TRẮC NGHIỆM KINH TẾ CÔNG CỘNG
lượt xem 43
download
Câu 1: Trong nền kinh tế cạnh tranh, đường lợi ích biên là đường: A. Bàng quan xã hội B. Giới hạn khả năng sản xuất C. Cung D. Cầu Câu 2: Nếu X là một phân bổ đạt hiệu quả Pareto còn Y là phân bổ chưa đạt hiệu quả thì: A. X chắc chắn là một hoàn thiện Pareto so với Y B. X chắc chắn không là một hoàn thiện Pareto so với Y C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng Câu 3: Việc phân bổ lại nguồn lực giữa 2 cá nhân A và B được coi là một...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: TRẮC NGHIỆM KINH TẾ CÔNG CỘNG
- TRẮC NGHIỆM KINH TẾ CÔNG CỘNG Câu 1: Trong nền kinh tế cạnh tranh, đường lợi ích biên là đường: A. Bàng quan xã hội B. Giới hạn khả năng sản xuất C. Cung D. Cầu Câu 2: Nếu X là một phân bổ đạt hiệu quả Pareto còn Y là phân bổ chưa đạt hiệu quả thì: A. X chắc chắn là một hoàn thiện Pareto so với Y B. X chắc chắn không là một hoàn thiện Pareto so với Y C. Cả A và B đều sai D. Cả A và B đều đúng Câu 3: Việc phân bổ lại nguồn lực giữa 2 cá nhân A và B được coi là một hoàn thiện Pareto so với phân bổ ban đầu nếu cách phân bổ lại đó làm cho: A. Lợi ích của người A tăng, còn lợi ích của người B không đổi B. Lợi ích của người B tăng, còn lợi ích của người A không đổi C. Lợi ích cả 2 người đều tăng D. Cả 3 trường hợp đều đúng Câu 4: Trong 3 điều kiện hiệu quả Pareto, điều kiện hiệu quả sản xuất đạt được khi: A. tỉ suất thay thế biên giữa hai hàng hóa của tất cả cá nhân đều bằng nhau B. tỉ suất thay thế kĩ thuật biên giữa hai đầu vào để sản xuất các loại hàng hóa đều bằng nhau C. tỉ suất thay thế biên giữa hai hàng hóa bằng tỉ suất chuyển đổi biên của chúng D. cả 3 trường hợp trên đều đúng Câu 5: Trường hợp nào dưới đây là một thất bại của thị trường? A. người mua hàng hóa trên thị trường thường biết ít thông tin về hàng hóa hơn so với người bán B. chính phủ không lường trước hết được phản ứng của khu vực tư nhân trước quyết định chính sách của mình C. phân bổ nguồn lực do thị trường tạo ra không đúng với chỉ đạo của chính phủ D. một số doanh nghiệp phá sản do không cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác có chi phí sản xuất thấp hơn Câu 6: Một chính sách phân phối lại được coi là hoàn thiện Pareto nếu dưới tác động của chính sách đó: A. người này được lợi, người khác bị thiệt B. mọi người đều bị thiệt C. ít nhất một người được lợi mà không ai bị thiệt D. cả 3 đáp án trên đều sai Câu 7: Điểm khác biệt giữa KVCC và KVTN là: A. KVCC có khả năng cưỡng chế mà KVTN không có
- B. Phân bổ nguồn lực trong KVCC về cơ bản là theo cơ chế phi thị trường, còn trong KVTN là theo cơ chế thị trường C. người lãnh đạo trong KVCC được bầu ra trực tiếp hoặc gián tiếp từ quá trình lựa chọn công cộng còn KVTN thì không D. cả a,b,c đều đúng Câu 8: Đứng trước tình hình tỷ lệ lạm phát năm có thể lên hai con số, Bộ Tài chính họp với đại diện hầu hết các ngành chủ chốt, đề nghị không tăng giá hàng hóa dịch vụ, bù lại sẽ được giảm thuế. Việc làm này của Chính phủ nhằm thực hiện chức năng nào của mình? A. Phân bổ lại nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế B. Phân bổ lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội C. ổn định kinh tế vĩ mô D. đại diện cho quốc gia trên thị trường quốc tế Câu 9: chính sách nào dưới đây có thể coi là chính sách tương hợp với thị trường? A. Bù lỗ cho các doanh nghiệp quốc doanh làm ăn kém hiệu quả để duy trì công việc cho công nhân B. Tăng thuế suất nhập khẩu để bảo hộ các ngành trong nước C. Dạy nghề để tăng khả năng tìm kiếm việc làm cho người lao động D. Cả 3 trường hợp nói trên Câu 10: Một nhánh của kinh tế học nghiên cứu các vấn đề chuẩn tắc nhằm đưa ra các tiêu thức đánh giá chính sách và xem nền kinh tế hoạt động tốt đến đâu là: A. Kinh tế vi mô B. Kinh tế vĩ mô C. Kinh tế phúc lợi D. Kinh tế so sánh Câu 11: Những lĩnh vực nào sau đây thuộc hệ thống an sinh xã hội? A. Bảo hiểm xã hội B. Trợ cấp xã hội C. bảo hiểm tiền gửi D. cả a và b Câu 12: Việc ban hành Luật đầu tư của Chính phủ sử dụng công cụ chính sách thuộc loại: A. quy định khung B. quy định kiểm soát trực tiếp C. nới lỏng sự điều tiết D. hỗ trợ sự hình thành của thị trường Câu 13: Chuẩn nghèo hiện nay của Việt Nam so với chuẩn nghèo quốc tế là: A. Cao hơn B. Bằng nhau C. Thấp hơn D. Không so sánh được
- Câu 14: Trường phái năng lực coi đói nghèo là tình trạng: A. Cá nhân không được hưởng phúc lợi kinh tế tối thiểu theo chuẩn mực xã hội B. Cá nhân không đủ lương thực thực phẩm thiết yếu C. Cá nhân không có tiếng nói, không có quyền lực D. Các phương án trên đúng Câu 15: Thước đo nào dưới đây cho biết độ sâu của nghèo đói? A. tỉ lệ nghèo B. khoảng nghèo C. bình phương khoảng nghèo D. cả 3 đều đúng Câu 16: Mục tiêu của chính phủ khi thực hiện giải pháp đặt mức giá trần là nhằm bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng. Kết quả của giải pháp này là: A. chắc chắn bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng B. không thể bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng C. chưa chắc đã bảo vệ được lợi ích của người tiêu dùng D. cả 3 đều sai Câu 17: hội chứng bên thứ ba là một biểu hiện cụ thể của: A. động cơ trở thành kẻ ăn không B. động cơ lựa chọn đối nghịch C. động cơ lợi dụng bảo lãnh, cố ý làm liều D. động cơ mang tính chất mối quan hệ thủ trưởng – nhân viên Câu 18: đường phản ánh mức thỏa dụng tối đa của 1 cá nhân khi cho trước mức thỏa dụng của các thành viên khác trong xã hội được gọi là: A. đường khả năng thỏa dụng B. đường bang quan xã hội C. hàm phúc lợi xã hội D. đường khả năng sản xuất Câu 19: Việc DNTN phát miễn phí mỳ gói để cứu trợ bà con vùng lũ lụt được gọi là: A. cung cấp công cộng HHCC B. cung cấp công cộng HHCN C. cung cấp cá nhân HHCN D. cung cấp cá nhân HHCC Câu 20: chính phủ hỗ trợ cho các trường dân lập nhằm khắc phục thất bại thị trường: A. độc quyền trong ngành giáo dục B. ngoại ứng tích cực C. thông tin không đối xứng D. b và c Câu 21: để phản ánh sự bất bình đẳng trong thu nhập, người ta có thể sử dụng: A. đường Lorenz
- B. Hệ số Gini C. tỷ số Kuznet D. Cả 3 Câu 22: Đường phản ánh các kết hợp khác nhau về độ thỏa dụng cá nhân cùng tạo ra một mức PLXH như nhau của các thành viên trong xã hội được gọi là: A. đường khả năng thỏa dụng B. đường bang quan xã hội C. hàm PLXH D. đường khả năng sản xuất Câu 23: Đường bang quan xã hội theo thuyết vị lợi có dạng: A. đường thẳng dốc lên như đường cung B. đường thẳng dốc xuống như đường cầu C. đường gấp khúc D. hình chữ U ngược Câu 24: đường bang quan xã hội theo thuyết cực đại thấp nhất có dạng: A. đường thẳng dốc lên như đường cung B. đường thẳng dốc xuống như đường cầu C. đường gấp khúc D. hình chữ U ngược Câu 25: lựa chọn công cộng nghiên cứu về…trong khu vực nhà nước A. cơ hội việc làm B. động cơ kinh tế C. lợi nhuận kinh tế D. tham nhũng Câu 26: lựa chọn công cộng xem xét động cơ ra lựa chọn của: A. cử tri B. các công chức trong bộ máy nhà nước C. các chính sách D. cả 3 đối tượng trên Câu 27: Lựa chọn công cộng có thể đưa đến một kết cục: A. tệ hại hơn tình trạng ban đầu B. chỉ đơn thuần mang tính phân phối lại C. hoàn thiện Pareto so với tình trạng ban đầu D. một trong ba kết cục trên Câu 28: Hiền được bầu làm lớp trưởng với số phiếu 42/60 của sinh viên trong lớp cùng tham gia bỏ phiếu trong lớp. Kết quả này tuân theo nguyên tắc: A. nguyên tắc bỏ phiểu đa số giản đơn B. nguyên tắc bỏ phiếu đa số tuyệt đối C. nguyên tắc nhất trí tuyệt đối
- D. hoặc a hoặc b Câu 29: cân bằng Lindalh được xác lập dựa trên nguyên tắc bỏ phiếu: A. theo đa số giản đơn B. theo đa số tuyệt đối C. nhất trí tuyệt đối D. cả 3 nguyên tắc trên đều sai Câu 30: chính sách mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo của chính phủ là một biện pháp nhằm khắc phục thất bại nào của thị trường: A. khuyến khích việc sử dụng hàng hóa khuyến dụng B. khắc phục ngoại ứng tích cực do sức khỏe kém gây ra C. đảm bảo công bằng xã hội D. cả 3 đều đúng Câu 31: mức thuế hiệu quả (thuế Pigou) đối với ngoại ứng tiêu cực bằng: A. chênh lệch giữa mức lợi ích xã hội biên và chi phí xã hội biên tại mức sản lượng hiệu quả xã hội B. chênh lệch giữa chi phí xã hội biên và chi phí tư nhân biên tại mức sản lượng hiệu quả xã hội C. chênh lệch giữa lợi ích xã hội biên và chi phí xã hội biên tại mức sản lượng tối ưu thị trường D. chênh lệch giữa chi phí xã hội biên và chi phí tư nhân biện tại mức sản lượng tối ưu thị trường Câu 36: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về thất bại do thông tin không đối xứng gây ra: A. Phương biết chiếc xe máy của mình có tật ở bộ phận phát điện, nhưng vẫn bán đc giá cao cho một người không biết điều đó B. Hoa mua một chiếc quần bò bị chật do ko có thời gian thử trc khi mua C. Thái mua một CD do 1 ban nhạc trình diễn, nhưng rồi thấy hối hận vì nghe không hay D. Hân quyết định mua một máy tính xách tay chứ không mua máy tính để bàn, đề phòng TH phải mang đi công tác thường xuyên Câu 37: Hàm phúc lợi xã hội theo thuyết vị lợi coi phúc lợi xã hội bằng A. Tổng độ thoả dụng biên của các thành viên trong xã hội B. Tổng độ thoả dụng của các thành viên trong XH C. Độ thoả dụng của ng có mức phúc lợi cao nhất D. Độ thoả dụng của ng có mức phúc lợi thấp nhất Câu 38: Nếu một hàng hoá ko có tính cạnh tranh trong tiêu dùng thì: A. Chi phí biên để phục vụ thêm 1 ng tiêu dùng bằng 0 B. Chi phí biên để sx thêm 1 hàng hoá bằng 0 C. Sẽ phát sinh hiện tượng kẻ ăn không D. Cả 3 đều đúng Câu 39: Trường hợp nào dưới đây không phải là HHCC A. Điện thoại công cộng B. Truyền hình cáp
- C. Đường giao thông D. Pháo hoa Câu 40: Một khu tập thể gồm 5 gia đình A,B,C,D và E cùng nhau thuê ng thu dọn vệ sinh chung. Lợi ích biên mà mỗi gia đình thu đc từ việc thuê ng dọn vệ sinh chung lần lượt là: 100, 200, 300, 400 và 500 nghìn đồng. Số tiền tối đa mà những gia đình này muốn trả cho ng dọn vệ sinh là: A. 100.000 B. 300.000 C. 500.000 D. 1.500.000 Câu 41: TRường phái năng lực coi đói nghèo là tình trạng: A. Cá nhân không được hưởng mức phúc lợi kinh tế tối thiểu theo chuẩn mực XH B. Cá nhân không có đủ lương thực thực phẩm thiết yếu C. Cá nhân không có tiếng nói, quyền lực D. Tất cả đều đúng Câu 42: Kết quả của lựa chọn công cộng theo nguyên tắc đa số tương đối có thể là: A. Hoà thiện pareto B. Phân phối lại thu nhập C. Phi hiệu quả D. A và B đúng Câu 43: Cung câp tư nhân một hàng hoá là việc hàng hoá đó: A. do khu vực công cộng đứng ra cung cấp B. Do tư nhân đứng ra cung cấp C. Được cung cấp bằng cơ chế thị trg D. Được cung cấp bằng cơ chế phi thị trg Câu 44: Chuẩn nghèo áp dụng cho khu vực thành thị của VN hiện nay: A. 150.000/người/tháng B. 200.000/ng/tháng C. 260.000/ng/tháng D. 20 USD/ng/tháng Cho các câu hỏi từ 45 đến 50: Chính phủ đánh thuế t= 450.000 một chiếc điều hoà Dịu Êm nên giá đang từ 4.300.000 tăng lên 4.450.000 một chiếc và giảm lượng tiêu thụ từ 5000 chiếc xuống còn 3800 chiếc. Câu 45: Tổng doanh thu thuế của CP thu được là: A. 2.250 triệu B. 1.710 triệu C. 750 triệu D. 570 triệu Câu 46: Phần thuế người tiêu dùng phải chịu là: A. 1.500 triệu B. 1.140 triệu C. 750 triệu D. 570 tr Câu 47: Phần thuế người sx phải chịu là: A. 1.500 B. 1.140
- C. 750 D. 570 Câu 48: Tổn thất PLXH khi CP thực hiện chính sách thuế là: A. 540 B. 360 C. 270 D. 180 Câu 49: Tổn thất vô ích của thuế về phía ng sx là: A. 360 B. 270 C. 180 D. 90 Câu 50: Tổn thất vô ích về phía ng tiêu dùng là: A. 360 B. 270 C. 180 D. 90 Câu 1: Lĩnh vực nào sau đây không thuộc kinh tế công cộng A. Hội đồng nhân dân các cấp B. Doanh nghiệp nhà nước C. Doanh nghiệp tư nhân D. Không phải các TH trên Câu 2: Cách phân bổ lại nguồn lực A so với cách phân bổ ban đầu, được gọi là hoàn thiện pareto nếu A. Chỉ làm cho một số người được lợi còn một số người bị thiệt B. Làm cho một số người đc lợi, còn lại ko ai bị ảnh hưởng C. Làm cho tất cả mọi ng đc lợi D. Cả B và C Câu 3: Đối tượng nào sau đây được xếp vào khu vực công cộng A. Hệ thống bảo vệ và kiểm dịch động thực vật ở địa phương B. Hệ thống các trg dân lập C. Siêu thị D. Các cty cổ phần chứng khoán Câu 4: Một trong số các nhiệm vụ quan trọng của KTCC là: A. Cạnh tranh với khu vực tư nhân B. Chỉ cung cấp HHCC C. Hỗ trợ khu vực tư nhân D. Cả 3 đều sai Câu 5: Chính sách ưu đãi thuế cho một số doanh nghiệp là: A. Chính sách không tương hợp với thị trg B. Chính sách tương hợp với thị trg C. Chính sách hỗ trợ thị trg D. Chính sách kìm hãm thị trg (câu này t cũng k chắc lắm)
- Câu 6: Nền kinh tế hỗn hợp là nền kinh tế có sự hiện diện của cả khu vực t ư nhân và khu vực công cộng, trong đó: A. KVCC chiếm ưu thế, chi phối KVTN B. KVCC hỗ trợ, tạo điều kiện để KVTN phát triển C. KVTN chiếm ưu thế, lấn át KVCC D. KVTN hỗ trợ, tạo điều kiện để KVCC phát triển Câu 7: Trong nền kinh tế thị trg, Nhà nước nhất thiết phải: A. Trực tiếp sản xuất các loại hàng hoá và dịch vụ B. Can thiệp vào tất cả các thị trg hàng hoá và dịch vụ C. Đứng ngoài mọi hoạt động giao dịch của thị trg D. Cả 3 phương án trên đều sai Câu 8: Một nền kinh tế trong đó nhà nước ra tất cả các quyết định về sx và td được gọi là A. Nền kinh tế mệnh lệnh B. Nền kinh tế thị trường thuần tuý C. Nền kinh tế hỗn hợp D. Cả 3 đều sai Câu 9: Nguyên tắc biên về tính hiệu quả cho biết, XH sẽ ch ấp nh ận tăng mức sản xuất nế u A. Lợi ích xã hội biên của đơn vị hàng hoá cuối cùng lớn hơn chi phí biên để sx ra đơn vị đó B. Lợi ích XH biên của đơn vị hh cuối cùng nhỏ hơn chi phí biên để sx ra đvị đó C. Lợi XH biên của đvị hh cuối cùng bằng chi phí biên để sx ra đvị đó D. Tuỳ từng TH cụ thể mà 1 trong 3 phương án trên sẽ đúng Câu 10: Chính phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế đóng vai trò là A. Một người td lớn B. Một người sx lớn C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Câu 11: Trong điều kiện bình thường, nếu mọi yếu tố khác như nhau, đường cung càng co giãn thì thuế đánh vào bên cầu: A. Chưa kết luận được người sx hay td chịu nhiều hơn B. Chia đều cho người sx và người td C. Do người td chịu nhiều hơn D. Do người sx chịu nhiều hơn Câu 12: Nếu mọi yếu tố khác như nhau, trong điều kiện bình thường, đường cung càng co giãn thì thuế đánh vào bên cung: A. Chưa kết luận được người sx hay td chịu nhiều hơn B. Chia đều C. Do người td chịu nhiều hơn D. Do người sx chịu nhiều hơn Câu 13: Một cách phân phối lại làm giảm độ thoả dụng của người nghèo đi 1 đơn vị thoả dụng và tăng của người giàu lên 3 đvị thoả dụng thì: A. Thuyết vị lợi chấp nhận vì nó làm tăng tổng phúc lợi XH B. Thuyết vị lợi không chấp nhận vì nó làm tăng lợi ích của người giàu C. Thuyết vị lợi sẽ không chấp nhận vì nó làm giảm lợi ích của người nghèo
- D. Chưa kết luận được thuyết vị lợi sẽ chấp nhận hay không Câu 14: Ước tính về hệ số GINI của một nước trong 4 năm như sau: Năm 2004: g=0,25 Năm 2005: g= 0,32 Năm 2006: g= 0,58 Năm 2007: g= 47 Năm nào trong 4 năm trên có phân phối thu nhập bình đẳng nhất A. 2004 B. 2005 C. 2006 D. 2007 Câu 15: Trường hợp nào dưới đây không phải là một đặc trưng của HHCC thuần tuý A. Chi phí sx biên bằng 0 B. Không thể loại trừ C. Chi phí phục vụ biên bằng 0 D. Không nên loại trừ Câu 16: Nhà Dung và Cường có ý định thuê chung bảo vệ. Chi phí thuê hiện tại trên th ị trg là 3 triệu/ người. Cho biết MBDung= 30- 5T; MBCường= 20- 4T (đơn vị triệu đồng, T là số bảo vệ thuê trong năm). Số bảo vệ tối ưu cần thuê với 2 gia đình là: A. 5 B. 4 C. Dung 4, Cường 5 D. Kết quả đúng là…….. (hình như sai đề. MC=5, thì số bảo vệ là 5) Câu 17: Nếu mọi yếu tố khác như nhau, trong điều kiện bình thường, đường cầu càng co giãn thì thuế đánh vào bên cầu: A. Do người sx chịu nhiều hơn B. Do người td chịu nhiều hơn C. Chia đều cho người sx và người td D. Chưa kết luận được Câu 18: Nếu mọi yếu tố khác như nhau, trong điều kiện bình thường, đường cầu càng co giãn thì thuế đánh vào bên cung: A. Do người sx chịu nhiều hơn B. Do người td chịu nhiều hơn C. Chia đều D. Chưa kết luận được Câu 19: Nước A có hệ số GINI= 0,2 Nước B có hệ số GINI = 0,7. Kết luận nào đúng? A. Nước A có diện nghèo lớn hơn nước B B. Nước A có diện nghèo nhỏ hơn nước B C. A và B có diện nghèo như nhau D. Chưa đủ cơ sở để kết luận A hay B có phân phối thu nhập bình đẳng hơn (câu này chắc sai đề, chẳng có cơ sở gì cả, nếu phải bừa thì t chọn B) Câu 20: Chỉ số đếm đầu diện nghèo cho biết: A. Mức độ lan rộng của nghèo đói B. Độ sâu của nghèo đói C. Mức độ nghiêm trọng hay cường độ của nghèo đói
- D. ngưỡng nghèo của nước đó Câu 21: Khoảng nghèo cho biết A. Mức độ lan rộng của nghèo đói B. Độ sâu của nghèo đói C. Mức độ nghiêm trọng hay cường độ của nghèo đói D. ngưỡng nghèo của nước đó Câu 22: Trong điều kiện bình thường, nếu mọi yếu tố khác như nhau, đường cung càng co giãn thì trợ cấp bên cầu mang lại: A. Lợi ích hơn cho người sx càng lớn hơn lợi ích cho người td B. Lợi ích hơn cho người td càng lớn hơn lợi ích cho người sx C. Lợi ích cho người sx và td như nhau D. Chưa thể kết luận Câu 23: Nước sạch là loại hàng hoá gì? A. HHCC thuần tuý B. HHCC có khả năng tắc nghẽn C. HHCC có khả năng loại trừ D. HH cá nhân (cũng k chắc lắm) 1. Cơ chế “bàn tay vô hình” của thị trường sẽ dẫn đến: A. Sản xuất và cung cấp hàng hóa mà thị trường mong muốn B. Sản xuất và cung cấp hàng hóa mang lại lợi nhuận cao nhất C. Sản xuất được nhiều hàng hóa nhất theo quan điểm thị trường D. Cả 3 phương án 2. Phân tích chuẩn tắc trả lời cho câu hỏi: A. Tác động dự kiến của một chính sách mới là gì? B. Giữa các phương án chính sách được đề xuất, phương án nào tốt hơn? C. Nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế không đạt chỉ tiêu đề ra thì sẽ có ảnh hưởng như thế nào đến mục tiêu chuyển dịch cơ cấu? D. Trả lời cho cả ba câu hỏi trên 3. Hạn chế của mô hình kinh tế thị trường thuần túy là: A. Không khuyến khích người lao động tích cực làm việc B. Nền kinh tế kém năng động C. Bất bình đẳng ngày càng gay gắt giữa một bên là chủ tư bản và bên kia là người lao động D. Cả 3 phương án trên 4. Trường hợp nào dưới đây là một hạn chế của chính phủ khi can thiệp? A. Người mua hàng hóa trên thị trường biết ít thông tin về hàng hóa hơn so với người bán B. Chính phủ không lường hết được phản ứng của khu vực tư nhân trước quyết định chính sách của mình C. Chính phủ quyết định không can thiệp do hoạt động thị trường đã mang tính chất cạnh tranh hoàn hảo
- D. Một số doanh nghiệp bị phá sản do không cạnh tranh nổi với các doanh nghiệp khác có chi phí sản xuất thấp hơn 5. Nhận định “Lạm phát sáu tháng cuối năm dự báo sẽ tăng lên đến 9%, do đó, tốc độ tăng trưởng thực tế chỉ đạt 3%” là: A. Một phân tích chuẩn tắc B. 1 phân tích thực chứng C. Cả a và b đúng D. Cả a và b sai 6. Chính phủ gặp phải hạn chế nào khi can thiệp và nền kinh tế thị trường? A. Thiếu khả năng kiểm soát phản ứng của các cá nhân B. Hạn chế của quá trình ra quyết định công cộng C. Thiếu thông tin D. Cả 3 đúng 7. Mô hình kinh tế thị trường thuần túy được xây dựng xuất phát từ quan điểm của: A. Adam Smith B. Ricardo C. Keynes D. Samuelson 8. Trường hợp nào dưới đây được coi là một dạng hàng hóa khuyến dụng? A. Hàng hóa được giảm giá để khuyến mại B. Hàng hóa được nhà nước trợ cấp cho đối tượng chính sách C. Hàng hóa có thuế suất nhập khẩu bằng 0 theo cam kết hội nhập D. Hàng hóa không được cá nhân tự nguyện tiêu dùng, cho dù việc tiêu dùng đó có lợi cho cá nhân và xã hội 9. Trả lời câu hỏi “sản xuất cho ai?” trong khu vực công cộng, chính phủ quan tâm tới việc người tiêu dùng hàng hóa sản xuất ra là: A. Nam or nữ? B. Người nghèo or không nghèo? C. Người sống ở khu vực thành thị or nông thôn? D. Người già or trẻ? 10. Phương pháp phân tích thực chứng sẽ đưa ra những nhận định có tính chất: A. Khách quan B. Mô tả C. Đánh giá tác động chính sách mà có thể kiểm chứng được D. Cả 3 đúng 11. Nếu các yếu tố khác không đổi, khi hàng hóa cá nhân được cung cấp công cộng thì tổn thất do cung cấp công cộng phụ thuộc vào độ co giãn của đường cầu ntn? A. Cầu co giãn càng nhiều, tổn thất càng lớn B. Cầu co giãn càng nhiều, tổn thất càng nhỏ
- C. Tổn thất không bị ảnh hưởng bởi độ co giãn của đường cầu D. Chưa đủ thông tin để kết luận 12. Khi đánh thuế vào một hàng hóa nào đó mà giá của nó tăng lên đúng bằng mức thuế thì điều đó có thể là do: A. Cầu hoàn toàn co giãn B. Cung hoàn toàn co giãn C. Cầu co giãn nhiều, cung co giãn ít D. Cầu co giãn ít, cung co giãn nhiều 13. Chính phủ áp dụng những giải pháp nào dưới đây để khắc phục thất bại của thị trường có độc quyền gây ra? A. CP đánh thuế để khuyến khích DN vừa và nhỏ B. CP ban hành luật chống độc quyền C. CP mở cửa cho các nhà đầu tư nước ngoài tham gia thị trường để tạo môi trường cạnh tranh D. Cả 3 đều đúng 14. Mọi yếu tố khác như nhau, trong điều kiện thị trường hàng hóa bình thường, nếu gánh nặng thuế của người tiêu dùng lớn hơn gánh nặng thuế của người sản xuất thì: A. Tổn thất thuế về phía người tiêu dùng cũng lớn hơn tổn thất thuế về phía người sx B. Tổn thất thuế về phía ng tdung sẽ nhỏ hơn tổn thất thuế về phía ng sx C. Tổn thất thuế về phía ng tdung cùng lớn hơn hoặc bằng tổn thất thuế về phía ng sx D. Tổn thất thuế về phía ng tdung sẽ nhỏ hơn hoặc bằng tổn thất thuế về phía ng sx 15. Nhận định “phân phối lại thu nhập từ người giàu sang người nghèo không làm thay đổi tổng thu nhập quốc dân nhưng có thể làm tăng phúc lợi XH” phù hợp nhất vs quan điểm nào? A. Qđiểm bình quân đồng đều B. Qđiểm phi cá nhân chủ nghĩa C. Thuyết cực đại thấp nhất D. Thuyết vị lợi (hix câu này chả hiểu mấy, thấy đ/a nào cũng đúng ) 16. Mọi yếu tố khác như nhau, trong điều kiện thị trường hàng hóa bình thường, đường cầu càng co giãn thì: A. Ng tdung càng được hưởng ít lợi ích từ trợ giá B. Ng tdung càng được hưởng nh lợi ích tự trợ giá C. Ng sx càng hưởng ít lợi ích từ trợ giá D. Cả a và b 17. Cá nhân sẽ có lựa chọn đơn định nếu: (câu này k chắc) A. Họ tuân thủ quy luật độ thỏa dụng biên giảm dần B. Không có hiện tượng liên minh trong biểu quyết
- C. K có hiện tượng đa số áp chế thiểu số D. Cả 3 đk trên 18. Trường phái nhu cầu cơ bản trong ncuu về đói nghèo phù hợp nhất vs quan điểm phân phối thu nhập nào dưới đây? A. Thuyết vị lợi B. Thuyết cực đại thấp nhất C. Quan điểm bình quân đồng đều D. Quan điểm phi cá nhân chủ nghĩa (hix câu này k biết thật ) 19. Trường phái nhu cầu cơ bản coi đói nghèo là tình trạng: A. Cá nhân k đủ thu nhập để đáp ứng một mức sống tối thiểu B. Cá nhân k đủ lương thực thực phẩm thiết yếu C. Cá nhân k đủ đk sinh hoạt cơ bản D. Cá nhân k được hưởng và thỏa mãn những hàng hóa, dịch vụ mà XH cho rằng mọi cá nhân có quyền được hưởng, k phụ thuộc thu nhập của họ 20. Trường phái phúc lợi coi đói nghèo là tình trạng: A. Cá nhân k được hưởng và thỏa mãn những hàng hóa, dvu mà XH cho rằng mọi cá nhân có quyền được hưởng, k phụ thuộc vào thu nhập của họ B. Cá nhân k đủ đk sinh hoạt cơ bản C. Cá nhân k được hưởng phúc lợi kinh tế tối thiểu theo chuẩn mực XH D. Cá nhân k đủ lương thực, thực phẩm thiết yếu 21. Có 5 cử tri đề nghị các mức chi tiêu công lần lượt là 1, 2, 3, 4, 10 triệu đồng. Khi đó, cử tri trung gian là ng đề nghị mức chi tiêu bằng: A. 2 tr B. 3 tr C. 4 tr D. 10 tr 22. Thuyết cực đại thấp nhất chỉ quan tâm đến phúc lợi của: A. Ng giàu nhất trong XH B. Ng nghèo nhất trg XH C. Ng trung lưu trong XH D. Tất cả mọi thành viên trong XH 23. Luật đấu thầu đề ra các quy định về việc sd các hình thức đấu thầu trong cung ứng hàng hóa dvu cho khu vực công. Đây là hình thức? A. Tự do hóa thị trường B. Hỗ trợ hình thành thị trường C. Mô phỏng thị trường D. Quy định kiểm soát trực tiếp 24. Nhận định cho rằng: “Nghèo là …, là người nghèo k có tiếng nói và luôn cảm thấy bất lực” phù hợp nhất vs quan điểm của trường phái nào?
- A. Trường phái phúc lợi B. Trường phái nhu cầu cơ bản C. Trường phái năng lực D. Cả 3 trường phái trên 25. Hàm phúc lợi XH theo thuyết Rawls coi phúc lợi XH bằng: A. Tổng độ thỏa dụng biên của các thành viên trong XH B. Tổng độ thỏa dụng của các thành viên trong XH C. Độ thỏa dụng của ng có mức phúc lợi cao nhất D. Độ thỏa dụng của ng có mức phúc lợi thấp nhất 26. Chị Hạnh muốn thuê gia sư về phụ đạo điểm môn toán cho con, nhưng chị k biết ai là gia sư tốt nên đành nhờ các trung tâm gia sư tìm hộ. Đây là một thí dụ về: A. Ngoại ứng tích cực B. Ngoại ứng tiêu cực C. Thông tin hoàn hảo D. Thông tin k hoàn hảo 27. Mọi yếu tốt khác như nhu, trong đk thị trường hàng hóa bình thưởng, nếu đường cong càng co giãn thì thuế đánh vào bên mua sẽ do: A. Ng tdung chịu càng nh B. Ng sx chịu càng nh C. Ng tdung chịu toàn bộ D. Ng sx chịu toàn bộ 28. Trường hợp nào dưới đây là một thí dụ về vấn đề kẻ ăn k? A. Thanh quyết định k mua xe máy nữa mà đi làm = xe bus B. Minh mời các gia đình hàng xóm nếu muốn có thể cho con cái sang bơi ở bể bơi gia đình của mình. C. Hiền qđịnh k đóng tiền vệ sinh tự nguyện hàng tháng cho phường nữa vì cho rằng bớt một khoản tiền của mình cũng chẳng làm cho dịch vụ đó bị ảnh hưởng D. Cả 3 đều đúng 29. Lựa chọn trường hợp có nguy cơ cao nhất xảy ra hiện tượng kẻ ăn k? A. Đường quốc lộ thu phí B. Công viên thủ Lệ C. Đèn cầu thang khu chung cư D. Bể bơi (câu này k chắc lắm, hình như công viên Thủ Lệ có thu phí vào cổng mà => câu C) 30. Sự mất mát về phúc lợi XH mà k thể bù đắp được bằng doanh thu thuế được gọi là: A. Gánh nặng quá mức của thuế B. Tổn thất phúc lợi của thuế C. Gánh nặng thuế của XH D. Thất thu thuế 31. Trường hợ nào dưới đây mà hiện tượng thông tin k đối xứng xảy ra nghiêm trọng nhất?
- A. Mua đồ điện tử B. Dịch vụ khám chữa bệnh C. Xem biểu diễn ca nhạc D. Mua quần áo 32. Hàng hóa cá nhân thuần túy là hàng hóa: A. Chỉ có tính cạnh tranh trong tdung B. Chỉ tính loại trừ trong tiêu dùng C. Vừa có tính cạnh tranh, vừa có tính loại trừ trong tdung D. K có tính cạnh tranh cũng k có tính loại trừ trong tiêu dùng 33. Hai cá nhân A và B đều sử dụng một lượng hàng hóa công cộng như nhau. Nếu gọi độ co giãn theo giá thuế của cầu về hàng hóa công cộng của hai cá nhân lần lượt là eA và eB thì: A. eA> eB B. eA< eB C. eA= eB D. chưa kết luận được 34. Chương trình truyền hình cáp là loại hàng hóa j? A. HHCC thuần túy B. HHCC có khả năng tắc nghẹn C. HHCC có khả năng loại trừ D. HHCN 35. Nếu hàng hóa đã được cung cấp thì khi có thêm một ng sử dụng hàng hóa đó sẽ k làm giảm lợi ích tiêu dùng của những ng tdung hiện có. Điều này thể hiện tính chất: A. Có khả năng cạnh tranh của HHCC k thuần túy B. K có khả năng cạnh tranh của HHCC thuần túy C. Có khả năng loại trừ của HHCC k thuần túy D. K có khả năng loại trừ của HHCC thuần túy Hằng 1: 24. Tổn thất phúc lợi XH của ngoại ứng tiêu cực là do các doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng tại đó: a. lợi ích XH biên nhỏ hơn chi phí XH biên c. lợi ích XH biên nhỏ hơn lợi ích tư nhân biên b. lợi ích XH biên lớn hơn chi phí XH biên d. lợi ích XH biên lớn hơn lợi ích tư nhân biên 25. Hạn chế của biểu quyết theo nguyên tắc tuyệt đối là: a. có thể gây ra hiện tượng đa số áp chế thiểu số c. có thể dẫn đến kết cục phi hậu quả b. có thế dẫn đến tình trạng “dậm chân tại chỗ” do có cả cử tri phản đối d. chắc chắn dẫn đến hiện tượng quay vòng trong biểu quyết 26. Chấm điểm thi học kỳ của sinh viên chỉ dựa trên chất lượng bài thi là nhằm trên nguyên tắc: a. công bằng dọc c. bình quân đồng đều (cào bằng) b. công bằng ngang d. cả ba trường hợp trên đều đúng 27. Chính phủ phải can thiệp vào vấn đề phân phối thu nhập vì đảm bảo công bằng XH:
- a. là mục tiêu mà cơ chế thị trường không chắc thực hiện được b. là mục tiêu ưu tiên cao nhất của mọi xã hội dưới mọi thời kỳ c. mong muốn của tất cả các nhóm dân cư trong XH d. cả 3 lý do trên đều đúng 28. Quan điểm: “ Giữa công bằng và hiệu quả có mối quan hệ mâu thuẫn với nhau” cho rằng phân phối lại thu nhập: a. sẽ làm mất mát nguồn lực XH do những thất thoát trong quá trình triển khai. b. không phù hợp với nguyên tắc cạnh tranh của thị trường c. chỉ nhằm phục vụ lợi ích của một số nhà chính trị muốn nhận được sự ủng hộ từ các cử tri nghèo d. cả 3 lập luận trên đều đúng. (câu này k chắc lắm) 29. Đứng trước các cú sốc trong nền kinh tế (khủng hoảng, suy thoái, thiên tai, dịch bệnh…) người nghèo là đối tượng dễ phải chịu tác động mạnh nhất khiến họ rất khó thoát nghèo. Đặc tính này được gọi là: a. người nghèo không được trao quyền c. người nghèo không có tiếng nói b. người nghèo dễ bj tổn thương d. người nghèo không có tài sản 30. Chiến lược xóa đói giảm nghèo chung của thế giới đang tập trung vào việc a. mở rộng cơ hội và trao quyền cho người nghèo c. tăng thuế thu nhập đánh vào người giầu b. tăng cường mạng lưới an sinh XH d. cả a và b 31. Định lý cử tri trung gian được vận dụng khi bỏ phiếu theo nguyên tắc: a. đa số giản đơn c. nhất trí tuyệt đối b. đa số tuyệt đối d. cả 3 nguyên tắc nói trên 32. Hình thức biểu quyết nào dưới đây có nhiều khả năng dẫn đến liên minh biểu quyết: a. HÌnh thức biểu quyết cho điểm c. cả a và b b. hình thức đấu cặp d. a và b đều sai 33. Kết quả của lựa chọn công cộng theo nguyên tắc nhất trí tuyệt đối của thể là: a. hoàn thiện Pareto c. phi hiệu quả b. phân phối lại thu nhập d. a và b, c đúng 34. Hải thấy rằng khi có nhiều người cùng truy cập máy chủ Internet của trường ĐH KTQD thì em mất rất nhiều thời gian để truy cập và tải tài liệu xuống. Đây là ví dụ về: a. hàng hóa cá nhân thuần túy c. hàng hóa công cộng có khả năng tắc nghẽn b. hàng hóa công cộng thuần túy d. hàng hóa công cộng có thể loại trừ bằng giá 35. Mức độ trong sạch của khu vực nội thành Hà Nội là một: a. hàng hóa cá nhân thuần túy c. hàng hóa công cộng có khả năng tắc nghẽn b. hàng hóa công cộng thuần túy d. hàng hóa công cộng có thể loại trừ bằng giá Câu này cũng k chắc lắm Hằng 3: 37. Chuẩn nghèo chung cao hơn chuẩn nghèo về lương thực thực phẩm (LTTP) là do: a. chuẩn nghèo chung tính theo thu nhập, chuẩn nghèo LTTP tính theo chi tiêu b. chuẩn nghèo chung tính theo thu nhập, chuẩn nghèo LTTP tính theo sản lượng thóc quy đổi c. chuẩn nghèo chung tính theo phương pháp quốc tế, chuẩn nghèo LTTP tính theo pp Việt Nam d. chuẩn nghèo chung tính thêm nhu cầu chi tiêu phi LTTP 38. Tổn thất phúc lợi XH của ngoại ứng tích cực là do các doanh nghiệp gây ra ngoại ứng đã sản xuất mức sản lượng tại đó:
- a. lợi ích XH biên nhỏ hơn chi phí XH biên c. lợi ích XH biên nhỏ hơn lợi ích tư nhân biên b. lợi ích XH biên lớn hơn chi phí XH biên d. lợi ích XH biên lớn hơn lợi ích tư nhân biên 39. Chính phủ có khả năng khắc phục thất bại của hàng hóa khuyến dụng vì: a. chính phủ có khả năng đầu tư nhiều hơn so với khu vực tư nhân b. chính phủ có khả năng bắt buộc các cá nhân tiêu dùng c. chính phủ là đối tượng duy nhất có khả năng sản xuất và cung ứng một số hàng hóa khuyến dụng d. cả 3 phương án đều đúng 40. Nếu mọi yếu tố khác như nhau, số lượng người tiêu dùng một hàng hóa công cộng càng nhiều thì đường cầu tổng hơp về hàng hóa đó a. càng thoải c. có độ dốc không thay đổi b. càng dốc d. chưa đủ thông tin để kết luận 41. Đường tổng cầu hàng hóa công cộng được xác định bằng cách tổng hợp từ cầu của các cá nhân theo nguyên tắc: a. cố định giá, điều chỉnh lượng theo thu nhập c. cố định lượng, điều chỉnh giá b. giữ nguyên mức giá và lượng tiêu dùng d. điều chỉnh cả giá và lượng 42. Việc định giá trần bằng chi phí biên trong độc quyền tự nhiên sẽ khiến hãng độc quyền tự nhiên: a. quyết định sản xuất giống như một hãng cạnh tranh hoàn hảo c. bị lỗ b. vẫn có lợi nhuận siêu ngạch d. hòa vốn 43. Nguyên nhân khiến các doanh nghiệp gây ngoại ứng tiêu cực sản xuất quá nhiều so với mức XH mong muốn là vì: a. MPC < MSC c. MPB < MSB b. MPC > MSC d. MPB > MSB 44. Đường bàng quan XH theo thuyết cực đại thấp nhất có hình dạng: a. đường thẳng dốc lên như đường cung c. đường gấp khúc hình thước thợ b. đường thẳng dốc xuống như đường cầu d. chữ U ngược Cho các câu từ 45 đến 50: Chính phủ trợ cấp … = 3000đ/vé cho người dân đi xe buýt khiến giá giảm từ 7000đ/vé xuống 5000đ/vé và lượng người sử dụng xe buýt tằng từ 300.000 người lên 400.000 người. 45. Số tiền CP chi ra để trợ cấp cho hoạt động của xe buýt là: a. 1.200 triệu c. 800 triệu b. 900 triệu d. 600 triệu 46. Số tiền trợ cấp người dân được hưởng là: a. 800 triệu c. 400 triệu b. 700 triệu d. 350 triệu 47. Số tiền trợ cấp công ty xe buýt được hưởng là: a. 800 triệu c. 400 triệu b. 700 triệu d. 350 triệu 48. Tổn thất phúc lợi XH là: a. 300 triệu c. 150 triệu b. 200 triệu d. 100 triệu 49. Tổn thất vô ích của trợ cấp về phía công ty xe buýt là: a. 200 triệu c. 100 triệu b. 150 triệu d. 50 triệu
- 50. Tổn thất vô ích của trợ cấp về phía người dân đi xe buýt là: a. 200 triệu c. 100 triệu b. 150 triệu d. 50 triệu Hằng 2: 36. …/Tổng lợi ích biên từ việc tiêu dùng một hàng hóa công cộng được tính bằng a. lợi ích biên của cá nhân định giá hàng hóa độ cao nhất b. lợi ích biên của cá nhân định giá hàng hóa độ thấp nhất c. tổng lợi ích biên của tất cả các cá nhân cùng tiêu dùng hàng hóa d. tổng lợi ích biên của tất cả các cá nhân cùng trả tiền cho hàng hóa 37. Những hàng hóa nào dưới đây là hàng hóa khuyến dụng a. Các hộ gia đình cùng treo cờ Tổ quốc trong ngày 2-9 b. thanh niên trong độ tuổi phải tham gia nghĩa vụ quân sự c. nước gội đầu được bán giảm giá để quảng cáo d. cả 3 phương án đều sai (cũng k chắc lắm, có thể là D) 38. Hàng hóa công cộng nào dưới đây tư nhân cung cấp a. Hệ thống chiếu sáng trên đường Giải Phóng Hà Nội b. cầu được xây dựng theo hình thức … đang trong quá tình khai thác c. các hộ gia đình đi xem bắn pháo hoa d. b và c đúng 39. Quan điểm: “ Giữa công bằng và hiệu quả không nhất thiết phải có mâu thuẫn” cho rằng: a. sẽ kích thích tiêu dùng các hàng hóa nhu yếu phẩm b. giúp người nghòe trở thành lực lượng lao động tích cực trong XH c. tạo ra sự đoàn kết trong cộng đồng cùng phấn đấu vì mục tiêu cải thiện phúc lợi XH d. cả 3 lập luận trên đều đúng 40. Xét tuyển sinh vào đại học theo khu vực và đối tượng là một hình thức nhằm đảm bảo nguyên tắc: a. công bằng dọc c. bình quân đồng đều (cào bằng) b. công bằng ngang d. cả ba trường hợp trên đều đúng 41. Một ngũ phân vị là một nhóm dân cư có: a. tổng thu nhập của cả nhóm bằng 20% tổng thu nhập XH b. tổng chi tiêu của cả nhóm bằng 20% tổng chi tiêu XH c. tổng số cá thể bằng 20% tổng dân số d. tổng tài sản bằng 20% tổng tài sản XH 42. Đường Lorenz càng phình rộng chứng tỏ sự bất bình đẳng trong thu nhập: a. càng tăng c. không đổi b. càng giảm d. chưa kết luận được 43. Cán bộ thống kê đưa ra các ước tính về hệ số Gini của địa phương. Cho biết ước tính nào chắc chắn không phải là chính xác: a. g = 0.32 c. g = 0,54 b. g = 0.29 d. g = 1.02 44. Công ty giấy Hòa Bình quy định một quyết định sẽ được HĐQT thông qua khi có từ 10/15 thành viên HĐQT bỏ phiếu tán thành. Quy định đó thể hiện nguyên tắc biểu quyết: a. nhất trí tuyệt đối b. đa số tương đối b. đa số tuyệt đối d. b và c đúng
- Các câu từ 45 đến 50 Chính phủ trợ cấp $ = 36000đ/1 tạ cho phân bón phục vụ đồng bào vùng cao là giá giảm từ 120.000đ/tạ xuống còn 96.000đ/tạ và lượng phân bón tăng từ 460 tạ lên 500 tạ. 45. Số tiền CP chi ra để trợ cấp cho thị trường là: a. 18 tr c. 12 tr b. 16,56 tr d. 11,04 tr 46. Số tiền trợ cấp đồng bào vùng cao được hưởng là: a. 12tr c. 6tr b. 11,52 tr d. 5, 76 tr 47. Số tiền trợ cấp người cung cấp phân bón được hưởng là: a. 12tr c. 6tr b. 11,52 tr d. 5, 76 tr 48. Tổn thất phúc lợi XH là: a. 1,44 tr c. 0,72 tr b. 0,96 tr 0,48tr 49. Tổn thất vô ích của trợ cấp về phía ng cung cấp phân bón là: a. 0,96 tr c. 0,48tr b. 0,72 tr d. 0,24 tr 50. Tổn thất vô ích của trợ cấp về phía ng tiêu dùng là: a. 0,96 tr c. 0,48tr b. 0,72 tr d. 0,24 tr
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi trắc nghiệm luật kinh tế- phần công ty
143 p | 3560 | 1651
-
Trắc nghiệm Luật kinh tế
141 p | 2282 | 1229
-
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm môn Luật Kinh Tế - phần công ty
95 p | 1951 | 1177
-
Lý thuyết và bài tập ôn tập môn Kinh tế công cộng - ThS. Nguyễn Tuấn Kiệt
5 p | 3492 | 814
-
Bài tập trắc nghiệm kinh tế vĩ mô 3
6 p | 2418 | 651
-
Câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế công cộng
6 p | 1369 | 371
-
Trắc nghiệm kinh tế quốc tế_5
20 p | 737 | 327
-
Câu hỏi trắc nghiệm ôn Luật kinh tế
128 p | 885 | 249
-
Câu hỏi trắc nghiệm môn luật kinh tế_Phần công ty
55 p | 735 | 244
-
Câu hỏi trắc nghiệm môn kinh tế cộng cộng
6 p | 422 | 131
-
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM TRONG NGÀNH KINH TẾ
118 p | 308 | 72
-
Đề trắc nghiệm kinh tế vĩ mô
0 p | 214 | 53
-
CÂU HỔI ÔN THI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ CÔNG CỘNG
21 p | 247 | 33
-
Tài liệu câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Công cộng
9 p | 122 | 25
-
Bài giảng Kinh tế công cộng - Câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế Công cộng
6 p | 130 | 21
-
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KINH TẾ HỌC
48 p | 82 | 10
-
Bài tập và thực hành Kinh tế lượng: Phần 2
143 p | 6 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn