Tính giá thành hoạt động phục vụ theo phương pháp bậc thang
lượt xem 25
download
Hoạt động phục vụ là hoạt động không phải hoạt động sản xuất chức năng chính của doanh nghiệp, hình thành chủ yếu để sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ trong nội bộ của doanh nghiệp như: Hoạt động sơ chế, sản xuất các loại nguyên liệu, vật liệu cho hoạt dộng chức năng Hoạt động sản xuất công cụ, dụng cụ cung ứng cho hoạt động chức năng Hoạt động phục vụ ăn uống…...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tính giá thành hoạt động phục vụ theo phương pháp bậc thang
- Tính giá thà nh hoạt động p hục vụ theo phư ơn g pháp bậc th an g GVHG:Phan T hị Hải Hà Nhóm 07 LOGO
- LOGO Nhóm 7 Nội dung 1 Khái quát về hoạt động phục vụ Nội dung kế toán chi phí và tính giá 2 thành hoạt động phục vụ Giá thành thực tế phân bổ sản phẩm hoạt động phục vụ theo 3 phương pháp bậc thang. 4 Ví dụ và nhận xét
- Nhóm 7 LOGO 1.Khái quát về hoạt động phục vụ 1.Khái niệm hoạt động phục vụ 2.Đặc điểm hoạt động phục vụ
- www.themegallery.com Nhóm 7 LOGO 1.Khái niệm hoạt động phục vụ Hoạt động phục vụ là hoạt động không phải hoạt động sản xuất chức năng chính của doanh nghiệp, hình thành chủ yếu để sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ trong nội bộ của doanh nghiệp như: Hoạt động sơ chế, sản xuất các loại nguyên liệu, vật liệu cho hoạt dộng chức năng Hoạt động sản xuất công cụ, dụng cụ cung ứng cho hoạt động chức năng Hoạt động phục vụ ăn uống…
- www.themegallery.com LOGO Nhóm 7 2.Đặc điểm bộ phận phục vụ Có quy mô nhỏ, quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, tổ chức sản xuất tập trung theo từng phân xưởng Đặ c hoạt động phục vụ thường có sự chuyển giao sản phẩm, dịch vụ lẫn nhau điểm bộ trong quá trình hoạt động phận Chi phí hoạt động của bộ phận phục vụ ảnh hưởng rất lớn đến chi phí của các bộ phận phục vụ chức năng, chi phí của hoạt động doanh nghiệp xét theo góc độ quản trị, chi phí bộ phận phục vụ cũng ảnh hưởng rất lớn đến quyết định quản trị.
- LOGO Nhóm 7 2. Nội dung kế toán chi phí và tính giá thành hoạt động phục vụ 1.Xác định nội dung kinh tế và kết cấu giá thành sản phẩm của hoạt động phục vụ.
- LOGO Nhóm 7 2. Nội dung kế toán chi phí và tính giá thành hoạt động phục vụ Phương pháp tính giản đơn phân bổ chi phí sản xuất của sản phẩm cung cấp lẫn nhau có sản phẩm tiêu dùng nội phân bổ theo bộ ở bộ phận phương pháp trực tiếp có sự chuyển giao sản phẩm qua lại giữa các bộ phận phân bổ theo phương pháp bậc thang
- LOGO Nhóm 7 3.Phân bổ theo phương pháp bậc thang Nguyên tắc:Khi phân bổ chi phí bộ phận phục vụ cần phải tiến hành theo một trình tự nhất định: ‒ Chọn bộ phận phục vụ có số lượng sản phẩm cung ứng lớn nhất hoặc có chi phí sản xuất ảnh hưởng lớn nhất để tiến hành phân bổ trước chi phí BPPV này cho các BPPV khác và bộ phận chức năng. ‒ Sau đó tiến hành phân bổ chi phí các bộ phận tiếp theo cho các bộ phận tiếp theo và SXC,bán hàng,quản lý doanh nghiệp,sản phẩm bán. ‒ Không phân bổ chi phí của BPPV phân bổ sau cho BPPV phân bổ trước đó.
