intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

67 Đề thi học sinh giỏi lịch sử 12 - (Kèm Đ.án)

Chia sẻ: Phung Tuyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:276

518
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô tham khảo 67 đề thi học sinh giỏi lịch sử 12 kèm đáp án để hệ thống kiến thức học tập cũng như trau dồi kinh nghiệm ra đề thi. Chúc các em thi tốt và đạt điểm cao như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: 67 Đề thi học sinh giỏi lịch sử 12 - (Kèm Đ.án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT TX CAO LÃNH ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN SỬ KÌ THI OLYMPIC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TẠI TIỀN GIANG NĂM 2008-2009 Câu 1 : (3điểm) Lâp niên biểu về những hoạt động của phong trào nông dân Tây Sơn (1771-1789 ). Nhận xét ? Câu 2 : (3điểm ) Hoàn cảnh ra đời, nội dung hoạt động và vai trò của Quốc tế Cộng Sản đối với phong trào cách mạng thế giới ? Câu 3(3 điểm): Qua những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911-1918, Anh(Chị) hãy làm rõ các vấn đề sau đây: a. Động cơ thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước. b. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. c. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với những người đi trước. Câu 4 (3 điểm): Lập bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam. Qua đó, bằng những kiến thức lịch sử từ 1858-1884 Anh (Chị) hãy nhận xét về thái độ của triều đình Huế và thái độ của nhân dân ta. Câu 5 (3 điểm): Hãy so sánh Phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX và Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX theo bảng sau: Nội dung Phong trào Cần Vương Phong trào yêu nước so sánh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Bối cảnh lịch sử Lực lượng lãnh đạo Mục tiêu đấu tranh Hình thức đấu tranh Lực lượng tham gia Kết quả, ý nghĩa
  2. ĐÁP ÁN Câu 1 : a. Lập niên biểu :(1. 75 đ ) Năm Những hoạt động chính -kết quả Điểm 1771 Anh em Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo (thuộc huyên An 0.25 đ Khê ,tỉnh GiaLai 1773 Nghĩa quân Tây Sơn tấn công và kiểm soát toàn bộ phủ Qui Nhơn 0.25đ 1776- Quân Tây Sơn liên tục mở các cuổc tấn công vào Gia Định, giải phóng hầu hết 0.25đ 1763 đất Đàng Trong 1785 Chiến thắng Rạch Gầm –Xoài Mút, đập tan âm mưu xâm lược của quân Xiêm 0.25đ và trừng trị hành động bán nước của Nguyễn Ánh 1786 Nguyễn Huể tiến quân vượt đèo Hải Vân đánh thành Phú Xuân, sau đó tiến ra 0.25đ Thăng Long diệt Trịnh,tập đoàn thống trị của họ Trịnh xây dựng 300 năm bị sụp đổ Quân Tây Sơn ra Bắc Hà xây dưng chính quyền ,xóa bỏ sự chia cắt Đàng 0.25 đ 1787- Ngoài –Đàng Trong, cơ bản thống đất nước 1788 Chiến thắng Ngọc Hồi –Đóng Đa tiêu diệt 29 vạn Quân Thanh xâm lược, bảo 0.25đ 1789 vệ được nền độc lập . b.Nhận xét (1..25đ ). - Phong trào phát triển liên tục, nhanh chóng , mạnh mẽ 0.25đ -Trong thời gian chưa đầy 20 năm, phong trào nông dân Tây Sơn đã để lại những cống hiến lớn lao đối với LS dân tộc 0.25đ - Lật đổ các chính quyền PK phản động trong nước Nguyễn -Trịnh -Lê: 0.25đ -Xóa bỏ sự chia cắt đất nước , bước đầu lập lại nền thống nhất quốc gia 0.25đ --Đánh tan quân xâm lược Xiêm , Thanh, bảo vệ được nền độc lập và lãnh thổ của 0.25đ Tổ quốc
  3. Câu 2: *Hoàn cảnh :(.0 .5đ ) - Qua thực tiễn của cao trào cách mạng (1918 -1923 ), Đảng cộng sản ra đời ở nhiều nước. 0.25 đ -Vai trò hoạt đông tich cực của Lê-nin 0.25 đ -Đòi hỏi phải có một tổ chức Quốc tế ra đời lãnh đạo *Nội dung hoạt động (: 2. 5 đ ) - Đại hội thành lập Quốc tế cộng sản (hay còn gọi là Quốc tế thứ ba) được 0.5 đ tiến hành tại Mát-xcơ-va tháng 3/1919 -Trong thời gian tồn tại, từ 1919 đến năm 1943, Quốc tế cộng sản đã tiến hành 7 kì Đại hội, đề ra đường lối cách mạng phù hợp với từng thời kỳ 0.5 đ phát triển của cách mạng thế giới *Vai trò :: - Đại hội II (1920 )giử một vị trí nổi bật trong lịch sử hoạt đông của Quốc tế 0.5 đ Cộng sản với Luận về vai trò của Đảng cộng sản - Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa do V.L. Lê –nin khởi thảo. 0.25đ - Tai Đại hội VII (1935 ), Quốc tế cộng sản đã chỉ rõ nguy cơ của chủ nghĩa 0.25đ phát xít . - Kêu gọi các Đảng Cộng sản tích cực đấu tranh thành lập các Mặt trận 0.5đ thống nhất công nhân nhằm mục tiêu chống phát xít, chống chiến tranh.
  4. Câu 3: Hoạt động của NAQ từ năm 1911- 1918…………. (3điểm) a. Động cơ thúc đẩy NAQ ra đi tìm đường cứu nước: - NAQ , lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sinh ra trong một gia đình 0,25 trí thức, có truyền thống yêu nước và cách mạng. - Người đã nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước trước đó… 0,25 b. Quá trình tìm đường cứu nước của NAQ: - Năm 1906 theo cha vào Huế muốn sang Pháp tìm hiểu khẩu hiệu “ Tự do, Bình đẳng, Bác ái”, 5-1908 lên đường vào Nam , dừng chân 0,25 dạy học ở trường Dục Thanh - Ngày 5-6-1911 Người rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước. 0,25 - Tháng 7-1911 Người đi qua nhiều nước Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Âu rút ra kết luận: Ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, ở đâu người lao 0,25 động cũng bị bóc lột…. - Đầu tháng 12-1917 Người về Pa ri hoạt động. - Ở Pháp Người hăng hái hoạt động và nhanh chóng trở thành nhân vật 0,25 chủ chốt của tổ chức Hội người VN yêu nườc ở Pari…… 0,25  Những nhận thức và hoạt động của NAQ đã tạo điều kiện để Người đến với CN Mac- Lê nin…… c. Quá trình tìm đường cứu nước là quá trình khảo sát, lựa chọn. 0,25 Cuộc cách mạng mà NAQ tìm kiếm là cuộc cách mạng GPDT đồng thời là cuộc cách mạng giải phóng người lao động 1,0
  5. Câu 4(3 điểm): Lập bảng kê……………………. Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - 1884) (0,5 điểm) Niên đại Sự kiện Ngày 1/9/1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam Tháng 2/1859 Pháp đánh Gia Định Tháng 2/1862 Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì Ngày 5/6/1862 Ký Hiệp ước Nhâm Tuất Tháng 6/1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì Ngày 20/11/1873 Pháp đánh thành Hà Nội Ngày 18/8/1883 Pháp đánh vào Huế,triều đình đầu hàng kí Hiệp ước Hác - măng Ngày 6/6/1884 Kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt. * Nhận xét: (2,5 điểm) Thời Triều đình Nhân dân gian 1858- Triều đình Huế có tổ chức chống Nhân dân đánh giặc dũng cảm, góp phần làm thất bại 1862 Pháp nhưng thiếu kiên quyết, thiếu kế hoạch xâm lược của địch; nhiều tấm gương yêu (0,25) đường lối…………Từ chổ chống nước xuất hiện như Trương Định, Nguyễn cự yếu ớt đến việc chọn con đường TrungTrực………… cắt đất cầu hoà.(0,25) (0,25) 1863- Triều đình đối phó tiêu cực với âm Nhân dân tiếp tục chống pháp(không tuân lệnh triều 1867 mưu của Pháp(chuộc đất), quay đình, kết hợp chống Pháp với chống phong kiến đầu (0,25) lưng lại phong trào kháng chiến của hàng) như cuộc chiến đấu dưới sự lãnh đạo của nhân dân, khước từ các đề nghị Trương Định, Trương Quyền, Phan Liêm, Phan Tôn, canh tân đất nước. (0,25) Nguyễn Trung Trực……(0,25) 1873- Triều đình tổ chức kháng chiến Nhân dân kiên quyết kháng chiến: 1884 nhưng dè dặt, đi đến thoả hiệp kí - Cuộc chiến đấu của Chưởng cơ tại Ô Thanh Hà, nhân (0,25) kết các hiệp ước cầu hoà, đầu hàng dân phục kích giết chết Gacniê ngày 21-2-1873. và kết thúc vai trò lịch sử. - Quân dân ta cùng với quân Cờ đen của Lưu Vĩnh (0,25) Phúc phục kích giết chết Rivie ngày 19-5-1883. (0,5)
  6. Câu 5(3 điểm): Bảng so sánh………….. Nội dung Phong trào Cần Vương Phong trào yêu nước so sánh cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX Bối cảnh Sau hiệp ước Patơnốt 1884, thực Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp lịch sử dân Pháp về cơ bản đã đặt được dẫn đến sự chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam và (0,5) ách thống trị trên toàn bộ Việt các trào lưu tư tưởng bên ngoài xâm nhập vào VN. Nam. Lực Văn thân, sĩ phu yêu nước Những nhà nho yêu nước đang trên đường tư sản hoá. lượng lãnh đạo (0,5) Mục tiêu Chống Pháp, giành độc lập, khôi Chống Pháp, giành độc lập, hướng theo chế độ tư bản đấu tranh phục chế độ phong kiến. chủ nghĩa.Gắn độc lập dân tộc với việc xây dựng một xã (0,5) hội tốt đẹp hơn. Hình thức Chỉ khởi nghĩa vũ trang. Phong phú đa dạng: bạo động, cải cách, mở trường, tuyên đấu tranh truyền, lập hội……… (0,5) Lực Văn thân, sĩ phu yêu nước, nông Nhiều tầng lớp: thợ thuyền, nhà nho, nông dân, nhà buôn, lượng dân binh lính, học sinh……… tham gia (0,5) Kết quả, - Gây cho địch nhiều tổn thất, - Dấy lên phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới, ý nghĩa nhưng cuối cùng bị đàn áp và với hình thức đấu tranh phong phú; có những đóng góp (0,5) thất bại. nổi bật về văn hoá. - Là sự tiếp nối phong trào đấu - Tuy thất bại, phong trào đã thức tỉnh lòng yêu nước của tranh của giai đoạn trước; làm quần chúng nhân dân, đánh dấu bước phát triển mới của chậm quá trình bình định quân sự phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam. và thiết lập bộ máy thống trị của thực dân Pháp.
  7. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT GIA LAI NĂM HỌC 2008 - 2009 MÔN: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3,0 điểm) Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và kết cục của trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX. Bài học được rút từ kết cục của trào lưu trên. Câu 2: (2,5 điểm) Bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931. Bài học đó đã được Đảng ta vận dụng như thế nào trong Cách mạng tháng Tám 1945? Câu 3: (3,0 điểm) Trước tác động của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra những chủ trương cơ bản nào có tính quyết định đến sự phát triển thắng lợi của cách mạng Việt Nam? Câu 4: (3,5 điểm) Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam - Lào - Campuchia từ năm 1969 đến năm 1973 và thắng lợi chung của ba dân tộc phá tan âm mưu, thủ đoạn đó của Mĩ. Câu 5: (2,5 điểm) Tình hình Việt Nam sau năm 1975 có những thuận lợi cơ bản gì so với tình hình Việt Nam sau năm 1954? Câu 6: (3,0 điểm) Nước Đức và nước Mỹ đã tìm lối thoát như thế nào để ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933? Giải thích vì sao mỗi nước lại chọn lối thoát như vậy? Câu 7: (2,5 điểm) Đánh giá vai trò của Liên hợp quốc và những đóng góp của Việt Nam trong tổ chức này. ----------------------- Hết ------------- Trang 01
  8. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ (Hướng dẫn chấm này có 05 trang) MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Hướng dẫn chấm chủ yếu dựa vào nội dung SGK chương trình nâng cao. Tuy nhiên đây là kỳ thi chọn học sinh giỏi, nên có những kiến thức mở nhất định để đánh giá mức độ kiến thức và kỹ năng làm bài của học sinh. 2. Hướng dẫn chấm chỉ nêu các ý cơ bản, giám khảo cần vận dụng một cách hợp lý. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng mà vẫn đáp ứng các yêu cầu của đáp án thì giám khảo cân nhắc mức độ bài làm đối chiếu với yêu cầu đề thi và hướng dẫn chấm để cho điểm một cách phù hợp. 3. Bài làm có điểm tối đa phải đảm bảo có nội dung theo yêu cầu đề ra và thể hiện kỹ năng làm bài tốt. Câu Đáp án Điểm hỏi Câu 1 Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và kết cục của trào lưu cải cách 3,00 duy tân ở Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX. Bài học được điểm rút từ kết cục của trào lưu trên. a) Hoàn cảnh lịch sử: Chế độ phong kiến Việt Nam rơi vào khủng hoảng 0,50 nghiêm trọng, kinh tế suy yếu, xã hội rối ren, lạc hậu ; các cuộc khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra. - Thực dân Pháp đang ráo riết chuẩn bị mở rộng xâm lược nước ta, vận 0,25 mệnh đất nước ngày một nguy nan. - Trong bối cảnh lịch sử đó đã xuất hiện trào lưu canh tân, cải cách. Đi đầu 0,25 trong phong trào đề nghị cải cách là một số quan chức, sĩ phu có học vấn cao, tiêu biểu là Nguyễn Trường Tộ, Phạm Phú Thứ, Đặng Huy Trứ... b) Nội dung cơ bản của các đề nghị cải cách bao hàm tất cả các lĩnh vực 0,50 gồm những nội dung cụ thể là: tiếp nhận khoa học - kĩ thuật tiên tiến của phương Tây; mở rộng buôn bán với nước ngoài; phát triển công thương, tài chính; chấn chỉnh bộ máy quan lại; cải tổ giáo dục... c) Kết cục của trào lưu cải cách : - Hầu hết các đề nghị cải cách đã không được thực hiện. Triều đình nhà 0,25 Nguyễn bảo thủ, cố chấp, không chịu thay đổi. Cơ hội duy tân đã bị bỏ qua. - Tuy nhiên, trào lưu đòi cải cách này có tác dụng tấn công vào tư tưởng 0,25 bảo thủ và chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân đầu thế kỷ XX. d) Bài học: - Cải cách, duy tân là một yêu cầu khách quan của lịch sử, muốn tồn tại và 0,50 phát triển nhất thiết phải duy tân. Đây là quy luật trong tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ cổ chí kim. - Để cuộc cải cách, duy tân trở thành hiện thực và đạt kết quả như mong 0,50 muốn thì những đề nghị cải cách phải phù hợp với tình hình đất nước; phải có sự đồng thuận từ trên xuống dưới; quyết tâm của người lãnh đạo, ủng hộ của quần chúng nhân dân; phải có những điều kiện thuận lợi bảo đảm cho công cuộc cải cách giành thắng lợi. Câu 2 Bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931. Bài học đó 2,50 đã được Đảng ta vận dụng như thế nào trong Cách mạng tháng Tám điểm Trang 02
  9. 1945? a) Bài học kinh nghiệm : Phong trào cách mạng 1930-1931 đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh 0,75 nghiệm quý báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. b) Những bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã được Đảng ta vận dụng và phát huy có hiệu quả trong Cách mạng tháng Tám 1945: - Công tác tư tưởng được coi trọng trong suốt quá trình vận động Cách 0,75 mạng tháng Tám. Đường lối cách mạng được quán triệt và thông suốt trong toàn Đảng, toàn dân. Khi thời cơ Tổng khởi nghĩa đến, Trung ương Đảng quyết định Tổng khởi nghĩa và quyết định đó được quán triệt trong Hội nghị toàn quốc của Đảng (ngày 14 và 15 -8-1945) và được quần chúng nhân dân thông suốt và ủng hộ tại Đại hội quốc dân ở Tân Trào (ngày 16 và 17-8-1945). - Bài học về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống 0,50 nhất thời kì 1930 - 1931 đã được Đảng ta phát huy trong Cách mạng tháng Tám. Công - nông đã trở thành động lực trong khởi nghĩa tháng Tám 1945, Mặt trận Việt Minh trở thành tổ chức tập hợp lực lượng chính trị hùng hậu để thực hiện nhiệm vụ của Đảng. - Những kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh như bãi 0,50 công của công nhân, biểu tình của nông dân thời kì 1930 - 1931 đã được Đảng ta phát huy trong thời kì khởi nghĩa từng phần và Tổng khởi nghĩa. Lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị trong Cách mạng tháng Tám là lực lượng cơ bản đưa cách mạng đến thành công. Câu 3 Trước tác động của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), Đảng 3,00 Cộng sản Đông Dương đã đề ra những chủ trương cơ bản nào có tính điểm quyết định đến sự phát triển thắng lợi của cách mạng Việt Nam? Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã ảnh hưởng sâu sắc đến tình hình Việt Nam. Trước những tác động đó, Đảng ta đã kịp thời đề ra những chủ trương có tính chất quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1939 đến năm 1945, cụ thể là: a) Ngày 01-09-1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đã ảnh hưởng 0,75 đến tình hình chính trị, kinh tế - xã hội Việt Nam. Trước tình hình này Đảng ta triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939) đề ra chủ trương: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước. b) Tháng 5-1941 trước những biến đổi to lớn của cuộc Chiến tranh thế giới, 0,75 Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô; Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo Cách mạng Việt Nam, triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5-1941) hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 nhằm giải quyết mục tiêu giải phóng dân tộc và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy. c) Cuối năm 1944 đầu 1945, quân đồng minh phản công thắng lợi. Tình thế đó 0,75 buộc Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), độc chiếm Đông Dương, thi hành chính sách cai trị mới; mâu thuẫn giữa dân tộc ta với Nhật càng trở nên gay gắt. Đảng Cộng sản Đông Dương triệu tập cuộc họp Ban Thường vụ Trung ương (3- 1945) ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phát động Trang 03
  10. cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. d) Sau khi tiêu diệt phát xít Đức, phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng không 0,75 điều kiện quân Đồng minh. Quân Nhật ở Đông Dương tê liệt, chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Đảng ta triệu tập Hội nghị toàn quốc (từ 14 đến 15-8-1945) thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền. Câu 4 Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu 3,50 của ba dân tộc Việt Nam - Lào - Campuchia từ năm 1969 đến năm điểm 1973 và thắng lợi chung của ba dân tộc phá tan âm mưu, thủ đoạn đó . a) Âm mưu: Đầu năm 1969, cùng với việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến 0,5 tranh”, Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương với chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam - Lào - Campuchia. b) Thủ đoạn : - 18-3-1970, Mĩ chỉ đạo tay sai làm đảo chính lật đổ Chính phủ trung lập Xihanúc 0,50 của Campuchia, chuẩn bị cho cuộc phiêu lưu quân sự mới ở Đông Dương. - Tháng 4-1970, 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn tiến hành cuộc hành 0,50 quân xâm lược Campuchia, cô lập Việt Nam. - Tháng 2-1971, 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn tiến hành cuộc hành 0,50 quân "Lam Sơn 719" chiếm giữ đường 9 - Nam Lào, đẩy mạnh xâm lược Lào, cô lập Việt Nam. c) Thắng lợi chung của ba dân tộc : - Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia họp ngày 24 và 0,50 25-4-1970 đối phó với âm mưu, thủ đoạn đảo chính của Mĩ và để biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ. - Từ ngày 30-4 đến ngày 30-6-1970, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của 0,50 quân dân Campuchia chiến đấu đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. - Từ ngày 12-2 đến ngày 23-3-1971, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của 0,50 quân dân Lào chiến đấu đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” với âm mưu phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu ba nước Đông Dương của Mĩ. Câu 5 Tình hình Việt Nam sau năm 1975 có những thuận lợi cơ bản gì so với 2,50 tình hình Việt Nam sau năm 1954 ? điểm 1. Tình hình Việt Nam sau 1954 và tình hình Việt Nam sau 1975. a) Tình hình Việt Nam sau 1954: Sau 1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân 0,50 Việt Nam đã kết thúc thắng lợi. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ khác nhau: miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng và đi lên CNXH, còn miền Nam tạm thời bị đế quốc Mỹ và các lực lượng tay sai thống trị. Sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành. b) Tình hình Việt Nam sau năm 1975: Đại thắng mùa xuân 1975 đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống 0,50 Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam, miền Nam được giải phóng, sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được hoàn thành trên phạm vi cả nước, mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc - kỉ nguyên độc lập thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. Trang 04
  11. 2. Những điểm thuận lợi hơn của tình hình Việt Nam sau 1975 so với tình hình Việt Nam sau 1954. a) Về chính trị: sau năm 1975 đất nước được thống nhất, chúng ta có thể 0,50 phát huy tối đa sức mạnh tổng hợp và toàn diện của cả nước để thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Trong khi đó, sau năm 1954 Việt Nam chỉ có một nửa đất nước được giải phóng, lại phải đối đầu với nhiều khó khăn chồng chất về nhiều mặt, đặc biệt cùng một lúc phải thực hiện hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền. b) Về kinh tế: tình hình kinh tế Việt Nam sau năm 1975 mặc dù còn gặp 0,50 nhiều khó khăn nhưng cũng có thuận lợi hơn tình hình kinh tế Việt Nam sau 1954: miền Bắc đã có hơn 20 năm xây dựng CNXH và nền kinh tế miền Nam trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng TBCN. c) Về bối cảnh quốc tế: việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng sau năm 1975 0,50 diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi, phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh mẽ, vị thế của Việt Nam sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ được nâng cao, cùng với đó là sự ủng hộ mạnh mẽ của các nước đối với Việt Nam. Câu 6 Nước Đức và nước Mỹ đã tìm lối thoát như thế nào để ra khỏi cuộc 3,00 khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933? Giải thích vì sao mỗi nước lại điểm chọn lối thoát như vậy? a) Nước Đức thoát ra khỏi khủng hoảng bằng việc thực hiện các chính sách: - Về chính trị: Chính phủ Hít-le thiết lập nền chuyên chính độc tài, công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiên bộ, trước hết là Đảng Cộng sản 0,50 Đức; lật đổ nền Cộng hòa Vaima. - Về kinh tế: tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung, mệnh lệnh, nhằm 0,25 phục vụ nhu cầu quân sự. - Về đối ngoại: chính quyền Hít-le tăng cường các hoạt động chuẩn bị 0,25 chiến tranh. b) Nước Mĩ thoát ra khỏi khủng hoảng bằng việc thực hiện các chính sách: - Về chính trị - xã hội: Chính phủ Ru-dơ-ven thực hiện các biện pháp giải 0,25 quyết nạn thất nghiệp, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và góp phần làm cho nước Mĩ duy trì chế độ dân chủ tư sản. - Về kinh tế: Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế, thông qua 0,50 các đạo luật phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng. - Về đối ngoại: chính phủ Ru-dơ-ven đề ra “Chính sách láng giềng thân 0,25 thiện” nhằm cải thiện quan hệ với các nước Mĩ Latinh và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. c) Giải thích: - Nước Đức: Đứng trước cuộc khủng hoảng, giai cấp tư sản cầm quyền ở 0,50 Đức không đủ sức mạnh để duy trì chế độ cộng hòa tư sản, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng. Trong khi các thế lực phản động, hiếu chiến, đặc biệt là Đảng Quốc Xã (đứng đầu là Hít-le) ngày càng mở rộng trong quần chúng, ra sức tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù, chống cộng sản và phân biệt chủng tộc, âm mưu gây chiến tranh để chia lại thế giới. - Nước Mĩ: Chính phủ Ru-dơ-ven hiểu rõ căn nguyên khủng hoảng của nền 0,50 kinh tế Mĩ, vì thế Tổng thống Ru-dơ-ven đề ra “Chính sách mới” chủ trương sử dụng sức mạnh và biện pháp của nhà nước tư sản để điều tiết nền kinh tế, nhằm duy trì sự phát triển của CNTB Trang 05
  12. Câu 7 Đánh giá vai trò của Liên hợp quốc và những đóng góp của Việt Nam 2,50 trong tổ chức này. điểm a) Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất thế giới với 192 thành viên 0,25 (2006), được tổ chức chặt chẽ, hoạt động đều đặn và có vai trò to lớn đối với thế giới : - Giải quyết hòa bình các tranh chấp xung đột; duy trì hòa bình, an ninh thế 0,50 giới; giải trừ quân bị, hạn chế chạy đua vũ trang, nhất là vũ khí hủy diệt hàng loạt. - Đấu tranh thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. 0,25 - Giúp đỡ các dân tộc, nhất là các nước đang phát triển, về kinh tế, văn hóa, 0,25 giáo dục, y tế, nhân đạo. - Tuy nhiên, Liên hợp quốc cũng còn nhiều hạn chế: Không giải quyết 0,50 được cuộc xung đột kéo dài ở Trung Đông, không ngăn được việc Mỹ gây chiến tranh ở Irắc... b) Đóng góp của Việt Nam: - Từ tháng 9-1977 Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. Việt 0,25 Nam đã thực hiện nghiêm chỉnh Hiến chương, các nghị quyết của Liên hợp quốc và có tiếng nói ngày càng quan trọng. - Từ tháng 10-2007 Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực 0,50 Hội đồng Bảo an, nhiệm kỳ 2008-2009. Quan hệ giữa Liên hợp quốc và Việt Nam ngày càng chặt chẽ, thiết thực và hiệu quả, nhất là trong tiến trình hội nhập quốc tế. ------------Hết------------ Trang 06
  13. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT HÀ NAM NĂM HỌC 2011-2012 Môn: LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm). Câu 1. (3,0 điểm): Trình bày dưới dạng thống kê Hội nghị Ianta theo các yêu cầu dưới đây: - Mục đích của hội nghị; - Thời gian; - Các thành viên; - Những quyết định của hội nghị; - Kết quả. Câu 2. (4,0 điểm): Nêu những thành tựu chính của Trung Quốc từ sau năm 1978 đến năm 2000 và ý nghĩa của những thành tựu đó. II. LỊCH SỬ VIỆT NAM (13,0 điểm): Câu 1. (4,0 điểm): Trình bày nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Vì sao bản Cương lĩnh chính trị này là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo? Câu 2. ( 3,0 điểm): Hãy hoàn thành bảng kiến thức về các tổ chức Cách mạng Việt Nam xuất hiện trong thời gian từ năm 1925 đến năm 1927 theo mẫu sau: Tên Hội Việt Nam cách mạng Việt Nam Quốc dân Nội dung thanh niên Đảng Thời gian thành lập Khuynh hướng cách mạng Tôn chỉ, mục đích Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Những hoạt động chính Câu 3. (3,0 điểm): Chủ trương tập hợp rộng rãi lực lượng dân tộc, xây dựng Mặt trận thống nhất trong Hội nghị lần thứ 6 (11/1939) và Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương được đề ra như thế nào? Câu 4. (3,0 điểm): Trình bày hoàn cảnh của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vì sao nói thời cơ của Cách mạng tháng Tám là thời cơ "ngàn năm có một" để nhân dân ta vùng lên giành độc lập? … HẾT… Họ và tên thí sinh:………………… ……....................…..Số báo danh…………………… Họ và tên giám thị số1………………………………………………………………............... Họ và tên giám thị số 2………………………………………………………………............
  14. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT HÀ NAM NĂM HỌC 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC ( gồm 04 trang) Câu Đáp án Điểm I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm) Trình bày dưới dạng thống kê Hội nghị Ianta theo các yêu cầu... (3,0 điểm) a. Mục đích: + Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít 0,25 + Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh 0,25 + Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận 0,25 b.Thời gian: từ 4/2/1945 đến 11/2/1945 0,25 Câu 1 c. Thành viên: Liên Xô, Mỹ, Anh 0,25 d. Những quyết định: + Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và 0,5 chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức phát xít, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật Bản ở châu Á +Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế 0,5 giới + Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát 0,5 xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á e. Kết quả: những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thoả thuận 0,25 sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là Trật tự hai cực Ianta. Những thành tựu chính của Trung Quốc từ sau năm 1978 đến năm (4,0 điểm) 2000: a.Về kinh tế: Sau 20 năm ( 1979-1998), nền kinh tế Trung Quốc có bước 1,0 tiến nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hàng năm trên 8%, năm 2000, GDP vượt qua ngưỡng 1000 tỉ đô la Câu 2 Mĩ, thu nhập bình quân đầu người không ngừng tăng…. b.Về khoa học- kĩ thuật, văn hóa và giáo dục: đạt nhiều thành tựu nổi bật - Năm 1964, TQ thử thành công bom nguyên tử 1,0 -Từ tháng 11/1999 đến tháng 3/2003, TQ phóng thành công 4 con tàu Thần Châu . - Ngày 15/10/2003,TQ phóng thành công con tàu Thần Châu 5 cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ -> TQ trở thành nước thứ 3 trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ. c. Về đối ngoại: 1,0 - Năm 1979: TQ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ. - Từ những năm 80 của thế kỉ XX: TQ đã bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông cổ, Inđônêxia ,Việt Nam ( 1991) … Mở rộng hợp tác với nhiều nước trên thế giới. - Thu hồi chủ quyền Hồng Công (1997), Ma Cao (1999).
  15. d.Ý nghĩa của những thành tựu trên: - Đối với Trung Quốc: Những thành tựu đạt được trong những năm 1978- 0,5 2000 chứng tỏ đường lối cải cách – mở cửa của TQ là đúng đắn, phù hợp, nhờ đó địa vị của TQ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. - Đối với thế giới: Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ những thành công của TQ có giá trị rất lớn với các quốc gia đang trên con đường xây 0,5 dựng và phát triển, đặc biệt là với các nước XHCN II. LỊCH SỬ VIỆT NAM (13,0 điểm) Trình bày nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị.... 4,0 điểm a.Nội dung của Cương lĩnh chính trị: + Xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng: tiến hành cuộc "tư 0,5 sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản" + Nhiệm vụ của cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và 0,5 phản cách mạng làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do,.... + Lực lượng cách mạng: là CN, ND, tiểu tư sản, trí thức,... 0,5 + Đảng phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới…. 0,5 + Lãnh đạo cách mạng: Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai 0,5 cấp vô sản. Câu 1 - Kết luận: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, do 0,5 Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, là một cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này - Tính đúng đắn: 0,5 + Nội dung bản cương lĩnh đúng với các quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tiễn cách mạng Việt Nam + Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam là kết hợp và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, chính vì vậy đường lối này đã đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác và thắng lợi hoàn toàn - Tính sáng tạo: 0,5 + Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp, trong đó độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi + Thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù, phù hợp với hoàn cảnh một nước thuộc địa như Việt Nam Hãy hoàn thành bảng kiến thức về các tổ chức Cách mạng Việt Nam xuất hiện trong thời gian từ năm 1925 đến năm 1927 theo mẫu sau: 3,0 điểm Nội dung/Tên Hội Việt Nam cách mạng Việt Nam quốc dân thanh niên Đảng Thời gian thành 6/1925 12/1927 0,5 lập Khuynh hướng Vô sản Dân chủ tư sản 0,5 cách mạng Câu 2 Tổ chức và lãnh đạo quần - Đánh đuổi giặc 0,5 chúng đoàn kết lại, kịch liệt Pháp,... Tôn chỉ, mục tranh đấu để đánh đổ Đế quốc - Đánh đổ ngôi vua, đích chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự -Thiết lập dân cứu lấy mình… quyền…. Người lãnh đạo Nguyễn Ái Quốc, Hồ Tùng Nguyễn Thái Học, 0,5
  16. Mậu, Lê Hồng Sơn… Phó Đức Chính... Địa bàn hoạt Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kì và Chủ yếu Bắc kì… 0,5 động Hải ngoại… - Đào tạo, huấn luyện cán bộ - Dùng bạo lực, chú 0,5 cách mạng, truyền bá chủ trọng lấy binh lính nghĩa Mác- lênin người Việt trong quân - Tuyên truyền phổ biến sách đội Pháp làm lực Hoạt động báo Mác xít… lượng chủ lực. chính - Thực hiện “ vô sản hóa”, góp - Thiên về ám sát cá phần thúc đẩy phong trào cách nhân. mạng Việt Nam phát triển…. - Lãnh đạo khởi nghĩa Yên Bái nhưng không thành công Chủ trương tập hợp rộng rãi lực lượng dân tộc, xây dựng ... 3,0 điểm - Trong hội nghị lần thứ 6 ( 11/1939) của BCHTW Đảng Cộng sản Đông 0,75 Dương, Đảng đã xác định, để giành được độc lập, phải tập hợp rộng rãi các lực lượng dân tộc. Vì vậy Đảng chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. - Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương đoàn kết rộng rãi các 0,75 tầng lớp, các giai cấp, các dân tộc, kể cả các cá nhân yêu nước ở Đông Dương, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chủ yếu , trước mắt là chủ nghĩa đế quốc Câu 3 phát xít, giành lại độc lập hoàn toàn cho các dân tộc Đông Dương - Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) của BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương 0,75 dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc, tập hợp lực lượng, xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất cho từng nước ở Đông Dương. Ở Việt Nam, Đảng ta thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( gọi tắt là Mặt trận Việt Minh). - Mặt trận Việt Minh liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước, không 0,75 biệt giầu nghèo, già trẻ, gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn…. Trình bày hoàn cảnh của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vì sao nói 3,0 điểm thời cơ của Cách mạng tháng Tám là thời cơ "ngàn năm có một" để nhân dân ta vùng lên giành độc lập ? a. Hoàn cảnh - Khách quan: 1,0 + Đầu tháng 8/1945, quân Đồng minh tiến công quân Nhật ở châu Á- Thái Bình Dương, ngày 6 và 9/8/1945, Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagasaki….. + Ngày 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật…… + Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang lo sợ, điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến - Chủ quan: 1,0 + Đảng đã chuẩn bị chu đáo, nhân dân sẵn sàng nổi dậy khi có lệnh khởi Câu 4 nghĩa + Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Việt Minh thành lập ủy ban khởi nghĩa Toàn quốc, ban bố « Quân lệnh số 1 », phát lệnh ổng khởi nghĩa trong cả nước…. + Từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở
  17. Tân Trào quyết định... + Ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào đã được triệu tập và quyết định …… b. Vì sao nói ... - Chưa lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều 0,5 kiện thuận lợi như thế. + Kẻ thù của cách mạng là PX Nhật và tay sai bị quân Đồng Minh đánh bại trước khi ta đánh chúng. +Trong khi đó quân Đồng Minh chuẩn bị kéo vào Đông Dương, nhưng chúng chưa kịp vào ->Đây là thời cơ « ngàn năm có một ». - Thời cơ « ngàn năm có một » chỉ tồn tại trong thời gian ngắn từ khi Nhật 0,5 đầu hàng Đồng Minh đến trước khi quân Đồng Minh kéo vào giải giáp quân Nhật( đầu tháng 9). Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Mặt trận Việt minh nhân dân ta đã kịp thời đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền nhanh chóng trong cả nước. Nếu khởi nghĩa nổ ra trước khi quân Nhật đầu hàng thì có khả năng thất bại,…Nếu khởi nghĩa nổ ra sau khi quân Đồng Minh kéo vào cũng có nguy cơ thất bại,… Hết
  18. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH TỈNH HẬU GIANG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2007 – 2008 Khoá ngày 25 tháng 3 năm 2008 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề PHẦN I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI (8 điểm) Câu 1:(2điểm) Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Đông Nam Á có những biến đổi to lớn gì? Trong đó biến đổi nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? Câu 2: (3điểm)Hiện nay trật tự thế giới mới đang hình thành như thế nào ? Câu 3: (3điểm) Trình bày sự phân kỳ lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay và nêu rõ đặc điểm của từng thời kỳ lịch sử ? PHẦN II : LỊCH SỬ VIỆT NAM (12 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hoá như thế nào? Cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp ? Câu 2: (2,5 điểm) Lập bảng niên biểu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến năm 1925 theo mẫu sau : Thời gian Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 1911 1919 tháng 7 1920 tháng 12 1921 1923 1924 6 – 1925 Câu 3: (3 điểm)Trình bày quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. Vì sao nói sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1930 là một bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam ? Câu 4: (4 điểm) Chứng minh chính quyền Xô Viết Nghệ - Tỉnh là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng ? Ý nghĩa cuả phong trào1930 – 1931 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : LỊCH SỬ PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI (8 điểm) Câu 1: (2 điểm* Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai :
  19. - Các nước Đông Nam Á giành được độc lập (0,25 điểm) - Phát triển kinh tế xã hội và đạt được nhiều thành tựu to lớn : Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-do-ne-xi-a, Việt Nam . . .(0,25điểm) - Trước tháng 04 – 1975 các nước trong khu vực Đông Nam Á đối đầu với ba nước Đông Dương . . . sau chuyển dần sang đối thoại và hội nhập, hiện nay đều cùng ở Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) .(0,5 điểm) * Biến đổi quan trọng nhất : - Chuyển sang đối thoại và hội nhập Vì đây là tổ chức liên minh chính trị - kinh tế - văn hoá nhằm xây dựng những mối quan hệ hoà bình, hợp tác và phát triển giữa các nước trong khu vực .(1 điểm) Câu 2: (3 điểm) Sự hình thành trật tự thế giới mới phụ thuộc vào các yếu tố : - Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới.(0,75 điểm) - Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật (0,75 điểm) - Thực lực mọi mặt của Mỹ, Nga, Trung quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp. (0,75 điểm) - Tuy nhiên, quan hệ quốc tế ngày nay là hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI (0,75 điểm) Câu 3: (3 điểm) * Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay : a. Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX : - Mặc dù còn những thiếu sót, chủ nghĩa xã hội đã thu được những thành tựu to lớn về nhiều mặt, . . . có tác động to lớn vào sự phát triển của cục diện thế giới .(0,5 điểm) - Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã làm thay đổi bộ mặt thế giới (0,25 - Chủ nghĩa tư bản với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, khoa học - kỹ thuật và mang những đặc điểm mới (0,25 điểm) - Cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc và đấu tranh giữa “hai cực” Xô - Mỹ diển ra gay gắt .(0,25 điểm) b. Từ nữa sau những năm 70 của thế kỷ XX đến năm 1991: - Sự khủng hoảng và sụp đỗ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn ở Liên Xô và Đông Âu . . .(0,5 điểm) - Chấm dứt “chiến tranh lạnh” và xu thế đối đầu chuyển dần sang xu thế đối thoại . . .(0,5 điểm) c. Từ năm 1991 đến nay. Một trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành (0,5 điểm) PHẦN II : LỊCH SỬ VIỆT NAM (12 điểm) Câu1: (2,5 điểm) Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hoá: (thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp) - Giai cấp địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp, áp bức bóc lột nhân dân và chống lại Cách mạng, chúng trở thành đối tượng của Cách Mạng.
  20. Một phận nhỏ có tinh thần yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, tham gia phong trào yêu nước khi có điều kiện. - Giai cấp tư sản : mấy năm sau chiến tranh giai cấp tư sản mới ra đời. Có hai bộ phận : + Tư sản mại bản : có quyền lợi gắn bó với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng . + Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh phát triển kinh tế độc lập ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ chống đế quốc, phong kiến, nhưng lập trường của họ không kiên định, dễ dàng thoả hiệp, cải lương. - Tầng lớp tiểu tư sản: Nhạy bén với tình hình chính trị, có tinh thần cách mạng, hăng hái đấu tranh và là một lực lượng quan trọng trong cách mạng dân tộc,dân chủ ở nước ta. - Giai cấp nông dân : Do bị áp bức, bóc lột nặng nề bởi thực dân và phong kiến vì vậy nông dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách Mạng. - Giai cấp công nhân: Là lực lượng tiên phong và lãnh đạo cách mạng. Câu 2: (3 điểm) a. Quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam: - Từ sau khi xuất hiện ba tổ chức cộng sản, tình trạng chia rẽ và mặt tổ chức diễn ra trong hàng ngủ những người cộng sản Việt Nam. Một yêu cầu cấp thiết được đề ra là phải thống nhất những người cộng sản Việt Nam trong một Đảng duy nhất. Có như thế mới thống nhất được lực lượng quần chúng . . .(0,5 điểm) - Trong bối cảnh đó, hội nghị thành lập Đảng đã được tiến hành đầu tháng 2 – 1930 tại Hương cảng dưới sự chủ toạ của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. (0,5 điểm) - Các đại biểu đã phân tích tình hình và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam, thấy rõ cần thiết phải chấm dứt tình trạng chia rẽ và lập một Đảng Cộng Sản thống nhất trong toàn quốc .(0,5 điểm). - Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời 3 – 2 – 1930. Trong hội nghị thành lập Đảng đã thông qua chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, trình bày ngắn gọn những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng Việt Nam. (0,5 điểm) b. Sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam : - Đè ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo. (0,5 điểm) - Mở đầu thời kỳ cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo . (0,25 - Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. (0,25 điểm) Câu 3: (2,5 điểm)Lập bảng niên biểu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến năm 1925 Thời gian Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc 1911 Ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng (0,25 điểm) 1919 Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vécxai (0,25 điểm) tháng 7 Đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của 1920 Lê- Nin (0,25 điểm)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2