Chương trình ging dy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-07
Kinh tế vĩ Tin t và lm phát
David Spencer/Chau Van Thanh
1
Lm phát
1. Phân tích ca chúng ta trước đây ch yếu tp trung vào các biến s thc. Trong
chương này, chúng s tp trung vào vn đề tin t và lm phát.
Lm phát: mt s gia tăng liên tc và kéo dài ca mc giá chung, P
T l lm phát (π) = %P
Ti sao mt s quc gia tng tri qua giai đon lm phát rt cao? Nhng ai b tác
động bi lm phát?
2. Lm phát là s mt giá tin t do cung tin tăng nhanh hơn cu tin.
Lm phát: ”hin tượng quá nhiu tin và quá ít hàng hóa”
3. Để hiu nguyên nhân lm phát trong dài hn, chúng ta phát trin lý thuyết c đin
(dài hn) v tin t. Sau đó s xem xét chi phí ca lm phát.
4. Kinh nghim trong lch s v lm phát
a. Hoa K trong thế k 20 tng tri qua gim phát (Đại suy thoái, cui thế k
19)
b. Lm phát Vit Nam giai đon 1986-96 (CPI)
c. Kinh nghim siêu lm phát:
Siêu lm phát Đức sau WWI: mc giá tăng 10 t ln (1,02*1010) gia
tháng 8, 1922 và tháng 11, 1923; t l lm phát kép là 322% mi tháng
Siêu lm phát Hungary sau WWII: mc giá tăng 5,2*1027 ln gia tháng
7, 1945 và tháng 8, 1946, t l lm phát kép là 20.000% mi tháng
Các nước khác cũng tng tri qua siêu lm phát như Argentina, Brazil,
Bolivia, Israel, Russia, Ukraine, Serbia
Ti sao siêu lm phát? Trường hp thông thường trong các tình hung này
là chính ph in tin quá nhanh để tài tr cho chi tiêu tài khóa: Đặc quyn thu
li t in đúc tin (Seigniorage)
5. Trước tiên: Tin là gì? Tin được to ra như thế nào? Cung tin có th được
kim soát bi ngân hàng trung ương không?
6. Tin (Money): Tr lượng tài sn được s dng để thc hin giao dch (cn
phân bit gia tinthu nhp)
a. Chc năng ca tin:
Trung gian trao đổi: tin hu ích trong trao đổi (định nghĩa chc năng
ca tin)
Chương trình ging dy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-07
Kinh tế vĩ Tin t và lm phát
David Spencer/Chau Van Thanh
2
Tưởng tượng trong nn kinh tế trao đổi trc tiếp bng sn phm (hàng đổi
hàng): trao đổi yêu cu trùng nhau ngu nhiên v mong mun, nhu cu.
Như vy s khó khăn và tn kém.
D tr giá tr: tin có th được gi cho giao dch trong tương lai [nếu
người ta nghĩ rng tin mt giá (k vng v lm phát), thì tin s không
thc hin tt chc năng này]
Đơn v tính toán: giá được tính toán thông qua đơn v tin (hơn là thông
qua nhng hàng hóa khác)
a. Các loi tin:
Tin hàng: giá tr thc cht
Tin pháp định: không có giá tr thc cht (hay rt nh)
b. Chúng ta đo lường cung tin như thế nào? Hai cách tng quát mang tính chn
lc đo lường tin:
M1 = C + tin gi có th viết séc; C là tin được gi ngoài ngân hàng
M2 = M1 + tin gi có k hn (nh) (bao gm c tài khon tiết kim)
Còn mt s định nghĩa khác, nhưng không cn thiết trong phn hc này
[Ti sao th tín dng không phi là tin?]
Tng quát hóa: M = C + D; D là tin gi
Trong khi tin (currency) ch được to ra bi chính ph, chúng ta ghi chú
rng các khon tin gi có th viết séc và tin gi k hn được to ra và là
phía n ca các trung gian tài chính như ngân hàng, hip hi tín dng…
Các trung gian tài chính nhn tin gi t người tiết kim và cho vay đến
nhng người đi vay cui cùng
7. Các trung gian tài chính to ra tin như thế nào?
a. “Các ngân hàng”(bao gm c trung gian tài chính) to ra tin khi mà các t
chc này to ra D mi. H to ra bng cách nào?
Các ngân hàng d tr mt phn ca D; như là khi nhn được mt khon
tin gi mi, mt ngân hàng gi mt phn d tr và cho vay phn còn li.
9 D tr = R = tài sn có (thường là tin mt trong két hay tin gi
ngân hàng trung ương) gi bi các ngân hàng nhm đáp ng nhu cu
rút tin hay yêu cu d tr pháp định
9 D tr dư = d tr ngoài d tr bt buc
Các ngân hàng to ra tin (tin gi) khi h cho vay phn d tr dư
b. Ví d: Gi s ngân hàng gi li 10% tin gi như là khon d tr. 90% ca
khon tin gi mi nhn s được cho vay. Gi s mt khon tin gi mi (d
tr) là 100$ ti ngân hàng A. Không có tin (currency) trong lưu thông được
gi li. Điu gì s xy ra?
Chương trình ging dy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-07
Kinh tế vĩ Tin t và lm phát
David Spencer/Chau Van Thanh
3
Ngân hàng M (D) cho vay d tr Tích lũy M
A 100 90 10 100
B 90 [72] 81 [64,80] 9 [7,20] 190 [172]
C 81 72,90 8,10 271
… … … … …
cui cùng 0 0 0 1000
Tng M = $100 + 0,9(100) + 0,9[0,9(100)] + … = $1000;
tng M là bi s (s nhân) ca R ban đầu
Nếu xut hin vic gi li tin trong lưu thông (C) thì sao? Gi s mi vòng,
20% các khon vay được gi li dưới dng tin trong lưu thông. [ch có 80% mi
khon vay s tr li h thng ngân hàng. Tin gi li trong lưu thông to ra s
r t tiến trình m rng tin]
Vì vy, chúng ta s thy rng d tr (tin gi) ngân hàng tăng s kéo theo cung tin
tăng. Nhưng tăng bao nhiêu?
8. Cơ s tin và s nhân tin
a. Định nghĩa cơ s tin: MB = C + R
[ghi chú: C và R là hai thành phn phía n ca ngân hàng trung ương; chúng
hình thành cơ s để các ngân hàng có th to ra tin ]
b. S nhân tin (m) là cu ni gia M và MB
MB
M
m=
M = m x MB
D
D
C
DD
D
C
DCM
MB
D
R
D
C
D
D
D
R
D
C
D
D
R
D
D
C
RCMB
.1
.
1
+=
+=+=
+
=
+=+=+=
Chương trình ging dy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-07
Kinh tế vĩ Tin t và lm phát
David Spencer/Chau Van Thanh
4
Vì vy,
+
+
=
+
+
=
D
R
D
C
D
C
m
MB
D
R
D
C
D
C
M
1
.
1
9 C/D được xác định bi người gi tin
9 R/D được xác định bi các ngân hàng (khon ti thiu ngân hàng trung
ương)
9 MB được xác định bi ngân hàng trung ương
Chúng ta cho rng ngân hàng trung ương kim soát MB qua đó kim soát M. Vì
vy, ngân hàng trung ương tăng MB, M s tăng theo hin tượng s nhân. Ngân
hàng trung ương kim soát MB như thế nào?
9. Ngân hàng trung ương (CB)(Cc d tr liên bang)
a. Cơ cu t chc khác nhau gia các quc gia; mt s ngân hàng trung ương
độc lp vi chính ph so vi s khác
b. Chc năng:
9 Phát hành tin (currency)
9 Định ra yêu cu d tr ti thiu
9 Cho các ngân hàng vay (người cho vay cui cùng)
9 Ngân hàng đối vi chính ph
9 Hình thành chính sách tin t
10. Chính sách tin t: được thc hin bi ngân hàng trung ương thông qua thay đổi
cung tin hay lãi sut
11. Các ngân hàng trung ương các nước phát trin có 3 công c chính sách tin t
ch yếu:
9 Yêu cu d tr (t l d tr bt buc): nếu ngân hàng trung ương tăng
yêu cu d tr, M s gim
9 Lãi sut chiết khu: lãi sut ngân hàng trung ương tính cho các ngân
hàng thương mi khi h vay phn d tr. Ghi chú: Vay d tr t ngân
hàng trung ương MMB∴↑⇒↑
9 Nghip v điu hành hot động trên th trường m (OMO): CB mua
hay bán trái phiếu chính ph (chng khoán) trên th trường m
CB mua trái phiếu (OMOP) MMB ⇒↑⇒↑
CB bán trái phiếu (OMOS) MMB ⇒↓⇒↓
Chương trình ging dy kinh tế Fulbright
Niên khóa 2006-07
Kinh tế vĩ Tin t và lm phát
David Spencer/Chau Van Thanh
5
[xem xét cơ chế OMOP nh hưởng MB]
12. Liên h gia s lượng tin trong nn kinh tế (M) và mc giá (P) được th hin
phương trình s lượng (mt đồng nht thc):
PYMV
M là cung tin
V vòng quay ca tin, s ln trung bình mi đô la được chi tr
cho hàng hóa và dch v cui cùng [=(PY/M)]
Gii phương trình trao đổi tìm P:
=Y
MV
P (a)
cho trước V và Y, P s được xác định bi M
Điu này được din ra như thế nào? Chúng ta s xây dng mt mô hình để
gii thích
13. Cung tin, cu tin, và mc giá cân bng
a. Cung tin: (có th là M1 hay M2)
M = C + D : cung tin danh nghĩa
M/P : cung tin thc
Chúng ta gi s ngân hàng trung ương kim soát cung tin danh nghĩa ( m n
định, CB có th kim soát MB do vy có th kim soát M)
b. Cu tin: để xây dng hàm cu tin, chúng ta thy rng người ta gi tin để
thc hin các giao dch. Nếu s lượng tin h mun gi t l vi khi lượng
giao dch và khi lượng giao dch t l vi thu nhp, thì:
Md = kPY : hàm cu tin đơn gin
hay, cu tin thc:
kY
P
Md=
c. Mc giá cân bng: P ti đó cung tin bng cu tin
kPYM =
9 Gi s nn kinh tế đang ti mc giá cân bng. Bây gi, chính ph tăng
cung tin. Ng ý rng, ti mc giá P ban đầu, lượng tin cung ln hơn
lượng tin cu. Chuyn gì s xy ra?
[ người gi tin s c gng t b tin dư bng cách tăng chi tiêu nhiu hơn
(Tăng PY). Và tiếp tc tăng cho đến khi PY tăng đủ để tái lp cân bng]
9 Kết lun: PY phi tăng t l vi M tăng
Thuyết s lượng tin; nếu Y c
định (mô hình c đin), P s thay đổi t l vi M