6 đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 7 - (Kèm Đ.án)
lượt xem 522
download
6 đề kiểm tra học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7 kèm đáp án này giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, ôn tập kiểm tra, thi cuối kỳ, rèn luyện kỹ năng để các em nắm được toàn bộ kiến thức chương trình Ngữ văn lớp 7.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 6 đề kiểm tra học kì 2 Ngữ văn 7 - (Kèm Đ.án)
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 20134 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài gồm 01 trang) Câu 1 (3,0 điểm). "Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện những tình cảm ta sẵn có..." a. Câu văn trên được trích trong văn bản nào? Của ai? b. Trong câu văn trên tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì? Từ đó tác giả khẳng định tác dụng của văn chương như thế nào? Câu 2 (2,0 điểm). Chuyển đổi những câu chủ động sau thành câu bị động: a. Năm 1951, giặc Pháp đã phục kích và sát hại Nam Cao khi ông đang trên đường vào công tác ở vùng địch hậu Liên khu III. b. Các công nhân đã xây xong cầu vào năm 1898. c. Người ta đã dựng một chiếc đồng hồ đếm ngược ở gần Bờ Hồ. d. Người ta đã mở thêm nhiều tuyến đường mới trong thành phố. Câu 3 (5,0 điểm). Nhân dân ta thường khuyên nhủ nhau: "Thương người như thể thương thân" Em hiểu lời khuyên trên như thế nào? –––––––– Hết –––––––– Họ tên học sinh:……………………………………Số báo danh:…………………... Chữ kí giám thị 1: …………………… Chữ kí giám thị 2:…………………………
- HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2013 - 2014 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 (Hướng dẫn chấm gồm 02 trang) Câu 1 (3điểm): a. Câu văn trích trong "Ý nghĩa văn chương" của Hoài Thanh. 1,0 điểm b. Học sinh trình bày thành đảm bảo các ý sau: 2,0 điểm - Phép điệp ngữ, liệt kê. (0,5) - Tác giả nhận định về tác dụng to lớn của văn chương. Đây là chức năng giáo dục bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho con người, giúp con người tự khám phá, nâng cao niềm tin khát vọng hướng tới những cái đẹp của cuộc đời. (0,5) + Những tình cảm ta sẵn có như tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước...(0,5) + Những tình cảm ta chưa có: cảm thông, khâm phục, rung động cùng tình cảm của những người ở đâu đâu mà ta không quen biết, tình cảm yêu kính đối với lãnh tụ, tình cảm khao khát khám phá những mảnh đất xa xôi, bí ẩn ...(0,5) Câu 2 (2điểm): Chuyển đổi từ câu chủ động thành câu bị động, mỗi câu đúng cho 0,5 điểm: a. Năm 1951, Nam Cao bị giặc Pháp phục kích và sát hại khi ông đang trên đường vào công tác ở vùng địch hậu Liên khu III. b. Cầu được công nhân xây xong vào năm 1898. c. Một chiếc đồng hồ đếm ngược được người ta dựng tại Bờ Hồ. d. Nhiều tuyến đường mới được người ta mở trong thành phố. Câu 3 (5điểm) A. Yêu cầu về kĩ năng: - Học sinh biết cách làm bài văn nghị luận giải thích vấn đề gợi ra từ một câu tục ngữ. - Lí lẽ, dẫn chứng tiêu biểu, bố cục hợp lí; diễn đạt rõ ràng, mạch lạc. B. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh nêu được những ý sau: * Giải thích từ ngữ, nghệ thuật: - Thương thân: thương mình, xót xa khi mình hoạn nạn không có ai giúp đỡ... - Thương người: thương mọi người xung quanh, cảm thông, chia sẻ với người khác... - Tác giả dân gian sử dụng phép so sánh để khuyên con người thương người khác như chính bản thân mình. * Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ: - Một cá nhân không thể sống tách rời cộng đồng. Mỗi người có mối quan hệ khăng khít với mọi người xung quanh. - Tình yêu thương tạo nên vẻ đẹp nhân bản của cộng đồng xã hội. - Bản thân biết giúp đỡ người khác sẽ nhận được tình yêu thương giúp đỡ từ người khác. * Những hành động cụ thể: - Đoàn kết giúp đỡ nhau trong cuộc sống. - Các phong trào từ thiện được nhân rộng khắp đất nước. Liên hệ, giáo dục bản thân...
