intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ứng dụng công nghệ khoan ngang trong xử lý trượt tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

Chia sẻ: Nhan Chiến Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

7
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết "Ứng dụng công nghệ khoan ngang trong xử lý trượt tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng" giới thiệu một công nghệ chống trượt mới tại Việt Nam. Một trong những phương án được chọn là sử dụng các giếng khoan thu nước khoan ngang vào thân trượt để gom nước vào một giếng đứng để thoát nước, nhờ đó giảm nguy cơ trượt. Trong điều kiện mặt bằng hạn hẹp, điều kiện thi công khó khăn, song nhóm nghiên cứu và thi công đã cố gắng triển khai phương án xử lý này với phương tiện và kỹ thuật theo công nghệ Nhật Bản. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ứng dụng công nghệ khoan ngang trong xử lý trượt tại thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

  1. 476 ỨNG D NG CÔNG NGHỆ KHOAN NGANG TRONG XỬ LÝ TRƢỢT TẠI THÀNH PH ĐÀ LẠT, TỈNH LÂM ĐỒNG Bùi Trọng Vinh1,, Nguyễn Việt Kỳ1, Takami Kanno2, Nguyễn Hữu Sơn3,*, Đ u Văn Ngọ3 1 Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG-HCM 2 Công ty CP Địa chất Kawasaki 3 Công ty CP Khoa học Công nghệ Bách Khoa TP.HCM Tóm tắt Tr ợt t i L t x y ra từ năm 2016-2017 Tuy nhi n ây l khu ân ng nằm g n chợ L t nên các bi n pháp xử lý, chống tr ợt c n ph i m b o một số tiêu chí: Không phá vỡ c nh quan, không nh h ởng nhi u tới khu ân v u l ch,... Trong m y năm qu phối hợp giữ C ng ty CP a ch t Kawasaki (Nhật B n), Khoa Kỹ thuật a ch t và D u khí và Công ty CP KHCN Bách Khoa TP.HCM (Tr ờng H á h Kho i h c quốc gia TP.HCM) tiến hành kh o sát ánh giá nguy n nhân gây tr ợt ồng thời ra các gi i pháp xử lý khối tr ợt này. Một trong những ph ng án ợc ch n là sử dụng các giếng kho n thu n ớc khoan ng ng v o thân tr ợt ể gom n ớc vào một giếng ứng ể thoát n ớc, nhờ gi m nguy tr ợt Trong i u ki n mặt bằng h n h p i u ki n thi ng kh khăn song nh m nghi n ứu và thi ng ố gắng triển kh i ph ng án xử lý này với ph ng ti n và kỹ thuật theo công ngh Nhật B n. Hy v ng báo cáo này sẽ giới thi u một công ngh chống tr ợt mới t i Vi t Nam. Từ khóa: Trượt, Đà Lạt, khoan ngang, giếng khoan thu nước. 1. Đặt vấn đề Trong nhi u năm g n ây thành phố L t, tỉnh Lâm ồng x y ra nhi u hi n t ợng tai biến a ch t nh nứt t, nứt sụt t tr ợt lở t lũ quét lũ n á,… trong khu vự ân sinh sống và các vùng ngo i ô thành phố li n qu n ến nh h ởng của các yếu tố tự nhiên và nhân t o làm biến ổi m i tr ờng a ch t Năm 2016-2017, tr ợt lở x y ra nghiêm tr ng, nh h ởng ến an toàn cuộc sống ng ời dân khu vực d ờng Nguyễn Văn Trỗi ờng Tr ng C ng nh v ờng Ph n nh Ph ng th nh phố L t. Khoa Kỹ thuật a ch t và D u khí (GEOPET) thuộc Tr ờng H á h Kho i h c quốc gia TP.HCM và Công ty CP a ch t Kawasaki (KGE) kh o sát, ánh giá 17 ăn nh xu t hi n vết nứt t o thành v t dài, cửa một số ăn nh k t không thể ng mở ợc, hi n t ợng vết nứt t dài kho ng 50m, vết nứt rộng kho ng 2 - 3cm. Với thực tr ng sụt tr ợt t ng iễn ra làm các hộ dân sinh sống trong vùng b nh h ởng r t hoang mang, nếu kh ng ợc xử lý k p thời ngăn hặn sụt tr ợt x y ra trong mùa m th ây thể là th m h a, nh h ởng lớn ến ời sống dân sinh của hộ ân ũng nh tá ộng ến m i tr ờng TP L t. Vì vậy, vi u t xử lý chống sụt tr ợt t t i khu vực này là thực sự c n thiết, góp ph n vào sự phát triển b n vững của TP. L t. Ng y 29/6/2017 Ủy n nhân ân TP L t n h nh văn n thự hi n nội ung li n qu n ến vi khắ phụ hi n t ợng trụt nứt t nh t i ờng Nguyễn Văn Trỗi v Tr ng C ng nh ph ờng 2 TP L t Gi i pháp ợ h n lự l giếng thu n ớ t m kim lo i ờng k nh 3 5m hi u sâu 8 5m với h thống kho n thu n ớ (24 lỗ ờng k nh 90mm) v * Ngày nhận bài: 08/3/202; Ngày phản biện: 23/3/2022; Ngày chấp nhận đăng: 12/4/2022 * Tác giả liên hệ: Email: nguyenhuuson@hcmut.edu.vn
  2. . 477 thoát n ớ (1 lỗ ờng k nh 135mm) ợ t v n v thiết kế ởi GEOPET v KGE ự án xử lý hi n t ợng tr ợt nứt khu vự l ự án p á h ợ ph uy t hi n ng ợ thi ng ởi Li n nh nh th u KGE v C ng ty CP Kho h C ng ngh á h Kho TP HCM ( KTECHS) Nguy n nhân gây tr ợt l o n ớc ng m nên ph ng pháp ợc áp dụng là ào giếng thu n ớc nhằm h th p mự n ớc ng m. Giếng sẽ có ờng kính kho ng 3,5m và chi u sâu là 8,5m. Bên trong giếng sẽ ợc khoan 24 lỗ thu n ớc ngang với chi u dài mỗi lỗ từ 22m ến 35m. N ớc thu gom trong giếng sẽ ợc cho tự thoát v phía a hình th p ờng Phan ình Phùng giúp ổn nh mái dốc lâu dài cho khu vực này. 2. ơ sở thiết kế và phương pháp thực hiện ể ánh giá v xá nh nguy n nhân tr ợt khu vực này, các cuộc kh o sát nứt t ở khu vực Ph ờng 2, TP. L t ợc thực hi n từ năm 2017 ến 2018 á ph ng pháp nghi n ứu sau ợc áp dụng: Kh o sát hi n tr ờng; Khoan kh o sát a ch t ng tr nh; Ph ng pháp a vật lý; o a hình; Thu thập các số li u khí hậu; á ph ng pháp m h nh ánh giá ộ ổn nh mái dốc, lắp ặt các tr m quan trắc, c nh báo,... Kh o sát toàn di n khu vực có hi n t ợng trụt, nứt t, nhà gồm lắp ặt 02 bộ giãn kế ể o ộ d ch chuyển vết nứt và 02 thiết b ể c nh báo sự cố khi tình hình nghiêm tr ng thêm; o a vật lý o mặt cắt nh i n 03 tuyến, mỗi tuyến gồm 40 i n cực, kho ng cách mỗi i n cực 5m, chi u sâu kh o sát dự kiến 20m - 30m; Khoan 06 lỗ khoan kh o sát a ch t công trình và ánh giá tài li u khoan kh o sát; o c các tuyến a hình và mặt cắt; Thu thập số li u l ợng m a; Tính toán ổn nh mái dốc khu vực nghiên cứu bằng ph ng pháp Fellenius hi u chỉnh. Hình 1 thể hi n v trí công trình kết c u giếng thu n ớc thi công. Vị trí dự án Khu vực sụt lở đất
  3. 478 Hình vệ tinh khu vực công trình Mặt cắt ngang vị trí giéng khoan Hình 1. Thể hiện vị trí công trình kết cấu giếng thu nước thi công Hình 2. Giếng thu nước được phác thảo tính toán thiết kế Kết qu kh o sát cung c p các thông số u v o ợc xử lý phân tích, thống kê tính toán trong quá trình thi công giếng thu n ớc nhằm m b o ổn nh v t nh toán l u l ợng n ớc thu ợc khi khoan ngang thể hi n ở hình 2 giếng thu n ớc phác th o tính toán thiết kế. Các thông số phục vụ tính toán khoan ngang xử lý tr ợt lở khu vực ợc thể hi n ở b ng 1. Bảng 1. Các điều kiện và thông số đầu vào để tính toán Các thông số tính toán Ký hi u nv Giá tr Ống thu n ớc - - SGP 65A ờng kính trong ống thu n ớc Ds mm 67.9 Chi u dài kho ng l c hữu hi u L m 30.00 Thi L ợng gi m chi u cao cột n ớc trong kho ng l c S0 m 3.00 công khoan H số th m k m/s 1.00 x 10-5 thu ộ dày lớp n ớ ới t b m 5.00 n ớc L ợng gi m chi u cao cột n ớc s m 5.50 Kho ng cách từ mi ng lỗ ến iểm giữa kho ng l m 20.00 l c hữu hi u Số lỗ kho n thu n ớc @s Lỗ 24 Ống thoát n ớc - - SGP100A Thi ờng kính trong ống thoát n ớc Dh mm 105.3 công ộ dốc ống I % 5.00 khoan ộ nhám của ống n - 0.100 thoát n ớc Số lỗ kho n thoát n ớc @h Lỗ 1 H số h th p l u l ợng cho phép z - 0.80 L ợng thu n ớ ngo i kho n thu n ớc Q’ l/min 0
  4. . 479 Quá tr nh thi ng kho n thu n ớc, thoát n ớ ợ phân t h v t nh toán theo á i u ki n i toán ặt r t nh toán l ợng n ớc dự kiến thu, kho ng cách lắp ặt và góc khoan ngang ợc t nh toán l m sở ể quyết nh góc khoan và kết qu l u l ợng n ớ thu n ớ thoát ợc sau khi v o kh i thá sử dụng. Khi thi công giếng thu n ớc chống s t lở t, sẽ tiến hành thực hi n công tá thu gom n ớc ng m không thể thoát khỏi mặt t vào giếng s u lo i bỏ n ớ ể phòng tránh s t lở t, b n thân giếng thu n ớc h u nh không có chứ năng thu gom n ớc mà ph i thi công khoan ng ng ể thu gom n ớc. Quy tr nh thi ng r t n ớc khỏi giếng thu n ớ theo nh m t trong hình 3. Ngoài ra, tỷ l vật li u l m t ờng chắn sử dụng cho giếng thu n ớc ng ợc sử dụng t i Nhật B n ph n lớn là t m kim lo i ợ gi ng nh hình sẵn. Hình 3. Kết cấu giếng được thiết kế sau khi tính toán Giếng ợc h xuống t lắp ráp từng o n các t m vách bằng thép kết hợp với vi o t trong lòng giếng ra. Các t m vách bằng thép ợc chế t o sẵn với chi u cao mỗi o n là 500mm. Vi c thi công h giếng sẽ ợc thực hi n theo từng o n, sau khi lắp ráp xong o n u tiên thì tiếp tục tiến h nh o t lắp ráp o n thứ 2. Sau khi lắp ráp xong o n thứ 2 thì tiếp tụ o t lắp ráp o n tiếp theo hu tr nh lặp i lặp l i ho ến khi t ợ ộ sâu thiết kế. Tr ớc khi chuẩn b và lắp ặt giàn khoan ngang c n dựng s n th o tá ể m b o cân bằng và an toàn khi thao tác. Các bộ phận hỗ trợ khoan bao gồm tháp, máy nổ, h thống thủy lực, ống chống, c n kho n mũi kho n máy m v h thống tu n hoàn. Th o tá kho n ng ng ợc minh h nh hình 4:
  5. 480 Hình 4. Minh họa công tác khoan ngang cho từng vị trí hố khoan 3. Kết quả và thảo luận Từ những số li u, kết qu kh o sát và các thông số u v o t nh toán ổn nh giếng nh kh năng h u uốn, ứng su t nén d c trục và mô men uốn lớn nh t cho kết qu t yêu c u. Vi c t nh toán l ợng n ớc thu vào và thoát ra từ các lỗ khoan ngang c n ph i ợ t nh toán ũng nh g kho n ng ng S u ây kết qu t nh toán l u l ợng n ớc thu vào và thoát ra của gi i pháp thiết kế giếng o nhằm o b o ổn nh mái dốc. 3.1. Tính toán ưu ượn t u nước vào giếng i u ki n các thông số u v o ể t nh toán nh s u: Bảng 2. Các thông số đầu vào để tính toán lượng nước thu vào giếng Ống thu n ớc SGP 65A (mm) ờng kính trong ống thu n ớc Ds = 67.9 (Lỗ) Số lỗ kho n thu n ớc @s = 24 (m) Chi u dài kho ng l c (strainer) hữu hi u L = 30.00 (m) L ợng gi m chi u cao cột n ớc ở trong kho ng l c S0 = 3.00 (m/s) -5 H số th m k = 1.00 x 10 (m) ộ dày lớp n ớ ới t b = 5.00 (m) L ợng gi m chi u cao cột n ớc theo dự kiến S = 5.50 (m) Kho ng cách từ mi ng lỗ ến iểm giữa kho ng l c hữu hi u l = 20.00 (m) Kết qu tính cho th y l ợng n ớc tính toán dự kiến thu ợc vào giếng với một lỗ khoan với thông số v i u ki n ở trên tính toán theo công thức sau:  *k * L*S0 Qs   *R  * ro 2.3*log(sinh( ) / sinh( ) 2* b 2* b  1.00 10 5  30.00  3.00   0.000369(m3 / s )  12.198   0.03395 2.3  log(sinh( ) / sinh( )) 2  5.00 2  5.00
  6. . 481 Trong : L ợng n ớc thu ứng với 1 lỗ kho n thu n ớc (m3/s); k: H số th m (m/s); L: Chi u dài kho ng l c (strainer) hữu hi u (m); S0: L ợng gi m chi u cao cột n ớc ở trong kho ng l (m); : ộ dày lớp n ớ ới t (m); r0: Bán kính ống (m); R: Khu vực b nh h ởng (m) ợc tính theo công thức Ipekusakin: R  575* S 0 * k * b  575  3.00  1.00 105  5.00  12.198 Kho ng cách lắp ặt và góc khoan ngang của ống thu n ớ ợc tính toán nhằm m b o gi m chi u cao cột n ớ ợc tính toán theo công thức sau ây Kho ng cách lắp ặt ống khoan ngang: 2* b    * r0  *k *L  r  sinh 1 exp ln(sinh( 2* b ))   S 0  S / 2      QS   2  5.00   0.03395  1.00 10  30.00 5   sinh 1[ exp{ln(sinh( ))   (3.00  5.50 / 2)}]  0.06( m)  2  5.00 0.000369 Góc khoan ngang của ống thu n ớc: r 0.06 2  2* sin 1( )  2  sin 1( )  0.34() l 20.00 Từ kết qu tính toán trên cho th y kho ng cách lắp ặt là r = 0.06 (m) và góc khoan ngang thu n ớc là  = 30(o) là kết qu tính toán cho một lỗ khoan ngang. Trong : 2r: Kho ng cách hố kho n thu n ớc ở iểm giữa kho ng l c hữu hi u (m); S: L ợng gi m chi u cao cột n ớ (m); 2θ: G lắp ặt kho n thu n ớc (o); l: Kho ng cách từ mi ng lỗ ến iểm giữa kho ng l c có hi u qu (m); k: H số th m; L: Chi u dài kho ng l c (strainer) hi n hữu (m); S0: L ợng gi m chi u cao cột n ớc ở trong kho ng l c (m); b: ộ dày lớp n ớ ới áy (m); r0: Bán kính ống (m); Qs: L ợng n ớc thu ứng với 1 lỗ khoan 3 thu n ớc (m /s). o tổng l u l ợng thu n ớc từ 24 lỗ khoan ngang với góc khoan ngang là  = 30(o). Kết qu từ những tính toán trên cho th y kho ng cách lắp ặt v l u l ợng thu n ớc vào giếng ợc tính toán ch n lựa:  * k * l *( S 0  S / 2) 2 QS  r  sin( )*l  *r * 2 ln(sinh( ) / sinh( r 0 )) 2* b 2* b 30.00  sin( )  20.00  5.18( m)  1.00 10  30.00  (3.00  5.50 / 2) 5 2   0.000043(m3 / s)   5.18   0.03395 Kho ng cách các lỗ khoan ngang ln(sinh( ) / sinh( )) 2  5.00 2  5.00  Q S  0.000043(m3 / s)  24  0.001032(m3 / s)  62(l / min) Tổng l u l ợng thu n ớc vào giếng với 24 lỗ khoan ngang.
  7. 482 3.2. T n to n ưu ượn t o t nước ra khỏi giếng Từ kết qu t nh toán l ợng n ớ thu ợc với 24 lỗ khoan ngang thì tổng l ợng n ớc thu Qthu = 62 (l/min) với thông số v i u ki n t nh nh s u: Bảng 3. Các thông số đầu vào để tính toán lượng nước thoát ra giếng Ống thoát n ớc SGP100A ờng kính trong ống thoát n ớc Dh = 105.3 (mm) Số lỗ kho n thoát n ớc @h = 1 (本) ộ dốc ống I = 5.00 (%) H số nhám của ống n = 0.100 H số h th p l u l ợng cho phép z = 0.80 Chi u sâu cột n ớc trung bình R = Dh *10-3/4 = 105.3 x 10-3/4 = 0.026325 (m) L u l ợng n ớc thoát ra khỏi giếng cho một lỗ khoan tính bằng 8% củ l u l ợng n ớ y, công thứ M nning ợc áp dụng ể tính toán tố ộ n ớc ch y trung bình qua một mặt cắt và l u l ợng thoát n ớc ra khỏi giếng nh s u: Di n tích mặt cắt ngang: 1 A : Di n tích mặt cắt (m2) A  Dh *  2 4 Dh : ờng kính trong ống thoát n ớc (m) 1   (105.3 10 3) 2    0.00871(m 2) 4 Tố ộ n ớc ch y trung bình: V : Tố ộ n ớc ch y trung bình (m/s) 1 n : H số nhám của ống V  * R 2/3 * I 1/2 I : ộ dốc ống n R : Chi u sâu cột n ớc trung bình Dh/4 (m) 1   0.0263252/3  0.05001/2  0.198(m / s) 0.100 L u l ợng n ớc thoát cho phép ch y qua mặt cắt: Qh : L ợng thoát n ớc (m3/s) Q h  z * A *V z : H số h th p l u l ợng cho phép  0.08  0.00871 0.198 V : Tố ộ n ớc ch y trung bình (m/s) A : Di n tích mặt cắt (m2)  0.001379(m3 / s) Tổng l ợng n ớc thoát ra một lỗ so với tổng l ợng n ớc thu vào qua 24 lỗ khoan ngang:  Q h  0.001379( m3 / s) 1  0.001379(m3 / s)  82(l / min)   Q  62(l / min) Kết qu tính toán cho th y l u l ợng thu n ớc Qthu = 62 (l/min) nhỏ h n l u l ợng thoát n ớc Qthoát = 82 (l/min) nên số l ợng lỗ kho n thu v thoát áp ứng ợc yêu c u ra của bài toán. Từ những kết qu tính toán trên, giếng thu n ớ ợc thiết kế và hi n n y ng ợc thi công t i v tr ợc nghiên cứu phù hợp với mặt bằng v i u ki n thi ng trong khu ân Hình 5 thể hi n giếng thu n ớ ng tiến hành thi công theo thiết kế ợc phê duy t.
  8. . 483 Hình 5. Giếng thu nước đang trong quá trình thi công theo thiết kế Sau khi hoàn thành vi c thi công giếng, 24 lỗ khoan ngang sẽ ợ nh v iểm kho n nh o o h ớng góc khoan 5 h ớng lên trên cho hố kho n thu n ớc và 2 h ớng xuống ới cho hố khoan thoát n ớ Tr ớc khi tiến hành khoan lo i bỏ h thống thoát n ớ n ng ới l ng t, khoan với chi u dài từ 20m ến 50m h ớng lên trên. Hình 6 thể hi n chi tiết lỗ kho n ng ng nh h ớng. Hình 6. Thiết kế lỗ khoan ngang hướng lên 5o thu nước Hố khoan ph i ộ dốc kho ng từ 50 ến 100 ể n ớc ng m thu thập ợc ch y xuống tự nhi n v ờng kính hố khoan ph i từ 66mm trở lên. Mỗi hố kho n ng ng th ờng ợc thiết kế xuyên tâm sao cho kho ng cách ở u mũi kho n từ 5 ến 10m. Hình 7 thể hi n v tr u lỗ kho n thu n ớc. Khoan ngang bằng ph ng pháp kho n xo y tu n hoàn dung d ch sử dụng mũi khoan làm bằng hợp kim hoặ kim ng nhân t o với ờng kính 86mm hoặc 66mm gắn với ống n ng n ể kho n v o t á Máy kho n ợc vận h nh tr n s n th o tá m b o cân bằng v nh h ớng kho n lu n ng h ớng. Ống chống 130mm v 110mm ợc sử dụng ể b o v thành hố khoan xuyên suốt quá tr nh kho n H n nữa, dung d ch bentonite hoặc polymer ợc trộn với dung d ch tu n ho n ể m n kho n l n mi ng hố khoan. Tố ộ khoan, vận tốc tu n ho n v l ợng n ớc th t thoát ợc kiểm soát liên tụ ể m b o ch t l ợng khoan.
  9. 484 Hình 7. Sơ đồ minh họa vị trí đầu hố khoan thu nước Vi c xây dựng công trình xử lý sụt tr ợt sẽ có nh h ởng t m thời ến khu vự ân tập trung t i Ph ờng 2, TP. L t nên c n nghiêm chỉnh thực hi n á quy nh v b o v môi tr ờng theo luật pháp hi n hành. Một số dự báo trong quá trình thi công, một số tá ộng chính ối với m i tr ờng tự nhiên và xã hội nh s u: Tá ộng củ t, rác và các ch t th i từ máy, thiết b thi công v.v... tới ch t l ợng m i tr ờng tự nhi n nh n ớc và không khí, tiếng ồn c n có bi n pháp gi m thiểu tá ộng. Lắp ặt h thống c nh báo nứt t, tr ợt lở ể ng ời dân k p thời di t n ra khỏi vùng nguy hiểm. 4 Kết luận Qua kết qu kh o sát và tính toán ổn nh mái dốc cho th y nguy n nhân gây tr ợt chủ yếu là do b n ch t t n n và mự n ớc ng m âng o khi m lớn kéo dài. Vi c xây dựng các công tr nh tr n s ờn dố ũng g p ph n làm gi m h số an toàn cho mái dốc. Sau khi công trình ổn nh mái dố ợc hoàn thành, nhân dân trong khu vực b nh h ởng sẽ ợc bình an, ổn nh cuộc sống, h c tập và làm vi ng g p ho sự phát triển b n vững kinh tế - xã hội, du l ch củ ph ng Th ng qu vi c thực hi n dự án, nâng cao kh năng qu n lý, ứng phó với thiên tai củ qu n nh n ớc có thẩm quy n v á n v t v n, nhà th u có liên quan. Vi c ứng dụng thành công công ngh ổn nh mái dốc bằng gi i pháp giếng thu n ớc l n u tiên t i Vi t Nam sẽ là một trong những gi i pháp hữu hi u ứng phó với thiên tai do sụt tr ợt t. Gi i pháp này sẽ còn tiếp tụ ợc c i tiến nhằm mang l i hi u qu ut v kinh tế xã hội thiết thực và sẽ ợc áp dụng rộng rãi ở những khu vực có sụt tr ợt t t ng tự. Qu ây h ng t i ũng kiến ngh không c p phép xây dựng các công trình bê tông cốt thép quy mô lớn trên mái dố ồng thời h n chế á ph ng ti n có t i tr ng lớn l u th ng tr n ỉnh dố ( ờng Nguyễn Văn Trỗi). Các công trình trong khu vực c n ph i kiểm nh ánh giá h t l ợng hi n tr ng n n móng do quá trình sụt l n tr ớ
  10. . 485 Tài liệu tham khảo Lomt ze a ch t ộng lực công trình NXB Khoa h c và Kỹ thuật, 1983. ậu Văn Ng & Tr n Xuân Th . Ổn định công trình NX HQG 2009 http://www.ads-network.co.jp/taishinsei/kozo-kagaku ). Vi n NC KT a ch t và D u kh C ng ty CP C K w s ki Hồ s ự án: Công trình xử lý hi n t ợng trụt, nứt t, nhà t i khu vực Ph ờng 2, TP L t, 2017. QCVN 07-2: 2016/BXD Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia Các công trình h t ng kỹ thuật - Công trình thoát n ớc. T i tr ng v tá ộng - Tiêu chuẩn thiết kế TCVN 2737-1995. TCVN 4419 - 1987: Kh o sát cho xây dựng - Nguyên tắ n. Gi i th h v h ớng dẫn kỹ thuật chống s t lở t năm 2008 o Hi p hội Phòng chống s t lở t toàn quốc, Vi n nghiên cứu t i Phòng chống s t lở t thuộc Bộ t i C sở h t ng và Giao thông vận t i, phát hành. Tiêu chuẩn Thiết kế kế ho ch dự án c i t o t i - b n tiêu chuẩn và b n kỹ thuật phòng tránh s t lở t nông nghi p năm 2004, do Hi p hội Xây dựng nông nghi p phát h nh ới sự giám sát của Phòng Tài nguyên, bộ phận Kế ho ch, Cục Xúc tiến phát triển nông thôn, thuộc Bộ Nông nghi p. Tiêu chuẩn chống xói lở t rừng - phòng tránh s t lở t, năm 2003 ợc xu t b n bởi Hi p hội Chống xói lở t rừng, xói mòn ven sông ngòi Nhật B n v ợc gi m sát bởi Cục Lâm nghi p.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2