ở Ả Ậ ƯỞ Ả

TRONG HO T Đ NG QLXH C P C S . Ấ Ơ Ở Ộ Ạ

1.1 M t s khái ni m c b n ộ ố ơ ả ệ

1.1.1 Khái ni m qu n lý ệ ả

Qu n lý là nh ng tác đ ng do con ng i th c hi n đ t ch c và đi u ch nh ữ ả ộ ườ ể ổ ứ ự ệ ề ỉ

hành vi c a nh ng con ng ủ ữ ườ i khác nhau nh m ph i h p các c g ng riêng ố ợ ố ắ ằ

l c a t ng ng i, t ng nhóm ng ẻ ủ ừ ườ ừ ườ ộ ậ ộ ố ắ i đ c l p v i nhau thành m t c g ng ớ

chung h ng vào vi c bi n đ i, c i t o th gi ướ ả ạ ế ớ ế ệ ổ ụ i xung quanh, chinh ph c

th gi i y vì l i. Thu t ng “qu n lý” xét v n i dung ế ớ ấ ợ i ích c a con ng ủ ườ ề ộ ữ ậ ả

có nhi u cách di n đ t khác nhau. V i ý nghĩa thông th ễ ề ạ ớ ườ ng, ph bi n thí ổ ế

qu n lý có th hi u “là ho t đ ng nh m tác đ ng m t cách có t ch c và ể ể ạ ộ ả ằ ộ ộ ổ ứ

đ nh h ị ướ ng c a ch th qu n lý vào m t đ i t ả ộ ố ượ ủ ể ủ ể ề ng nh t đ nh đ đi u ấ ị

ch nh cac quá trình xã h i và hành vi c a con ng ộ ủ ỉ ườ ổ i nh m duy trì tính n ằ

đ nh và phát tri n c a đ i t ị ể ủ ố ượ ng theo nh ng m c tiêu đã d t ra” ự ữ ặ

1.1.2 Khái ni m c p c s ệ ấ ơ ở

C p c s là đ n v hành chính nh nh t trong h th ng hành chính 4 c p ấ ơ ở ệ ố ấ ở ấ ơ ỏ ị

n c ta. Là n i tr c ti p th c hi n m i ch tr ng, đ ng l i c a Đ ng, ướ ơ ự ủ ươ ự ế ệ ọ ườ ố ủ ả

chính sách, pháp lu t c a nhà n c. Ngh quy t h i ngh l n th 5 ban ậ ủ ướ ế ộ ị ầ ứ ị

ch p hành tTrung t Nam khóa IX ch rõ “c p c ấ ươ ng D ng c ng s n Vi ộ ả ả ệ ấ ỉ ơ

ng, th tr n là n i tuy t đ i b ph n nhân dân c trú sinh s ng. s xã, ph ở ườ ệ ạ ộ ị ấ ư ậ ơ ố

H th ng chính tr c s có vai trò r t quan tr ng trong vi c t ch c và vân ị ơ ở ệ ố ệ ổ ứ ấ ọ

ng l đ ng nhân dân th c hi n đ ộ ự ệ ườ ố ậ ủ i, chính sách c a Đ ng, pháp lu t c a ả ủ

Nhà n c, tăng c ướ ườ ủ ủ ng đ i đoàn k t toàn dân, phát huy quy n làm ch c a ế ề ạ

- xã h i t nhân, huy đ ng m i kh năng phát tri n kinh t ả ể ộ ọ ế ộ ổ ộ ch c c ng ứ

đ ng dân c ”. ồ ư

T n i dung trên có th khái quát c p c s nh sau: ấ ơ ở ư ừ ộ ể

3

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

C p c s là c p xã, ph ng, th tr n là đ n v hành chính lãnh th nh ơ ở ấ ấ ườ ị ấ ơ ổ ị ỏ

nh t.ấ

C p c s là c p hành chính th p nh t trong h th ng hành chính c a n ệ ố ơ ở ủ ướ c ấ ấ ấ ấ

ta.

1.1.3 Khái ni m QLXH c p c s ấ ơ ở ệ

c h t c n làm rõ khái Đ hi u rõ khái ni m qu n lý xã h i c p c s , tr ả ơ ở ướ ể ể ộ ấ ệ ế ầ

ni m QLXH. Có th hi u QLXH là nh ng tác đ ng có ý th c c a các ch ứ ủ ể ể ữ ệ ộ ủ

th xã h i – có th các nhân ho c t ể ặ ổ ứ ch c vào xã h i nh m s p x p và duy ằ ế ể ắ ộ ộ

trì các ph m ch t đ c thù c a xã h i, đáp ng s t n t ủ ự ồ ạ ấ ặ ứ ẩ ộ ộ i và phát tri n xã h i ể

trong t t c các lĩnh v c ho t đ ng c a nó nh lao đ ng và h c t p, văn hóa, ấ ả ạ ộ ọ ậ ủ ư ự ộ

ả chính tr , tôn giáo và các công tác xã h i khác. Đ v n hành ho t đ ng qu n ộ ạ ộ ể ậ ị

lý đ i v i xã h i là đòi h i t ố ớ ỏ ấ ế ộ t y u khách quan, do đó: “QLXH là s tác đ ng ự ộ

ch c, h ng đích c a ch th qu n lý lên xã h i và khách th liên t c có t ụ ổ ứ ướ ủ ể ủ ả ộ ể

c a nó, nh m phát tri n xã h i theo quy lu t khách quan và đăc trung c a xã ủ ủ ể ằ ậ ộ

h i”. Nh v y QLXH là m t y u t ộ ộ ế ố ư ậ ộ không th thi u trong đ i s ng xã h i, ờ ố ể ế

xã h i phát tri n càng cao thì vai trò c a qu n lý xã h i càng l n và n i dung ủ ể ả ộ ộ ớ ộ

càng đa d ng và ph c t p. ứ ạ ạ

Là m t c p hành chính trong h th ng chính c a nhà n c ta, c p c s nh ệ ố ộ ấ ủ ướ ấ ơ ở ư

đ c l p nh ng l i mang s c thái m t xã h i thu nh , m t đ n v kinh t ỏ ộ ơ ộ ộ ị ế ộ ậ ư ạ ắ

riêng không gi ng b t kỳ m t c p hành chính nào. Ho t đ ng QLXH c p c ạ ộ ộ ấ ấ ấ ố ơ

c ta đ c th c hi n b i nhi u ch th khác nhau. Bên c ch ch th s n ở ở ướ ượ ủ ể ủ ể ự ệ ề ạ ở

c còn có ch th là các t c b n là Nhà n ơ ả ướ ủ ể ổ ứ ch c do các c ng đ ng dân c ộ ồ ử

khác nhau thi ế ậ ấ t l p nên đ qu n lý nh m th c hi n nh ng m c tiêu nh t ự ữ ụ ệ ể ả ằ

đ nh c a c ng đ ng. các ch th qu n lý này luôn t n t ị ủ ộ ủ ể ồ ạ ả ồ ư i song hành nh ng

m c đ và ph ng th c tác đ ng t i xã h i là khác nhau. ứ ộ ươ ứ ộ ớ ộ

T s phân tích trên có th hi u QLXH c p c s nh sau: “ QLXH c p c ể ể ừ ự ơ ở ư ấ ấ ơ

c và b ng các thi s là s tác đ ng b ng quy n l c nhà n ằ ở ề ự ự ộ ướ ằ ế ộ t ch xã h i ế

khác đ đi u ch nh các qu trình xã h i c s và hành”. ể ề ộ ở ơ ở ả ỉ

4

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

1.2 Vai trò c a thi t ch tr ng thôn, b n trong đ i s ng xã h i nông ủ ế ế ưở ờ ố ộ ở ả

thôn.

“Thôn, làng, b n, p, m ng, buôn, phum, sóc,…(sau đây g i chung ả ấ ườ ọ

là thôn, b n) là đ n v dân c có truy n th ng c a nông thôn Vi t Nam, mang ủ ư ề ả ơ ố ị ệ

tính ch t xã h i dân s trong ph m vi c p chính quy n c s ( làng xã tr ề ơ ở ự ấ ạ ấ ộ ướ c

ấ đây; xã hi n nay) có quan h liên k t c ng đ ng đ ti n hành s n xu t, ế ộ ể ế ệ ệ ả ồ

ồ phòng ch ng thiên tai, đ ch h a, baoe v an ninh làng xóm” (Theo tài li u b i ệ ệ ố ọ ị

d ng tr ưỡ ưở ng thôn, b n v qu n lý Nhà n ề ả ả ướ c c a H c vi n Hành chính ệ ủ ọ

qu c gia). ố

t Nam là tính t Đ c tr ng c b n c a thôn, b n Vi ơ ả ủ ư ặ ả ệ ự ồ qu n và tính c ng đ ng ả ộ

đ c hình thành và t n t i hàng ngàn năm nay. Do đó, c n có m t ng ượ ồ ạ ầ ộ ườ i

i ích c a c ng đ ng dân c cùng sinh đ ng đ u thôn, b n đ đ i di n cho l ả ứ ể ạ ệ ầ ợ ủ ộ ư ồ

ng thôn, tr ng b n, già làng (g i chung là s ng trên m t đ a bàn, g i là tr ố ộ ị ọ ưở ưở ả ọ

tr ng thôn, b n). Vì v y, vai trò c a tr ng thôn, b n, già làng cũng t n t ưở ủ ả ậ ưở ồ ạ i ả

nh m t yêu c u khách quan do tính t ư ộ ầ ự ả ủ qu n c a thôn, b n đòi h i. T c là do ả ứ ỏ

yêu c u c a b n thân thôn, b n nên tr ủ ả ầ ả ưở ư ng thôn b n có trách nhi m nh là ệ ả

thôn, b n trong các ho t đ ng qu n lý Nhà đ i di n cho chính quy n c s ạ ề ơ ở ở ệ ạ ộ ả ả

n c và xã h i. Có th nói, tr ng thôn, b n gi ướ ể ộ ưở ả ữ ế ầ vai trò nh m t chi c c u ư ộ

ng thôn, b n là ng n i gi a nhân dân và chính quy n c p c s b i tr ố ơ ở ở ưở ữ ề ấ ả ườ i

đ i di n cho nhân dân trong thôn, b n do đó s có nghĩa v , quy n h n t ả ạ ạ ổ ụ ẽ ề ệ

ộ ch c và ch trì các cu c h p c a thôn, b n đ bàn v nh ng v n đ thu c ọ ủ ữ ứ ủ ể ề ề ả ấ ộ

ệ th m quy n quy t đ nh c a nhân dân, đóng góp ý ki n cho nh ng công vi c, ế ị ữ ủ ề ế ẩ

ch tr ng, d án thu c th m quy n qu t đ nh c a y ban nhân dân ủ ươ ủ Ủ ự ề ế ẩ ộ ị

ờ (UBND) xã và H i đ ng nhân dân (HĐND) xã; phát hi n và báo cáo k p th i ộ ồ ệ ị

v i v i UBND xã nh ng hành vi vi ph m pháp lu t, xâm ph m đ n quy n và ạ ớ ớ ữ ế ề ậ ạ

i ích h p pháp c a nhân dân. M t khác, tr l ợ ủ ặ ợ ưở ng thôn, b n còn là ng ả ườ ạ i đ i

di n cho UBND xã t ng d n, đôn đ c nhân dân trong ệ ạ i thôn, b n đó là h ả ướ ẫ ố

thôn, b n th c hi n các ngh quy t c a HĐND, cac quy t đ nh c a UBND ế ủ ế ị ủ ự ệ ả ị

5

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

th c h n m t s công vi c do UBND xã y quy n; gi gìn tr t t an toàn xã ự ệ ộ ố ủ ệ ề ữ ậ ự

h i xây d ng c s h t ng thôn, b n. ơ ở ạ ầ ộ ự ả

Thôn, b n là c ng đ ng dân c đ c hình thành t ư ượ ả ộ ồ ừ ấ ớ r t lâu cùng v i

s hình thành và phát tri n c a làng xã Vi ự ể ủ ệ ộ ấ t Nam, đây không ph i là m t c p ả

hành chính mà ch là m t t qu n c a c ng đ ng dân c , do đó nó s ch c t ộ ổ ứ ự ả ủ ộ ư ồ ỉ ẽ

di n ra nh ng ho t đ ng sinh ho t văn hóa th ng xuyên c a ng i dân và ạ ộ ữ ễ ạ ườ ủ ườ

tr ng thôn, b n, già làng là m t thi t ch đ ưở ả ộ ế ế ượ c chính quy n c s quan tam ề ơ ở

b i đó là ng ở ườ ứ ồ i đ ng đ u, n m b t m i tình hình phát tri n c a c ng đ ng ể ủ ộ ầ ắ ắ ọ

dân c , ph c v đ i s ng xã h i c a c ng đ ng nh vi c l h i, c i, tang, ụ ụ ờ ố ộ ủ ộ ư ệ ễ ộ ướ ư ồ

t ph i nâng cao vai trò c a tr 1.3 S c n thi ự ầ ế ủ ả ưở ạ ng thôn, b n trong ho t ả

đ ng QLXH c p c s . ấ ơ ở ộ

Nâng cao vai trò cu tr ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c ả ưở ạ ộ ấ ơ ả

s là yêu c u c a b n thân các thôn, b n. Đ i ngũ tr ở ầ ủ ả ả ộ ưở ề ng thôn, b n có nhi u ả

đóng góp vào công tác QLXH ở ơ ở ả ạ c s , song bên c nh nh ng k t qu đ t ữ ế ạ

đ c còn không ít nh ng thi u sót c n ph i kh c ph c. Trong khi đó các ượ ụ ữ ế ầ ả ắ

thôn, b n hi n nay luôn v n đ ng và phát tri n đ phù h p v i n n kinh t ớ ề ệ ể ể ả ậ ộ ợ ế

th tr ng nhi u thành ph n, đòi h i ng i tr ị ườ ề ầ ỏ ườ ưở ng thoon, b n ph i nhanh ả ả

nh y, n m b t và x lý k p th i các tình hu ng x y ra trên đ a bàn. Đ đáp ử ể ắ ắ ạ ả ờ ố ị ị

ng thôn, b n c n ph i không ng ng h c t p đ nâng cao ứ ng yêu c u đó tr ầ ưở ả ầ ọ ậ ừ ể ả

ng thôn, b n là m t yêu trình đ c a mình. Vì v y nâng cao vai trò c a tr ậ ộ ủ ủ ưở ả ộ

c u c a quá trình v n đ ng và phát tri n c a thôn, b n. ầ ủ ể ủ ậ ả ộ

Nâng cao vai trò c a tr ủ ưở ầ ng thôn, b n cũng chính là đáp ng yêu c u ứ ả

c s , nh m phát huy quy n làm ch c a vi c th c hi n quy ch dân ch ủ ủ ở ơ ở ự ế ề ệ ệ ằ ủ

sáng t o c a nhân dân, đ ng viên nhân dân phát tri n kinh t , n đ nh chính ạ ủ ể ộ ế ổ ị

tr - xã h i. Dân ch có th hi u nh là m t t ể ể ộ ấ ế t y u, m t đòi h i đ ộ ỏ ươ ng ư ủ ộ ị

nhiên c a nhân dân, là trách nhiêm c a chính quy n các c p t t trung ấ ừ ừ ủ ủ ề ươ ng

ng và tr ng thôn, b n ph i ham gia vào công tác qu n lý hành đ n đ a ph ị ế ươ ưở ả ả ả

chính thôn, b n là yêu c u c a quá trình th c hi n dân ch c s . Trách ở ầ ủ ủ ở ơ ở ự ệ ả

6

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

nhi m và quy n h n c a tr ề ạ ủ ệ ưở ng thôn, b n trong v n đ này ngày càng đ ấ ề ả ượ c

ủ m r ng đ đ m b o quy n dân ch c a nhân dân. Do đó trách nhi m c a ủ ủ ể ả ở ộ ề ệ ả

tr ng thôn, b n đ ưở ả ượ c m r ng h n do yêu c u c a vi c th c hi n quy ch ầ ủ ở ộ ự ệ ệ ơ ế

dân ch c s . ủ ở ơ ở

ụ ể Có th nói ho t đ ng QLXH c p c s là m t d ng qu n lý c th , ộ ạ ạ ộ ơ ở ể ấ ả

