
251
nát và bầm tím. Có vết thương bẩn có nhiều dị vật như đất cát mảnh quần áo…Trong
vết thương thành bụng bên và sau cần chú ý đến thận và đoạn ruột già ngoài phúc mạc.
2.2. Vết thương thủng màng bụng
2.2.1. Vết thương thủng màng bụng đơn thuần
- Các tạng trong ổ bụng còn nguyên vẹn.
- Vết thương hẹp nếu có mạc nối hay ruột lòi ra dẽ bị hoại tử do thắt.
- Vết thương rộng ruột lòi ra và dễ bị sốc.
2.2.2. Vết thương bụng có tổn thương nội tạng
* Tổn thương tạng đặc: Gan, lách, thận, tuỵ. Vết rách có thể nhỏ hoặc to, có loại
dập nát. Tạng đặc khi bị tổn thương chảy máu nhiều dễ gây sốc và tử vong.
* Tổn thương tạng rỗng: Dạ dày, tá tràng, ruột non, ruột già, bàng quang. Khi bị
tổn thương dịch tiêu hoá và các chất cặn bã chảy vào ổ bụng gây viêm màng bụng.
* Tổn thương mạc treo: Mạc treo bị thủng hoặc đứt mạch máu nuôi dưỡng mạc
treo làm cho các đoạn ruột tương ứng thiếu máu nuôi dưỡng và dễ bị hoại tử.
2.3. Vết thương phối hợp
2.3.1. Vết thương bụng ngực
2.3.2. Vết thương bụng chậu hông: Tổn thương đi từ bụng tới chậu hông.
2.2.3.Vết thương chậu hông, bụng: Tổn thương đi từ chậu hông tới bụng.
3. Triệu chứng lâm sàng
3.1. Nếu bệnh nhân đến sớm
3.1.1. Triệu chứng toàn thân: Có hai hình thái:
- Có sốc: Vết thương làm tổn thương nặng các tạng trong ổ bụng.
- Không sốc: Khi vết thương chỉ ở phần mềm hoặc các tạng vẫn bình thường.
3.1.2. Triệu chứng cơ năng
- Đau: Đau từ nơi tổn thương sau đó lan khắp bụng.
- Nôn: Giai đoạn này chưa biểu hiện rõ.
- Bí trung đại tiện.
3.1.3. Triệu chứng thực thể
- Nhìn: Quan sát đầy đủ: Vị trí, kích thước, số lượng và tính chất của vết
thương xem ruột có bị lòi hay không, có dịch hay không khí chảy qua vết thương
không.
- Sờ nắn: Có phản ứng thành bụng.
- Gõ: Vùng đục trước gan mất (trong thủng tạng rỗng), gõ đục vùng hạ vị (là
hiện tượng chảy máu trong)
3.2. Giai đoạn muộn: Giai đoạn này triệu chứng lâm sàng rầm rộ hơn và có 2 hội chứng:
3.2.1. Hội chứng chảy máu trong
- Triệu chứng toàn thân có sốc.
- Triệu chứng cơ năng: Đau khắp bụng, nôn và bí trung đại tiện.
- Triệu chứng thực thể: Bụng chướng, phản ứng thành bụng gõ đục vùng
thấp , thăm túi cùng Douglas đau.
3.2.2. Hội chứng viêm màng bụng
- Triệu chứng toàn thân: Có hội chứng nhiễm khuẩn hoặc nhiễm độc.
- Triệu chứng cơ năng: Đau lan toả khắp bụng, nôn và bí trung đại tiện hoàn
toàn.
- Triệu chứng thực thể:
+ Bụng chướng.
+ Co cứng thành bụng.
+ Gõ vùng đục trước gan mất.