YOMEDIA
ADSENSE
10 Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12
126
lượt xem 7
download
lượt xem 7
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Để giúp các bạn học sinh lớp 12 có thể làm quen với hình thức ra đề thi và củng cố kiến thức môn Hóa. Mời các bạn tham khảo 10 Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12 với nội dung xoay quanh: phản ứng hóa học, công thức cấu tạo, nhận biết các chất, cấu hình electron nguyên tử,...để đạt kết quả tốt trong kỳ thi này.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 10 Đề kiểm tra 15 phút Hóa 12
- Họ và tên HS: …………………………….. KIỂM TRA 15 PHÚT Lớp 12…………. Môn: Hóa học 12 ( Sách cơ bản ) Nội dung đề 001 1/ Mạng tinh thể kim loại gồm có: a Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. b Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. c Nguyên tử kim loại và các electron độc thân. d Ion kim loại và các electron độc thân. 2/ Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là: a Na b Cl c K d F 3/ Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi: a kiểu mạng tinh thể khác nhau c mật độ electron tự do khác nhau b mật độ ion dương khác nhau d khối lượng riêng khác nhau 4/ Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước cứng tạm thời? a H2SO4 b NaCl c KNO3 d Na2CO3 5/ Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng? a SO42- b ClO4 - c NO3- d PO43- 6/ Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng một dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước? a Dung dịch NaNO3 c Dung dịch NaOH b Dung dịch Na2CO3 d Dung dịch K2SO4 7/ Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước cứng bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây? a các muối HCO3 - của Ca2+ và Mg2+ bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa b nước sôi ở nhiệt độ cao (100oC, áp suất khí quyển ) c khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa d khi đun sối các chất khí hòa tan trong nước thoát ra 8/ Cho Na và Mg lấy dư vào 100g dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đkc ) thoát ra là: a 4,57 lít b 54,35 lít c 57,35 lít d 49,78 lít 9/ Điện phân muối clorua của 1 kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đkc ) ở anot và 1,84g kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối là: a NaCl b KCl c RbCl d LiCl 10/ Nung hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO2 (đkc ) và 4,64g hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại đó là: a Mg và Ca b Sr và Ba c Be và Mg d Ca và Sr Họ và tên HS: …………………………….. Lớp 12………….
- KIỂM TRA 15 PHÚT Môn: Hóa học 12 ( Sách cơ bản ) Bảng trả lời Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA Nội dung đề 002 1/ Nung hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO2 (đkc ) và 4,64g hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại đó là: a Mg và Ca b Sr và Ba c Ca và Sr d Be và Mg 2/ Để trung hòa dung dịch X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M? a 3 lít b 1 lít c 2 lít d 4 lít 3/ Hòa tan hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đkc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng 2 muối cacbonat ban đầu là: a 3,2g b 3,3g c 3,0g d 3,1g + 2 6 + 4/ Cation M có cấu hình electron lớp ngoài cùng2s 2p . M là cation kim loại nào sau đây? a Li+ b K+ c Na+ d Rb+ 5/ Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của a số oxy hóa c điện tích hạt nhân nguyên tử b khối lượng riêng d nhiệt độ sôi 6/ Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng một dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước? a Dung dịch NaOH c Dung dịch Na2CO3 b Dung dịch K2SO4 d Dung dịch NaNO3 7/ Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước cứng bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây? a nước sôi ở nhiệt độ cao (100oC, áp suất khí quyển ) b khi đun sối các chất khí hòa tan trong nước thoát ra c các muối HCO3 - của Ca2+ và Mg2+ bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa d khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa 8/ Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối, mật độ electron tự do thấp, điện tích ion nhỏ nên liên kết kim loại kém bền vững. Điều đó giúp giải thích tính chất nào sau đây của kim loại kiềm? a nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm c mềm b khối lượng riêng nhỏ d nhiệt độ nóng chảy thấp 9/ Tác dụng nào sau đây không thuộc loại phản ứng oxy hóa - khử? a Na2O + H2O b Na + HCl c Na + O2 d Na + H2O 10/ Đi từ chất nào sau đây, có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện pahn6 nóng chảy? a NaOH b NaNO3 c Na2CO3 d Na2O
- Họ và tên HS: …………………………….. KIỂM TRA 15 PHÚT Lớp 12…………. Môn: Hóa học 12 ( Sách cơ bản ) Bảng trả lời Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA Nội dung đề 003 1/ Mạng tinh thể kim loại gồm có: a Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. b Nguyên tử kim loại và các electron độc thân. c Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. d Ion kim loại và các electron độc thân. 2/ Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là: a Na b Cl c K d F 3/ Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ngoài cùng nhiều nhất là: a Fe2+ b Fe3+ c Al3+ d Ca2+ 4/ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là: a ns1 b ns2 np1 c (n-1)dxnsy d ns2 5/ Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì: a khả năng tác dụng với nước giảm dần c bán kính nguyên tử giảm dần b năng lượng ion hóa giảm dần d tính khử giảm dần 6/ Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối, mật độ electron tự do thấp, điện tích ion nhỏ nên liên kết kim loại kém bền vững. Điều đó giúp giải thích tính chất nào sau đây của kim loại kiềm? a mềm c khối lượng riêng nhỏ b nhiệt độ nóng chảy thấp d nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm 7/ Đi từ chất nào sau đây, có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện pahn6 nóng chảy? a Na2CO3 b Na2O c NaNO3 d NaOH 8/ Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: a 2,8% b 6,2% c 2,6% d 8,2% 9/ Nung hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO2 (đkc ) và 4,64g hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại đó là: a Ca và Sr c Be và Mg b Mg và Ca d Sr và Ba 10/ Hòa tan hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đkc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng 2 muối cacbonat ban đầu là: a 3,3g b 3,2g c 3,0g
- d 3,1g Họ và tên HS: …………………………….. KIỂM TRA 15 PHÚT Lớp 12…………. Môn: Hóa học 12 ( Sách cơ bản ) Bảng trả lời Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA Nội dung đề 004 1/ Mạng tinh thể kim loại gồm có: a Ion kim loại và các electron độc thân. b Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. c Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. d Nguyên tử kim loại và các electron độc thân. 2/ Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên? a K+, Cl-, Ar c Na+, F-, Ne + - b Li , Br , Ne d Na+, Cl-, Ar 3/ Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là: a Cl b F c Na d K 4/ Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có: a nhiều ion dương kim loại c các electron chuyển động tự do b các ion dương chuyển động tự do d nhiều electron độc thân 5/ Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ a có kết tủa và có bọt khí thoát ra c có kết tủa trắng b có bọt khí thoát ra d không có hiện tượng gì 6/ Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối, mật độ electron tự do thấp, điện tích ion nhỏ nên liên kết kim loại kém bền vững. Điều đó giúp giải thích tính chất nào sau đây của kim loại kiềm? a nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm c mềm b nhiệt độ nóng chảy thấp d khối lượng riêng nhỏ 7/ Tác dụng nào sau đây không thuộc loại phản ứng oxy hóa - khử? a Na + HCl b Na2O + H2O c Na + H2O d Na + O2 8/ Cho 17g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đkc ). Hai kim loại đó là: a Rb và Cs b K và Rb c Na và K d Li và Na 9/ Cho 3,9g K tác dụng với nước thu được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch vừa thu được là: a 0,75M b 0,1M c 0,5M d 1M 10/ Để trung hòa dung dịch X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch Y chứa HCl 0,1M và H2SO4 0,05M?
- a 1 lít b 3 lít c 2 lít d 4 lít Họ và tên HS: …………………………….. KIỂM TRA 15 PHÚT Lớp 12…………. Môn: Hóa học 12 ( Sách cơ bản ) Bảng trả lời Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 ĐA Nội dung đề 005 1/ Cho 17g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đkc ). Hai kim loại đó là: a Na và K b Li và Na c K và Rb d Rb và Cs 2/ Cho 3,9g K tác dụng với nước thu được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch vừa thu được là: a 0,5M b 0,1M c 1M d 0,75M 3/ Cho Na và Mg lấy dư vào 100g dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đkc ) thoát ra là: a 49,78 lít b 54,35 lít c 4,57 lít d 57,35 lít 4/ Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là: a F b K c Cl d Na 5/ Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ngoài cùng nhiều nhất là: a Fe2+ b Ca2+ c Al3+ d Fe3+ 6/ Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có: a nhiều electron độc thân b các electron chuyển động tự do c các ion dương chuyển động tự do d nhiều ion dương kim loại 7/ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là: a (n-1)dxnsy b ns2 c ns1 d ns2 np1 8/ Trong các muối sau đây, muối nào dễ bị nhiệt phân? a KBr c KHCO3 b NaCl d LiCl 9/ Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ a có kết tủa và có bọt khí thoát ra b có bọt khí thoát ra c có kết tủa trắng d không có hiện tượng gì 10/ Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng?
- a SO42- c ClO4 - b NO3- d PO43- PHẦN ĐÁP ÁN ¤ Đáp án của đề thi:001 1[ 1]a... 2[ 1]a... 3[ 1]c... 4[ 1]d... 5[ 1]d... 6[ 1]b... 7[ 1]a... 8[ 1]d... 9[ 1]a... 10[ 1]a... ¤ Đáp án của đề thi:002 1[ 1]a... 2[ 1]c... 3[ 1]b... 4[ 1]c... 5[ 1]c... 6[ 1]c... 7[ 1]c... 8[ 1]a... 9[ 1]a... 10[ 1]a... ¤ Đáp án của đề thi:003 1[ 1]a... 2[ 1]a... 3[ 1]a... 4[ 1]a... 5[ 1]b... 6[ 1]d... 7[ 1]d... 8[ 1]a... 9[ 1]b... 10[ 1]a... ¤ Đáp án của đề thi:004 1[ 1]c... 2[ 1]c... 3[ 1]c... 4[ 1]c... 5[ 1]c... 6[ 1]a... 7[ 1]b... 8[ 1]c... 9[ 1]d... 10[ 1]c... ¤ Đáp án của đề thi:005 1[ 1]a... 2[ 1]c... 3[ 1]a... 4[ 1]d... 5[ 1]a... 6[ 1]b... 7[ 1]c... 8[ 1]c... 9[ 1]c... 10[ 1]d...
- Họ và tênHS:……………………………… KIỂM TRA 15 PHÚT Lớp 12……………… Môn: Hóa Học (Sách nâng cao ) Nội dung đề 001 1/ Mạng tinh thể kim loại gồm có: a Nguyên tử kim loại và các electron độc thân. c Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. b Ion kim loại và các electron độc thân. d Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. 2/ Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ngoài cùng nhiều nhất là: a Fe2+ b Ca2+ c Al3+ d Fe3+ 3/ Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi: a mật độ electron tự do khác nhau c mật độ ion dương khác nhau b khối lượng riêng khác nhau d kiểu mạng tinh thể khác nhau 4/ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là: a ns2np1 b (n-1)dxnsy c ns1 d ns2 5/ Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì: a bán kính nguyên tử giảm dần c năng lượng ion hóa giảm dần b tính khử giảm dần d khả năng tác dụng với nước giảm dần 6/ Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước cứng tạm thời? a Na CO b H SO c KNO d NaCl 2 3 2 4 3 7/ Trong một dung dịch có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO -. Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là: 3 a 2a+2b = c+d b 2a+c = b+d c 3a+3b = c+d d a+b = c+d 8/ Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước cứng bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây? a khi đun sối các chất khí hòa tan trong nước thoát ra b các muối HCO - của Ca2+ và Mg2+ bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa 3 c khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa d nước sôi ở nhiệt độ cao (100oC, áp suất khí quyển ) 9/ Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối, mật độ electron tự do thấp, điện tích ion nhỏ nên liên kết kim loại kém bền vững. Điều đó giúp giải thích tính chất nào sau đây của kim loại kiềm? a nhiệt độ nóng chảy thấp c khối lượng riêng nhỏ b nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm d mềm 10/ Tác dụng nào sau đây không thuộc loại phản ứng oxy hóa - khử? a Na + HCl b Na + H O c Na + O d Na O + H O 2 2 2 2 11/ Hòa tan 4,7g K O vào 195,3g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: 2 a 8,2% b 2,8% c 6,2% d 2,6% 12/ Cho 3,9g K tác dụng với nước thu được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch vừa thu được là: a 0,1M b 0,5M c 1M d 0,75M 13/ Oxy hóa hoàn toàn 1 kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng 1 lượng oxy bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là: a Ba b Mg c Ca d Zn 14/ Nung hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO (đkc ) và 4,64g hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại đó là: 2 a Ca và Sr b Be và Mg c Mg và Ca d Sr và Ba 15/ Hòa tan hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đkc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng 2 muối cacbonat ban đầu là: a 3,0g b 3,2g c 3,3g d 3,1g Họ và tênHS:……………………………… Lớp 12………………
- KIỂM TRA 15 PHÚT Môn: Hóa Học (Sách nâng cao ) Bảng trả lời câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA Nội dung đề 002 1/ Cho cấu hình electron: 1s22s22p6. Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên? a Na+, Cl-, Ar b Li+, Br-, Ne c K+, Cl-, Ar d Na+, F-, Ne 2/ Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là: a Cl b F c Na d K 3/ Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ngoài cùng nhiều nhất là: a Ca2+ b Al3+ c Fe3+ d Fe2+ 4/ Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì: a bán kính nguyên tử giảm dần c khả năng tác dụng với nước giảm dần b tính khử giảm dần d năng lượng ion hóa giảm dần 5/ Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng? a ClO - b NO - c SO 2- d PO 3- 4 3 4 4 6/ Trong một dung dịch có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO -. Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là: 3 a a+b = c+d b 3a+3b = c+d c 2a+2b = c+d d 2a+c = b+d 7/ Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO ) , Mg(NO ) , Ca(HCO ) , Mg(HCO ) . Có thể 3 2 3 2 3 2 3 2 dùng một dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước? a Dung dịch NaNO c Dung dịch K SO 3 2 4 b Dung dịch NaOH d Dung dịch Na CO 2 3 8/ Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước cứng bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây? a khi đun sối các chất khí hòa tan trong nước thoát ra b các muối HCO - của Ca2+ và Mg2+ bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa 3 c nước sôi ở nhiệt độ cao (100oC, áp suất khí quyển ) d khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa 9/ Tác dụng nào sau đây không thuộc loại phản ứng oxy hóa - khử? a Na + O b Na + H O c Na O + H O d Na + HCl 2 2 2 2 10/ Đi từ chất nào sau đây, có thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện pahn6 nóng chảy? a NaOH b Na CO c Na O d NaNO 2 3 2 3 11/ Cho 3g hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 800ml ddHCl 0,25M. Kim loại M là: a Rb b Cs c K d Li 12/ Cho Na và Mg lấy dư vào 100g dung dịch H SO 20% thì thể tích khí H (đkc ) thoát ra là: 2 4 2 a 49,78 lít b 57,35 lít c 54,35 lít d 4,57 lít 13/ Điện phân muối clorua của 1 kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đkc ) ở anot và 1,84g kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối là: a LiCl b NaCl c RbCl d KCl 14/ Để trung hòa dung dịch X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH) cần bao nhiêu lít dung dịch Y chứa HCl 0,1M và 2 H SO 0,05M? 2 4 a 1 lít b 2 lít c 3 lít d 4 lít 15/ Hòa tan hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đkc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng 2 muối cacbonat ban đầu là: a 3,3g b 3,0g c 3,2g d 3,1g
- Họ và tênHS:……………………………… KIỂM TRA 15 PHÚT Lớp 12……………… Môn: Hóa Học (Sách nâng cao ) Bảng trả lời câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA Nội dung đề 003 1/ Hòa tan 4,7g K O vào 195,3g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: 2 a 2,6% b 2,8% c 8,2% d 6,2% 2/ Cho Na và Mg lấy dư vào 100g dung dịch H SO 20% thì thể tích khí H (đkc ) thoát ra là: 2 4 2 a 4,57 lít b 54,35 lít c 49,78 lít d 57,35 lít 3/ Điện phân muối clorua của 1 kim loại kiềm nóng chảy thu được 0,896 lít khí (đkc ) ở anot và 1,84g kim loại ở catot. Công thức hóa học của muối là: a RbCl b KCl c NaCl d LiCl 4/ Oxy hóa hoàn toàn 1 kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng 1 lượng oxy bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là: a Mg b Ca c Zn d Ba 5/ Nung hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO (đkc ) và 4,64g hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại đó là: 2 a Sr và Ba b Be và Mg c Mg và Ca d Ca và Sr 6/ Mạng tinh thể kim loại gồm có: a Nguyên tử kim loại và các electron độc thân. c Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. b Ion kim loại và các electron độc thân. d Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. 2 2 6 7/ Cho cấu hình electron: 1s 2s 2p . Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử và ion có cấu hình electron như trên? a Na+, F-, Ne b Na+, Cl-, Ar c Li+, Br-, Ne d K+, Cl-, Ar 8/ Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng2s22p6. M+ là cation kim loại nào sau đây? a Na+ b Rb+ c K+ d Li+ 9/ Trong các muối sau đây, muối nào dễ bị nhiệt phân? a KBr b LiCl c KHCO d NaCl 3 10/ Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì: a bán kính nguyên tử giảm dần c năng lượng ion hóa giảm dần b tính khử giảm dần d khả năng tác dụng với nước giảm dần 11/ Cho dung dịch Ca(OH) vào dung dịch Ca(HCO ) sẽ 2 3 2 a có kết tủa và có bọt khí thoát ra c không có hiện tượng gì b có kết tủa trắng d có bọt khí thoát ra 12/ Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của a số oxy hóa c khối lượng riêng b điện tích hạt nhân nguyên tử d nhiệt độ sôi 13/ Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng? a PO 3- b ClO - c NO - d SO 2- 4 4 3 4 14/ Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối, mật độ electron tự do thấp, điện tích ion nhỏ nên liên kết kim loại kém bền vững. Điều đó giúp giải thích tính chất nào sau đây của kim loại kiềm? a nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm c nhiệt độ nóng chảy thấp b mềm d khối lượng riêng nhỏ 15/ Tác dụng nào sau đây không thuộc loại phản ứng oxy hóa - khử? a Na + H O b Na + O c Na + HCl d Na O + H O 2 2 2 2
- Họ và tênHS:……………………………… KIỂM TRA 15 PHÚT Lớp 12……………… Môn: Hóa Học (Sách nâng cao ) Bảng trả lời câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA Nội dung đề 004 1/ Mạng tinh thể kim loại gồm có: a Nguyên tử kim loại và các electron độc thân. c Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. b Ion kim loại và các electron độc thân. d Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. 2/ Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là: a F b Na c Cl d K 2+ 3+ 2+ 3+ 3/ Có 4 ion là Ca , Al , Fe , Fe . Ion có số electron ngoài cùng nhiều nhất là: a Ca2+ b Fe3+ c Fe2+ d Al3+ 4/ Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi: a mật độ electron tự do khác nhau c kiểu mạng tinh thể khác nhau b mật độ ion dương khác nhau d khối lượng riêng khác nhau 5/ Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng2s22p6. M+ là cation kim loại nào sau đây? a Rb+ b K+ c Li+ d Na+ 6/ Trong các muối sau đây, muối nào dễ bị nhiệt phân? a KHCO b NaCl c KBr d LiCl 3 7/ Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì: a tính khử giảm dần c bán kính nguyên tử giảm dần b năng lượng ion hóa giảm dần d khả năng tác dụng với nước giảm dần 8/ Trong một dung dịch có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO -. Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là: 3 a a+b = c+d b 2a+2b = c+d c 2a+c = b+d d 3a+3b = c+d 9/ Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước cứng bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây? a khi đun sối các chất khí hòa tan trong nước thoát ra b các muối HCO - của Ca2+ và Mg2+ bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa 3 c nước sôi ở nhiệt độ cao (100oC, áp suất khí quyển ) d khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa 10/ Tác dụng nào sau đây không thuộc loại phản ứng oxy hóa - khử? a Na + HCl b Na + H O c Na O + H O d Na + O 2 2 2 2 11/ Cho 3g hỗn hợp gồm Na và kim loại kiềm M tác dụng với nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 800ml ddHCl 0,25M. Kim loại M là: a Cs b Rb c K d Li 12/ Hòa tan 4,7g K O vào 195,3g nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là: 2 a 8,2% b 6,2% c 2,6% d 2,8% 13/ Cho 3,9g K tác dụng với nước thu được 100ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch vừa thu được là: a 1M b 0,75M c 0,1M d 0,5M 14/ Oxy hóa hoàn toàn 1 kim loại M hóa trị II thành oxit phải dùng 1 lượng oxy bằng 40% lượng kim loại đã dùng. Kim loại M là: a Mg b Ca c Zn d Ba 15/ Hòa tan hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đkc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng 2 muối cacbonat ban đầu là: a 3,3g b 3,2g c 3,1g d 3,0g
- Họ và tênHS:……………………………… KIỂM TRA 15 PHÚT Lớp 12……………… Môn: Hóa Học (Sách nâng cao ) Bảng trả lời câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 ĐA Nội dung đề 005 1/ Mạng tinh thể kim loại gồm có: a Nguyên tử kim loại và các electron độc thân. c Ion kim loại và các electron độc thân. b Nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. d Nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân. 2/ Cation R+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Nguyên tử R là: a Cl b F c Na d K 3/ Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ngoài cùng nhiều nhất là: a Ca2+ b Al3+ c Fe3+ d Fe2+ 4/ Kim loại có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim. Nguyên nhân của những tính chất vật lí chung của kim loại là do trong tinh thể kim loại có: a các electron chuyển động tự do c nhiều ion dương kim loại b các ion dương chuyển động tự do d nhiều electron độc thân 5/ Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, thì: a bán kính nguyên tử giảm dần c khả năng tác dụng với nước giảm dần b năng lượng ion hóa giảm dần d tính khử giảm dần 6/ Cho dung dịch Ca(OH) vào dung dịch Ca(HCO ) sẽ 2 3 2 a không có hiện tượng gì c có bọt khí thoát ra b có kết tủa và có bọt khí thoát ra d có kết tủa trắng 7/ Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của a điện tích hạt nhân nguyên tử c số oxy hóa b khối lượng riêng d nhiệt độ sôi 8/ Có thể dùng chất nào sau đây để làm mềm nước cứng tạm thời? a Na CO b H SO c KNO d NaCl 2 3 2 4 3 9/ Anion gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng? a SO 2- b PO 3- c ClO - d NO - 4 4 4 3 10/ Có thể loại bỏ tính cứng tạm thời của nước cứng bằng cách đun sôi vì lí do nào sau đây? a nước sôi ở nhiệt độ cao (100oC, áp suất khí quyển ) b khi đun sôi đã làm tăng độ tan của các chất kết tủa c các muối HCO - của Ca2+ và Mg2+ bị phân hủy bởi nhiệt để tạo kết tủa 3 d khi đun sối các chất khí hòa tan trong nước thoát ra 11/ Cho 17g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm đứng kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đkc ). Hai kim loại đó là: a K và Rb b Na và K c Li và Na d Rb và Cs 12/ Cho Na và Mg lấy dư vào 100g dung dịch H SO 20% thì thể tích khí H (đkc ) thoát ra là: 2 4 2 a 57,35 lít b 49,78 lít c 4,57 lít d 54,35 lít 13/ Nung hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tới khối lượng không đổi thu được 2,24 lít CO (đkc ) và 4,64g hỗn hợp 2 oxit. Hai kim loại đó là: 2 a Be và Mg b Sr và Ba c Mg và Ca d Ca và Sr
- 14/ Để trung hòa dung dịch X chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH) cần bao nhiêu lít dung dịch Y chứa HCl 0,1M và 2 H SO 0,05M? 2 4 a 2 lít b 1 lít c 3 lít d 4 lít 15/ Hòa tan hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đkc ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng muối khan thu được nhiều hơn khối lượng 2 muối cacbonat ban đầu là: a 3,2g b 3,3g c 3,1g d 3,0g PHẦN ĐÁP ÁN ¤ Đáp án của đề thi:001 1[ 1]d... 2[ 1]a... 3[ 1]a... 4[ 1]c... 5[ 1]c... 6[ 1]a... 7[ 1]a... 8[ 1]b... 9[ 1]b... 10[ 1]d... 11[ 1]b... 12[ 1]c... 13[ 1]c... 14[ 1]c... 15[ 1]c... ¤ Đáp án của đề thi:002 1[ 1]d... 2[ 1]c... 3[ 1]d... 4[ 1]d... 5[ 1]d... 6[ 1]c... 7[ 1]d... 8[ 1]b... 9[ 1]c... 10[ 1]a... 11[ 1]d... 12[ 1]a... 13[ 1]b... 14[ 1]b... 15[ 1]a... ¤ Đáp án của đề thi:003 1[ 1]b... 2[ 1]c... 3[ 1]c... 4[ 1]b... 5[ 1]c... 6[ 1]c... 7[ 1]a... 8[ 1]a... 9[ 1]c... 10[ 1]c... 11[ 1]b... 12[ 1]b... 13[ 1]a... 14[ 1]a... 15[ 1]d... ¤ Đáp án của đề thi:004 1[ 1]d... 2[ 1]b... 3[ 1]c... 4[ 1]a... 5[ 1]d... 6[ 1]a... 7[ 1]b... 8[ 1]b... 9[ 1]b... 10[ 1]c... 11[ 1]d... 12[ 1]d... 13[ 1]a... 14[ 1]b... 15[ 1]a... ¤ Đáp án của đề thi:005 1[ 1]b... 2[ 1]c... 3[ 1]d... 4[ 1]a... 5[ 1]b... 6[ 1]d... 7[ 1]a... 8[ 1]a... 9[ 1]b... 10[ 1]c... 11[ 1]b... 12[ 1]b... 13[ 1]c... 14[ 1]a... 15[ 1]b...
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn