YOMEDIA
ADSENSE
20 đề thi môn: Hôn nhân gia đình
72
lượt xem 6
download
lượt xem 6
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn tập môn Hôn nhân gia đình, mời các bạn cùng tham khảo nội dung 20 đề thi môn "Hôn nhân gia đình" dưới đây. Hy vọng đề thi sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 20 đề thi môn: Hôn nhân gia đình
- ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 75 phút Chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây: 1. Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 thì trường hợp nào sau đây không bị cấm kết hôn? a. Có quan hệ trong phạm vi ba đời, có cùng dòng máu về trực hệ. b. Kết hôn với người bị nhiễm HIV/AIDS. c. Người mất năng lực hành vi dân sự. d. Câu a và b đúng. 2. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình Việt Nam thì khẳng định nào sau đây đúng? a. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng không có quyền yêu cầu chia tài sản. b. Mọi tài sản có trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung của vợ chồng. c. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền yêu cầu chia tài sản chung. d. Câu a và c đúng. 3. Câu nào sau đây đúng? a. Con nuôi không được thừa hưởng tài sản thừa kế theo pháp luật do cha mẹ nuôi để lại nếu cha mẹ nuôi có con đẻ. b. Cha mẹ nuôi không được thay đổi họ tên, dân tộc của con nuôi theo họ tên, dân tộc của mình. c. Những người đã từng có mối quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi không được kết hôn với nhau. d. Câu b và c đúng. 4. Nghĩa vụ cấp dưỡng sẽ chấm dứt trong trường hợp nào? a. Người có nghĩa vụ cấp dưỡng thất nghiệp. b. Người được cấp dưỡng được nhận làm con nuôi. c. Câu a và b đúng. d. Câu a và b sai.
- II. NHẬN ĐỊNH (2 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? 1. Người nhận con nuôi phải hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên. 2. Trong mọi trường hợp nếu hôn nhân không còn cần thiết, người đàn ông có thể yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. III. TỰ LUẬN (2 điểm) Phân tích các đặc điểm của hôn nhân? IV. TÌNH HUỐNG (4 điểm) Anh A kết hôn hợp pháp với chị B năm 2001. Năm 2002 chị B đã sinh một người con tên là H. Trong thời kì hôn nhân, anh A và chị B đã tạo lập một khối tài sản là một chiếc xe máy đứng tên anh A, một mảnh đất tại huyện K do hai vợ chồng đứng tên. Cũng trong thời kì hôn nhân này, anh A được mẹ nuôi tặng cho riêng 2 chỉ vàng. Tháng 8.2009, anh A chung sống như vợ chồng với chị C, có một con chung sinh năm 2010. Tháng 1.2015, chị B phát hiện được sự việc trên và yêu cầu anh A chấm dứt quan hệ trái pháp luật với chị C, song anh A vẫn cố tình vi phạm. Để bảo vệ quyền lợi cho mình, chị B đã làm đơn yêu cầu Tòa án nhân dân huyện K hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh A và chị C và tòa án đã thụ lý yêu cầu của chị B. Tòa án nhân dân huyện K đã ra quyết định tuyên hủy việc kết hôn trái pháp luật giữa anh A và chị C. Hỏi: a. Theo anh/chị, Tòa án nhân dân huyện K đã giải quyết như vậy là đúng hay sai? Tại sao? b. Giả sử anh A và chị B ly hôn, anh A và chị B không thỏa thuận được vấn đề chia tài sản, con chung, nếu là Tòa án anh/chị giải quyết vấn đề tài sản và con chung giữa A và B như thế nào?Giải thích vì sao? Hết ./.
- ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 75 phút Chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây: 1. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì khẳng định nào sau đây đúng? a. Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án không cần phải tiến hành hòa giải. b. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất. c. Mọi tài sản có trước thời kỳ hôn nhân đều là tài sản riêng của vợ hoặc chồng. d. Câu b và c đúng. 2. Câu nào sau đây đúng? a. Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau không cần phải đăng ký kết hôn b. Con phải thành niên mới được phép tự mình quản lý tài sản riêng. c. Con có quyền xin nhận cha, mẹ của mình, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đã chết. d. Câu a và c đúng. 3. Con cái có thể tự mình quản lý tài sản riêng khi? a. Đủ 18 tuổi trở lên b. Đủ 15 tuổi trở lên c. Đã kết hôn và có gia đình riêng d. Từ 10 tuổi trở lên 4. Câu khẳng định nào sau đây đúng theo quy định pháp luật hôn và gia đình hiện hành? a. Vợ chồng có nghĩa vụ cấp dưỡng cho nhau khi hôn nhân đang tồn tại. b. Người đang chấp hành hình phạt tù có quyền kết hôn.
- c. Mọi trường hợp nam, nữ chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn thì không được pháp luật thừa nhận là vợ chồng. d. Câu a và b đúng. II. NHẬN ĐỊNH (2 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? 1. Người đang chấp hành hình phạt tù có quyền được nhận con nuôi. 2. Trong mọi trường hợp, quan hệ cha, mẹ, con theo pháp luật hiện hành đều phát sinh do sự kiện sinh đẻ. III. TỰ LUẬN (2 điểm) Phân tích các dấu hiệu đặc trưng của quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài? IV. TÌNH HUỐNG (4 điểm) Anh A và chị B kết hôn năm 2008 có một con chung là C. Năm năm sau, do mâu thuẫn, hai bên quyết định ly thân, không còn sống chung nữa và chia đôi toàn bộ tài sản chung trị giá 900 triệu đồng bằng văn bản có công chứng. Đầu tháng 1.2015, anh A nộp đơn xin ly hôn chị B. Trong khi việc ly hôn chưa được giải quyết thì vào cuối tháng 1.2015, anh A chết có để lại di chúc. Nội dung di chúc là cho toàn bộ tài sản của anh A cho con của anh. Chị B cho rằng chị vẫn có quyền thừa kế di sản của anh A. Hỏi: a. Anh A và chị B ly thân theo tình huống trên có làm chấm dứt quan hệ vợ chồng giữa họ không? Vì sao? b. Việc anh A nộp đơn xin ly hôn chị B và đơn đã được Tòa án thụ lý có làm chấm dứt quan hệ vợ chồng giữa anh A và chị B không? Vì sao? c. Thỏa thuận chia tài sản trong thời kì hôn nhân có làm thay đổi tính chất quan hệ nhân thân giữa vợ chồng anh A, chị B không? Vì sao? d. Theo anh/chị, chị B có được quyền hưởng di sản của anh A hay không? Vì sao? Hết ./.
- ĐỀ SỐ 3 Thời gian làm bài: 75 phút Chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây: 1. Câu nào sau đây đúng? a. Con từ 10 tuổi có quyền định đoạt tài sản riêng. b. Con từ đủ 15 tuổi trở lên có quyền định đoạt tài sản riêng mà không cần sự đồng ý của cha mẹ. c. Con có quyền xin nhận cha, mẹ của mình, kể cả trong trường hợp cha, mẹ đã chết. d. Câu b và c đúng. 2. Câu khẳng định nào sau đây đúng theo quy định pháp luật hôn và gia đình hiện hành? a. Vợ chồng đã ly hôn muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn. b. Con riêng và cha dượng, mẹ kế không phát sinh các quyền và nghĩa vụ pháp lý nào hết. c. Chỉ những người thân thích mới có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên. d. Câu a và b đúng 3. Câu nào sau đây đúng? a. Con đã thành niên nhận cha, không cần phải có sự đồng ý của mẹ.
- b. Sau khi chấm dứt hôn nhân, người vợ sinh con thì việc xác định cha cho con luôn được toà án xác định. c. Cả a và b đúng. d. Cả a và b sai. 4. Câu khẳng định nào sau đây đúng theo quy định pháp luật hôn và gia đình hiện hành? a. Người được nhận làm con nuôi phải dưới 16 tuổi. b. Người nhận con nuôi phải có điều kiện về kinh tế. c. Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận. d. Câu b và c đúng II. NHẬN ĐỊNH (2 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? 1. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân là tài sản riêng của vợ, chồng. 2. Quyền, nghĩa vụ giữa cha mẹ nuôi và con nuôi chấm dứt kể từ ngày cha mẹ nuôi và con nuôi tự thỏa thuận chấm dứt việc nuôi con nuôi. III. TỰ LUẬN (2 điểm) Phân tích đặc điểm của nghĩa vụ cấp dưỡng? IV. TÌNH HUỐNG (4 điểm) Ông A và bà B kết hôn năm 2005 tại UBND xã H.T, huyện B.B, tỉnh B.T. Hai người có con chung là C, sinh năm 2006. Từ năm 2008, do mâu thuẫn, ông A và bà B quyết định chia toàn bộ tài sản chung rồi ly thân. Năm 2009, B đưa theo con là C đến thành phố H tìm kế sinh nhai. Trong quá trình làm việc, tháng 11.2009 bà B gặp ông D và hai người đã sống chung với nhau như vợ chồng. Sau đó họ đã ra UBND xã nơi ông D thường trú để đăng kí kết hôn. Hai năm sau, bà B thực hiện các giao dịch để mua một căn nhà cấp bốn trên diện tích đất 200m2 tại số 28 đường Y, phường 5, quận G, thành phố H bằng số tiền do bà được thừa kế từ mẹ của bà. Bà B đã đứng tên chủ sở hữu. Đầu năm 2015, trong một lần tình cờ gặp lại, ông A biết được bà B đã kết hôn và ông đã làm đơn yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật. Tuy nhiên Tòa án đã không thụ lý vì lý do ông không có quyền yêu cầu. Hỏi: a. Ông A và bà B ly thân theo tình huống trên có làm chấm dứt quan hệ vợ chồng giữa họ không? Vì sao?
- b. Căn cứ vào các quy định của Luật HN&GĐ hiện hành, anh/chị hãy cho biết việc Tòa án không thụ lý đơn của ông A là đúng hay sai? Vì sao? c. Giả sử ông A và bà B ly hôn và ông A yêu cầu Tòa án buộc bà B phải chia cho ông một nửa giá trị căn nhà với lý do căn nhà đó được mua trong thời kì hôn nhân giữa ông A và bà B. Xác định chủ sở hữu căn nhà số 20 tại đường Y, phường 5, quận G, thành phố H theo tình huống trên?Giải thích vì sao? Hết ./. ĐỀ SỐ 4 Thời gian làm bài: 75 phút Chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây: 1. Nghĩa vụ cấp dưỡng sẽ chấm dứt trong trường hợp nào? a. Người được cấp dưỡng được nhận làm con nuôi. b. Người cấp dưỡng hoặc người được cấp dưỡng chết. c. Bên được cấp dưỡng sau khi ly hôn đã kết hôn. d. Cả a, b, c đều đúng. 2. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì khẳng định nào sau đây đúng? a. Chỉ có người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam mới phải nộp lệ phí đăng ký nuôi con nuôi. b. Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người trong thời kì hôn nhân được thanh toán từ tài sản riêng của người đó.
- c. Con từ 10 tuổi trở lên có quyền định đoạt tài sản riêng. d. Cả a, b đều đúng 3. Câu nào sau đây đúng? a. Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân sẽ bị vô hiệu khi việc chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ nộp thuế. b. Con phải thành niên mới được phép tự mình quản lý tài sản riêng c. Cả a, b đều đúng. d. Cả a, b đều sai. 4. Câu nào sau đây đúng? a. Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ không đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền và một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo quy định của Luật HN&GĐ năm 2014. b. Xác định khả năng cấp dưỡng của một người chỉ cần dựa vào thu nhập của người đó. c. Tài sản phục vụ nhu cầu thiết yếu của vợ, chồng trong thời kì hôn nhân là tài sản riêng của vợ, chồng. d. Cả a, b đều đúng II. NHẬN ĐỊNH (2 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? 1. Vợ chồng chỉ được phép áp dụng chế độ tài sản theo luật định. 2. Nghĩa vụ cấp dưỡng có thể thay thế bằng nghĩa vụ khác và có thể chuyển giao cho người khác. III. TỰ LUẬN (2 điểm) Các anh/chị hãy phân tích nhận định sau: Pháp luật đồng nhất địa vị pháp lý của con nuôi trong quan hệ với cha mẹ nuôi giống như con đẻ với cha mẹ đẻ? IV. TÌNH HUỐNG (4 điểm) Trong 1 lần sang Việt Nam buôn bán, anh Hạo đã gặp chị Nga. Sau nhiều lần trò chuyện, họ nảy sinh tình cảm với nhau và muốn kết hôn thành vợ thành chồng. Được biết, anh Hạo là công dân Trung Quốc còn chị Nga là công dân Việt Nam. Gia đình anh Hạo và gia đình chị Nga sống ở 2 xã giáp đường biên giới. Hỏi: a. Anh/chị hãy cho biết nếu anh Hạo và chị Nga kết hôn với nhau thì đó có được xem là quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài không? Vì sao? b. Có ý kiến cho rằng anh Hạo khi kết hôn với chị Nga tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì không cần phải tuân theo các điều kiện kết hôn mà pháp luật Việt Nam
- quy định, chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện kết hôn nơi anh Hạo là công dân. Ý kiến của anh/chị về vấn đề này? c. Giải sử cuộc hôn nhân giữa anh Hạo và chị Nga được công nhận và sau một thời gian chung sống họ đã nảy sinh mâu thuẫn do khác biệt về văn hóa. Hai người muốn ly hôn, anh/chị hãy cho biết cơ quan có thẩm quyết giải quyết yêu cầu ly hôn này? Nêu cơ sở pháp lý và giải thích tại sao? Hết ./. ĐỀ SỐ 5 Thời gian làm bài: 75 phút Chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây: 1. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì khẳng định nào sau đây đúng? a. Bộ Y tế là cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản, mang thai hộ. b. Nghĩa vụ riêng về tài sản của mỗi người được thanh toán từ tài sản riêng của người đó. c. Người được nhờ mang thai hộ có thể là bất cứ người nào nếu đáp ứng đủ yêu cầu về sức khỏe.
- d. Cả a, b đều đúng. 2. Câu nào sau đây đúng? a. Việc cấp dưỡng có thể được thực hiện định kỳ hàng tháng, hàng quý, nửa năm, hàng năm hoặc một lần. b. Người đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh không được nhận con nuôi. c. Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau không cần phải đăng ký kết hôn. d. Cả a, b đều đúng. 3. Câu nào sau đây đúng? a. Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về lao động và bảo hiểm xã hội từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 3 tháng tuổi. b. Trường hợp có nhiều người cùng hàng ưu tiên xin nhận một người làm con nuôi thì việc xem xét, giải quyết căn cứ vào độ tuổi của người nhận con nuôi. c. Cả a, b đều sai. d. Cả a, b đều đúng. 4. Câu nào sau đây đúng? a. Trong trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Toà án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, nếu một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản. b. Khi vợ hoặc chồng bị toà án tuyên bố mất tích bằng 1 quyết định có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ chồng sẽ chấm dứt. c. Câu a và b đúng. d. Câu a và b sai. II. NHẬN ĐỊNH (2 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? 1. Xác định mức cấp dưỡng chỉ cần dựa vào khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng. 2. Nghĩa vụ cấp dưỡng chỉ chấm dứt trong trường hợp người cấp dưỡng hoặc người được cấp dưỡng chết III. TỰ LUẬN (2 điểm) Phân tích trường hợp thay đổi, tạm ngưng nghĩa vụ cấp dưỡng? IV. TÌNH HUỐNG (4 điểm)
- Năm 2000 gia đình anh Huy qua Mỹ sinh sống. Sau 6 năm anh Huy đã được nhập quốc tịch Mỹ. Vì lý do công tác nên anh thường xuyên về Việt Nam và có quen 1 người bạn gái ở TP. Hồ Chí Minh. Tìm hiểu được hơn 1 năm thì anh Huy muốn tiến tới hôn nhân nhưng ba bạn gái không chấp nhận với lý do ông đang là cán bộ lãnh đạo cao cấp nên việc gả con cho người quốc tịch nước ngoài không được pháp luật cho phép. Hỏi: a. Căn cứ vào quy định của pháp luật HN&GĐ hiện hành, anh/chị hãy cho biết ba của bạn gái anh Huy nói vậy là đúng hay sai? Vì sao? b. Trong tình huống trên, giải sử anh Huy kết hôn với bạn gái thì đó có được xem là quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài hay không? Vì sao? c. Giả sử sau khi kết hôn được 10 năm, anh Huy và vợ của anh đã mua được một mảnh đất ở Mỹ và 2 mảnh đất tại Việt Nam . Nếu như anh Huy và vợ ly hôn thì việc giải quyết vấn đề tài sản phải tuân theo pháp luật nước nào? Vì sao? Hết ./. ĐỀ SỐ 6 Thời gian làm bài: 75 phút Chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây: 1. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì khẳng định nào sau đây đúng?
- a. Vợ chồng có quyền lựa chọn áp dụng chế độ tài sản theo luật định hoặc chế độ tài sản theo thỏa thuận. b. Con chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân là con cùng huyết thống với cha, mẹ c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai. 2. Tổ chức nào sau đây có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con? a. Hội liên hiệp phụ nữ. b. Tổ chức công đoàn. c. Liên đoàn lao động. c. Cả a và b đều đúng. 3. Câu nào sau đây đúng? a. Con đã thành niên nhận cha, không cần phải có sự đồng ý của mẹ. b. Cha mẹ phải bồi thường thiệt hại do con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự gây ra theo quy định của Bộ luật dân sự. c. Cả a và b đều đúng. d. Cả a và b đều sai. 4. Câu nào sau đây đúng? a. Người được nhận làm con nuôi phải dưới 16 tuổi b. Cơ quan đăng ký hộ tịch có thẩm quyền xác định cha, mẹ, con theo quy định của pháp luật về hộ tịch trong trường hợp không có tranh chấp và có tranh chấp. c. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính. d. Câu a và c đúng II. NHẬN ĐỊNH (2 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? 1. Khi người được cấp dưỡng được nhận làm con nuôi thì nghĩa vụ cấp dưỡng chấm dứt. 2. Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân là tài sản riêng của vợ, chồng. III. TỰ LUẬN (2 điểm) Phân tích các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật cấp dưỡng? IV. TÌNH HUỐNG (4 điểm) Anh A và chị B kết hôn năm 2004 và sinh được một người con tên là H. Năm 2009, nhằm trốn tránh thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bà D, anh A và chị B đã thỏa thuận chia một phần
- tài sản chung trị giá 800 triệu đồng, riêng phần mảnh đất được mua bằng tiền chung của vợ chồng trong thời kì hôn nhân (anh A đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) vẫn tiếp tục cho thuê để kiếm thêm thu nhập. Cuối năm 2010, do anh A thường xuyên cờ bạc, rượu chè, không chăm lo cho gia đình nên hai vợ chồng bắt đầu có những mâu thuẫn, hai bên quyết định ly thân, không còn sống chung nữa. Một thời gian sau, anh A chính thức tuyên bố sống chung như vợ chồng với chị C, và họ đã có với nhau 1 đứa con chung tên là G. Đồng thời anh A cũng bán mảnh đất cho người em họ để lấy tiền chi tiêu khi anh sống chung với chị C. Anh A cho rằng mảnh đất thuộc quyền sở hữu của mình vì anh đứng tên chủ sở hữu mảnh đất này. Hiện tại anh không chăm lo gì cho cuộc sống của mẹ con chị B Trước sự vô tâm của người chồng, chị B đã làm đơn ly hôn và yêu cầu Tòa án giải quyết. Hỏi: a. Thỏa thuận chia một phần tài sản chung của vợ chồng anh A, chị B có đúng pháp luật không? Vì sao? b. Theo anh/chị, anh A tự định đoạt bán mảnh đất và cho rằng mảnh đất thuộc quyền sở hữu của mình là đúng hay sai? Chị B có quyền yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch đó vô hiệu được không? Vì sao? c. Giả sử anh A bị bệnh nặng rồi chết thì mẹ con chị C có được hưởng thừa kế không? Vì sao? Hết ./. ĐỀ SỐ 7 Thời gian làm bài: 75 phút Chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật
- I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây: 1. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì khẳng định nào sau đây đúng? a. Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung theo phần. b. Mức cấp dưỡng là cố định, không thể thay đổi được. c. Kết hôn trái pháp luật là việc nam, nữ đã đăng ký kết hôn tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng một bên hoặc cả hai bên vi phạm điều kiện kết hôn theo luật định. d. Câu b và c đúng. 2. Câu nào sau đây đúng? a. Trong trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Toà án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, nếu một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản. b. Con phải thành niên mới được phép tự mình quản lý tài sản riêng c. Khi người con đã chết thì cha mẹ không có quyền nhận con. d. Câu a và b đúng. 3. Câu nào sau đây đúng? a. Việc định đoạt tài sản chung của vợ chồng là bất động sản không cần phải thỏa thuận bằng văn bản. b. Giữa cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột không phát sinh nghĩa vụ cấp dưỡng. c. Câu a và b sai. d. Câu a và b đúng. 4. Câu nào sau đây đúng? a. Con dâu được hưởng quyền thừa kế của cha mẹ chồng. b. Con sinh ra trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo là con chung của vợ chồng nhờ mang thai hộ kể từ thời điểm con được sinh ra. c. Câu a và b đúng. d. Câu a và b sai. II. NHẬN ĐỊNH (2 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? 1. Khi ly hôn, con dưới 36 tháng tuổi phải được giao cho mẹ trực tiếp nuôi
- 2. Con được sinh ra kể từ thời điểm chấm dứt hôn nhân không phải là con chung của vợ chồng. III. TỰ LUẬN (2 điểm) Phân tích đặc điểm của nghĩa vụ cấp dưỡng? IV. TÌNH HUỐNG (4điểm) Anh A và chị B kết hôn vào năm 2010. Hai người sống gắn bó với nhau và tạo lập được khối tài sản chung trị giá 500 triệu đồng và mua được một mảnh đất ở quận K. Anh A và chị B đã đầu tư xây khu nhà trọ trên mảnh đất này để cho thuê, đây cũng là nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình. Từ năm 2011, do anh A quan hệ bất chính với người khác nên tình cảm vợ chồng rạn nứt. Anh A, chị B sau đó đã thỏa thuận chia khối tài sản chung là 500 triệu đồng. Còn căn nhà thuộc sở hữu chung của hai vợ chồng ở quận K, anh A, chị B vẫn tiếp tục cho thuê. Trong một lần họp mặt bạn bè, anh A đã tự ý bán nguyên khu nhà trọ ở quận K để hùn vốn kinh doanh lập công ty với những người bạn. Lúc này chị B đang mang thai và rất bất ngờ với quyết định của chồng vì đó là nguồn thu nhập chủ yếu của gia đình. Chị đã nộp đơn tới Tòa án yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu. Anh A cho rằng anh có toàn quyền quyết định vì anh là trụ cột chính trong gia đình. Trong quá trình chung sống với người tình và do người tình xúi giục, anh A đã nộp đơn ly hôn tới Tòa án yêu cầu Tòa án xử ly hôn trong lúc chị B đang mang thai tháng được 7 tháng. Hỏi: a. Theo anh/chị, chị B yêu cầu Tòa án tuyên bố giao dịch mua bán đó vô hiệu sẽ được Tòa án xử lý như thế nào? Nêu cơ sở pháp lý. b. Theo anh/chị, trong tình huống trên anh A có được phép ly hôn chị B không? Vì sao? Cũng trong tình huống đó, giả sử chị B là người yêu cầu ly hôn thì yêu cầu này có được Tòa án chấp nhận không? Vì sao? Hết ./.
- ĐỀ SỐ 8 Thời gian làm bài: 75 phút Chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây: 1. Câu nào sau đây đúng? a. Sự thoả thuận giữa con nuôi từ 9 tuổi trở lên với cha mẹ nuôi là một trong những căn cứ để quan hệ nuôi con nuôi chấm dứt. b. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên được phép kết hôn. c. Câu a và b sai. d. Câu a và b đúng. 2. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì khẳng định nào sau đây đúng? a. Khi vợ hoặc chồng thực hiện những giao dịch phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của gia đình mà không có sự đồng ý của bên kia thì người thực hiện giao dịch đó phải thanh toán bằng tài sản riêng của mình. b. Con nuôi và con đẻ được quyền kết hôn với nhau. c. Khi ly hôn, con dưới 36 tháng tuổi phải được giao cho mẹ trực tiếp nuôi d. Câu b và c đúng. 3. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì khẳng định nào sau đây đúng? a. Chỉ những người thân thích mới có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên. b. Nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi trở lên mới được đăng kí kết hôn. c. Hôn nhân giữa những người cùng giới tính thuộc trường hợp cấm kết hôn theo quy định Luật HN&GĐ năm 2014. d. Câu b và c đúng. 4. Câu khẳng định nào sau đây đúng theo quy định pháp luật hôn và gia đình hiện hành? a. Một người có thể được làm con nuôi của hai người độc thân.
- b. Sau khi đã thụ lý đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án không cần phải tiến hành hòa giải. c. Câu a và b sai. d. Câu a va b đúng. II. NHẬN ĐỊNH (2 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? 1. Khi ly hôn nếu bên khó khăn, túng thiếu có yêu cầu cấp dưỡng mà có lý do chính đáng thì bên kia có nghĩa vụ cấp dưỡng. 2. Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng. III. TỰ LUẬN (2 điểm) Phân tích nguồn pháp luật điều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài? IV. TÌNH HUỐNG (4 điểm) Ông A và bà B kết hôn từ năm 1990 có 2 con chung là M và N đều sinh năm 1993. Người con là N bị mất năng lực hành vi dân sự. Trong gia đình, bà B là người vợ đảm đang, biết tiết kiệm nên trong thời kì hôn nhân, ông A và bà B đã mua được một mảnh đất ở huyện E bằng số tiền dành dụm của vợ chồng, ông A đứng tên làm chủ sở hữu. Trong một lần đi buôn bán ở Tp.Hồ Chí Minh, ông A đã gặp bà C và hai người sống chung với nhau từ năm 2010 có 1 con chung là G, ông và bà có đăng ký kết kết hôn tại Ủy ban nhân dân Tp Hồ Chí Minh. Nhờ làm ăn phát đạt nên ông đã mua thêm một mảnh đất ở quận K đứng tên ông. Biết được mối quan hệ hôn nhân trái pháp luật của chồng, bà B đã làm đơn yêu cầu Tòa án hủy việc kết hôn trái pháp luật. Hỏi: a. Có ý kiến cho rằng bà B không có quyền yêu cầu hủy cuộc hôn nhân trái pháp luật giữa ông A với bà C. Ý kiến của anh/chị về vấn đề này? b. Giả sử cuộc hôn nhân giữa ông A và bà C bị Tòa án tuyên hủy kết hôn trái pháp luật, và trong quá trình giải quyết, bà C yêu cầu Tòa án buộc ông A phải có nghĩa vụ chia cho bà một nửa giá trị mảnh đất ở quận K vì ông A đã mua nó trong thời gian chung sống với bà. Theo anh/chị yêu cầu của bà C có được Tòa án chấp nhận không? Vì sao? c. Giả sử ông A và bà B ly hôn, anh/chị hãy giải quyết vấn đề tài sản và con chung giữa A và B? Hết ./.
- ĐỀ SỐ 9 Thời gian làm bài: 75 phút Chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây: 1. Câu nào sau đây đúng? a. Kết hôn vi phạm đăng ký kết hôn và điều kiện đăng ký kết hôn là kết hôn trái pháp luật. b. Người đang là vợ hoặc chồng của một người tại thời điểm người đó chết thì dù sau đó đã kết hôn với người khác vẫn được thừa kế di sản. c. Câu a và b sai. d. Câu a và b đúng. 2. Câu nào sau đây đúng? a. Khi vợ hoặc chồng thực hiện những giao dịch phục vụ cho nhu cầu thiết yếu của gia đình mà không có sự đồng ý của bên kia thì người thực hiện giao dịch đó phải thanh toán bằng tài sản riêng của mình. b. Đơn xin ly hôn bắt buộc phải có chữ kí của cả vợ và chồng. c. Trong trường hợp vợ, chồng đã chia tài sản chung khi hôn nhân còn tồn tại mà sau đó một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản. d. Câu b và c đúng. 3. Câu nào sau đây đúng? a. Trong trường hợp vợ, chồng xin ly hôn mà chưa được hoặc đã được Toà án cho ly hôn bằng bản án hoặc quyết định chưa có hiệu lực pháp luật, nếu một người chết thì người còn sống vẫn được thừa kế di sản. b. Khi vợ hoặc chồng bị toà án tuyên bố mất tích bằng 1 quyết định có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ chồng sẽ chấm dứt. c. Câu a và b đúng.
- d. Câu a và b sai. 4. Câu nào sau đây đúng? a. Con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi được thừa kế di sản của nhau. b.Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không cần hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên. c. Câu a và b đúng. d. Câu a và b sai. II. NHẬN ĐỊNH (2 điểm) Những nhận định sau đây đúng hay sai? Giải thích tại sao? 1. Sau khi chấm dứt hôn nhân, người vợ sinh con thì việc xác định cha cho con luôn được toà án xác định. 2. Những người đã từng có mối quan hệ cha mẹ nuôi và con nuôi vẫn được kết hôn với nhau. III. TỰ LUẬN (2 điểm) Phân tích các căn cứ chấm dứt việc nuôi con nuôi? IV. TÌNH HUỐNG (4 điểm) Anh A và chị B kết hôn với nhau từ năm 2006. Trước khi kết hôn anh A có sở hữu một căn nhà là tài sản riêng do cha anh cho. Trong quá trình chung sống, anh A và chị B đã thống nhất mua góp 1 chiếc xe ô tô trị giá 1 tỷ đồng để phục vụ cho công việc kinh doanh của gia đình, chiếc xe đứng tên anh A. Mặc dù sống chung với nhau trong một thời gian khá dài nhưng mãi đến năm 2015 mà hai vợ chồng vẫn chưa có con, đời sống gia đình trở nên căng thẳng. Anh A trở nên gắt gỏng, nhiều lần đánh đập chị B sau mỗi chầu rượu. Tháng 1.2015, anh A và chị B chính thức ly hôn. Trong đơn ly hôn chị B có yêu cầu Tòa án buộc anh A phải chia cho chị một nửa giá trị căn nhà của anh A vì cho rằng sau khi kết hôn căn nhà đó trở thành tài sản chung của vợ chồng. Ngay khi hôn nhân vừa chấm dứt, chị B phát hiện mình mang thai và 8 tháng sau đó chị đã sinh ra người con tên là H. Tuy nhiên, khi chị liên lạc với anh A về việc chu cấp tiền nuôi dưỡng đứa con thì anh A trả lời rằng đứa con không phải là của anh, anh không có trách nhiệm gì hết. Hỏi: a. Nếu là Tòa án, anh/chị sẽ giải quyết yêu cầu của chị B như thế nào? Số tiền nợ do mua trả góp chiếc xe ô tô có phải là nợ chung của vợ chồng anh A, chị B không? Vì sao? Có ý kiến cho rằng anh A có trách nhiệm trả khoản tiền này vì anh A đứng tên trong giấy chứng nhận quyền sở hữu chiếc xe? Quan điểm của anh/chị về vấn đề này? b. Anh/chị hãy căn cứ vào quy định pháp luật HN&GĐ hiện hành trả lời câu hỏi A có phải là cha của H không? Vì sao?
- Hết ./. ĐỀ SỐ 10 Thời gian làm bài: 75 phút Chỉ được sử dụng văn bản quy phạm pháp luật I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm) Chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau đây: 1. Câu nào sau đây đúng? a. Người bị tòa án phạt tù có giam giữ thì không được kết hôn. b. Hành vi ép buộc kết hôn đồng nghĩa với hành vi cưỡng ép kết hôn. c. Câu a và b sai. d. Câu a và b đúng 2. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì khẳng định nào sau đây đúng? a. Nguồn pháp luật điều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài chỉ bao gồm điều ước quốc tế. b. Trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung. c. Câu a và b đúng. d. Câu a và b sai. 3. Theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình thì khẳng định nào sau đây đúng?
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn