intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

15 vai trò cystatin C huyết thanh trong chẩn đoán sớm bệnh thận do thuốc cản quang sau can thiệp động mạch vành

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

33
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định diễn tiến, ngưỡng tăng, độ nhạy và độ chuyên của nồng độ cystatin Cht trong chẩn đoán bệnh thận do thuốc cản quang sau can thiệp động mạch vành ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ trung bình hoặc cao mắc bệnh thận do thuốc cản quang theo thang điểm MEHRAN (≥ 6 điểm).

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 15 vai trò cystatin C huyết thanh trong chẩn đoán sớm bệnh thận do thuốc cản quang sau can thiệp động mạch vành

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 15 VAI TRÒ CYSTATIN C HUYẾT THANH TRONG CHẨN ĐOÁN SỚM<br /> BỆNH THẬN DO THUỐC CẢN QUANG SAU CAN THIỆP ĐỘNG MẠCH<br /> VÀNH<br /> Đoàn Nguyễn Minh Thiện*, Võ Thành Nhân*,**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mở ñầu: Sự tăng trễ của nồng ñộ creatinineht là nguyên nhân có thể bỏ sót bệnh thận do thuốc cản quang.<br /> Cystatin Cht là một dấu ấn sinh học tăng sớm trong 24 giờ ñầu sau dùng cản quang và về giá trị nền tại thời ñiểm<br /> 48 giờ nên ñược sử dụng ñể theo dõi và phát hiện sớm bệnh thận do thuốc cản quang.<br /> Mục tiêu: Xác ñịnh diễn tiến, ngưỡng tăng, ñộ nhạy và ñộ chuyên của nồng ñộ cystatin Cht trong chẩn ñoán<br /> bệnh thận do thuốc cản quang sau can thiệp ñộng mạch vành ở nhóm bệnh nhân có nguy cơ trung bình hoặc cao<br /> mắc bệnh thận do thuốc cản quang theo thang ñiểm MEHRAN (≥ 6 ñiểm).<br /> Phương pháp: Đoàn hệ tiền cứu. Tất cả bệnh nhân thỏa tiêu chuẩn ñược lấy mẫu xét nghiệm creatinineht và<br /> cystatin Cht tại các thời ñiểm ngay trước thủ thuật và sau thủ thuật 12 giờ, 24 giờ và 48 giờ.<br /> Kết quả: 101 bệnh nhân tham gia nghiên cứu (70% số bệnh nhân có ñiểm số nguy cơ theo thang ñiểm<br /> MEHRAN từ 6-10 ñiểm). 27 trường hợp bị bệnh thận do thuốc cản quang. Nồng ñộ creatinineht và cystatin Cht tại<br /> các thời ñiểm trước thủ thuật và sau thủ thuật 12 giờ, 24 giờ, 48 giờ: 1.08±0.28, 1.21±0.33, 1.33±0.41, 1.43±0.41<br /> mg/dL; 1.31±0.5, 1.78±0.7, 1.8±0.95, 1.6±0.52 mg/L. Tỉ lệ tăng creatinineht và cystatin Cht sau thủ thuật 12 giờ,<br /> 24 giờ, 48 giờ: 18.52%, 37.04%, 44.44%; 56.25%, 29.17%,14.58%. Chúng tôi tìm thấy mức ñộ tăng cystatin Cht<br /> có ñộ nhạy là 84.62% và ñộ ñặc hiệu là 93.06% trong chẩn ñoán BTCQ với ngưỡng chẩn ñoán tăng >20% so với<br /> giá trị nền.<br /> Kết luận: Cystatin Cht tăng sớm trong 12 giờ sau thủ thuật và có xu hướng giảm về giá trị nền tại thời ñiểm<br /> 48 giờ sau thủ thuật. Với ngưỡng chẩn ñoán tăng nồng ñộ cystatin Cht >20% so với giá trị nền, ñộ nhạy là 84.62%<br /> và ñộ ñặc hiệu là 93.06%.<br /> Từ khóa: cystatin Cht, bệnh thận do thuốc cản quang, can thiệp ñộng mạch vành.<br /> <br /> ABSTRACT<br /> SERUM CYSTATIN C IN DIAGNOSIS OF CONTRAST-INDUCED NEPHROPATHY (CIN) EARLY AFTER<br /> PERCUTANENOUS CORONARY INTERVENTION (PCI)<br /> Doan Nguyen Minh Thien, Vo Thanh Nhan<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 14 - Supplement of No 2 - 2010: 93 - 100<br /> Background: Late increase in serum creatinine is a cause of omitting CIN. Serum cystatin C is a new<br /> biomarker, rises in 24 hours after using contrast material and returns to baseline values in 48h hours, is<br /> recommended to follow and diagnose CIN early.<br /> Objectives: to determine the evolution, threshold of concentration, the specifity and the sensibility of serum<br /> cystatin C in diagnosis of CIN after percutanenous coronary intervention (PCI) in patient with moderate and high<br /> risk (MEHRAN ≥ 6).<br /> Metarials and methods: Prospective cohort study. Patients met our criteria, were assessed by serum<br /> creatinine and serum cystatin C before PCI and after PCI at 12 hours, 24 hours, 48 hours.<br /> Results: Data were collected from 101 patients (70% with high grade of MEHRAN from 6-10 points).<br /> Incidence of CIN was 27%. Serum creatinine and serum cystatin C level before and after PCI at 12 hours, 24<br /> hours, 48 hours were 1.08±0.28, 1.21±0.33, 1.33±0.41, 1.43±0.41 mg/dL and 1.31±0.5, 1.78±0.7, 1.8±0.95,<br /> 1.6±0.52 mg/L, respectively. At 12 hours, 24 hours, 48 hours after PCI, the incidence of increase in serum<br /> creatinine were 18.52%, 37.04%, 44.44% and of increase in serum cystatin C were 56.25%, 29.17%,14.58%,<br /> respective. We found 84.62% sensitivity and 93.06% specificity of increase serum cystatin C in diagnosis of CIN<br /> * Bộ môn Nội ĐHYD-TPHCM<br /> ** Khoa Tim Mạch Can Thiệp – BV Chợ Rẫy<br /> Tác giả liên hệ: BS. Đòan Nguyễn Minh Thiên ĐT: 0983116698 Email: minhthien82@yahoo.com,<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 93<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> with criterion of 20% increase in serum cystatin C from baseline values.<br /> Conclusion: Serum cystatin C increased early in 12 hours after procedure and reduced to normal level in 48<br /> hours. With the criterion of 20% increase in serum cystatin C from baseline values in diagnosis of CIN, 84.62%<br /> sensitivity and 93.06% specificity of serum cystatin C.<br /> Keywords: serum cystatin C, contrast-induced nephropathy,CIN, percutaneous coronary intervention, PCI.<br /> thường tại thời ñiểm 48 giờ. Ngoài ra, ñây còn là một<br /> MỞ ĐẦU<br /> yếu tố dự báo BTCQ nhạy cảm hơn creatinine.<br /> Hiện nay, cùng với sự gia tăng về số lượng thủ<br /> Cùng với sự phát triển của thế giới, từ năm 1998,<br /> thuật trong ñiều trị bệnh ñộng mạch vành thì nhu cầu<br /> Việt<br /> Nam ñã và ñang có những bước phát triển mạnh<br /> sử dụng thuốc cảng quang ngày càng nhiều hơn. Theo<br /> mẽ<br /> nhất<br /> là trong lĩnh vực chẩn ñoán và ñiều trị bệnh<br /> ghi nhận của tác giả Persson, trong năm 2003 lượng<br /> lý<br /> ñộng<br /> mạch<br /> vành. Theo các số liệu thống kê trong<br /> thuốc cản quang ñược sử dụng trên toàn thế giới ước<br /> những năm gần ñây cho thấy bệnh ĐMV có chiều<br /> tính khoảng 80 triệu lít(14). Tuy nhiên, bên cạnh những<br /> hướng gia tăng ở các nước ñang phát triển và Việt<br /> lợi ích to lớn trong ñiều trị, việc dùng thuốc cản quang<br /> Nam<br /> không phải là một ngoại lệ, do ñó, việc sử dụng<br /> trong các thủ thuật chụp và can thiệp ñộng mạch vành<br /> thuốc<br /> CQ trong lòng mạch ngày càng nhiều là ñiều tất<br /> (ĐMV) này cũng có những nguy cơ nhất ñịnh và bệnh<br /> yếu.<br /> Nắm<br /> bắt ñược xu hướng phát triển này, ở nước<br /> thận do thuốc cản quang (BTCQ) là chính là một<br /> ta,<br /> một<br /> số<br /> công trình nghiên cứu về BTCQ ñã ñược<br /> trong những biến chứng quan trọng. Tỉ lệ biến chứng<br /> thực<br /> hiện<br /> và<br /> công bố giúp cho chúng ta có một cái<br /> này rất thay ñổi phụ thuộc vào số yếu tố nguy cơ<br /> nhìn ban ñầu về vấn ñề này(6,10,18). Tuy nhiên các công<br /> (YTNC) trên bệnh nhân (BN)(8). Các báo cáo gần ñây<br /> trình về dấu ấn sinh học chẩn ñoán sớm BTCQ thì hầu<br /> cho thấy BTCQ là nguyên nhân ñứng hàng thứ 3 gây<br /> như chưa có. Đề tài “Vai trò của cystatin C huyết<br /> suy thận cấp mắc phải ở bệnh viện chiếm tỉ lệ 11%<br /> thanh<br /> trong chẩn ñoán sớm bệnh thận do thuốc cản<br /> (9)<br /> (8)<br /> các trường hợp , tỉ lệ cần lọc thận là 4% và liên<br /> quang<br /> sau can thiệp ñộng mạch vành” của chúng tôi<br /> quan với kết quả ngắn hạn cũng như dài hạn sau can<br /> ñược<br /> ñặt<br /> ra nhằm góp phần tìm hiểu giá trị của dấu ấn<br /> (3, 17)<br /> thiệp ĐMV<br /> .<br /> sinh học này trong chẩn ñoán BTCQ.<br /> Theo ñịnh nghĩa, BTCQ là tình trạng suy giảm<br /> Mục tiêu nghiên cứu<br /> chức năng thận ñột ngột sau dùng thuốc cản quang<br /> Khảo sát diễn tiến nồng ñộ cystatin Cht ở những<br /> ñược biểu hiện, trong trường hợp ñiển hình, bởi tăng<br /> bệnh nhân bị bệnh thận do thuốc cản quang trong 48<br /> nồng ñộ creatinine huyết thanh (creatinineht) trong 24<br /> giờ sau can thiệp ñộng mạch vành.<br /> – 48 giờ sau dùng thuốc CQ, ñỉnh ở ngày thứ 3 – ngày<br /> thứ 5 và trở về giá trị nền khoảng 7 - 10 ngày(19). Sự<br /> Xác ñịnh ngưỡng tăng nồng ñộ cystatin Cht, ñộ<br /> tăng trễ của nồng ñộ creatinineht sau dùng thuốc CQ là<br /> nhạy và ñộ chuyên trong chẩn ñoán bệnh thận do<br /> nguyên nhân có thể bỏ sót BTCQ, ñặc biệt ở bệnh<br /> thuốc cản quang sau can thiệp ñộng mạch vành ở dân<br /> nhân chụp ĐMV chọn lọc với thời gian nằm viện<br /> số nghiên cứu.<br /> ngắn từ 12 – 24 giờ sau thủ thuật. Chính vì vậy, việc<br /> ĐỐI TƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU<br /> tìm các dấu ấn sinh học giúp phát hiện sớm sự suy<br /> Thiết kế nghiên cứu<br /> giảm chức năng thận là nhu cầu cần thiết.<br /> Đoàn hệ tiền cứu thực hiện trên các bệnh nhân<br /> Kể từ khi ñược phát ñược vào năm 1985, cystatin<br /> ñiều<br /> trị tại khoa Tim mạch học can thiệp Bệnh viện<br /> C ñã sớm cho thấy tính ưu việt so với creatinine trong<br /> Chợ<br /> Rẫy<br /> từ tháng 05/2009 ñến tháng 09/2009.<br /> phản ánh ñộ lọc cầu thận (ĐLCT), nhất là ở các ñối<br /> (2)<br /> tượng ñái tháo ñường (ĐTĐ) , bệnh thận mạn với<br /> Đối tượng nghiên cứu<br /> ĐLCT từ 40 ñến 70 mL/phút/1.73m(2,15) – giai ñoạn<br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> ñiểm mù của creatinine. Hiện nay cystatin C ñã ñược<br /> Bệnh nhân nam hoặc nữ, ≥ 18 tuổi, có chỉ ñịnh<br /> cơ quan FDA Mỹ (U.S. Food and Drug<br /> can thiệp ĐMV.<br /> Administration) chấp nhận là một dấu ấn sinh học ño<br /> Có nguy cơ mắc BTCQ trung bình hoặc cao theo<br /> ĐLCT và chức năng thận tốt hơn creatinine(8).<br /> thang ñiểm MEHRAN (≥ 6 ñiểm).<br /> Cho tới nay số công trình nghiên cứu về cystatin<br /> Đồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> C trong lĩnh vực BTCQ còn khá khiêm tốn. Theo kết<br /> (1, 5, 16)<br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> quả một số nghiên cứu<br /> ghi nhận cystatin C huyết<br /> thanh (cystatin Cht) là một dấu ấn sinh học tốt dùng ñể<br /> Có nguy cơ mắc BTCQ thấp theo thang ñiểm<br /> theo dõi và phát hiện sớm BTCQ do chất này tăng<br /> MEHRAN (< 6 ñiểm).<br /> sớm trong 24 giờ ñầu sau dùng thuốc CQ và về bình<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 94<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> Suy thận cấp do nguyên nhân khác ngoài thuốc<br /> cản quang.<br /> Có bệnh lý ác tính ñi kèm, ñang ñiều trị các thuốc<br /> thuộc nhóm corticoid, cyclosporin A.<br /> Không ñồng ý tham gia nghiên cứu.<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Cỡ mẫu<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Lần 3: thời ñiểm sau khi kết thúc thủ thuật ñược<br /> 24 giờ.<br /> Lần 4: thời ñiểm sau khi kết thúc thủ thuật ñược<br /> 48 giờ.<br /> Tất cả mẫu máu ñược phân tích tại khoa sinh hóa<br /> Bệnh viện Chợ Rẫy.<br /> Xét nghiệm ño nồng ñộ creatinineht ñược tiến<br /> hành với phương pháp ñộng học Jaffé và ñược phân<br /> tích bằng máy phân tích tự ñộng HITACHI 717. Quy<br /> ước giá trị nồng ñộ creatinine huyết thanh bình<br /> thường (nam: 0.6 – 1.0 mg/dL; nữ: 0.5 – 0.9<br /> mg/dL)(11).<br /> Xét nghiệm ño nồng ñộ cystatin Cht ñược tiến<br /> hành với phương pháp Latex turbidimetry và ñược<br /> phân tích bằng máy phân tích hóa học MINDRAY BS<br /> 300. Quy ước giá trị nồng ñộ cystatin Cht bình thường<br /> 0.43 – 1.1 mg/L.<br /> Kết thúc theo dõi khi: sau 48 giờ và nồng ñộ<br /> creatinineht sau can thiệp ñộng mạch vành không tăng<br /> >25% so với giá trị nền. Trong giai ñoạn theo dõi,<br /> bệnh nhân ñược ghi nhận lượng nước tiểu 24 giờ ñầu<br /> sau thủ thuật, sinh hiệu mỗi ngày.<br /> <br /> Áp dụng công thức: n= Z2(1/2) * p * (1 – p) / d2 với<br /> Z=1.96, p=0.27 (theo Nikolsky(13)), d=0.05, chúng tôi<br /> tính ñược n=303.<br /> Kỹ thuật chọn mẫu<br /> Chọn mẫu thuận lợi.<br /> Phương pháp thực hiện<br /> Tất cả BN tham gia nghiên cứu ñược ño cân nặng<br /> và chiều cao, siêu âm tim (ño PSTM thất trái bằng<br /> phương pháp Simpson) 12 – 24 giờ trước thủ thuật<br /> bằng cân sức khỏe hiệu ZT 120 và máy siêu âm tim<br /> hiệu SIMEN.<br /> BN can thiệp ĐMV ñược truyền các dung dịch<br /> Natrichlorua 0.9% và hoặc phối hợp với Glucose 5%,<br /> Lactat Ringer trước và sau thủ thuật 6 – 12 giờ với<br /> Định nghĩa biến<br /> lượng 1mL/kg/giờ.<br /> Thuốc cản quang ñược sử dụng hiệu XENETIX<br /> Giá trị nền của creatinineht và cystatin Cht ñược<br /> quy ước là giá trị mẫu huyết thanh ñược lấy ngay<br /> ® 300 chứa Iobitridol 65,81g tương ñương 300<br /> mg/mL, là loại thuốc CQ không ion hóa và ALTT<br /> trước khi tiến hành thủ thuật.<br /> thấp.<br /> ĐTL creatinine ước ñoán tính theo công thức<br /> Mẫu creatinineht và cystatin Cht ñược lấy cùng lúc<br /> CockCroft – Gault, hiệu chỉnh theo diện tích da.<br /> tại các thời ñiểm sau:<br /> Tiêu chuẩn chẩn ñoán BTCQ<br /> Lần 1: ngay trước khi bắt ñầu tiến hành thủ thuật<br /> Bệnh thận do thuốc cản quang ñược qui ước là<br /> (bệnh nhân ñã ñược truyền ít nhất 500 – 1000mL<br /> khi có tăng nồng ñộ cretinineht ≥ 25% so với giá trị<br /> dung dịch ñẳng trương) làm giá trị creatinineht và<br /> nền trong 48 giờ sau can thiệp ĐMV kèm hoặc không<br /> cystatin Cht nền.<br /> kèm chụp ĐMV và không có nguyên nhân khác gây<br /> Lần 2: thời ñiểm sau khi kết thúc thủ thuật ñược<br /> giảm chức năng thận sau dùng thuốc cản quang(10).<br /> 12 giờ.<br /> creatinineht sau can thiệp – creatinineht nền<br /> Mức ñộ thay ñổi creatinineht =<br /> creatinineht nền.<br /> cystatin Cht tăng ≥ 25% so với giá trị nền(1).<br /> Tiêu chuẩn tăng cystatin Cht<br /> Tăng cystatin Cht ñược qui ước khi nồng ñộ<br /> cystatin Cht sau can thiệp – cystatin Cht nền<br /> Mức ñộ thay ñổi cystatin Cht =<br /> cystatin Cht nền<br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật Bệnh Viện Chợ Rẫy Năm 2010<br /> <br /> 95<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 2 * 2010<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Nguy cơ mắc bệnh thận do thuốc cản quang theo bảng thang ñiểm MEHRAN<br /> Yếu tố nguy cơ<br /> Huyết áp tâm thu 1 giờ và<br /> cần sử dụng thuốc inotropic hoặc bóng nội ñộng<br /> mạch chủ trong 24 giờ sau thủ thuật<br /> Sử dụng bóng nội ñộng mạch chủ<br /> Suy tim (NYHA III hoặc IV) hoặc bệnh sử có<br /> phù phổi hoặc cả hai<br /> Tuổi >75 tuổi<br /> Hematocrit
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2