YOMEDIA
ADSENSE
Xác định tên khoa học bằng phương pháp hình thái và mã vạch ADN của cây địa liền có nguồn gốc từ Vườn Quốc gia Kon Ka Kinh
2
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Địa liền là loại cây thân thảo, sống lâu năm, được sử dụng nhiều trong y học cổ truyền có tác dụng trong điều trị đau nhức xương khớp, chống viêm, phù nề. Tại Việt Nam có khoảng 9-10 loài khác nhau thuộc chi Kaempferia. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định loài địa liền thu thập tại Vườn quốc gia Kon Ka Kinh bằng phương pháp hình thái quan sát mô tả thân rễ, lá, hoa và phương pháp mã vạch ADN.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Xác định tên khoa học bằng phương pháp hình thái và mã vạch ADN của cây địa liền có nguồn gốc từ Vườn Quốc gia Kon Ka Kinh
- Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 1: 1-6 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2025, 23(1): 1-6 www.vnua.edu.vn XÁC ĐỊNH TÊN KHOA HỌC BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÌNH THÁI VÀ MÃ VẠCH ADN CỦA CÂY ĐỊA LIỀN CÓ NGUỒN GỐC TỪ VƯỜN QUỐC GIA KON KA KINH Nghiêm Tiến Chung1, Trịnh Minh Vũ1*, Lương Thị Hoan1, Nguyễn Văn Hiếu1, Phan Thị Thu1, Trịnh Thị Nga1, Ngô Duy Hoàng Vũ2, Ngô Văn Thắng2, Nguyễn Quốc Luân2 1 Viện Dược liệu 2 Vườn quốc gia Kon Ka Kinh * Tác giả liên hệ: trinhminhvu93@gmail.com Ngày nhận bài: 05.11.2024 Ngày chấp nhận đăng: 17.01.2025 TÓM TẮT Địa liền là loại cây thân thảo, sống lâu năm, được sử dụng nhiều trong y học cổ truyền có tác dụng trong điều trị đau nhức xương khớp, chống viêm, phù nề. Tại Việt Nam có khoảng 9-10 loài khác nhau thuộc chi Kaempferia. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm xác định loài địa liền thu thập tại Vườn quốc gia Kon Ka Kinh bằng phương pháp hình thái quan sát mô tả thân rễ, lá, hoa và phương pháp mã vạch ADN. Kết quả nghiên cứu cho thấy một số đặc điểm chính như thân rễ phình thành nhiều củ cạnh nhau, vỏ ngoài có màu nâu vàng. Lá đơn, hình bầu dục dài 7-9cm, rộng 5-7cm. Hoa mọc từ thân rễ, bông to, không đều, lưỡng tính. Mã vạch ADN với hình ảnh điện di mẫu ADN cho hình ảnh băng gọn, nguyên vẹn, giải trình tự đoạn gen rbcL có sự tương đồng với số nucleotid 527/527 (100%) của loài Kaempferia galanga L. đã được công bố trên ngân hàng dữ liệu. Qua kết quả mô tả hình thái và mã vạch ADN đã xác định được tên khoa học của loài địa liền tại Vườn quốc gia Kon Ka Kinh là Kaempferia galanga L. thuộc họ Gừng (Zingiberaceae). Từ khóa: Địa liền, mã vạch ADN, tên khoa học, Kon Ka Kinh. Identification of the Scientific Name of Aromatic Ginger (Kaempferia) from Kon Ka Kinh National Park using Morphological and DNA Barcode Methods ABSTRACT Vietnam is reported as home to approximately 9-10 species of the genus Kaempferia. This study aimed to identify the species of Kaempferia collected from Kon Ka Kinh National Park using DNA barcode methods and morphological observations which focused on key plant parts of rhizomes, leaves, and flowers. Rhizomes areswollen clusters with a yellow-brown outer surface. Leaves aresimple, oval-shaped, 7-9cm long and 5-7cm wide. Flowers emerge from the rhizome, large, irregular, and bisexual. DNA electrophoresis yielded intact, clear bands. Sequencing of the rbcL gene showed 100% similarity (527/527 nucleotides) to Kaempferia galanga L. in genetic databases. Based on both morphological description and DNA barcode results, the scientific name of the Kaempferia species found in Kon Ka Kinh National Park was identified as Kaempferia galanga L., a member of the ginger family (Zingiberaceae). Keywords: Kaempferia galanga, DNA barcode, scientific name, Kon Ka Kinh national park. niền, Sa khþĄng, co xá choóng (Thái) (Træn 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Ngọc Hâi, 2011). Đða liền phân bố ć Ấn Độ, Đða liền có tên khoa học là Kaempferia Malaysia, Indonesia, Philippines, Thái Lan, galanga L., là cây thuộc họ Gÿng Lào, Campuchia và Trung Quốc. Ở Việt Nam, (Zingiberaceae), ngành Ngọc Lan, lĆp 1 lá mæm. Đða liền mọc hoang ć các rÿng thþa, rýng lá ć Ở một số đða phþĄng nþĆc ta, đða liền còn có các Đík Lík, Đồng Nai, Hà Giang, Yên Bái và SĄn tên gọi khác là: Tam näi, SĄn näi, Cû thiền La. Hiện nay, Đða liền đþĉc trồng nhiều nhçt ć 1
- Xác định tên khoa học bằng phương pháp hình thái và mã vạch ADN của cây địa liền có nguồn gốc từ Vườn quốc gia Kon Ka Kinh Đồng bìng sông Hồng (Hþng Yên, Hâi DþĄng, Thân rễ: Quan sát màu síc cû, hình thái cû Bíc Ninh) và các tînh Bíc Giang, Thanh Hoá, và đo đþąng kính cû bìng thþĆc panme (cm). Nghệ An (Đỗ Huy Bích, 2004). Đða liền là cây Lá: Quan sát màu síc lá, hình däng lá và đo thâo, sống låu nëm, không có thån. Rễ có nhiều chiều dài, chiều rộng lá (cm). cû nhỏ, hình trĀng mọc nối tiếp nhau, có nhiều Hoa: Quan sát, hình thái hoa. vân ngang. Lá có 2-3 cái hình trĀng gæn xoè rộng sát mðt đçt, đæu tù rồi thuôn nhọn, mðt 2.2.2. Tách chiết tổng số ADN và tinh sạch trên nhïn bóng mðt dþĆi hĄi có lông mðn, phiến ADN toàn phæn đþĉc tách tÿ lá tþĄi theo lá dài 8-10cm, rộng 6-7cm. Cým hoa Đða liền quy trình tách chiết và tinh säch bìng phþĄng không cuống, nìm èn bên trong bẹ lá, lá bíc pháp CTAB câi tiến (Doyle & Doyle, 1990). hình müi mác nhọn, hoa có màu tríng có đốm tím ć giĂa. Mùa hoa vào tháng 5-7. Toàn cây, 2.2.3. Khuếch đại ADN bằng phản ứng PCR nhçt là thân rễ có mùi thĄm và vð nóng (Đỗ Huy Đoän gen rbcL dài 600bp. Đoän trình tă Bích, 2004). Đða liền có tác dýng ôn trung tán ADN đþĉc khuếch đäi sā dýng cðp mồi rbcLa-F: hàn, trÿ thçp, tðch uế, chĂa ngăc býng, länh 5’-ATGTCACCACAAA-C AGA GACTAAAGC-3’ đau, đau rëng, dùng làm thuốc hỗ trĉ tiêu hoá, (Levin & cs., 2003) và rbcLa-R: 5’-GTAAAATCA giúp ën ngon, dễ tiêu và còn có thể dùng làm A-GTCCACCRCG-3’ (Kress & Erickson, 2007). thuốc xông. Ngoài ra, Đða liền ngåm rþĉu có thể Thành phæn cûa phân Āng: Phân Āng PCR dùng để xoa bóp chĂa tê phù, tê thçp, nhĀc đæu, đþĉc thăc hiện theo quy trình cûa bộ kit đau nhĀc cĄ thể. Platinum II Taq Hot-Start ADN Polymerase Để xác đðnh chính xác và phân biệt cý thể (Invitrogen, USA), phân Āng thăc hiện trong loài phýc vý công tác nghiên cĀu lai täo, chọn 50µl bao gồm 10µl cûa 5x platium buffer, 1µl täo giống và xây dăng quy trình kỹ thuêt nhân cûa 10mM dNTP mix, 1µl cûa 10µM rbcL F giống cüng nhþ trồng trọt đâm bâo đúng loài, rõ primer, 1µl cûa 10µM RBCL R primer, 10µl cûa nguồn gốc, chúng tôi tiến hành thăc hiện đðnh Platinum™ GC Enhancer, 2µl ADN; 0,4µl cûa danh tên khoa học bìng phþĄng pháp hình thái Platinum™ II Taq Hot-Start ADN Polymerase, và chî thð phân tā cûa cåy Đða liền có nguồn gốc dung dðch nþĆc lên đến 50µl. tÿ Vþąn quốc gia Kon Ka Kinh, tînh Gia Lai. Chu trình nhiệt cho một phân Āng PCR: Bít đæu thăc hiện tÿ 95℃ trong 5 phút, sau đó 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35 chu kĊ vĆi các bþĆc sau: 30 giây ć 95C 30 giây ć 60C, 30 giây ć 72C, cuối cùng kéo dài 2.1. Vật liệu, địa điểm và thời gian chuỗi trong 5 phút ć 72C và sân phèm đþĉc trĂ Vêt liệu: Méu lá non tþĄi cûa cåy Đða liền, ć 10C trong 20 phút. ký hiệu méu DV- ĐL.050723 đþĉc thu thêp täi 2.2.4. Điện di ADN trên gel agarose Vþąn quốc gia Kon Ka Kinh để chiết và phân tích ADN, giâi trình tă gen. ADN sau khi đþĉc ly trích và tinh säch, sẽ đþĉc kiểm tra bìng cách điện di trên gel agarose Đða điểm nghiên cĀu: Trung tâm nghiên 2%. Sau khi điện di, gel đþĉc nhuộm bìng thuốc cĀu trồng và chế biến cây thuốc Hà Nội. nhuộm redsafe (Biobasic, UK) và ghi nhên Thąi gian nghiên cĀu: 01/2023 - 12/2023. kết quâ. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.5. Tinh sạch sản phẩm PCR và giải trình tự 2.2.1. Phương pháp mô tả hình thái Sân phèm PCR đþĉc làm säch bìng bộ kit Quan sát, phân tích và ghi chép các chî tiêu Wizard SV Gel và PCR Clean-up System đðc điểm hình thái, thân rễ, lá, hoa (Nguyễn (Promega). Sau khi đþĉc tinh säch, sân phèm PCR Nghïa Thìn, 2007); Sā dýng máy ânh chýp để đþĉc gāi đến Công ty Phù Sa Biochem để giâi mã lþu läi hình ânh chi tiết các bộ phên cûa méu. theo phþĄng pháp Sanger (Sanger & cs., 1977). 2
- Nghiêm Tiến Chung, Trịnh Minh Vũ, Lương Thị Hoan, Nguyễn Văn Hiếu, Phan Thị Thu, Trịnh Thị Nga, Ngô Duy Hoàng Vũ, Ngô Văn Thắng, Nguyễn Quốc Luân a b c d e Ghi chú: a: Cây địa liền; b: Mặt trên của lá; c: Mặt dưới của lá; d: Hoa; e: Thân rễ. Hình 1. Ảnh chụp mẫu giám định Địa liền Tên khoa học: Kaempferia galanga L., 2.2.6. Phân tích số liệu và so sánh trình Alpinia sessilis Koenig tự ADN Tên đồng danh: Kaempferia humilis Salisb., Trọng lþĉng phân tā đþĉc tính toán bìng K. Plantaginifolia Salisb. phæn mềm Gel Analyzer. Kết quâ giâi trình tă Tên Việt Nam: Đða liền, Thiền liền, Tam đþĉc lþu trĂ ć däng FASTA và phân tích bìng näi, SĄn näi phæn mềm BioEdit phiên bân cêp nhêt mĆi nhçt 7.0.5 (Hall, 1999). Sau đó sā dýng phþĄng pháp Họ thăc vêt: Họ gÿng - Zingiberaceae BLAST trên hệ thống ngân hàng gene NCBI Tÿ các kết quâ phån tích đðc điểm hình dùng cho việc nhên diện loài. thái, đối chiếu khóa phân loäi trong các bộ thăc vêt chí và một số tiêu bân đang lþu giĂ täi các bâo tàng (Bâo tàng Lðch sā và Tă nhiên Paris, 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Phòng Tiêu bân cûa Viện Dþĉc liệu) đã xác đðnh 3.1. Kết quâ phân tích đặc điểm hình thái méu nguồn gen thu đþĉc là loài Đða liền của cåy Địa liền (Kaempferia galanga L.) họ Gÿng (Zingiberaceae) kết quâ này phù hĉp vĆi đðc Đða liền là cây thân cỏ sống nhiều nëm nhą điểm mô tâ cûa (Phäm Hoàng Hộ, 2000; thân rễ, rễ phình thành cû nhỏ hình trĀng. Sirirugsa & Larsen, 1992). Thân rễ phình thành nhiều cû cänh nhau, mùi thĄm và cay, lĆp vỏ ngoài có màu nâu vàng, 3.2. Kết quâ phân tích bằng chỉ thị phân tử đþąng kính 2-3 cm/cû. Đða liền là cây lá đĄn, có 2 lá mọc xòe sát 3.2.1. Ly trích ADN và phản ứng PCR mðt đçt. Phiến lá hình bæu dýc, dài 7-9cm, rộng ADN tổng số sau khi trích đþĉc điện di trên 5-7cm, ngọn lá nhọn, gốc thuôn; mðt trên gæn gel agarose 1% cho väch ADN rõ, bëng điện di nhþ nhïn, màu xanh lýc đêm. säch, không lén ARN (Hình 2). Cým hoa mọc lên tÿ thân rễ, đi qua ống täo Kết quâ hình ânh điện di méu ADN cho bći các bẹ lá, không cuống, mang nhiều hoa, hình ânh bëng gọn chĀng tỏ ADN sau chiết tách thþąng mỗi læn chî có một hoa nć. Hoa to, không đều đâm bâo độ nguyên vẹn, phù hĉp sā dýng cuống, không đều, lþĈng tính. trong phân Āng PCR vĆi các đoän mồi rbcL. Sau khi phân tích méu có ký hiệu, tham 3.2.2. Trình tự đoạn gen rbcL khâo các tài liệu hiện có, kết hĉp đối chiếu vĆi tiêu bân cûa loài Kaempferia galanga L. Méu ADN sau khi giâi trình tă thu đþĉc (NIMM-4840, NIMM-6928) đang lþu giĂ täi 529bp trong đó có 527bp hiện rõ (Hình 4), đþĉc Phòng Tiêu bân cûa Trung tâm Tài nguyên đþa vào để so sánh vĆi trình tă công bố, trong đó Dþĉc liệu, Viện Dþĉc liệu đã xác đðnh đþĉc tên tỷ lệ G-C là 42%, tỷ lệ A-T là 58%. Công cý khoa học cûa méu cý thể nhþ sau: Blast đþĉc sā dýng sau khi giâi trình tă đoän 3
- Xác định tên khoa học bằng phương pháp hình thái và mã vạch ADN của cây địa liền có nguồn gốc từ Vườn quốc gia Kon Ka Kinh ADN cûa gen rbcL. Đoän gen này đþĉc nhân Kết quâ trình bày ć hình 5 thể hiện trình tă bìng PCR và điện di trên agarose vĆi thang đoän gen rbcL cûa méu nghiên cĀu vĆi trình tă ladder chuèn 2.000bp. Kết quâ cho thçy, kích loài đã công bố trên thế giĆi. Trong đó, Query là thþĆc đoän trình tă thu đþĉc vào khoâng 550bp trình tă méu nghiên cĀu và Sbjct là trình tă loài (Hình 3). Väch sân phèm trên bëng điện di đêm, Kaempferia galanga L. đã công bố trên ngân rõ nét, nguyên vẹn không bð đĀt gãy nên đû điều hàng gen thế giĆi vĆi mã hiệu ngân hàng gen: kiện thăc hiện bþĆc tinh säch để giâi trình tă. NC_040851.1. Kết quâ giâi trình tă gen và so Kết quâ cho thçy, trình tă gen thu đþĉc sánh trình tă gen cûa cåy Đða liền vĆi trình tă tþĄng đồng vĆi trình tă loài Kaempferia galanga gen loài là Kaempferia galanga L. taxonomy ID: L. đã công bố trên ngân hàng gen thế giĆi, mã t txid182084 là cĄ sć tin cêy để khîng đðnh tên hiệu ngân hàng gen: NC_040851.1, vĆi số khoa học cûa cåy Đða liền trồng täi Vþąn quốc nucleotid tþĄng đồng là 527/527 tþĄng Āng tỷ lệ gia Kon Ka Kinh tînh Gia Lai là: Kaempferia tþĄng đồng 100% galanga L. thuộc họ gÿng (Zingiberaceae). Hình 2. Hình ânh điện di mẫu địa liền ADN tổng số Hình 3. Điện di sân phẩm PCR Hình 4. Kết quâ giâi trình tự của đoän gen rbcL của mẫu địa liền bằng máy ABI 3100 (Applied Biosystem, USA) đọc bằng phæn mền Bioedit 4
- Nghiêm Tiến Chung, Trịnh Minh Vũ, Lương Thị Hoan, Nguyễn Văn Hiếu, Phan Thị Thu, Trịnh Thị Nga, Ngô Duy Hoàng Vũ, Ngô Văn Thắng, Nguyễn Quốc Luân Hình 5. So sánh trình tự đoän gen rbcL của mẫu nghiên cứu với trình tự loài đã công bố trên thế giới Đối vĆi cåy Đða liền, đåy là læn đæu tiên, 3.3. Thâo luận phþĄng pháp phån tích mã väch ADN đþĉc sā Để góp phæn hỗ trĉ xác đðnh tên khoa học dýng để giám đðnh tên khoa học cûa cây. Sau cûa loài Đða liền, ngoài phþĄng pháp phân tích khi chiết xuçt, phân tách ADN và giâi trình tă đðc điểm hình thái thăc vêt, sā dýng mã väch gen cûa méu lá cåy Đða liền, cho kết quâ trình ADN là một phþĄng pháp tiên tiến đã đþĉc sā tă gen. So sánh trình tă đoän gen rbcL này vĆi dýng thành công đðnh danh loài trên thế giĆi. trình tă gen đã công bố cûa loài Kaempferia Ứng dýng rbcL mã väch ADN đã thành công galanga L. cho thçy có să trùng khĆp nhau đến đðnh danh rçt nhiều loäi thăc vêt nhþ nghiên 100%. Do đó, nghiên cĀu xác đðnh tên loài cĀu đðnh danh loài sâm Lai Châu (Panax Kaempferia bìng mã väch and là phþĄng pháp vietnamensis var. fuscidiscus K. Komatsu, S. có độ tin cêy và tính chọn lọc cao. Zhu & S. Q. Cai); sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis Ha & Grushv.) (Nguyễn Thð 4. KẾT LUẬN PhþĄng Trang & cs., 2016) và đã thành công trong việc nhên diện tÿng loài cây trong hỗn Bìng phþĄng pháp mã väch ADN kết hĉp hĉp các loäi cây trong cùng một méu. Gæn đåy, vĆi đðc điểm hình thái cho thçy cåy Đða liền thu nhóm nghiên cĀu ngþąi ĐĀc đã dùng rbcL mã thêp täi Vþąn quốc gia Kon Ka Kinh có tên khoa väch ADN để phân loäi họ Dipterocarpaceae ć học là (Kaempferia galanga L.) họ Gÿng Sumatra, Indonesia (Carneiro & cs., 2019). Täi (Zingiberaceae). Kết quâ này giúp nhên đðnh Việt Nam, Đỗ Vën Mãi & cs. (2020) cüng dùng chính xác tên khoa học cûa đối tþĉng nghiên rbcL mã väch ADN để phân loäi loài Polyscias. cĀu bìng phþĄng pháp mã väch ADN vĆi mã 5
- Xác định tên khoa học bằng phương pháp hình thái và mã vạch ADN của cây địa liền có nguồn gốc từ Vườn quốc gia Kon Ka Kinh hiệu ngân hàng gen: NC_040851.1, taxonomy Levin R.A., Wagner W.L., Hoch P.C., Nepokroeff M, Pires J.C, Zimmer E.A & Sytsma K.J. (2003). ID: ttxid182084. Family-level relationships of Onagraceae based on chloroplast rbcLa and ndhF data. American Journal TÀI LIỆU THAM KHẢO of Botany. 90: 107-115. Carneiro D.M.C., Brambach F., Jair H.B.K., Krutovsky Nguyễn Nghĩa Thìn (2007). Các phương pháp nghiên K.V., Kreft H., Tjitrosoedirdjo S.S. & Gailing O. cứu thực vật. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà (2019). Integrating DNA Barcoding and Nội. 171tr. Traditional Taxonomy for the Identification of Nguyễn Thị Phương Trang, Nguyễn Thị Hồng Mai, Dipterocarps in Remnant Lowland Forests of Zhuravlev Yury N. & Reunova Galina D. (2016). Sumatra. Plants. 8(11): 461. Giải mã trình tự gen rbcl, RPOB của sâm Lai Châu (Panax vietnamensis var. fuscidiscus K. Komatsu, Doyle J.J. & Doyle J.L. (1990). Isolation of Plant DNA S. Zhu & S. Q. Cai) và sâm Ngọc linh (Panax from fresh tissue. Focu. 12(6): 13-15. vietnamensis Ha & Grushv.) làm cơ sở so sánh Đỗ Huy Bích (2004). Cây thuốc và động vật làm thuốc. khoảng cách di truyền. Tạp chí Sinh học. Nhà xuất bản Khoa học và Kĩ thuật Hà Nội. 39(1): 80-85 Đỗ Văn Mãi, Thiều Văn Đường, Vũ Thị Bình & Trần Phạm Hoàng Hộ (2000). Cây cỏ Việt Nam (quyển III). Công Luận (2020). Xác định tên khoa học của cây Nhà xuất bản trẻ Thành phố Hồ Chí Minh. tr. 458. Đinh lăng trổ bằng phương pháp giải trình tự gen Sirirugsa P. & Larsen K. (1992). Taxonomy of genus RBCL. Tạp chí Nghiên cứu Khoa học và Phát triển Kaempferia (Zingiberaceae) in Thailand. Thai Forr kinh tế, Trường Đại học Tây Đô. Bull. 19: 1-15. Hall T.A. (1999). BioEdit: a userfriendly biological Sanger S., Nicklen S. & Coulson A.R. (1977). DNA sequence alignment editor and analysis program sequencing with chain-terminating inhibitors. Proc for Windows 95/98/NT. Nucl. Acids. Symp. Ser. Natl Acad Sci USA. 74(12): 5463-5467. 41: 95-98. Trần Ngọc Hải (2011). Nghiên cứu một số biện pháp Kress W.J & Erickson D.L. (2007). A two-locus global kỹ thuật trồng cây địa liền (Kaempferia galanga) DNA barcode for land plants: the coding rbcLa tại huyện Lục Ngạn tỉnh Bắc Giang. Luận văn thạc gene complements the non-coding trnH-psbA sỹ khoa học nông nghiệp. Trường Đại học Nông spacer region. PLoS One. 6: 1-10. Lâm, Đại học Thái Nguyên. 6
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn