I. PH N M ĐU
1. Tính c p thi t c a đ tài ế
Trong nh ng năm qua, th gi i đã x y ra bi t bao nhiêu nh ng bi n ế ế ế
đng to l n trên r t nhi u ph ng di n, nh ng công cu c đi m i Vi t ươ ư
Nam v n giành đc nh ng thành t u quan tr ng, đc b n bè th gi i khâm ượ ượ ế
ph c. Trong xu th toàn c u hóa hi n nay, s nghi p đi m i c a n c ta ế ướ
đang đng tr c nh ng th i c và thách th c m i, đòi h i chúng ta ph i t nh ướ ơ
táo, phán đoán x lý k p th i m i gi v ng n đnh chính tr và ti p t c phát ế
tri n kinh t . ế
Đ đáp ng và gi i quy t đc nh ng yêu c u, nhi m v đó, đi u đu ế ượ
tiên và c p thi t nh t đi v i Đng ta là ph i có đc m t đi ngũ cán b ế ượ
v a “h ng” v a "chuyên" t Trung ng đn c s . B i vì nh Lênin ng i ươ ế ơ ư ườ
th y c a giai c p vô s n đã t ng nói: “Trong l ch s ch a có giai c p nào ư
giành đc quy n th ng tr , n u có đào t o đc trong hàng ngũ c a mìnhượ ế ượ
nh ng lãnh t chính tr , nh ng đi bi u tiên phong có đ kh năng t ch c và
lãnh đo phong trào”. Ch t ch H Chí Minh cũng đã kh ng đnh: Cán b là
g c c a m i công vi c, công vi c thành công hay th t b i cũng do đi ngũ
cán b t t hay kém, có cán b t t vi c gì cũng xong. Vì th h n lúc nào h t, ế ơ ế
chúng ta ph i tr l i nghiên c u m t cách th u đáo T t ng H Chí Minh ư ưở
v cán b đ v n d ng sáng t o vào th c ti n cách m ng hi n nay.
Đó cũng là quan đi m ch đo c a Đng ta trong giai đo n cách m ng
m i th i k “Công nghi p hóa, hi n đi hóa”. Cán b là khâu quy t đnh s ế
thành b i c a cách m ng g n li n v i v n m nh c a Đng, c a đt n c và ướ
ch đ, là khâu then ch t trong công tác xây d ng Đng. Ch t ch H Chíế
Minh và Đng ta đã d y công đào t o, hu n luy n, xây d ng đc đi ngũ ượ
cán b t n t y, kiên c ng, hoàn thành xu t s c nhi m v qua các giai đo n ườ
cách m ng.
Đ lãnh đo th c hi n th ng l i công nghi p hóa, hi n đi hóa. V n
d ng t t ng H Chí minh v cán b và công tác cán b , nâng cao năng l c ư ưở
lãnh đo là v n đ mang tính c p bách, có ý nghĩa r t căn b n và lâu dài.
Trong ngành giáo d c - đc coi là qu c sách hàng đu - thì đ ượ i ngũ cán
b , giáo viên là l c l ng c t cán c a s nghi p phát tri n giáo d c và đào ượ
t o, là nhân t quan tr ng nh t quy t đnh vi c nâng cao ch t l ng giáo d c, ế ượ
bi n m c tiêu phát tri n giáo d c c a Đng thành hi n th c. Do v y, mu nế
phát tri n giáo d c đào t o đi u quan tr ng tr c tiên là ph i chăm lo xây ướ
d ng và phát tri n đi ngũ cán b , giáo viên. Trong nhà tr ng ph thông,ườ
1
vi c phát tri n đi ngũ cán b giáo viên đ v s l ng, đng b v c c u, ượ ơ
ch t l ng ngày càng cao ph i đc coi là m t gi i pháp quan tr ng hàng đu ượ ượ
đ nâng cao ch t l ng giáo d c. ượ
V i lý do đó, tôi ch n đ tài "V n d ng T t ng H Chí Minh v ư ưở
cán b và công tác cán b đ nâng cao ch t l ng đi ngũ cán b giáo ượ
viên t i tr ng THPT trong giai đo n hi n nay ườ " làm đ tài ti u lu n cu i
khóa.
2. M c tiêu, nhi m v nghiên c u
2.1. M c tiêu
Trên c s làm rõ m t s n i dung c b n trong t t ng H Chí Minh vơ ơ ư ưở
cán b và công tác cán b cùng v i đó là quá trình kh o sát th c ti n t i tr ng ườ
THPT Đông Ti n H i, ti u lu n đ xu t m t s gi i pháp nh m nâng cao
hi u qu , ch t l ng đi ngũ cán b giáo viên t i nhà tr ng trong giai đo n ư ườ
hi n nay.
2.2. Nhi m v
- Trình bày nh ng quan đi m c b n trong t t ng H Chí Minh v ơ ư ưở
cán b và công tác cán b .
- Đánh giá đúng th c tr ng ch t l ng, hi u qu c a cán b giáo viên ượ
và công tác cán b Tr ng THPT …, tìm ra nh ng nguyên nhân c a th c ườ
tr ng y.
- Đ xu t m t s gi i pháp nh m nâng cao ch t l ng ượ đi ngũ cán b
giáo viên và công tác cán b t i tr ng THPT ... trong giai đo n hi n nay. ườ
3. ph ng pháp nghiên c uươ
- Dùng ph ng pháp chung c a tri t h c Mác - Lênin, ph ng pháp duyươ ế ươ
v t bi n ch ng, ph ng pháp duy v t l ch s , trong đó ươ ch y u dùng ph ng ế ươ
pháp logic và l ch s .
- S d ng ph ng pháp nghiên c u tài li u: Ph ng pháp này giúp b n ươ ươ
thân tôi n m v ng c s lý lu n c a v n đ nghiên c u… ơ
- Ph ng pháp quan sát, trao đi, trò chuy n, phân tích, t ng h p dươ
li u, s li u so sánh, đánh giá nh m ph c v đ tài.
4. Gi i h n nghiên c u
4.1. Đi t ng nghiên c u ượ
Đi t ng nghiên c u c a đ tài là v n d ng t t ng H Chí Minh v ượ ư ưở
cán b và công tác cán b t i tr ng THPT … ườ
4.2. Ph m vi nghiên c u
2
Ph m vi nghiên c u c a đ tài là ch t l ng cán b giáo viên và công ượ
tác cán b giáo viên c a tr ng THPT - huy n - t nh t năm 2015 ườ
đn nay và ph ng h ng đ nâng cao ch t l ng, hi u qu c a cán b giáoế ươ ướ ượ
viên đn năm 2020.ế
4.3. Th i gian nghiên c u
Nghiên c u ti u lu n trong m t năm t tháng 5 năm 2017 đn tháng 5 năm 2018. ế
II. PH N N I DUNG
CH NG 1:ƯƠ
C S LÝ LU N T T NG H CHÍ MINH V CÁN B VÀ CÔNGƠ Ư ƯỞ
TÁC CÁN B .
1.1. M t s v n đ chung v t t ng H Chí Minh ư ưở
Tr i qua quá trình bôn ba, ho t đng cách m ng, t t ng H Chí Minh ư ưở
đc hình thành và phát tri n, cùng v i ch nghĩa Mác -Lênin đã tr thànhượ
n n t ng t t ng và kim ch nam cho hành đng c a Đng. ư ưở
Khái ni m t t ng H Chí Minh đc nêu lên trong Đi h i IX năm ư ưở ượ
2001 c a Đng sau đc khái quát l i trong "C ng lĩnh xây d ng đt n c ượ ươ ướ
trong th i kì quá đ lên ch nghĩa xã h i" (B sung và phát tri n năm 2011):
"T t ng H Chí Minh là m t h th ng quan đi m toàn di n và sâu s c vư ưở
nh ng v n đ c b n c a cách m ng Vi t Nam, k t qu c a s v n d ng và ơ ế
phát tri n sáng t o ch nghĩa Mác - Lênin vào đi u ki n c th c a n c ta, ướ
k th a và phát tri n các giá tr truy n th ng t t đp c a dân t c, ti p thu tinhế ế
hoa văn hóa nhân lo i; là tài s n tinh th n vô cùng to l n và quý giá c a Đng
và dân t c ta, mãi mãi soi đng cho s nghi p cách m ng c a nhân dân ta ườ
giành th ng l i"
T t ng H Chí Minh là n n t ng lý lu nvà đnh h ng cho Đng taư ưở ướ
xây d ng đng l i đúng đn d n d t nhân dân ta đi t th ng l i này đn ườ ế
th ng l i khác trong toàn b ti n trình cách m ng c a n c ta. Do v y, vi c ế ướ
nghiên c u, h c t p và v n d ng t t ng H Chí Minh vào ho t đng th c ư ưở
ti n là r t quan tr ng. Trong đó, đ th c hi n đc các n i dung t t ng H ượ ư ưở
Chí Minh, đa cách m ng thành công thì vai trò c a cán b và công tác cán bư
có tính quy t đnh. Cho nên trong t t ng H Chí Minh cán b và công tácế ư ưở
cán b luôn luôn gi v trí hàng đu và đc Ng i th hi n r t rõ ràng, sâu ượ ườ
s c.
3
1.2. T t ng H Chí Minh v cán b và công tác cán bư ưở
1.2.1. V v trí cán b và công tác cán b
- Cán b có v trí r t quan tr ng trong s nghi p cách m ng có nhi u
nhi m v , nhi u công vi c, trong đó H Chí Minh coi “cán b là cái g c c a
m i công vi c” ; “Mu n vi c thành công ho c th t b i, đu do cán b t t
ho c kém”. Có cán b t t, cán b ngang t m thì vi c xây d ng đng l i s ườ
đúng đn và là đi u ki n tiên quy t đ đa cách m ng t i thành công. Mu n ế ư
bi n đng l i thành hi n th c, c n ph i có đi ngũ cán b cách m ng t pế ườ
h p đc qu n chúng cách m ng, có đ ph m ch t và năng l c m i đa ượ ư
đc cách m ng đn th ng l i.ượ ế
H Chí Minh ch ra r ng: Cán b là nh ng ng i đem chính sách c a ườ
Đng, và Nhà n c gi i thích cho dân chúng hi u rõ và thi hành. Đng th i ướ
đem tình hình c a qu n chúng nhân dân báo cáo cho Đng, và Nhà n c hi u ướ
rõ, đ đ ra chính sách cho đúng. V trí cán b là “c u n i” gi a Đng, Chính
ph v i qu n chúng nh ng không ph i là “dây d n”, là s chuy n t i c h c ư ơ
mà đòi h i ng i cán b ph i có đ t ch t, tài năng, đo đc đ làm nhi m ư ư
v c u n i đó.
H Chí Minh coi tr ng cán b nên cũng r t coi tr ng công tác đào t o
cán b , Ng i cho r ng cán b có v trí quy t đnh trong m i nhi m v b i ườ ế
chính sách đúng đn có th không thu đc k t qu n u cán b làm sai, cán ư ế ế
b y u kém. Ng i nói “Khi đã có chính sách đúng, thì s thành công và th t ế ườ
b i c a chính sách đó là do cách t ch c công vi c, do n i l a ch n cán b , ơ
do n i ki m tra. N u ba đi m y s sài, thì chính sách đúng m y cũng vô ích”.ơ ế ơ
- C n coi tr ng công tác cán b . Mu n t ch c công vi c t t, yêu c u
ng i cán b ph i có tài, có đc, song vi c l a ch n và b trí, s d ng ph iườ
h p lý, đúng ng i, đúng vi c. N u không r t có th h ng vi c mà không ườ ế
ph i do năng l c c a cán b . H Chí Minh luôn cho r ng trong dân ta không
thi u ng i tài, có đc đ làm cán b , v n đ còn l i là ph i bi t phát hi n,ế ườ ế
b i d ng và tin t ng h . ưỡ ưở
V công tác cán b , H Chí Minh nêu ra các v n đ l n và các v n đ
đó có quan h g n bó ch t ch v i nhau, đó là:
4
- Hi u bi t cán b ế . Theo H Chí Minh tr c khi c t nh c cán b , ph i ướ
nh n xét rõ ràng. Không ch xem xét v công tác c a h mà còn xem xét c
sinh ho t, ch ng nh ng xem xét v cách vi t, cách nói c a h mà còn xem xét ế
vi c làm c a h có đúng v i l i nói không, ph i bi t u đi m c a h và cũng ế ư
ph i bi t khuy t đi m c a h . ế ế (1)
- Khéo dùng cán b. Trong nh ng bài vi t, H Chí Minh đã ch rõ: dùng ế
cán b nh “dùng m c”, tùy tài, tùy vi c mà dùng ng i, tránh l m dùng ư ườ
ng i bà con, anh em quen bi t, b u b n, nh ng k khéo n nh hót mình, chánườ ế
ghét nh ng ng i chính tr c. Bi t dùng cán b là ph i khi n h yên tâm, vui ườ ế ế
thú, hăng say làm vi c, khuy n khích cán b dám nói, dám làm, có gan ph ế
trách, có gan làm vi c.
- C t nh c cán b . H Chí Minh cho r ng l a ch n, c t nh c đúng cán
b , dùng cán b cho đúng đó m i là “tình c m”, hai vi c đó ph i đi đôi v i
nhau. Đ dùng đc đúng cán b thì ph i bi t rõ h . Bác ch rõ: Kinh nghi m ượ ế
cho ta bi t: m i l n xem xét l i nhân tài, m t m t tìm th y nhân tài m i, m tế
khác nh ng ng i h hóa cũng lòi ra ườ (2)
- Th ng yêu cán bươ . Theo H Chí Minh, đây là bi n pháp có quan h t
m t thi t đi v i nhi u ng i trong công tác đào t o cán b và có tác d ng ế ườ
lâu dài trong xây d ng đi ngũ cán b c a Đng. Quan tâm, th ng yêu cán ươ
b là ph i chú tr ng đào t o, b i d ng, c t nh c cán b , nh t là cán b n , ưỡ
cán b mi n núi vào c quan lãnh đo. ơ
- Phê bình cán b. T phê bình và phê bình là m t trong nh ng nguyên
t c xây d ng Đng ta, chúng ta không s sai l m, khuy t đi m. Đi u quan ế
tr ng là nh ng ng i lãnh đo ph i bi t cách giúp đ cán b s a ch a nh ng ườ ế
sai l m, khuy t đi m c a h . S a ch a sai l m, khuy t đi m, tr c h t ế ế ướ ế
ng i cán b có sai l m ph i t ki m đi m và ti p thu phê bình c a các đngườ ế
chí đ nh n ra khuy t đi m c a mình và t giác s a ch a. M t khác các cán ế
b lãnh đo ph i có trách nhi m phê bình và giúp đ đ c m hóa cán b c a
mình s a ch a khuy t đi m. Song, không ph i tuy t nhiên không dùng hình ế
th c x ph t, x ph t là bi n pháp giúp nh ng cán b c ý phá ho i nh n ra
sai l m c a h . Nh v y, phê bình đúng, ch ng nh ng không làm gi m uy tín ư
11 H Chí Minh toàn t p, Nxb CTQG, Hà N i – 2000, t p 5, tr.281
22 Sđd, t p 5, tr.274
5