intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

3.5. KẾT QUẢ ẤP TRỨNG CÁ CHIM TRẮNG NƯỚC NGỌT

Chia sẻ: Pham Viet Hoang | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

150
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu '3.5. kết quả ấp trứng cá chim trắng nước ngọt', nông - lâm - ngư, ngư nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 3.5. KẾT QUẢ ẤP TRỨNG CÁ CHIM TRẮNG NƯỚC NGỌT

  1. KẾT QUẢ ẤP TRỨNG 3.5. 3.5.1. Thí nghiệm cho từng giai đoạn trứng Ta lấy mỗi giai đoạn trứng một mẫu, mỗi mẫu có giai đoạn trứng là 1.000 và đưa vào ấp riêng biệt, áp dụng đúng qui trình kĩ thuật, cùng một hệ thống ấp. Ở điều kiện nhiệt độ 28 – 300C. Bảng 3.6. Kết quả thí nghiệm cho từng giai đoạn trứng đoạn Số lượng Thời gian ra Số lượng cá Tỉ lệ nở (%) Giai trứng trứng bột (giờ) bột (con) I 1.000 100 - 110 154 15,1 II 1.000 75 – 85 378 37,8 III 1.000 50 – 60 565 56,5 IV 1.000 27 - 37 836 83,6 Qua bảng số liêu trên ta thấy : Trứng càng non thì thời gian ấp càng dài, tỉ lệ nở càng thấp do thời gian ấp nhân tạo nên tỉ lệ trứng hỏng cao. Nên ấp trứng ở giai đoạn I và II là giải pháp tình thế không mang tính chiến lược. Cần để cho trứng già hoặc vừa mới nở thành cá bột là tốt nhất.
  2. Hình3.6. Ấp trứng
  3. Hình3.7. Cá bột 3.5.2. Kết quả ấp trứng cho các lần thu trứng Bảng 3.7. Bảng số liệu về kết quả ấp trứng Đợt thu Tổng s ố Số lượng Tỉ lệ nở Số cá đạt Tỉ lệ cá trứng bột cầu đạt thu cá (%) yêu yêu được cầu (%) (con) (con) 1. 08/03/201 247.000 65.200 26.39 63.000 96.62 0 2. 15/03/201 410.000 169.000 41.21 166.000 98.22 0 3. 22/03/201 510.000 300.200 58.86 247.000 82.27 0 4. 29/03/101 1.107.000 890.000 80.39 850.000 95.50 0 5. 05/04/201 890.000 710.000 79.77 620.000 87.32 0 6. 12/04/201 518.000 358.000 470.000 90.73 76.17 0 7. 19/04/201 369.610 98.600 26.72 51.000 51.72 0 Qua bảng số liệu ta thấy : Tỷ lệ ấp, nở tương đối thấp. Tỷ lệ cá đạt yêu cầu cao (98,2%) cao hơn tất cả các loài cá khác vì những cá yếu, bị dị tật đã bị chết trong quá trình ấp còn lại phần lớn là cá khỏe mạnh. Biểu đồ 3.2 : Tỷ lệ cá bột đạt yêu cầu xử lí MT
  4. 120 % 100 80 Tỷ lệ cá đạ yêu c ầ t u 60 x ử lí MT 40 20 0 Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Đ5 Đ6 Đ7 Đợt thu trứng Bảng 3.8. Các yếu tố môi trường trong bể ấp trứng Giờ 6h 18h Nhiệt độ 28,5 30 pH 7 8 Qua bảng trên ta thấy nhiệt độ và pH trong bể ấp luôn luôn ổn định và không thay đổi. Vì nếu nhiệt độ chỉ cần thay đổi thì tỷ lệ nở của cá bột sẽ thấp. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào tốc độ dòng chảy của nước trong bể ấp. QUI TRÌNH TRỘN THỨC ĂN CHO CÁ RÔ PHI ĐƠN TÍNH 3.6. 3.6.1. Số lượng bột : 10.000 con/ 1m2 ương trong 21 ngày cho ăn bột cá MT 3.6.2. Khẩu phần ăn : Chia 5 lần/ ngày 5 ngày đầu - : 25g/ ngày 5 ngày tiếp theo - : 50g/ ngày 5 ngày kế - : 85g/ ngày 6 ngày cuối cùng - : 150g/ ngày 3.6.3. Cách trộn thức ăn Dụng cụ cần : Thau nhôm, bình xịt, bao tay, khẩu trang, cốc thủy tinh có - vạch chia ml, bạt phơi bột 2m2 Vật tư : Thuốc MT đùng liều lượng cân sẵn, bột cá khô lạt, vitamin C, - cồn 96o.
  5. Hình3.8. Dụng cụ dùng để trộn thức ăn cho cá Một lần trộn 3kg bột cá + 180mg MT + 660 ÷ 720 ml cồn 960+30mg vitamin C Hình 3.9 . Trộn bột có hormone MT Cách trộn : - Lau thau nhôm thật khô cho 3kg bột cá lạt đã ray mịn vào thau khỏa đều mặt. Rót 400ml cồn 960 vào cốc thủy tinh hòa tan 180mg MT vào cồn, khuấy đều bằng đủa thủy tinh, đổ dung dịch vào bình xịt, sau đó lấy tiếp 260 ml cồn cho vào cốc tráng sạch cốc đổ tiếp vào bình xịt.
  6. Dựng thau đựng thức ăn hơi đứng lên rồi từ từ xịt thuốc vào thức ăn đ ến khi ướt đều khắp mặt, dùng 2 tay ( có đeo bao tay ) trộn đều từng lớp bột, không để bột bị dính cục. Khi bột đều ta tiếp tục khỏa bề mặt tiếp tục xịt thuốc lên và trộn như ban đầu. Lặp lại quá trình xịt thuốc đảo bột liên tục nhiều lần đến khi hết thuốc trong bình xịt. Ta vẫn tiếp tục đảo bột cho đều, tơi mịn ra là xong. Thời gian trộn bột : 1 – 2h - Phơi bột : Thời gian phơi 4 – 5 tiếng đồng hồ - Phơi bột nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp hay mưa bụi. Dùng bạt nhưa trải đều ra nền, đổ bột lên khỏa đều, mỏng, trong thời gian phơi bột nên đảo thường xuyên để cồn bay hơi hết. Bảo quản thức ăn đã trộn MT : Cất thức ăn vào bao nilon sau đó để vào - bao đen, để nơi không có ánh nắng trực tiếp chiếu vào. KẾT QUẢ XỬ LÍ HORMONE MT 3.7. Cá bột đạt yêu cầu xử lí hormone MT được ương trong giai cắm trong ao đất với mật độ 10.000 cá/ m3 nước. Cá được cho ăn thức ăn chứa MT với liều lượng 60mg MT/ kg thức ăn trong 21 ngày. Tỷ lệ sống được ghi nhận ở bảng sau : Bảng 3.9. Tỷ lệ sống của cá bột sau xử lí MT theo các thời gian thu giống Đợt thu trứng Cá bột chưa xử lí Cá sau khi xử lí MT Tỷ lệ sống MT 1. 63.000 40.000 63.49% 2. 166.000 158.900 95.72% 3. 247.000 150.000 60.72% 4. 850.000 650.000 76.47% 5. 620.000 350.000 56.45% 6. 358.000 150.000 41.89% 51.000 20.000 39% 7. Đồ thị 3.3: Tỷ lệ sống của cá bột sau xử lí MT theo các thời gian thu giống
  7. % 120 100 80 Tỷ lệ s ống của cá sau xử lí 60 MT 40 20 0 Đ1 Đ2 Đ3 Đ4 Đ5 Đ6 Đ7 Đợt thu trứng Tỷ lệ sống của cá ở đợt thu trứng thứ 2 cao ( 98%). Tỷ lệ sống của cá sau xử lí phụ thuộc nhiều vào các yếu tố ngoại cảnh vì vậy sau khi đưa cá ra giai xử lí sau 5 -7 ngày tiến hành thay giai 1 lần từ giai dày sang giai thưa để cá không bị thiếu oxi. Và tạo dòng nước chảy để cá không bị thiếu oxi lúc nữa đêm. KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH TỶ LỆ CHUYỂN ĐỔI GIỚI TÍNH 3.8. Cá qua xử lí hormone sau 21 ngày tuổi được đưa ra ao ương. Sau thời gian ương tiến hành xác định tỷ lệ đực trong quần đàn Trong quá trình thực tập người ta tiến hành 2 đợt kiểm tra giới tính. Mỗi đợt chọn ngẫu nhiên 100 con cá giống trong ao ương để xác định tỷ lệ chuyển đổi giới tính. Bảng 3.10. Kết quả xác định tỷ lệ chuyển đổi giới tính của cá rô phi sau khi xử lí 21 ngày tuổi Ngày kiểm Số lượng Kết quả Cá thể cái Cá thể đực Cá thể gian Tỷ lệ đực mẫu kiểm tra (con) (con) tính (con) (%) tra
  8. 20/03/2010 100 1 96 3 96 07/04/2010 100 0 97 3 97 Qua bảng ta thấy việc chuyển đổi giới tính bằng hormone MT đạt tỷ lệ cao 96 – 97%. Tỷ lệ thành công rất lớn bên cạnh đó vẫn có hiện tượng xen l ẫn cá cái và cá gian tính. XÂY DỰNG QUI TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG CÁ RÔ PHI 3.9. ĐƠN TÍNH HOÀN CHỈNH Cá rô phi đơn tính dòng GIFT là đối tượng nuôi hoàn toàn phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của Quảng Nam là do các ưu điểm của chúng như tính ăn, phẩm chất thịt, lớn nhanh, kháng bệnh tốt. Bên cạnh những ưu điểm đó cá rô phi đơn tính dòng GIFT là đối tượng nuôi để cải tạo môi trường ao nuôi tôm. 3.9.1. Hệ thống công trình, trang thiết bị, nhân sự 3.9.1.1 Giai sinh sản - Quy cách : 5m x 20m hoặc 4m x 15m làm bằng l ưới nilon 2a = 1mm và 5mm - Số lượng : Tùy theo quy mô sản xuất. Việc cho cá rô phi sinh sản trong giai cắm trong ao đất đ ể thu tr ứng ấp nhân tạo có những thuận lợi sau đây : Có thể thu trứng và phân lập cho từng giai đoạn để ấp nhân tạo từ đó hạn - chế được hiện tượng ăn nhau của quần đàn cá bột. Thu được một số lượng lớn cá bột thích hợp với việc chuyển đổi giới - tính bằng hormone Không đòi hỏi trang thiết bị phức tạp và có thể thay đổi qui mô sản xuất - một cách dễ dàng. 3.9.1.2. Ao nuôi Diện tích ao nuôi : 1500m2
  9. Số lượng ao : 2 ao Ao nuôi cá bố mẹ : 2 ao, 1 ao nuôi cá đực và 1 ao nuôi cá cái Ao sinh sản : 1 ao Ao xử lí cá bột : 1 ao Hệ thống thiết bị ấp trứng 3.9.1.3. Bình ấp  Bình ấp dùng để ấp trứng ở giai đoạn I cho đến giai đoạn IV Bình ấp có dạng hình trụ tròn, đáy bình hình bán cầu, dung tích bình là 2 lít, chiều cao cở 30cm. Ống cấp nước thẳng đứng vào giữa bình, đường kính ống cở 2,0cm. Ống thoát nước đặt cách miệng bình 2,0cm đường kính 2,0cm. Bình ấp đặt có giá đỡ, số lượng tùy thuộc vào số lượng trứng thu được số lượng khoảng 180000 trứng/bình. Hình3.10. Bình ấp Khay  ấp
  10. Hình 3.11. Khay ấp Được dùng để ấp trứng ở giai đoạn 4 cho đến khi chuyển thành cá bột. Kích thước miệng khay là : 40 x 25cm. Kích thước đáy khay là : 36,5 x 21,5cm Hàng lổ thoát nước thứ nhất có 12 lổ và cách đáy 1,5cm, khoảng cách giữa các lổ là 1cm, đường kính lổ 1cm. Hàng lổ thoát nước thứ 2 có 10 lổ và cách đáy 2cm, khoảng cách giữa các lổ là 1,5 cm, đường kính lổ 1cm. Hai hàng lổ thoát nước này có dán lưới muỗi để thoát nước ra ngoài mà không lọt cá bột. Khay được đặt trên giá đỡ và được cấp nước bởi một vòi nhỏ theo hướng song song vowus khay để cho trứng ở trong khay được xáo trộn. Số lượng khay tùy thuộc vào số lượng trứng thu được.  Các thiết bị khác Hệ thống ống dẫn nước Vòi cấp nước đến bình ấp, vòi cấp nước dạng tia đến khay ấp riêng biệt độc lập Xô, chậu, tô, bàn chải, khăn lau ... dùng để vận chuyển và vệ sinh khay ấp và bình ấp. Dụng cụ đo môi trường : Nhiệt độ, pH.
  11. Hình 3.12 . Các dụng cụ dùng trong sản xuất giống cá rô phi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2