MT S TÍNH CHT ĐẤT VÙNG QUY HOCH TRNG CÂY THUC
XÃ LŨNG CAO - HUYN BÁ THƯỚC - TNH THANH HÓA
Soil characters of planning area of medical plants in LungCao commune,
BaThuoc district, Thanh Hoa province
Trn Văn Chính1, Hoàng Văn Mùa
SUMMARY
Lung Cao commune, Ba Thuoc district, Thanh Hoa province planed an area of 15ha for medical
plants: Morinda officinalis How, Artemicia apiacea Hance, Siegesbeckia orientalis L., Dioscoreae
batatas Deene, Dosmodium styracifolium Merr., Atractylodes macrocephata Koidz, Angelica dahurica
This area belongs to Ferralic Acrisols developed on lime stone.The texture (sandy loam or silty loam) and
acidity (pHH2O: 5.14- 7.85) of the soil are suitable for medical plants. Although the land was first time
used for medical plants, but nutrition contents were low, therefore it needs to apply more N, P, K
fertilizers, including micro-element and organic fertilizer. The results showed that soil has not polluted by
heavy metals.
Key words: soil characters and medical plant
1. ĐẶT VN ĐỀ
Thc hin ch trương ca ngành Dược- B
Y tế, nhiu loi cây thuc quý như ba kích
(Morinda officinalis How), thanh hao hoa
vàng (Artemicia apiacea Hance), hy thiêm
(Siegesbeckia orientalis L.), hoài sơn
(Dioscoreae batatas Deene), kim tin tho
(Dosmodium styracifolium Merr.), bch
trut (Atractylodes macrocephata Koidz),
bch ch (Angelica dahurica)… được gieo
trng để đáp ng nhu cu cha bnh và bo
v sc kho cho nhân dân. Trung tâm
nghiên cu cây thuc Bc Trung b (thuc
Vin Dược liu) đã chn mt s vùng đất
ca xã Lũng Cao, huyn Bá Thước, tnh
Thanh Hoá để trng các cây thuc trên.
Tuy nhiên, các vùng đất này chưa được
đánh giá đầy đủ v đặc đim th nhưỡng.
Do vy vic nghiên cu mt s tính cht
ca đất là rt cn thiết. Nghiên cu này
được tiến hành vi mc đích: (i) Nm
vng mt s tính cht nông hoá ca vùng
đất quy hoch trng thuc; (ii) Cơ s đề
xut b sung phân bón khi trng cây
thuc; (iii) Cơ s d liu để đánh giá din
biến tính cht đất trong quá trình sn xut
cây thuc trong tương lai.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Phương pháp ly mu: Ly lp đất mt,
trên mt ha ly 10 đim theo đường chéo, trn
đều ta được mu khong 1,2- 1,5 kg. Tng
din tích quy hoch s được ly 16 mu, trong
đó 11 mu hn hp thuc vùng thp; 4 mu
hn hp và 1 mu theo phu din thuc vùng
cao hơn. Phương pháp phân tích. Theo các
phương pháp ca ISRIC đang s dng ti các
phòng phân tích đất nước ta. C th:
OC%: phương pháp Walkley Black
N%: Kjeldal
P2O5%: Công phá mu bng hn hp 2
axit (HF và H2SO4)
P2O5 d tiêu: Theo Olsen
K2O%: Nung chy, đo trên quang kế ngn
la
1 Khoa Đất và Môi trường, Đại hc Nông nghip I
K2O d tiêu: Chiết bng amon acetat, đo
CEC
Cl 0,1
% đ
phn cơ gii đất: Bng ng hút
Robinson
QU NGHIÊN CU VÀ THO
ch
ng c, đòi hi đất tơi xp, d
u cơ nht là
giá theo 2 ch
n din tích đất
trên quang kế ngn la
pH(H2O): Đo bng pH meter
: Chiết bng amon acetat
Zn, Cu, Mo, Pb, Cd: Chiết bng H
o trên quang ph hp ph nguyên t
Thành
3. KT
LUN
Trên bn đồ đất t l 1/100.000 năm 1984,
vùng đất xã Lũng Cao, huyn Bá Thước
thuc đất đỏ vàng phát trin trên đá vôi
hoc sét vôi. Vi bn đồ cùng t l, năm
2000, s Tài nguyên và Môi trường tnh
Thanh Hóa đã xác định vùng đất này là đất
xám feralit (Ferralic Acrisols) theo tiêu
chun FAO- UNESCO. Các nhà nghiên
cu như: Đỗ Tt Li (1986), Nguyn Ngc
Bình & cs (2002), các nhà khoa hc Trung
Quc cho rng các cây thuc trên hu như
có ngun gc t nhiên hoang di do đó
nhiu loi đất vùng đồi núi thích hp để
gieo trng đặc bit là đất xám feralit.
Riêng cây thanh hao thì rt tt trên đất phù
sa như Hi Dương, Hà Ni (Đỗ Tt Li,
1986). Đất quy hoch trng cây thuc
Lũng Cao có din tích 15 ha, được phân b
2 khu vc có độ cao rt khác nhau. Khu
vc mt vi 12 ha thuc các làng: Làng
Cao, Làng Chình, Làng Him nm độ cao
tuyt đối 400 đến 500m. Khu vc hai nm
trong địa phn Làng Son, cao trên 1000m
so vi mc nước bin. Nhìn chung các khu
đất d kiến trng cây dược liu có độ dc
không ln, ch yếu là các sườn đồi có độ
dc t 10o đến 15o. Theo đài khí tượng
thy văn Bá Thước, khu vc xã Lũng Cao
có mưa trung bình hàng năm 1800-
2400mm; nhit độ trung bình năm 20-
220C. Như vy theo tiêu chun mà Nguyn
Ngc Bình và cs (2002), Đỗ Tt Li
(1986) đã đưa thì nhit độ và lương mưa
Lũng Cao là phù hp cho nhng cây dược
liu trên. Riêng cây bch trut, theo các tác
gi Trung Quc (Ban hun luyn dược liu
Trung ương Trung Quc, 1979), thì có th
trng vùng nhit độ thp hơn nhưng
cũng không dưới 9o C. Kết qu phân tí
các tính cht đất trong bng 1 cho thy:
Cht hu cơ được đánh giá qua tng
cacbon hu cơ (OC) trong đất. S liu cho
thy OM biến động t nghèo (0,82%) đến
trung bình (2,28%). C th có 4 mu
nghèo và 12 mu trung bình. Như vy,
hàm lượng cht hu cơ trong đất không
cao. Cht hu cơ đối vi đất là nguyên
liu để to nên độ xp, độ thoát nước. Do
vy, theo khuyến cáo ca các tác gi
chúng tôi đã tham kho trên, vùng đất
quy hoch cn phi b sung thêm nhiu
phân hu cơ khi mà các cây thuc nht là
cây ly d
thoát nước.
Đạm tng s trong đất cũng biến động t
nghèo (0,07%) đến trung bình (0,19%).
T s liu, có th nói lượng đạm trong đất
không cao. Như vy khi trng cây thuc
cn được đầu tư tho đáng phân đạm bao
gm c đạm vô cơđạm h
dng phân chung hoai mc.
Lân trong đất được đánh
tiêu là tng s và d tiêu.
Lân tng s (P2O5 %) trong đất biến động t
nghèo (0,03%) đến giàu (0,16%). Nêu theo
Lê Văn Căn (1968), có ti 7/16 mu đất
nghèo nghèo lân tng s (< 0,06 %), 5 mu
đất có lân tng s mc giàu, còn li 4 mu
được xếp là lân tng s trung bình (0,06- 0,1
%). Có th cho rng phn l
có tr lượng lân không cao.
Lân d tiêu (P2O5 mg/100g đất): là các
dng lân cây trng có th hút được. Trong
lý lun cũng như thc tế, nhiu nghiên
cu đã ch ra rng, gia lân d tiêu và lân
tng s không phi t l thun vi nhau.
Trong đất xám feralit có s c định lân to
thành các hp cht khó tan như FePO4,
AlPO4 nên trong đất có lân tng s khá
hoc giàu nhưng lân d tiêu li rt nghèo.
S liu phân tích lân d tiêu cho thy: Lân
d tiêu biến động t nghèo (1,7 mg
P2O5/100 g đất) đến trung bình (6,9 mg
P2O5/100 g đất). Trong 16 mu, có 12 mu
nghèo lân d tiêu, theo thang đánh giá ca
Euroconsult (1989) có th nói rng phn
ln din tích đất được đua vào trng cây
hú ý
h giá theo 2
ch tiêu là tng s và d tiêu.
thuc nghèo lân d tiêu.
Như vy, c lân tng s và d tiêu trong
đất trng cây thuc đều thiếu, cn c
bón đủ phân lân khi trng cây thuc.
Kali trong đất cũng được đán
Bng 1. Mt s tính cht đất vùng quy hoch trng cây dược liu
D tiêu
(mg/100g đ) Tng s (%) Thành phn cơ gii
(%) (mg/kg đất)
S
mu X đồng Tên
làng pH
H2O
P
2
O
5
K
2
O OC N P
2
O
5
K
2
O
CEC
(ldl/100g
đất) Sét Limon Cát Mo Pb Zn Cu Cd
1 Na khìn Him 5,42 1,7 4,7 1,33 0,12 0,03 1,18 5,8 16,6 48,1 35,3 1,64 29,14 110,26 48,24 1,37
2 Na khìn Him 5,99 3,2 2,6 1,27 0,11 0,06 1,10 5,5 15,7 48,6 35,7 2,00 30,78 101,91 64,98 1,21
3 Na khìn Him 5,98 4,2 4,8 2,14 0,17 0,08 1,20 7,2 15,8 45,6 38,6 1,96 28,64 96,45 58,24 1,45
4 Pa kin Chình 6,07 3,0 4,1 1,21 0,10 0,05 1,39 6,1 15,5 54,2 30,3 1,74 23,80 88,76 56,81 1,28
5 Na héo Chình 5,73 2,8 5,6 1,49 0,12 0,05 1,34 6,4 14,2 49,9 35,9 1,90 29,74 100,47 66,70 1,65
6 Na bán Chình 6,15 4,1 7,5 1,42 0,10 0,14 0,93 5,7 13,3 43,3 43,4 1,88 32,41 91,42 61,72 1,47
7 Na xóm
lâm
Cao 6,31 3,7 2,7 0,82 0,07 0,05 1,14 4,5 13,7 45,7 40,6 1,78 36,12 96,64 59,78 1,24
8 Na xóm
lâm
Cao 6,82 6,6 4,0 1,31 0,09 0,04 1,32 6,2 10,3 48,9 40,8 1,92 31,44 86,40 60,34 1,38
9 Na lnh Cao 6,63 6,9 17,7 1,60 0,14 0,15 1,50 5,6 15,0 47,8 37,2 2,04 38,09 98,31 53,80 1,31
10 Na lnh Cao 6,46 6,4 10,6 1,63 0,15 0,16 1,46 5,9 15,6 44,9 39,5 1,16 36,05 99,32 56,45 1,43
11 Na lnh Cao 5,23 2,2 3,3 1,10 0,12 0,05 1,28 6,3 25,6 47,7 26,7 0,86 30,78 98,82 55,74 1,66
12 Na tp Son 7,39 2,7 8,0 2,11 0,17 0,14 1,54 7,3 16,1 44,8 39,1 1,05 34,96 106,34 64,34 1,38
13 Piêng
mon 1
Son 5,53 2,7 6,1 2,18 0,19 0,08 1,25 6,5 13,8 49,2 37 2,28 30,78 108,61 50,36 1,82
14 Piêng
mon 2
Son 6,18 2,8 4,3 2,28 0,19 0,10 1,97 6,8 12,6 45,7 41,7 1,72 36,00 114,07 54,88 1,87
15 PD1 (0-16
cm)
Son 5,15 2,0 3,1 1,16 0,12 0,05 1,54 5,8 14,8 38,0 47,2 1,57 29,74 95,84 53,80 1,38
16 PD Nat
p
(0-10 cm)
Son 7,85 6,2 10,1 2,18 0,18 0,15 2,19 7,5 15,2 44,9 39,9 1,98 37,05 105,93 63,91 1,76
Kali tng s (K2O %) trong đất biến động t nghèo (0,93%) đến giàu (2,19%). C th
có mt mu giàu, mt mu nghèo và 14 mu trung bình. Có th đánh giá kali tng s
trong đất ch yếu mc trung bình
Kali d tiêu (K2O mg/100g đất) gm kali hoà tan trong nước và kali trao đổi ca đát,
là nhng dng kali cây trng s dng được nhưng cũng d b ra trôi. Ka li d tiêu biến
động t 2,6- 10,6 mg K2O/100g đất (tr mt mu duy nht đạt 17,7mg K2O/100g). So vi
tiêu chun ca Euroconsult (1989) đưa ra (rt cao > 20 mg, cao: 17,5- 200 mg, tb: 15,0-
17,5 mg và thp < 15,0 mg), kết qu này có th nói đất có hàm lượng kali d tiêu thp.
Như vy vùng đất trng cây thuc cn chú ý bón b sung đủ kali vào đất.
Mt s nguyên t vi lượng trong đất được phân tích bao gm: Mo, Cu, Zn. Trong đó
lượng Mo biến động t 0,86 mg/kg đất đến 2,28 mg/kg đất, kết qu này là cao hơn so vi
kết qu nghiên cu trong các đất phù sa, đất bc màu ca Nguyn Vi và Trn Khi (1978)
công b (0,10 mg- 0,41 mg). Vùng đất nghiên cu chưa thiếu Molipden đối vi cây
thuc. Km (Zn): Hàm lượng km biến động t 86,4mg đến 114,07 mg/1kg đất. Có th
nói trong đất nghiên cu Zn tương đối đủ cho cây thuc. Đồng (Cu): Hàm lượng đồng
biến động t 50,36 mg đến 66,70 mg/kg đất. Như vy vùng đất trng cây thuc không
thiếu đồng.
Kim loi nng: Vùng đất trng cây thuc được phân tích 2 nguyên t chì (Pb) và cadimi
(Cd). Hàm lượng chì trong đất biến động t 23,8mg đến 38,09 mg/kg đất. Như vy hàm
lượng chì dưới ngưỡng gây độc cho cây (>50 mg mi gây độc cho cây). Hàm lượng Cd
trong đất biến động t 1,21mg -1,87mg/kg đất, như vy, Cd trong đất chưa có kh năng
gây độc cho cây. Tóm li, các kim loi nng như Pb, Cd, trong đất trng cây thuc (theo
TCVN) đều mc chưa có kh năng gây độc cho cây.
Phn ng chua ca đất: Phn ng chua ca đất nh hưởng trc tiếp ti nhiu tính cht đất
và s sinh trưởng phát trin ca cây trng. Kết qu phân tích cho thy, độ chua ca đất biến
động t chua ít đến trung tính, c th có 4 mu chua, 8 mu chua ít và 4 mu trung tính.
Như vy, phn ln din tích đất trng cây thuc có phn ng chua ít và trung tính. Vi các
cây thuc trng đây, độ chua này là thích hp. Theo các nhà nghiên cu, độ chua ca đất
đây là phù hp tương đối cao cho các cây thuc nói trên (Đỗ Tt Li, 1986; Ban hun
luyn đào tào cán b dược liu Trung Quc, 1979, Cc Khuyến nông và khuyến lâm,
2002). Như vy trng cây thuc trên đất này hàm lượng cht dinh dưỡng s là yếu t hn
chế, cn được chú ý hơn là tính chua ca đất.
Thành phn cơ gii: S liu phân tích cho thy, vùng đất trng cây thuc ch yếu có
thành phn cơ gii trung bình (đất tht- loam hay tht pha limon- silti loam), phù hp cho
cây thuc. Các tác gi nghiên cu nói trên đều cho rng, cây thuc không thích đất nng
vì s dư m và quá cht khi khô, r không phát trin được.
Kh năng hp ph ca đất (CEC): Đây là mt nhân t rt quan trng, liên quan đến nhiu đặc
tính khác ca đất như chế độ dinh dưỡng, chế độ m, kh năng gim thiu s bc màu hóa v.v.v.
Kết qu phân tích cho thy kh năng hp ph ca đất rt thp (< 7,5 lđl/100 g đât) và điu này
cũng phù hp vi kết qu nghiên cu ca nhiu tác gi khác đối vi đất có thành phn cơ gii nh
hoc trung bình và nghèo hu cơ. Do đó khi s dng trng cây thuc trên đất này cn tăng cường
phân hu cơ, ngoài vic cung cp cht dinh dưỡng còn là bin pháp hu hiu ci thin kh năng
hp ph, ci thin độ tơi xp ca đất.
4. KT LUN VÀ ĐỀ NGH
Vùng đất trng cây thuc có các cht dinh dưỡng biến động ch yếu t trung bình đến
nghèo, do vy cn tăng cường phân bón N, P, K nht là bng phân chung hoi mc cho
cây thuc.
Đất nghiên cu có thành phn cơ gii và phn ng chua phù hp cho vic trng cây
thuc.
Đề ngh cn tiếp tc được nghiên cu thêm, c th là nghiên cu v liu lượng phân bón
thích hp cho tng cây thuc c th.
TÀI LIU THAM KHO
Ban hun luyn đào to cán b dược liu Trung Quc (1979). K thut nuôi trng và chế biến dược liu.
Nguyn Văn Lan và nnk dch. NXB Nông nghip, trang: 237- 239, 310- 312, 472- 473.
Cc Khuyến nông và khuyến lâm (2002). Cây trng nông nghip, dược liu và đặc sn dưới tán rng. Do
Ks. Nguyn Ngc Bình và TS. Phm Đức Tun biên son. Tái bn ln 2. NXB nông nghip, trang:
50- 51.
Đỗ Tt Li (1986). Nhng cây thuc và v thuc Vit Nam. NXB Khoa hc k thut, trang: 286- 287, 504-
505, 647- 648.
Euroconsult (1989). Agriculture Conpendium for Rural Development in the Tropics and Subtropics, Elsevier-
Amsterdam- Oxford- New York- Tokyo, trang 39-51.
Nguyn Vy, Trn Khi (1978). Nghiên cu hóa hc đất vùng Bc Vit Nam. NXB Nông nghip, Hà Ni,
trang 189-215.