YOMEDIA
ADSENSE
Tiểu luận Triết học số 77 - Những mâu thuẫn trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay – Thực trạng và phương hướng giải quyết
70
lượt xem 9
download
lượt xem 9
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tiểu luận cung cấp cho người học các kiến thức: Tiểu luận Triết học, triết học Mac Lenin, nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa, thực trạng và phương hướng giải quyết,... Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nội dung tài liệu.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiểu luận Triết học số 77 - Những mâu thuẫn trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta hiện nay – Thực trạng và phương hướng giải quyết
- L Ờ I NÓI Đ Ầ U Th ự c hi ệ n đ ườ ng l ố i đ ổ i m ớ i c ủ a Đ ả ng C ộ ng S ả n Vi ệ t Nam, n ướ c ta chuy ể n n ề n kinh t ế k ế ho ạ ch hoá t ậ p trung sang n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa. Trong quá trình đ ổ i m ớ i, n ướ c ta đã đ ạ t đ ượ c nh ữ ng thành t ự u quan tr ọ ng: gi ữ v ững đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa, kinh t ế tăng tr ưở ng khá, k ế t c ấ u h ạ t ầ ng kinh t ế xã h ộ i và năng l ự c s ả n xu ấ t tăng nhi ề u, đ ờ i s ố ng c ủ a các t ầ ng l ớ p nhân dân ti ế p t ụ c đ ượ c c ả i thi ệ n, tình hình chính tr ị – xã h ộ i c ơ b ả n ổ n đ ị nh, qu ố c phòng an ninh đ ượ c tăng c ườ ng, th ế và l ự c c ủ a n ướ c ta đ ượ c nâng cao trên tr ườ ng qu ố c t ế … Tuy nhiên trong quá trình phát tri ể n n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa v ẫ n còn có nhi ề u mâu thu ẫ n c ầ n ph ả i gi ả i quy ế t nh ư: s ự phân hoá giàu nghèo có xu h ướ ng gia tăng, n ạ n th ấ t nghi ệ p v ẫ n còn ch ư a đ ượ c gi ả i quy ế t, v ấ n đ ề b ả o v ệ môi tr ườ ng sinh thái, th ự c hi ệ n công b ằ ng trong phân ph ố i thu nh ậ p… Đây là nh ữ ng v ấ n đ ề v ừ a c ấ p bách v ừ a th ườ ng xuyên, lâu dài và cũng là v ấ n đ ề quan tr ọ ng nh ấ t trong đ ờ i s ố ng kinh t ế xã h ộ i ở n ướ c ta. Vì v ậ y, n ướ c ta c ầ n tìm gi ả i pháp đ ể gi ả i quy ế t nh ữ ng mâu thu ẫ n trên m ộ t cách tri ệ t đ ể nh ằ m xây d ự ng m ộ t nhà n ướ c xã h ộ i ch ủ nghĩa ngày m ộ t hoàn thi ệ n h ơ n. Chính vì v ậ y trong quá trình h ọ c môn Tri ế t h ọ c Mác – Lênin em đã ch ọ n đ ề tài: “Nh ữ ng mâu thu ẫ n trong n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa ở n ướ c ta hi ệ n nay – Th ự c tr ạ ng và ph ươ ng h ướ ng gi ả i quy ế t” đ ể vi ế t ti ể u lu ậ n. Tuy nhiên do trình đ ộ hi ể u bi ế t và th ờ i gian tìm hi ể u môn h ọ c còn h ạ n ch ế nên bài ti ể u lu ậ n c ủ a em không th ể tránh kh ỏ i nh ữ ng thi ế u sót. Em mong đ ượ c s ự góp ý 1
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin c ủ a th ầ y giáo và các b ạ n đ ể bài ti ể u lu ậ n c ủ a em đ ượ c hoàn ch ỉ nh h ơ n. Em xin chân thành c ả m ơ n th ầ y giáo Mai Xuân H ợ i đã giúp đ ỡ em trong quá trình tìm hi ể u môn h ọ c Tri ế t h ọ c Mác – Lênin và th ự c hi ệ n đ ề tài này. N Ộ I DUNG CHI TI Ế T I. S Ự C Ầ N THI Ế T KHÁCH QUAN PHÁT TRI Ể N N Ề N KINH T Ế TH Ị TR ƯỜ NG Đ Ị NH H ƯỚ NG XÃ H Ộ I CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM. 1. S ự c ầ n thi ế t khách quan: Kinh t ế th ị tr ườ ng đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa th ự c ch ấ t là n ề n kinh t ế hàng hoá nhi ề u thành ph ầ n, v ậ n đ ộ ng theo c ơ ch ế th ị tr ườ ng có s ự qu ả n lý c ủ a nhà n ướ c, theo đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa. Kinh t ế hàng hoá là m ộ t ki ể u t ổ ch ứ c kinh t ế xã h ộ i, mà trong đó s ả n ph ẩ m s ả n xu ấ t ra đ ể trao đ ổ i, đ ể bán trên th ị tr ườ ng. M ụ c đích c ủ a s ả n xu ấ t trong kinh t ế hàng hoá không ph ả i đ ể tho ả mãn nhu c ầ u tr ự c ti ế p c ủ a ng ườ i s ản xu ất ra s ản ph ẩm mà nh ằ m đ ể bán, t ứ c là đ ể tho ả mãn nhu c ầ u c ủ a ng ườ i mua đáp ứ ng nhu c ầ u c ủ a xã h ộ i. Kinh t ế th ị tr ườ ng là trình đ ộ phát tri ể n cao c ủ a kinh t ế hàng hoá, trong đó toàn b ộ các y ế u t ố “đ ầ u vào” và “đ ầ u ra” c ủ a s ả n xu ấ t đ ề u thông qua th ị tr ườ ng. Kinh t ế hàng hoá và kinh t ế th ị tr ườ ng không đ ồ ng nh ấ t v ớ i nhau, chúng khác nhau v ề trình đ ộ phát tri ể n. V ề c ơ b ả n chúng có cùng ngu ồ n g ố c và cùng b ả n ch ấ t. Theo C.Mác, s ả n xu ấ t và l ư u thông hàng hoá là hi ệ n t ượ ng v ố n có c ủ a nhi ề u hình thái kinh t ế xã h ộ i. Nh ữ ng đi ề u ki ệ n ra đ ờ i và t ồ n t ạ i c ủ a kinh t ế hàng hoá cũng nh ư các trình đ ộ phát tri ể n c ủ a nó do s ự phát tri ể n c ủ a l ự c l ượ ng s ả n xu ất t ạo ra. 2. C ơ s ở khách quan c ủ a s ự t ồ n t ạ i và phát tri ể n n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng ở Vi ệ t Nam là: Phân công lao đ ộ ng xã h ộ i v ớ i tính cách là c ơ s ở chung c ủ a s ả n xu ấ t hàng hoá ch ẳ ng nh ữ ng không m ấ t đi, mà trái l ạ i còn đ ượ c phát tri ể n c ả v ề chi ề u r ộ ng l ẫ n chi ề u sâu. Phân công lao đ ộ ng trong t ừ ng khu v ự c, t ừ ng đ ị a ph ươ ng ngày càng phát tri ể n. S ự phát tri ể n c ủ a 2
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin phân công lao đ ộ ng đ ượ c th ể hi ệ n ở tính phong phú, đa d ạ ng và ch ấ t l ượ ng ngày càng cao c ủ a s ả n ph ẩ m đ ư a ra trao đ ổ i trên th ị tr ườ ng. Trong n ề n kinh t ế n ướ c ta, t ồn t ại nhi ều hình th ứ c s ở h ữ u. Đó là: s ở h ữ u toàn dân, s ở h ữ u t ậ p th ể , s ở h ữu t ư nhân (g ồ m s ở h ữ u cá th ể , s ở h ữ u ti ể u ch ủ , s ở h ữ u t ư b ả n t ư nhân), s ở h ữ u h ỗ n h ợ p. Do đó t ồ n t ạ i nhi ề u ch ủ th ể kinh t ế đ ộ c l ậ p, có l ợ i ích riêng, nên quan h ệ kinh t ế gi ữ a h ọ ch ỉ có th ể th ự c hi ệ n b ằ ng quan h ệ hàng hoá ti ề n t ệ . Thành ph ầ n kinh t ế nhà n ướ c và kinh t ế t ậ p th ể , tuy cùng d ự a trên ch ế đ ộ công h ữ u v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t, nh ưng các đ ơ n v ị kinh t ế v ẫ n có s ự khác bi ệ t nh ấ t đ ị nh, có quy ề n t ự ch ủ trong s ả n xu ấ t kinh doanh, có l ợ i ích riêng. m ặ t khác các đ ơ n v ị kinh t ế còn có s ự khác nhau v ề trình đ ộ k ỹ thu ậ t – công ngh ệ , v ề trình đ ộ t ổ ch ứ c qu ả n lý, nên chi phí s ả n xu ấ t và hi ệ u qu ả s ả n xu ấ t cũng khác nhau. Quan h ệ hàng hoá ti ề n t ệ còn c ầ n thi ế t trong quan h ệ kinh t ế đ ố i ngo ạ i, đ ặ c bi ệ t trong đi ề u ki ệ n phân công lao đ ộ ng qu ố c t ế đang phát tri ể n ngày càng sâu s ắ c, vì m ỗ i n ướ c là m ộ t qu ố c gia riêng bi ệ t, là ng ườ i ch ủ s ở h ữu đ ố i v ớ i các hàng hoá đ ư a ra trao đ ổ i trên th ị tr ườ ng th ế gi ớ i. S ự trao đ ổ i này ph ả i tuân theo nguyên t ắ c ngang giá. Nh ư v ậ y n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng ở n ướ c ta là m ộ t t ồ n t ạ i t ấ t y ế u, khách quan, thì không th ể l ấ y ý chí ch ủ quan mà xoá b ỏ nó đ ượ c. 3. Tác d ụ ng to l ớ n c ủ a s ự phát tri ể n kinh t ế th ị tr ườ ng N ề n kinh t ế n ướ c ta khi b ướ c vào th ờ i k ỳ quá đ ộ lên ch ủ nghĩa xã h ộ i còn mang n ặ ng tính t ự túc, t ự c ấ p, vì v ậ y s ả n xu ấ t hàng hoá phát tri ể n s ẽ phá v ỡ d ầ n kinh t ế t ự nhiên và chuy ể n thành n ề n kinh t ế hàng hoá, thúc đ ẩ y s ự xã h ộ i hoá s ả n xu ấ t. Kinh t ế hàng hoá t ạ o ra đ ộ ng l ự c thúc đ ẩ y l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t phát tri ể n. Do c ạ nh tranh gi ữa nh ững ng ườ i s ản xu ất hàng hoá, bu ộ c m ỗ i ch ủ th ể s ả n xu ấ t ph ả i c ả i ti ế n k ỹ thu ật, áp d ụ ng công ngh ệ m ớ i vào s ả n xu ấ t đ ể gi ả m chi phí s ả n xu ấ t đ ế n m ứ c t ố i thi ể u nh ờ đó có th ể c ạ nh tranh đ ượ c v ề giá c ả , đ ứ ng v ữ ng trong c ạ nh tranh. Quá trình đó thúc đ ẩ y l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t phát tri ể n, nâng cao năng xu ấ t lao đ ộ ng xã h ộ i. Trong n ề n kinh t ế hàng hoá, ng ườ i s ả n xu ấ t ph ả i căn c ứ vào nhu c ầ u c ủ a ng ườ i tiêu dùng, c ủ a th ị tr ườ ng đ ể quy ế t đ ị nh s ả n xu ấ t s ả n ph ẩ m gì, v ớ i kh ố i l ượ ng bao nhiêu, ch ấ t l ượ ng nh ư th ế nào. Do đó, kinh t ế hàng hoá kích thích tính năng đ ộ ng, sáng t ạ o c ủ a ch ủ th ể kinh t ế , kích thích vi ệ c nâng cao ch ấ t l ượ ng, c ả i ti ế n m ẫu mã, cũng nh ư tăng kh ố i l ượ ng hàng hoá và d ị ch v ụ . 3
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin Phân công lao đ ộ ng xã h ộ i là đi ề u ki ệ n ra đ ờ i và t ồ n t ạ i c ủ a s ả n xu ấ t hàng hoá, đ ế n l ượ t nó s ự phát tri ể n kinh t ế hàng hoá s ẽ thúc đ ẩ y s ự phân công lao đ ộ ng xã h ộ i và chuyên môn hoá s ả n xu ấ t. Vì th ế phát huy đ ượ c ti ề m năng, l ợ i th ế c ủ a t ừng vùng, cũng nh ư l ợ i th ế c ủ a đ ấ t n ướ c có tác d ụ ng m ở r ộ ng quan h ệ kinh t ế v ới n ướ c ngoài. S ự phát tri ể n c ủ a kinh t ế th ị tr ườ ng s ẽ thúc đ ẩ y quá trình tích t ụ và t ậ p trung s ả n xu ấ t, do đó t ạ o đi ề u ki ệ n ra đ ờ i c ủ a s ả n xu ấ t l ớ n có xã h ộ i hoá cao; đ ồ ng th ờ i ch ọ n l ọ c đ ượ c nh ữ ng ng ườ i s ả n xu ấ t kinh doanh gi ỏ i, hình thành đ ộ i ng ữ cán b ộ qu ả n lý có trình đ ộ lao đ ộ ng lành ngh ề đáp ứ ng nhu c ầ u phát tri ể n c ủ a đ ấ t n ướ c. Nh ư v ậ y, phát tri ể n kinh t ế th ị tr ườ ng là m ộ t t ấ t y ế u kinh t ế đ ố i v ớ i n ướ c ta, m ộ t nhi ệ m v ụ kinh t ế c ấ p bách đ ể chuy ể n n ề n kinh t ế l ạ c h ậ u c ủ a n ướ c ta thành n ề n kinh t ế hi ệ n đ ạ i, h ộ i nh ậ p vào s ự phân công lao đ ộ ng qu ố c t ế . Đó là con đ ườ ng đúng đ ắ n đ ể phát tri ể n l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t, khai thác có hi ệ u qu ả ti ề m năng c ủ a đ ấ t n ướ c vào s ự nghi ệ p công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá. Th ự c ti ễ n nh ững năm đ ổ i m ớ i đã ch ứ ng minh r ằ ng, vi ệ c chuy ể n sang n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng nhi ều thành ph ầ n là hoàn toàn đúng đ ắ n. Nh ờ s ự phát tri ể n n ề n kinh t ế hàng hoá nhi ề u thành ph ầ n, chúng ta đã b ướ c đ ầ u khai thác đ ượ c ti ề m năng trong n ướ c và thu hút đ ượ c v ố n, k ỹ thu ậ t công ngh ệ c ủ a n ướ c ngoài, gi ả i phóng đ ượ c năng l ự c s ả n xu ấ t, góp ph ầ n quy ế t đ ị nh vào vi ệ c b ả o đ ả m tăng tr ưở ng kinh t ế v ớ i nh ị p đ ộ t ươ ng đ ố i cao trong th ờ i gian qua. Trình đ ộ phát tri ể n c ủ a kinh t ế th ị tr ườ ng có liên quan m ậ t thi ế t v ớ i các giai đo ạ n phát tri ể n cu ả l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t. V ề đ ạ i th ể , kinh t ế hàng hoá phát tri ể n qua ba giai đo ạ n t ươ ng ứ ng v ớ i ba giai đo ạ n phát tri ể n c ủ a l ực l ượ ng s ả n xu ất: s ản xu ất hàng hoá gi ả n đ ơ n, kinh t ế th ị tr ườ ng t ự do, kinh t ế th ị tr ườ ng hi ện đ ạ i. N ướ c ta đang th ự c hi ệ n chuy ển đ ổ i n ề n kinh t ế , chuy ển t ừ n ề n kinh t ế k ế ho ạ ch hoá t ậ p trung sang kinh t ế hàng hoá. Mô hình kinh t ế c ủ a Vi ệ t Nam đ ượ c xác đ ị nh là n ề n kinh t ế hàng hoá nhi ề u thành ph ầ n, v ậ n đ ộ ng theo c ơ ch ế th ị tr ườ ng có s ự qu ả n lý c ủ a nhà n ướ c, đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa(n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa). Hi ệ n nay, n ề n kinh t ế n ướ c ta còn ở trình đ ộ kém phát tri ể n, b ở i l ẽ c ơ s ở v ậ t ch ấ t k ỹ thu ậ t c ủ a nó còn l ạ c h ậ u, th ấ p kém, n ề n kinh t ế ít nhi ề u còn mang tính t ự c ấ p t ự túc. Tuy nhiên, n ướ c ta không l ặ p l ạ i nguyên v ẹ n ti ế n trình phát tri ể n c ủ a các n ướ c đi tr ướ c: kinh t ế hàng hoá gi ả n đ ơ n chuy ể n lên kinh t ế th ị tr ườ ng t ự do, r ồi t ừ kinh t ế th ị 4
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin tr ườ ng t ự do chuy ể n lên kinh t ế th ị tr ườ ng hi ệ n đ ạ i, mà c ầ n ph ả i và có th ể xây d ự ng n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng hi ệ n đ ạ i, đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa theo ki ể u rút ng ắ n. Đi ề u này có nghĩa là ph ả i đ ẩ y m ạ nh công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá đ ể phát tri ể n nhanh chóng l ự c l ượ ng s ả n xu ấ t, trong m ộ t th ờ i gian t ươ ng đ ố i ng ắ n xây d ự ng đ ượ c c ơ s ở v ậ t ch ấ t k ỹ thu ậ t hi ệ n đ ạ i đ ể n ề n kinh t ế n ướ c ta b ắ t k ị p v ới trình đ ộ phát tri ể n chung c ủ a th ế gi ới; đ ồ ng th ờ i ph ả i hình thành đ ồ ng b ộ c ơ ch ế th ị tr ườ ng có s ự qu ả n lý c ủ a nhà n ướ c. Nhà n ướ c có vai trò đ ặ c bi ệ t quan tr ọ ng trong vi ệc qu ản lý kinh t ế vĩ mô và th ự c hi ệ n đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa. II. TH Ự C TR Ạ NG VÀ CÁC MÂU THU Ẫ N TRONG N Ề N KINH T Ế TH Ị TR ƯỜ NG Đ Ị NH H ƯỚ NG XÃ H Ộ I CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM 1. Th ự c tr ạ ng n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng ở Vi ệt Nam 1.1 Trình đ ộ phát tri ể n n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng ở n ướ c ta còn ở giai đo ạ n s ơ khai. Đó là do các nguyên nhân: C ơ s ở v ậ t ch ấ t – k ỹ thu ậ t còn ở trình đ ộ th ấ p, bên c ạ nh m ộ t s ố lĩnh v ự c, m ộ t s ố c ơ s ở kinh t ế đã đ ượ c trang b ị k ỹ thu ậ t và công ngh ệ hi ệ n đ ạ i, trong nhi ề u ngành kinh t ế , máy móc cũ k ỹ , công ngh ệ l ạ c h ậ u. Theo UNDP, Vi ệ t Nam đang ở trình đ ộ công ngh ệ l ạ c h ậ u 2/7 c ủ a th ế gi ớ i, thi ế t b ị máy móc l ạ c h ậ u 23 th ế h ệ (có lĩnh v ự c 45 th ế h ệ ). Lao đ ộ ng th ủ công v ẫ n chi ế m t ỷ tr ọ ng l ớ n trong t ổ ng s ố lao đ ộ ng xã h ộ i. Do đó, năng su ấ t, ch ấ t l ượ ng, hi ệ u qu ả s ản xu ất c ủa n ướ c ta còn r ấ t th ấ p so v ớ i khu v ực và th ế gi ớ i (năng su ấ t lao đ ộ ng c ủ a n ướ c ta ch ỉ b ằ ng 30% m ứ c trung bình c ủ a th ế gi ớ i). K ế t c ấ u h ạ t ầ ng nh ư h ệ th ố ng đ ườ ng giao thông, b ế n c ả ng, h ệ th ố ng thông tin liên l ạ c… còn l ạ c h ậ u, kém phát tri ể n (m ậ t đ ộ đ ườ ng giao thông /km b ằ ng 1% v ới m ứ c trung bình c ủ a th ế gi ớ i; t ố c đ ộ truy ề n thông trung bình c ủ a c ả n ướ c ch ậ m h ơn th ế gi ớ i 30 l ần). H ệ th ố ng giao thông kém phát tri ể n làm cho các đ ị a ph ươ ng, các vùng b ị chia c ắ t, tách bi ệ t nhau. Do đó làm cho nhi ề u ti ề m năng c ủ a các đ ị a ph ươ ng không th ể chuyên môn hoá s ả n xu ấ t đ ể phát huy th ế m ạ nh. Do c ơ s ở v ậ t ch ấ t – k ỹ thu ậ t còn ở trình đ ộ th ấ p làm cho phân công lao đ ộ ng kém phát tri ể n, s ự chuy ể n d ị ch c ơ c ấu kinh t ế ch ậm. N ề n kinh t ế n ướ c ta ch ưa thoát kh ỏ i n ề n kinh t ế nông nghi ệ p s ả n xu ấ t nh ỏ . Nông nghi ệ p v ẫ n s ử d ụ ng kho ả ng 70% l ực l ượ ng lao đ ộ ng, nh ư ng ch ỉ s ả n xu ấ t kho ả ng 26% GDP, các ngành kinh t ế công ngh ệ cao chi ế m t ỷ tr ọ ng th ấ p. 5
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin Kh ả năng c ạ nh tranh c ủ a các doanh nghi ệ p trên th ị tr ườ ng trong n ướ c, cũng nh ư th ị tr ườ ng n ướ c ngoài còn r ấ t y ế u. Do c ơ s ở v ậ t ch ấ t k ỹ thu ậ t và công ngh ệ l ạ c h ậ u, nên năng su ấ t lao đ ộ ng th ấ p, do đó kh ố i l ượ ng hàng hoá nh ỏ bé, ch ủ ng lo ạ i hàng hoá còn nghèo nàn, ch ấ t l ượ ng hàng hoá th ấ p, giá c ả cao vì th ế kh ả năng c ạ nh tranh còn y ế u. 1.2 Th ị tr ườ ng dân t ộ c th ố ng nh ấ t đang trong quá trình hình thành nh ư ng ch ư a đ ồ ng b ộ . Do giao thông vân t ả i kém phát tri ể n nên ch ư a lôi cu ố n đ ượ c t ấ t c ả các vùng trong n ướ c vào m ộ t m ạ ng l ướ i l ư u thông hàng hoá th ố ng nh ấ t. Th ị tr ườ ng hàng hoá d ị ch v ụ đã hình thành nh ư ng còn h ạ n h ẹ p và còn nhi ề u hi ệ n t ượ ng tiêu c ự c (hàng gi ả , hàng nh ậ p l ậ u, hàng nhái nhãn hi ệ u v ẫ n còn làm r ố i lo ạ n th ị tr ườ ng) Th ị tr ườ ng hàng hoá s ứ c lao đ ộ ng v ẫ n còn manh nha, m ộ t s ố trung tâm gi ớ i thi ệ u vi ệ c làm và xu ấ t kh ẩ u lao đ ộ ng m ớ i xu ấ t hi ệ n nh ư ng đã n ả y sinh hi ệ n t ượ ng kh ủ ng ho ả ng. nét n ổ i b ậ t c ủ a th ị tr ườ ng này là s ứ c cung v ề lao đ ộ ng lành ngh ề nh ỏ h ơ n c ầ u r ấ t nhi ề u, trong khi đó cung v ề s ứ c lao đ ộ ng gi ả n đ ơ n l ạ i v ượ t quá xa c ầ u, nhi ề u ng ườ i có s ứ c lao đ ộ ng không tìm đ ượ c vi ệ c làm. Th ị tr ườ ng ti ề n t ệ , th ị tr ườ ng v ốn đã có nhi ề u ti ế n b ộ nh ư ng v ẫ n còn nhi ề u tr ắ c tr ở , nh ư nhi ề u doanh nghi ệp, nh ất là doanh nghi ệ p t ư nhân r ấ t thi ế u v ố n nh ưng không vay đ ượ c vì v ướ ng m ắ c th ủ t ụ c, trong khi đó nhi ề u ngân hàng th ươ ng m ạ i huy đ ộ ng đ ượ c ti ề n g ử i mà không th ể cho vay đ ể ứ đ ọ ng trong két d ư n ợ quá h ạ n trong nhi ề u ngân hàng th ươ ng m ạ i đã đ ế n m ứ c báo đ ộ ng. Th ị tr ườ ng ch ứng khoán ra đ ờ i nh ư ng cũng ch ư a có nhi ề u “hàng hoá” đ ể mua – bán và m ớ i có r ấ t ít doanh nghi ệ p đ ủ đI ề u ki ệ n tham gia th ị tr ườ ng này. 1.3 Nhi ề u thành ph ầ n kinh t ế tham gia th ị tr ườ ng : do v ậ y n ướ c ta có nhi ề u lo ạ i hình s ả n xu ấ t hàng hoá cùng t ồ n t ạ i, đan xen nhau, trong đó s ả n xu ấ t hàng hoá nh ỏ phân tán còn ph ổ bi ế n. 1.4 S ự hình thành th ị tr ườ ng trong n ướ c g ắ n v ớ i m ở r ộ ng kinh t ế đ ố i ngo ạ i, h ộ i nh ậ p vào th ị tr ườ ng khu v ự c và th ế gi ớ i, trong hoàn c ả nh trình đ ộ phát tri ể n kinh t ế k ỹ thu ậ t c ủ a n ướ c ta th ấp xa so v ới h ầu h ế t các n ướ c khác. Toàn c ầ u hoá và khu v ự c hoáv ề kinh t ế đang đ ặ t ra chung cho các n ướ c cũng nh ư n ướ c ta nói riêng nh ữ ng thách th ứ c h ế t s ứ c gay g ắ t. nh ư ng nó là xu th ế t ấ t y ế u khách quan nên không đ ặ t v ấ n đ ề tham gia hay không tham gia mà ch ỉ có th ể đ ặ t v ấ n đ ề : tìm cách x ử s ự v ớ i xu 6
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin h ướ ng đó nh ư th ế nào? ph ả i ch ủ đ ộ ng h ộ i nh ậ p, chu ẩ n b ị t ố t đ ể ch ủ đ ộ ng tham gia vào khu v ự c hoá và toàn c ầ u hoá, tìm ra “cái m ạ nh t ươ ng đ ố i” c ủ a n ướ c ta, th ự c hi ệ n đa ph ươ ng hoá, đa d ạ ng hoá kinh t ế đ ố i ngo ạ i, t ậ n d ụ ng ngo ạ i l ực đ ể phát huy n ộ i l ự c, nh ằ m thúc đ ẩ y công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá n ề n kinh t ế qu ố c dân, đ ị nh h ướ ng đi lên ch ủ nghĩa xã h ộ i. 1.5 Qu ả n lý nhà n ướ c v ề kinh t ế xã h ộ i còn y ế u . Văn ki ệ n đ ạ i h ộ i đ ạ i bi ể u toàn qu ố c l ầ n th ứ VIII c ủ a Đ ả ng ta nh ậ n đ ị nh v ề v ấ n đ ề này nh ư sau: “H ệ th ố ng lu ật pháp, c ơ ch ế chính sách ch ư a đ ồ ng b ộ và nh ấ t quán, th ự c hi ệ n ch ưa nghiêm. công tác tài chính, ngân hàng, giá c ả , k ế ho ạ ch hoá, quy ho ạ ch xây d ự ng, qu ả n lý đ ấ t đai còn nhi ề u y ế u kém; th ủ t ụ c hành chính… đ ổ i m ớ i ch ậ m. Th ươ ng nghi ệ p nhà n ướ c b ỏ tr ố ng m ộ t s ố tr ậ n đ ị a quan tr ọ ng, ch ưa phát huy t ố t vai trò ch ủ đ ạ o trên th ị tr ườ ng. Qu ả n lý xu ấ t nh ậ p kh ẩ u có nhi ề u s ơ h ở , tiêu c ự c, m ộ t s ố tr ườ ng h ợ p gây tác đ ộ ng x ấ u đ ố i v ớ i s ả n xu ấ t. Ch ế đ ộ phân ph ố i còn nhi ề u b ấ t h ợp lý. b ộ i chi ngân sách và nh ậ p siêu còn l ớ n. L ạ m phát tuy ki ề m ch ế đ ượ c nh ư ng còn ch ư a v ữ ng ch ắ c” (1) . 2. Nh ữ ng mâu thu ẫ n ch ủ y ế u trong n ền kinh t ế th ị tr ườ ng đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa ở Vi ệ t Nam 2.1 Mâu thu ẫ n gi ữ a phát tri ể n kinh t ế th ị tr ườ ng v ớ i tính đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa. Quá trình xây d ự ng ch ủ nghĩa xã h ộ i ở n ướ c ta t ừ m ộ t n ướ c phong ki ế n đi lên b ỏ qua giai đo ạ n t ư b ả n ch ủ nghĩa nên g ặ p r ấ t nhi ề u khó khăn và th ử thách, đ ặ c bi ệ t là trong lĩnh v ự c kinh t ế . Đi ề u đó đòi h ỏ i nhà n ướ c ta ph ả i có nh ữ ng bi ệ n pháp phù h ợ p đ ể phát tri ể n n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng nh ư ng v ẫ n gi ữ v ững đ ượ c đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa. Tr ướ c đây đ ể xây d ự ng n ề n kinh t ế phát tri ể n theo đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa n ướ c ta đã xây d ự ng m ộ t n ề n kinh t ế k ế ho ạ ch v ới hai hình th ứ c s ở h ữ u là s ở h ữ u toàn dân và s ở h ữ u t ậ p th ể . Vì v ậ y đã làm kìm hãm s ự phát tri ể n n ề n kinh t ế . Khi đ ấ t n ướ c ta hoàn toàn th ố ng nh ấ t, Đ ả ng và Nhà n ướ c ta đã xác đ ị nh n ướ c ta s ẽ đi lên ch ủ nghĩa xã h ộ i b ỏ qua giai đo ạ n t ư b ả n ch ủ nghĩa. Nh ư ng lúc đó chúng ta còn nh ậ n th ứ c đ ơ n gi ả n v ề ch ủ nghĩa xã h ộ i và con đ ườ ng đi lên ch ủ nghĩa xã h ộ i nên chúng ta đã coi ch ủ nghĩa xã h ộ i là m ộ t nhà n ướ c c ủ a dân và do dân làm ch ủ , xoá b ỏ ch ế đ ộ t ư h ữ u v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t nên đã thi ế t l ậ p nên m ộ t n ề n kinh t ế mà ch ỉ có s ở h ữ u toàn dân và s ở h ữ u t ậ p th ể . Do đó đã t ạ o nên m ộ t (1) [3,66] 7
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin n ề n kinh t ế qu ả n lý t ậ p trung quan liêu bao c ấ p. H ậ u qu ả là c ơ quan qu ả n lý nhà n ướ c làm thay ch ứ c năng qu ả n lý s ả n xu ấ t kinh doanh c ủ a doanh nghi ệ p. Còn các doanh nghi ệ p v ừ a b ị trói bu ộ c vì không có quy ề n t ự ch ủ , v ừ a ỷ l ạ i vào c ấ p trên vì không b ị ràng bu ộ c v ớ i k ế t qu ả s ả n xu ấ t kinh doanh. Thêm vào đó b ộ máy qu ả n lý c ồ ng k ề nh làm tri ệ t đi tính năng đ ộ ng sáng t ạ o c ủ a các đ ơ n v ị kinh t ế , hình thành c ơ ch ế kìm hãm s ự phát tri ể n kinh t ế xã h ộ i. Khi đó ch ủ y ế u phát tri ể n kinh t ế theo chi ề u r ộ ng ch ứ không ph ả i phát tri ể n kinh t ế theo chi ề u sâu. Vì v ậ y, t ạ i đ ạ i h ộ i Đ ả ng toàn qu ố c l ầ n th ứ VI năm 1986, Đ ả ng ta đã đ ề ra ph ươ ng h ướ ng đ ổ i m ớ i kinh t ế là chuy ể n n ề n kinh t ế n ướ c ta sang n ề n kinh t ế hàng hoá nhi ề u thành ph ầ n, v ậ n hành theo c ơ ch ế th ị tr ườ ng có s ự qu ả n lý c ủ a nhà n ướ c. Nh ư v ậ y ch ấ p nh ậ n n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng là chúng ta ch ấ p nh ậ n s ự mâu thu ẫ n c ủ a nó v ớ i tính đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa vì n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng g ồ m có nhi ề u thành ph ầ n kinh t ế , nhi ề u hình th ứ c s ở h ữ u và do đó cũng có nhi ề u hình th ứ c phân ph ố i. S ự ph ứ c t ạ p và đa d ạ ng c ủ a n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng làm cho đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa ngày càng khó khăn và đòi h ỏ i ph ả i có s ự qu ả n lý ch ặ t ch ẽ c ủ a nhà n ướ c. M ỗ i thành ph ầ n kinh t ế trong th ời k ỳ quá đ ộ có b ả n ch ấ t kinh t ế xã h ộ i riêng, nên bên c ạ nh s ự th ố ng nh ấ t c ủ a các thành ph ầ n kinh t ế , còn có nh ữ ng khác bi ệ t và mâu thu ẫ n khi ế n cho n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng n ướ c ta phát tri ể n theo nh ững ph ươ ng h ướ ng khác nhau. Ch ẳ ng h ạ n các thành ph ầ n kinh t ế d ự a trên ch ế đ ộ t ư h ữ u tuy có vai trò quan tr ọ ng trong vi ệ c phát tri ể n s ả n xu ấ t, gi ả i quy ế t vi ệ c làm, nh ư ng vì d ự a trên ch ế đ ộ t ư h ữ u v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t, nên chúng không tránh kh ỏ i tính t ự phát ch ạ y theo l ợ i nhu ậ n đ ơ n thu ầ n, n ả y sinh nh ữ ng hi ệ n t ượ ng tiêu c ự c làm t ổ n h ạ i đ ế n l ợ i ích chung c ủ a xã h ộ i. Vì v ậ y, thành ph ầ n kinh t ế nhà n ướ c ph ả i đ ượ c xây d ự ng và phát tri ể n có hi ệ u qu ả đ ể th ự c hi ệ n t ố t vai trò c ủ a mình; đ ồ ng th ờ i Nhà n ướ c ph ả i th ự c hi ệ n t ố t vai trò qu ả n lý v ỹ mô kinh t ế – xã h ộ i đ ể đ ả m b ả o cho n ề n kinh t ế phát tri ể n theo đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa. 2.2 Mâu thu ẫ n gi ữ a phát tri ể n kinh t ế th ị tr ườ ng v ớ i gi ải quy ết công ăn vi ệ c làm Cùng v ớ i quá trình đ ổ i m ớ i kinh t ế , chuy ể n n ề n kinh t ế n ướ c ta sang n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa các chính sách xã h ộ i cũng đ ượ c đ ổ i m ớ i, đi ề u ch ỉ nh và s ử a đ ổ i liên t ụ c theo h ướ ng huy đ ộ ng m ọ i ngu ồ n l ự c trong xã h ộ i bao g ồ m nhà n ướ c, c ộ ng đ ồ ng và ng ườ i dân cùng th ự c hi ệ n. M ộ t trong các chính sách quan tr ọ ng đó là v ấ n đ ề gi ả i quy ế t công ăn vi ệ c làm. 8
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin Phát tri ể n n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng t ức là đa d ạ ng hoá các lo ạ i hình s ả n xu ấ t kinh doanh, áp d ụ ng các thành t ự u khoa h ọ c k ỹ thu ậ t tiên ti ế n vào s ả n xu ấ t nh ằ m tăng năng su ấ t lao đ ộ ng và t ạ o ra s ả n ph ẩ m có ch ấ t l ượ ng cao. Đ ồ ng th ờ i ph ả i đ ẩ y m ạ nh công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá n ề n kinh t ế qu ố c dân đ ể t ạ o nên s ự tăng tr ưở ng kinh t ế nhanh và b ề n v ữ ng c ủ a toàn b ộ n ề n kinh t ế . Nh ư v ậ y khoa h ọ c k ỹ thu ật ngày càng phát tri ể n và đ ượ c ứ ng d ụ ng vào quá trình s ả n xu ấ t thì s ự thay th ế con ng ườ i b ằng máy móc di ễ n ra càng nhanh. Cùng v ớ i s ự gia tăng dân s ố thì s ố ng ườ i th ấ t nghi ệ p hàng năm là h ế t s ứ c tr ầ m tr ọ ng. Th ấ t nghi ệ p là nguy c ơ d ẫ n đ ế n nghèo đói và các t ệ n ạ n xã h ộ i khác. Đ ố i v ớ i ng ườ i lao đ ộ ng, thi ế u ho ặ c không có vi ệ c làm là m ộ t nguy c ơ d ẫ n đ ế n thu nh ậ p th ấ p ho ặ c không có thu nh ậ p. M ặ t khác nó không ch ỉ t ướ c m ấ t quy ề n bình đ ẳ ng đ ượ c làm vi ệ c c ủ a ng ườ i lao đ ộ ng đ ể phát huy năng l ự c, mà còn v ừ a không có thu nh ậ p b ả o đ ả m cho cu ộ c s ố ng c ủ a b ả n thân ng ườ i lao đ ộ ng và gia đình h ọ . B ở i v ậ y, Nhà n ướ c ph ả i có chính sách gi ả i quy ế t vi ệ c làm, t ạ o s ự bình đ ẳ ng v ề quy ề n lao đ ộ ng và thu nh ậ p. Đ ạ i h ộ i Đ ả ng VIII đã kh ẳ ng đ ị nh “b ả o đ ả m công ăn vi ệ c làm cho dân là m ộ t m ụ c tiêu xã h ộ i hàng đ ầ u, không đ ể th ấ t nghi ệ p tr ở thành căn b ệ nh kinh niên” (1) . Cùng v ớ i B ộ lu ậ t lao đ ộ ng, Chính ph ủ đã ban hành các ngh ị đ ị nh và thông t ư đ ể t ạ o ra c ơ s ở pháp lý cho quan h ệ lao đ ộ ng trong c ơ ch ế th ị tr ườ ng, thúc đ ẩ y th ị tr ườ ng lao đ ộ ng phát tri ể n, t ạ o vi ệ c làm. Nh ờ có các chính sách đúng đ ắ n và s ự tham gia tích c ự c c ủ a các t ổ ch ứ c và nhân dân, nên vi ệ c gi ả i quy ế t vi ệ c làm đã có nh ữ ng chuy ể n bi ế n tích c ự c, s ố ng ườ i có vi ệ c làm đã tăng lên đáng k ể . Qua c ả i cách hành chính và x ắ p x ế p l ạ i doanh nghi ệp nhà n ướ c, lao đ ộ ng trong khu v ự c nhà n ướ c gi ả m t ừ 14,7% năm 1991 xu ố ng còn 9% năm 2000, khu v ự c kinh t ế t ư nhân, kinh t ế t ậ p th ể thu hút kho ả ng 90%, khu v ực có v ố n đ ầ u t ư n ướ c ngoài thu hút đ ượ c 33 v ạ n lao đ ộ ng. Đi ề u đó cho th ấ y vi ệ c phát tri ể n đa d ạ ng các thành ph ầ n kinh t ế đã góp ph ầ n r ấ t l ớ n vào vi ệ c gi ả i quy ế t công ăn vi ệ c làm. Tuy nhiên t ừ năm 2001 đ ế n nay t ỷ tr ọ ng lao đ ộ ng làm vi ệ c trong khu v ực nhà n ướ c có xu h ướ ng tăng tr ở l ạ i. T ỷ l ệ th ấ t nghi ệ p c ủ a l ực l ượ ng lao đ ộ ng trong đ ộ tu ổ i ở khu v ự c thành th ị đ ượ c th ể hi ệ n qua b ả ng s ố li ệ u sau: Đ ơ n v ị : % CH Ỉ TIÊU 2000 2001 2002 2003 (1) [3, 99] 9
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin C ả n ướ c 6,44 6,25 6,01 5,78 A. Phân theo vùng Đ ồ ng b ằ ng sông H ồ ng 7,34 7,07 6,64 6,37 Đông B ắ c 6,49 6,73 6,10 5,94 Tây B ắ c 6,02 5,62 5,11 4,19 B ắ c Trung B ộ 6,87 6,72 5,82 5,45 Duyên h ả I Nam Trung B ộ 6,31 6,16 5,49 5,46 Tây Nguyên 5,16 5,55 4,92 4,39 Đông Nam Bộ 6,20 5,92 6,31 6,08 Đ ồ ng B ằ ng Sông C ử u Long 6,15 6,08 5,52 5,26 B. M ộ t s ố thành ph ố l ớ n Tp. Hà N ộ i 7,95 7,39 7,08 6,84 Tp. Đà N ẵ ng 5,95 5,54 5,30 5,16 Tp. H ồ Chí Minh 6,48 6,04 6,73 6,58 Ngu ồ n: niên giám th ố ng kê (tóm t ắ t) 2003, Nxb Th ố ng kê, Hà N ộ i, 2004, trang 13. Bên c ạ nh m ộ t s ố k ế t qu ả đã đ ạ t đ ượ c trong v ấ n đ ề gi ả i quy ế t vi ệ c làm cho ng ườ i lao đ ộ ng thì v ẫ n còn nh ữ ng h ạ n ch ế c ầ n đ ượ c gi ả i quy ế t. T ỷ l ệ th ấ t nghi ệ p ở thành th ị và thi ế u vi ệ c làm ở nông thôn còn cao. C ơ c ấ u và ch ấ t l ượ ng chuy ể n d ị ch lao đ ộ ng còn ch ậ m, t ỷ l ệ lao đ ộ ng đã qua đào t ạ o th ấ p (20%), năng su ấ t lao đ ộ ng không cao. Còn thi ế u nh ữ ng chính sách ch ư a đ ủ m ạ nh đ ể khuy ế n khích đ ầ u t ư , khai thác, huy đ ộ ng các ngu ồ n l ự c đ ể thúc đ ẩ y tăng tr ưở ng kinh t ế , t ạ o vi ệ c làm. Vi ệ c th ự c hi ệ n m ụ c tiêu qu ố c gia v ề gi ả i quy ế t vi ệ c làm ở m ộ t s ố đ ị a ph ươ ng còn lúng túng; vi ệ c gi ả i ngân qu ỹ qu ố c gia v ề h ỗ tr ợ vi ệ c làm còn ch ậ m, hi ệ u qu ả m ộ t s ố d ự án t ạ o vi ệ c làm còn th ấ p. Đây là nh ữ ng t ồ n t ạ i c ầ n ph ả i kh ắ c ph ụ c đ ể gi ả i quy ế t tri ệ t đ ể v ấ n đ ề vi ệ c làm cho ng ườ i lao đ ộ ng. 2.3 Mâu thu ẫ n gi ữ a phát tri ể n kinh t ế th ị tr ườ ng v ớ i s ự phân hoá giàu nghèo. N ề n kinh t ế th ị tr ườ ng phát tri ể n, t ạ o ra nhi ề u c ủ a c ải v ật ch ất cho xã h ộ i nh ư ng không vì v ậ y mà đ ờ i s ố ng c ủ a nhân dân đ ượ c nâng cao và ổ n đ ị nh. Trái l ạ i cùng v ớ i quá trình chuy ể n sang n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa, thì cũng di ễ n ra s ự phân hoá giàu nghèo, s ự phân t ầ ng xã h ộ i theo m ứ c s ố ng ngày càng tăng. 10
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin Năm 1993, theo k ế t qu ả đI ề u tra giàu nghèo c ủ a 91732 h ộ trên ph ạ m vi c ả n ướ c, tính chung kho ả ng cách chênh l ệ ch thu nh ậ p gi ữ a nhóm h ộ giàu và nhóm h ộ nghèo là 6,2 l ầ n. Các năm 1994, 1995, 1996, T ổ ng c ụ c th ố ng kê đã ti ế n hành đi ề u tra h ộ gia đình đa m ụ c tiêu v ớ i c ỡ m ẫ u 4,5 v ạ n h ộ và năm 1999 đI ề u tra 2,5 v ạ n h ộ đ ạ i di ệ n cho c ả n ướ c, 7 vùng sinh thái, khu v ực thành th ị , nông thôn, thì chênh l ệ ch thu nh ậ p gi ữ a nhóm h ộ giàu và nhóm h ộ nghèo là 6,5 l ầ n năm 1994, 7 l ầ n năm 1995, 7,3 l ầ n năm 1996 và 8,9 l ầ n năm 1999. nh ư v ậ y h ệ s ố chênh l ệ ch thu nh ậ p gi ữa nhóm h ộ giàu và h ộ nghèo tăng d ầ n qua các năm trên ph ạ m vi c ả n ướ c cũng nh ư trong t ừ ng vùng. B ả ng so sánh nhóm thu nh ậ p cao nh ất và nhóm thu nh ậ p th ấ p nh ấ t, m ỗ i nhóm 20% s ố h ộ đi ề u tra Đ ơ n v ị : lần CH Ỉ TIÊU 1994 1995 1996 1999 Toàn qu ố c 6,5 7,0 7,3 8,9 1. Chia theo khu v ực: Thành thị 7,0 7,7 8,0 9,8 Nông thôn 5,4 5,8 6,1 6,3 2. Chia theo vùng: Tây B ắ c và Đông B ắ c 5,2 5,7 6,1 6,8 Đ ồ ng b ằ ng sông H ồ ng 5,6 6,1 6,6 7,0 B ắ c Trung B ộ 5,2 5,7 5,9 6,9 Duyên h ả I Nam Trung B ộ 4,9 5,5 5,7 6,3 Tây Nguyên 10,1 12,7 12,8 12,9 Đông Nam Bộ 7,4 7,6 7,9 10,3 Đ ồ ng b ằ ng sông C ử u Long 6,1 6,4 6,4 7,9 Ngu ồ n: T ổ ng c ụ c th ố ng kê: s ố li ệ u v ề s ự chuy ể n bi ế n xã h ộ i ở Vi ệ t Nam th ờ i k ỳ đ ổ i m ớ i, Nxb Th ố ng kê, Hà N ộ i, 2000. S ự phân hoá giàu nghèo ngày càng dãn r ộ ng s ẽ lan sang các lĩnh v ự c khác nh ư giáo d ụ c, chăm sóc s ứ c kho ẻ , nhà ở và các d ị ch v ụ c ơ b ả n khác… Đi ề u đó đ ư a đ ế n h ệ qu ả không mong mu ố n, làm xu ấ t hi ệ n nh ữ ng nhóm xã h ộ i d ễ b ị t ổ n th ươ ng trong n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng, tác đ ộ ng đ ế n t ư t ưở ng, tâm lý, ni ề m tin v ề công b ằ ng xã h ộ i. Vì th ế , c ầ n tăng c ườ ng vai trò c ủ a nhà n ướ c đ ố i v ớ i phân ph ố i thu 11
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin nh ậ p nh ằ m t ừ ng b ướ c th ự c hi ệ n m ụ c tiêu c ủ a n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa. 2.4 Mâu thu ẫ n gi ữ a phát tri ể n kinh t ế th ị tr ườ ng v ớ i v ấn đ ề b ả o v ệ môi tr ườ ng sinh thái N ề n kinh t ế ngày càng phát tri ể n, đ ặ c bi ệ t là các ngành công nghi ệ p đã làm cho môi tr ườ ng ngày càng ô nhi ễ m. Trong su ố t nh ững năm qua, con ng ườ i đã th ườ ng xuyên tác đ ộ ng tr ự c ti ế p t ớ i thiên nhiên và c ả i bi ế n môi tr ườ ng s ố ng. Con ng ườ i đã khai thác than đá, s ắ t, và các kim lo ạ i khác, n ắ n dòng sông, đào kênh, b ạ t núi, xây d ự ng các tr ạ m thu ỷ đi ệ n v ớ i các h ồ ch ứ a n ướ c nhân t ạ o… nh ữ ng ho ạ t đ ộ ng đó đã ả nh h ưở ng t ớ i khí h ậ u, t ừ đó tác đ ộ ng m ạ nh t ớ i sinh quy ể n. Tr ướ c đây, ở n ướ c ta có 3/4 di ệ n tích đ ấ t đai là r ừ ng, nay ch ỉ còn 1/4 là r ừ ng. Nhi ề u lo ạ i g ỗ quý nh ư g ụ , lát hoa, giáng h ươ ng, s ế n, táu… đã b ị khai thác đ ế n m ứ c g ầ n nh ư c ạ n ki ệ t. R ừ ng b ị tri ệ t h ạ nhi ề u làm cho l ượ ng ôxi trong không khí và l ượ ng ch ấ t h ữ u c ơ s ả n sinh b ị gi ả m sút rõ r ệ t. L ượ ng n ướ c d ự tr ữ do r ừ ng gi ữ l ạ i ngày càng ít d ầ n, làm cho quá trình sa m ạ c hoá và th ả o nguyên hoá càng tăng nhanh. Quá trình đô th ị hoá nhanh làm cho di ệ n tích đ ấ t tr ồ ng ngày càng b ị thu h ẹ p. S ự phân ph ố i n ướ c ng ọ t cho ng ườ i và cho v ậ t nuôi, cây tr ồ ng cũng b ị h ạ n ch ế . Ti ế n b ộ khoa h ọ c kĩ thu ậ t đ ượ c ứ ng d ụ ng tích c ự c vào s ả n xu ấ t đã kéo theo s ự nhi ễ m b ẩ n c ủ a t ấ t c ả các quy ể n. Các ch ấ t th ả i c ủ a nhà máy làm cho các h ồ ao, sông ngòi, c ử a bi ể n, c ả ng và bi ể n c ả b ị nhi ễ m b ẩ n ngày càng nhi ề u. Các t ầ u bi ể n đã th ả i ra bi ể n và đ ạ i d ươ ng nhi ề u ch ấ t th ả i đ ộ c h ạ i, làm ch ế t nhi ề u sinh v ậ t n ổ i và nh ữ ng sinh v ậ t khác ăn sinh v ậ t n ổ i cũng ch ế t theo… Nh ữ ng khí th ả i c ủ a các nhà máy khi vào trong khí quy ể n đã làm tăng l ượ ng khí CO và CO 2 trong không khí gây hi ệ n t ượ ng hi ệ u ứng nhà kính, gây th ủ ng t ầ ng ôzôn, làm cho trái đ ấ t nóng lên d ẫ n đ ế n băng ở hai c ự c Trái Đ ấ t tan ra, vì v ậ y n ướ c bi ể n s ẽ dâng lên và nh ấ n chìm đ ấ t li ề n. S ự ô nhi ễ m b ầ u khí quy ể n làm cho trái đ ấ t ngày càng nóng lên d ẫ n đ ế n s ự thay đ ổ i th ờ i ti ế t, khí h ậ u ở Vi ệ t Nam cũng nh ư ở các khu v ự c khác trên th ế gi ớ i. G ầ n đây hi ệ n t ượ ng sóng th ầ n đã gây thi ệ t h ạ i n ặ ng n ề v ề ng ườ i và c ủ a cho các n ướ c ở khu v ự c Nam Á và Đông Nam Ở n ướ c ta, tuy không n ằ m trong khu v ực ả nh h ưở ng c ủa sóng th ầ n nh ư ng v ớ i th ời ti ế t khô và nhi ệ t đ ộ cao đã gây ra hàng lo ạ t các v ụ cháy r ừ ng ở S ơ n La và h ạ n hán ở Tây Nguyên, Ninh Thu ậ n, Bình Thu ậ n… 12
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin Cùng v ớ i s ự phát tri ể n c ủ a n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng thì nó đã kéo theo hàng lo ạ t các nhân t ố gây ả nh h ưở ng đ ế n môi tr ườ ng sinh thái. Đây là v ấ n đ ề quan tr ọ ng đ ượ c đ ặ t ra không ch ỉ ở Vi ệ t Nam mà c ả trên toàn th ế gi ớ i. Nó đòi h ỏ i c ầ n ph ả i đ ượ c gi ả i quy ế t tri ệ t đ ể n ế u không môi tr ườ ng b ị phá hu ỷ là con ng ườ i s ẽ t ự hu ỷ ho ạ i môi tr ườ ng s ố ng c ủ a chính b ả n thân mình. S ự phát tri ể n c ủ a m ỗ i qu ố c gia ch ỉ có th ể b ề n v ữ ng khi môi tr ườ ng s ố ng và thiên nhiên đ ượ c b ả o v ệ t ố t, duy trì đ ượ c m ố i cân b ằ ng sinh tháI, tránh b ị ô nhi ễ m và bi ế t cách khai thác, s ử d ụ ng, ph ụ c h ồ i m ộ t cách h ợ p lý ngu ồ n tài nguyên thiên nhiên. III. NH Ữ NG GI Ả I PHÁP Đ Ể PHÁT TRI Ể N N Ề N KINH T Ế TH Ị TR ƯỜ NG Đ Ị NH H ƯỚ NG XÃ H Ộ I CH Ủ NGHĨA Ở VI Ệ T NAM 1. Nh ữ ng gi ả i pháp chung đ ể phát tri ể n n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng 1.1 Th ự c hi ệ n nh ấ t quán chính sách kinh t ế nhi ề u thành ph ầ n Tr ướ c khi xây d ự ng kinh t ế k ế ho ạ ch, xoá b ỏ kinh t ế th ị tr ườ ng, chúng ta thi ế t l ậ p m ộ t c ơ c ấ u s ở h ữu đ ơ n gi ả n v ớ i hai hình th ứ c là s ở h ữ u toàn dân và s ở h ữ u t ậ p th ể . Vì v ậ y, khi chuy ể n sang kinh t ế hàng hoá v ậ n hành theo c ơ ch ế th ị tr ườ ng, c ầ n ph ải đ ổ i m ớ i c ơ c ấ u s ở h ữ u cũ, b ằ ng cách đa d ạ ng hoá các hình th ứ c s ở h ữ u, đi ề u đó s ẽ đ ư a đ ế n hình thành nh ữ ng ch ủ kinh t ế đ ộ c l ậ p, có l ợ i ích riêng, t ứ c là khôi ph ụ c m ộ t trong nh ững c ơ s ở c ủa kinh t ế hàng hoá. Trên c ơ s ở đa d ạ ng hoá các hình th ứ c s ở h ữ u, th ực hi ệ n nh ất quán, lâu dài chính sách phát tri ể n n ề n kinh t ế hàng hoá nhi ề u thành ph ầ n. L ấ y vi ệ c phát tri ể n s ứ c s ả n xu ấ t, nâng cao hi ệ u qu ả kinh t ế – xã h ộ i, c ả i thi ệ n đ ờ i s ố ng nhân dân là m ụ c tiêu quan tr ọ ng đ ể khuy ế n khích phát tri ể n các thành ph ầ n kinh t ế và các hình th ứ c t ổ ch ứ c s ả n xu ấ t kinh doanh. Theo tinh th ần đó t ấ t c ả các thành ph ầ n kinh t ế đ ề u bình đ ẳ ng tr ướ c pháp lu ậ t, đ ề u đ ượ c khuy ế n khích phát tri ể n. Trong nh ữ ng năm t ớ i c ầ n phát huy vai trò ch ủ đ ạ o c ủ a kinh t ế nhà n ướ c. Mu ố n v ậ y c ầ n t ậ p trung ngu ồn l ực phát tri ể n có hi ệ u qu ả kinh t ế nhà n ướ c trong nh ững lĩnh v ự c tr ọ ng y ế u c ủ a n ề n kinh t ế, s ắp x ếp l ạ i khu v ự c doanh nghi ệ p nhà n ướ c, th ự c hi ệ n t ố t ch ủ tr ươ ng c ổ ph ầ n hoá và đa d ạ ng hoá s ở h ữ u đ ố i v ớ i nh ữ ng doanh nghi ệ p mà Nhà n ướ c không c ầ n n ắ m 100% v ố n. Xây d ự ng và c ủ ng c ố m ộ t s ố t ậ p đoàn kinh t ế m ạ nh trên c ơ s ở các t ổ ng công ty nhà n ướ c, có s ự tham gia c ủ a các thành ph ầ n kinh t ế . Đ ẩ y m ạ nh vi ệ c đ ổ i m ớ i k ỹ thu ậ t, công ngh ệ trong các doanh nghi ệ p nhà n ướ c. Th ự c hi ệ n ch ế đ ộ qu ả n lý công ty đ ố i v ớ i t ấ t c ả các doanh nghi ệ p kinh doanh có v ố n c ủ a Nhà 13
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin n ướ c, doanh nghi ệ p th ực s ự c ạ nh tranh bình đ ẳ ng trên th ị tr ườ ng, t ự ch ị u trách nhi ệ m trong s ả n xu ấ t kinh doanh. Phát tri ể n kinh t ế kinh t ế t ập th ể d ướ i nhi ều hình th ứ c đa d ạ ng. Trong đó h ợ p tác xã là nòng c ố t. Nhà n ướ c c ầ n giúp đ ỡ h ợ p tác xã v ề đào t ạ o cán b ộ , xây d ự ng ph ươ ng án s ả n xu ấ t kinh doanh, m ở r ộ ng th ị tr ườ ng. Th ự c hi ệ n t ố t vi ệ c chuy ể n đ ổ i h ợ p tác xã theo Lu ậ t h ợ p tác xã. Khuy ế n khích kinh t ế cá th ể , ti ể u ch ủ phát tri ể n ở c ả thành th ị và nông thôn. Nhà n ướ c t ạ o đi ề u ki ệ n và giúp đ ỡ kinh t ế cá th ể , ti ể u ch ủ phát tri ể n có hi ệ u qu ả . Khuy ế n khích kinh t ế t ư b ả n t ư nhân phát tri ể n trong nh ữ ng ngành ngh ề s ả n xu ấ t kinh doanh mà lu ậ t pháp không c ấ m. Phát tri ể n kinh t ế t ư b ả n nhà n ướ c d ướ i các hình th ứ c liên doanh, liên k ế t gi ữ a kinh t ế t ư nhân trong và ngoài n ướ c: t ạ o đi ề u ki ệ n đ ể kinh t ế có v ố n đ ầ u t ư n ướ c ngoài h ướ ng vào m ụ c tiêu phát tri ể n các s ả n ph ẩ m xu ấ t kh ẩ u, tăng kh ả năng c ạ nh tranh, g ắ n thu hút v ố n v ớ i thu hút công ngh ệ hi ệ n đ ạ i. 1.2 Đ ẩ y m ạ nh công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá, ứ ng d ụ ng nhanh ti ế n b ộ khoa h ọ c – công ngh ệ ; trên c ơ s ở đó đ ẩ y m ạ nh phân công lao đ ộ ng xã h ộ i. Phân công lao đ ộ ng xã h ộ i là c ơ s ở chung c ủ a s ả n xu ất và trao đ ổ i hàng hoá. Vì v ậ y, đ ể phát tri ể n kinh t ế hàng hoá ph ả i đ ẩ y m ạ nh phân công lao đ ộ ng xã h ộ i. Nh ư ng s ự phát tri ể n c ủ a phân công lao đ ộ ng xã h ộ i do trình đ ộ phát tri ể n c ủ a l ự c l ượ ng s ả n xu ất quy ế t đ ị nh, cho nên mu ố n m ở r ộ ng phân công lao đ ộ ng xã h ộ i, c ầ n đ ẩ y m ạ nh công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá đ ấ t n ướ c đ ể xây d ự ng c ơ s ở v ậ t ch ấ t – k ỹ thu ậ t c ủ a n ề n s ả n xu ấ t l ớ n hi ệ n đ ạ i. Con đ ườ ng công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá c ủ a n ướ c ta c ầ n và có th ể rút ng ắ n th ờ i gian so v ớ i các n ướ c đi tr ướ c, v ừ a có nh ữ ng b ướ c tu ầ n t ự , v ừ a có nh ữ ng b ướ c nh ả y v ọ t, g ắ n công nghi ệ p hóa v ớ i hi ệ n đ ạ i hoá, t ậ n d ụ ng m ọ i kh ả năng đ ể đ ạ t trình đ ộ tiên ti ế n, hi ệ n đ ạ i v ề khoa h ọ c và công ngh ệ : ứ ng d ụ ng nhanh và ph ổ bi ế n h ơ n ở m ứ c đ ộ cao h ơ n nh ữ ng thành t ự u công ngh ệ hi ệ n đ ạ i và tri th ứ c m ớ i, t ừng b ướ c phát tri ể n kinh t ế tri th ức. Cùng v ớ i vi ệ c trang b ị k ỹ thu ậ t và công ngh ệ hi ệ n đ ạ i cho các ngành, các lĩnh v ự c c ủ a n ề n kinh t ế trong quá trình công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá, ti ế n hành phân công l ạ i lao đ ộ ng và phân b ố dân c ư trong ph ạ m vi c ả n ướ c, cũng nh ư ở t ừ ng vùng, t ừ ng đ ị a ph ươ ng; hình thành c ơ c ấ u kinh t ế h ợp lý cho phép khai thác t ố t nh ấ t các ngu ồ n l ự c 14
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin c ủ a đ ấ t n ướ c, t ạ o nên s ự tăng tr ưở ng kinh t ế nhanh và b ề n v ữ ng c ủ a toàn b ộ n ề n kinh t ế . 1.3 Hình thành và phát tri ể n đ ồ ng b ộ các lo ạ i th ị tr ườ ng. Trong n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng, h ầu h ết các ngu ồ n l ự c kinh t ế đ ề u thông qua th ị tr ườ ng mà đ ượ c phân b ố vào các ngành, các lĩnh v ự c c ủ a n ề n kinh t ế m ộ t cách t ố i ư u. Vì v ậ y, đ ể xây d ự ng và phát tri ể n n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa, chúng ta ph ả i hình thành và phát tri ể n đ ồ ng b ộ các lo ạ i th ị tr ườ ng. Trong nh ững năm t ớ i chúng ta c ầ n ph ả i: Phát tri ể n th ị tr ườ ng hàng hoá và d ị ch v ụ thông qua vi ệ c đ ẩ y m ạ nh s ả n xu ấ t, thúc đ ẩ y chuy ể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế , phát tri ể n h ệ th ố ng giao thông và ph ươ ng ti ệ n v ậ n t ả i đ ể m ở r ộ ng th ị tr ườ ng. Hình thành th ị tr ườ ng s ứ c lao đ ộ ng có t ổ ch ứ c đ ể t ạ o đi ề u ki ệ n cho s ự di chuy ể n s ứ c lao đ ộ ng theo yêu c ầ u phát tri ể n kinh t ế và s ử d ụ ng có hi ệ u qu ả ngu ồ n nhân l ự c. Xây d ự ng th ị tr ườ ng v ố n, t ừng b ướ c hình thành và phát tri ể n th ị tr ườ ng ch ứ ng khoán đ ể huy đ ộ ng các ngu ồ n v ố n vào phát tri ể n s ả n xu ấ t. Qu ả n lý ch ặ t ch ẽ đ ấ t đai và th ị tr ườ ng nhà ở . Xây d ự ng và phát tri ể n th ị tr ườ ng thông tin, th ị tr ườ ng khoa h ọ c công ngh ệ . Hoàn thi ệ n các lo ạ i th ị tr ườ ng đi đôi v ớ i xây d ự ng khuôn kh ổ pháp lý và th ể ch ế , tăng c ườ ng s ự ki ể m tra, giám sát c ủ a nhà n ướ c, đ ể th ị tr ườ ng ho ạ t đ ộ ng năng đ ộ ng, có hi ệ u qu ả , có tr ậ t t ự , k ỷ c ươ ng trong môi tr ườ ng c ạ nh tranh lành m ạ nh, công khai, minh b ạ ch, h ạ n ch ế và ki ể m soát đ ộ c quy ề n kinh doanh. Có bi ệ n pháp h ữ u hi ệ u ch ố ng buôn l ậ u và gian l ậ n th ươ ng m ạ i. 1.4 M ở r ộ ng và nâng cao hi ệ u qu ả kinh t ế đ ố i ngo ạ i Trong đi ề u ki ệ n hi ệ n nay, ch ỉ có m ở c ử a kinh t ế , h ộ i nh ậ p vào kinh t ế khu v ực và th ế gi ớ i, m ớ i thu hút đ ượ c v ố n và k ỹ thu ậ t và công ngh ệ hi ệ n đ ạ i đ ể khai thác ti ề m năng và th ế m ạ nh c ủ a đ ấ t n ướ c nh ằ m phát tri ể n kinh t ế . Khi m ở r ộ ng quan h ệ kinh t ế đ ố i ngo ạ i ph ả i quán tri ệ t nguyên t ắ c bình đ ẳ ng, cùng có l ợ i, không can thi ệ p vào n ộ i b ộ c ủ a nhau. M ở r ộ ng kinh t ế đ ố i ngo ạ i theo h ướ ng đa ph ươ ng hoá và đa d ạ ng hoá các hình th ứ c kinh t ế đ ố i ngo ạ i. Hi ệ n nay, c ầ n đ ẩ y m ạ nh xu ấ t kh ẩ u, coi xu ấ t kh ẩu là tr ọ ng đi ể m c ủ a kinh t ế đ ố i ngo ạ i. Gi ả m d ầ n nh ậ p siêu, ư u tiên nh ậ p kh ẩ u t ư li ệ u s ả n xu ấ t đ ể ph ụ c v ụ s ả n xu ấ t. Tranh th ủ m ọi kh ả năng và b ằ ng 15
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin nhi ề u hình th ứ c thu hút v ố n đ ầ u t ư tr ự c ti ế p c ủ a n ướ c ngoài, vi ệ c thu hút v ố n đ ầ u t ư tr ự c ti ế p c ủ a n ướ c ngoài c ầ n h ướ ng vào nh ữ ng lĩnh v ự c, nh ữ ng s ả n ph ẩ m có công ngh ệ tiên ti ế n, có t ỷ tr ọ ng xu ấ t kh ẩ u cao. Vi ệ c s ử d ụ ng v ố n vay ph ải có hi ệ u qu ả đ ể tr ả đ ượ c n ợ , c ả i thi ệ n đ ượ c cán cân thanh toán. ch ủ đ ộ ng tham gia t ổ ch ức th ươ ng m ạ i qu ố c t ế , các di ễ n đàn, các t ổ ch ứ c, các đ ị nh ch ế qu ố c t ế m ộ t cách có ch ọ n l ọ c v ớ i b ướ c đi thích h ợ p. 1.5 Gi ữ v ữ ng ổ n đ ị nh chính tr ị , hoàn thi ệ n h ệ th ố ng lu ậ t pháp. S ự ổ n đ ị nh chính tr ị bao gi ờ cũng là nhân t ố quan tr ọ ng đ ầ u tiên đ ể phát tri ể n. Nó là đi ề u ki ệ n đ ể các nhà s ả n xu ấ t kinh doanh trong n ướ c và n ướ c ngoài yên tâm đ ầ u t ư . Mu ố n gi ữ v ữ ng s ự ổ n đ ị nh chính tr ị ở n ướ c ta hi ệ n nay c ầ n ph ải gi ữ và tăng c ườ ng vai trò lãnh đ ạ o c ủ a Đ ả ng C ộ ng S ả n Vi ệ t Nam, nâng cao hi ệ u l ự c qu ả n lý c ủ a nhà n ướ c, phát huy quy ề n làm ch ủ c ủ a nhân dân. H ệ th ố ng pháp lu ậ t đ ồ ng b ộ là công c ụ quan tr ọ ng đ ể Nhà n ướ c qu ả n lý n ề n kinh t ế hàng hoá nhi ề u thành ph ầ n. Nó t ạ o ra hành lang lu ậ t pháp cho ho ạ t đ ộ ng kinh t ế , bu ộ c các doanh nghi ệ p ch ấ p nh ậ n s ự đi ề u ti ế t c ủ a Nhà n ướ c. 1.6 Xoá b ỏ c ơ ch ế t ậ p trung, quan liêu, bao c ấ p, hoàn thi ệ n c ơ ch ế qu ả n lý kinh t ế c ủ a Nhà n ướ c. Vi ệ c xoá b ỏ tri ệ t đ ể c ơ ch ế t ậ p trung, quan liêu, bao c ấ p, hình thành đ ồ ng b ộ và v ậ n hành có hi ệ u qu ả c ơ ch ế th ị tr ườ ng có s ự qu ả n lý c ủ a Nhà n ướ c có ý nghĩa h ế t s ứ c quan tr ọ ng đ ố i v ớ i s ự phát tri ể n kinh t ế hàng hoá c ủ a n ướ c ta. Đ ể nâng cao năng l ự c và hi ệ u qu ả qu ả n lý c ủ a Nhà n ướ c, c ầ n nâng cao năng l ự c c ủ a các c ơ quan l ậ p pháp, hành pháp và t ư pháp, th ự c hi ệ n c ả i cách n ề n hành chính qu ố c gia. Nhà n ướ c th ự c hi ệ n đ ị nh h ướ ng s ự phát tri ể n kinh t ế ; có h ệ th ố ng chính sách nh ấ t quán đ ể t ạ o môi tr ườ ng ổ n đ ị nh và thu ậ n l ợ i cho ho ạ t đ ộ ng kinh t ế ; h ạ n ch ế nh ữ ng m ặ t tiêu c ự c c ủ a c ơ ch ế th ị tr ườ ng. Nhà n ướ c th ự c hi ệ n đúng ch ứ c năng qu ả n lý nhà n ướ c v ề kinh t ế và ch ứ c năng ch ủ s ở h ữ u tài s ả n công, không can thi ệ p vào ch ứ c năng qu ả n tr ị kinh doanh đ ể các doanh nghi ệ p có quy ề n t ự ch ủ trong s ả n xu ất kinh doanh. Nhà n ướ c s ử d ụ ng các bi ệ n pháp kinh t ế là chính đ ể đi ề u ti ế t n ề n kinh t ế , ch ứ không ph ả i là m ệ nh l ệ nh. Vì v ậ y, ph ả i ti ế p t ụ c đ ổ i m ớ i và hoàn thi ệ n chính sách tài chính, chính sách ti ề n t ệ , chính sách ti ề n l ươ ng và giá cả. 16
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin 2. Nh ữ ng gi ả i pháp kh ắ c ph ụ c mâu thu ẫ n c ủ a n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng 2.1 Kh ắ c ph ụ c mâu thu ẫ n gi ữ a phát tri ể n kinh t ế th ị tr ườ ng v ới tính đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa Trong n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng v ới s ự t ồ n t ạ i c ủa nhi ều thành ph ầ n kinh t ế v ớ i nhi ề u hình th ứ c s ở h ư ũ khác nhau thì kinh t ế nhà n ướ c ph ả i gi ữ vai trò ch ủ đ ạ o. Vi ệ c xác l ậ p vai trò ch ủ đ ạ o c ủ a kinh t ế nhà n ướ c là v ấ n đ ề có tính nguyên t ắ c và là s ự khác bi ệ t có tính ch ấ t b ả n ch ấ t gi ữ a n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa v ớ i n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng t ư b ả n ch ủ nghĩa. Tính đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa c ủ a n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng ở n ướ c ta đã quy ế t đ ị nh kinh t ế nhà n ướ c ph ả i gi ữ vai trò ch ủ đ ạ o trong c ơ c ấ u kinh t ế nhi ề u thành ph ầ n. B ở i l ẽ m ỗ i m ộ t ch ế đ ộ xã h ộ i đ ề u có m ộ t c ơ s ở kinh t ế t ươ ng ứ ng v ớ i nó, kinh t ế nhà n ướ c cùng kinh t ế t ậ p th ể t ạ o n ề n t ả ng cho ch ế đ ộ xã h ộ i m ớ i – xã h ộ i ch ủ nghĩa ở n ướ c ta. Bên c ạ nh vi ệ c phát tri ể n kinh t ế nhà n ướ c đ ể thành ph ầ n kinh t ế này gi ữ vai trò ch ủ đ ạ o c ầ n giáo d ụ c t ư t ưở ng lý lu ậ n cho m ọ i t ầ ng l ớ p nhân dân, đ ặ c bi ệ t là t ầ ng l ớ p trí th ứ c và nh ữ ng ch ủ th ể s ả n xu ấ t kinh doanh đ ể h ọ nh ậ n th ứ c đúng đ ắ n đ ườ ng l ố i phát tri ể n đ ấ t n ướ c theo đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa c ủ a n ướ c ta. T ừ đó h ọ có nh ữ ng ph ươ ng th ứ c s ả n xu ấ t kinh doanh phù h ợ p v ớ i con đ ườ ng mà Đ ả ng và Nhà n ướ c ta đã ch ọ n. C ầ n nh ậ n th ứ c rõ ràng, m ỗ i thành ph ầ n kinh t ế trong th ờ i k ỳ quá đ ộ lên ch ủ nghĩa xã h ộ i có b ả n ch ấ t kinh t ế xã h ộ i riêng, ch ị u s ự tác đ ộ ng c ủ a các quy lu ậ t kinh t ế riêng, nên bên c ạ nh s ự th ố ng nh ấ t c ủ a các thành ph ầ n kinh t ế , còn có s ự khác bi ệ t và mâu thu ẫ n khi ế n cho n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng c ủ a n ướ c ta có kh ả năng phát tri ể n theo nh ữ ng ph ươ ng h ướ ng khác nhau. Ch ẳ ng h ạ n các thành ph ầ n kinh t ế d ựa trên ch ế đ ộ t ư h ữ u tuy có vai trò quan tr ọ ng trong vi ệ c phát tri ể n s ả n xu ấ t, gi ả i quy ế t vi ệ c làm, nh ư ng vì d ự a trên ch ế đ ộ t ư h ữ u v ề t ư li ệ u s ả n xu ấ t nên chúng không tránh kh ỏ i tính t ự phát ch ạ y theo l ợ i nhu ậ n đ ơ n thu ầ n, n ả y sinh nh ững hi ệ n t ượ ng tiêu c ự c làm t ổ n h ạ i đ ế n l ợ i ích chung c ủ a xã h ộ i. Vì v ậ y, kinh t ế nhà n ướ c ph ả i đ ượ c xây d ự ng và phát tri ể n có hi ệ u qu ả đ ể th ự c hi ệ n t ố t vai trò ch ủ đ ạ o c ủ a mình; đ ồ ng th ờ i Nhà n ướ c ph ả I th ự c hi ệ n t ố t vai trò qu ả n lý vĩ mô kinh t ế – xã h ộ i đ ể đ ả m b ả o cho n ề n kinh t ế phát tri ể n theo đ ị nh h ướ ng xã h ộ i ch ủ nghĩa. 2.2 Kh ắ c ph ụ c mâu thu ẫ n gi ữ a phát tri ể n kinh t ế th ị tr ườ ng v ớ i gi ả i quy ế t công ăn vi ệ c làm. 17
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin Gi ả i quy ế t vi ệ c làm là nhân t ố quy ế t đ ị nh đ ế n phát huy nhân t ố con ng ườ i, làm lành m ạ nh xã h ộ i, đáp ứ ng nguy ệ n v ọ ng chính đáng c ủ a nhân dân. T ạ o nhi ề u vi ệ c làm, gi ả m t ỷ l ệ th ấ t nghi ệ p ở thành th ị và nông thôn là m ộ t trong nh ữ ng nhi ệ m v ụ quan tr ọng trong s ự phát tri ể n kinh t ế xã h ộ i và là v ấ n đ ề c ấ p bách hi ệ n nay. Đ ể th ự c hi ệ n các m ụ c tiêu đó, c ầ n gi ả i quy ế t hai v ấ n đ ề có tính ch ấ t quy ế t đ ị nh: tăng tr ưở ng kinh t ế nhanh, b ề n v ững và th ự c hi ệ n nh ấ t quán chính sách phát tri ể n n ề n kinh t ế nhi ề u thành ph ầ n. B ả n thân s ự tăng tr ưở ng kinh t ế đã bao hàm ý nghĩa xã h ộ i sâu s ắ c là tăng thêm vi ệ c làm, tăng thêm thu nh ậ p, t ạ o ti ề n đ ề v ậ t ch ấ t c ả i thi ệ n đ ờ i s ố ng c ủ a nhân dân. Vì v ậ y, c ầ n t ậ p trung ngu ồ n l ực, tăng c ườ ng s ự ch ỉ đ ạ o c ủ a Trung ươ ng và s ự n ỗ l ự c c ủ a các ngành, các đ ị a ph ươ ng th ự c hi ệ n thành công chi ế n l ượ c phát tri ể n kinh t ế – xã h ộ i giai đo ạ n 2001 – 2005, nh ờ đó t ạ o thêm vi ệ c làm. Vi ệ c th ự c hi ệ n nh ấ t quán chính sách phát tri ể n n ề n kinh t ế nhi ề u thành ph ầ n s ẽ gi ả i phóng s ứ c s ả n xu ấ t, đ ộ ng viên t ố i đa các ngu ồ n l ự c bên trong và bên ngoài vào phát tri ể n kinh t ế , t ạ o vi ệ c làm, c ả i thi ệ n đ ờ i s ố ng c ủ a nhân dân. Đ ể t ạ o vi ệ c làm cho ng ườ i lao đ ộ ng có th ể th ự c hi ệ n m ộ t s ố gi ả i pháp sau: Phát tri ể n khu v ự c kinh t ế t ư nhân: Phát tri ể n khu v ự c kinh t ế t ư nhân có vai trò quan tr ọ ng đ ố i v ớ i vi ệ c t ạ o vi ệ c làm m ớ i, gi ả m b ớ t đói nghèo. Các b ộ ph ậ n ch ủ y ế u c ủ a kinh t ế t ư nhân là các h ộ gia đình, các trang tr ạ i, các doanh nghi ệ p t ư nhân. Trong nh ữ ng năm g ầ n đây, kh ả năng t ạ o vi ệ c làm m ớ i cho ng ườ i lao đ ộ ng c ủ a các doanh nghi ệ p t ư nhân trong n ướ c là r ấ t l ớ n, m ặ c dù s ố l ượ ng nhân công ch ỉ kho ả ng 0,5 tri ệ u ng ườ i, các h ộ gia đình và trang tr ạ i kho ả ng 34 tri ệu ng ườ i. Khu v ực t ư nhân phi nông nghi ệ p có ý nghĩa quan tr ọ ng vì khu v ự c này chính là n ơ i có ti ề m năng t ạ o vi ệ c làm l ớ n nh ấ t. Khuy ế n khích các doanh nghi ệ p v ừ a và nh ỏ c ủ a khu v ự c kinh t ế t ư nhân cũng là m ộ t gi ả i pháp t ố t đ ể t ạ o vi ệ c làm. Phát tri ể n toàn di ệ n kinh t ế nông thôn: Đ ể gi ả i quy ế t vi ệ c làm ở nông thôn c ầ n t ậ p trung s ức đ ẩ y m ạ nh công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá nông nghi ệ p và nông thôn, chuy ể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế nông thôn theo h ướ ng đó s ẽ thu hút lao đ ộ ng vào các ngành, ngh ề . Vì th ế , phát tri ể n ngành, ngh ề nông thôn đ ượ c coi là đ ộ ng l ự c tr ự c ti ế p gi ả i quy ế t vi ệ c làm cho lao đ ộ ng ở nông thôn. Nâng cao ch ấ t l ượ ng ngu ồ n nhân l ự c: N ướ c ta đang thi ế u nghiêm tr ọ ng nh ữ ng lao đ ộ ng k ỹ thu ậ t cao thu ộ c các ngành mũi nh ọ n, lao đ ộ ng nông thôn ch ư a qua đào t ạ o là tr ở ng ạ i cho vi ệ c chuy ể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế nông nghi ệ p, nông thôn. Vì th ế ph ả i phát tri ể n giáo d ụ c đào t ạ o, đ ặ c bi ệ t là nâng cao ch ấ t l ượ ng đào t ạ o, đ ổ i m ớ i n ộ i 18
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin dung và c ơ c ấ u ngành, ngh ề trong n ề n kinh t ế th ị tr ườ ng; quy ho ạch l ạ i m ạ ng l ướ i các tr ườ ng đ ạ i h ọ c, cao đ ẳ ng m ộ t cách h ợ p lý. Làm nh ư v ậ y s ẽ thúc đ ẩ y chuy ể n d ị ch c ơ c ấ u lao đ ộ ng xã h ộ i phù h ợ p v ớ i yêu c ầ u phát tri ể n kinh t ế – xã h ộ i. Đ ẩ y m ạ nh xu ấ t kh ẩ u lao đ ộ ng và chuyên gia: Đ ể đ ẩ y m ạ nh xu ấ t kh ẩ u lao đ ộ ng c ầ n ph ả i tăng c ườ ng đào t ạ o ngh ề cho ng ườ i lao đ ộ ng; m ở r ộ ng th ị tr ườ ng xu ất kh ẩu lao đ ộ ng b ằ ng cách tăng th ị ph ầ n ở các th ị tr ườ ng hi ệ n có, nghiên c ứ u m ở r ộ ng th ị tr ườ ng m ớ i v ề xu ấ t kh ẩ u lao đ ộ ng; đa d ạ ng hoá ngành ngh ề , hình th ứ c và thành ph ầ n tham gia xu ấ t kh ẩ u lao đ ộ ng. C ầ n ch ấ n ch ỉ nh và x ắ p x ế p l ạ i các doanh nghi ệ p ho ạ t đ ộ ng xu ấ t kh ẩ u lao đ ộ ng và tăng c ườ ng s ự qu ả n lý c ủ a Nhà n ướ c đ ố i v ớ i các doanh nghi ệ p này, x ử lý nghiêm các vi ph ạ m đ ể tránh gây thi ệ t h ạ i cho ng ườ i lao đ ộ ng. Tăng qu ỹ qu ố c gia v ề h ỗ tr ợ vi ệ c làm và s ử d ụ ng có hi ệ u qu ả qu ỹ đó, th ự c hi ệ n t ố t ch ủ tr ươ ng xã h ộ i hoá gi ả i quy ế t vi ệ c làm. C ầ n s ử d ụ ng t ổ ng h ợ p các ngu ồ n l ự c trong n ướ c; s ự đóng góp c ủ a các doanh nghi ệ p, các đoàn th ể và c ộ ng đ ồ ng; s ự giúp đ ỡ c ủ a qu ố c t ế đ ể gi ả i quy ế t v ấ n đ ề lao đ ộ ng và vi ệ c làm. 2.3 Gi ả i pháp th ự c hi ệ n v ấ n đ ề xoá đói gi ả m nghèo. Đ ể th ự c hi ệ n đ ượ c m ụ c tiêu này, nh ữ ng v ấ n đ ề có tính quy ế t đ ị nh là duy trì đ ượ c t ố c đ ộ tăng tr ưở ng kinh t ế nhanh, b ề n v ững và t ạ o đ ượ c nhi ề u vi ệ c làm cho ng ườ i lao đ ộ ng. Mu ố n v ậ y, c ầ n th ự c hi ệ n m ộ t s ố gi ả i pháp sau: T ạ o môi tr ườ ng kinh t ế – xã h ộ i, c ơ ch ế , chính sách thu ậ n l ợ i cho các thành ph ầ n kinh t ế , m ọ i công dân đ ượ c quy ề n t ự do s ả n xu ấ t, kinh doanh theo pháp lu ậ t. Nh ờ đó, huy đ ộ ng t ố i đa các ngu ồ n l ự c vào phát tri ể n kinh t ế , t ạ o vi ệ c làm, tăng thu nh ậ p. Đây là gi ả i pháp c ơ b ả n đ ể xoá đói gi ả m nghèo nhanh và b ề n v ữ ng. Phát tri ể n nông nghi ệ p và nông thôn: phát tri ể n toàn di ệ n nông, lâm, ng ư nghi ệ p theo h ướ ng s ả n xu ất hàng hoá và g ắ n v ớ i công nghi ệ p ch ế bi ế n nông, lâm, th ủ y s ả n. Chuy ể n d ị ch c ơ c ấ u kinh t ế nông thôn theo h ướ ng công nghi ệ p hoá, hi ệ n đ ạ i hoá, gi ả m d ầ n t ỷ tr ọ ng nông nghi ệ p, tăng d ầ n t ỷ tr ọ ng ti ểu th ủ công nghi ệ p, công nghi ệ p ch ế bi ế n và d ị ch v ụ , đ ư a ngành ngh ề m ớ i vào nông thôn. Vi ệ c phát tri ể n khu v ực phi nông nghi ệ p ở nông thôn có vai trò quan tr ọ ng trong vi ệ c t ạ o vi ệ c làm cho ng ườ i lao đ ộ ng và nâng cao hi ệ u qu ả kinh t ế nông thôn. 19
- Tiểu luận Triết học Mác – Lênin Tăng c ườ ng h ỗ tr ợ cho ng ườ i nghèo phát tri ể n s ả n xu ấ t, v ươ n lên làm giàu: H ỗ tr ợ v ố n cho ng ườ i nghèo, h ướ ng d ẫ n ng ườ i nghèo làm kinh t ế , tăng đ ầ u t ư xây d ự ng k ế t c ấ u h ạ t ầ ng nông thôn, đ ặ c bi ệ t cho các xã khó khăn, tr ướ c h ế t là xây d ự ng đ ườ ng giao thông đ ế n các xã, thôn, b ả n t ạ o đi ề u ki ệ n cho phát tri ể n kinh t ế . T ạ o c ơ h ộ i cho ng ườ i nghèo ti ế p c ậ n các d ị ch v ụ xã h ộ i, đ ặ c bi ệ t là các d ị ch v ụ c ơ b ả n nh ư y t ế , giáo d ụ c, k ế ho ạ ch hoá gia đình, n ướ c s ạ ch sinh ho ạ t… Th ự c hi ệ n t ố t ch ủ tr ươ ng xã h ộ i hoá công tác xoá đói gi ả m nghèo. C ụ th ể là: Đa d ạ ng hoá các ngu ồ n l ự c cho xoá đói gi ả m nghèo; tuyên truy ề n nh ằ m nâng cao nh ậ n th ứ c, trách nhi ệ m và quy ế t tâm xoá đói gi ả m nghèo t ừ Trung ươ ng đ ế n c ơ s ở và ng ườ i dân, t ạ o phong trào và s ứ c m ạ nh t ổ ng h ợp xoá đói gi ả m nghèo; th ự c hi ệ n quy ch ế dân ch ủ , đ ả m b ả o cho ng ườ i nghèo tham gia vào các công cu ộ c xoá đói, gi ả m nghèo, công khai v ề ngu ồ n l ực tài chính đ ả m b ả o s ự tr ợ giúp đ ế n đ ượ c v ớ i ng ườ i nghèo; t ổ ch ứ c th ự c hi ệ n nhân r ộ ng các mô hình xoá đói gi ả m nghèo thành công. 2.4 Gi ả i pháp nh ằ m b ả o v ệ môi tr ườ ng sinh thái. S ả n xu ấ t theo chu k ỳ khép kín; kh ử và l ọ c n ướ c và khí th ả i; nghiên c ứ u nh ữ ng nhiên li ệ u m ớ i không ho ặ c ít gây ô nhi ễ m; thay th ế d ầ n các nhà máy công nghi ệ p đang dùng b ằ ng các nhà máy có h ệ th ố ng n ướ c khép kín. B ả o đ ả m l ọ c n ướ c theo h ệ th ố ng ao l ọc; ph ủ xanh các c ơ s ở công nghi ệ p; v ậ n d ụ ng m ạ nh m ẽ h ơn các bi ệ n pháp đ ấ u tranh sinh h ọ c; xây d ự ng nh ữ ng vùng kinh t ế r ừ ng, xây d ự ng nhi ề u khu r ừ ng qu ố c gia. R ừ ng không ch ỉ s ả n xu ấ t ra g ỗ mà còn là m ộ t c ỗ máy kh ổ ng l ồ c ủ a thiên nhiên làm đi ề u hoà khí h ậ u, gi ữ ẩ m cho đ ấ t, góp ph ầ n ngăn ch ặ n các n ạ n lũ l ụ t, xói mòn đ ấ t đai. Vì v ậ y, ph ả i có quy ho ạ ch t ổ ng th ể khoa h ọ c, v ừa khai thác r ừ ng, v ừ a tr ồ ng và b ả o v ệ r ừ ng, xây d ự ng các khu r ừ ng c ấ m qu ố c gia, tăng c ườ ng s ử d ụ ng các bi ệ n pháp đ ấ u tranh sinh h ọ c, b ả o đ ả m s ự cân b ằ ng sinh h ọ c trong r ừng, ch ống n ạn cháy r ừ ng. Lu ậ t b ả o v ệ môi tr ườ ng c ủ a n ướ c ta đã đ ượ c Qu ố c h ộ i thông qua năm 1993 nêu lên nh ữ ng quy đ ị nh t ậ p trung vào các v ấ n đ ề sau: b ả o v ệ các thành ph ầ n c ơ b ả n c ủ a môi tr ườ ng, b ả o v ệ môi tr ườ ng t ổ ng h ợ p ở nh ữ ng khu v ực khác nhau, phòng ch ố ng ô nhi ễ m và tai bi ế n môi tr ườ ng. 20
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn