intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Vận dụng mô hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

35
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu nhằm phân tích mức độ ảnh hưởng của cấu trúc và hành vi đến hiệu quả thị trường trên cơ sở đó phát triển thị trường ổn định và đem lại hiệu quả cao cho các hộ nuôi cá bống bớp trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Vận dụng mô hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2022, Vol. 20, No. 4: 539-550 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2022, 20(4): 539-550 www.vnua.edu.vn VẬN DỤNG MÔ HÌNH SCP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG CÁ BỐNG BỚP ỔN ĐỊNH TẠI HUYỆN NGHĨA HƯNG, TỈNH NAM ĐỊNH Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang*, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đoàn Thị Ngọc Thúy Khoa Kế toán và Quản trị Kinh doanh, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: trangnguyenthithu@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 28.09.2021 Ngày chấp nhận đăng: 01.03.2022 TÓM TẮT Mục đích nghiên cứu nhằm phân tích mức độ ảnh hưởng của cấu trúc và hành vi đến hiệu quả thị trường trên cơ sở đó phát triển thị trường ổn định và đem lại hiệu quả cao cho các hộ nuôi cá bống bớp trên địa bàn huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định. Nghiên cứu được tiến hành trên 217 mẫu với phương thức điều tra phỏng vấn trực tiếp, dữ liệu thu thập được phân tích mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng của cấu trúc và hành vi đến hiệu quả thị trường. Kết quả nghiên cứu cho thấy các nhân tố cấu trúc, hành vi thực hiện đều có tác động thuận chiều đến hiệu quả thị trường, riêng nhân tố chi phí không có ảnh hưởng đến chính sách về thủy sản chung. Mô hình nghiên cứu đã chỉ ra nhân tố lợi thế cạnh tranh có tác động mạnh nhất đến chính sách thủy sản (0,414) và sử dụng nguyên liệu đầu vào (0,345); cạnh tranh ngành có ảnh hưởng lớn nhất trong bảo đảm chất lượng (0,145) và nhân tố đảm bảo chất lượng (0,353) có tác động tích cực nhất trong nâng cao hiệu quả và phát triển thị trường ổn định, từ đó nghiên cứu đề xuất một số giải pháp trong đẩy mạnh các nhân tố này. Từ khóa: Cấu trúc, hành vi, hiệu quả. Application of SCP Modelling in the Development of Stable Market for Cobia Fish in Nghia Hung District Nam Dinh Province ABSTRACT The present research analyzed the impact of the structure and the conduct on the market efficiency to develop a stable market for cobia fish farming households in Nghia Hung district, Nam Dinh province. The study used 217 samples with direct interview method and the data collected were analyzed by structural equation modelling (SEM) to evaluate the strength of the relationship between the structure, the conduct and the market efficiency. Research results showed that structural factors and market conduct positively affected market efficiency, but the cost factor exerted no influence on the fisheries policy. The findings showed that the competitive advantage factor had the strongest impact on fisheries policy factor (0.414), followed by and material input (0.345). The industry competition factor had the biggest influence on quality assurance factor (0.145) while the quality assurance factor (0.353) exerted positive impact on improving market efficiency and developing a stable market. Some solutions to promote these factors were proposed. Keywords: Cobia fish, market efficiency, stable market. lồng xa bą (Nguyễn Quang Huy, 2002; Matthew 1. ĐẶT VẤN ĐỀ & cs., 2006). Huyện Nghïa Hþng vĆi đþąng bą biển dài có Hiện nay, thð trþąng cá bống bĆp mặc dù đã nhiều lĉi thế về nuôi trồng thûy, hâi sân, đặc có să liên kết giĂa các hộ nông dån và thþĄng biệt là cá bống bĆp. Cá bống bĆp có khâ nëng lái thu mua nhþng cách thĀc tổ chĀc, quân lý chống chðu vĆi điều kiện sóng gió tốt, là đối còn mang tính tă phát, chþa khoa học và chþa tþĉng tiềm nëng cho phát triển nuôi biển trong có chiến lþĉc rõ ràng cho kênh phân phối chính, 539
  2. Vận dụng mô hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định vì thế đæu ra cho sân phèm về cá bống bĆp còn hồi quy đa biến. Số méu tối thiểu là 5 × 41 = 205 gặp nhiều trć ngäi, sân lþĉng xuçt khèu ít nên méu. Nhþ vêy, tác giâ điều tra 217 méu kết quâ quy mô nuôi, sân xuçt không nhiều. đâm bâo đäi diện cho tổng thể nghiên cĀu. Sā Mô hình kinh tế SCP (Cçu trúc - Hành vi - dýng phþĄng pháp hệ số tin cêy Cronbach’s Hiệu quâ) đþĉc phát triển bći Bain (1959, 1968), Alpha trþĆc khi phân tích nhân tố EFA để loäi Clodius & Mueller (1961), Slater (1968) và các biến không phù hĉp vì các biến rác này có Batman (1976). Lý thuyết này cho rìng cçu trúc thể täo ra các yếu tố giâ (Nguyễn Đình Thọ & ngành xác đðnh cách vên hành cûa thð trþąng và Nguyễn Thð Mai Trang, 2009). Hệ số tin cêy bìng cách này thiết lêp cçp độ hoät động cûa thð Cronbach’s Alpha chî cho biết các đo lþąng có trþąng là công cý tiêu chuèn cho việc phân tích liên kết vĆi nhau hay không; nhþng không cho thð trþąng. Mô hình SCP đã đþĉc sā dýng rộng biết biến quan sát nào cæn bó đi và biến quan rãi trong nhiều lïnh văc khác nhau trong nền sát nào cæn giĂ läi. Khi đò, việc tính toán hệ số kinh tế, trong đò cò lïnh văc thûy sân (Nguyễn tþĄng quan giĂa biến - tổng sẽ giúp loäi ra Minh Thuên (2014). Xuçt phát tÿ vçn đề trên, nhĂng biến quan sát nào không đòng gòp nhiều nghiên cĀu tiến hành phân tích cçu trúc thð cho să mô tâ cûa khái niệm cæn đo (Hoàng trþąng cá bống bĆp dăa trên mô hình SCP, trên Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Đối vĆi cĄ sć đò đề xuçt giâi pháp nhìm phát triển cçu nghiên cĀu này, tiêu chuèn đánh giá trong phån trúc thð trþąng ổn đðnh và đem läi hiệu quâ cao tích Cronbach’s Alpha là các biến có hệ số tþĄng cho các hộ nuôi trên đða bàn huyện Nghïa Hþng, quan biến tổng nhó hĄn 0,3 sẽ bð loäi và chọn tînh Nam Đðnh. thang đo cò độ tin cêy Alpha tÿ 0,6 trć lên là có thể sā dýng đþĉc trong trþąng hĉp khái niệm 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU đang nghiên cĀu là mĆi hoặc mĆi đối vĆi ngþąi trâ ląi trong bối cânh nghiên cĀu (Nunnally, 2.1. Phương pháp nghiên cứu 1978). Sau khi lăa chọn xong các biến thuộc mỗi Số liệu sĄ cçp đþĉc thu thêp theo hai nhòm, phþĄng pháp EFA đþĉc sā dýng để lăa phþĄng thĀc điều tra trăc tiếp. Đề tài sā dýng chọn các biến có ânh hþćng đến hiệu quâ thð phþĄng pháp chọn méu thuên tiện (Saunders & trþąng (biến P). Biến có trð số tâi nhân tố là 0,4 cs., 2012). Thąi gian thu thêp tÿ tháng 3 đến trong EFA sẽ tiếp týc bð loäi. Cùng vĆi đò là tháng 7/2021. Cën cĀ vào điều kiện thăc tế cûa kiểm đðnh KMO (Kaiseer - Meyer - Olkin) và đða bàn, nghiên cĀu tiến hành điều tra ngéu Bartlett’s Test để kiểm tra mĀc độ phù hĉp cûa nhiên 217 méu chû yếu là các hộ nuôi, thþĄng dĂ liệu. Nếu trð số KMO < 0,5 thì phân tích lái, nhà bán lẻ (nhà hàng, khách sän, cāa hàng nhân tố có khâ nëng không thích hĉp vĆi các dĂ thuČ sân,„), bìng phiếu điều tra xây dăng liệu, các biến sā dýng không tþĄng quan vĆi trþĆc. Để đâm bâo să phù hĉp và chính xác, nhau. Kết quâ sẽ đuĉc sā dýng tiếp týc cho trþĆc khi tiến hành điều tra, tôi đã tiến hành phân tích nhân tố khîng đðnh (CFA) sā dýng điều tra thā (pre test) một số hộ nuôi cá bống trên phæn mềm AMOS nhìm mýc đích đánh giá bĆp và chînh méu phiếu phù hĉp hĄn khi tiến xem mô hình cò đät đþĉc giá trð hội tý hay hành điều tra đồng bộ. Thang đo Likert 5 mĀc không, qua dò đánh giá độ tþĄng thích cûa mô độ dùng để đánh giá mĀc độ đồng tình cûa ngþąi hình vĆi thông tin thð trþąng. MĀc độ phù hĉp điều tra đối vĆi thang đo đþĉc xây dăng. Kích cûa mô hình nghiên cĀu đþĉc xác nhên khi các thþĆc cûa méu áp dýng trong nghiên cĀu đþĉc chî số Model fit đät giá trð chçp nhên. dăa theo yêu cæu cûa phân tích nhân tố khám (CMIN/DF (vĆi méu N > 200) thì mô hình đþĉc phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và hồi xem là phù hĉp tốt (Kettinger & Lee, 1995); quy đa biến: N = 50 + 8m, m: là số biến quan sát. CIF > 0,9; RMSEA < 0,8, GIF > 0,8 (Baugartner Kích thþĆc cûa méu áp dýng trong nghiên cĀu & Homburg, 1995; Doll & Torkzadeh (1994). đþĉc dăa theo yêu cæu cûa phân tích nhân tố Sau đò tiến hành phån tích mô hình SEM để khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và xác đðnh mĀc độ ânh hþćng cûa tÿng nhân tố 540
  3. Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đoàn Thị Ngọc Thúy trong mô hình tĆi biến phý thuộc hiệu quâ thð và đþĉc xác đðnh bći nhĂng đặc tính phý thuộc trþąng vĆi mĀc ċ nghïa P
  4. Vận dụng mô hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định theo biến S21, S22, S23, S24, S25, S26. Về nhân chçt lþĉng đæu ra. Do vêy, nghiên cĀu cüng xem tố Chi phí (S3) ânh hþćng chû yếu bći giá thĀc xét mối quan hệ giĂa các nhà cung cçp nguyên ën, chi phí con giống và ânh hþćng cûa dðch liệu đæu vào, nguồn gốc cûa nguyên liệu đæu vào bệnh cá gia tëng. Xem xét să thay đổi này có vĆi kết quâ thăc hiện và ânh hþćng hiệu quâ thð mối quan hệ đến yếu tố thăc hiện thð trþąng trþąng đþĉc mã hoá theo các biến C31, C32, thông qua 3 nhân tố chính sách thûy sân, về bâo C33, C34, C35, C36. đâm chçt lþĉng và ânh hþćng đến việc sā dýng Câ hai cçu tố cçu trúc ngành và hành vi nguyên liệu đæu vào tþĄng Āng đþĉc mã hoá thăc hiện thð trþąng theo nghiên cĀu cûa theo biến S31, S32, S33, S34, S35, S36, S37, Craene (1995) tác động đến hiệu quâ thð trþąng. S38, S39. Về nhân tố lĉi thế cänh tranh (S4) Hiệu quâ thð trþąng đþĉc đo lþąng mối quan hệ xuçt phát tÿ giá trð mà doanh nghiệp có thể täo giĂa giá câ và sân lþĉng, cüng nhþ đo lþąng ra cho khách hàng. Lĉi thế cänh tranh xuçt hiệu quâ cûa việc câi tiến và đæu tþ, đặc biệt hiện nhiều hình thĀc khác nhau nhþ đáp Āng trong nghiên cĀu và phát triển. Nhþ vêy mô tốt hĄn nhu cæu ngþąi tiêu dùng, lĉi thế cänh hình SCP giâi thích và dă đoán hiệu quâ thăc tranh về giá, lĉi thế cänh tranh về nhãn hiệu và hiện thð trþąng cûa một ngành nhþ là kết quâ xem xét vĆi mối quan hệ có ânh hþćng đến cûa cçu trúc ngành và thăc hiện thð trþąng. Giâ chính sách thûy sân, về bâo đâm chçt lþĉng và đðnh này có mối quan hệ nhân quâ (Jasjko, ânh hþćng đến việc sā dýng nguyên liệu đæu 1999) và cý thể theo các giâ thuyết sau: vào đþĉc mã hoá theo biến S41, S42, S43, S44, S45, S46, S47, S48, S49. H1-1: Cänh tranh quốc tế có ânh hþćng tích căc đến chính sách thûy sân Cçu tố thĀ hai thăc hiện thð trþąng liên quan đến cĄ chế phối hĉp cûa thð trþąng và H1-2: Đo lþąng chính sách có ânh hþćng chính sách giá đþĉc áp dýng. Hành vi cûa hộ tích căc đến chính sách thûy sân nuôi thþąng gín liền vĆi chính sách (C1), giá câ H1-3: Chi phí có ânh hþćng tích căc đến (C2) và nguyên liệu đæu vào (C3). Hành vi thăc chính sách thûy sân hiện sẽ đề cêp việc xác đðnh hành vi cänh tranh H1-4: Lĉi thế cänh tranh có ânh hþćng tích cûa tổ chĀc và liên quan đến thông tin thð căc đến chính sách thûy sân trþąng, đæu tþ, nhĂng hệ thống câi tiến chçt H2-1: Cänh tranh quốc tế có ânh hþćng tích lþĉng, khung pháp lċ và môi trþąng vï mô ổn căc đến bâo đâm chçt lþĉng đðnh (Jasjko,1999). H2-2: Đo lþąng chính sách có ânh hþćng Về chính sách thuČ sân sẽ theo nhĂng tích căc đến bâo đâm chçt lþĉng chính sách chung cûa Nhà nþĆc về phát triển H2-3: Chi phí có ânh hþćng tích căc đến ngành thuČ sân và xem xét mối quan hệ giĂa bâo đâm chçt lþĉng các chính sách chung này vĆi kết quâ thăc hiện thð trþąng cý thể đến yếu tố đâm bâo chçt lþĉng H2-4: Lĉi thế cänh tranh có ânh hþćng tích sân phèm, tiêu chuèn xuçt khèu và tiêu chuèn căc đến bâo đâm chçt lþĉng chçt lþĉng sân phèm đþĉc mã hoá theo các biến H3-1: Cänh tranh quốc tế có ânh hþćng tích C11, C12, C13. Về bâo đâm chçt lþĉng (C2) đþĉc căc đến nguyên liệu thô chçt lþĉng thông qua vçn đề kiểm tra chçt lþĉng sân phèm H3-2: Đo lþąng chính sách có ânh hþćng theo các tiêu chuèn chçt lþĉng global GAP, tích căc đến nguyên liệu thô chçt lþĉng ASC, VietGAP, an toàn vệ sinh thăc phèm xem H3-3: Chi phí có ânh hþćng tích căc đến xét mối quan hệ giĂa nhân tố bâo đâm chçt nguyên liệu thô chçt lþĉng lþĉng vĆi hiệu quâ thð trþąng đþĉc mã hoá theo các biến C21, C22, C23, C24, C25, C26. Nguyên H3-4: Lĉi thế cänh tranh có ânh hþćng tích liệu đæu vào chçt lþĉng (C3) đâm bâo säch và căc đến nguyên liệu thô chçt lþĉng truy xuçt nguồn gốc có ânh hþćng đến giá bán, H3: Chính sách thûy sân có ânh hþćng tích đáp Āng nhu cæu cûa thð trþąng và bâo đâm căc đến bâo đâm chçt lþĉng 542
  5. Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đoàn Thị Ngọc Thúy H4: Nguyên liệu thô chçt lþĉng có ânh 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN hþćng tích căc bâo đâm chçt lþĉng 3.1. Đặc điểm mẫu điều tra H5-1: Chính sách thûy sân có ânh hþćng tích căc đến hiệu quâ thð trþąng Việc nuôi cá bống bĆp đñi hói vốn đæu tþ lĆn, đồng thąi vĆi đò là nhĂng rûi ro cüng lĆn H5-2: Nguyên liệu thô chçt lþĉng có ânh hĄn các hoät động nuôi các con giống khác. Do hþćng tích căc đến Hiệu quâ thð trþąng vêy trình độ vën hòa cûa ngþąi chû hộ có vai trò H5-3: Bâo đâm chçt lþĉng có ânh hþćng quan trọng trong phát triển thð trþąng cá bống tích căc đến Hiệu quâ thð trþąng. bĆp (Hình 2). Cấu trúc ngành (S) Hành vi thực hiện (C) Hiệu quả thị trường (P) Cạnh tranh Chính sách quốc tế (S1) thủy sản chung (C1) P1. Chất lượng SP P2. Thời gian thu hoạch P3. Nhãn hiệu sản Đo lường chính sách phẩm Bảo đảm thuỷ sản chung (S2) P4. Trọng lượng chất lượng (C2) sản phẩm P5. Đảm bảo tiêu chuẩn dư lượng Chi phí (S3) kháng sinh/vi khuẩn Nguyên liệu thô P6. Mức độ giá sản chất lượng (C3) phẩm P7. Mức độ chênh Lợi thế cạnh lệch với giá thành. tranh(S4) Hình 1. Mô hình nghiên cứu lý thuyết Hình 2. Thông tin mẫu khâo sát (nëm 2021) 543
  6. Vận dụng mô hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Bâng 1. Diện tích và sân lượng cá bống bớp trên địa bàn năm 2021 Năm So sánh (%) Chỉ tiêu ĐVT 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019 BQ Diện tích Ha 380 355 315 93,42 88,73 91,07 Sản lượng tấn 874 816,5 661,5 93,42 81,02 87,22 Năng suất tấn/ha 2,3 2,3 2,1 100 91,30 95,65 Bâng 2. Chi phí nuôi cá bống bớp trên địa bàn năm 2021 (đồng/ha) Chỉ tiêu 2018 2019 2020 Bình quân Chi phí trong thời Chi phí con giống 600.000 500.000 440.000 513.000 kì kiến thiết cơ bản (KTCB) Chi phí thức ăn 2.835.0000 24.300.000 22.270.000 24.973.333 Chi phí cải tạo đầm, ao 15.450.000 17.230.000 17.150.000 16.610.000 Chi phí thuốc bệnh về cá 3.550.000 4.170.000 3.970.000 3.896.666 Chi phí mua ngoài 1.780.000 2.150.000 2.070.000 2.000.000 Chi phí lao động gia đình 22.500.000 21.700.000 21.400.000 21.866.666 Chi phí thuê lao động 36.000.000 48.000.000 54.000.000 46.000.000 Tổng chi phí 108.230.000 118.050.000 121.300.000 115.859.665 Chi phí trong thời Chi phí thức ăn 16.800.000 12.080.000 13.750.000 14.210.000 kỳ kinh doanh Chi phí thuốc bệnh về cá 1.450.000 1.650.000 1.700.000 1.600.000 (TKKD) Lao động thu hoạch gia đình 10.800.000 11.300.000 11.050.000 11.050.000 Lao động thu hoạch thuê 30.500.000 32.050.000 31.300.000 31.283.333 Tổng chi phí lao động 41.300.000 43.350.000 42.350.000 42.333.333 Khấu hao tài sản cố định 3.250.000 3.640.000 3.105.000 3.331.666 Tổng chi phí 62.800.000 60.720.000 60.905.000 61.474.999 Theo kết quâ khâo sát (Hình 2) cho thçy các Thąi kĊ đæu tþ KTCB hết sĀc quan trọng chû hộ cò trình độ trên THPT chiếm tî lệ nhó quyết đðnh đến să phát triển và đät sân lþĉng (3,72%) do vêy các nông hộ đa số còn sân xuçt tốt ć cá bống bĆp. Tuy nhiên các hộ chû yếu là nhó lẻ, manh mún vĆi quy mô diện tích nhó (1,68 sân xuçt nhó lẻ, manh mún vĆi quy mô diện tích ha/hộ). Về kết quâ tiếp cên thông tin thð trþąng nhó (1,68ha/hộ). Một số hộ phát triển mć rộng cho thçy, tî lệ hộ nuôi cá bống bĆp tiếp cên thông sân xuçt thuê thêm đçt để canh tác nhþng cüng tin khò khën và rçt khò khën cñn chiếm tî lệ cao vĆi quy mô ao nhó (dþĆi 0,5 ha/hộ). Nhìn chung (63,2%). Thông tin mà nông hộ nuôi cá bĆp còn nguồn lăc về đçt đai và vốn sân xuçt cûa các hộ chþa tiếp cên đþĉc chû yếu là giá thð trþąng, công nuôi còn rçt nhiều hän chế và còn mang tính nghệ trong bâo quân, vên chuyển. nhó lẻ, manh mún. Các hộ nuôi sā dýng con Kết quâ bâng 1 cho thçy cá bống bĆp mang giống có kích cĈ rçt chênh lệch nhau (nhó nhçt läi hiệu quâ kinh tế cao, huyện cüng tích căc có 0,5cm, lĆn nhçt đến 4cm) dén đến chi phí đæu tþ nhĂng chþĄng trình hỗ trĉ các hộ nuôi cá, tích cüng cò să khác biệt lĆn. Tî lệ hao hýt trung hĉp nuôi cá vĆi nhĂng con giống khác. Tuy bình do con giống kém chçt lþĉng cñn tþĄng đối nhiên vì nhĂng khò khën nhþ đæu ra, dðch bệnh cao (24%), cò trþąng hĉp lên đến 90%. Phæn lĆn và do Trung Quốc đã siết chặt xuçt nhêp khèu các hộ nuôi còn sā dýng thĀc ën tă nhiên tÿ các thông qua đþąng tiểu ngäch khiến cá bống bĆp Ā loäi cá mồi đþĉc nghiền nhó (tôm, cua nhó). đọng rĆt giá hộ nuôi không tích căc trong việc Trong TKKD kết quâ cho thçy chi phí có să mć rộng sân xuçt kinh doanh làm cho nëng suçt giâm nhẹ so vĆi thąi kĊ KTCB bći vì cá đã lĆn và cüng giâm. chuèn bð cho ra thành phèm. 544
  7. Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đoàn Thị Ngọc Thúy Bâng 3. Kết quâ phân tích nhân tố khám phá EFA Hệ số tải nhân tố Nhân tố MH 1 2 3 4 5 6 7 8 Chi phí S34 0,828 S35 0,817 S36 0,793 S38 0,774 S37 0,763 S39 0,663 S31 0,588 S32 0,587 S33 0,584 Bảo đảm C26 0,782 chất lượng C21 0,776 C27 0,732 C24 0,719 C22 0,686 C23 0,585 C25 0,544 Hiệu quả thị P5 0,842 trường P3 0,815 P6 0,773 P4 0,726 P2 0,668 P1 0,579 Công cụ S25 0,886 chính sách S22 0,852 thủy sản chung S23 0,737 S24 0,626 S26 0,547 S21 0,506 Cạnh tranh S14 0,827 ngành thủy S15 0,751 sản S16 0,741 S12 0,691 S11 0,578 Nguyên liệu C32 0,896 đầu vào chất C31 0,820 lượng C33 0,621 C34 0,564 C35 0,549 Lợi thế cạnh S41 0,738 tranh S42 0,631 S43 0,578 Chính sách C11 0,859 thủy sản C12 0,679 chung C13 0,634 545
  8. Vận dụng mô hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Hình 3. Kết quâ phân tích nhân tố khẳng định CFA chuẩn hóa Hình 4. Mô hình cấu trúc tuyến tính SEM 3.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo trþąng (7 tiêu chí) cho thæy P7 có hệ số tþĄng quan biến - tổng là < 0,3 nên cæn bð loäi bó khói Nghiên cĀu tiến hành trên 217 méu liên mô hình. Sau khi nhĂng loäi khói mô hình đã quan đến cçu trúc ngành (4 nhân tố vĆi 24 tiêu tiến hành chäy læn 2 cho thçy thang đo đät độ chí cho thçy Hệ số Cronbach’s Alpha cûa tçt câ tin cêy cao. các nhòm đều lĆn hĄn > 0,6, Hệ số tþĄng quan biến - tổng cûa các biến > 0,3 các thang đo đät 3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA và yêu cæu. Đối vĆi thang đo về hành vi thăc hiện phân tích khẳng định nhân tố CFA (3 nhân tố vĆi 17 tiêu chí) kết quâ læn 1 cho thçy C28 có hệ số tþĄng quan biến - tổng là < 0,3 nên Phân tích nhân tố EFA læn 1 có 8 nhân tố, cæn bð loäi bó khói mô hình. Sau khi loäi khói các biến đều hội tý về đúng các yếu tố theo mô mô hình đã tiến hành chäy læn 2 cho thçy thang hình nghiên cĀu. Kết quâ kiểm đðnh KMO và đo đät độ tin cêy cao. Thang đo về hiệu quâ thð Barlett’s hệ số KMO là 0,841 >0,5 (vĆi mĀc ý 546
  9. Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đoàn Thị Ngọc Thúy nghïa Sig. = 0,000 50%. Tuy nhiên, S13 có hệ số hội tý luên rìng mô hình đo lþąng phù hĉp vĆi dĂ liệu là 0,486 nhó hĄn 0,5, không đâm bâo mĀc độ hội thð trþąng. tý ć nhóm nhân tố 5 và chäy läi EFA læn 2. Kết quâ phân tích (Bâng 3) cho thçy rìng tçt câ các 3.4. Phân tích và kiểm định các giâ thuyết biến quan sát trong tổng thể có mối tþĄng quan nghiên cứu vĆi nhau và phân tích nhân tố (EFA) là thích Sau khi kiểm tra tính tþĄng thích cûa mô hĉp. Tÿ kết quâ phân tích trên cho thçy phân hình nghiên cĀu vĆi dĂ liệu thð trþąng. Các giâ tích EFA cho các thang đo trên là phù hĉp, các số thuyết nghiên cĀu đþĉc đþa vào kiểm tra. liệu đều đâm bâo về mặt thống kê, các nhân tố cĄ Trong nghiên cĀu này, có 17 giâ thuyết đþĉc bân vén nhþ ban đæu không có să thay đổi. đặt ra và kiểm đðnh bìng mô hình cçu trúc Kết quâ phân tích nhân tố khîng đðnh CFA tuyến tính SEM. (Hình 3) cho thçy mô hình điều chînh đät đþĉc Kết quâ phân tích mô hình SEM (Bâng 4) giá trð hội tý, cò ċ nghïa và phù hĉp vĆi dĂ cho thçy các mối quan hệ đều có giá trð P nhó hĄn liệu nghiên cĀu vĆi các chî tiêu đều đät yêu 0,05 nên chĀng tó các mối quan hệ này đều có ý cæu (Chi-square = 1304,710; TLI = 0,900; nghïa thống kê. Ngoäi trÿ mối quan hệ S3  C1 CFI = 0,908; RMSEA = 0,048). cho giá trð P là 0,145 > 0,05 nên giâ thuyết H1-3 Sau khi phân tích mô hình cçu trúc tuyến bð bác bó và yếu tố S3 (Chi phí) không có ânh tính SEM (Hình 4), kết quâ phân tích cho thçy hþćng đến C1(chính sách thûy sân). Bên cänh đò chî số Chi-square = 1.312,193; CMIN/DF = hệ số hồi quy chþa chuèn hóa cûa các yếu tố đều 1,493 (< 3); CFI = 0,907(~1); TLI = 0,900 (~1) và mang dçu dþĄng, do đò cò thể khîng đðnh các RMSEA = 0,048 (< 0,08). Các chî số này đều mối quan hệ này theo hþĆng tích căc. Bâng 4. Kết quâ kiểm định mô hình Giả Hệ số hồi quy Hệ số hồi quy Mối tương quan S.E. C.R. P Kết quả thuyết chưa chuẩn hóa chuẩn hóa H1-1 C1  S1 0,377 0,401 0,070 5,414 *** Chấp nhận H1-2 C1  S2 0,331 0,283 0,086 3,841 *** Chấp nhận H1-3 C1  S3 0,100 0,103 0,069 1,459 0,145 Bác bỏ H1-4 C1  S4 0,414 0,345 0,096 4,305 *** Chấp nhận H3-1 C3  S1 0,123 0,173 0,051 2,416 0,016 Chấp nhận H3-2 C3  S2 0,174 0,197 0,064 2,716 0,007 Chấp nhận H3-3 C3  S3 0,135 0,184 0,054 2,524 0,012 Chấp nhận H3-4 C3  S4 0,345 0,380 0,075 4,588 *** Chấp nhận H2-1 C2  S1 0,145 0,210 0,055 2,619 0,009 Chấp nhận H2-2 C2  S2 0,141 0,164 0,064 2,188 0,029 Chấp nhận H2-3 C2  S3 0,129 0,181 0,050 2,594 0,009 Chấp nhận H2-4 C2  S4 0,161 0,182 0,080 2,017 0,044 Chấp nhận H3 C2  C1 0,150 0,204 0,068 2,206 0,027 Chấp nhận H4 C2  C3 0,166 0,171 0,077 2,159 0,031 Chấp nhận H5-1 P  C1 0,181 0,194 0,077 2,340 0,019 Chấp nhận H5-2 P  C2 0,353 0,279 0,113 3,133 0,002 Chấp nhận H5-3 P  C3 0,275 0,224 0,096 2,881 0,004 Chấp nhận Ghi chú : ***:
  10. Vận dụng mô hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định 4. THẢO LUẬN VÀ GIẢI PHÁP đæu vào vý thu hoäch, tuy nhiên hình thĀc thu mua này có nhiều rûi ro về giá, hộ nuôi không Kết quâ cho thçy lĉi thế cänh tranh (S4) có chû động cüng nhþ không cò tiếng nói về giá câ. ânh hþćng trong chính sách thûy sân (C1) vĆi hệ Vì vêy để xây dăng thð trþąng tiêu thý cá bống số ânh hþćng 0,414 và nguyên liệu thô chçt bĆp ổn đðnh cho hộ nuôi cæn khuyến khích hộ lþĉng (0,345). Lĉi thế cänh tranh đþĉc xuçt phát nuôi có să liên kết vĆi các doanh nghiệp trong tÿ giá trð mà doanh nghiệp täo ra cho khách vùng, hĉp tác xã về tiêu thý sân phèm cá bống hàng, do vêy các hộ nuôi luôn nâng cao lĉi thế bĆp để đâm bâo đæu ra đþĉc liên kết chặt chẽ, cänh tranh cûa mình để đáp Āng tốt hĄn nhu cæu giá câ ổn đðnh, việc xuçt khèu cüng đþĉc têp cûa ngþąi tiêu dùng, täo lĉi thế cänh tranh về giá trung, dễ dàng trong vên chuyên. Các hộ nuôi và nhãn hiệu. Trong đò, să cänh tranh về giá tÿ nên tham gia liên kết vĆi hĉp tác xã, mô hình các thð trþąng xuçt khèu cá bống bĆp có ânh nuôi Āng dýng công nghệ cao VietGAP, tổ hĉp hþćng đến chính sách thûy sân chung đối vĆi tác trong nuôi cá bống bĆp để sân phèm cá bống ngþąi nuôi, ânh hþćng đến việc sā dýng nguyên bĆp cûa huyện trć nên đồng bộ. Bên cänh đò, hộ liệu đæu vào. Să cänh tranh về giá giúp cho các nuôi trong quá trình nuôi cá bống bĆp cæn tëng hộ nuôi nâng cao chçt lþĉng sân phèm, xây dăng cþąng kiểm tra chçt lþĉng cûa cá tÿ con giống thþĄng hiệu, hình ânh và têp trung vào phát đến khi trć thành cá thþĄng phèm, tÿ khâu dă triển thð trþąng nuôi cá bống bĆp. Trên cĄ sć đó trĂ đến bâo quân, vì hæu hết cá bống bĆp đþĉc để nång cao nëng lăc cänh tranh xuçt khèu cûa giĂ ć däng tþĄi sống nên cæn có să chú trọng. cá bống bĆp huyện Nghïa Hþng. Nhà nþĆc cæn có Huyện nên có să hþĆng dén trong xây dăng và nhĂng chính sách khuyến khích các hộ chû mć đëng kí thþĄng hiệu cá bống bĆp Nghïa Hþng để rộng và đa däng hóa thð trþąng xuçt khèu hiện giúp nông sân đþĉc nhiều ngþąi biết đến và täi mĆi têp trung chû yếu thð trþąng Trung Quốc nâng cao giá trð sân phèm, chû động tổ chĀc thð và các hộ cæn tiếp cên, cêp nhêt thông tin một trþąng tháo gĈ khò khën tÿ đæu vý thu hoäch, cách đæy đû và chính xác, đánh giá đúng khâ tëng cþąng công tác tiếp thð, thông tin dă báo nëng sân xuçt và mänh dän đæu tþ đổi mĆi trang thð trþąng. Bên cänh đò trên thăc tế hàng nëm, thiết bð, lăa chọn nhà cung cçp nguyên liệu uy Cýc Quân lý chçt lþĉng Nông lâm sân và ThuČ tín trong nâng cao chçt lþĉng con giống và cá sân đã tổ chĀc gian hàng trþng bày triển lãm, thþĄng phèm xuçt khèu, đèy mänh xúc tiến tuy nhiên rçt ít hộ tham gia, chû yếu là các thþĄng mäi, tên dýng tối đa các lĉi thế vén đþĉc HTX hoặc doanh nghiệp. Do vêy, các hộ nên tích coi là thế mänh cûa hộ nông dân nuôi cá täi căc tham gia hội chĉ, triển lãm nhìm quâng bá Nghïa Hþng. Chính sách thuČ sân chung cûa þu thế về sân phèm cá bống bĆp, thông qua Nhà nþĆc nên khuyến khích hộ nuôi thâm nhêp hình thĀc này sẽ giúp các hộ tìm kiếm và mć thð trþąng quốc tế sâu rộng, phát triển sân phèm rộng thð trþąng. cá bống bĆp mang tính bền vĂng và đa däng hoá Bâo đâm chçt lþĉng (C2) có ânh hþćng thð trþąng xuçt khèu mänh nhçt đến hiệu quâ thð trþąng (P) vĆi hệ Cänh tranh ngành thûy sân (S1) có ânh số 0,353. Đâm bâo chçt lþĉng cá cüng giúp hộ hþćng mänh nhçt đến bâo đâm chçt lþĉng (C2) nuôi đáp Āng đþĉc nhu cæu cûa thð trþąng, hiểu vĆi hệ số 0,145. Xuçt phát tÿ cänh tranh giúp về thð hiếu cûa ngþąi tiêu dùng, tÿ đò cò să các hộ cæn chú trọng bâo đâm chçt lþĉng và đåy thay đổi trong quy trình nuôi và tiêu thý. Bên nhþ là nhån tố quan trọng mang läi să khác biệt cänh đò, Cýc Quân lý chçt lþĉng Nông lâm sân độc đáo cûa sân phèm so vĆi đối thû cänh tranh, và ThuČ sân Nam Đðnh tëng cþąng kiểm tra, nâng cao vð thế cänh tranh cûa các hộ trên thð đánh giá, xếp häng chçt lþĉng cá ć các hộ nuôi trþąng. Trong nhĂng nëm qua, việc tiêu thý cá giúp góp phæn täo ra giá trð gia tëng cho việc bống bĆp trên đða bàn huyện Nghïa Hþng vén tiêu thý cá bống bĆp. Cùng vĆi việc cho ra một chû yếu dăa vào thþĄng lái tĆi thu mua khi bít sân phèm tốt đi cùng vĆi giá câ sẽ đþĉc tëng 548
  11. Bùi Thị Mai Linh, Nguyễn Thị Thu Trang, Nguyễn Thị Kim Oanh, Đoàn Thị Ngọc Thúy lên trong quá trình tiêu thý. CĄ sć vêt chçt đối 5. KẾT LUẬN vĆi các träi sân xuçt giống cá bống bĆp, hiện Tÿ kết quâ phân tích trong cçu trúc thð nay hæu hết các träi giống cò cĄ sć vêt chçt trþąng (S) và hành vi thăc hiện (C) cûa ngþąi thiếu đồng bộ, chþa đþĉc đæu tþ kč lþĈng về nuôi ć trên có ânh hþćng ċ nghïa một cách trăc thiết bð cüng nhþ thiếu nguồn nhân lăc có chçt lþĉng, tâm huyết vĆi nghề. Cùng vĆi đò, các tiếp hoặc gián tiếp đến việc täo ra đþĉc nhĂng träi sân xuçt giống chþa đþĉc quy hoäch, phát sân phèm có chçt lþĉng tốt, đáp Āng đþĉc hiệu triển têp trung, còn manh mún, dén tĆi hiệu quâ thð trþąng (P). NhĂng mối liên hệ tích căc quân sân xuçt và kinh doanh không đät hiệu giĂa các biến thành phæn S và C vĆi biến hiệu quâ, cá thþĄng phèm trć nên mçt giá trð. Bći quâ thð trþąng P. Trong đò yếu tố chi phí (S3) vêy nên cæn có nhĂng biện pháp trong việc không có ânh hþćng đến chính sách thûy sân quân lý con giống một cách hiệu quâ. Trong chung (C1). Dăa vào kết quâ nghiên cĀu, tác giâ lïnh văc sân xuçt giống cá bống bĆp, các ngành đề xuçt một số hàm ý nhìm phát triển thð chĀc nëng cûa huyện cæn síp xếp, tổ chĀc läi trþąng ổn đðnh và thúc đèy hiểu quâ thð trþąng các cĄ sć sân xuçt nhó lẻ, phân tán, manh mún cûa các hộ nuôi cá bống bĆp trên đða bàn huyện thành các mô hình sân xuçt têp trung, quy mô Nghïa Hþng. Nghiên cĀu này chî têp trung lĆn, trong đò đặc biệt chú trọng đến các vùng có trong phát triển thð trþąng ổn đðnh cá bống bĆp thế mänh cûa huyện, áp dýng các tiến bộ khoa và đem läi hiệu quâ cao cho các hộ nuôi cá bống học kč thuêt để nâng cao hiệu quâ sân xuçt. bĆp dăa trên tiếp cên mô hình SCP. Do vêy, Cùng vĆi đò, ngành chĀc nëng cæn tëng cþąng nhĂng nghiên cĀu tiếp theo có nhĂng cách tiếp nëng lăc cho hệ thống quân lý, kiểm soát chçt cên đa däng hĄn về phân tích thêm các tác nhân lþĉng con giống và dðch bệnh; xây dăng bộ tiêu khác nhþ cĄ sć chế biến, thþĄng lái, nhà bán lẻ, chí cùng vĆi nhĂng đâm bâo bề truy xuçt ngþąi tiêu dùng, và các nghiên cĀu trong tþĄng nguồn gốc. Phát triển con giống phâi đi đôi vĆi lai cüng cò thể tiếp nối nghiên cĀu này trong việc bâo tồn, tái täo nguồn lĉi thûy sân quý phân tích mć rộng thð trþąng xuçt khèu cá bống hiếm ć đða phþĄng. Vì thế cæn có nhĂng tiêu bĆp trên đða bàn. chuèn đặt ra để khuyến khích ngþąi nuôi sā dýng con giống có chĀng nhên rõ ràng, nguồn cá giống chuèn, đâm bâo các yêu cæu cûa thð TÀI LIỆU THAM KHẢO trþąng xuçt khèu, täo ra sân phèm thûy sân Baumgartner H. Homburg (1996). Applications of säch, nâng cao giá trð cûa cá bống bĆp. Structural Equation Modeling in Marketing and Consumer Research: a review. International Các hộ cæn xây dăng hĉp đồng liên kết vĆi Journal of Research in Marketing. 13(2): 139-161. các bên cung cçp nguyên vêt liệu đæu vào và Craene A & Viaene J. (1995). Evaluating the đæu ra đþĉc ổn đðnh. Tham gia đëng kí Hiệp hội performance of meat product wholesaling in nuôi cá bống bĆp “Cá bống bĆp Nghïa Hþng” cho Belgium. Journal of Retailing and Consumer sân phèm cá bống bĆp, đồng thąi xây dăng hệ Services. 2(3): 185-190. thống công cý, phþĄng tiện để quân lċ. Đåy là cĄ Comrey A.L. (1973). A first course in factor analysis. hội để phát triển nghề nuôi bền vĂng, góp phæn New York: Academic Press. nâng cao giá trð, khâ nëng cänh tranh và bâo vệ Doll W.J., Xia W. & Torkzadeh G. (1994). A uy tín cho loäi thûy sân quý này trên thð trþąng confirmatory factor analysis of the end-user trong nþĆc và xuçt khèu. Bên cänh đò, các cĄ computing satisfaction instrument, MIS Quarterly. 18(4): 357-369 . quan quân lý huyện cæn chú trọng đến việc Egdell J. (2000). Consultation on the tuyên truyền, nâng cao nhên thĀc bìng cách countryside premium sheme. Creating a tëng cþąng các biện pháp tuyên truyền, mć các ‘market’ for information. Journal of Rural Studies. lĆp têp huçn cho hộ nuôi về việc môi trþąng 16(3): 357-366. nþĆc cæn đþĉc đâm bâo säch sẽ để cá bống bĆp Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005). Phân phát triển tốt mà không bð ânh hþćng bći dðch tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. Nhà xuất bản bệnh ć cá do môi trþąng bèn gây nên. Thống Kê. 549
  12. Vận dụng mô hình SCP phát triển thị trường cá bống bớp ổn định tại huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định Jasjko D., Hartmann M., Miglavs A., & Wandel J. Nguyễn Quang Huy (2002). Tình hình sản xuất và nuôi (1999). Industrial organization of the food industry thương phẩm cá bớp (Rachycentron canadum). Tạp in Latvia: results of an expert survey in the dairy chí Thủy sản. 7: 14-16. and milling branches. Institute of agricultural Nunnally J.C. (1978). Psychometric theory (2nd ed.). development in Central and Eastern Europe. New York: McGraw-Hill. Discussion Paper No 22. Peterson R.A. (1994). A Meta-Analysis of Cronbach’s Matthew J. Resley, Kenneth A. Webb & Jr.G. Joan Coefficient Alpha. Journal of Consumer Research. Holt (2006). Growth and survival of juvenile cobia, 21: 381-391. Rachycentron canadum, at different salinities in a Saunders M., Lewis P. & Thornhill A. (2012). Resarch recirculating aquaculture system. Aquaculture. Methods for Business Students” 6th edition, 253: 398-407. Pearson Education Limited. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009). Slater S. (1995). Issues in Conducting Marketing Nghiên cứu khoa học trong Quản trị kinh doanh. Strategy Research. Journal of Strategic Marketing. Nhà xuất bản Thống kê. 3(4): 257-270. 550
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2