- C. Biểu điểm chấm: - Điểm 5: Bài viết đảm bảo đầy đủ yêu cầu về kiến thức và kĩ năng, sử dụng lí lẽ, dẫn chứng hợp lí, tiêu biểu. Xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng, văn viết có cảm xúc. - Điểm 4: Đảm bảo đầy đủ các yêu cầu về kiến thức, còn một số lỗi sai về dùng từ, câu, chính tả. - Điểm 3: Làm đúng bài văn nghị luận song chưa sử dụng được nhiều lí lẽ, dẫn chứng sắc sảo, diễn đạt khá. - Điểm 2: Bài văn nghị luận còn sơ sài, còn mắc một số lỗi về câu, từ, chính tả. - Điểm 1: Trình bày sơ sài, chưa biết phân tích, nhận xét, đánh giá… - Điểm 0: Không làm bài hoặc làm sai lạc hoàn toàn với yêu cầu của đề bài. Giám khảo cho điểm linh hoạt các điểm lẻ còn lại. ----------------Hết-----------------
- PHÒNG GIÁO DỤC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II BẢO LỘC - LÂM ĐỒNG MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài 90 phút I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Nhận xét nào sau đây không đúng với tục ngữ ? A. Là một thể loại văn học dân gian B. Là những câu nói ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình ảnh C. Là kho tàng kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt D. Là những câu nói giãi bày đời sống tình cảm phong phú của nhân dân 2. Dòng nào dưới đây không phải là tục ngữ ? A. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. B. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. C. Ếch ngồi đáy giếng. D. Giấy rách phải giữ lấy lề. 3. Biện pháp nghệ thuật được sử dụng thành công nhất trong truyện ngắn “Sống chết mặc bay” là gì ? A. Tương phản B. Tăng cấp C. Tăng cấp và liệt kê D. Tương phản và tăng cấp 4. Văn bản: “Đức tính giản dị của Bác Hồ” sử dụng phép lập luận gì ? A. Giải thích B. Chứng minh C. Giải thích và chứng minh D. Giải thích và bình luận 5. Trường hợp nào sau đây làm cho bài văn nghị luận không có tính thuyết phục cao? A. Lý lẽ và dẫn chứng đã được thừa nhận B. Lí lẽ và dẫn chứng chưa được thừa nhận C. Luận điểm tương đối rõ ràng, chính xác D. Lí lẽ và dẫn chứng phù hợp với luận điểm 1
- 6. Câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm” rút gọn thành phần nào ? A. Thành phần chủ ngữ B. Thành phần vị ngữ C. Thành phần trạng ngữ D. Thành phần định ngữ 7. Câu nào dưới đây không phải câu đặc biệt ? A. Mùa xuân ! B. Một hồi còi. C. Trời đang mưa. D. Dòng sông quê anh. 8. Thế nào là câu chủ động ? A. Câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động, hướng vào người, vật khác. B. Câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của một người khác hướng vào. C. Câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ. D. Câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ. * Đọc câu văn: “Cối xay tre nặng nề quay, từ ngàn đời nay, xay nắm thóc.” và trả lời các câu 9 và 10: 9. Trạng ngữ trong câu văn trên là: A. cối xay tre B. nặng nề quay C. từ ngàn đời nay D. xay nắm thóc 10. Trạng ngữ trong câu trên thuộc loại nào ? A. Trạng ngữ chỉ thời gian B. Trạng ngữ chỉ phương tiện C. Trạng ngữ chỉ điều kiện D. Trạng ngữ chỉ mục đich * Đọc câu văn “Tre là cánh tay của người nông dân” và trả lời câu hỏi 11, 12: 11. Vị ngữ của câu văn trên gồm từ “là” cộng với: A. một cụm danh từ B. một cụm động từ C. một cụm tính từ D. một cụm chủ vị. 2
- 12. Mục đích của câu trần thuật trên là gì ? A. Giới thiệu B. Miêu tả C. Định nghĩa D. Đánh giá 13. Câu “Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái chùa cổ kính.” thuộc câu gì ? A. Câu định nghĩa B. Câu miêu tả C. Câu đánh giá D. Câu tồn tại 14. Từ “đã” trong cụm từ “đã từ lâu đời” là phó từ có ý nghĩa gì ? A. Chỉ quan hệ thời gian B. Chỉ sự tiếp diễn tương tự C. Chỉ mức độ D. Chỉ khả năng 15. Chèo là loại kịch hát múa dân gian kể chuyện diễn tích được phổ biến rộng rãi ở vùng Nam Bộ. Nhận xét này đúng hay sai ? A. Đúng B. Sai 16. Điểm giống nhau giữa ca Huế và chèo là: A. Đều là những sinh hoạt văn hoá dân gian B. Đều là loại hình sân khấu dân gian C. Đều có nguồn gốc từ nhạc dân gian và nhạc cung đình D. Đều biểu diễn về ban đêm trên thuyền II. Tự luận (6 điểm): Chọn một trong hai đề sau: Đề 1. Truyện ngắn “Sống chết mặc bay” của Phạm Duy Tốn đã phản ánh cuộc sống khổ cực của người dân, đồng thời lên án thói vô trách nhiệm của bọn quan lại phong kiến. Hãy chứng minh nhận định trên. Đề 2. Nhân dân ta có câu: “Đói cho sạch, rách cho thơm”. Hãy làm rõ ý của người xưa qua câu tục ngữ này. 3
