intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo trình hình thành ứng dụng hệ số sức cản lăn trên đường biểu đồ tốc độ xe chạy p4

Chia sẻ: Dfsaf Fasrew | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

67
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'giáo trình hình thành ứng dụng hệ số sức cản lăn trên đường biểu đồ tốc độ xe chạy p4', kỹ thuật - công nghệ, cơ khí - chế tạo máy phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo trình hình thành ứng dụng hệ số sức cản lăn trên đường biểu đồ tốc độ xe chạy p4

  1. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu . Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Ta có P0 = 0 ,17m nên ta cần điều chỉnh lại bán kính đường cong tròn. R=R1-Po= 600-0,17= 599,83m. + Xác định chiều d ài phần còn lại của đường cong tròn KM1+224,19 0 ' '' 0 ' ''  0 =  -2  0 = 45033'33" - 4 46 36 = 40 46 57  R 0 3,14 x599,83 x 400 46'57" K0 =  427, 09 m  180 180 + Xác định khoảng cách từ đỉnh đường cong tới đ ường cong tròn K0 f = P0 + P = 0,17 + 50,74 = 50,91 m + Xác định lý trình của điểm đầu đường cong chuyển tiếp (TĐT), tiếp cuối đường cong chuyển tiếp (TCT) và trị số độ rút ngắn Đ= (Km0+985,65) + 251,91= Km1+237,56(Lý trình đỉnh theo đường thẳng) TĐT1 = Đ -(T+t) = (Km1+237,56)-(251,91+25) = Km0+960,65 TCT1 = TĐT1+ L= (Km0+960,65) + 50 = Km1+010,65 TCT2 = TCT1 +K0 = (Km1+010,65) + 427,09 = Km1+437,74 (2.2.12) TĐT2=TĐT1+K0+2.L=(Km0+960,65)+ 427,09+2.50= Km1+487,74 2 .3.2.1. Đối với đường cong tròn thứ nhất: R= 400m. Lcht= 50m + Xác định các thông số Clôtôit A A= RxL = 400 x50 = 141,421 m + Kiểm tra điều kiện bố trí đường cong chuyển tiếp. Ta có: - Góc kẹp giữa đường thẳng và tiếp tuyến ở điểm cuối đường cong chuyển tiếp Lct 180 50 x180  3034'58'' 0  .  2R  2 x 400 x3,14 - Góc chuyển hướng = 81 044’49’’ > 2  0 = 709'56" + Xác định tọa độ đư ờng cong chuyển tiếp: Ta có: s =L=50 m  s/A =50/141,421 = 0,354. Tra bảng 3-7/48 tài liệu [3] ta được: x0/A =0,353861 và y0/A = 0,007396 Do đó, tọa độ tại cuối đường cong chuyển tiếp: x0 = 0,353861 x 141,421 = 50 m y0 = 0,007396 x 141,421 = 1,0459 m . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 136
  2. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Xác định tọa độ điểm trung gian: Ta chọn khoảng cách điểm trung gian cách điểm đầu 25 m. Ta có: s1/A =25/141,421 = 0,176777 Tra bảng 3-7 tài liệu [3] ta đư ợc: x1/A = 0,174995 và y1/A = 0,000825 Do đó, tọa độ tại trung gian của đường cong chuyển tiếp: x1= 0,174995 x 141,421 = 25 m y1= 0,000825 x 141,421 = 0,116672m + Xác định độ dịch chuyển đoạn cong tròn P0 và tiếp đầu đường cong t: P0 = y0-R(1-cos0) = 1,037 - 400[1 -cos( 3034'58'' )] = 0,25m t = x0 - R.sin0 =L/2 = 25m + Ta có P0 = 0,25m nên ta cần điều chỉnh lại bán kính đường cong tròn. R=R1-Po= 400- 0,25= 399,75m. + Xác định chiều d ài phần còn lại của đường cong tròn 0 ' '' 0 ' ''  0 =  -2  0 = 45033'33" - 4 46 36 = 40 46 57 + Xác định chiều dài phần còn lại của đ ường cong tròn KM1+224,19  R 0 3.14 x600 x 40 0 47'20" K0 =  427, 09 m  180 180 + Xác định khoảng cách từ đỉnh đường cong tới đường cong tròn K0 f = P0 + P = 0,17 +128,82 = 128,99m + Xác định lý trình của điểm đầu đường cong chuyển tiếp (TĐT), tiếp cuối đư ờng cong chuyển tiếp (TCT) và trị số độ rút ngắn Đ= (Km1+766,76)+345,90= Km2+112,66(Lý trình đỉnh theo đường thẳng) TĐT1 = Đ -(T+t) = (Km2+112,66)-(345,90+25) = Km1+741,76 TCT1 = TĐT1+ L= (Km1+741,76) + 50 = Km1+791,76. Bảng cắm cọc chi tiết trong đường cong chuyển tiếp được thể hiện ở bảng 4,5 của phụ lục 8. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 137
  3. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 3 THIẾT KẾ TRẮC DỌC CHI TIẾT 3 .1. Các nguyên tắc thiết kế chung: Thiết kế trắc dọc chi tiết căn cứ vào: - Tiêu chuẩn thiết kế đường ôtô TCVN 4054-06. - Bình đồ tuyến tỷ lệ: 1/1000. - Cấp hạng kỹ thuật tuyến đường. - Nguyên tắc và quan điểm thiết kế của dự án khả thi. Giải pháp thiết kế đ ường đỏ xem xét lại trắc dọc của dự án khả thi và địa hình cụ th ể chi tiết của tuyến để điều chỉnh đư ờng đỏ phù hợp với cao độ khống chế. - Điểm đầu đoạn: Km0+900 cao độ khống chế là: 128,97m. - Điểm cuối đoạn: Km1+900 có cao độ khống chế là: 129,96m - Chiều d ài đoạn dốc đã thiết kế ở phần dự án khả thi. 3 .2. Thiết kế đường cong đứng: Trắc dọc thiết kế chi tiết đoạn tuyến có hai đường cong đứng một lõm và một lồi n ên phải thiết kế đường cong đứng. Các thông số của đường cong đứng đã thiết kế ở phần trắc dọc sơ bộ với các số liệu sau: - Lý trình đ ỉnh: Km0+960,65. Đường cong đứng lõm. R = 20000m; T =120,31; P = 0,36m; K= 240,62m. - Lý trình đỉnh: Km1+224,19. Đường cong đứng lồi. (thiết kế phối hợp đỉnh với đường cong nằm) R = 10000m; T =115,12; P = 0,66m; K= 230,24m. - Và một phần đường cong đứng lõm ở cuối đoạn tuyến R = 10000m; T =134,76; P = 0,91m; K= 269,52m. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 138
  4. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 4 THIẾT KẾ TRẮC NGANG CHI TIẾT Tuyến đường có một đư ờng cong nằm bán kính R= 600m và một phần đường cong nằm có R= 400m đều có bố trí siêu cao, đoạn nối siêu cao, không có độ mở rộng. Với: - Bề rộng nền đư ờng Bn = 9m. - Bề rộng mặt đường Bm = 7m. - Bề rộng lề Bl = 2 x1m. - Bề rộng lề gia cố: Blgc =2 x0,5m. - Độ dốc ngang phần mặt đường và ph ần lề gia cố 2%. - Độ dốc ngang phần lề không gia cố 4%. - Rãnh biên hình thang bề rộng đáy 0,4m, chiều cao 0,4m , taluy 1:1. - Taluy n ền đào 1:1. - Taluy n ền đắp 1:1,5. Thiết kế mặt cắt ngang chi tiết là áp áo đường, rãnh biên, mái taluy đ ường đào, đ ắp vào mặt cắt ngang, tính các cao độ cần thiết lên mặt cắt ngang như cao độ tự nhiên, cao độ hoàn công, cao độ đường đỏ và thiết kế trắc ngang cho tất cả các cọc có trên trắc dọc. Mục đích thiết kế trắc ngang là để tính toán diện tích của từng mặt cặt ngang chi tiết và từ đó tính chính xác khối lượng đào đắp cho đoạn tuyến thiết kế. Các mặt cắt ngang chi tiết ở phụ lục 9. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 139
  5. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k CHƯƠNG 5 THIẾT KẾ CHI TIẾT CỐNG THOÁT NƯỚC Đo ạn thiết kế kỹ thuật từ Km0+900 đến Km1+900. Nhiệm vụ thiết kế chi tiết cống thoát nước 1175 tại Km1+700. Ta có các số liệu tính toán sau: Loại Cao độ tự Cao độ thiết Độ dốc lòng Độ dốc sườn Lý trình cống nhiên (m) kế (m) suối (%) dốc (%) Km1+700 1175 127,79 131,27 4,5 4,7 5 .1. Lưu lượng tính toán: Theo các công thức tính toán ở chương 4 phần 1 ta xác định được lưu lượng cực đ ại chảy về công trình: Qmax = 3,98 (m 3/s). 5 .2. Luận chứng chọn loại cống, khẩu độ cống: Các công trình thoát nước nhỏ trên đường thường dùng lo ại cống vuông hay cống tròn để thoát nước, mỗi loại cống điều có ưu và nhược điểm riêng. - Cống tròn: + Ưu điểm: Khả năng thoát nước tốt hơn cống vuông, sử dụng cấu kiện đúc sẵn và có th ể đồng bộ hoá, cơ giới hoá do đó dễ thi công và giá thành th ấp. + Nhược điểm: Khống chế chiều cao từ mặt đường đến đỉnh cống là ph ải lớn h ơn 0,5m để đảm bảo điều kiện áp lực phân bố đều trên cống, n ên tại vị trí đắp thấp khó thoả m ãn điều kiện này. - Cống vuông: + Ưu điểm: Khả năng chịu lực tốt, được dùng nhiều tại vị trí chiều cao đất đ ắp trên cống thấp. + Nhược điểm: Khả năng thoát nước thấp hơn cống tròn tuy cùng một đơn vị d iện tích, thi công phức tạp, tốn kém vật liệu, giá thành cao. Về chế độ chảy: - Chế độ chảy không áp: + Dự trữ được lưu lượng, nền đường không bị ẩm ướt, có khoảng hở cho cây trôi. + Phải tăng khẩu độ cống. - Chế độ chảy có áp và bán áp: . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 140
  6. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k + Cần phải đắp cao nền đường (>0,5m), gia cố tốt thượng, hạ lưu, n ền đường d ễ bị ẩm ướt + Giảm được khẩu độ cống Với nhiệm vụ thiết kế cống tại vị trí Km1+700, tại đây chiều cao đắp đất là 3 ,48m nên có thể khắc phục được như ợc điểm của cống tròn. Vậy ta quyết định chọn loại cống tròn, làm việc theo chế độ không áp có miệng cống loại thường, tức là H < 1,2hcv. Trong đó: + H: chiều cao n ước dâng trước cống. + hcv: chiều cao cống ở cửa vào. Dựa vào b ảng phụ lục 16 tài liệu [5], với lượng cực đại chảy về công trình là Qp = 3,98(m3/s) ta có th ể chọn cống có khẩu độ 2150, 2125, 1175. Tuy nhiên, xét tổng thể toàn tuyến chỉ thi công 2 loại cống tròn 175 và 150 nên để thuận lợi cho công tác thi công ta chọn cống thi công ở đây là 1175. Tra b ảng ta có: + Vận tốc dòng chảy ở cửa ra của cống: V = 2,79(m/s). + Chiều cao mực nước dâng: H = 1,55 m. 5 .3. Thiết kế cấu tạo cống: Cống tròn gồm ba th ành phần chính: 5 .3.1. Cửa ra và cửa vào: Cửa cống có tác dụng nối tiếp nền đường và miệng cống, điều tiết trạng thái dòng chảy đảm bảo dòng chảy thông suốt, tránh xói mòn lòng suối thượng, hạ lưu, tránh xói mòn cống, móng của cống đảm bảo cho cống làm việc an toàn. Hình thức của cửa cống ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thoát nước của cống và việc lựa chọn hình thức gia cố lòng khe suối. Ta chọn loại tường cánh kiểu chữ bát vì kiểu n ày thi công đơn giản, thoát nước tốt, giá thành thấp, mỹ quan và điều quan trọng hơn nữa là điều chỉnh được dòng chảy. Để rút ngắn chiều dài tường cánh và dễ thi công, đầu cuối tường cánh ta xây th ẳng đứng cao 30cm. Góc chéo tường cánh lấy 300 cho cả cửa vào và cửa ra. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 141
  7. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 5 .3.2. Thân cống . Thân cống bao gồm các đốt cống nối với nhau, mỗi đốt cống d ài 0,99m và tùy theo địa hình, chiều cao đất đắp mà ta có chiều dài cống và được làm tròn đến đ ơn vị mét. Chiều cao đất đắp trên cống là 3,48m < 6m nên taluy nền đắp là 1:1,5, với b ề rộng nền đường là 9m ta tính được chiều dài thân cống một cách gần đúng là: Lc = 9+2x1,5x1,57c= 13,71(m).  Vậy ta chọn chiều dài cống là 13m. 350 350 1: 1 ,5 157 1,5 1: is= 4,7% 1371 Hình 5.1: Trắc dọc sơ bộ cống. Bê tông đúc ống cống dùng bêtông M20 với vật liệu đá sỏi phải sạch sẽ và đồng đều, thép CT3. Cốt thép chịu lực của cống thường dùng hai lớp, bố trí sát th ành ngoài và thành trong của ống cống và cuốn theo hình xoắn ruột gà. Ngoài ra còn đặt th êm cốt thép dọc để chống lại lực cắt và đ ể giữ vị trí các đai chịu lực cố định. Ta có dạng b iểu đồ mômen của cống tròn như hình.5.2: (+) (-) (-) (+) Hình 5.2: Dạng biểu đồ mômen của cống tròn. Dựa vào biểu đồ mômen, ta thấy cống tròn là một kết cấu vừa chịu uốn vừa chịu n én. Phía trên và phía dưới chịu mômen dương nên bố trí cốt thép chịu lực sát vào phía trong thành cống. Phía b ên ph ải và trái chịu mômen âm nên ph ải bố trí cốt thép . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 142
  8. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y . Đồ Án Tốt Nghiệp bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k sát phía ngoài thành cống. Do đó ta dùng hai lớp cốt thép ở phía trong và phía n goài. Để nối 2 đốt cống với nhau ta dùng cách nối ghép thẳng, khe nối giữa các ống cống có chiều dài 1cm. Khe nối được nhét chặt bằng đay tẩm nhựa đường, bên trong ống cống quét hai lớp nhựa đ ường và phủ hai lớp giấy dầu tại mối nối. 5 .3.3. Các loại móng cống, phạm vi áp dụng, cách xử lý nền để đặt móng cống: Tại vị trí đặt cống có địa chất ổn định, tình hình thủy văn đ ơn giản ta cho cống đ ặt trực tiếp lên lớp móng cấp phối đá dăm. Đốt cống Lớp đất sét 15cm BT cố định ống cống M150 120 Lớp móng CPĐD dày 30cm Hình 5.3. Cấu tạo móng cống 30cm 5 .4. Thiết kế kết cấu cống : 5 .4.1. Nguyên lý thiết kế: Cống trên đường ô tô là m ột công trình nhân tạo có đắp đất ở trên, cống không chỉ chịu tác dụng của tải trọng xe chạy mà còn chịu tác dụng của đất đắp trên nó. Khi chiều cao của lớp đất đắp lớn hơn 0,5m, lớp đất sẽ làm giảm yếu ảnh hưởng của tải trọng xe chạy đối với cống, vì vậy không xét đến lực xung kích. Tất cả các công trình cống đều được tính theo 3 trạng thái sau : - Trạng thái giới hạn thứ nhất: Bảo đảm công trình không bị phá hoại vì m ất cường độ và độ ổn định trong điều kiện khai thác tiêu chuẩn. - Trạng thái giới hạn thứ hai: Bảo đảm công trình không xu ất hiện biến dạng dư quá mức trong điều kiện khai thác tiêu chu ẩn. - Trạng thái giới hạn thứ ba: Bảo đảm công trình không xu ất hiện biến dạng cục bộ không cho phép trong điều kiện khai thác tiêu chuẩn. . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 143
  9. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N . Đồ Án Tốt Nghiệp y y bu bu Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 5 .4.2. Các giả thiết khi tính toán : - Cống tròn bê tông cốt thép thuộc loại cống tròn cứng, khi tính toán không xét đ ến biến dạng của bản thân cống. - Chiều sâu chôn cống có ảnh hưởng nhất định với việc tính toán ngoại lực. Khi tính toán giả thiết rằng đáy sông suối ngang với đáy mặt trong của cống . - Trong các đốt cống cứng ảnh hưởng của lực dọc trục ứng với ứng suất tính toán rất nhỏ (
  10. h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O . N N y y bu bu Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Xây Dựng Cầu Đường to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k 2 q = 0.H=1,8.(3,48 - 0,16 - 1,75)= 2,82(T/m ). + Trọng lượng bản thân cống. gz= 1.δ =2,5.0,16 = 0,4(T/m2) - Áp lực thẳng đứng do hoạt tải: Theo quy đ ịnh chiều cao đất đắp trên cống không nhỏ hơn 0,5m vì vậy không xét đ ến lực xung kích: G P= (5.2) a b Trong đó: + P: Áp lực thẳng đứng do tải trọng xe chạy gây ra (T/m2). + G: Trọng lượng một bánh xe sau của ôtô hoặc trọng lượng bánh xe HK80 (T). + a: Chiều rộng của mặt tác dụng áp lực (m). + b: Chiều dài của mặt tác dụng áp lực (m). * Đối với xe H30: Xét trường hợp 2 xe ngược chiều nhau P/2 P/2 P P 1,1 1,6 0,5 0,6 0,6 0,2 1,25 30° 30° 30° 30° b=3,24m a=3,14m b a Hç II.4.4: Så âäö p xe H30 nh xãú a = 1,1 + 0,6 + 2.1,25.tg300=3,14(m). b = 1,6 + 0,2 + 2.1,25.tg300=3,24(m). 2.12  2,36(T / m 2 ) Ta đư ợc: P= 3,14.3, 24 . S VTH: Nguyễn Đình Ninh- Lớp 02X3B. Trang 145
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2