intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

101 thiết lập dàn hồng cầu mẫu dùng để phát hiện và xác định các kháng thể bất thường tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

31
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Truyền máu ngày càng phát triển, số lượng và số lần truyền máu ngày càng nhiều, dẫn đến hậu quả tạo kháng thể miễn dịch ở người nhận máu ngày càng tăng. Để phát hiện và xác định các kháng thể bất thường tư đó lựa chọn những đơn vị máu phù hợp về mặt miễn dịch, cần có dàn Hồng cầu mẫu với sự hiện diện tương đối đầy đủ các kháng nguyên của các hệ ngoài ABO.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 101 thiết lập dàn hồng cầu mẫu dùng để phát hiện và xác định các kháng thể bất thường tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 101 THIẾT LẬP DÀN HỒNG CẦU MẪU DÙNG ĐỂ PHÁT HIỆN<br /> VÀ XÁC ĐỊNH CÁC KHÁNG THỂ BẤT THƯỜNG TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br /> TÓM TẮT<br /> Mở ñầu: Truyền máu ngày càng phát triển, số lượng và số lần truyền máu ngày càng nhiều, dẫn ñến hậu<br /> quảtạo kháng thể miễn dịch ở người nhận máu ngày càng tăng. Để phát hiện vàxác ñịnh các kháng thể bất<br /> thường tư ñó lựa chọn những ñơn vị máu phù hợp về mặt miễn dịch, cần có dàn Hồng cầu mẫu với sự hiện diện<br /> tương ñối ñầy ñủ các kháng nguyên của các hệ ngoài ABO.<br /> Phương pháp: Phân loại kháng nguyên ngoài ABO bằng các kháng thể ñặc hiệu. Từ ñó, sắp xếp dàn panel<br /> sao cho có ñầy ñủ các kháng nguyên nhất.<br /> Kết quả: Tháng 3 năm 2006, tại Thái lan, với sự giúp ñỡ của Tiến sĩ Oytip nathalang, chúng tôi ñã tiến hành<br /> xác ñịnh kháng nguyên hồng cầu ngoài hệ ABO của 42 mẫu máu của nhân viên Bệnh viện Chợ Rẫy.Từ ñó, chúng tôi<br /> ñã thiết lập ñược hai dàn Hồng cầu mẫu giúp cho việc phát hiện và ñịnh danh các khán thể bất thường.<br /> Kết luận: Dàn panel ñã giúp phát hiện và ñịnh danh kháng thể bất thường, làm cho các cuộc truyền máu an<br /> toàn hơn về mặt miễn dịch.<br /> Từ khóa: panel hồng cầu, dàn hồng cầu, ñịnh danh kháng thể.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> ESTABLISHMENT OF THE PANEL CELLS SYSTEM FOR ANTIBODY SCREENING AND ANTIBODY<br /> IDENTIFICATION TO ENSURE THE SAFETY OF BLOOD TRANSFUSION IN CHỢ RẪY HOSPITAL<br /> Tran Van Bao, Tu Ana, Tran Nguyen Truong Son, Tran Thi My Duyen, Phan Thi Thanh Loc,<br /> Pham Thị Hong Ngoc*, Oytip Nathalang<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010:<br /> Background: Blood transfusion is daily going on with a mass of quantities. The times of blood transfusion<br /> seem to be rising. To detect and confirm the irregular antibodies to choose the units of blood matched with the<br /> patients on immunology, we have to establish the panel cells system with the presence of the antigens different<br /> from of ABO blood group system.<br /> Methods: We identified the antigens different from ABO blood group system<br /> Results: In March 2006, from 42 blood samples collected from medical officers at Cho Ray Hospital by the<br /> great assistant of Dr. Oytip Nathalang. Since then, we had established the panel cells system for antibody<br /> screening and antibody identification.<br /> Conclusion: These issues will lead to the unexpected result that there will have the presence of<br /> immunological antibodies in the blood recipients.<br /> Keyword: red cell panel, antibody screening.<br /> qua là các kháng thể bất thường xuất hiện ngày càng<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> nhiều<br /> và càng có vai trò quan trọng ñối với an toàn<br /> Truyền máu là một phương thức trị liệu ñặc biệt,<br /> truyền máu. Tỷ lệ Kháng thể bất thường ở những<br /> vì ngoài những hiệu quả to lớn ñã ñược khẳng ñịnh,<br /> máu còn ñem lại cho người nhận những tác dụng<br /> người truyền máu nhiều lần là rất cao: 13,04% (miền<br /> không mong muốn, thậm chí gây tai biến có thể dẫn<br /> Bắc); 16,40% (miền Nam)(3,4).<br /> (3)<br /> ñến tử vong .<br /> Đại ña số các kháng thể phát hiện là thuộc các hệ<br /> Truyền máu ngày càng phát triển , số lượng và số<br /> nhóm máu ngoài ABO, ñều là kháng thể bất thường<br /> lần truyền máu càng nhiều, số người nhận máu không<br /> và miễn dịch. Vì vậy nếu truyền máu nhiều lần cho<br /> một người thì khả năng xảy ra những tai biến “không<br /> chỉ một vài lầnmànhiều lần ngày càng tăng lên. Hậu<br /> hoà hợp “ dẫn ñến việc truyền máu ít hoặc không hiệu<br /> *BV. Chợ Rẫy, **Đại học Dược Hà Nội,<br /> ***PhramongKutKlao College of Medicine, Bangkok, Thailand<br /> Tác giả liên hệ: ThS Trần Văn Bảo, ĐT: 0903978845; Email: tranvanbao178@yahoo.com.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 553<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> quả, thậm chí gây tán huyết và ảnh hưởng nghiêm<br /> trọng ñến tình trạng và sức khoẻ của bệnh nhân(6).<br /> Để khắc phục hậu quả này phải tiến hành phát<br /> hiện và xác ñịnh ñược các kháng thể bất thường ñể từ<br /> ñó lựa chọn những ñơn vị máu hoà hợp nhất về miễn<br /> dịch, mang lại hiệu quả và an toàn cho người bệnh(7).<br /> Các trang thiết bị và sinh phẩm chuyên dùng ñã góp<br /> phần lớn vào việc thực hiện an toàn truyền máu.Gần<br /> ñây việc chế tạo sinh phẩm dùng trong kiểm nghiệm<br /> thay thế các sản phẩm ngoại nhập.<br /> Chính vì vậy việc chế tạo dàn Hồng cầu mẫu ñể<br /> phát hiện và xác ñịnh kháng thể bất thường ngoài hệ<br /> ABO, từ ñó chọn các ñơn vị máu phù hợp phenotype<br /> ñể truyền cho bệnh nhân là hết sức cần thiết. Do ñó<br /> chúng tôi thực hiện ñề tài nhằm mục tiêu:<br /> Xây dựng và thiết lập ñược dàn hồng cầu mẫu ñể<br /> dùng trong việc phát hiện và ñịnh danh kháng thể bất<br /> thường ngoài hệ ABO góp phần vào việc thực hiện<br /> chương trình an toàn truyền máu quốc gia.<br /> <br /> ñược cao nhất. Mỗi dàn hồng cầu gồm từ 9 – 11 mẫu<br /> hồng cầu có ñầy ñủ kháng nguyên của các hệ.<br /> <br /> Phương pháp thống kê<br /> Dùng phương pháp thống kê mô tả, tính tỷ lệ %<br /> các kháng nguyên hiện diện trong mẫu thử ñể phân<br /> loại và chọn lựa kháng nguyên trong thiết lập dàn<br /> hồng cầu.<br /> <br /> KẾT QUẢ<br /> Xác ñịnh kháng nguyên<br /> Thực hiện việc xác ñịnh kháng nguyên trên 34<br /> mẫu thử nhóm “O”, có kết quả âm tính với HIV,<br /> HBV, Anti-HCV.<br /> Dùng Gel-card (Dia- Med) có 22 kháng thể ñơn<br /> ñặc hiệu của các hệ, thực hiện phản ứng ngưng kết với<br /> hồng cầu mẫu thử.<br /> <br /> VẬT LIỆU - PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU<br /> Nguyên vật liệu<br /> - Mẫu máu ñông và chống ñông của nhân viên<br /> BV. CHỢ RẪY có nhóm máu “O”, không có các tác<br /> nhân gây bênh HIV,HBV, anti-HCV, giang mai…<br /> - Các gel-card dùng trong việc xác ñịnh kháng<br /> <br /> Kết quả như sau:<br /> Bảng 1. Tỷ lệ các kháng nguyên hồng cầu ngòai hệ<br /> ABO<br /> <br /> Kháng huyết thanh ñơn ñặc hiệu các hệ<br /> <br /> ngoài ABO.<br /> <br /> Hệ<br /> Rh<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Nghiên cứu ñược tiến hành theo phương pháp mô<br /> tả cắt ngang, tiền cứu.<br /> Xác ñịnh các kháng nguyên<br /> Dùng Gel-card (Dia-Med) có chứa 22 kháng thể<br /> ñặc hiệu của các hệ gồm: Rhesus, Kell, Kidd, Duffy,<br /> MNSs, P,cho phản ứng hồng cầu mẫu thử, với kỹ<br /> thuật Antiglobulin gián tiếp, ñể xác ñịnh các kháng<br /> nguyên của các hệ ngoài ABO. Ghi nhận kết quả theo<br /> mức ñộ ngưng kết từ 1+ - 4+ . Các mẫu thử cho kết<br /> quả ngưng kết 1+ , 2+ ñược kiểm tra lại lần 2 ñể khẳng<br /> ñịnh .Phân loại các kháng nguyên theo các hệ.<br /> Thiết lập dàn Hồng cầu mẫu<br /> Chọn lựa và sắp xếp các kháng nguyên ở tất cả<br /> các hệ nhóm hồng cầu ñã ñược xác ñịnh vào dàn hồng<br /> <br /> Số<br /> mẫu(+)<br /> (N =36)<br /> <br /> %<br /> <br /> D<br /> <br /> 31<br /> <br /> 86,1<br /> <br /> C<br /> <br /> 33<br /> <br /> 91,6<br /> <br /> E<br /> <br /> 13<br /> <br /> 36,1<br /> <br /> c<br /> <br /> 22<br /> <br /> 61,1<br /> <br /> Kháng<br /> nguyên<br /> <br /> nguyên ngoài hệ ABO.<br /> -<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> e<br /> <br /> Số<br /> Kháng nguyên mẫu(+)<br /> (N =36)<br /> Hệ P<br /> <br /> Hệ<br /> Kell<br /> <br /> %<br /> <br /> p1<br /> <br /> 15<br /> <br /> 41,6<br /> <br /> K<br /> <br /> 00<br /> <br /> 0<br /> <br /> k<br /> <br /> 36<br /> <br /> 100<br /> <br /> Kpa<br /> <br /> 00<br /> <br /> 0<br /> <br /> b<br /> <br /> 36<br /> <br /> 100<br /> <br /> Kp<br /> <br /> 36<br /> <br /> 100<br /> <br /> Hệ Fya<br /> Duffy<br /> Fyb<br /> <br /> 32<br /> <br /> 88,8<br /> <br /> M<br /> <br /> 33<br /> <br /> 91,6<br /> <br /> 5<br /> <br /> 13,8<br /> <br /> N<br /> <br /> 13<br /> <br /> 36,1<br /> <br /> Jka<br /> <br /> 22<br /> <br /> 61,1<br /> <br /> S<br /> <br /> 6<br /> <br /> 16,6<br /> <br /> Jkb<br /> <br /> 23<br /> <br /> 63,8<br /> <br /> s<br /> <br /> 35<br /> <br /> 97,2<br /> <br /> Hệ Lea<br /> Lewis<br /> Leb<br /> <br /> 7<br /> <br /> 19,4<br /> <br /> Lu a<br /> <br /> 00<br /> <br /> 0<br /> <br /> 26<br /> <br /> 72,2<br /> <br /> Lu b<br /> <br /> 32<br /> <br /> 88,8<br /> <br /> Hệ<br /> Kidd<br /> <br /> Hệ<br /> MNSs<br /> <br /> Hệ<br /> Luth<br /> <br /> Nhận xét: Tỷ lệ các kháng nguyên khác nhau giữa<br /> các hệ và ngay cả trong cùng một hệ. Các kháng<br /> nguyên K, Lua không có ở các mẫu thử. Một số kháng<br /> nguyên có ở tất cả các mẫu thử: D,C, e,k, s, Lub…<br /> <br /> cầu sao cho hiệu suất xác ñịnh kháng thể bất thường<br /> Bảng 2. Kết quả phân loại các phenotype ngoài ABO của các mẫu thử<br /> Kiểu hình<br /> <br /> Số mẫu có kiểu<br /> hình (N =36)<br /> <br /> %<br /> <br /> Kiểu hình<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> Số mẫu có kiểu hình<br /> (N =36)<br /> <br /> %<br /> <br /> 554<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> DCEce<br /> DCce<br /> DEce<br /> DCe<br /> dCce<br /> dEce<br /> dce<br /> Fya+Fyb+<br /> Fya+FybFya-Fyb+<br /> Fya-FybJka+Jkb+<br /> Jka+JkbJka-Jkb+<br /> Jka-JkbLea+Leb+<br /> Lea+LebLea-Leb+<br /> Lea-Leb-<br /> <br /> Hệ<br /> Rh<br /> <br /> Hệ<br /> Duffy<br /> <br /> Hệ<br /> Kidd<br /> <br /> Hệ<br /> Lewis<br /> <br /> 11<br /> 3<br /> 1<br /> 16<br /> 2<br /> 1<br /> 2<br /> 4<br /> 26<br /> 1<br /> 5<br /> 12<br /> 10<br /> 11<br /> 3<br /> 5<br /> 2<br /> 21<br /> 8<br /> <br /> 30,5<br /> 8,3<br /> 2,7<br /> 44,4<br /> 5,5<br /> 2,7<br /> 5,5<br /> 11,1<br /> 72,2<br /> 2,7<br /> 13,8<br /> 33,3<br /> 27,7<br /> 30,5<br /> 8,3<br /> 13,8<br /> 5,5<br /> 58,3<br /> 22,2<br /> <br /> Hệ P<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> p1<br /> K<br /> k<br /> Kpa+Kb+<br /> Kpa+KbKpa-Kb+<br /> Kpa-KbM+N+<br /> M+NM-N+<br /> M-NS+s+<br /> S+sS-s+<br /> S-sLua+Lub+<br /> Lua+LubLua-Lub+<br /> Lua-Lub-<br /> <br /> Hệ<br /> Kell<br /> <br /> Hệ<br /> MNSs<br /> <br /> Hệ<br /> Luth<br /> <br /> 13<br /> 00<br /> 36<br /> 0<br /> 0<br /> 36<br /> 0<br /> 18<br /> 15<br /> 3<br /> 0<br /> 5<br /> 1<br /> 30<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 32<br /> 4<br /> <br /> 36,1<br /> 0<br /> 100<br /> 0<br /> 0<br /> 100<br /> 0<br /> 50,0<br /> 41,6<br /> 8,3<br /> 0<br /> 13,8<br /> 2,7<br /> 83,3<br /> 0<br /> 0<br /> 0<br /> 88,8<br /> 11,1<br /> <br /> cũng tương tự như kết quảnghiên cứu của các tác giả<br /> khác trong nước.<br /> <br /> Nhận xét: Các kiểu hình của các hệ hiện diện<br /> tương ñối ñầy ñủ trong các mẫu thử. Tỷ lệ kiểu hình<br /> <br /> Thiết lập dàn hồng cầu mẫu<br /> Dùng trong việc sàng lọc kháng thể<br /> Bảng 3. Dàn hồng cầu mẫu dùng sàng lọc kháng thể bất thường<br /> Rh<br /> Donor<br /> CDe<br /> <br /> Rh<br /> D<br /> <br /> C<br /> <br /> Kell<br /> <br /> E c<br /> <br /> e Cw K<br /> <br /> Duffy<br /> a<br /> <br /> b<br /> <br /> k Kp K<br /> <br /> a<br /> <br /> Kidd<br /> b<br /> <br /> a<br /> <br /> Lewis<br /> b<br /> <br /> Fy<br /> <br /> Fy<br /> <br /> Jk<br /> <br /> Jk<br /> <br /> a<br /> <br /> Le<br /> <br /> P<br /> b<br /> <br /> Le<br /> <br /> P1<br /> <br /> MNSs<br /> <br /> Lutheran<br /> <br /> M<br /> <br /> N<br /> <br /> S<br /> <br /> s<br /> <br /> Lua Lub<br /> <br /> 16-0807<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0 +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> cDEe 03-0807<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> + + +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> CcDe 11-0807<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> + +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> CcDEe 14-0807<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> + + +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> +<br /> <br /> 0<br /> <br /> +<br /> <br /> Dùng trong việc ñịnh danh kháng thể<br /> Bảng 4. Dàn hồng cầu mẫu dùng sàng lọc kháng thể bất thường<br /> Mã số: P-CR 01<br /> Hệ<br /> <br /> Rh<br /> <br /> M<br /> N<br /> S<br /> s<br /> P<br /> Kell<br /> <br /> Số tt Tế bào<br /> Mã số HC mẫu<br /> PHENOTYPE<br /> C<br /> c<br /> D<br /> E<br /> e<br /> Cw<br /> M<br /> N<br /> S<br /> s<br /> p<br /> K<br /> k<br /> <br /> 1<br /> (3)<br /> DEce<br /> 0<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> 0<br /> o<br /> +<br /> o<br /> o<br /> +<br /> <br /> 2<br /> (5)<br /> CcDEe<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> <br /> 3<br /> (6)<br /> CDe<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> 0<br /> +<br /> <br /> 4<br /> (11)<br /> CDce<br /> +<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> o<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> 0<br /> o<br /> +<br /> <br /> 5<br /> (14)<br /> CcDEe<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> o<br /> +<br /> <br /> 6<br /> (16)<br /> CDe<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> o<br /> +<br /> o<br /> 0<br /> +<br /> o<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 7<br /> (23)<br /> CcDEe<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> 0<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> o<br /> +<br /> <br /> 8<br /> (28)<br /> CDe<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> o<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> <br /> 9<br /> (29)<br /> CDe<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> o<br /> +<br /> o<br /> +<br /> o<br /> o<br /> +<br /> 0<br /> o<br /> +<br /> <br /> 10<br /> (34)<br /> CcDEe<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> o<br /> +<br /> <br /> 555<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Duffy<br /> Kidd<br /> Luthe<br /> Lewis<br /> <br /> Kpa<br /> Kpb<br /> Fya<br /> Fyb<br /> Jka<br /> Jkb<br /> Lua<br /> Lub<br /> Lea<br /> Leb<br /> <br /> o<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> 0<br /> o<br /> +<br /> +<br /> +<br /> <br /> o<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> +<br /> o<br /> <br /> 0<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> <br /> o<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> o<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> <br /> o<br /> +<br /> +<br /> o<br /> 0<br /> +<br /> o<br /> +<br /> o<br /> +<br /> <br /> o<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> 0<br /> 0<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> o<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> 0<br /> o<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> <br /> 0<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> +<br /> +<br /> +<br /> <br /> o<br /> +<br /> +<br /> +<br /> +<br /> 0<br /> o<br /> +<br /> o<br /> +<br /> <br /> o<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> +<br /> o<br /> +<br /> o<br /> +<br /> <br /> 556<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nhận xét: Dàn hồng cầu dùng trong sàng lọc kháng thể có ít mẫu hồng cầu hơn so với dàn hồng<br /> cầu dùng ñịnh danh kháng thể. Tuy nhiên cả hai dàn ñều có sự hiện diện tối ña các kháng nguyên của<br /> các hệ.<br /> <br /> BÀNLUẬN<br /> Ngoài hệ ABO còn có trên 30 hệ nhóm máu khác nhau với trên 40 kháng nguyên hồng cầu khác<br /> nhau, trong ñó có 8 hệ là có tầm quan trọng trong truyền máu: Rhesus, Kell, Kidd, Duffy, MNSs,<br /> Levis, P, Lutheran. Mỗi hệ lại có những kháng nguyên khác nhau. Bằng kĩ thuật Gel-Card là một kĩ<br /> thuật hiện ñại xác ñịnh các kháng nguyên, làm cơ sở cho việc thiết lập panel hồng cầu(1,5).<br /> Xác ñịnh kháng nguyên là việc ñịnh nhóm thuộc từng hệ kháng nguyên hồng cầu. Càng có nhiề<br /> loại kháng huyết thanh thì việc ñịnh nhóm càng phong phú, thực hiện trên nhiều mẫu hồng cầu thì<br /> việc thiết lập panel càng thuận lợi(2). Chúng tôi chọn mẫu hồng cầu nhóm O mà không phải các nhóm<br /> khác nhằm hạn chế những phản ứng miễn dịch không mong muốn xảy ra. Mặt khác việc chọn mẫu<br /> hồng cầu của nhân viên tại bệnh viện nhằm duy trì tính thường xuyên và bền vững của panel(2,3).<br /> Lựa chọn và sắp xếp kháng nguyên sao cho hiệu suất xác ñịnh các kháng thể bất thường của panel<br /> ñược cao nhất.<br /> Việc tập hợp quá nhiều mẫu hồng cầu thuộc nhiều hệ kháng nguyên trong một panel vừa<br /> phức tập vừa khó thực hiện. Việc phân ra nhiều loại panel như panel hệ Rh, Kidd, Duffy,<br /> MNSs,... ñể sử dụng theo từng hệ, khi cần thiết thì kết hợp tỏ ra tiện lợi và gọn nhẹ. Một panel tối<br /> thiểu nên có năm hồng cầu và paenel ñầy ñủ thì có khoảng 10-11 mẫu hồng cầu là thích hợp(2).<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Qua việc xác ñịnh kháng nguyên hồng cầu của 8 hệ ngoài ABO là những kháng nguyên có tầm<br /> quan trọng trong truyền máu là cơ sở ñể thiết lập panel hồng cầu từ thực tế Việt Nam.<br /> Việc thiết lập panel hồng cầu là cần thiết ñể từ ñó sử dụng trong việc sàng lọc và ñịnh danh kháng<br /> thể bất thường nhằm nâng cao chất lượng an toàn truyền máu.<br /> <br /> ĐỀ NGHỊ<br /> Cần thiết lập và sớm ñưa vào sử dụng thống nhất dàn panel hồng cầu trên toàn quốc.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> 1.<br /> 2.<br /> 3.<br /> 4.<br /> 5.<br /> 6.<br /> 7.<br /> <br /> AABB(1999), Technical Manual, 13th edition 1999.<br /> Bạch Quốc Tuyên, Nguyễn Đình Lượng, P.Cazal, M.Bizot (1984), Nhóm hồng cầu ở Việt Nam, Một số công trình nghiên cứu khoa học<br /> 1974-1984, Bộ Y tế-Chuyên khoa Huyết học Truyền máu.<br /> Đỗ Trung Phấn 2000, An tòan truyền máu , NXB KH-XH, Hà Nội.<br /> Nguyễn Thị Huỳnh, Derek S Ford, Tran Thi Duyen, Mai Thanh Huong (2003), Jk and Mi.III phenotype frequencies in North Vietnam,<br /> Immunohematology.<br /> Trần văn Bé (1994), Hệ nhóm máu hồng cầu, Lược yếu công trình nghiên cứu khoa học 1975-1994.<br /> Xu Huixin (2001), Hemolytic Transfusion Reaction Caused by Antibodies of Rh blood group.,Chinese journal of blood<br /> transfusion,Vol14.<br /> Woodfield G, Novaretti M.,( 2001) Rare blood, an international survey.Transfusion today, ISSN.<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 557<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2