- TRƯỜNG THCS HIỆP PHƯỚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NHƠN TRẠCH – ĐỒNG NAI MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài 90 phút I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 16 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1. Những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất có ý nghĩa gì ? A. Giúp người lao động có được cuộc sống an nhàn, sung túc B. Giúp người lao động sống gắn bó với thiên nhiên hơn C. Giúp người lao động yêu công việc của mình hơn D. Giúp người lao động chủ động dự đoán thời tiết và nâng cao năng suất lao động 2. Trong các câu tục ngữ sau, câu nào có nghĩa trái ngược với các câu còn lại? A. Uống nước nhớ nguồn. B. Ăn cháo đá bát. C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. D. Uống nước nhớ người đào giếng. 3. Bài văn: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta ở lĩnh vực nào ? A. Trong cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm B. Trong sự nghiệp xây dựng đất nước C. Trong công cuộc đấu tranh giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc D. Hai ý A và B 4. Dẫn chứng trong bài văn: “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” được lựa chọn và sắp xếp theo trình tự nào ? A. Từ hiện tại trở về quá khứ B. Từ hiện tại đến tương lai C. Từ quá khứ đến hiện tại D. Từ quá khứ đến hiện tại, tới tương lai 5. Hai câu văn: “Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.” là hai câu bị động. Nhận xét này đúng hay sai ? A. Đúng. B. Sai 1
- 6. Cụm từ “Những trò lố” trong nhan đề tác phẩm “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” được tác giả dùng với dụng ý gì ? A. Để gây sự chú ý cho người đọc B. Để trực tiếp vạch trần và tố cáo bản chất xấu xa của Va-ren C. Để nói lên quan điểm của Va-ren về những việc mình làm D. Để nói lên quan điểm của người đọc về những việc làm của Va-ren 7. Vì sao Bác Hồ rất giản dị trong lời nói và bài viết ? A. Vì Bác có năng khiếu văn chương B. Vì bác sinh ra ở nông thôn C. Vì thói quen diễn đạt ngôn ngữ của Bác D. Vì Bác muốn nhân dân hiểu được, nhớ được, làm được 8. Dấu chấm lửng trong đoạn văn sau có tác dụng gì ? “Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiêc thương ai oán… Lời ca thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch.” A. Nói lên sự ngập ngừng, đứt quãng B. Nói lên sự bí từ của người viết C. Tỏ ý còn nhiều cung bậc chưa kể ra hết D. Tỏ ý người viết lấp lửng hàm ý một vấn đề gì đó 9. Câu nào là câu đặc biệt trong các câu sau ? A. Mẹ đi làm. B. Hoa nở. C. Bạn học bài chưa ? D. Tiếng sáo diều ! 10. Câu “Từ vựng tiếng Việt qua các thời kì diễn biến của nó tăng lên mỗi ngày mỗi nhiều.” thuộc kiểu câu gì ? A. Câu bị động. B. Câu chủ động C. Câu đặc biệt D. Câu rút gọn 11. Văn bản “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” của Đặng Thai Mai được viết theo phương thức biểu đạt nào ? A. Nghị luận B. Biểu cảm 2
- C. Miêu tả D. Tự sự 12. Trong câu văn: “Nhạc công dùng các ngón đàn trau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vã, ngón bấm, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi.” tác giả dùng biện pháp gì ? A. So sánh B. Nhân hoá C. Liệt kê D. Điệp ngữ 13. Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt ? A. Vô địch B. Trẻ em C. Nhân dân D. Chân lí 14. Mục đích của văn nghị luận là gì ? A. Nhằm kể lại đầy đủ một câu chuyện nào đó B. Nhằm bộc lộ tình cảm, cảm xúc cảu người viết C. Nhằm tái hiện sự vật, sự việc, con người và cảnh vật một cách sinh động D. Nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một ý kiến, một quan điểm, một nhận xét nào đó 15. Trong đời sống, văn nghị luận không xuất hiện dưới những dạng nào sau đây ? A. Các bản tin thời tiết B. Các ý kiến nêu ra trong cuộc họp C. Các lời kêu gọi D. Các bài xã luận, bài phát biểu ý kiến 16. Lớp em muốn nhà trường sửa chữa chiếc quạt trần vừa mới bị hỏng. Em sẽ thay mặt lớp viết loại văn bản nào ? A. Báo cáo B. Đề nghị C. Thông báo D. Đơn II. Tự luận (6 điểm). Giải thích câu tục ngữ: “Đói cho sạch, rách cho thơm.” 3
- TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TÂN BIÊN -TÂY NINH MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài 90 phút I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. * Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 1, 2, 3. “Bấy giờ ai nấy ở trong đình đều nôn nao, sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi ! Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng: - Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không ? … Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ? - Dạ, bẩm…” (Trích Ngữ văn 7, tập 2) 1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào ? A. Nghị luận B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Tự sự 2. Mục đích chính của đoạn trích trên là gì ? A. Tố cáo tội ác của quan phụ mẫu B. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vô trách nhiệm C. Tả thái độ của mọi người trong đình khi nghe tin đê vỡ D. Thể hiện sự sợ hãi của mọi người và anh lính hầu 3. Trong đoạn trích trên, tác giả sử dụng nghệ thuật nào ? A. Kể xen tả B. So sánh và ẩn dụ C. Tưởng tượng, nhân hoá D. Tương phản và tăng cấp 1
- 4. Thế nào là câu chủ động ? A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động, hướng vào người, vật khác B. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của một người khác hướng vào C. Là câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ D. Là câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ 5. Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động ? A. Lan được mẹ tặng một chiếc cặp tóc. B. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé. C. Thuyền bị gió làm lật. D. Ngôi nhà đã bị phá nát. 6. Câu văn sau dùng phép liệt kê gì ? “Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiêc thương ai oán…” A. Liệt kê không tăng tiến B. Liệt kê không theo từng cặp C. Liệt kê tăng tiến D. Liệt kê theo từng cặp 7. Từ “vàng” trong câu “Tấc đất tấc vàng” với từ “vàng” trong cụm từ “nhảy trên đường vàng”(Lượm - Tố Hữu) là hai từ: A. trái nghĩa B. đồng âm C. đồng nghĩa D. gần nghĩa 8. Câu “Chị An ơi !” dùng để làm gì ? A. Chỉ thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc B. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, sự việc C. Để gọi đáp D. Để bộc lộ cảm xúc II. Tự luận (6 điểm) 2
- H·y chøng minh tÝnh ®óng ®¾n cña c©u tôc ng÷: “Cã c«ng mµi s¾t cã ngµy nªn kim” 3
- TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II TÂN BIÊN –TÂY NINH MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 Thời gian làm bài 90 phút I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. * Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ 1 đến 6: “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống. Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giản đơn, lúc ăn Bác không để rơi vãi một hột cơm, ăn xong, cái bát bao giờ cũng sạch và thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ. Cái nhà sàn của Bác vẻn vẹn chỉ có vài ba phòng, và trong lúc tâm hồn của Bác lộng gió thời đại, thì cái nhà nhỏ đó luôn luôn lộng gió và ánh sáng, phảng phất hương thơm của hoa vườn, một đời sống như vậy thanh bạch và tao nhã biết bao !” (SGK Ngữ văn lớp 7, tập 2) 1. Đoạn văn trên được trích trong tác phẩm nào ? A. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta B. Sự giàu đẹp của tiếng Việt C. Ý nghĩa văn chương D. Đức tính giản dị của Bác Hồ 2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào ? A. Nghị luận B. Tự sự C. Miêu tả D. Biểu cảm 3. Vì sao em chọn phương thức biểu đạt trên ? A. Vì đoạn văn trình bày diễn biến sự việc B. Vì đoạn văn tái hiện trạng thái sự việc C. Vì đoạn văn nêu ý kiến đánh giá, bàn luận D. Vì đoạn văn trên bày tỏ tình cảm, cảm xúc 1
- * Đọc câu văn: “Ở việc làm nhỏ đó, chúng ta càng thấy Bác quý trọng biết bao kết quả sản xuất của con người và kính trọng như thế nào người phục vụ” để trả lời câu hỏi 4 và 5: 4. Vị trí của trạng ngữ trong câu trên nằm ở đâu ? A. Đầu câu B. Giữa câu C. Cuối câu 5. Trạng ngữ của câu văn trên có tác dụng gì ? A. Xác định nơi chốn B. Xác định mục đích D. Xác định nguyên nhân D. Xác định kết quả 6. Câu: “Con người của Bác, đời sống của Bác giản dị như thế nào, mọi người chúng ta đều biết: bữa cơm, đồ dùng, cái nhà, lối sống.” sủ dụng phép tu từ nào ? A. So sánh B. Nhân hoá C. Liệt kê D. Hoán dụ 7. Câu nào sau đây không thể chuyển thành câu bị động ? A. Mọi người rất yêu mến em tôi. B. Năm 2004, người ta xây dựng lại ngôi trường này. C. Cô khen tôi. D. Tôi ăn cơm. 8. Câu “Đường chúng ta đi rất đẹp” là câu: A. dùng cụm chủ vị để mở rộng chủ ngữ B. dùng cụm chủ vị để mở rộng vị ngữ C. dùng cụm chủ vị để mở rộng bổ ngữ D. dùng cụm chủ vị để mở rộng trạng ngữ 9. Từ nào dưới đây không phải từ ghép ? A. Thảo mộc B. Nhũn nhặn C. Trang nhã D. Thần tiên 2
- 10. Từ nào dưới đây là từ láy ? A. Thiên nhiên B. Hầm hập C. Tươi tốt D. Đồng đội 11. Từ nào dưới đây trái nghĩa với từ “thanh nhã” ? A. Trong sạch B. Trắng trợn C. Thô thiển D. Tinh khiết 12. Tình huống nào dưới đây cần viết văn bản đề nghị ? A. Nhà trường cần biết kết quả học tập của lớp. B. Em cảm thấy hối hận vì phạm lỗi. C. Em phải chuyển trường. D. Bàn ghế trong lớp bị hỏng vài bộ, cần phải sửa. II. Tự luận (7 điểm): Câu 1 (2 điểm). Thế nào là nghệ thuật tăng cấp ? Tìm hai chi tiết thể hiện nghệ thuật tăng cấp trong truyện “Sống chết mặc bay”. Câu 2 (5 điểm). Kể về một thầy giáo hoặc cô giáo mà em quý mến. 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 (Đề 1)
3 p | 267 | 45
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 - THCS Thị trấn Bần (Mỹ Hào - Hưng Yên)
2 p | 260 | 41
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 (Đề 2)
2 p | 229 | 35
-
Đề kiểm tra học kì 2 Vật lí lớp 6 - Trường THCS Hoàng Văn Thụ
4 p | 254 | 34
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 (Đề 1) - Phòng GD&ĐT Bảo Lộc (Lâm Đồng)
3 p | 131 | 22
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 - THCS Nguyễn Huệ (Diên Khánh - Khánh Hòa)
3 p | 134 | 19
-
Đề kiểm tra học kì môn Sinh học lớp 6 năm 2014-2015 - THCS Yên Hòa
1 p | 220 | 18
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2011-2012 - Trường THCS Chu Mạnh Trinh
2 p | 328 | 14
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 - THCS Nguyễn Thiện Thuật (Khoái Châu - Hưng Yên)
2 p | 117 | 13
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 6 (Đề 2) - Phòng GD&ĐT Bảo Lộc (Lâm Đồng)
3 p | 107 | 12
-
Đề kiểm tra học kì I môn Vật lý lớp 6 năm học 2009-2010 - Trường THCS Trần Bình Trọng
6 p | 84 | 10
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Giang (Mã đề 061)
10 p | 16 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2021 - Phòng GD&ĐT quận Tây Hồ
1 p | 15 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Vân Đồn
2 p | 13 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nam Trung Yên
2 p | 9 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
2 p | 18 | 4
-
Đề kiểm tra học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Vũng Tàu
1 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn