intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

13 Đề thi HK2 môn Lịch sử 12

Chia sẻ: Ngoc Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:48

449
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho học sinh có thêm tư liệu ôn tập kiến thức trước kì thi sắp diễn ra. Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo 13 đề thi học kỳ 2 môn Lịch sử 12 để đạt được kết quả cao trong kì thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 13 Đề thi HK2 môn Lịch sử 12

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2010-2011 TRUNG TÂM GDTX – HNDN TPTV Môn: Lịch sử – Khối: 12 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) NỘI DUNG ĐỀ: Câu 1 (3,0 điểm): Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh và “Đông Dương hóa” chiến tranh (1969-1973)? Câu 2 (4,0 điểm): Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 3 (3,0 điểm): Trình bày tóm tắt diễn biến Chiến dịch Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. -------- Hết -------- 1
  2. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM: Câu 1 Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh và “Đông (3,0 đ) Dương hóa” chiến tranh (1969-1973)? * Âm mưu: - Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ, từ năm 1969 Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”. 1,5 - Đây là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn. - Mỹ tiếp tục âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”, nhằm giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường. - Quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong việc mở rộng xâm lược Campuchia (1970) và Lào (1971), thực hiện âm mưu “dùng 1,5 người Đông Dương đánh người Đông Dương”. * Thủ đoạn: Mỹ tìm cách thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô, nhằm cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 2 Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt (4,0 đ) chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. * Nội dung: - Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. 1,0 - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27-01-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động chống miền Bắc Việt Nam. - Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. 1,0 - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp nước ngoài. - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị. - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. 1,0 - Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. * Ý nghĩa lịch sử: - Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước, mở ra bước ngoạt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. 1,0 - Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 2 Trình bày tóm tắt diễn biến Chiến dịch Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng tiến công và (3,0 đ) nổi dậy mùa Xuân 1975. 2
  3. - Cuối tháng 3-1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng khẳng định: “Thời cơ chiến lược đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam”. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn-Gia Định được mang tên ” chiến dịch Hồ Chí Minh”. 1,0 - Ngày 16- 4 ta chọc thủng tuyến phòng thủ Phan Rang, 21- 4 Xuân Lộc được giải phóng. Nguyễn Văn Thiệu từ chức tổng thống. - 17 giờ ngày 26-4- 1975, quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh, 5 cánh quân ta vượt qua tuyến phòng thủ vòng ngoài tiến vào trung tâm Sài Gòn, đánh chiếm các cơ quan đầu não của địch. 1,0 - 10 h 45’ ngày 30- 4-1975, xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập, bắt sống toàn bộ nội các Sài Gòn – Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng vô điều kiện. - 11h 30’ cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. 1,0 - Ngày 2-5- 1975 miền Nam hoàn toàn giải phóng. -------- Hết -------- Giáo viên soạn: Lê Văn Khánh 3
  4. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 – NĂM HỌC 2011-2012. (Thời gian làm bài 45 phút) I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7.0 điểm) Câu I (4 điểm) Quân và dân ta đã chiến đấu và giành thắng lợi như thế nào trong cuộc đấu tranh chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” 1961-1965 của Mĩ? Nêu ý nghĩa của thắng lợi đó. Câu II (3 điểm) Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975). Trong những nguyên nhân ấy, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Vì sao? II. PHẦN TỰ CHỌN (3.0 điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu sau (câu III.a hoặc câu III,b) Câu III.a Nội dung và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Câu III.b Quốc hội khoá VI, kì họp thứ nhất đã quyết định những vấn đề gì? Ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  5. V. Xây dựng đáp án, thang điểm và hướng dẫn chấm. Câu Đáp án Điểm Câu 1 * Đáp ứng yêu cầu của CM miền Nam: 0.5 điểm (4 điểm) - 1/1961, TƯ Cục miền Nam ra đời; 2/1961, các lực lượng vũ trang thống nhất thành Quân giải phóng miền Nam. - Quân dân miền Nam kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, nổi dậy tiến công địch trên ba vùng chiến lược (rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị ), bằng 3 mũi giáp công (chính trị, quân sự, binh vận). * Trên mặt trận chống và phá “Ấp chiến lược” 1.0 điểm Cuộc đấu tranh giữa ta và địch trong việc lập và phá “ấp chiến lược” diễn ra gay go và quyết liệt đi đôi với xây dựng làng chiến đấu. Đến cuối năm 1962, trên nửa tổng số ấp với 70% nông dân toàn miền Nam vẫn còn do cách mạng kiểm soát. * Phong trào đấu tranh chính trị: 1.0 điểm - Ở các đô thị như SG, Huế, Đà Nẵng, phong trào đấu tranh chính trị có những bước phát triển mạnh mẽ, nổi bật là cuộc đấu tranh của đội quân tóc dài, của các tín đồ phật giáo… chống lại sự đàn áp của chính quyền Ngô Đình Diệm - Ngày 1.11.1963, Mỹ giật dây cho các tướng lĩnh Sài Gòn đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm. * Trên mặt trận quân sự: 1.0 điểm - 2/1/1963, quân dân ta giành thắng lợi vang dội trong trận Ấp Bắc (Mĩ Tho). Sau đó, khắp miền Nam dấy lên phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”. - 2/12/1964, quân dân ta giành thắng lợi ở Bình Giã, tiếp đó là ở An Lão (Bình Định), Ba Gia (Quảng Ngãi), Đồng Xoài (Bình Phước),… * Ý nghĩa: đây là thất bại có tính chất chiến lược lần thứ hai của Mĩ, buộc Mĩ phải 0,5 điểm chuyển sang chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”, trực tiếp đưa quân đội Mĩ vào tham chiến ở miền Nam. Câu 2 * Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (3 điểm) - Sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, đường lối quân sự độc lập, tự chủ, 0,5 điểm đúng đắn, sáng tạo... - Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn... trong cuộc kháng chiến chống 0,5 điểm Mỹ cứu nước do Đảng lãnh đạo, truyền thống đó được phát huy cao độ và nhân lên gấp bội... - Miền Bắc XHCN được bảo vệ vững chắc, được xây dựng củng cố và không 0,5 điểm ngừng tăng lên về tiềm lực kinh tế quốc phòng, bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn... - Tình đoàn kết gắn bó giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc đấu tranh 0,5 điểm chống kẻ thù chung... - Sự giúp đỡ to lớn, có hiệu quả của Liên Xô, Trung Quốc, các nước XHCN anh em và nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới... * Nguyên nhân quan trọng nhất... Vì sao... 1.0 điểm - Trong những nguyên nhân trên, sự lãnh đạo của Đảng với đường lối chính trị, đường lối quân sự độc lập tự chủ đúng đắn sáng tạo... là nguyên nhân quan trọng nhất. Vì: Đảng lãnh đạo là nguyên nhân bao trùm, chi phối các nguyên nhân khác... Nếu không có Đảng lãnh đạo thì sẽ không thể có sức mạnh tổng hợp của dân tộc, không thể kết hợp được sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
  6. Câu 3a a. Nội dung 2,0 điểm (3 điểm) - Hoa Kì và các nước tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. - Hai bên ngừng bắn..., Hoa Kì cam kết chấm dứt họat động quân sự chống phá miền Bắc. - Hoa Kì rút hết quân (cả quân đồng Minh) khỏi Việt Nam..., cam kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ Việt Nam. - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài. - Các bên thừa nhận miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát, ba lực lượng chính trị..., hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. - Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi với Việt Nam. b. Ý nghĩa 1.0 điểm - Là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, là kết quả cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân hai miền đất nước....Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ. - Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước...Đó là thắng lợi quan trọng, tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 3b Ngày 25/04/1976, cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong 2,0 điểm (3 điểm) cả nước với hơn 23 triệu cử tri đi bỏ phiếu bầu ra 492 đại biểu. Từ ngày 24/06 đến 3/7/1976, Quốc hội nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên. * Nội dung Kì họp thứ nhất Quốc hội khoá VI. - Thông qua chính sách đối nội và đối ngoại, quyết định tên nước là Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, quyết định Quốc huy mang dòng chữ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca, Thủ đô là Hà Nội, thành phố Sài Gòn – Gia Định được đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. - Quốc hội bầu các cơ quan, chức vụ lãnh đạo cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bầu Ban dự thảo Hiến pháp. * Ý nghĩa: 1.0 điểm + Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, đã phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. + Tạo những điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên CNXH, những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước.
  7. KIỂM TRA HỌC KÌ II- MÔN: Lịch sử 12 Đề chẵn Câu1(3đ).. Phân tích nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975). Câu2(3đ).. Trình bày nội dung cơ bản của đường lối đổi mới ở nước ta, được đề ra đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986). Câu 3(4đ).. Tại sao nói tình hình nước ta trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”? Đề lẻ Câu 1 (4đ). Tại sao nói tình hình nước ta trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc”? Câu2(3đ). Phân tích nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975). Câu3(3đ). Trình bày nội dung cơ bản của đường lối đổi mới ở nước ta, được đề ra đầu tiên tại Đại hội VI (12-1986).
  8. V. ĐÁP ÁN -THANG ĐIỂM Câu 1(3điểm) Nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975). (Mỗi ý đúng được 0,5điểm) * Nguyên nhân thắng lợi (1,5đ) - Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng… - Nhân dân ta giàu longd yêu nước… - Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của 3 nước Đông Dương… * Ý nghĩa lịch sử: (1,5đ) Kết trúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ… -Mở ra kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc… -Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới… Câu 2(3điểm) Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới ở nước ta: -Đổi mới về kinh tế…(1,5đ) -Đổi mới về chính trị……(1,5đ) Câu 3(4điểm) Giải thích được tình hình nước ta trong hơn năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở trong tình thế “ ngàn cân treo sợi tóc” - Giặc ngoại xâm…(1đ) - Nội phản…(0,5đ) - Chính quyền CM còn non trẻ.. …(0,5đ) - Nạn đói……(1đ) - Giặc dốt……(0,5đ) - Ngân sách trống rỗng……(0,5đ) >>Tình thế nước ta hiểm nghèo như “ ngàn cân treo sợi tóc” --------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: Tiết KIỂM TRA HỌC KÌ II-LS 11 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức đã học ở phần Lịch sử thế giới, Lịch sử Việt Nam. Vận dụng kiến thức vào việc làm bài kiểm tra. 2. Kỉ năng : -Biết vận dụng các kỉ năng khái quát , phân tích, tổng hợp, nhận định lịch sử để làm bài. 3. Thái độ :- Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. Hình thức: Tự luận
  9. III. Thiết lập ma trận: Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp Cộng cao Nước Mĩ… Tình bày tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 3 Sđiểm 3 Tỉ lệ = 30% Xã hội Việt Nam… Hiểu được những chuyển biến về xã hội Việt Nam. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 4 Sđiểm: 4 =40% Nhà Nguyễn đầu So sánh nội dung, hàng. Hai Hiệp ước Nhâm Tuất và Giáp Tuất Sè c©u: 1 sè c©u:1 Sè ®iÓm:3 sè ®iÓm: 3 =30% Tổng số câu số câu: 1 số câu: 1 số câu: 1 Scâu: 3 Tổng số điểm số điểm: 3 số điểm: 4 số điểm: 3 Sđiểm: 10 Tỉ lệ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:100% Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Cấp độ thấp Cấp Cộng cao Các nước tư bản.. Nêu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế… Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 3 Sđiểm 3 Tỉ lệ = 30% Việt Nam trong Hiểu được những những năm chiến biến động về mặt tranh TG thứ I. kinh tế xã hội VN. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 4 Sđiểm: 4 =40%
  10. Nhà Nguyễn đầu So sánh nội dung, hàng. Hai Hiệp ước Nhâm Tuất và Giáp Tuất Số câu: 1 số câu:1 Số điểm:3 số điểm: 3 =30% Tổng số câu số câu: 1 số câu: 1 số câu: 1 Scâu: 3 Tổng số điểm số điểm: 3 số điểm: 4 số điểm: 3 Sđiểm: 10 Tỉ lệ Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:100% IV. ĐỀ RA Đề chẵn Câu 1(3đ). Trình bày tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX. Câu 2(4đ). Nêu những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp. Câu 3(3đ). So sánh Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) và Hiệp ước Giáp Tuất(1874) theo nội dung sau: Chủ quyền lãnh thổ, thương mại, Chiến phí, Tôn giáo, đói ngoại. Đề lẻ Câu 1. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933. Câu 2. So sánh Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) và Hiệp ước Giáp Tuất(1874) theo nội dung sau: Chủ quyền lãnh thổ, thương mại, Chiến phí, Tôn giáo, đói ngoại. Câu 6. Những biến động về mặt kinh tế xã hội Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất. V. ĐÁP ÁN -THANG ĐIỂM Đề chẵn Câu 1.Tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX: - Chiến tranh thế giới thứ nhất đem lại cơ hội vàng cho nước Mĩ… - Trong thập niên 20 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ bước vào thời kì phồn vinh… - Kinh tế Mĩ vẫn tồn tại một số hạn chế… Câu 2(4đ) Những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp: *Về xã hội: - Những biến động lớn của các giai cấp cũ… - Các giai cấp tầng lớp xã hội mới… Câu 3(3đ). So sánh Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) và Hiệp ước Giáp Tuất(1874) Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất Hiệp ước Giáp Tuất Chủquyền… 3 tỉnh miền Đông thuộc 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp. Pháp. Thương mại Tự do buôn bán ở 3 cửa Mở thêm cửa biển Thị nại… biển… Chiến phí 4 triệu đôla.. Gia hạn việc bồi thường… Tôn giáo Giáo sĩ tự do truyền đạo Giáo sĩ tự do truyền đạo. Nhà Nguyễn ra lệnh bã bỏ mọi sắc dụ… §èi ngo¹i Thuéc Ph¸p. Thuéc Ph¸p.
  11. Đề lẻ Câu 1(3đ). Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933: - Tháng 10-1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ….(1đ) - Tàn phá nặng nề nền kinh tế các nước TBCN gây ra hậu quả nghiêm trọng về kinh tế xã hội…(1đ) - Đe doạ sự tồn tại của CNTB.(1đ) Câu 2(3đ). So sánh Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) và Hiệp ước Giáp Tuất(1874) Nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất Hiệp ước Giáp Tuất Chủquyền… 3 tỉnh miền Đông thuộc 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp. Pháp. Thương mại Tự do buôn bán ở 3 cửa Mở thêm cửa biển Thị nại… biển… Chiến phí 4 triệu đôla.. Gia hạn việc bồi thường… Tôn giáo Giáo sĩ tự do truyền đạo Giáo sĩ tự do truyền đạo. Nhà Nguyễn ra lệnh bã bỏ mọi sắc dụ… §èi ngo¹i Thuéc Ph¸p. Thuéc Ph¸p. C©u 3(4®). Nh÷ng biÕn ®éng vÒ mÆt kinh tÕ, x· héi ViÖt Nam trong nh÷ng n¨m ChiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt. * VÒ mÆt kinh tÕ (2®) - Ph¸p t¨ng c­êng bãc lét khai th¸c thuéc ®Þa §«ng D­¬ng.. - T¨ng c¸c thø thuÕ.. - C­íp ®o¹t ruéng ®Êt… - Tăng cường đầu tư khai mỏ… *Về mặt xã hội (2đ) - Nông dân ngày càng bị bần cùng… - Công nhân đông đảo thêm… - Tư sản tiểu tư sản tăng thêm về số lượng… ---------------------------------------------------------------------------- Ngày dạy: Tiết KIỂM TRA HỌC KÌ II LS 10 I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững kiến thức đã học ở phần Lịch sử thế giới. Vận dụng kiến thức vào việc làm bài kiểm tra.
  12. 2. Kỉ năng : -Biết vận dụng các kỉ năng khái quát , phân tích, tổng hợp, nhận định lịch sử để làm bài. 3. Thái độ :- Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra. II. Hình thức: Tự luận III. Thiết lập ma trận: Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông CÊp ®é thÊp CÊp hiểu cao Cộng 1.Chiến tranh giành… Hiểu và trình bày độc lập của thuôc được kết quả ý địa Anh ở Bắc Mĩ. nghĩa của CT. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 3 Sđiểm 3 Tỉ lệ = 30% 2.Cách mạng tư sả Đánh giá về ý Pháp. nghĩa của cách mạng TS Pháp. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 3 Sđiểm: 3 =30% 3.Các nước tư bản Trình bày thành Chuyển sang giai tựu về KH-KT đoạn ĐQCN. cuối TK XIX-đầu TK XX. Số câu Số câu: 1 số câu:1 Số điểm Số điểm:4 số điểm: 4 =40% Tổng số câu số câu: 1 Số câu: 1 số câu: 1 Scâu: 3 Tổng số điểm số điểm: 4 Số điểm: 3 số điểm: 3 Sđiểm: 10 Tỉ lệ Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ:100% Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông CÊp ®é thÊp CÊp hiểu cao Cộng 1.Cách mạng công Rút ra kết luậnvề nghiệp ở Châu âu. hệ quả của cách mạngcôngnghiệp. Số câu Số câu: 1 Scâu: 1 Số điểm Số điểm: 3 Sđiểm: 3 Tỉ lệ = 30% 2.Các nước tư bản Trình bày những Chuyển sang giai thành tựu về KH- đoạn ĐQCN. KT cuối TK XIX
  13. -đầu TK XX. Số câu Số câu: 1 Số câu: 1 Số điểm Số điểm: 4 Sđiểm: 4 =40% 3.Các nước TB Nét lớn về tình hình chuyển sang giai kinh tế, chính trị đoạn ĐQCN. của nước Anh. Số câu: 1 số câu:1 Số điểm:3 Sđiểm: 3 =30% Tổng số câu số câu: 1 Số câu: 1 số câu: 1 Scâu: 3 Tổng số điểm số điểm: 4 Số điểm: 3 số điểm: 3 Sđiểm: 10 Tỉ lệ Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 30% Tỉ lệ: 30% =:100% IV.ĐỀ RA Đề chẵn Câu 1.(3đ). Trình bày kết quả ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Câu 2.(3đ). Đánh giá về ý nghĩa cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII. Câu 3.(4đ). Những thành tựu về khoa học kỉ thuật cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX. Đề lẻ Câu 1.(3đ).Nét lớn về tình hình kinh tế, chính trị của nước Anh, cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Câu 2.(3đ).Rút ra kết luận về hệ quả của cách mạng công nghiệp. Câu 3.(4đ) Những thành tựu về khoa học kỉ thuật cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX. V. ĐÁP ÁN -THANG ĐIỂM Đề chẵn Câu 1. Kết quả ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. * Kết quả.(1,5đ).: - Cuộc chiến tranh kết thúc, Anh phải công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa…. - Năm 1787 Mĩ ban hành hiến pháp…. *Ý nghĩa.(1,5đ).: -Là cuộc cách mạng tư sản, nó thực hiện hai nhiệm vụ cùng một lúc…. - Đây là cuộc cách mạng tư sản không triệt để. Câu 2. Đánh giá về ý nghĩa cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII. - Cách mạng tư sản Pháp lật đổ chế độ PK, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền….(1.5đ). - Tuy Cách mạng tư sản Pháp được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, nhưng nó vẩn chưa đáp ứng đầy đủ quyền lợi….(1,5đ). Câu 3. Những thành tựu về khoa học kỉ thuật cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX. - Trong lĩnh vực vật lí….(1đ). - Trong lĩnh vực hoá học….(0,5đ). - Trong lĩnh vực sinh học….(0,5đ). - Những sáng kiến cải tiến kỉ thuật: kỉ thuật luyện kim..phát minh ra máy điện tín….(0,5đ).
  14. - Ô tô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh ra động cơ đốt trong. .(0,5đ). - Tháng 12-1903, nghành hàng không ra đời.(0,5đ).. - Nông nghiệp cảI tiến….(0,5đ). Đề lẻ Câu 1.Rút ra kết luận về hệ quả của cách mạng công nghiệp. - CMCN làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản….(1,5đ). - Về xã hội hình thành hai giai cấp …mâu thuẫn với nhau….(1,5đ). Câu 2. Những thành tựu về khoa học kỉ thuật cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX. - Trong lĩnh vực vật lí….(1đ). - Trong lĩnh vực hoá học….(0,5đ). - Trong lĩnh vực sinh học….(0,5đ). - Những sáng kiến cải tiến kỉ thuật: kỉ thuật luyện kim..phát minh ra máy điện tín….(0,5đ). - Ô tô được đưa vào sử dụng nhờ phát minh ra động cơ đốt trong. .(0,5đ). - Tháng 12-1903, nghành hàng không ra đời. .(0,5đ). - Nông nghiệp cảI tiến….(0,5đ). Câu 3. Nét lớn về tình hình kinh tế, chính trị của nước Anh, Pháp cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX: a. Nước Anh: * Về kinh tế: -Trước 1870, Anhb đứng đầu thế giới về sản xuất công nghiệp, sau 1870, Anh mất dần vị trí này …..(1đ). - Anh đứng đầu về xuất khẩu tư bản….(1đ). * Về chính trị: Là nước Quân chủ lập hiến.(1đ). …. ---------------------------------------
  15. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 12 MÔN : LỊCH SỬ Thời gian làm bài 45 phút Câu 1 (5 điểm) Hãy trình bày hoàn cảnh, âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược chiến tranh cục bộ của Mỹ? Chỉ ra những thắng lợi quân sự tiêu biểu của quân dân miền Nam trong chống chiến tranh cục bộ? Theo em thắng lợi nào quyết định làm phá sản chiến lược chiến tranh cục bộ? Câu 2 (2 điểm) So sánh điểm khác nhau giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt và chiến lược chiến tranh cục bộ theo các tiêu chí sau: lực lượng chủ yếu, thủ đoạn chính, quy mô, phạm vi chiến trường. Câu 3 (3 điểm) Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975? Trình bày diễn biến và ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên.
  16. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Học kì II) LỚP 12 MÔN : LỊCH SỬ Thời gian làm bài 45 phút Câu Nội dung Điểm 1 Hãy trình bày hoàn cảnh, âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược chiến tranh cục bộ của 5 Mỹ? Cho biết những thắng lợi quân sự tiêu biểu của quân dân miền Nam trong chống chiến tranh cục bộ? Theo em thắng lợi nào quyết định làm phá sản chiến lược chiến tranh cục bộ? Hoàn cảnh 0.5 Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”, Mĩ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược, chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. Âm mưu “Chiến tranh cục bộ” , là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới. 0,5 Được tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn, trong đó 0,5 quân Mĩ giữ vai trò quan trọng, lúc cao nhất gần 1,5 triệu tên. - Mục tiêu: Cố giành thế chủ động trên chiến trường, đẩy ta vào thế phòng ngự, buộc ta phải 0,5 phân tán. - Thủ đoạn
  17. - Dựa vào ưu thế quân sự với quân số đông, vũ khí hiện đại, quân Mĩ mới vào mN đã mở ngay 0,5 cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi). - Tiếp đó, Mĩ mở hai cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 – 1966 và 1966 – 1967) bằng 0,5 hàng loạt cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. - Những thắng lợi quân sự tiêu biểu: 1,0 + Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) +Chiến thắng trong 2 mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967) +Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 Thắng lợi quyết định là cuộc tổng tiến công Mậu Thân 1968 vì buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ 1,0 hoá” chiến tranh xâm lược, tức là thừa nhận sự thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại mB, chấp nhận đến đàm phán ở Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh ở VN. Câu 2 So sánh điểm khác nhau giữa chiến lược chiến tranh đặc biệt và chiến lược chiến tranh cục bộ 2,0 theo các tiêu chí sau: lực lượng chủ yếu, thủ đoạn chính, quy mô, phạm vi chiến trường. Nôị dung so sánh Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ Lực lượng chủ yếu (0,5) Quân đội Sài Gòn Quân Mỹ Thủ đoạn chính (0,5) Lập ấp chiến lược Hành quân tìm diệt, bình định Quy mô, phạm vi (1,0) Nhỏ (miền Nam) Lớn (cả hai miền)
  18. Câu 3 Vì sao Bộ chính trị Trung Ương Đảng quyết định chọn Tây Nguyên làm chiến dịch mở màn cho 3,0 cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975? Trình bày diễn biến và ý nghĩa của chiến dịch Tây Nguyên. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều cố nắm giữ. Nhưng do địch 1.0 nhận định sai hướng tiến công của quân ta nên bố trí lưc lương ở đây mỏng. * Diễn biến - 10/3/1975, ta đánh Buôn Ma Thuột ; 11/3/1975 ta giành thắng lợi ở Buôn Ma Thuột. 1.0 - 12/3/1975, địch phản công chiếm lại BMT nhưng không thành. - 14/3/1975, Nguyễn Văn Thiệu ra lệnh rút quân khỏi Tây Nguyên - 24/3/1975, Tây Nguyên hoàn toàn được giải phóng. * Ý nghĩa Chiến dịch TN thắng lợi đã chuyển cuộc kh áng chiên chống Mĩ, cứu nước sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn 1,0 chiến trường miên Nam.
  19. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TRÀ VINH ĐỀ THI HỌC KỲ II – NĂM HỌC: 2010-2011 TRUNG TÂM GDTX – HNDN TPTV Môn: Lịch sử – Khối: 12 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) NỘI DUNG ĐỀ: Câu 1 (3,0 điểm): Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh và “Đông Dương hóa” chiến tranh (1969-1973)? Câu 2 (4,0 điểm): Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 3 (3,0 điểm): Trình bày tóm tắt diễn biến Chiến dịch Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975. -------- Hết -------- 1
  20. ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM: Câu 1 Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh và “Đông (3,0 đ) Dương hóa” chiến tranh (1969-1973)? * Âm mưu: - Sau thất bại của “Chiến tranh cục bộ, từ năm 1969 Mĩ chuyển sang chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương hóa chiến tranh”. 1,5 - Đây là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ, được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực và không quân Mĩ và vẫn do Mĩ chỉ huy bằng hệ thống cố vấn. - Mỹ tiếp tục âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”, nhằm giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường. - Quân đội Sài Gòn được Mĩ sử dụng như lực lượng xung kích ở Đông Dương trong việc mở rộng xâm lược Campuchia (1970) và Lào (1971), thực hiện âm mưu “dùng 1,5 người Đông Dương đánh người Đông Dương”. * Thủ đoạn: Mỹ tìm cách thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô, nhằm cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 2 Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt (4,0 đ) chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. * Nội dung: - Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam. 1,0 - Hai bên ngừng bắn ở miền Nam lúc 24 giờ ngày 27-01-1973 và Hoa Kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động chống miền Bắc Việt Nam. - Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam. 1,0 - Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp nước ngoài. - Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có 2 chính quyền, 2 quân đội, 2 vùng kiểm soát và 3 lực lượng chính trị. - Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt. 1,0 - Hoa Kì cam kết góp phần hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam. * Ý nghĩa lịch sử: - Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao, là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của quân dân ta trên cả 2 miền đất nước, mở ra bước ngoạt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. 1,0 - Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta, rút hết quân về nước. Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 2 Trình bày tóm tắt diễn biến Chiến dịch Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng tiến công và (3,0 đ) nổi dậy mùa Xuân 1975. 2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2