TOEIC Reading<br />
<br />
Unit 1: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn<br />
Hôm nay, tôi giới thiệu tới các bạn bảng so sánh về dạng thức cũng nhƣ cách sử dụng 2 thì khá đơn giản: Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại tiếp diễn. Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín hiệu) quan trọng để nhận biết thì một cách chính xác. Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để làm nền tảng cho những phần tiếp theo đặc biệt lúc học thì trong TOEIC DẠNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: HIỆN TẠI ĐƠN 1. Tobe: Ex: S+is/am/are+ Adj/ Noun She is beautiful They are excellent students S+ Vchia She plays tennis very well They often watch TV together HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. S+is/am/are+Ving<br />
<br />
2. V-infinitive: Ex:<br />
<br />
Ex: She is having breakfast with her family They are studying English<br />
<br />
CHỨC NĂNG: HIỆN TẠI ĐƠN 1. Diễn đạt một thói quen ( a habit) Ex: I usually go to bed at 11 p.m Ex: She is crying now 2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn ( a schedule) Ex: The plane takes off at 3 p.m this afternoon 3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1: 2. Diễn đạt một kế hoạch đã lên lịch sẵn (fixed arrangement) I've bought 2 plane tickets. I am flying to<br />
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG 1<br />
<br />
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN 1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói<br />
<br />
London tomorrow. Ex: What will you do if you fail your exam? 4. Sử dụng trong một số cấu trúc (hay xuất hiện trong đề thi) - We will wait, until she comes. - Tell her that I call as soon as she arrives home - My mom will open the door when/whenever/every time he comes home<br />
<br />
SIGNAL WORDS HIỆN TẠI ĐƠN • • • • • • • • • • every ... always often normally usually sometimes seldom never first then<br />
<br />
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN • • • • • • • • • at this moment at the moment at this time today now right now for the time being (now) Listen! Look!<br />
<br />
Một số động từ không có dạng V-ing Những động từ sau đây chỉ dùng ở dạng Đơn: • state: be, cost, fit, mean, suit Example: We are on holiday. • possession: belong, have Example: Sam has a cat. • senses: feel, hear, see, smell, taste, touch Example: He feels the cold. • feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish Example: Jane loves pizza. • brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand Example: I believe you. Trên đây là những kiến thức cơ bản đủ để các bạn phân biệt được sự khác nhau của hai thì<br />
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG<br />
<br />
2<br />
<br />
Unit 2 Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn<br />
Thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect tense, the present perfect continuos tense) là 2 thì gây nhiều khó khăn cho học sinh. Trong quá trình giảng dạy, học TOEIC học sinh của tôi thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 thì này. Hôm nay, tôi sẽ đưa ra một số dấu hiệu nhận biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về 2 thì Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này, đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có trong lúc luyện thi TOEIC. Dạng thức Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. To be: S+have/has+been+ Adj/Noun 1. Công thức chung: Ex: - She has been a teacher for 3 years S+have/has +been+ V-ing - They have been famous footballers since they played in this team Ex: - They have been swimming all the morning 2. Verb: S+have/has+Pii (Past participle) - She has been crying all day long Ex: - He has worked in this company for 4 years - No one in my class has won that prize HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN<br />
<br />
3<br />
<br />
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG<br />
<br />
Chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn HIỆN TẠI HOÀN THÀNH 1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động Ex: I have read this book three times 2. Được sử dụng trong một số công thức sau: - I have studied English since I was 6 years old - He has played squash for 4 years - I have been to London twice - I have never seen her before - She has just finished her project - She has already had breakfast - He has not met her recently HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động Ex: She has been waiting for him all her lifetime 2. Được sử dụng trong một số công thức sau: - I have been running all the afternoon - She has been hoping to meet him all day long - I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning. - How long have you been playing the piano? - She has been teaching here for about 12 years<br />
<br />
3. Signal Words: Ever, never, just, already, recently, since, for<br />
<br />
3. Signal Words: All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long...<br />
<br />
4<br />
<br />
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG<br />
<br />
Unit 3 Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous)<br />
<br />
Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhƣng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng nhƣ hữu ích trong quá trình đọc hiểu. Việc nắm chắc hai thì Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous) trong lúc luyện thi TOEIC sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ những bài viết đơn giản, đặc biệt là thì Quá khứ đơn.<br />
<br />
Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn.<br />
<br />
Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phần Signal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này tronghọc Toeic.<br />
<br />
Dạng thức Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn<br />
<br />
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN<br />
<br />
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN<br />
<br />
1. To be: S+Was/Were + Adj/ Noun Ex: - She was a charming actress - They were renowned scientists<br />
<br />
1. Công thức chung S+Was/Were+V-ing Ex: - I was playing sports when my mom came home<br />
5<br />
<br />
Biên soạn | Nguyễn Đức Ngọc – Địa chất K55 HUMG<br />
<br />