B GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG
BÙI VĂN HỒNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN YÊN THỦY
TỈNH HÒA BÌNH
Chuyên ngành: Qun lý kinh tế
Mã s: 8. 34. 04. 10
TÓM TT LUN VĂN THẠC SĨ NGÀNH QUN LÝ KINH T
HẢI DƯƠNG - NĂM 2020
Công trình được hoàn thành ti:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH ĐÔNG
Người hướng dn khoa hc: PGS, TS.Nguyn Th Lan Hương
Phn bin 1: TS. Phm Ngc Thng
Phn bin 2: TS. Ngô Văn Hải
Luận văn được bo v ti Hội đng chm luận văn thc s, Trường Đại hc
Thành Đông
Địa điểm: Nhà B.
Trường Đại học Thành Đông.
S 03, đường Vũ Công Đán, phường T Minh, thành ph Hải Dương.
Thi gian: vào hi 16 gi 30 phút ngày 08 tháng 08 năm 2020
Có th tìm hiu luận văn tại thư viện: Trường Đại học Thành Đông
hoc trên Website Phòng QLĐT Sau đại hc & HTQT,
Trường Đại học Thành Đông
1
- Đề tài nghiên cứu Tên đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán b công chc
thuc u ban nhân dân huyn Yên Thu, tnh Hoà Bình" đưc tiến hành ti UBND huyn
Yên Thu, tnh Hoà Bình
- Thi gian t 2017 đến 2019
1. Tính cp thiết của đề tài
Đội ngũ cán bộ, công chức đóng vai trò quan trọng trong y dựng hoàn thiện
bộ y nhà nước, trong hoạt động công vụ. Hiệu lực, hiệu quả của bộ y nhà ớc nói
chung của hệ thống chính trị nói riêng xét cho cùng được quyết định bởi phẩm chất,
năng lực và hiệu quả công tác của đội ngũ cán bộ, công chức.
Để đáp ứng nhu cầu trên, đội ngũ cán bộ, ng chức (CBCC) phải đáp yêu cầu
không ngừng nâng cao:
Th nht, nâng cao năng lực tham mưu, đề xut v ch trương, đưng li, chính
sách, chế độ tm chiến lược.
Th hai, nâng cao năng lực, trình độ th chế hóa các ch trương, đưng li, ngh
quyết, ch th của Đảng thành h thng th chế, chế độ, chính sách của Nhà nước, các
chương trình, kế hoch thc hin c th.
Th ba, nâng cao năng lực, trình độ lãnh đạo, ch đạo thc hin các th chế, chế
độ, chính sách, các chương trình, kế hoch phát trin kinh tế - xã hi.
Th , nâng cao năng lực, trình độ giám sát kim tra vic thc hin các th chế,
chế độ, chính sách, các chương trình, kế hoch tng th phát trin kinh tế xã hi.
Th năm, nâng cao trách nhiệm trình đ đào to, bồi ng, phát triển đi ngũ
cán b lãnh đạo qun lý kế cn, bo đảm cho s nghip xây dng và phát triển đất nưc.
Đội ngũ công chức một bộ phận của nguồn nhân lực khu vực công - yếu tố cấu
thành quan trọng của nguồn nhân lực quản lý nhà nước.
Thực tế cho thấy, những quan hoạt động hiệu quả, vững mạnh do đội
ngũ CBCC mạnh, chất lượng cao và những cơ quan yếu kém thì thường cũng bắt đầu yếu
kém từ khâu CBCC.
Trong những m gần đây, đội n CBCC của các quan nhà nước trong cả
nước nói chung của UBND huyện Yên Thy nói riêng đã những mặt tiến bộ nét.
Nhìn chung, đội ngũ CBCC của UBND huyện Yên Thủy có bản lĩnh chính trị vững vàng,
trung thành với sự nghiệp y dựng bảo vtổ quốc, kiến thức, trình độ năng lực
hoạt động thực tiễn, đã góp phần quan trọng vào những thành tựu của công cuộc đổi mới
2
đất ớc, đặc biệt tiến trình cải cách hành chính theo mục tiêu y dựng nền hành
chính chuyên nghiệp, trong sạch, hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
Tuy nhiên, một bộ phận CBCC chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ, năng lực
còn nhiều hạn chế, m việc thiếu tích cực, kém hiệu quả, cách làm việc còn bảo thủ,
quan liêu, thiếu năng động, sáng tạo, thiếu chuyên nghiệp, không thạo việc, tác phong
chậm chạp, rườm rà, thái độ thờ ơ, thiếu trách nhiệm…dẫn đến sự trì trệ về phương thức
hoạt động và giảm hiệu lực, hiệu quả của UBND huyện Yên Thủy
Trước thực tế như vây, học viên lựa chọn đề tài nghiên cứu ng cao chất
lượng cán bộ, công chức thuộc Ủy ban nhân dân huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình
nhằm góp phần ng cao chất ợng đội ncán bộ, ng chức đáp ứng yêu cầu ng
nghiệp hóa, hiện đại hóa tại huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình trong thời gian tới.
2. Mc tiêu ca nghiên cu
2.1 Mc tiêu tng quát
Trên sở đánh giá thc trng các yếu t ảnh ng ti chất ng CBCC ca
UBND huyn Yên Thy, tnh Hòa Bình thi gian va qua, đ xut các gii pháp nâng cao
chất lượng đội ngũ CBCC của UBND huyện đáp ng yêu cu công nghip hóa, hiện đại
hóa ti huyn Yên Thy, tnh Hòa Bình trong thi gian ti.
2.2. Mc tiêu c th
- Góp phn h thống hóa sở lun thc tin v nâng cao chất lượng CBCC
đáp ứng yêu cu công nghip hóa và hiện đại hóa.
- Tng kết kinh nghim nâng cao chất ợng đi n cán b, công chức đáp ng
yêu cu công nghip hóa, hin đi hóa mt s địa phương.
- Đánh giá thực trng các yếu t nh hưởng ti chất ng CBCC ca UBND
huyn Yên Thy, tnh Hòa Bình thi gian va qua.
- Đề xut các gii pháp nhm nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC của UBND
huyn Yên Thy trong thi gian ti.
3. Đối tưng và phm vi nghiên cu
3.1 Đối tưng nghiên cu
Đề tài nghiên cu các vấn đề liên quan đến hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ
CBCC thuc UBND huyn Yên Thy, tnh Hòa Bình đáp ng yêu cu công nghip hóa,
hiện đại hóa ca Huyn.
3.2 Phm vi nghiên cu
3
3.2.1 Phm vi không gian
Đội ngũ CBCC thuộc UBND huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình
3.2.2 Phạm vi thời gian
Dữ liệu thứ cấp nghiên cứu về thực trạng hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ
CBCC của UBND huyện Yên Thủy trong thời gian từ năm 2017 2019; dữ liệu cấp
khảo sát năm 2019; đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC đến năm 2025.
4. Nghiên cu đưc tiến hành theo phương pháp
4.2.1. Phương pháp thu thập thông tin
Luận văn sử dụng 2 phương pháp thu thập thông tin dữ liệu
a- Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp
Bao gồm các kết quả nghiên cứu trong ngoài nước đã được công bố các
văn bản quy phạm pháp luật, bao gồm: các văn bản quy phạm pháp luật, các công trình
nghiên cứu về vấn đề nhân lực của nền hành chính công, các luận án tiến sĩ, giáo trình,
bài báo, tạp chí chuyên ngành, đề tài nghiên cứu khoa học, sách tham khảo, các thông tin
trên phương tiện thông tin đại chúng, các bản báo cáo, kế hoạch nhân sự hàng m của
các đơn vị hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình nói chung UBND huyện Yên Thủy
nói riêng.
b- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
- Thu thp thông tin từ phng vnt CBCC v các nội dung liên quan đến
nhng hoạt động nâng cao chất ng ca CBCC đang làm việc nhóm ngưi dân sinh
sống trên địa bàn huyn bng các bng câu hi bán cu trúc chun b sn.
Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu.
Bảng 1: Dự kiến số mẫu khảo sát
TT
Đối tưng kho sát
Tng s
mu (n)
S mu kho
sát (n)
Phương chọn
mu
(%)
1
Lãnh đo UBND huyn
04
04
100
2
CBCC các phòng ban
76
76
100
3
Ngưi dân
30
Ngu nhiên
Tng s
110
4.2.2. X lý và phân tích s liu
4.2.2.1. X lý thông tin d liu
* X lý thống kê đối vi các thông tin định lưng nhm xác định xu hướng
din biến tp hp các s liu thu thập được.