intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

15 Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa

Chia sẻ: Thanh Cong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:37

245
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bạn muốn biết khả năng mình giải bài tập môn Hóa đến đâu. Mời bạn tham khảo 15 Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa với nội dung xoay quanh phương pháp hóa học nhận biết các chất, xác định công thức phân tử,...để đánh giá được kỹ năng giải bài tập của mình cũng như tăng thêm kiến thức môn Hóa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 15 Đề kiểm tra 15 phút môn Hóa

  1. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA – ĐỀ 1 Câu I : (5 điểm) 1.Hoàn thành các phương trình phản ứng theo những sơ đồ sau : a. MnO2 + NO3- + OH- MnO4- + NO3- + H2O - - b.CrO2 + Br2 + OH CrO42- + Br- + H2O c.C6H12O6 + MnO4- + H+ CO2 + Mn2+ + H2O - d.C2H5OH +MnO4 CH3COO- +MnO2 + OH- + H2O 2.Trình bày phương pháp phân biệt các dung dịch sau mà hcỉ cần dùng thêm không quá một hoá chất để làm thuốc thử :NH4NO3 , Mg(NO3)2 ,AlCl3 ,(NH4)2CO3 , KCl , ZnSO4. Câu II (5 điểm): Đem hòa tan a gam kim loại R (hoá trị II ) vào dung dịch HCl được dung dịch X .Để trung hòa vừa hết X cần dùng 64 gam dung dịch NaOH 12,5% .Phản ứng làm tạo thành dung dịch Y chứa 4,68% NaCl và 13,3% RCl2 .Cho tiếp lượng dư NaOH vào Y ,rồi lọc tách kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi được 14 gam chất rắn. 1.Xác định nguyên tử khối của kim loại R và nồng độ % của dung dịch HCl đã dùng 2.Hòa tan hỗn hợp gômg a gam R với b gam Fe bằng HNO3 ,được 5,152 lít hỗn hợp khí K (đktc )gồm NO và N2O .Tính a và b ,cho biết K có tỉ khối so hiđrô là 17,8 . Câu III (5,5 điểm):1. Có các chất hữu cơ A’ ,B’ ,C’ ,D’ ,E’ ,mạch hở thành phần chứa C,H,O .Khi ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ,0,375 gam hơi của mỗi chất này đều chiếm những thể tích bằng thể tích của 0,275 gam khí cacbonic.Trôn a gam A’ với a gam B’ được hỗn hợp X1.Trộn b gam B’ với b gam C’ được hỗn hợp X2 .Trộn c gam C’ với c gam E’ được hỗn hợp X3 .Trộn d gam E’ với d gam A’ được hỗn hợp X4 .Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất trong hỗn hợp này ,biết rằng khi lấy m gam mỗi hỗn hợp X1 ,X2,X3,X4 lần lượt cho tác dụng với lượng dư Na và NaOH nhận thấy : -Số mol hiđrô tạo thành trong phản ứng của từng hỗn hợp trên với Na,tương ứng tỉ lệ là : 2:1:1:1 -Số mol NaOH tham gia phản ứng với từng hỗn hợp nói trên tương ứng tỉ lệ là:1:1:0:1 2. Từ metan và các chất vô ciư cần thiết hãy viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện kèm theo nếu có) điều chế poli isopropylacrylat và poli vinyl axetat . Câu IV (4,5 điểm) Este E tạo bởi 2 axit X ,Y và rượu Z .Sau khi xà phòng hoá p gam E bằng 140 ml dung dịch NaOH người ta dùng 80 ml dung dịch HCl 0,25 M để trung hòa vừa hết lượng kiềm dư ,rồi làm bay hơi dung dịch tạo thành sau khi trung hoà được q gam hỗn hợp muối khan M’.Nung M’ với vôi tôi xút được chất rắn R và hỗn hợp khí K là 2 hiđrôcacbon .Hỗn hợp khí K có tỉ khối so với oxi là 0,625, khi dẫn K lội qua nước brôm dư ,khí đi qua khỏi bình chứa dung dịch này có thể tích là 5,576 lít .Mặt khác khi cho lượng chất rắn R nói trên tác dụng với H2SO4 thấy thoát ra 8,064 lít CO2.Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,các thể tích khí đều đo ở đktc .Hãy : 1.xác định công thức phân tử của X ,Y ,Z biết rằng để đốt cháy 1,38 gam rượu Z cần dùng 1,176 lít oxi ;sau phản ứng khí CO2 và hơi nước tạo thành có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 11/6 2.Tính p,q và nồng độ mol/l của dung dịch NaOH đã dùng trong phản ứng xà phòng hoá. Cho H=1, O=16,Cl=35,5 ,Na=23, C=12,Mg=24,Fe=56,Cu=64, Zn=65
  2. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA – ĐỀ 2 HOÁ ĐẠI CƯƠNG VÀ HOÁ VÔ CƠ (10 ĐIỂM) Câu I : Dung dịch A chứa các ion Cu2+ ,K+ , Cl- ,và NO3- trong nước . 1.Có thể hoà tan những muối nào vào nước để được dung dịch có chứa những ion này . 2.Tiến hành điện phân 3 lít hỗn hợp A (với điện cực trơ ,màng ngăn xốp) cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở anôt thì nhận thấy khối lượng catôt tăng thêm 0,96 gam .Nếu tiếp tục điện phân cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở catôt rồi dừng lại ,nhận thấy dung dịch lúc này có pH= 2. Giả thiết qúa trình điện phân thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể ,toàn bộ kim loại thoát ra đều bám vào catôt ,bỏ hiện tượng thuỷ phân của các muối . Hãy tính khối lượng muối tan trong dung dịch trước khi điện phân và thể tích khí thoát ra ở anôt sau khi điện phân (ở đktc ). Câu II : Từ nguyên liệu là đá vôi ,than đá ,quặng apatit ,pirit ,nước và không khí có thể điều chế được những loại phân bón hoá học :amoni nitrat ,amophot,ure ,và supephotphat đơn .Hãy viết các phương trình phản ứng . Câu III: A là 1 oxit sắt .Hoà tan 23,2 gam A vào 3 lít dung dịch HNO3 thu được dung dịch B và 0,56 lít hỗn hợp khí C (gồm NO và N2O) có tỉ khối so với oxi là 1,025 .Cho tiếp m gam bột Cu vào B ,sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,672 lít khí NO duy nhất và 1,68 gam chất rắn không tan . 1.xác định công thức của A .Tính m và nồng độ mol /l của dung dịch HNO3 đã dùng ở trên . 2.X là oxit của kim loại M (hoá trị II) không tan trong nước .Đem hoà tan hoàn toàn m1 gam hỗn hợp A và X vào dung dịch H2SO4 loãng ,được dung dịch G .Để trung hoà hết axit trong G phải dùng 40 ml dung dịch D chứa hỗn hợp Ba(NO3)2 và NaOH có nồng độ tương ứng là 0,3 mol// và 0,5 mol/l. Nếu cho 400 ml dung dịch D vào G ,thì sau khi phản ứng xong ,lọc tách được kết tủa K và 500 ml dung dịch E .Để trung hoà vừa hêt ml dung dịch E cần dùng 30 ml dung dịch HNO3 0,2 M .Mặt khác khi nung K trong không khí đến khối lượng không đổi ,được 19,51 gam chất rắn .Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn ,tính m1 và xác định kim loại M ,biết rằng khối lượng nguyên tử của M >20. HOÁ HỮU CƠ (10 ĐIỂM) Câu I :
  3. Cho 4 chất hữu cơ không loại ,đều có công thức phân tử là CX+YH4X-YOXNY và có tỉ khối so với không khí là : 2,6 < d/không khí < 3,1 1.xác định công thức cấu tạo của các chất này ,biết rằng chúng dều có mạch cacbon không phân nhánh 2.Nêu phương pháp hoá học để nhận biết 4 chất trên . Câu II : Một hợp chất hữu cơ A có mạch không phân nhánh thành phần gồm C,H,O trong đó oxi chiếm 44,4% khối lượng .Cho A phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư ,thu được dung dịch có chứa hỗn hợp 2 chất hữu cơ B và D đều có khả năng phản ứng tráng gương .Cho 1 lượng vừa đủ Cu(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp này ,đun nhẹ được 1 kết tủa K màu đỏ gạch và được 2 chất hữu cơ tương ứng là F và G .Cho biết A và K cóư khối lượng bằng nhau . 1.Hãy xác định công thức phân tử của A . 2. Cho F tác dụng với dung dịch H2SO4,được chất hữu cơ M .Lấy 4,8 gam M tác dụng với Na dư thu được 1,164 lít hiđrô ở 81,90C và 1,5 atm . xác định công thức cấu tạo của A ,biết rằng số nguyên tử cacbon trong B và D bằng nhau .Các phản ứng xảy ra hoàn toàn . Cho H=1, O=16, N=14 ,Na=23, Cu=64, C=12,Ca=40,Mg=24,Fe=56,Zn=65,Cl=35,5 S=32 , K=39, Ba=137 Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân và bảng hệ thống tuần hoàn
  4. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA – ĐỀ 3 Câu I :1. Nêu hiện tượng xảy ra (nếu có ) khi nhỏ từ từ dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt vào cốc chứa : a.Dung dịch Na2CO3 b.Dung dịch NH4Cl Giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra . 2. Phân lớp có mức năng lượng cao nhất trong nguyên tố X là 4s và của nguyên tố Y là 3p ,X và Y tạo hợp chất có công thức là XY ,trong phân tử chứa tổng số hạt n,p,e là 108. a.Xác định vị trí của X và Y trong hệ thống tuần hoàn (số thứ tự,chu kỳ ,nhóm,phân nhóm),biết rằng trong thành phần cấu tạo nguyên tử của X và Y đều có số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện . b.Trong thành phần 1 oxit ,nguyên tố Y chiếm 50% khối lượng .Hãy viết công thức electron ,công thức cấu tạo của oxit và cho biết liên kết trong phân tử oxit này thuộc loại nào ? Giải thích ? Câu II:1.Cho (A),(B),(C),. . .(K) là những hợp chất hữu cơ .Hãy chọn các chất thích hợp và viết những phương trình phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện kèm theo ,nếu có). CaCO3 (A) (B) (C) (H) (I) (K) rượu isobutylic (D) (G) Cao su BuNa (E) (F) Polietilen 2.Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các chất khí sau : metan ,etilen, axetilen ,amoniac và anđehit fomic. Câu III: Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R (hoá trị n).Hoà tan hoàn toàn 5,85 gam A bằng dung dịch HNO3 loãng ,thu được 1,68 lít khí N 2O duy nhất (đktc ). 1.Xác định R là những kim loại nào trong những kim loại dưới đây: Cho Na=23 , Al=27 , K=39 , Ca=40 , Fe=56 ,Cu=64 ,Zn=65. 2.Nếu đem hoà tan hoàn toàn 5,85 gam A bằng 450 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 0,2 M và H2SO4 0,2 M ta có thể thu được tối đa bao nhiêu lít khí N2O (đktc ). Câu IV:X và Y là 2 axit hữu cơ đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY ). Trộn lẫn X và Y theo tỉ lệ mol 1:1 ,được hỗn hợp A . Z là rượu no có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng số nguyên tử cacbon trong phân tử X .Trộn lẫn Z vào A được hỗn hợp B ,trong đó số mol Y lớn hơn số mol Z chưa tới 2 lần .Để đốt cháy hoàn toàn 7,616lit hơi B (đktc) phải dùng vừa hết 1,3 mol oxi . Phản ứng tạo thành 58,529 lít hỗn hợp khí K (đo ở 1270C và 1,2 atm) chỉ gồm khí CO2 và hơi nước .Tỉ khối của K so với metan là 1,9906. 1.xác định công thức phân tử ,công thức cấu tạo và gọi tên X ,Y ,Z biết rằng các chất này đều có mạch hở và không phân nhánh. 2.Tính khối lượng este tạo thành khi đun nhẹ cũng hỗn hợp B như trên với 1 ít H2SO4 làm xúc tác ,biết rằng hiệu suất của phản ứng là 75% và các este tạo thành có số mol = nhau. Cho H=1 ,C=12, O=16
  5. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA – ĐỀ 4 Câu I : (4 điểm) Nêu hiện tượng xảy ra và các phương trình phản ứng minh hoạ dưới dạng ion (nếu có) trong những thí nghiệm sau : a.Cho bột nhôm vào 1 lượng dư dung dịch Natri cacbonat. b.Cho 1 ít bột đá vôi vào dung dịch AgNO3. c.Đổ lượng nhỏ dung dịch magie clorua vào dung dịch Kali axetat. d.Cho lượng nhỏ kali oxit vào dung dịch natri sunfat. Câu II : (3 điểm) 1,a.Độ mạnh của 1 axit được đánh giá căn cứ chủ yéu vào những yếu tố nào ? Thí dụ b.Hãy sắp xếp các axit sau theo thứ tự độ mạnh giảm dần và giải thích : HClO , HClO2 , HClO3 , HClO4 2.Nêu phương pháp hoá học để phân biệt 4 loại bột ttrắng sau; AgCl , BaSO4 ,CaCO3 , Na2CO3 . Câu III: (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm Mg và CuCO3 trong 400 ml HCl 0,2M được dung dịch B và 672 ml khí C (đktc )có tỉ khối so với không khí là 0,5517.Cho B vào 1 dung dịch chứa 0,07 mol NH3 tan trong nước .Kết thúc phản ứng ,lọc tách kết tủa đem nung tới khối lượng không đổi được m gam chất rắn . 1.Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion . 2.Tìm khoảng giá trị xác định của m . Câu IV : (4 điểm) Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C10H10O2.Khi cho A tác dụng với NaOH làm tạo thành 2 muối X ,Y và nước .Hơi A phản ứng với hiđrô nhờ xúc tác Ni tạo ra hợp chất B (C10H12O2) .Cho muối X tác dụng với dung dịch HCl được chất hữu cơ Z ,Z có khả năng làm mất màu dung dịch nước brôm .Cho Z tác dụng với dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4 tạo thành hợp chất T có công thức phân tử C4H8O4 . a.Xác định công thức cấu tạo của A,B,X,Y,Z,T.Biết rằng Z có đồng phân Cis-trans b.Viết phương trình của các phản ứng hóa học xảy ra trong qúa trình thí nghiệm . Câu IV : (6 điểm) Hỗn hợp khí A gồm 2 hiđrôcacbon không no X và Y trong số các chất đã được học ở trường phổ thông .Dẫn 11,2 lít A qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ,được 14,7 gam kết tủa .Mặt khác đốt cháy hoàn Toàn 3,92 lít khí A rồi hấp thụ Toàn bộ khí CO2 tạo thành vào dung dịch chứa 0,245 mol Ca(OH)2kết thúc phản ứng thu được 10,5 gam kết tủa . 1.xác định công thức phân tử và % khối lượng của các chất có trong hỗn hợp A ,biết rằng các thể tích khí đều đo ở đktc . 2.Nêu phương pháp hoá học để tách riêng các chất có trong hỗn hợp khí gồm X,Y ,CH4 và CO2 . 3.Cho X và y tác dụng với dung dịch Brom theo tỉ lệ mol 1:1 được các dẫn xuất X’ và Y’.Hãy viết công thức cấu tạo các đồng phân mạch hở của X’ và Y’ và gọi tên chúng . Cho H=1, O=16, N=14 ,Na=23, C=12,Ca=40,Mg=24,Ag=108 Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân .
  6. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT MÔN HÓA – ĐỀ 5 Câu I : (2 điểm) Phân mức năng lượng cao nhất của nguyên tử 2 nguyên tố X’,Y’ lần lượt là 3dx và 3py. Cho biết x+y =10 ;hạt nhân nguyên tử X’ có số nơtron nhiều hơn số proton 4 hạt ;hạt nhân nguyên tử Y’ có số proton đúng bằng số nơtron . a.Viết cấu hình electron của nguyên tử X’ ,Y’ và xác định X’ ,Y’ là nguyên tố nào trong số những nguyên tố cho ở cuối bài . b.Hợp chất A tạo bởi X’ và Y’ có tổng số hạt proton trong phân tử là 58 .Viết phương trình ion biểu diễn qúa trình hòa tan A bằng HNO3 ,biết rằng trong phân tử Y’ bị OXH đến mức cao nhất và chỉ làm thoát ra khí NO duy nhất . Câu II: (2 điểm) a.Độ điện ly  là gì ? Độ điện ly  phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Nêu thí dụ b.ở 25 0C hằng số điện ly của 1 dung dịch CH3COOH trong nước là 1,76.10-5 .Hãy xác định nồng độ mol/l của dung dịch này ,biết rằng độ điện ly của axit axetic trong dung dịch nói trên là 0,125 . Câu III (2 điểm): Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch không màu sau mà chỉ cần dùng thêm phenolphtalein để làm thuốc thử (viết các phương trình phản ứng minh họa ): Ba(NO3)2 ,NaNO3 ,(NH4)2SO4 ,K2CO3 ,NH4HCO3 . Câu IV (4 điểm) Tiến hành nung nóng hỗn hợp bột A gồm Al và 1 oxit sắt (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại ),được m1 gam hỗn hợp B.Cho 0,5m1 gam B tác dụng với lượng dư dung dịch KOH thu 1,26 lít khí và 3,63 gam chất rắn.Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 0,5m1 gam B bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch HCl phản ứng làm tạo thành 2,016 lít khí và dung dịch C .Chia C làm 2 phần đều nhau : -Cho phần I tác dụng với lượng dư dung dịch NH3 được m2 gam kết tủa D .Cho D tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH .Phản ứng xong lọc ,tách kết tủa tạo thành đem nung nóng ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 2,25 gam chất rắn . -Cho 18 gam bột Al vào phần II ,phản ứng xong lọc ,tách được m3 gam chất rắn . a.Xác định công thức của oxit sắt ,biết rằng các thể tích đều đo ở đktc . b.Tính m1 ,m2 ,m3 . Câu V (5 điểm) Ankađien có công thức phân tử là C8H14 :
  7. 1.Khi A tác dụng với HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra hợp chất B .mạch hở . 2.Đun nóng A với KMnO4 trong H2SO4 loãng tạo ra 3 hợp chất hữu cơ D ,E ,F .Cho biết: -Tổng số nguyên tử Cacbon và hiđrô trong phân tử 3 chất D,E,F chỉ bằng số nguyên tử cacbon và hiđrô trong phân tử A . -D là hợp chất đơn chức .D và F có số nguyên tử hiđrô bằng nhau và bằng 2/3 lần số nguyên tử hiđrô trong E. -Số nguyên tử oxi của D bằng số nguyên tử oxi của F và gáp 2 lần số nguyên tử oxi của E -Số nguyên tử Cácbon của E và F bằng nhau và đều hơn D 1 nguyên tử . -D và F có phản ứng với Na2CO3 ;E không có phản ứng tráng gương . Hãy xác định công thức cấu tạo của A ,B,C,D,E,F và viết công thức đồng phân Cis- trans của A ,nếu có . Câu VI (5 điểm) Từ đá vôi ,than đá ,muối ăn ,không khí và nước (các chất xúc tác và các điều kiện cần thiết coi như có đủ),hãy viết các phương trình phản ứng điều chế : a. Anđehit axetic b. Butanal -3-ol c. 3-metyl propenal d. anđêhit benzoic e. anilin. Cho H=1, O=16, N=14 ,Na=23, C=12,Ca=40,Mg=24,Fe=56,Cu=64,Ba=137,Al=27 , Si=28, S=32 ,Zn=65 Ghi chú :Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cá nhân .
  8. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HÓA HỌC– ĐỀ SỐ 5 Câu hỏi 1: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H4O2. X không tác dụng với NaOH nhưng tác dụng với Na, khi cho 1,5 gam hợp chất đó tác dụng với Na thu được 0,28 lít khí hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức cấu tạo hợp chất X mà em đã học. A. CH≡C-CH2-OH B. HO-CH2-CHO C. CH3COOH D. Các câu A, B, C đều sai Câu hỏi 2: Có hợp chất hữu cơ X chỉ chứa các nguyên tố: C, H, O. Khi hóa hơi 0,31 gam X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,16 gam oxi đo ở cùng điều kiện. Mặt khác, cũng 0,31 gam X tác dụng hết với Na tạo ra 112ml khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là: A. C3H5(OH)3 B. C3H6(OH)2 C. C4H8(OH)2 D. C2H4(OH)2 Câu hỏi 3: Cho 12,8 gam dung dịch rượu Y (trong nước có nồng độ 71 ,875% tác đụng với một lượng thừa natri thu được 5,6 lít khí (đktc). Biết tỉ khối hơi của Y đối vớii NO2 bằng 2. Tìm công thức cấu tạo của Y. A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)2 D. Các câu A, B, C đều sai. Câu hỏi 4: X là một rượu no đa chức mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm -OH trong cấu tạo phân tử. Cho 7,6 gam rượu trên phản ứng với lượng dư natri, thu được 2,24 lít khí (ở đktc). Cho n = m + 1. Công thức cấu tạo của rượu X là: A. C2H5OH B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. C3H5(OH)2
  9. Câu hỏi 5: Cho 2,84 gam một hỗn hợp hai rượu đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ, tạo ra 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của hai rượu trên. A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C4H9OH C. C3H5OH và C4H9OH D. Các câu A, B, C đều sai Câu hỏi 6: Thí nghiệm 1: Trộn 0,015 mol rượu no X với 0,02 mol rượu no Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 1.,008 lít H2. Thí nghiệm 2: Trộn 0,02 mol rượu X với 0,015 mol rượu Y rồi cho hỗn hợp tác dụng hết với Na được 0,952 lít H2. Thí nghiệm 3: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu như trong thí nghiệm 1 rồi cho tất cả sản phẩm cháy đi qua bình đựng CaO mới nung, dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,21 gam. Biết thể tích các khi đo ở đktc. Xác định công thức 2 rượu: A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 B. CH3OH và C2H5OH C. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3 D. Kết quả khác. Câu hỏi 7: Một rượu no đơn chức A có tỉ khối hơi đối với rượu no B là 0,5. Khi cho cùng khối lượng A và B tác dụng với natri dư thì thể tích khí thoát ra từ B lớn gấp 1,5 từ A. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 4,6 gam mỗi rượu thì thu được 7,84 lít khí CO2 đo ở đktc. Cho biết công thức cấu tạo 2 rượu trên? A. C2H5OH và C3H5(OH)3 B. CH3OH và C2H5OH C. C4H9OH và C2H4(OH)2 Câu hỏi 8: Câu 48/32: Khi đốt cháy hoàn toàn 6,44 gam một rượu no A thì thu được 9,24 gam khi CO2. Mặt khác khi cho 0,1 mol A tác dụng với kali cho 3,36 lít khí (đo ở đktc). Tìm công thức cấu tạo thu gọn của A. A. C2H4(OH)2 B. C3H6OH C. C3H7OH D.C3H5(OH)3
  10. Câu hỏi 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 5,28 gam CO2 và 2,7 gam H2O. X phản ứng với Na, không phản ứng với dung dịch NaOH. Tìm công thức phân tử của A và cho biết tất cả các đồng phân cùng nhóm chức và khác nhóm chức của A ứng với công thức phân tử trên? A. C3H8O có 4 đồng phân B. C2H5OH có 2 đồng phân C. C2H4(OH)2 không có đồng phân D. C4H10O có 7 đồng phân Câu hỏi 10: Ba chất hữu cơ X, Y, Z cùng chứa C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất lượng oxi cần dùng bằng 9 lần lượt oxi có trong mỗi chất tính theo số mol và thu được CO2, H2O có tỉ lệ kết lượng tương ứng bằng 11: 6.Ở thể hơi mỗi chất đều nặng hơn không khí d lần (cùng nhiệt độ, áp suất). Công thức đơn giản nhất của X, Y, Z là: A. (C2H6O)n B. (C4H10O)n C. (C3H8O)n D. Kết quả khác.
  11. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HÓA HỌC– ĐỀ SỐ 6 Câu hỏi 1: Ba rượu X, Y, Z đều bền, không phải là các chất đồng phân. Đốt cháy mỗi chất đều sinh ra CO2, H2O theo tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 3 : 4. Vậy công thức phân tử của 3 rượu là: A. C2H5OH , C3H7OH , C4H9OH B. C3H8O , C4H8O , C5H8O C. C3H8O , C3H8O2 , C3H8O3 D. C3H6O , C3H6O2 , C3H8O3 Câu hỏi 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một rượu X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là: A. C3H8O2 B. C5H10O2 C. C4H8O2 D. C3H8O3 Câu hỏi 3: Có một hợp chất hữu cơ đơn chức Y, khi đốt cháy Y ta chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol oxi tiêu tổn gấp 4 lần số mol của Y. Biết rằng: Y làm mất màu dung dịch brom và khi Y cộng hợp hiđro thì được rượu đơn chức. Công thức cấu tạo mạch hở của Y là: A. CH3-CH2-OH B. CH2=CH-CH2-CH2-OH . C. CH3-CH=CH-CH2-OH . D. CH2=CH-CH2-OH . Câu hỏi 4: Một hợp chất hữu cơ mạch hở M chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy một lượng M thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2, còn khi cho M tác dụng lưới Na dư cho số mol H2 bằng ½ số mol M phản ứng. Công thức cấu tạo của M là: A. C2H5OH B. CH3COOH C. CH3OH D. C6H5OH
  12. Câu hỏi 5: Đốt cháy hỗn hợp rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4.Công thức phân tử của 2 rượu là: A. CH4O và C3H8O B. C2H6O2 và C4H10O2 C. C2H6O và C3H8O D. CH4O và C2H6O Câu hỏi 6: Đốt cháy một amin đơn chức no ta thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 2 : 3 thì đó là: A. Trimetyl amin . B. Metylety min C. Propyl amin . D. Kết quả khác. Câu hỏi 7: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chưa no có một liên kết π ở mạch cacbon ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol nH2O : nCO2 = 9 : 8. Vậy công thức phân tử của amin là. A. C3H6N B. C4H8N C. C4H9N D. C3H7N Câu hỏi 8: Đốt hoàn toàn một amin thơrn bậc nhất X thu được 1,568 lít khí CO2, 1,232 lít hơi nước và 0,336 lít khí trơ.Để trung hòa hết 0,05 mol X cần 200ml dung dịch. HCL 0,75M. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Xác định công thức phân tử của X: A. C6H5NH2 B. (C6H5)2NH C. C2H5NH2 D. C7H11N3 Câu hỏi 9: Khi đốt nóng một đồng đẳng của metylamin, người ta thấy tỉ lệ thể tích các khí và hơi VCO2 : VH2O sinh ra bằng 2 : 3 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử
  13. của amin là: A. C3H9N B. CH5N C. C2H7N D. C4H11N Câu hỏi 10:
  14. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HÓA HỌC– ĐỀ SỐ 7 Câu hỏi 1: Khi đun nóng m1 gam rượu X với H2SO4 đặc làm xúc tác ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được m2 gam một chất hữu cơ Y. Tỉ khối của Y so với X là 0,7 (Biết hiệu suất phản ứng 100%). Tìm công thức cấu tạo của rượu X. A. C2H5OH B. C3H7OH C. C4H9OH D. Kết quả khác . Câu hỏi 2: Một rượu đơn chức A tác đụng với HBr cho hợp chất B chứa C, H và 58,4% Br. Nếu đun nóng A với H2SO4 đặc ở 1700C thì thu được 3 anken. Xác định công thức cấu tạo của A, B và các anken. A. C2H5OH; C2H5Br và C2H4 B. C3H7OH; C3H7Br và C3H6 C. C4H9OH; C4H9Br và buten-1, cis buten-2, trans-buten-2 D. Kết quả khác. Câu hỏi 3: Đun 2,72 gam hỗn hợp gồm 2 rượu với H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí gồm olefin liên tiếp. Trộn 2 olefin này với 24,64 lit không khí (đo ở 00C và 1 atm) thành một hỗn hợp đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp đó trong bình kín. Sau khi ngưng tụ hết hơi nước khí còn lại gọi là A chiếm thể tích là 15,009 lit (đo ở 270C và 1,6974 atm). Cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, phần còn lại là nitơ. Tìm công thức phân tử của mỗi loại rượu. A. CH3OH và C2H5OHB. CH3OH và C3H7OH C. C2H5OH và C4H9OH D. Đáp số khác Câu hỏi 4:
  15. Câu hỏi 5: Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B (có tỉ khối hơi so với A bằng 1,7. Xác định công thức phân tử rượu A A. C2H5OH B. C4H9OH C. CH3OH D. Kết quả khác Câu hỏi 6: Đun nóng một hỗn hợp gồm 2 rượu no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 21,6 gam nước và 72 gam hỗn hợp 3 ête. Biết 3 ête thu được có số mol bằng nhau và phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của 2 rượu là: A. C3H7OH và CH3OH B. C2H5OH và C3H7OH C. CH3OH và C2H5OH D. Câu A đúng Câu hỏi 7: Đun nóng hỗn hợp hai rượu mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: nX : nO2 : nCO2 : nH2O = 0,25 : 1,375 : 1 : 1 . Tìm công thức cấu tạo thu gọn của hai rượu. A. C2H5OH và CH3OH B. C3H7OH và CH2=CH-CH2-OH C. C2H5OH và CH2=CH-OH D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH Câu hỏi 8:
  16. Cho V lít (ở điều kiện tiêu chuẩn) hỗn hợp khí gồm 2 olefin liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng hợp nước (có H2SO4 loãng xúc tác) thu được 6,45 gam hỗn hợp A gồm 3 rượu. Đem đun hỗn hợp A trong H2SO4 đặc ở 1400C thì thu được 5,325 gam B gồm 6 ete khan. Giả thiết hiệu suất của tất cả các loại phản ứng đều đạt 100%. Cho biết công thức cấu tạo của các rượu? A. CH3OH và CH3-CH2-CH2-CH2-OH B. C2H5OH; CH2=CH-CH2-OH và C4H9OH C. CH2=CH-OH; CH3OH và C2H5OH D. Kết quả khác Câu hỏi 9: Cho chất hữu cơ X chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức. Nếu đốt cháy một lượng X thu được số mol H2O gấp đôi số mol CO2 . Còn cho X tác dụng với Na cho số mol H2 bằng ½ số mol X đã phản ứng. Xác định công thức cấu tạo của X. A. CH3OH B. C2H4(OH)2 C. C2H5OH D. C4H9OH Câu hỏi 10: Một hợp chất hữu cơ X chứa 38,71% cacbon về khối lượng. Đốt cháy X tạo CO2 và H2O. Khi cho 0,01 mol chất X tác dụng với Na thu được khí H2 có thể tích bằng thể tích khí đó khi điều chế bằng phương pháp điện phân H2O với điện lượng đã tiêu thụ là 2412 culong với hiệu suất là 80%. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: A. C3H5(OH)3 B. HO-CH2CHO C. C2H4(OH)2 D. Kết quả khác
  17. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HÓA HỌC– ĐỀ SỐ 8 Câu hỏi 1: Hai chất hữu cơ A và B cùng chứa các nguyên tố C, H, O. Khi đốt cháy mỗi chất đều phải dùng một lượng oxi bằng 8 lần lượng oxi có trong mỗi chất và thu được lượng khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 so với khối lượng nước = 22/9. Xác định công thức đơn giản của mỗi chất. A. C2H6O B. C3H6O và C4H8O C. C3H6O D. C3H4O và CH4O Câu hỏi 2: Một hợp chất hữu cơ X chứa 10,34% hiđro theo khối lượng. Khi đốt cháy X chỉ thu được CO2 và H2O với số mol như nhau và số mol O2 tiêu tốn gấp 4 lần số mol của X. Biết rằng khi X cộng hợp H2 thì được rượu đơn chức , còn khi cho X tác dụng với dung dịch thuốc tím thì thu được rượu đa chức. Cho biết công thức cấu tạo của X? A. CH2=CH-CH2-OH B. CH3-CH=CH-CH3 C. CH2=CH-OH D. Kết quả khác Câu hỏi 3: Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5mO Công thức đơn giản của A là: A. CH4O B. C2H6O C. C3H8O D. C4H8O Câu hỏi 4: Khi phân tích chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O thì có: mC + mH = 3,5mO Lấy hai rượu đơn chức X, Y đem đun nóng với H2SO4 đậm đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được A. Xác định công thức cấu tạo mạch hở của X, Y biết rằng A là ete. A. CH3OH và C2H5OH B. CH2=CH-CH2-OH và CH3OH C. C4H9OH và CH3OH
  18. D. Kết quả khác Câu hỏi 5: Một hợp chất B chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Khi phân tích a gam B, thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro trong đó là 0,46 gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam này cần 0,896 lít O2(ở đtktc). Các sản phẩm của phản ứng cháy được hấp thụ hoàn toàn khi cho chúng đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng lên 1,9 gam. Cho biết công thức phân tử của chất B. A. C2H6O B. C2H6O2 C. C7H8O2 D. Câu C đúng. Câu hỏi 6: Một rượu no X, khi đốt cháy 1 mol X cần 2,5 mol O2. Lập luận để xác định công thức của rượu X. A. C3H5(OH)2 B. C2H4(OH)2 C. C3H6(OH)2 D. Câu B và C đúng Câu hỏi 7: Cho natri kim loại tác dụng với 1,06gam hỗn hợp hai rượu đồng đẳng liên tiếp của rượu metylic thấy thoát ra 224ml hiđro (đo ở đktc). Xác định công thức phân tử mỗi rượu. A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH C. C4H9OH và C5H11OH D. Kết quả khác Câu hỏi 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,05mol rượu no X mạch hở cần 5,6 gam oxi tạo ra 6,6 gam CO2. Hãy xác định công thức cấu tạo thu gọn của X? A. C2H4(OH)2 B. C3H5(OH)3 C. C3H6(OH)3 D. C3H6(OH)2 Câu hỏi 9: Hợp chất hữu cơ X có khối luợng phân tử nhỏ hơn 180 đv.C. Khi đốt cháy hoàn thoàn 15 miligam chất X chỉ thu được hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước, tổng thể tích của chúng
  19. quy về điều kiện tiêu chuẩn bằng 22,4ml. Hãy xác định công thức đơn giản của X. A. CH2O B. C2H4O C. C3H6O D. CH4O Câu hỏi 10: Hợp chất A (chứa C, H, O) khi phản ứng với hết Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A. Mặt khác khi cho 6,2gam a tác dụng với NaBr và H2SO4 theo tỷ lệ bằng nhau về số mol của tất cả các chất, thu được 12,5gam chất hữu cơ B với hiệu suất 100%. Trong phân tử B có chứa một nguyên tử oxi, một nguyên tử brom, còn lại là cacbon và hiđro.Công thức cấu tạo của A, B là: A. CH3-CH2OH và CH3- CH2-Br B. HO-CH2- CH2-OH và Br-CH2- CH2-Br C. HO-CH2- CH2-OH và Br-CH2- CH2-OH D. Kết quả khác
  20. ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT HÓA HỌC– ĐỀ SỐ 9 Câu hỏi 1: Một rượu X mạch hở, không làm mất màu nước brom. Để đốt cháy a lít hơi rượu X thì cần 2,5a lít oxi ở cùng điều kiện. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H7OH D. C2H5OH Câu hỏi 2: Dung dịch A gồm HCl, H2SO4 có pH = 2. Để trung hòa hoàn toàn 0,59 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no bậc 1 (có số C không quá 4) phải dùng 1 lít dung dịch A. Tìm công thức phân tử của 2 amin. A. CH3NH2 và C4H9NH2 B. CH3NH2 và C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2 và CH3NH2 hoặc C2H5NH2 Câu hỏi 3: Đốt cháy hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol: nCO2 : nH2O = 3 : 4. Biết khối lượng phân tử của một trong hai rượu bằng 62 đv.C. Công thức của 2 rượu là: A. CH4O và C3H8O B. C2H6O và C3H8O C. C2H6O2 và C4H10O2 D. CH4O và C2H6O Câu hỏi 4: X, Y là hai chất đồng phân, X tác dụng với Na còn Y thì không tác dụng. Khi đốt 13,8 gam X thu được 26,4g CO2 và 16,2g H2O. X, Y có tên lần lượt là: A. Rượu propylic, etyl metyl ete B. Rượu etylic, đietyl ete C. Rượu etylic, đimetyl ete D. Kết quả khác Câu hỏi 5:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2