B GIÁO DC
ĐÀO TO
VIN HÀN LÂM KHOA HC
CÔNG NGH VIT NAM
HC VIN KHOA HC VÀ CÔNG NGH
ĐẶNG THU QUNH
NGHIÊN CU THU NHẬN VÀ ĐẶC TÍNH MT S ENZYME
CHUYNA LIGNOCELLULOSE T NM VIT NAM
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ SINH HC NG DNG
Ngành: công ngh sinh hc
s: 9420201
Hà N
i - 2025
Công trình được hoàn thành ti: Hc vin Khoa hc Công ngh, Vin
Hàn lâm Khoa hc Công ngh Vit Nam
Người ng dn khoa hc:
1. Người hướng dn 1: PGS.TS. Đỗ Hu Ngh Vin Hóa hc, Vin Hàn
m Khoa hc Công ngh Vit Nam
2. Người hưng dn 2: TS. Nguyn Ngc Lan Trung tâm nghiên cu
Gen-Protein, Đại hc Y Hà Ni
Phn bin 1: PGS. TS. Lê Thanh Hà Trường Hóa và Khoa hc s sng,
Đại hc Bách Khoa Hà Ni
Phn bin 2: PGS. TS. Đoàn Văn Thưc Trường Đại học phạm
Ni, B Giáo dục và Đào tạo
Phn bin 3: PGS. TS. Trn Văn Tuấn Tờng Đi hc Khoa hc T
nhiên, Đại hc Quc gia Hà Ni
Luận án được bo v trước Hội đồng đánh giá lun án tiến cp Hc vin
hp ti Hc vin Khoa hc Công ngh, Vin Hàn lâm Khoa hc
Công ngh Vit Nam vào hồi… giờ…, ny… tháng… năm
Có thm hiu lun án ti:
1. T viện Hc vin Khoa hc Công ngh
2. T viện Quc gia Vit Nam
1
M ĐẦU
Sinh khi thc vt, ngun carbohydrate tái to ln nhất trên trái đt,
được quang tng hp 200 t tn mi năm, trong đó 60% lignocellulose.
Vit Nam s hu ngun i nguyên thc vt di o, tạo ra lượng ln ph
phm ng-lâm nghip giàu lignocellulose (gỗ, rơm r, mía...). Tuy nhiên,
phn ln lưng này b đốt hoc thi b, gây ô nhim. Lignocellulose, vi cu
trúc bn vng gm cellulose (3550%), hemicellulose (1530%), lignin
(1025%), có th được tn dng trong kinh tế sinh hc và tuần hoàn như sản
xut nhiên liu sinh hc. Các phương pháp hóa-lý x lignocellulose
thường tiêu tốn năng lượng, to cht thải độc hại. Để khc phc, nghiên cu
chuyn hóa sinh hc vi vi sinh vt, đặc bit là nấm, đã ni lên nh tính thân
thiện môi trưng và hiu qu cao. c loài nm thuc Basidiomycota và
Ascomycota kh ng sinh tng hp enzyme thy phân (acetyl esterase...)
enzyme oxy hóa (lignin peroxidase, laccase, cellobiose dehydrogenase...).
Nhng enzyme này phá v lignin, tăng khả năng chuyn hóa cellulose, gii
phóng c đơn vị cấu trúc như đường đơn và hợp cht hu cơ, là nguyên liệu
cho sn xut bn vng. Trong nghiên cứu, các enzyme trên được gi là nhóm
enzyme tin x lý sinh khi t nm.
Đềi lun án NCS. “Nghiên cu thu nhận và đặc tính mt s enzyme
chuyn hóa lignocellulose t nm Việt Namtp trung nghiên cu v h
nấm được phân lp t rng t nhiên Việt Nam (Mường Phăng-Điện Biên,
Cúc Phương-Ninh Bình), t đó thu nhn, tinh sch và khảo sát đặc tính cũng
như nghiên cu ng dng trong chuyn hóa sinh khi giàu lignocellulose.
Mc tiêu nghiên cu:
- Phân lp tuyn chn c chng nm sinh enzyme chuyn hóa
lignocellulose hot nh cao (lignin peroxidase, laccase, acetyl esterase,
cellobiose dehydrogenase và unspecific peroxygenase);
2
- Tinh sạch, xác định đặc tính hoá lý, đc hiệu cơ cht và tối ưu xúc tác
chuyn hoá sinh khối lignocellulose các enzyme thu đưc.
Ni dung nghiên cu:
1. Phân lp tuyn chn các chng nm có kh ng sinh tng hp
enzyme tin x lý sinh khi lignocellulose.
2. Nghiên cu tinh sạch và xác định đặc tính ca các enzyme tin x
lý sinh khi t nm.
3. Nghiên cu kh ng chuyển hóa sinh khi lignocellulose bởi đơn
enzyme và xúc tác hiệp đồng (“enzyme cocktail”).
Những đóng góp mới ca lun án:
- Phân lp xây dựng đưc b u tp gm 56 chng nm thuc 19 h
ngành nấm đảm Basidiomycota nấm i Ascomycota; trong đó có mt loài
mi Candolleomyces eurysporus (thuc h Psathyrellaceae, b Agaricales);
- Tinh sch 05 enzyme hot tính acetyl esterase (LsAE), lignin
peroxidase (LsLiP) t nm Lentinus squarrosulus MPN12; Cellobiose
dehydrogenase (CauCDH) t Coprinellus aureogranulatus MPG14;
Laccase (PleuLac) t Pleurotus pulmonarius MPN18 Unspecific
peroxygenase t Candolleomyces euryspous CP22 (CeuUPO); Xác định đặc
tính lý-hoá, đc hiệu cơ chất và động hc xúc tác ca enzyme;
- Tối ưu thành phn hn hp enzyme (enzyme cocktail) cho xúc tác
chuyn hoá sinh khối lignocellulose (rơm) thành các đơn vị đường C-5, C-6
axit gluconic.
Ý nghĩa khoa học thc tin ca lun án:
Vi h sinh thái, môi trường sinh vt đa dạng, Việt Nam đại din
v “điểm nóng đa dng sinh học” (biodiversity hotspot) có ý nghĩa toàn cầu,
tuy nhiên, đang bị đe da do các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên
s mt mát ngun gen là vấn đ đáng quan tâm. Sàng lc hot nh và thu
nhn c enzyme t 56 chng nm đưc phân lp ti c vùng sinh thái khác
3
nhau, kết qu nghiên cu của đi luận án đóng góp thêm vào s d liu
v tiềm năng xúc tác sinh học t nguồn đa dng nm Việt Nam. Ý nghĩa khoa
hc ca lun án cũng bao gm các nghiên cu tinh sạch và đặc tính enzyme,
trong đó enzyme còn ít đưc biết đến như unspecific peroxygenase t loài
nm mi phân lp Vit Nam, Candolleomyces euryspous.
Như mt phn ni dung quan trng ca lun án, nghiên cu đánh giá khả
ng xúc c tối ưu hn hp enzyme cocktail trên sinh khi giàu
lignocellulose khó chuyển hoá (rơm, lignin) cho thy tiềm năng ng dng
ca các eznyme này trong sn xut c hp cht hữu cơ nền (ví d:
carbohydrate, phenolic, alcohol, axit carboxylic…) và nhiên liệu sinh hc
(bioethanol).
PHN I. TNG QUAN TÀI LIU
1.1. Tng quan v lignocellulose và vai trò ca lignocellulose trong phát
trin kinh tế sinh hc
1.1.1. Cu trúc lignocellulose
Lignocellulose mt polymer bn vng, phc tp, nm trong tnh tế
o thc vt, gm ba thành phn chính: cellulose (4050%), hemicellulose
(2040%), lignin (2035%). T l các thành phần y thay đổi theo ngun
gốc, như gỗ cng 45–47% cellulose, trong khi rơm lúa ch khong
30%. Hàm lượng hemicellulose chiếm 3550% c nhưng gim xung 25%
trong rơm rạ. Lignin dao động t 3060% g mềm, nhưng chỉ còn 610%
trong bt giy. S khác bit này ảnh hưởng đến tính cht vt lý, hóa hc
quy trình x lý, phù hp vi các ng dụng như nhiên liệu sinh hc, vt liu
composite và hóa cht sinh hc.
1.1.2. Tr lượng lignocellulose
Sinh khối lignocellulose đóng vai trò quan trng trong kinh tế sinh hc,
m nguyên liu tcho công ngh sinh hc và công nghip. Da trên ngun
gc thành phn, lignocellulose gm g cng, g mm, cây trồng (ngũ cc,