67
Vai trò của quá trình chính thức hóa đối với
kết quả đổi mới sáng tạo sản phẩm của doanh
nghiệp tư nhân vừa và nhỏ tại Việt Nam
Trương Đức Thao*
Nhận ngày 10 tháng 4 năm 2022. Chấp nhận đăng ngày 23 tháng 5 năm 2022.
Tóm tt: Nghiên cu này lần đầu tiên đánh giá vai trò ca quá trình chính thức hóa đối vi hot
động đổi mi sáng to ca các doanh nghip va và nh khu vực tư nhân ti Việt Nam. Theo đó,
tác gi s dng d liu t các doanh nghip va nh (SME) tư nhân Vit Nam trong các năm
2011, 2013 2015. B d liệu này do trường Đại hc Liên Hp Quốc (UNU) điu tra. D liu
được x lý trên phn mm Stata, và bằng phương pháp phân tích hồi quy tuyến tính (OLS). Kết qu
nghiên cu ch ra rng, vic ci thin tình trng ca doanh nghip t phi chính thc sang chính thc
tác dụng thúc đẩy đáng kể đối vi kết qu hoạt động đổi mi sáng to tng thể, cũng như tng
loại hình đổi mi sáng to ca doanh nghiệp tư nhân vừa và nh Vit Nam.
T khóa: Doanh nghip va và nh, chính thức hóa, đổi mi sáng to, kết qu đổi mi sáng to,
hoạt động đổi mi sáng to.
Phân loi ngành: Kinh tế hc
Abstract: This study assesses for the first time the role of formalization in the innovation
activities of small and medium-sized enterprises in the private sector in Vietnam. Accordingly, the
author uses data from private small and medium enterprises (SMEs) in Vietnam in 2011, 2013 and
2015. This dataset was conducted by the United Nations University (UNU). Data were processed
on Stata software, and by Ordinary Least Square (OLS). Research results show that improving the
status of enterprises from non-formal to formal has a significant boost to the overall innovation
performance, as well as each type of innovation of private small and medium enterprises in
Vietnam.
Keywords: Small and medium enterprises, formalization, innovation, innovation results,
innovation activities.
Subject classification: Economics
*Trường Đại học Đại Nam.
Email: thaotd@dainam.edu.vn
Khoa hc xã hi Vit Nam, s 6 - 2022
68
1. M đầu
Đổi mi sáng tạo đang ngày càng trở nên quan trọng đối vi li thế cnh tranh ca
doanh nghiệp, đặc bit đối vi các doanh nghiệp ra đời sau, quy vn thấp… hai
cách tiếp cn nghiên cu v đổi mi sáng to là: (1) coi đổi mi sáng to như mt quá
trình; quan đim còn li (2) coi đổi mi sáng to như một kết qu (Crossan &
Apaydin, 2010). Đổi mi sáng tạo như một quá trình liên quan đến câu hỏi “như thế
nào”, trong khi đổi mi sáng tạo như một kết qu liên quan đến khía cạnh “cái gì”. Đổi
mi sáng tạo như một qtrình xem xét nơi diễn ra quá trình đổi mới, các động lc bên
trong bên ngoài cho s đổi mi sáng to (ví d: s sn ca các ngun lc kiến
thức, cơ hội th trường, tuân th mt tiêu chun mi), và ngun lc cho s đổi mi sáng to
(bên trong bên ngoài) gì. Trong khi đó, đi mi sáng tạo như kết qu tp trung o
các loại đổi mi sáng to (sn phm, quá trình, t chc marketing), mức độ đổi mi
sáng tạo (tăng cường hoặc nâng cao), người gii thiu (công ty, th trưng, ngành công
nghip) s dụng để đánh giá mức độ mi l. Mặc đổi mi sáng tạo nmột quá trình
diễn ra trước đổi mi sáng tạo như một kết quả, nhưng cho đến nay khía cnh này vn
nhận được ít s quan tâm hơn các vấn đề khác (Crossan & Apaydin, 2010). Nhâm Phong
Tuân (2016) khẳng định, nói đến đổi mi sáng to nói đến các hoạt động đổi mi sáng
to (sn phm, quy trình, marketing, t chc) và kết qu ca các hoạt động đổi mới đó
trong t chức. Đổi mi sáng to to ra li thế cnh tranh khác bit cho doanh nghiệp. Điều
này đặc biệt đã được kim chng bng s thành công ca nhiu doanh nghip khi nghip,
doanh nghip va nh ti các quốc gia đang phát triển như Việt Nam hin nay. Tuy
nhiên, nhiu nhân t ảnh hưởng đến kết qu đổi mi sáng to trong các doanh nghip,
chng hạn như, vai trò ca vn tri thc (Prajogo & Ahmed, 2006), qun tr vn tri thc
(Jassawalla & Sashittal, 1998; Subramaniamand & Youndt, 2005), hay mới đây là vai trò
ca chính thc a doanh nghip (Thao & Phuong, 2022)Trong nghiên cứu y, tác gi
s dng ni hàm kết qu đổi mi sáng to ca doanh nghip thông qua ba biu hin ca nó
là, (1) đổi mi sáng to sn phm (hoạt động gii thiu sn phm mi (Ci tiến 1); (2) thc
hin nâng cp sn phm (Ci tiến 2); (3) thc hin nâng cp quy trình (Ci tiến 3);
(4) công ngh sn sut (Ci tiến 4).
“Chính thức hóa doanh nghiệp” một thut ng được nhắc đến nhiu trong i m gần
đây Vit Nam, nht t 2016, khi phong trào khi nghip đang diễn ra khắp các địa
phương trên cả c, hàng lot các hoạt động đào tạo, vấn đã được trin khai các địa
phương nhằm ng dn các h kinh doanh chuyển đổi t nh thc kinh doanh h gia đình
(phi chính thc) thành doanh nghip (chính thc hóa) (Thao & Phuong, 2022). Thc tế cho
thy, nhiu ch th kinh doanh không mun chính thc a hoạt động ca mình tin rng
không chính thc hóa thì quy mô kinh doanh ca h vn tt, không phải đóng bảo him cho
người lao động, không rườm rà v thuế…, bên cạnh đó, nếu chính thc hóa s dẫn đến tăng
các chi phí liên quan đến đăng ký, thanh toán thuế và bo him cho nhân viên… Do đó, mt
s ng ln doanh nghip vẫn chưa tiến hành đăng (Cling, Razafindrakoto, & Roubaud,
2012). Tuy nhiên, vic chính thc a hot động ng sẽ to ra rt nhiu li ích cho doanh
nghip, giúp h tiếp cn tốt hơn với hàng hóa dch v công, sở h tng, tp khách
ng lớn hơn, hoạt động chuyên nghip hơn, đặc bit điều kiện để xây dng nn tng
cho s phát trin bn vững trong tương lai (García-Herrero, Gavilá, & Santarbara, 2009).
Trương Đức Thao
69
Đối vi các h kinh doanh hay doanh nghip va nhỏ, do các điều kin v vn, công
nghệ, năng lực đổi mi sáng to n nhiu hn chế, để xây dng nn tng vng chc, duy trì
li thế cnh tranh, cn chiến lược định hướng th trưng sm (Trương Đức Thao &
Nguyn Đức Xuân, 2020), cn to lp các ngun vn tri thc phc v cho hot động đi mi
ng to đ duy trì năng lực cnh tranh ca mình (Lê Anh Hưng, 2021).
Hu hết các chính ph đều coi các doanh nghip va nh nhân quan trọng đối vi
tăng trưởng kinh tế, phân phi thu nhp và to vic làm (Ayyagari, Demirguc-Kunt &
Maksimovic, 2014). Vit Nam, các doanh nghip va và nh chiếm đa số trong nn kinh
tế, đặc bit phn ln trong s các doanh nghiệp đó thuộc khu vực nhân (Thao &
Phuong, 2022). Tuy nhiên, các doanh nghip va nh thường ch tp trung vào các sn
phm giá tr gia tăng thấp. Bên cạnh đó, nhiu doanh nghip va nh li hoạt động
trong nn kinh tế phi chính thc, vic y khiến cho kh năng m rộng quy khó khăn,
mức độ tăng trưởng thp, giá tr thương hiệu b đe dọa, kh ng tiếp cn n dụng cũng
khó khăn, quyền li của người lao đng, do làm vic trong khu vc kinh tế phi chính
thc, b ảnh hưởng. Chính ph hiện đang thực hin nhiu biện pháp thúc đẩy thành lp mi
doanh nghip, chuyển đổi hình thc hoạt động t phi chính thc sang chính thc (Thao &
Phuong, 2022), tạo môi trường thun li cho hoạt động đổi mi sáng to trong các
doanh nghip va và nh (Lê Anh Hưng, 2021).
T nhng vấn đề đặt ra trên, tác gi đặt ra câu hi, vai trò ca vic chính thc hóa
hoạt động kinh doanh ca các doanh nghip va nh Vit Nam ảnh hưởng như thế
nào đối vi kết qu đổi mi sáng to ca doanh nghiệp, để qua đó to li thế cnh tranh
khác bit cho doanh nghip, xây dng nn tng phát trin bn vững. Theo đó, bài viết
được tiến hành bng vic trình bày d liu phương pháp nghiên cứu; đưa ra nhng phát
hin chính v các tác động khác nhau ca vic chính thc hóa ảnh hưởng đến kết qu đổi
mi sáng to ca doanh nghip; cui cùng, tác gi đề xut các hàm ý qun lý da trên
nhng phát hin trong kết qu d liệu phân tích được.
2. Ngun s liệu và phương pháp luận
2.1. Ngun s liu
D liệu được s dng trong nghiên cứu y được trích xut t ba cuộc điu tra ca các
doanh nghip sn xut nhân va nh trong các năm 2011, 2013 2015. Các cuc
khảo sát được tiến hành bi Vin Khoa học Lao đng hi (ILSSA), Vin Nghiên
cu Qun lý kinh tế Trung ương (CIEM) Đại học Copenhagen, Đan Mch. Cuc kho
sát được thc hin i tnh trong ba min ca Vit Nam: min Bc, Trung và Nam bao
gm 9 tnh gm Ni (bao gm c y cũ), Hải Phòng, Phú Th, Ngh An, Qung
Nam, Khánh Hòa, Long An, Lâm Đồng H Chí Minh. Mẫu điều tra ngu nhiên mi
tỉnh đại din cho doanh nghip các ngành sn xut chính bao gm chế biến chế to
máy móc, thc phm, sn phm gỗ, nông lâm ngư nhiệp các ngành khác. Các s liu
ban đầu với hơn 2.500 trong năm 2011, 2013 2015 (CIEM, 2011, 2013, 2015). B d
liu d liu mng ca các SME sn xuất nhân, bao gồm tt c các nh vc sn xut
chính, cha thông tin chính v hoạt động đổi mi sáng to, tình trng chính thc hóa ca
Khoa hc xã hi Vit Nam, s 6 - 2022
70
doanh nghiệp các đặc đim ca doanh nghip. Những thông tin đầy đ này cho phép
nghiên cu xem xét vai trò ca tình trng chính thức hóa đến hoạt động đi mi sáng to
ca doanh nghiệp nhân vừa nh. Các d liu v đổi mi sáng tạo được phân chia
thành các nhóm, t kết qu đổi mi sáng to tng thể, đổi mi sn phm gii thiu ra th
trường, đổi mi sáng to bng cách nâng cp sn phm, hoc thc hin nâng cp quy trình
và công ngh sn xut.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong nghiên cu y, tác gi s dng kết hợp phương pháp nghiên cứu định nh
phương pháp nghiên cứu định lượng, trong đó phương pháp nghiên cứu định lượng
phương pháp nghiên cu ch đạo. Nghiên cứu định tính được s dng cho vic tng hp
xem xét các khái nim, thành phn thuyết như: vai trò ca doanh nghip va nh
trong nn kinh tế, quá trình chuyển đổi hoạt động t phi chính thc sang chính thc ca
các doanh nghip va nh, các lợi ích đạt được khi doanh nghip va nh hoạt động
chính thc hóa, mi quan h ca nó vi kết qu đổi mi sáng to ca doanh nghip va
và nh.
Trên cơ sở khung lý thuyết được xây dng bi kết qu nghiên cứu định tính, tác gi tiến
hành khai thác d liu th cấp để thc hin nghiên cứu định lượng, thông qua vic xác
định mi quan h gia tình trng chính thc hóa hoạt động đổi mi sáng to ca doanh
nghiệp. Để đánh giá tác động ca tình trng chính thức hóa đến hoạt động đổi mi sáng to
ca doanh nghip, mô hình da trên các nghiên cứu trước đây, ví dụ (Rand & Torm, 2012),
t đó ta có:
Trong đó:
Yitbiến ph thuc, bao gm hoạt động đổi mi sáng tạo như hoạt động gii thiu sn
phm mi (Ci tiến 1), thc hin nâng cp sn phm (Ci tiến 2), hoc thc hin nâng cp
quy trình (Ci tiến 3); và công ngh sn sut (Ci tiến 4).
Cit: đo lường tình trng chính thc hóa ca doanh nghip tư nhân vừa nh.
Xit: là véc tơ bao gồm các đặc điểm ca doanh nghiệp như quy mô doanh nghip (s lao
động); tui doanh nghip (s năm hoạt động); hot động xut khu; tr phí phi chính thc;
ch doanh nghiệp là Đảng viên, và doanh nghip là thành viên các hi kinh doanh.
Zit: các biến phân loi v đặc điểm v ngành (công ngh thp, cao trung bình)
biến gi thời gian để kim soát các nhân t không quan sát được theo thi gian nh
hưởng ti hoạt động ca doanh nghip.
Da vào b s liu trên, tác gi tiến hành ước lưng mô hình bằng phương pháp hồi quy
tuyến tính theo phương trình toán học đã y dựng đ xác định mức độ chiều hướng tác
động ca tình trng chính thức a đến hot động đổi mi sáng to ca doanh nghip.
Theo đó, trong nghiên cứu này, tác gi s đồng thời xem xét tác đng ca nh trng chính
thức hóa đối vi hoạt động đổi mi sáng to ca doanh nghip góc độ tng th và chi tiết
tng thành phn ca đổi mi sáng to sn phm (hoạt động gii thiu sn phm mi
(Ci tiến 1), thc hin nâng cp sn phm (Ci tiến 2), hoc thc hin nâng cp quy trình
(Ci tiến 3) và công ngh sn sut (Ci tiến 4).
Trương Đức Thao
71
3. Kết qu và tho lun
3.1. Ảnh hưởng ca tình trng chính thc hóa đối vi hoạt động ci tiến tng th
Kết qu phân ch hi quy các Bng 1, 2, 3 4 cho thy, nhìn chung, các doanh
nghip chính thức hóa đều kh năng đổi mi sáng tạo cao hơn so với các doanh nghip
chưa chính thức hóa. Kết qu này là nht quán ngay c khi mô hình kiểm soát các đặc điểm
quan trng ca doanh nghiệp như quy mô, số năm thành lập, trình đ công ngh, và vn xã
hi ca doanh nghip s khác nhau. d, kết qu Bng 1 cho thy, các doanh nghip
tư nhân vừa và nh hoạt động chính thc hóa có kh năng sáng tạo cao hơn 14% so với các
doanh nghiệp chưa chính thức hóa. Trong đó, quy công ty c động tích cực đến quá
trình chuyển đổi t phi chính thc sang chính thc; các doanh nghip tham gia hoạt động
xut khu s thúc đẩy quá trình này mnh m hơn; các doanh nghiệp là thành viên hip hi
kinh doanh s xu hướng chuyển đổi ch cực hơn các doanh nghiệp người đứng đầu
Đảng viên; các doanh nghip công ngh thp, lc hu s cn tr quá trình chính
thức hóa, qua đó tác động tiêu cực đến kết qu đổi mi sáng to ca doanh nghiệp
nhân va nh ca Việt Nam. Điu này là d hiu, bi vic kinh doanh phi chính thc
b hp bởi quy lao đng, quy vốn…, do vậy, khi tăng quy hoạt động s to
sức ép để các doanh nghip tiến hành chuyển đổi; tương tự, các doanh nghip tham gia
xut khu hoặc đơn giản tham gia các hoạt động thương mại đối vi khách hàng doanh
nghip thì các vấn đ v hợp đồng, hóa đơn, thuế… cũng rất được quan tâm, dẫn đến các
doanh nghiệp này cũng cần chuyển đổi; cui cùng, các doanh nghip có công ngh hiện đại
s tạo điều kin tt cho các hoạt động đổi mi sáng tạo và tăng quy mô thị trường, m rng
các hoạt động sn xuất, khi đó sẽ mức độ chuyển đi mnh m hơn, và ngược lại. Như
vy, quá trình chuyn đổi t phi chính thc sang chính thc càng nhanh thì kết qu đổi mi
sáng to ca các doanh nghiệp nhân va và nh nước ta s càng mnh m, các
doanh nghiệp các đặc điểm khác nhau s thúc đẩy quá trình chuyển đổi khác nhau, qua
đó sẽ gián tiếp tác động đến kết qu đổi mi sáng to ca các doanh nghip này.
Bng 1: nhng ca tình trng cnh thc hóa đối vi hot động ci tiến tng th
Biến gii thích
ĐMST
ĐMST
ĐMST
ĐMST
(1)
Gii thiu SP
mi
(2)
Nâng cp sn
phm
(3)
Gii thiu
quy trình mi
Gii thiu
công ngh
mi
Tình trng chính thc hóa
0,140***
0,143***
0,103***
0,105***
(0,013)
(0,014)
(0,014)
(0,014)
Quy mô doanh nghip
0,001***
0,001***
(0,000)
(0,000)
Tui doanh nghip
-0,001
-0,001
(0,001)
(0,001)
Hoạt động xut khu
0,110***
0,108***
(0,028)
(0,029)