ữ ự ệ b i vì ch th ph i tr c ti p qu n lý nh ng ho t đ ng c th , nh n s vi c, ở ả ự ế ụ ể ủ ể ạ ộ ữ ả

s ki n di n ra hàng ngày trong đ i s ng c a nhân dân ự ệ ờ ố ủ ễ ở ặ thôn, b n. Đ c ả

bi ệ t đó là đ i ngũ tr ộ ưở ủ ng thôn, b n càng ph i phát huy h n n a vai trò c a ữ ả ả ơ

mình trong các ho t đ ng qu n lý, trong vai trò là ng i đ i di n cho nhân ạ ộ ả ườ ạ ệ

dân tr c UBND xã. ướ

7

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

Ch ng 2: ươ

TH C TR NG S PHÁT HUY VAI TRÒ C A TR

NG THÔN, B N

ƯỞ

TRONG HO T Đ NG QLXH C P C S

N

Ấ Ơ Ở Ở ƯỚ

Ạ Ộ

C TA HI N NAY Ệ

(THEO S LI U C A T NH TUYÊN QUANG )

Ố Ệ

Ủ Ỉ

2.1 Th c tr ng vè vi c phát huy vai trò c a tr ủ ự ệ ạ ưở ả ng thôn, b n

c ta hi n nay (theo s li u c a t nh trong ho t đ ng QLXH ạ ộ n ở ướ ệ ố ệ ủ ỉ

Tuyên Quang)

2.1.1 M t vài nét v đ c đi m t nhiên, kinh t , xã h i c a t nh . ề ặ ể ự ộ ế ộ ủ ỉ

Tuyên Quang là m t t nh mi n núi phía b c, phía B c giáp t nh Hà ộ ỉ ề ắ ắ ỉ

Giang, phía Đông giáp Thái Nguyên và B c K n, phía tây giáp Yên Bái, phía ắ ạ

Nam giáp Phú Th và Vĩnh Phúc. Di n tích t nhiên toàn t nh là 586.690 ha, ệ ọ ự ỉ

trong đó có 70% là di n tích đ i núi. Tuyên Quang có dân s trung bình là ệ ố ồ

719.726 ng i (2004) v i 22 dân t c anh em cùng chung s ng, trong đó dân ườ ớ ộ ố

i chi m 53.9%. Tuyên Quang có 5 s trong đ tu i lao đ ng là 387.992 ng ố ọ ổ ộ ườ ế

huy n, 1 th xã, 3 ph ng, 5 th tr n, 137 xã trong đó có 51 xã và 72 thôn ệ ị ườ ị ấ

t khó khăn. b n n m trong vùng đ c bi ả ằ ặ ệ

Là t nh n m sâu trong n i đ a, cách xa các trung tâm kinh t th ộ ị ằ ỉ ế ươ ng

m i l n c a c n c, l ng s t nên vi c thông th ng sang ủ ả ướ ạ ớ ạ i ch a có đ ư ườ ệ ắ ươ

các t nh khác và ra n ng b (qu c l ỉ ướ c ngoài ch nh vào h th ng đ ờ ệ ố ỉ ườ ố ộ 2 ộ

và qu c l 37). T nh mi n núi nên đ a hình c a t nh r t ph c t p b i s chia ố ộ ứ ạ ở ự ủ ỉ ề ấ ị ỉ

c t c a nhi u núi cao và sông su i, đ c b t là ắ ủ ặ ị ề ố ở ị phía b c. Phía Nam t nh đ a ắ ỉ

ọ hình th p d n, ít b chia c t h n, có nhi u núi đ i và thung lũng ch y d c ắ ơ ề ầ ấ ạ ồ ị

theo các sông.

ứ ị Tuyên Quang còn là t nh có ti m năng du l ch l n b i có căn c đ a ề ớ ở ỉ ị

mái lán Nà L a, mái cách m ng mà ngày nay v n còn ghi đ m d u n t ẫ ấ ấ ừ ạ ậ ừ

đình H ng Thái, cây Đa Tân Trào, n i ng n l a cách m ng đã đ ọ ử ạ ồ ơ ượ ả c Đ ng

và Bác H lãnh đ o. Cũng t ạ ồ ạ i đây trong th i kỳ ch ng Pháp Tuyên Quang ố ờ

còn là t nh an toàn khu và th đô kháng chi n. Bên c nh đó Tuyên Quang ủ ế ạ ỉ

8

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

còn có khu du l ch sinh thái Na Hang, Hàm Yên, Núi Dùm, su i khoáng M ố ị ỹ

Lâm,…

vào các l a hình đào t o, đ c bi t là đào Tuyên Quang t p trung đ u t ậ ầ ư ạ ặ ọ ệ

t o ngh , d y ngh cho ng ạ ề ạ ề ườ ớ i lao đ ng. Hàng năm, t nh m thêm các l p ộ ở ỉ

đào t o t i ch c theo các chuyên nghành nông, lâm nghi p. Xây d ng giao ạ ạ ự ứ ệ

thông th y l i và kinh t tài chính nh m đáp ng nhu c u phát tri n kinh t ủ ợ ế ứ ể ằ ầ ế

xã h i c a t nh. ộ ủ ỉ

2.1.2 Phát huy vai trò c a tr ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH ủ ưở ạ ộ ả

n ở ướ c ta hi n nay ệ ế (theo s li u c a t nh Tuyên Quang)- nh ng k t ố ệ ủ ỉ ữ

qu đ t đ c. ả ạ ượ

Trong nh ng năm qua đ i ngũ tr ng thôn, b n đã có nh ng đóng góp ữ ộ ưở ữ ả

không nh vào công tác qu n lý thôn, b n ả ở ơ ở ả c s , thay th cho Ban qu n ế ả ỏ

tr h p tác xã tr c đây, H u h t các tr ị ợ ướ ế ầ ưở ng thôn, b n đ u đã tích c c, ch ề ự ả ủ

thôn, b n, c th là: đ ng th c hi n t ự ộ ệ ố t các nhi m v ệ ụ ở ụ ể ả

٭ Công tác tuyên truy n th c hi n pháp lu t ề ậ ở ự ệ ả . thôn, b n

Đ th c hi n t t nhi m v trên đ i ngũ tr ng thôn, b n đã khai thác ể ự ệ ố ụ ệ ộ ưở ả

ti t đ các ph ch c tuyên truy n các ệ ể ươ ng ti n hi n có c a thôn, b n đ t ủ ể ổ ứ ệ ề ệ ả

t cho nhân dân, c n n m và th c hi n nh : Lu t đ t đai, n i dung c n thi ộ ầ ế ậ ấ ự ư ệ ầ ắ

Lu t và các pháp l nh v thu , Lu t hôn nhân và gia đình, Lu t b u c ậ ậ ầ ệ ế ề ậ ử

Qu c h i… trên loa, đài phát thanh, các cu c h p thôn, b n… K t khi ể ừ ả ố ộ ộ ọ

quy ch dân ch ra đ i (năm 1998) đ i ngũ tr ờ ủ ế ộ ưở ng thôn, b n đã là ng ả ườ i

tr c ti p tuyên truy n và t ự ế ề ổ ch c th c hi n quy ch dân ch trên đ a bàn ế ứ ự ủ ệ ị

t là trong vi c xây d ng các h ng c, quy c, c s thôn, b n, đ c bi ả ặ ệ ự ệ ươ ướ ướ ơ ở

ng thôn đã tr c ti p t h t ng c a thôn, b n. Hàng năm các tr ả ạ ầ ủ ưở ế ổ ự ứ ch c

i quy t nh ng v ng m c t n t i có nhi u cu c h p v i nhân dân đ gi ớ ể ả ề ộ ọ ữ ế ướ ắ ồ ạ

i ích h p pháp c a nhân dân, đôn đ c nhân dân liên quan đ n quy n và l ế ề ợ ủ ợ ố

trong thôn, b n th c hi n các nghĩa v đ i v i Nhà n ụ ố ự ệ ả ớ ướ ơ c. Nhi u n i ề

tr ng thôn, b n đã t ưở ả ổ ế ch c các cu c h p đ nhân dân đóng góp ý ki n, ứ ể ộ ọ

c làng văn hóa – gia đình văn hóa m i, qu n lý đ ng, ngõ, xây d ng quy ự ướ ả ớ ườ

9

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

công trình phúc l i c a thôn, b n. Th i gian qua h u h t các tr ng thôn, ợ ủ ế ầ ả ờ ưở

t các nhi m v này, tiêu bi u là m t s tr ng thôn, b n đã th c hi n t ự ả ệ ố ộ ố ưở ụ ệ ể

b n ả ở huy n Hàm Yên, S n D ng, th xã Tuyên Quang. ươ ệ ơ ị

٭Công tác th c hi n nghĩa v đ i v i nhà n ụ ố ớ ự ệ ướ . c

Tr ng thôn, b n đã giúp UBND xã đôn đ c các t ch c kinh t ưở ả ố ổ ứ ế ộ xã h i

và nhân dân trong thôn, b n th c hi n các nghĩa v đ i v i Nhà n c, đ ụ ố ớ ự ệ ả ướ ể

ch c, công dân th c hi n t t nghĩa v đó tr t o đi u ki n cho các t ệ ạ ề ổ ứ ệ ố ự ụ ưở ng

ng xuyên thông báo đ y đ , k p th i, chính xác các ch thôn, b n đã th ả ườ ủ ị ầ ờ ỉ

tiêu v lo i thu , m c thu , nghĩa v lao đ ng công ích, nghĩa v quân s , ự ụ ề ạ ụ ứ ế ế ộ

ch c, công dân đ c bi t. đ ng th i v n đ ng nhân dân t … đ các t ể ổ ứ ượ ế ờ ậ ồ ộ ự

giác th c hi n các nghĩa v đ i v i Nhà n c. ụ ố ớ ự ệ ướ

ch c nhân dân th c hi n quy ch dân ch ٭Công tác t ổ ứ ự ệ ế ủ.

Th c hi n dân ch c s chính là quá trình th c hi n dân ch ủ ở ơ ở ủ ở ự ự ệ ệ

thôn, b n. Vi c th c hi n công khai nh ng đi u dân bi t, dân bàn, giám sát ữ ự ệ ề ệ ả ế

ki m tra, th c hi n…cũng đ u ph i ti n hành ả ế ự ệ ề ể t ở ạ ậ i các thôn, b n. Vì v y ả

vai trò c a tr ủ ưở ng thôn, b n trong vieevj th c hi n quy ch dân ch thôn, ự ủ ệ ế ả

b n là r t quan tr ng. Th c hi n vi c tuyên truy n quy ch dân ch ả ủ ở ơ c ự ệ ệ ề ế ấ ọ

s đ i ngũ tr ở ộ ưở ề ng thôn, b n đã ti n hành tuyên truy n trên h th ng truy n ệ ố ế ề ả

thanh c a thôn, b n, tr ủ ả ưở ng thôn, b n v a đ c v a gi ừ ừ ả ọ ả i thích v quy ch ề ế

dân ch cho nhân dân hi u. H u h t các thôn b n đã th c hi n t ệ ố ự ủ ể ế ầ ả ệ t các vi c

công khai tài chính v i nhân dân. Hàng năm, tr ng thôn, b n th c hi n báo ớ ưở ự ệ ả

cáo thu chi các ngu n qu do dân đóng góp tr ồ ỹ ướ ơ c h i ngh thôn, b n, có n i ả ộ ị

niêm y t công khai nhà văn hóa thôn, b n. Có th nói, ng ế ở ể ả ườ ự ế i tr c ti p

c s chính là tr tri n khai th c hi n quy ch dân ch ệ ủ ở ơ ở ự ế ể ưở ả ng thôn, b n.

Nh ng năm qua tình tr ng m t đoàn k t n i b bè phái, dòng h các thôn, ế ộ ộ ọ ở ữ ạ ấ

t quy ch dân b n gi m nhi u. Qua kh o sát ho th y n i nào th c hi n t ả ệ ố ự ề ả ả ấ ơ ế

ch thì hi n t ng bè phái, dòng h , m t đoàn k t n i b đ c kh c ph c. ệ ượ ủ ế ộ ộ ượ ấ ọ ụ ắ

٭ Công tác xây d ng và phát tri n kinh t ự ể ế ở ả . thôn, b n

10

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

Xây d ng thôn, b n bao g m các công vi c: xây d ng và th c hi n các ự ự ự ệ ệ ả ố

h ng c, quy c; qu n lý h kh u, h t ch đ t đai, xây d ng c s h ươ ướ ướ ơ ở ạ ộ ị ự ả ẩ ấ ộ

i; qu n lý vá b o v các di tích l ch s , văn hóa, gi t ng, công trình phúc l ầ ợ ử ệ ả ả ị ữ

gìn an ninh, tr t t xã h i; phát tri n kinh t ,…trên đ a bàn thôn, b n. ậ ự ể ộ ế ả ị

Ở ọ Tuyên Quang phong trào xây d ng làng, b n, khu ph văn hóa (g i ự ả ố

chung là làng văn hóa) cũng đã xu t hi n t r t s m. T khi tách t nh (tháng ệ ừ ấ ớ ừ ấ ỉ

10.1991 – tách t nh Hà Tuyên thành Tuyên Quang và Hà Giang), đ c bi t là ặ ỉ ệ

sau Ngh quy t trung ng 5 (khóa VII) ra đ i, các c p y Đ ng, chính ế ị ươ ấ ủ ả ờ

quy n, M t tr n t ặ ậ ổ ề ệ qu c và các đoàn th nhân dân quan tâm h n trong vi c ể ố ơ

ch đ o phong trào. Bên c nh vi c xây d ng làng văn hóa, phong trào xây ỉ ạ ự ệ ạ

d ng “gia đình văn hóa” cũng phát tri n m nh. Năm 2002 đã có trên 70% ự ể ạ

gia đình đ c công nh n “gia đình văn hóa”. Phong trào này nh ng đây ượ ữ ậ ở

Tuyên Quang ngày càng phát tri n m nh m . Đóng góp vào phong trào này ạ ể ẽ

có vai trò to l n c a đ i ngũ tr ng thôn, b n vì tr ớ ủ ộ ưở ả ưở ệ ng thôn, b n có nhi m ả

ng d n nhân dân và t ch c phong tràoxây d ng làng v giúp UBND xã h ụ ưỡ ẫ ổ ứ ự

ự văn hóa, gia đình văn hóa o thôn, b n mình. T ch c xây d ng và th c ả ử ứ ự ổ

ng c, quy hi n h ệ ươ ướ ướ ủ ụ ủ c c a thôn,b n là m t trong nh ng nhi m v c a ữ ệ ả ộ

tr ng thôn, b n. Thôn, b n xây d ng quy c, h ng ưở ự ả ả ướ ươ ướ ớ c không trái v i

pháp lu t hi n hành, đ ệ ậ ượ ứ c UBND c p trên phê duy t, là m t hnhf th c ệ ấ ộ

qu n ký thôn, b n mà tr c đây Nhà n c đã làm. Ngày nay tr ng thôn, ả ả ướ ướ ưở

ch c cho nhân dân xây d ng và th c hi n “quy c làng văn hóa” b n t ả ỏ ự ự ứ ệ ướ

chính là tham gia vào ho t đ ng QLXH thôn, b n. ạ ộ ở ả

Nh ng mâu thu n, tranh ch p ẫ ấ ở ữ ấ thôn, b n đa ph n là tranh ch p đ t ả ầ ấ

đai. Nh ng năm tr ữ ướ ể c đây còn tình tr ng l n chi m đát, mua, bán chuy n ế ạ ấ

nh ng không đúng th m quy n. trong nh ng năm g n đây, đ i ngũ tr ượ ữ ề ẩ ầ ộ ưở ng

thôn, b n đã giúp UBND xã th c hi n qu n lý đ t đai trên đ a bàn m t cách ự ệ ả ả ấ ộ ị

tích c c. Các tr ng thôn, b n đã bi ự ưở ả ế ộ ị t ph i h p ch t ch v i cán b đ a ố ợ ẽ ớ ặ

chính xã n m ch c di n tích đ t c a thôn b n, th ấ ủ ệ ắ ắ ả ườ ễ ng xuyên theo dõi di n

bi n v s h u, s d ng đ t đai; k p th i phát hi n các hi n t ề ở ữ ử ụ ệ ượ ệ ế ấ ờ ị ấ ng l n

11

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

chi m, s d ng sai m c đích…báo cáo, ph n ánh v i UBND xã, chính ử ụ ụ ế ả ớ

quy n c s th c nghiêm lu t đ t đai đ a ph ề ơ ở ự ậ ấ ở ị ươ ấ ng, góp ph n qu n lý đ t ả ầ

đai thôn, b n ngày càng ch t ch h n. ở ẽ ơ ả ặ

c cũng đ Công tác qu n lý h kh u ả ẩ ở ộ thôn, b n cũng đ ả ượ ượ c đ i ngũ ộ

tr ng thôn, b n th c hi n nghiêm túc. Tr ng thôn, b n đã giúp UBND xã ưở ự ệ ả ưở ả

theo dõi n m ch c h kh u theo đ tu i, h kh u th ẩ ộ ổ ắ ắ ẩ ộ ộ ườ ng trú, t m trú, s ạ ố

kh u tăng, gi m (sinh, t , đ n, đi…) trong thôn, b n đã báo có UBND xã ả ẩ ử ế ả

th ng xuyên. Đa s các thôn, b n đã duy trì đ c n n p đăng ký t m trú, ườ ả ố ượ ề ế ạ

ng thôn. Đ i v i nh ng gia đình không may có ng i qua t m v ng v i tr ạ ớ ưở ắ ố ớ ữ ườ

giác đ n báo cáo tr ng thon, đ i các gia đinhg t ờ ự ế ưở ng thôn, b n, nhi u tr ả ề ưở

ch c nhân dân trong thôn, b n giúp gia đình lo tang l trang b n đ ng ra t ứ ả ổ ứ ả ễ

tr ng, nh ng ti t ki m, phù h p v i thu n phong m t c c a đ a ph ng, ư ọ ế ỹ ụ ủ ị ệ ầ ớ ợ ươ

báo cáo UBND xã làn th t c báo t k p th i. ủ ụ ử ị ờ

Tuyên Quang là m t đ a bàn có nhi u công trình công c ng, các di tích ề ộ ị ộ

t công tác qu n lý tr ng thôn, b n đã ph i h p ch t ch l ch s ,đ làm t ử ể ị ố ả ưở ố ợ ả ặ ẽ

i cao tu i, các chi h i đoàn th thanh niên, h i ph n … thành v i h i ng ớ ộ ườ ụ ữ ể ổ ộ ộ

l p “Ban qu n lý di tích” đ ti n hành b o v và trùng tu tôn t o và t ậ ể ế ệ ả ả ạ ổ ứ ch c

các ngày l h i theo tín ng ng c a nhân dân, gi gìn đ ễ ộ ưỡ ủ ữ ượ c b n s c văn ắ ả

hóa c a dân t c. ủ ộ

Nhi m v quan tr ng trong quá trình xây d ng và phát tri n nông thôn ự ụ ể ệ ọ

m i hi n nay là làm t t công tác gi gìn an ninh tr t t và công tác hòa gi ệ ớ ố ữ ậ ự ả i

trong đ a bàn thôn, b n. Đ i ngũ tr ả ộ ị ưở ộ ng thôn, b n đã tr c ti p ch đ o đ i ự ỉ ạ ế ả

ngũ công an viên, t b o v , ti u đ i dân quân t v ti n hành b o v , gi ổ ả ệ ể ộ ự ệ ế ệ ả ữ

ờ gìn tr t t h xã h i trong thôn, b n nh m ngăn ch n phát hi n k p th i ậ ư ệ ả ằ ặ ộ ị

n n xã h i nh : c b c, nghi n hút, tr m c p, mê tín d đoan,… nh ng t ữ ệ ạ ư ờ ạ ệ ắ ộ ộ ị

Đ ng th i báo cáo v i UBND xã các c quan chuyên môn có bi n pháp gi ệ ồ ờ ớ ơ ả i

quy t k p th i. T khi đ i ngũ tr ế ị ừ ờ ộ ưở ng thôn, b n c ng c , ki n toàn công tác ố ả ủ ệ

gi gìn an ninh tr t t trong thôn, b n luôn đ c gi ữ ậ ự ả ượ ữ ữ v ng. Đi u này th ề ể

12

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

cho nhân dân trong các ngày hi n rõ nh t là vi c đ m b o an ninh tr t t ả ậ ự ệ ệ ấ ả

l t,các cu c b u c , Đai h i v a qua. , t ễ ế ộ ầ ử ộ ừ

Đ i ngũ tr ộ ưở ạ ng thôn b n đã tham gia và đóng góp tích c c vào các ho t ự ả

đ a ph đ ng QLXH cũng nh qu n lý Nhà n ộ ư ả c ướ ở ị ươ ụ ng nên có tác d ng

thi ế ủ t th c trong vi c giúp UBND xã qu n lý các lĩnh v c c a đ i s ng c a ả ự ủ ờ ố ự ệ

nhân dân thôn, b n đ t h n. Đ t đ c t ở ả ượ ố ơ ạ ượ c nh ng k t qu trên là do có ả ữ ế

s nh n th c đúng đ n, s quan tâm lãnh đ o, ch đ o c a Đ ng và Nhà ự ỉ ạ ủ ự ứ ậ ắ ả ạ

n c ta nói chung, c a các c p y Đ ng t ướ ấ ủ ủ ả ừ ỉ ạ t nh đ n c s nói riêng đã t o ế ơ ở

m i đi u ki n thu n l i đ thôn, b n và tr ậ ợ ể ệ ề ả ọ ưở ng thôn, b n phát huy đ ả ượ c

tính năng đ ng, sáng t o c a mình. ạ ủ ộ

2.1.3 Nh ng h n ch c a đ i ngũ tr ế ủ ữ ộ ạ ưở ạ ng thôn, b n trong ho t ả

đ ng QLXH c p c s . ấ ơ ở ộ

Bên c nh nh ng k t qu đ t đ ả ạ ượ ữ ế ạ ạ ộ c nêu trên trong quá trình ho t đ ng

đ i ngũ tr ộ ưở ng thôn, b n đã b c l ả ộ ộ ế không ít nh ng h n ch và khuy t ạ ữ ế

đi m c a mình, c th là: ụ ể ủ ể

ng đ i ngũ tr ng thôn, b n ٭ V ch t l ề ấ ượ ộ ưở ả

Th i kỳ đ u, m t s chính quy n c s đã ch đ o thi u ch t ch ề ộ ố ơ ở ỉ ạ ế ầ ặ ờ ẽ

ng thôn, b n d n đ n có n i b u nh ng ng i không trong vi c b u tr ệ ầ ưở ơ ầ ữ ế ả ẫ ườ

cách, ho c ph m ch t năng l c trong công tác. V trình đ văn hóa đ t ủ ư ự ề ặ ẩ ấ ộ

tr ưở ng thôn, b n ch a cao, còn có s chêch l ch l n gi a các vùng th ự ữ ư ệ ả ớ ể

hi n, trình đ văn hóa c p 1 c a tr ng thôn toàn t nh chi m 4.8%, c p 2 ủ ệ ấ ộ ưở ế ấ ỉ

chi m 75,6%, c p 3 ch chi m 19,6%. S tr ố ưở ế ế ấ ỉ ộ ấ ng thôn, b n có trình đ c p ả

1, c p 2 t p trung ch y u các huy n vùng núi, vùng cao. V i trình đ ủ ế ở ấ ậ ệ ớ ộ

văn hóa nh v y nên tr ư ậ ưở ự ng thôn ,b n r t khó khăn trong vi c xây d ng ả ấ ệ

các quy ch , h c c a thôn, b n. ng ế ươ ướ ủ ả

٭V th c hi n nhi m v quy n h n c a tr ạ ủ ề ự ụ ệ ệ ề ưở ả . ng thôn, b n

M t s tr ng thôn, b n đã không th c hi n nghiêm ch nh ch c năng, ộ ố ưở ự ứ ệ ả ỉ

nhi m v , quy n h n c a mình theo quy đ nh. V th c hi n nhi m v ề ự ụ ủ ệ ệ ệ ề ạ ị ụ

qu n lý nhân kh u đi và đ n, đăng ký t m trú, t m v ng ch a đ ư ế ẩ ả ạ ạ ắ ượ ặ c ch t

13

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

ch , ch a k p th i. Đ c bi t là vi c qu n lý nhân kh u t n i khác đ n làm ư ị ẽ ặ ờ ệ ẩ ừ ơ ệ ế ả

ăn, sinh s ng các thôn, b n thu c vùng núi, vùng cao còn l ng l o, không ố ở ẻ ả ỏ ộ

b o cáo nh ng h chuy n đ n v i chính quy n c s k p th i. Các thôn, ả ơ ở ị ữ ế ề ể ộ ờ ớ

b n vùng trung du n m b t s nhân kh u đi làm ăn n i khác ho c đi xây ả ắ ố ắ ặ ẩ ơ

do còn ch m, thi u th t c. Đ i v i vi c v n đ ng, đôn d ng kinh t ự t ế ự ố ớ ủ ụ ệ ế ậ ậ ộ

đ c nhân dân th c hi n nghĩa v n p thu nhi u thôn, b n làm ch a t ố ụ ộ ư ố t. ự ề ệ ế ả

Vi c gi ệ ả i quy t các t ế ệ ạ n n xã h i nh tr m c p, nghi n hút, mê tín d ắ ư ộ ệ ộ ị

đoan,…ch a đ c ngăn ch n k p th i. M t s n i tr ư ượ ộ ố ơ ưở ặ ờ ị ư ng thôn, b n ch a ả

ủ th c hi n nghiêm túc v ch đ báo cáo, ph n ánh tình hình không đ y đ , ề ế ộ ự ệ ả ầ

k p th i gây khó khăn cho quá trình t ị ờ ổ ứ ch c, ch đ o đi u hành c a UNBD ề ỉ ạ ủ

xã trong vi c th c hi n công tác qu n l đ a ph ng. ả ỷ ở ị ự ệ ệ ươ

ể . 2.2 Nguyên nhân c a nh ng h n ch và khuy t đi m ủ ữ ế ế ạ

ng thôn, b n đ u có nguyên Các h n ch , khuy t đi m trên c a tr ế ủ ế ể ạ ưở ề ả

nhân ch quan và khách quan. Nh ng nhìn chung có nh ng nguyên nhân ữ ư ủ

sau:

(t c ٭ Nguyên nhân khách quan: Do chuy n c ch qu n lý kinh t ể ế ả ơ ế ừ ơ

ch t p trung quan liêu bao c p sang c ch th tr ế ị ườ ế ậ ấ ơ ầ ng nhi u thành ph n), ề

nên m i v n đ đ u là m i. Đ c bi ề ề ọ ấ ặ ớ ệ t trong n n kinh t ề th tr ế ị ườ ư ệ ng nh hi n

nay thì thôn, b n chính là n i t p trung nhi u nh ng c ch đ i m i đ ơ ậ ế ổ ớ ượ c ữ ề ả ơ

đ a vào th c hi n, trong khi đó đ i ngũ tr ư ự ệ ộ ưở ữ ng thôn, b n h u h t là nh ng ầ ế ả

ng ườ ề i có trình đ dân trí ch a cao, ch m ti p thu nh ng ti n b c a n n ậ ộ ủ ữ ư ế ế ộ

kinh t kinh th tr ế ị ườ ng. So v i n n kinh t ớ ề ế ệ ớ hi n đ i nh hi n nay thì l p ư ệ ạ

ng i này còn thi u nhi u th : tính năng đ ng, sáng t o, t ườ ứ ề ế ạ ộ ự ủ ứ ch , ki n th c ế

khoa h c, trình đ qu n lý,… ả ọ ộ

٭ Nguyên nhân ch quan ủ : Pháp lu t c a Nhà n ậ ủ ướ ế c ch a đ c p đ n ề ậ ư

thôn, b n. ả Ở ộ ố m t s văn b n quy ph m pháp lu t c a Nhà n ạ ậ ủ ả ướ ữ c nh ng

ề năm g n đây đã kh ng đ nh thôn, b n không ph i là m t c p chính quy n, ộ ấ ẳ ầ ả ả ị

nh ng là n i th c hi n dân ch m t cách r ng rãi nh t và tr c ti p nh t đ ự ế ủ ộ ấ ể ự ư ệ ấ ơ ộ

14

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

phát huy các hình th c t qu n c a nhân dân. Đ th c hi n dân ch và t ứ ự ả ủ ể ự ủ ệ ự

qu n c a thôn, b n c n thi ả ủ ả ầ ế t ph i có lu t đi u ch nh. ậ ề ả ỉ

ng, Đ ng y, UBND xã thi u quan tâm lãnh đ o, ch M t s đ a ph ộ ố ị ươ ủ ế ạ ả ỉ

đ o và ki m tra ho t đ ng c a tr ạ ạ ộ ủ ể ưở ự ng thôn, b n. Vi c ch đ o và th c ệ ỉ ạ ả

hi n b u c tr ầ ử ưở ệ ệ ng thôn, b n m t s n i làm ch a nghiêm, có bi u hi n ộ ố ơ ư ể ả

bè phái, c c b gi a các cách v , dòng h ,…có n i b u nh ng ng ế ộ ữ ữ ụ ầ ơ ọ ườ i

không đ tiêu chu n, không đ t cách làm tr ủ ư ủ ẩ ưở ấ ng thôn, b n d n đ n m t ế ả ẫ

đoàn k t n i b ho c m i quan h công tác gi a tr ố ế ộ ộ ữ ệ ặ ưở ng thôn, b n v i bí ả ớ

th Chi b , v i UBND xã không t t. Do đó tr ộ ớ ư ố ưở ng thôn, b n không đ ả ượ c

nhân dân ng h , m t lòng tin. ộ ủ ấ

Đa s tr ng thôn có trình đ văn hóa th p, năng l qu n lý đi u hành ố ưở ấ ộ ự ề ả

ng l k m, kh năng n m b t và hi u bi ắ ế ể ả ắ t đ ế ườ ố ậ ủ i, chính sách pháp lu t c a

Đ ng và Nhà n c h n ch . M t khác vi c chi tr ph c p cho tr ả ướ ệ ế ạ ặ ả ụ ấ ưở ng

c quy đ nh Ngân sách tr ph c p cho thôn, b n là ch a h p lý. Nhà n ư ả ợ ướ ụ ấ ả ị

tr ng thôn, b n là 40.000 đ ng/ tháng ( quy t đ nh 164/TCCP- CCVC ngày ưở ế ị ả ồ

26/6/1995 c a Ban T ch c – Cán b - Chính ph ). M c này là quá th p so ổ ứ ứ ủ ủ ấ ộ

v i tình hình th i giá hi n nay. Nên không có tác d ng khuy n khích các ớ ụ ệ ế ờ

tr ưở ng thôn tích c c ho t đ ng. ự ạ ộ

15

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

Ch ng 3: ươ

GI I PHÁP NÂNG CAO VAI TRÒ C A TR

NG THÔN, B N

ƯỞ

TRONG HO T Đ NG QLXH C P C S

N

Ấ Ơ Ở Ở ƯỚ

Ạ Ộ

C TA HI N NAY Ệ

Tr ng thôn, b n là ng ưở ả ườ ạ ế i đ i di n cho chính quy n c s tr c ti p ơ ở ự ề ệ

quan h hàng ngày v i nhân dân thôn, b n. M i quan h gi a tr ệ ớ ở ệ ữ ả ố ưở ng

thôn, b n v i nhân dân trong thôn, b n là quan h “hàng xóm láng gi ng”, ả ề ệ ả ớ

có ch còn là quan h h hàng, dòng t c. Ngày nay tr ệ ọ ỗ ộ ưở ầ ng thôn b n c n ả

ph i có trình đ văn hóa, trình đ văn hóa, trình đ hi u bi t v ch tr ọ ể ả ộ ộ ế ề ủ ươ ng

đ ng l i, chính sách pháp lu t c a Đ ng và Nhà n ườ ố ậ ủ ả ướ c. Xu t phát t ấ ừ ự th c

t trên vi c phát huy vai trò c a tr ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH ế ủ ệ ưở ạ ộ ả

i pháp sau: c p c s c n có nh ng gi ấ ơ ở ầ ữ ả

ủ 3.1 Hoàn thi n các văn b n pháp lu t quy đ nh v vai trò c a ề ệ ậ ả ị

tr ưở ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s . ấ ơ ở ạ ộ ả

Đ n nay các văn b n quy ph m pháp lu t c a nhà n ậ ủ ế ả ạ ướ ẳ c đ kh ng ề

ch c t đ nh: thôn, b n không ph i là m t c p chính mà là t ả ị ộ ấ ả ổ ứ ự ủ qu n c a ả

c ng đ ng dân c , là n i th c hi n dân ch m t cách tr c ti p và r ng rãi ộ ủ ộ ự ự ư ế ệ ồ ơ ộ

nh t. Đ phát huy các hình th c ho t đ ng c a t qu n c a nhân dân, Quy ạ ộ ủ ự ứ ể ấ ả ủ

ch dân ch cũng đã quy đ nh rõ v trách nhi m, quy n h n c a tr ủ ủ ệ ề ề ế ạ ị ưở ng

thôn. Quy ch dân ch là c s pháp lý đ tr ủ ơ ở ể ưở ế ệ ng thôn, b n th c hi n ả ự

nhi m v và quy n h n c a mình nh m phát huy tính t ủ ụ ề ệ ạ ằ ự ủ ộ qu n c a c ng ả

đ ng thôn, b n. Vì v y quy ch th c hi n dân ch ồ ế ự ủ ở ệ ậ ả ậ xã nâng lên thành lu t

ng thôn, b n và s t o các c s pháp lý v ng ch c cho ho t đ ng c a tr ẽ ạ ạ ộ ơ ở ủ ữ ắ ưở ả

nhân dân.

3.2 Tiêu chu n hóa ch c danh tr ứ ẩ ưở ả . ng thôn, b n

Tiêu chu n hóa v đ o đ c, uy tín : Tr ng thôn, không nh ng c n có ề ạ ứ ẩ ưở ữ ầ

uy tín v i nhân dân trong thôn, b n mà còn ph i có uy tín v i UBND xã, ả ả ớ ớ

đ c UBND xã tin t ượ ưở ng y quy n đ i di n cho UBND xã t ệ ủ ề ạ ạ ả i thôn, b n.

B i vì đ i v i nhân dân ng i có uy tín là ng i có đ o đ c, có đ c tính ố ớ ở ườ ườ ứ ứ ạ

16

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

trung th c, th ng th n ho t đ ng th t s vì l ạ ộ ậ ự ự ẳ ắ ợ ư i ích c a c ng đ ng dân c . ủ ộ ồ

ng thôn, b n g n nh có ý nghĩa bao trùm các Tiêu chu n v uy tín c a tr ề ủ ẩ ưở ư ầ ả

tiêu chu n khác, song n u quy đ nh tiêu chu n c a tr ng thôn, b n ch ủ ế ẩ ẩ ị ưở ả ỉ

d ng l ừ i ạ ở tiêu chu n uy tín là ch a đ . ư ủ ẩ

Tiêu chu n v trình đ và tu i tác i ph i có trình đ văn ề ẩ ổ ộ : M t ng ộ ườ ả ộ

hóa, trình đ chính tr , trình đ qu n lý m c nào m i có th đ m đ ả ộ ộ ị ở ứ ể ả ớ ươ ng

đ ượ c nhi m v , trách nhi m, quy n h n c a tr ệ ủ ụ ề ệ ạ ưở ng thôn, b n. Quy đ nh ả ị

c th tiêu chu n này đ tránh tình tr ng gi ụ ể ể ẩ ạ ớ ả i thi u và b u c theo c m ử ệ ầ

tính, theo d lu n ho c thân quen… C th hóa tiêu chu n v trình đ và ụ ể ư ậ ề ặ ẩ ộ

tu i tác có tác d ng h tr cho quá trình l a ch n c a nhân dân đ c d ỗ ợ ự ủ ụ ổ ọ ượ ễ

dàng và chính xác h n.M t khác tr ng thôn, b n còn ph i là ng ặ ơ ưở ả ả ườ ả i đã tr i

c nh ng kinh nghi m t qua th c ti n cu c s ng, có tích lũy đ ộ ố ự ễ ượ ữ ệ ổ ch c và ứ

qu n lý nh t đ nh. ấ ị ả

3.3 Quy ho ch cán b thôn, b n. ộ ạ ả

Quy ho ch là vi c v ch ra các chính sách kinh t - xã h i nh m đ nh ệ ạ ạ ế ằ ộ ị

h ng đã đ nh tr ướ ng cho vi c phát tri n xã h i theo m t h ể ộ ướ ệ ộ ị ướ ạ c. Quy ho ch

cán b là m t quá trình ch n l c, phát hi n và b i d ng nhân tài thông qua ọ ọ ồ ưỡ ệ ộ ộ

ộ m t h th ng các bi n pháp v : tiêu chu n, ch đ , chính sách đãi ng , ộ ệ ố ế ộ ề ệ ẩ

khen th ng và k lu t, đào t o và b i d t công tác quy ưở ỷ ậ ồ ưỡ ạ ng…Mu n làm t ố ố

ho ch cán b thôn, b n c n ph i có s th ng nh t v nh n th c, t c là coi ứ ứ ả ầ ự ố ấ ề ạ ả ậ ộ

tr ưở ng thôn, b n là m t trong nh ng ch c danh c a cán b c s c n quy ứ ộ ơ ở ầ ủ ữ ả ộ

ứ ho ch, đào t o. Công tác quy ho ch cán b thôn, b n mà tr c ti p là ch c ự ế ạ ạ ạ ả ộ

danh tr ng thôn, b n ph i b t đ u t ưở ả ắ ầ ừ ệ ị ẩ ụ ể vi c đ nh ra các tiêu chu n c th rõ ả

ràng đ i v i ch c danh này. ố ớ ứ

Đ i v i Tuyên Quang, vi c quy ho ch cán b thôn, b n c n ph i quy ạ ố ớ ệ ả ầ ả ộ

đ nh c th h n, công b công khai nh ng tiêu chu n c a tr ị ụ ể ơ ẩ ủ ữ ố ưở ả ng thôn, b n

phù h p v i t ng vùng, t ng đ a ph ng. ớ ừ ừ ợ ị ươ

3.4 Th c hi n ch đ chính sách đ i v i tr ố ớ ưở ế ộ ự ệ ả . ng thôn, b n

17

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

Th c ch t, tr ng thôn, b n đ ự ấ ưở ả ượ ự c đ t ra nh m giúp UBND xã th c ặ ằ

ờ ố hi n m t ph n ch c năng qu n lý v nh ng m t nh t đ nh trong đ i s ng ề ấ ị ữ ứ ệ ầ ả ặ ộ

c a nông thôn, b n, nên là đ i di n cho UBND xã tr ủ ệ ả ạ ướ c thôn, b n. Đòng ả

th i tr ờ ưở ầ ng thôn, b n do nhân dân trong thôn, b n tr c ti p l a ch n, b u ế ự ự ả ả ọ

ra, thay m t nhân dân đi u hành công vi c và đ i di n cho thôn, b n mình ệ ệ ề ặ ả ạ

tr c UBND xã. Vì v y tr c nh n thù lao t hai ướ ậ ưở ng thôn, b n ph i đ ả ả ượ ậ ừ

phía, đó là nhà n c và thôn, b n vì tr ướ ả ưở ng thôn, b n v a giúp vi c cho ừ ệ ả

Nhà n i v a là ng c l ướ ạ ừ ườ ạ i đ i di n cho thôn, b n. M t khác,UBND t nh ả ệ ặ ỉ

nên có văn b n h ả ướ ng d n các thôn, b n tr ph c p cho tr ả ả ụ ấ ẫ ưở ả ng thôn, b n.

Cách huy đ ng ngu n chi tr và m c chi tr cho t ng cán b do H i ngh ừ ứ ả ả ộ ồ ộ ộ ị

thôn, b n quy t đ nh. Đáy là m t cách đ m b o quy n t ch và t ế ị ề ự ủ ả ả ả ộ ự ả qu n

c a thôn, b n. ủ ả

3.5 Công tác đào t o b i d ạ ồ ưỡ ng cán b thôn,b n. ộ ả

ch c b i d ng ٭ Hình th c t ứ ổ ứ ồ ưỡ : Ngoài vi c t ệ ổ ứ ch c các bu i t p hu n cho ổ ậ ấ

tr ng thôn, b n ng thôn gi ưở ả ở xã, huy n, t nh thi vi c t ỉ ệ ổ ứ ch c H i thi tr ộ ệ ưở ỏ i

cũng là m t ph ng pháp b i d ng ki n th c v thôn, b n và QLXH ộ ươ ồ ưỡ ứ ề ế ả ở

thôn, b n cho m i đ i t ng đ a ph ọ ố ượ ả ở ị ươ ế ụ ng có hi u qu cao, c n ti p t c ệ ầ ả

duy trì và rút kinh nghi m b sung đ cu c thi năm nào cũng đ ể ệ ổ ộ ượ c di n ra ễ

t h n. t ố ơ

ng pháp gi ng d y ng pháp thuy t trình, nghe, ghi ٭ Ph ươ ạ : Ngoài ph ả ươ ế

truy n th ng c n tăng c ng ph ề ầ ồ ườ ươ ả ng pháp bài t p tình hu ng trao đ i th o ậ ổ ố

ạ lu n, tham quan, kh o sát các bài t p mô ph ng, nh p vai, ki m tra sát h ch ể ả ậ ậ ậ ỏ

ạ ki n th c đã h c v n d ng vào th c ti n. M t khác, c n phân lo i ho c ự ứ ụ ễ ế ậ ặ ầ ạ ọ

viên h c viên theo t ng vùng, t ng ngành. ừ ừ ọ

Công tác b i d t cho tr ng thôn, b n là ồ ưỡ ng nh ng ki n th c c n thi ế ứ ầ ữ ế ưở ả

quá trình hu n luy n nghi p v cho cán b thôn, b n. Ng i qu n lý thôn, ụ ệ ệ ấ ả ộ ườ ả

b n ngoài yêu c u v đ o đ c và uy tín còn ph i có trình đ h c v n và ả ộ ọ ề ạ ứ ầ ả ấ

năng l c qu n lý. Trình đ h c v n và năng l c qu n lý ph i thông qua đào ộ ọ ấ ự ự ả ả ả

c. làm t t công tác đào t o, b i d ng thôn, b n chính là đã t o m i có đ ớ ạ ượ ố ồ ưỡ ạ ả

18

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

hoàn thành t ố t nhi m v hu n luy n nghi p v cho cán b thôn, b n mà ệ ụ ụ ệ ệ ả ấ ộ

Đ ng giao cho, góp ph n nâng cao hi u qu qu n lý thôn, b n. ệ ầ ả ả ả ả

19

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

PH N K T LU N Ế Ậ Ầ

Có th nói, vai trò c a tr ng thôn, b n c ta hi n nay, đăc bi t đó là ủ ể ưở n ả ở ướ ệ ệ

c Đ ng và Nhà s tham gia vào ho t đ ng qu n lý xã h i đã ngày càng đ ự ạ ộ ả ộ ượ ả

n c quan tâm. Phát huy vai trò c a tr ng thôn, b n trong QLXH cũng ướ ủ ưở ả

chính là phát huy tinh th n làm ch c a nhân dân trên chính đ a bàn sinh ủ ủ ầ ị

s ng c a mình. ủ ố

Phát huy vai trò c a tr ng thôn, b n trong QLXH c p c s n c ta ủ ưở ấ ơ ở ở ướ ả

hi n nay đã giúp cho Đ ng, nàh n ệ ả ướ ớ c các c p chính quy n c s g n v i ề ơ ở ầ ấ

dân h n, hi u đ c nh ng tâm t , nghuy n v ng c a nhân dân, cũng qua ể ượ ơ ữ ư ủ ệ ọ

đó có th bi c đ t đ ng l i, ch tr ể ế ượ ườ ố ủ ươ ng chính sách c a Đ ng và Nhà ủ ả

n c ch ng minh c s . Riêng ướ c có th c s đúng đ n hay không khi đ ắ ự ự ượ ứ ở ơ ở

ệ đ i v i Tuyên Quang, m t t nh mi n núi còn nhi u khó khăn, song vi c ề ố ớ ộ ỉ ề

phát huy vai trò c a tr ủ ưở ầ ấ ớ ng thôn ,b n đã th c s góp m t ph n r t l n ự ự ả ộ

trong ho t đ ng QLXH cũng nh qu n lý Nhà n c c a các c p chính ư ả ạ ộ ướ ủ ấ

quy n, đ m b o đáp ng quy n và l i ích h p pháp c a nhân dân. ứ ề ề ả ả ợ ủ ợ

Là m t sinh viên, đang ng i trên gh nhà tr ế ộ ồ ườ ọ ng, em luôn c g ng h c ố ắ

t p và rèn luy n tu d ậ ệ ưỡ ầ ng b n thân mình v i mong mu n góp m t ph n ả ớ ộ ố

ng, đ t n c. công s c nh bé vào s nghi p xây d ng quê h ự ự ứ ệ ỏ ươ ấ ướ

20

n

c ta

ng thôn, b n trong ho t đ ng QLXH c p c s ạ ộ

ấ ơ ở ở ướ

Phát huy vai trò c a tr hi n nay

ủ ưở ố ệ ủ ỉ

(theo s li u c a t nh Tuyên Quang )

Danh m c tài li u tham kh o ả ụ ệ

1. Ban t ch c cán b - chính ph , Tài li u b i d ng ki n th c v ổ ứ ồ ưỡ ủ ệ ộ ứ ề ế

qu n lý Nhà n c (dành cho tr ng thôn, b n),Hà n i 1998 ả ướ ưở ả ộ

2. Tính t ự ả ủ ộ ệ ố qu n c a c ng đ ng làng xã trong vi c ki n toàn h th ng ệ ệ ồ

Chính tr c s . ị ơ ở

ch c Nhà n c tháng 11.2002 3. T p chí t ạ ổ ứ ướ

4. Khoa Nhà n ướ ộ c và phát lu t, Giáo trình QLXH c p c s , Hà N i ấ ơ ở ậ

2010

5. C quan c a B N i V - T p ch t ch c Nhà n c tháng 2.2010 ộ ộ ụ ỉ ổ ứ ủ ạ ơ ướ

6. C quan B N i V - T p chí T ch c Nhà n c tháng 3.2010 ộ ộ ụ ổ ứ ạ ơ ướ

7. H c vi n Hành Chính – T p chí qu n lý Nhà n c tháng 3.2010 ệ ả ạ ọ ướ

8. H c vi n Hành Chính – T p chí qu n lý nhà n c tháng 5.2010 ệ ả ạ ọ ướ

9. Báo cáo chính tr đ i h i đ i bi u t nh y Tuyên Quang, nhi m kỳ ị ạ ộ ạ ể ỉ ủ ệ

2005 – 2010.

n 10.Đào Th Thông, Qu n lý xã h i c p c s ả ộ ấ ơ ở ở ướ ị ạ c ta hi n nay – Ho c ệ

vi n Báo chí Tuyên Truy n, 2006 ề ệ

11.Nguy n Th H ng, Tăng c ng s tham gia c a tr ị ồ ễ ườ ủ ự ưở ả ng thôn, b n

c s , H c vi n chính tr qu c gia, 2006 c trong qu n lý Nhà n ả ướ ở ơ ở ệ ọ ố ị

21