- Nhóm 7 LOGO 3.Phương pháp phân bổ bậc thang Sơ đồ Chi phí bộ phận phục vụ A Chi phí bộ phận phục vụ B Chi phí bộ phận phục vụ C Bộ phận Bộ phận Bộ phận chức năng chức năng chức năng X Y Z
- Nhóm 7 LOGO 2.Phân bổ theo phương pháp bâc thang B1:Tính giá thành thực tế cần phân bổ của sản phẩm hoạt động phục vụ ̉ Tông chi phí san ̉ Chi phí san xuât san phâm bộ ̉ ́ ̉ ̉ xuât bộ ́ + phân phuc vụ trước phân bổ ̣ ̣ phân ̣ Chi phí phuc vụ ̣ ̉ san xuât ́ đơn vị San ̉ ̉ san phâm ̉ San ̉ = lượng bộ phân ̣ San ̉ lượng ̉ san phâm ̉ phuc vụ ̣ lượng ̉ san phâm ̉ cung ứng ̀ cân phân ̉ san phâm ̉ tiêu dung ̀ - - cho bộ bổ cua bộ ̉ nôi bộ ̣ phân ̣ phân ̣ cua bộ ̉ phuc vụ ̣ phuc vụ̣ phân ̣ phân bổ phuc vụ ̣ trước
- LOGO Nhóm 7 2.Phân bổ theo phương pháp bâc thang B2:Tính giá thành thực tế cần phân bổ của sản phẩm hoạt động phục vụ cho bộ phận phục vụ khác và bộ phận chức năng. Chi phí sản xuất sản phẩm bộ Số lượng sản Chi phí sản phận phục vụ phân phẩm xuất bổ cho các bộ phận bộ phận phục đơn vị sản khác ( bộ phận phục = vụ x phẩm vụ phân bổ kế tiếp cung ứng cho bộ phận phục và bộ phận chức các vụ năng) bộ phận khác Lưu ý:Với bộ phận phục vụ được chọn phân bổ lần thứ nhất chi phí sản xuất và số lượng sản phẩm cung ứng cho bộ phận phục vụ phân bổ trước bằng không
- www.themegallery.com LOGO7 Nhóm 4.Ví dụ và nhận xét 1.Ví dụ( Trang 98): Công ty ABC tổ chức sản xuất gồm 2 bộ phận phục vụ là phân xưởng điện và phân xưởng sữa chữa,tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ,hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.Theo tài liệu về chi phí sản xuát của 2 phân xưởng trng tháng 9/2008 như sau: 1.Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: -Phân xưởng điện: 000 -Phân xương sũa chữa: 800.000 2.Bảng kê chi phí sản xuất từ chứng từ trong kỳ:
- Nhóm 7 LOGO 4.Ví dụ và nhận xét Phân xưởng điện Phân xưởng sữa chữa Sản xuất Phục Sản xuất Phục vụ sản phẩm vụ,quản sản phẩm ,quản lý lý Giá thực tế NVL xuất dùng 3.000.000 100.000 5.200.000 150.000 Giá thực tế cChi phí sản xuất - - - - ông cụ xuất dùng - 200.000 - - +Loại phân bổ 1 kỳ - 300.000 - 500.000 +Loại phân bổ 2 kỳ 600.000 200.000 1.000.000 200.000 Tiền lương phải trả 114.000 38.000 190.000 38.000 KPCD,BHXH,BHYT 1.000.000 - 1.700.000 Khẩu hao TSCD 200.000 - 190.000 Dịch vụ thuê ngoài 118.000 172.000 Chi phí khác bằng tiền
- Nhóm 7 LOGO 4.Ví dụ và nhận xét 3.Kết quả sản xuất từng phân xưởng -Phân xưởng điện thực hiện 12.000 kw điện ,trong đó dùng ở phân xưởng điện 600 kwh ,thắp sáng phân xưởng sữa chữa 1.400 kwh ,cung cấp phân xưởng sản xuất chính 5.000 kwh ,cung cấp cho bộ phận bán hàng 3000 kwh ,cung cấp bộ phận quản lý doanh nghiệp 2.000 kwh -Phân xưởng sữa chữa thực hiện 440 giở công sũa chữa trong đó sữa chữa máy móc thiết bị ở phân xưỡng sữa chữa 10h,sữa chữa máy móc thiết bị ở phân xưởng điện 30h,sữa chữa thường xuyên máy móc thiết bị ở phân xưởng sản xuất 100h,sữa chữa ở bộ phận bán hàng 200h,ở bộ phận bảo hành 80h,ở bộ phận QLDN 20h và còn một số công việc sữa chữa trị giá chi phí NVLC 850.000. 4.Chi phí kế hoạch 500d/kwh điện,25000d/h công sữa chữa. Yêu cầu: Tính giá thành thực tế cần phân bổ của hoạt động phục vụ theo phương pháp bậc thang.
- Nhóm 7 LOGO Giải Chọn phân xưởng điện để phân bổ chi phí sản xuất trước: Tổng giá thành thực tế cần phân bổ của bộ phận sản xuất điện: 000 + 5.720.000 – 000 = 5.720.000 Bước1: -Giá thành thực tế cần phân bổ 1kwh điện : Giá thành 5.720.000 + 0 thực tế = = 502 đ/kwh cần phân 12.000 kwh – 600 kwh – 0 kwh bổ 1kwh điện
- Nhóm LOGO 7 Bước 2:Phân bổ chi phí sản xuất của bộ phận điện cho: + Bộ phận sữa chữa: 1.400 kwh x 502 đ/kwh = 702.800 đ + Bộ phận sản xuất chính: 5.000 kwh x 502 đ/kwh = 2.510.000 đ + Bộ phận bán hàng: 3.000 kwh x 502 đ/kwh = 1.506.000 đ + Bộ phận QLDN : 2.000 kwh x 502 đ/kwh = 1.001.200 đ Phân bổ cho bộ phân sữa chữa Bước 1: Tổng giá thành thực tế cần phân bổ của bộ phận sữa chữa: 800.000 đ + 9.090.000 đ – 850.000 đ + 702.800 = 9.742.800 đ Giá thành 9.742.800 đ thực tế = = 24.357 đ/h cần phân 440h – 10h – 30h bổ của bộ phận sữa chữa
- LOGO Nhóm 7 4.Ví dụ và nhận xét Bước 2:Phân bổ chi phí sản xuất của bộ phận sửa chữa: + Bộ phận sản xuất chính: 100h x 24.357 đ/h = 2.435.700 đ + Bộ phận SCL: 200h x 24.357 đ/h = 4.871.400 đ + Bộ phận bảo hành: 80h x 24.357 đ/h =1.948.560 đ + Bộ phận QLDN: 20h x 24.357 đ/h = 487.140 đ
- www.themegallery.com LOGO Nhóm 7 4.Ví dụ và nhận xét 2.Nhận xét. Ưu điểm: Áp dụng đối với những doanh nghiệp có một hoặc một số bộ phận phục vụ chiếm tỷ trọng lớn so với các bộ phận phục vụ khác. Nhược điểm: Bộ phận phục vụ khác và bộ phận chức năng có chi phí cao hơn so với thực tế vì không phân bổ cho bộ phận phục vụ phân bổ trước.
- LOGO
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp _chương 2
33 p | 2136 | 689
-
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ
32 p | 1817 | 526
-
Giới thiệu báo cáo tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp
15 p | 305 | 90
-
TOÁN TÀI CHÍNH
87 p | 213 | 73
-
Bài giảng: Chương 5 - Kế toán hoạt động kinh doanh dịch vụ
16 p | 230 | 53
-
CHƯƠNG I TỔNG QUAN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ
11 p | 165 | 27
-
Quá trình hình thành phương pháp vẽ sơ đồ hạch toán kế toán vốn bằng tiền p8
5 p | 99 | 12
-
Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3.2: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế (tiếp theo)
24 p | 76 | 8
-
Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 3.1: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế
64 p | 81 | 8
-
Chương 8- Kế toán hoạt động sản xuất và cung cấp dịch vụ
30 p | 117 | 8
-
Giáo trình Kế toán quản trị: Phần 2 - TS. Phạm Xuân Thành, TS. Phạm Châu Thành
209 p | 24 | 7
-
Hoạt động bao thanh toán tại các công ty tài chính: Cần hoàn thiện khung pháp lý để phát triển
9 p | 57 | 4
-
Sự cần thiết phải phân tích tình hình và hiệu quả kinh doanh xuất khẩu
5 p | 66 | 3
-
Sự phát triển của phương pháp tính giá trên cơ sở hoạt động
3 p | 32 | 3
-
Tổng quan kế toán quản trị: Phần 1
166 p | 24 | 3
-
Tờ khai Thuế Giá trị gia tăng cho dự án đầu tư
1 p | 70 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn