Ứng Dụng Của Vi Tảo
lượt xem 202
download
Rong biển là loại thực vật biển quí giá. Dùng làm nguyên liệu để chế biến thành các sản phẩm có giá trị trong công nghiệp và thực phẩm. Rong biển chiếm vị trí quan trọng trong lĩnh vực kinh tế biển Việt Nam. Rong biển được sử dụng để sản xuất các loại keo rong quan trọng như: Agar, Carrageenan , Furcellazan, Alginate và nhiều hợp chất khác.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ứng Dụng Của Vi Tảo
- Ứng Dụng Của Vi Tảo Gvhd: Đặng Thị Thanh Hòa Nhóm thực hiện: Trần Hoàng Phúc Trần Khôi Nguyên Trần Văn Khương Nguyễn Thanh Giàu
- Nội Dung Trình Bày I . SƠ LƯỢC VỀ RONG BIỂN II . SẢN XUẤT KEO ALGINATE TỪ RONG NÂU 1. Ứng dụng trong công nghiệp dệt 2. Ứng dụng trong công nghiệp giấy 3. Ứng dụng trong tơ nhân tạo 4. Ứng dụng trong y học và dược học 5. Ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm 6. Ứng dụng trong công nghiệp mỹ phẩm 7. Ứng dụng trong công nghiệp khác III.CÁC ỨNG DỤNG CỦA AGAR TRONG RONG ĐỎ 1. Ứng dụng trong thực phẩm 2.Ứng dụng trong công nghiệp 3.Ứng dụng trong ngành sinh họcy học
- I. SƠ LƯỢC VỀ RONG BIỂN • Rong biển là loại thực vật biển quí giá. • Dùng làm nguyên liệu để chế biến thành các sản phẩm có giá trị trong công nghiệp và thực phẩm. • Rong biển chiếm vị trí quan trọng trong lĩnh vực kinh tế biển Việt Nam. • Rong biển được sử dụng để sản xuất các loại keo rong quan trọng như: Agar, Carrageenan , Furcellazan, Alginate và nhiều hợp chất khác.
- II. SẢN XUẤT KEO ALGINATE TỪ RONG NÂU • Trong rong nâu có chứa 1 hợp chất rất quan trọng là Alginic. – Alginic là polysaccharid có tính axit, loại axit này rất khó hòa tan – Alginic phản ứng kiềm hóa tạo muối sẽ làm thay đổi tính tan, có độ nhớt cao và có nhiều công dụng hơn. • Vd: Hợp chất Alginate Amonium có nhiều công dụng trong quốc phòng và y tế
- II. CÔNG DỤNG CỦA KEO RONG NÂU • Alginic được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: – Ngành dệt50% – Ngành thực phẩm30 – Ngành giấy 6% – Que hàn5% – Ngành y dược phẩm5% – Ngành công nghệ sinh học và các ngành khác 4%
- II.1 Ứng Dụng Trong Công Nghiệp Dệt • Alginate có độ nhớt cao, tính mao dẫn kém, khi khô trong suốt, bóng và có tính đàn hồi tốt ứng dụng dùng hồ vải cho sợi bền và chịu được cọ sát, giảm bớt tỷ lệ sợi đứt và nâng cao hiệu quả dệt • Trong công nghiệp in hoa Alginate Natri là chất tạo cho thuốc nhuộm có độ dính cao, in hoa không nhòe và rõ ràng • Ngoài ra còn dùng làm vải không thấm nước.
- II.2 Ứng Dụng Trong Công Nghiệp Giấy • Alginate hồ lên giấy làm cho giấy bóng, dai, không gẫy, mức độ khô nhanh, viết trơn • Giấy hồ Alginate Natri còn làm tăng tính chịu nóng, do đó còn làm nguyên liệu chế biến giấy chống cháy • Ngoài ra Alginate Natri còn làm chất kết dính trong mực in
- II.3 Ứng Dụng Trong Tơ Nhân Tạo • Dung dịch Alginate Natri phun qua lỗ nhỏ vào muối kim loại hay axit thì thành sợi tơ
- II.4 Ứng Dụng Trong Y học và Dược học • Alginate được dùng làm chất trị bệnh nhiễm phóng xạ vì khi người bệnh ăn Alginate Natri thì nó kết hợp với Stronti rồi thải ra ngoài • Alginate Natri làm tăng hiệu quả chữa bệnh của penicillin vì khi có mặt Alginate sẽ làm cho penicillin tồn tại lâu hơn trong máu. • Trong công nghệ bào chế thuốc:Alginate Natri được dùng làm chất ổn định, nhũ tương hóa chất tạo đặc cho dung dịch, làm vỏ bọc thuốc, làm chất phu gia chế biến các loại thức ăn kiêng • Trong nha khoa: axit Alginic thay thạch cao để làm khuôn răng, nó giữ được hình răng chinh xác
- II.5 Ứng Dụng Trong Công Nghệ Thực Phẩm • Một hợp chất của axit Alginic có tên gọi là lamizell là loại muối kép của Natri và Canxi • Lamizell tạo ra một độ nhớt đặc biệt và có khả năng kích thích ăn ngon miệng • Alginate Natri cũng được dùng trong một số thực phẩm hạn chế tăng trọng(1g Alginate Natri chỉ cung cấp 1,4 Kcal ) • Trong sản xuất kem: axit Alginic và muối của nó có thể làm chất ổn định trong kem ly ,làm cho kem mịn có mùi thơm, chịu nóng tốt, thời gian khuấy trộn lúc sản xuất ngắn
- II.5 Ứng Dụng Trong Công Nghệ Thực Phẩm • Keo Alginate Natri 0,1%1,8% cho vào sữa bò chống được hiện tượng các chất không hòa tan kết tủa • Khi tinh chế rượu dùng Alginate Natri 1% để làm trong • Alginate còn dùng trong sản xuất bơ, fomat, nước giải khát cũng như các mặt hàn đông lạnh
- II.5 Ứng Dụng Trong Công Nghệ Thực Phẩm • Alginate Natri được dùng làm chất bảo vệ kem lạnh với những tác dụng: – Ngăn ngừa sự tạo thành các tinh thể đá băng – Ức chế hoàn toàn sự tạo thành các tinh thể của Lactose – Nhũ hóa các dầu béo – Tạo độ nhớt cho kem. – Làm bền bọt – Tạo gel, có khả năng giữ nước cho kem – Làm cho kem không bị chảy
- II.6 Ứng Dụng Trong Công Nghệ Mỹ Phẩm • Cho Alginate vào trong hỗn hợp nước và mỡ, sẽ làm cho nước và mỡ trộn đều một cách ổn định • VD: Kem đánh răng gồm glycerin xà phòng, bột mùi… được trộn thành dạng nhũ tương ổn định • Alginate là chất làm nền cho phấn, sáp , nước hoa, xà phòng với công dụng là giữ mùi hương
- II.7 Ứng Dụng Trong Lĩnh Vực Khác • Trong xây dựng tạo cấu trúc xi măng, vữa , làm gỗ không thấm nước, sản xuất que hàn có chất lượng cao, làm ổn định sơn • Alginate dùng làm phim có độ nhạy cao, dùng sản xuất thuốc cứu hỏa, vì nó làm tăng khả năng bắt dính lên vật cháy • Alginate sử dụng trong luyện kim, làm caosu và làm sạch nước, làm chất khuếch tán tăng hiệu lực thuốc trừ sâu • Alginate còn được sử dụng làm chất mang tốt trong kỹ thuật cố định tế bào, cố định enzyme
- II.7 Ứng Dụng Trong Lĩnh Vực Khác • Dùng làm chất khử tinh thể: Cho Alginate vào dung dịch tạo kết tủa nó sẽ làm chất kết tủa giảm kích thước • Khi trộn với Gelatin: Alginate làm giảm điểm nóng chảy của Gelatin nên nó được dùng làm phim ảnh • Kết hợp với cellulose tạo chất cách điện, với propylenglycol tạo các loại sơn, chất giữ mùi…
- III. ỨNG DỤNG CỦA AGAR TRONG RONG ĐỎ • Trong thành phần hóa học của rong Đỏ có chứa các hợp chất polymer: Agar, Carrageenan và Furcellarian • Các chất keo này được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp ,y học, thực phẩm, công nghệ sinh học v.v… • Các loài rong đỏ chứa nhiều Agar đó là nhóm: geledium, Gracilaria, Gelidiella và Acanthopeltis • Carrageenan có trong các loại rong Đỏ : Chondrocryus, Gigartinastella, Hypnea và rong Sụn Alvazezii • Furcellarian là keo rong có trong loài Furcellaria
- III.1 Công Dụng Của Agar • Do khả năng thạch hóa đặc biệt mà Agar được dùng nhiều trong lĩnh vực thực phẩm và một số ngành công nghiệp khác • 60% tổng sản lượng Agar được dùng cho mục đích thực phẩm, còn 40% được dùng cho các lĩnh vực khác
- III.1.1 Trong thực phẩm • Agar được dùng với mục đích keo hoá tạo nhũ, ổn định nhũ tương .v.v • Trong thực phẩm chỉ cần hàm lượng 1% Agar đã tạo cho thực phẩm có độ đông khá cao • Agar được tiêu hoá trong cơ thể người không hoàn toàn, vì vậy Agar được dùng trong các món ăn kiêng đặc biệt • Trong sản xuất kẹo Agar được dùng làm nền đông, làm kẹo viên • Trong sản xuất mứt ướt Agar được dùng làm chất thạch hoá và chất định hình • Agar được dùng làm ổn định socola • Trong công nghiệp thịt đặc biệt là khi sản xuất xúc xích
- III.1.2 Trong các ngành công nghiệp • Trong y dược học: Agar đươc dùng làm thuốc nhuận tràng, thuốc chống đau khớp, dùng để ổn định cholesterol • Trong sinh học và vi trùng học: dung dịch agar 8% có pha thêm glyxerine hoặc glycol và các chất bảo quản để làm chất chống mốc mặt thạch • Sản xuất thức ăn nuôi côn trùng trong các giai đoạn ấu trùng của chúng • Agar được ứng dụng trong mục đích cấy mô vì môi trường cấy mô để lấy rau xanh đang được sử dụng ở quy mô công nghiệp
- III.1.3 Ứng dụng của Agarose trong các ngành sinh học – Y học • Agarose là Agar có chất lượng cao, sức đông cao, các hàm lượng tạp chất rất nhỏ, đặc biệt hàm lượng sunfat(SO3) chỉ còn 0,10,5% • Agarose là loại gel lý tưởng cho khuếch tán và di chuyển động lực điện di của các polymer sinh học
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ứng dụng hệ điều hành FreeRTOS và vi điều khiển ESP32 trong hệ thống trồng rau thủy canh
3 p | 130 | 15
-
Giáo trình môn học Ứng dụng vi sinh trong nuôi trồng thủy sản (Nghề: Nuôi trồng thủy sản) - CĐ Kinh tế, Kỹ thuật và Thủy sản
67 p | 73 | 12
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi lựa chọn ứng dụng các biện pháp sản xuất nông nghiệp bền vững của nông hộ (Trường hợp nghiên cứu ở đồng bằng sông Cửu Long)
19 p | 85 | 7
-
Phương pháp thu hoạch vi tảo và ứng dụng trong nuôi trồng thủy sản
14 p | 13 | 4
-
Một số kết quả nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thủy sản của Viện Nghiên cứu Hải sản, giai đoạn 2010-2020
8 p | 14 | 4
-
Phân lập, tuyển chọn vi khuẩn lactic và ứng dụng trong thử nghiệm chế biến tạo sản phẩm nấm sò lên men
10 p | 38 | 4
-
Nghiên cứu thử nghiệm nuôi vi tảo biển (Nannochloropsis oculata) bằng hệ thống quang sinh màng kép (TL-PBR)
7 p | 11 | 3
-
Tình hình nghiên cứu ứng dụng các chỉ thị phân tử trong đánh giá các mô hình lai tạo giống lợn
7 p | 39 | 3
-
Phân lập và đánh giá đặc tính của chủng vi khuẩn có khả năng tạo màng sinh học định hướng ứng dụng trong xử lý nước thải
10 p | 39 | 2
-
Thử nghiệm và đánh giá các phương pháp thu hoạch sinh khối vi tảo Thalassiosira weissflogii (Grunow fryxell Hasle 1977) phục vụ sản xuất giống hải sản
11 p | 32 | 2
-
Hiệu quả của tảo lam trong cải tạo đất nông nghiệp và tiềm năng ứng dụng tại Việt Nam - bài viết tổng quan
8 p | 20 | 2
-
Khảo sát sinh trưởng và phát triển của chủng vi khuẩn lam Spirulina platensis BM trong điều kiện phòng thí nghiệm
3 p | 17 | 2
-
Ảnh hưởng của nano oxalate đến sinh trưởng của vi tảo Haematococcus pluvialis
9 p | 9 | 2
-
Vi tảo - nguồn nguyên liệu tiềm năng cho quá trình trích ly các hợp chất có hoạt tính sinh học cao
8 p | 48 | 2
-
Một số thành phần hoá học và độc tính cấp của vi tảo Amphiprora alata
8 p | 46 | 2
-
Một số đặc điểm giải phẫu mạch máu của cánh gà Tam Hoàng tươi ứng dụng trong đào tạo siêu vi phẫu
8 p | 4 | 2
-
Thiết kế mồi chuyên biệt để nhận diện vi tảo nhóm Thraustochytrid
10 p | 78 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn