SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP TRƯỜNG THPT TX CAO LÃNH

a. Động cơ thúc đẩy Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước. b. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc. c. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với những người đi trước.

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN SỬ KÌ THI OLYMPIC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG TẠI TIỀN GIANG NĂM 2008-2009 Câu 1 : (3điểm) Lâp niên biểu về những hoạt động của phong trào nông dân Tây Sơn (1771-1789 ). Nhận xét ? Câu 2 : (3điểm ) Hoàn cảnh ra đời, nội dung hoạt động và vai trò của Quốc tế Cộng Sản đối với phong trào cách mạng thế giới ? Câu 3(3 điểm): Qua những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911-1918, Anh(Chị) hãy làm rõ các vấn đề sau đây:

Câu 4 (3 điểm): Lập bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam. Qua đó, bằng những kiến thức lịch sử từ 1858-1884 Anh (Chị) hãy nhận xét về thái độ của triều đình Huế và thái độ của nhân dân ta. Câu 5 (3 điểm): Hãy so sánh Phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX và Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX theo bảng sau:

Nội dung so sánh

Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX

Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX

Bối cảnh lịch sử Lực lượng lãnh đạo Mục tiêu đấu tranh Hình thức đấu tranh Lực lượng tham gia Kết quả, ý nghĩa

ĐÁP ÁN

Câu 1 : a. Lập niên biểu :(1. 75 đ )

Năm

Điểm

Những hoạt động chính -kết quả

1771 Anh em Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa ở Tây Sơn thượng đạo (thuộc huyên An

0.25 đ

Khê ,tỉnh GiaLai

0.25đ 0.25đ

Quân Tây Sơn liên tục mở các cuổc tấn công vào Gia Định, giải phóng hầu hết đất Đàng Trong

1773 Nghĩa quân Tây Sơn tấn công và kiểm soát toàn bộ phủ Qui Nhơn 1776- 1763 1785 Chiến thắng Rạch Gầm –Xoài Mút, đập tan âm mưu xâm lược của quân Xiêm

0.25đ

và trừng trị hành động bán nước của Nguyễn Ánh

0.25đ

1786 Nguyễn Huể tiến quân vượt đèo Hải Vân đánh thành Phú Xuân, sau đó tiến ra Thăng Long diệt Trịnh,tập đoàn thống trị của họ Trịnh xây dựng 300 năm bị sụp đổ

0.25 đ 0.25đ

Quân Tây Sơn ra Bắc Hà xây dưng chính quyền ,xóa bỏ sự chia cắt Đàng Ngoài –Đàng Trong, cơ bản thống đất nước Chiến thắng Ngọc Hồi –Đóng Đa tiêu diệt 29 vạn Quân Thanh xâm lược, bảo vệ được nền độc lập .

0.25đ 0.25đ

1787- 1788 1789 b.Nhận xét (1..25đ ). - Phong trào phát triển liên tục, nhanh chóng , mạnh mẽ -Trong thời gian chưa đầy 20 năm, phong trào nông dân Tây Sơn đã để lại những cống hiến lớn lao đối với LS dân tộc - Lật đổ các chính quyền PK phản động trong nước Nguyễn -Trịnh -Lê: -Xóa bỏ sự chia cắt đất nước , bước đầu lập lại nền thống nhất quốc gia

0.25đ 0.25đ 0.25đ

--Đánh tan quân xâm lược Xiêm , Thanh, bảo vệ được nền độc lập và lãnh thổ của Tổ quốc

Câu 2:

0.25 đ

0.25 đ

0.5 đ

0.5 đ

0.5 đ

*Hoàn cảnh :(.0 .5đ ) - Qua thực tiễn của cao trào cách mạng (1918 -1923 ), Đảng cộng sản ra đời ở nhiều nước. -Vai trò hoạt đông tich cực của Lê-nin -Đòi hỏi phải có một tổ chức Quốc tế ra đời lãnh đạo *Nội dung hoạt động (: 2. 5 đ ) - Đại hội thành lập Quốc tế cộng sản (hay còn gọi là Quốc tế thứ ba) được tiến hành tại Mát-xcơ-va tháng 3/1919 -Trong thời gian tồn tại, từ 1919 đến năm 1943, Quốc tế cộng sản đã tiến hành 7 kì Đại hội, đề ra đường lối cách mạng phù hợp với từng thời kỳ phát triển của cách mạng thế giới *Vai trò :: - Đại hội II (1920 )giử một vị trí nổi bật trong lịch sử hoạt đông của Quốc tế Cộng sản với Luận về vai trò của Đảng cộng sản

0.25đ 0.25đ 0.5đ

- Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa do V.L. Lê –nin khởi thảo. - Tai Đại hội VII (1935 ), Quốc tế cộng sản đã chỉ rõ nguy cơ của chủ nghĩa phát xít . - Kêu gọi các Đảng Cộng sản tích cực đấu tranh thành lập các Mặt trận thống nhất công nhân nhằm mục tiêu chống phát xít, chống chiến tranh.

Hoạt động của NAQ từ năm 1911- 1918………….

a. Động cơ thúc đẩy NAQ ra đi tìm đường cứu nước: - NAQ , lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sinh ra trong một gia đình

trí thức, có truyền thống yêu nước và cách mạng.

- Người đã nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước trước đó… b. Quá trình tìm đường cứu nước của NAQ: - Năm 1906 theo cha vào Huế muốn sang Pháp tìm hiểu khẩu hiệu “ Tự do, Bình đẳng, Bác ái”, 5-1908 lên đường vào Nam , dừng chân dạy học ở trường Dục Thanh

- Ngày 5-6-1911 Người rời bến cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu

nước.

- Tháng 7-1911 Người đi qua nhiều nước Châu Phi, Châu Mĩ và Châu Âu rút ra kết luận: Ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, ở đâu người lao động cũng bị bóc lột….

- Đầu tháng 12-1917 Người về Pa ri hoạt động. - Ở Pháp Người hăng hái hoạt động và nhanh chóng trở thành nhân vật

chủ chốt của tổ chức Hội người VN yêu nườc ở Pari……  Những nhận thức và hoạt động của NAQ đã tạo điều kiện để

Người đến với CN Mac- Lê nin……

c. Quá trình tìm đường cứu nước là quá trình khảo sát, lựa chọn.

Cuộc cách mạng mà NAQ tìm kiếm là cuộc cách mạng GPDT đồng thời là cuộc cách mạng giải phóng người lao động

Câu 3: (3điểm)

0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 1,0

Câu 4(3 điểm): Lập bảng kê…………………….

Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam

(1858 - 1884) (0,5 điểm)

Niên đại

Sự kiện

Ngày 1/9/1858

Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam

Tháng 2/1859

Pháp đánh Gia Định

Tháng 2/1862

Pháp chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì

Ngày 5/6/1862

Ký Hiệp ước Nhâm Tuất

Tháng 6/1867

Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì

Ngày 20/11/1873

Pháp đánh thành Hà Nội

Ngày 18/8/1883

Pháp đánh vào Huế,triều đình đầu hàng kí Hiệp ước Hác - măng

Ngày 6/6/1884

Kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

* Nhận xét: (2,5 điểm)

Triều đình

Nhân dân

Thời gian

1858- 1862 (0,25)

Nhân dân đánh giặc dũng cảm, góp phần làm thất bại kế hoạch xâm lược của địch; nhiều tấm gương yêu nước xuất hiện như Trương Định, Nguyễn TrungTrực………… (0,25)

1863- 1867 (0,25)

1873- 1884 (0,25)

Triều đình Huế có tổ chức chống Pháp nhưng thiếu kiên quyết, thiếu đường lối…………Từ chổ chống cự yếu ớt đến việc chọn con đường cắt đất cầu hoà.(0,25) Triều đình đối phó tiêu cực với âm mưu của Pháp(chuộc đất), quay lưng lại phong trào kháng chiến của nhân dân, khước từ các đề nghị canh tân đất nước. (0,25) Triều đình tổ chức kháng chiến nhưng dè dặt, đi đến thoả hiệp kí kết các hiệp ước cầu hoà, đầu hàng và kết thúc vai trò lịch sử. (0,25)

Nhân dân tiếp tục chống pháp(không tuân lệnh triều đình, kết hợp chống Pháp với chống phong kiến đầu hàng) như cuộc chiến đấu dưới sự lãnh đạo của Trương Định, Trương Quyền, Phan Liêm, Phan Tôn, Nguyễn Trung Trực……(0,25) Nhân dân kiên quyết kháng chiến: - Cuộc chiến đấu của Chưởng cơ tại Ô Thanh Hà, nhân dân phục kích giết chết Gacniê ngày 21-2-1873. - Quân dân ta cùng với quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc phục kích giết chết Rivie ngày 19-5-1883. (0,5)

Câu 5(3 điểm): Bảng so sánh…………..

Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp dẫn đến sự chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam và các trào lưu tư tưởng bên ngoài xâm nhập vào VN.

Nội dung so sánh Bối cảnh lịch sử (0,5)

Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX Sau hiệp ước Patơnốt 1884, thực dân Pháp về cơ bản đã đặt được ách thống trị trên toàn bộ Việt Nam. Văn thân, sĩ phu yêu nước

Những nhà nho yêu nước đang trên đường tư sản hoá.

Chống Pháp, giành độc lập, khôi phục chế độ phong kiến.

Chỉ khởi nghĩa vũ trang.

Chống Pháp, giành độc lập, hướng theo chế độ tư bản chủ nghĩa.Gắn độc lập dân tộc với việc xây dựng một xã hội tốt đẹp hơn. Phong phú đa dạng: bạo động, cải cách, mở trường, tuyên truyền, lập hội………

Văn thân, sĩ phu yêu nước, nông dân

Nhiều tầng lớp: thợ thuyền, nhà nho, nông dân, nhà buôn, binh lính, học sinh………

Lực lượng lãnh đạo (0,5) Mục tiêu đấu tranh (0,5) Hình thức đấu tranh (0,5) Lực lượng tham gia (0,5) Kết quả, ý nghĩa (0,5)

- Dấy lên phong trào yêu nước theo khuynh hướng mới, với hình thức đấu tranh phong phú; có những đóng góp nổi bật về văn hoá. - Tuy thất bại, phong trào đã thức tỉnh lòng yêu nước của quần chúng nhân dân, đánh dấu bước phát triển mới của phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam.

- Gây cho địch nhiều tổn thất, nhưng cuối cùng bị đàn áp và thất bại. - Là sự tiếp nối phong trào đấu tranh của giai đoạn trước; làm chậm quá trình bình định quân sự và thiết lập bộ máy thống trị của thực dân Pháp.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2008 - 2009 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3,0 điểm)

Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và kết cục của trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX. Bài học được rút từ kết cục của trào lưu trên. Câu 2: (2,5 điểm)

Bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931. Bài học đó đã

được Đảng ta vận dụng như thế nào trong Cách mạng tháng Tám 1945? Câu 3: (3,0 điểm)

Trước tác động của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra những chủ trương cơ bản nào có tính quyết định đến sự phát triển thắng lợi của cách mạng Việt Nam? Câu 4: (3,5 điểm)

Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam - Lào - Campuchia từ năm 1969 đến năm 1973 và thắng lợi chung của ba dân tộc phá tan âm mưu, thủ đoạn đó của Mĩ. Câu 5: (2,5 điểm)

Tình hình Việt Nam sau năm 1975 có những thuận lợi cơ bản gì so với tình

hình Việt Nam sau năm 1954? Câu 6: (3,0 điểm)

Nước Đức và nước Mỹ đã tìm lối thoát như thế nào để ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933? Giải thích vì sao mỗi nước lại chọn lối thoát như vậy?

Câu 7: (2,5 điểm)

Đánh giá vai trò của Liên hợp quốc và những đóng góp của Việt Nam trong tổ

chức này.

----------------------- Hết -------------

Trang 01

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ (Hướng dẫn chấm này có 05 trang)

MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý 1. Hướng dẫn chấm chủ yếu dựa vào nội dung SGK chương trình nâng cao. Tuy nhiên đây là kỳ thi chọn học sinh giỏi, nên có những kiến thức mở nhất định để đánh giá mức độ kiến thức và kỹ năng làm bài của học sinh.

2. Hướng dẫn chấm chỉ nêu các ý cơ bản, giám khảo cần vận dụng một cách hợp lý. Nếu thí sinh làm bài theo cách riêng mà vẫn đáp ứng các yêu cầu của đáp án thì giám khảo cân nhắc mức độ bài làm đối chiếu với yêu cầu đề thi và hướng dẫn chấm để cho điểm một cách phù hợp.

3. Bài làm có điểm tối đa phải đảm bảo có nội dung theo yêu cầu đề ra và thể hiện kỹ

năng làm bài tốt.

Đáp án

Điểm

Câu hỏi

3,00 điểm

0,50

0,25

0,25

0,50

0,25

0,25

0,50

0,50

Câu 1 Hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và kết cục của trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam trong những năm cuối thế kỷ XIX. Bài học được rút từ kết cục của trào lưu trên. a) Hoàn cảnh lịch sử: Chế độ phong kiến Việt Nam rơi vào khủng hoảng nghiêm trọng, kinh tế suy yếu, xã hội rối ren, lạc hậu ; các cuộc khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra. - Thực dân Pháp đang ráo riết chuẩn bị mở rộng xâm lược nước ta, vận mệnh đất nước ngày một nguy nan. - Trong bối cảnh lịch sử đó đã xuất hiện trào lưu canh tân, cải cách. Đi đầu trong phong trào đề nghị cải cách là một số quan chức, sĩ phu có học vấn cao, tiêu biểu là Nguyễn Trường Tộ, Phạm Phú Thứ, Đặng Huy Trứ... b) Nội dung cơ bản của các đề nghị cải cách bao hàm tất cả các lĩnh vực gồm những nội dung cụ thể là: tiếp nhận khoa học - kĩ thuật tiên tiến của phương Tây; mở rộng buôn bán với nước ngoài; phát triển công thương, tài chính; chấn chỉnh bộ máy quan lại; cải tổ giáo dục... c) Kết cục của trào lưu cải cách : - Hầu hết các đề nghị cải cách đã không được thực hiện. Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ, cố chấp, không chịu thay đổi. Cơ hội duy tân đã bị bỏ qua. - Tuy nhiên, trào lưu đòi cải cách này có tác dụng tấn công vào tư tưởng bảo thủ và chuẩn bị cho sự ra đời của phong trào Duy tân đầu thế kỷ XX. d) Bài học: - Cải cách, duy tân là một yêu cầu khách quan của lịch sử, muốn tồn tại và phát triển nhất thiết phải duy tân. Đây là quy luật trong tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ cổ chí kim. - Để cuộc cải cách, duy tân trở thành hiện thực và đạt kết quả như mong muốn thì những đề nghị cải cách phải phù hợp với tình hình đất nước; phải có sự đồng thuận từ trên xuống dưới; quyết tâm của người lãnh đạo, ủng hộ của quần chúng nhân dân; phải có những điều kiện thuận lợi bảo đảm cho công cuộc cải cách giành thắng lợi.

Câu 2 Bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931. Bài học đó đã được Đảng ta vận dụng như thế nào trong Cách mạng tháng Tám

2,50 điểm

Trang 02

0,75

0,75

0,50

0,50

1945? a) Bài học kinh nghiệm : Phong trào cách mạng 1930-1931 đã để lại cho Đảng ta nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về công tác tư tưởng, về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh. b) Những bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã được Đảng ta vận dụng và phát huy có hiệu quả trong Cách mạng tháng Tám 1945: - Công tác tư tưởng được coi trọng trong suốt quá trình vận động Cách mạng tháng Tám. Đường lối cách mạng được quán triệt và thông suốt trong toàn Đảng, toàn dân. Khi thời cơ Tổng khởi nghĩa đến, Trung ương Đảng quyết định Tổng khởi nghĩa và quyết định đó được quán triệt trong Hội nghị toàn quốc của Đảng (ngày 14 và 15 -8-1945) và được quần chúng nhân dân thông suốt và ủng hộ tại Đại hội quốc dân ở Tân Trào (ngày 16 và 17-8-1945). - Bài học về xây dựng khối liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất thời kì 1930 - 1931 đã được Đảng ta phát huy trong Cách mạng tháng Tám. Công - nông đã trở thành động lực trong khởi nghĩa tháng Tám 1945, Mặt trận Việt Minh trở thành tổ chức tập hợp lực lượng chính trị hùng hậu để thực hiện nhiệm vụ của Đảng. - Những kinh nghiệm về tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh như bãi công của công nhân, biểu tình của nông dân thời kì 1930 - 1931 đã được Đảng ta phát huy trong thời kì khởi nghĩa từng phần và Tổng khởi nghĩa. Lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị trong Cách mạng tháng Tám là lực lượng cơ bản đưa cách mạng đến thành công.

3,00 điểm

0,75

0,75

0,75

Câu 3 Trước tác động của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đã đề ra những chủ trương cơ bản nào có tính quyết định đến sự phát triển thắng lợi của cách mạng Việt Nam? Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã ảnh hưởng sâu sắc đến tình hình Việt Nam. Trước những tác động đó, Đảng ta đã kịp thời đề ra những chủ trương có tính chất quyết định đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam từ năm 1939 đến năm 1945, cụ thể là: a) Ngày 01-09-1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đã ảnh hưởng đến tình hình chính trị, kinh tế - xã hội Việt Nam. Trước tình hình này Đảng ta triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11-1939) đề ra chủ trương: đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước. b) Tháng 5-1941 trước những biến đổi to lớn của cuộc Chiến tranh thế giới, Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô; Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo Cách mạng Việt Nam, triệu tập Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 8 (5-1941) hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939 nhằm giải quyết mục tiêu giải phóng dân tộc và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để thực hiện mục tiêu ấy. c) Cuối năm 1944 đầu 1945, quân đồng minh phản công thắng lợi. Tình thế đó buộc Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), độc chiếm Đông Dương, thi hành chính sách cai trị mới; mâu thuẫn giữa dân tộc ta với Nhật càng trở nên gay gắt. Đảng Cộng sản Đông Dương triệu tập cuộc họp Ban Thường vụ Trung ương (3- 1945) ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” phát động

Trang 03

0,75

cao trào kháng Nhật cứu nước làm tiền đề cho cuộc tổng khởi nghĩa. d) Sau khi tiêu diệt phát xít Đức, phát xít Nhật tuyên bố đầu hàng không điều kiện quân Đồng minh. Quân Nhật ở Đông Dương tê liệt, chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Đảng ta triệu tập Hội nghị toàn quốc (từ 14 đến 15-8-1945) thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền.

3,50 điểm

0,5

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

Câu 5

2,50 điểm

0,50

0,50

Câu 4 Âm mưu, thủ đoạn của Mĩ nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam - Lào - Campuchia từ năm 1969 đến năm 1973 và thắng lợi chung của ba dân tộc phá tan âm mưu, thủ đoạn đó . a) Âm mưu: Đầu năm 1969, cùng với việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương với chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” nhằm phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Việt Nam - Lào - Campuchia. b) Thủ đoạn : - 18-3-1970, Mĩ chỉ đạo tay sai làm đảo chính lật đổ Chính phủ trung lập Xihanúc của Campuchia, chuẩn bị cho cuộc phiêu lưu quân sự mới ở Đông Dương. - Tháng 4-1970, 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn tiến hành cuộc hành quân xâm lược Campuchia, cô lập Việt Nam. - Tháng 2-1971, 4,5 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn tiến hành cuộc hành quân "Lam Sơn 719" chiếm giữ đường 9 - Nam Lào, đẩy mạnh xâm lược Lào, cô lập Việt Nam. c) Thắng lợi chung của ba dân tộc : - Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia họp ngày 24 và 25-4-1970 đối phó với âm mưu, thủ đoạn đảo chính của Mĩ và để biểu thị quyết tâm của nhân dân ba nước đoàn kết chiến đấu chống Mĩ. - Từ ngày 30-4 đến ngày 30-6-1970, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Campuchia chiến đấu đập tan cuộc hành quân xâm lược Campuchia của 10 vạn quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. - Từ ngày 12-2 đến ngày 23-3-1971, quân đội Việt Nam có sự phối hợp của quân dân Lào chiến đấu đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” với âm mưu phá vỡ liên minh đoàn kết chiến đấu ba nước Đông Dương của Mĩ. Tình hình Việt Nam sau năm 1975 có những thuận lợi cơ bản gì so với tình hình Việt Nam sau năm 1954 ? 1. Tình hình Việt Nam sau 1954 và tình hình Việt Nam sau 1975. a) Tình hình Việt Nam sau 1954: Sau 1954, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã kết thúc thắng lợi. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ khác nhau: miền Bắc đã hoàn toàn giải phóng và đi lên CNXH, còn miền Nam tạm thời bị đế quốc Mỹ và các lực lượng tay sai thống trị. Sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành. b) Tình hình Việt Nam sau năm 1975: Đại thắng mùa xuân 1975 đã kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam, miền Nam được giải phóng, sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được hoàn thành trên phạm vi cả nước, mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc - kỉ nguyên độc lập thống nhất, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Trang 04

0,50

0,50

0,50

2. Những điểm thuận lợi hơn của tình hình Việt Nam sau 1975 so với tình hình Việt Nam sau 1954. a) Về chính trị: sau năm 1975 đất nước được thống nhất, chúng ta có thể phát huy tối đa sức mạnh tổng hợp và toàn diện của cả nước để thực hiện nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa. Trong khi đó, sau năm 1954 Việt Nam chỉ có một nửa đất nước được giải phóng, lại phải đối đầu với nhiều khó khăn chồng chất về nhiều mặt, đặc biệt cùng một lúc phải thực hiện hai nhiệm vụ cách mạng ở hai miền. b) Về kinh tế: tình hình kinh tế Việt Nam sau năm 1975 mặc dù còn gặp nhiều khó khăn nhưng cũng có thuận lợi hơn tình hình kinh tế Việt Nam sau 1954: miền Bắc đã có hơn 20 năm xây dựng CNXH và nền kinh tế miền Nam trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng TBCN. c) Về bối cảnh quốc tế: việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng sau năm 1975 diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều thuận lợi, phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh mẽ, vị thế của Việt Nam sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ được nâng cao, cùng với đó là sự ủng hộ mạnh mẽ của các nước đối với Việt Nam.

3,00 điểm

0,50

0,25

0,25

0,25

0,50

0,25

0,50

0,50

Câu 6 Nước Đức và nước Mỹ đã tìm lối thoát như thế nào để ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933? Giải thích vì sao mỗi nước lại chọn lối thoát như vậy? a) Nước Đức thoát ra khỏi khủng hoảng bằng việc thực hiện các chính sách: - Về chính trị: Chính phủ Hít-le thiết lập nền chuyên chính độc tài, công khai khủng bố các đảng phái dân chủ tiên bộ, trước hết là Đảng Cộng sản Đức; lật đổ nền Cộng hòa Vaima. - Về kinh tế: tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung, mệnh lệnh, nhằm phục vụ nhu cầu quân sự. - Về đối ngoại: chính quyền Hít-le tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh. b) Nước Mĩ thoát ra khỏi khủng hoảng bằng việc thực hiện các chính sách: - Về chính trị - xã hội: Chính phủ Ru-dơ-ven thực hiện các biện pháp giải quyết nạn thất nghiệp, xoa dịu mâu thuẫn giai cấp và góp phần làm cho nước Mĩ duy trì chế độ dân chủ tư sản. - Về kinh tế: Nhà nước can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế, thông qua các đạo luật phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng. - Về đối ngoại: chính phủ Ru-dơ-ven đề ra “Chính sách láng giềng thân thiện” nhằm cải thiện quan hệ với các nước Mĩ Latinh và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô. c) Giải thích: - Nước Đức: Đứng trước cuộc khủng hoảng, giai cấp tư sản cầm quyền ở Đức không đủ sức mạnh để duy trì chế độ cộng hòa tư sản, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng. Trong khi các thế lực phản động, hiếu chiến, đặc biệt là Đảng Quốc Xã (đứng đầu là Hít-le) ngày càng mở rộng trong quần chúng, ra sức tuyên truyền, kích động chủ nghĩa phục thù, chống cộng sản và phân biệt chủng tộc, âm mưu gây chiến tranh để chia lại thế giới. - Nước Mĩ: Chính phủ Ru-dơ-ven hiểu rõ căn nguyên khủng hoảng của nền kinh tế Mĩ, vì thế Tổng thống Ru-dơ-ven đề ra “Chính sách mới” chủ trương sử dụng sức mạnh và biện pháp của nhà nước tư sản để điều tiết nền kinh tế, nhằm duy trì sự phát triển của CNTB

Trang 05

Câu 7 Đánh giá vai trò của Liên hợp quốc và những đóng góp của Việt Nam

2,50 điểm 0,25

0,50

0,25 0,25

0,50

0,25

0,50

trong tổ chức này. a) Liên hợp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất thế giới với 192 thành viên (2006), được tổ chức chặt chẽ, hoạt động đều đặn và có vai trò to lớn đối với thế giới : - Giải quyết hòa bình các tranh chấp xung đột; duy trì hòa bình, an ninh thế giới; giải trừ quân bị, hạn chế chạy đua vũ trang, nhất là vũ khí hủy diệt hàng loạt. - Đấu tranh thủ tiêu chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. - Giúp đỡ các dân tộc, nhất là các nước đang phát triển, về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo. - Tuy nhiên, Liên hợp quốc cũng còn nhiều hạn chế: Không giải quyết được cuộc xung đột kéo dài ở Trung Đông, không ngăn được việc Mỹ gây chiến tranh ở Irắc... b) Đóng góp của Việt Nam: - Từ tháng 9-1977 Việt Nam là thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc. Việt Nam đã thực hiện nghiêm chỉnh Hiến chương, các nghị quyết của Liên hợp quốc và có tiếng nói ngày càng quan trọng. - Từ tháng 10-2007 Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kỳ 2008-2009. Quan hệ giữa Liên hợp quốc và Việt Nam ngày càng chặt chẽ, thiết thực và hiệu quả, nhất là trong tiến trình hội nhập quốc tế.

------------Hết------------

Trang 06

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM ĐỀ CHÍNH THỨC

I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm). Câu 1. (3,0 điểm): Trình bày dưới dạng thống kê Hội nghị Ianta theo các yêu cầu dưới đây:

- Mục đích của hội nghị; - Thời gian; - Các thành viên; - Những quyết định của hội nghị; - Kết quả.

Câu 2. (4,0 điểm): Nêu những thành tựu chính của Trung Quốc từ sau năm 1978 đến năm 2000 và ý nghĩa của những thành tựu đó. II. LỊCH SỬ VIỆT NAM (13,0 điểm): Câu 1. (4,0 điểm): Trình bày nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Vì sao bản Cương lĩnh chính trị này là một cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo? Câu 2. ( 3,0 điểm): Hãy hoàn thành bảng kiến thức về các tổ chức Cách mạng Việt Nam xuất hiện trong thời gian từ năm 1925 đến năm 1927 theo mẫu sau: Tên Nội dung

Hội Việt Nam cách mạng thanh niên

Việt Nam Quốc dân Đảng

Thời gian thành lập Khuynh hướng cách mạng Tôn chỉ, mục đích Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Những hoạt động chính

Câu 3. (3,0 điểm): Chủ trương tập hợp rộng rãi lực lượng dân tộc, xây dựng Mặt trận thống nhất trong Hội nghị lần thứ 6 (11/1939) và Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương được đề ra như thế nào? Câu 4. (3,0 điểm): Trình bày hoàn cảnh của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vì sao nói thời cơ của Cách mạng tháng Tám là thời cơ "ngàn năm có một" để nhân dân ta vùng lên giành độc lập?

… HẾT… Họ và tên thí sinh:………………… ……....................…..Số báo danh…………………… Họ và tên giám thị số1………………………………………………………………............... Họ và tên giám thị số 2………………………………………………………………............

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ ĐỀ CHÍNH THỨC ( gồm 04 trang)

Câu

Đáp án

Điểm

I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7,0 điểm)

Trình bày dưới dạng thống kê Hội nghị Ianta theo các yêu cầu... a. Mục đích: + Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít + Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh + Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận b.Thời gian: từ 4/2/1945 đến 11/2/1945

Câu 1 c. Thành viên: Liên Xô, Mỹ, Anh

(3,0 điểm) 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5

0,5

0,5

0,25

(4,0 điểm)

1,0

Câu 2

1,0

d. Những quyết định: + Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, từ 2 đến 3 tháng sau khi đánh bại nước Đức phát xít, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật Bản ở châu Á +Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới + Thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á e. Kết quả: những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thoả thuận sau đó của ba cường quốc đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là Trật tự hai cực Ianta. Những thành tựu chính của Trung Quốc từ sau năm 1978 đến năm 2000: a.Về kinh tế: Sau 20 năm ( 1979-1998), nền kinh tế Trung Quốc có bước tiến nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng trung bình hàng năm trên 8%, năm 2000, GDP vượt qua ngưỡng 1000 tỉ đô la Mĩ, thu nhập bình quân đầu người không ngừng tăng…. b.Về khoa học- kĩ thuật, văn hóa và giáo dục: đạt nhiều thành tựu nổi bật - Năm 1964, TQ thử thành công bom nguyên tử -Từ tháng 11/1999 đến tháng 3/2003, TQ phóng thành công 4 con tàu Thần Châu . - Ngày 15/10/2003,TQ phóng thành công con tàu Thần Châu 5 cùng nhà du hành Dương Lợi Vĩ đã bay vào không gian vũ trụ -> TQ trở thành nước thứ 3 trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ.

c. Về đối ngoại:

1,0

- Năm 1979: TQ thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ. - Từ những năm 80 của thế kỉ XX: TQ đã bình thường hóa quan hệ với Liên Xô, Mông cổ, Inđônêxia ,Việt Nam ( 1991) … Mở rộng hợp tác với nhiều nước trên thế giới. - Thu hồi chủ quyền Hồng Công (1997), Ma Cao (1999).

d.Ý nghĩa của những thành tựu trên:

- Đối với Trung Quốc: Những thành tựu đạt được trong những năm 1978- 2000 chứng tỏ đường lối cải cách – mở cửa của TQ là đúng đắn, phù hợp, nhờ đó địa vị của TQ ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế. - Đối với thế giới: Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ những thành công của TQ có giá trị rất lớn với các quốc gia đang trên con đường xây dựng và phát triển, đặc biệt là với các nước XHCN

0,5 0,5

II. LỊCH SỬ VIỆT NAM

(13,0 điểm) 4,0 điểm 0,5

Trình bày nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị.... a.Nội dung của Cương lĩnh chính trị: + Xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng: tiến hành cuộc "tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản" + Nhiệm vụ của cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và

0,5

0,5 0,5 0,5

Câu 1

0,5

0,5

0,5

phản cách mạng làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do,.... + Lực lượng cách mạng: là CN, ND, tiểu tư sản, trí thức,... + Đảng phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới…. + Lãnh đạo cách mạng: Đảng Cộng sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp vô sản. - Kết luận: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam, do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, là một cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này - Tính đúng đắn: + Nội dung bản cương lĩnh đúng với các quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin và thực tiễn cách mạng Việt Nam + Đảng ta đã thấu suốt con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam là kết hợp và giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, chính vì vậy đường lối này đã đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác và thắng lợi hoàn toàn - Tính sáng tạo: + Kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp, trong đó độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi + Thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù, phù hợp với hoàn cảnh một nước thuộc địa như Việt Nam

3,0 điểm

Hãy hoàn thành bảng kiến thức về các tổ chức Cách mạng Việt Nam xuất hiện trong thời gian từ năm 1925 đến năm 1927 theo mẫu sau: Hội Việt Nam cách mạng Nội dung/Tên thanh niên

Việt Nam quốc dân Đảng

6/1925

12/1927

0,5

Thời gian thành lập

Vô sản

Dân chủ tư sản

Khuynh hướng

0,5

cách mạng

Câu 2

0,5

Tôn chỉ, mục đích

Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết lại, kịch liệt tranh đấu để đánh đổ Đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình…

- Đánh đuổi giặc Pháp,... - Đánh đổ ngôi vua, -Thiết lập dân quyền….

0,5

Người lãnh đạo Nguyễn Ái Quốc, Hồ Tùng Nguyễn Thái Học,

Địa bàn hoạt

0,5

động

0,5

làm

Hoạt động chính

Mậu, Lê Hồng Sơn… Bắc kỳ, Trung kỳ, Nam kì và Hải ngoại… - Đào tạo, huấn luyện cán bộ truyền bá chủ cách mạng, nghĩa Mác- lênin - Tuyên truyền phổ biến sách báo Mác xít… - Thực hiện “ vô sản hóa”, góp phần thúc đẩy phong trào cách mạng Việt Nam phát triển….

Phó Đức Chính... Chủ yếu Bắc kì… - Dùng bạo lực, chú trọng lấy binh lính người Việt trong quân đội Pháp lực lượng chủ lực. - Thiên về ám sát cá nhân. - Lãnh đạo khởi nghĩa Yên Bái nhưng không thành công

3,0 điểm 0,75

0,75

Câu 3

Chủ trương tập hợp rộng rãi lực lượng dân tộc, xây dựng ... - Trong hội nghị lần thứ 6 ( 11/1939) của BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương, Đảng đã xác định, để giành được độc lập, phải tập hợp rộng rãi các lực lượng dân tộc. Vì vậy Đảng chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. - Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương đoàn kết rộng rãi các tầng lớp, các giai cấp, các dân tộc, kể cả các cá nhân yêu nước ở Đông Dương, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chủ yếu , trước mắt là chủ nghĩa đế quốc phát xít, giành lại độc lập hoàn toàn cho các dân tộc Đông Dương

0,75

- Hội nghị lần thứ 8 (5/1941) của BCHTW Đảng Cộng sản Đông Dương dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc, tập hợp lực lượng, xây dựng Mặt trận dân tộc thống nhất cho từng nước ở Đông Dương. Ở Việt Nam, Đảng ta thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( gọi tắt là Mặt trận Việt Minh).

0,75

3,0 điểm

1,0

1,0

Câu 4

- Mặt trận Việt Minh liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước, không biệt giầu nghèo, già trẻ, gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hướng chính trị, đặng cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn…. Trình bày hoàn cảnh của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Vì sao nói thời cơ của Cách mạng tháng Tám là thời cơ "ngàn năm có một" để nhân dân ta vùng lên giành độc lập ? a. Hoàn cảnh - Khách quan: + Đầu tháng 8/1945, quân Đồng minh tiến công quân Nhật ở châu Á- Thái Bình Dương, ngày 6 và 9/8/1945, Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Hirôsima và Nagasaki….. + Ngày 8/8/1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật…… + Ngày 15/8/1945, Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang lo sợ, điều kiện khách quan có lợi cho Tổng khởi nghĩa đã đến - Chủ quan: + Đảng đã chuẩn bị chu đáo, nhân dân sẵn sàng nổi dậy khi có lệnh khởi nghĩa + Ngày 13/8/1945, Trung ương Đảng và Việt Minh thành lập ủy ban khởi nghĩa Toàn quốc, ban bố « Quân lệnh số 1 », phát lệnh ổng khởi nghĩa trong cả nước….

+ Từ ngày 14 đến ngày 15/8/1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở

0,5

0,5

Tân Trào quyết định... + Ngày 16 đến 17/8/1945, Đại hội Quốc dân ở Tân Trào đã được triệu tập và quyết định …… b. Vì sao nói ... - Chưa lúc nào như lúc này, cách mạng nước ta hội tụ được những điều kiện thuận lợi như thế. + Kẻ thù của cách mạng là PX Nhật và tay sai bị quân Đồng Minh đánh bại trước khi ta đánh chúng. +Trong khi đó quân Đồng Minh chuẩn bị kéo vào Đông Dương, nhưng chúng chưa kịp vào ->Đây là thời cơ « ngàn năm có một ». - Thời cơ « ngàn năm có một » chỉ tồn tại trong thời gian ngắn từ khi Nhật đầu hàng Đồng Minh đến trước khi quân Đồng Minh kéo vào giải giáp quân Nhật( đầu tháng 9). Dưới sự lãnh đạo của Đảng và Mặt trận Việt minh nhân dân ta đã kịp thời đứng lên Tổng khởi nghĩa giành chính quyền nhanh chóng trong cả nước. Nếu khởi nghĩa nổ ra trước khi quân Nhật đầu hàng thì có khả năng thất bại,…Nếu khởi nghĩa nổ ra sau khi quân Đồng Minh kéo vào cũng có nguy cơ thất bại,…

Hết

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH TỈNH HẬU GIANG LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2007 – 2008 Khoá ngày 25 tháng 3 năm 2008 ĐỀ CHÍNH THỨC

MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề

PHẦN I : LỊCH SỬ THẾ GIỚI (8 điểm) Câu 1:(2điểm) Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Đông Nam Á có những biến đổi to lớn gì? Trong đó biến đổi nào là quan trọng nhất ? Vì sao ? Câu 2: (3điểm)Hiện nay trật tự thế giới mới đang hình thành như thế nào ? Câu 3: (3điểm) Trình bày sự phân kỳ lịch sử thế giới từ năm 1945 đến nay và nêu rõ đặc điểm của từng thời kỳ lịch sử ? PHẦN II : LỊCH SỬ VIỆT NAM (12 điểm) Câu 1: (2,5 điểm) Xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hoá như thế nào? Cho biết thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp ? Câu 2: (2,5 điểm) Lập bảng niên biểu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến năm 1925 theo mẫu sau :

Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc

Thời gian 1911 1919

1920

tháng 7 tháng 12

1921 1923 1924 6 – 1925

Câu 3: (3 điểm)Trình bày quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam. Vì sao nói sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1930 là một bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam ? Câu 4: (4 điểm) Chứng minh chính quyền Xô Viết Nghệ - Tỉnh là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng ? Ý nghĩa cuả phong trào1930 – 1931

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN : LỊCH SỬ

Câu 1: (2 điểm* Những biến đổi to lớn của Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới

PHẦN I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI (8 điểm) thứ hai :

- Các nước Đông Nam Á giành được độc lập (0,25 điểm) - Phát triển kinh tế xã hội và đạt được nhiều thành tựu to lớn : Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-do-ne-xi-a, Việt Nam . . .(0,25điểm) - Trước tháng 04 – 1975 các nước trong khu vực Đông Nam Á đối đầu với ba nước Đông Dương . . . sau chuyển dần sang đối thoại và hội nhập, hiện nay đều cùng ở Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) .(0,5 điểm) * Biến đổi quan trọng nhất : - Chuyển sang đối thoại và hội nhập Vì đây là tổ chức liên minh chính trị - kinh tế - văn hoá nhằm xây dựng những mối quan hệ hoà bình, hợp tác và phát triển giữa các nước trong khu vực .(1 điểm) Câu 2: (3 điểm) Sự hình thành trật tự thế giới mới phụ thuộc vào các yếu tố : - Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng thế giới.(0,75 điểm) - Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật (0,75 điểm) - Thực lực mọi mặt của Mỹ, Nga, Trung quốc, Nhật Bản, Anh, Pháp, Đức trong cuộc chạy đua về sức mạnh quốc gia tổng hợp. (0,75 điểm) - Tuy nhiên, quan hệ quốc tế ngày nay là hoà bình ổn định và hợp tác phát triển kinh tế. Đây vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỷ XXI (0,75 điểm) Câu 3: (3 điểm) * Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay : a. Từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 của TK XX : - Mặc dù còn những thiếu sót, chủ nghĩa xã hội đã thu được những thành tựu to lớn về nhiều mặt, . . . có tác động to lớn vào sự phát triển của cục diện thế giới .(0,5 điểm) - Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã làm thay đổi bộ mặt thế giới (0,25 - Chủ nghĩa tư bản với sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, khoa học - kỹ thuật và mang những đặc điểm mới (0,25 điểm) - Cuộc đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc và đấu tranh giữa “hai cực” Xô - Mỹ diển ra gay gắt .(0,25 điểm) b. Từ nữa sau những năm 70 của thế kỷ XX đến năm 1991: - Sự khủng hoảng và sụp đỗ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn ở Liên Xô và Đông Âu . . .(0,5 điểm) - Chấm dứt “chiến tranh lạnh” và xu thế đối đầu chuyển dần sang xu thế đối thoại . . .(0,5 điểm) c. Từ năm 1991 đến nay. Một trật tự thế giới mới đang dần dần hình thành (0,5 điểm) PHẦN II : LỊCH SỬ VIỆT NAM (12 điểm) Câu1: (2,5 điểm) Xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đã phân hoá: (thái độ chính trị và khả năng cách mạng của từng giai cấp) - Giai cấp địa chủ phong kiến: làm tay sai cho Pháp, áp bức bóc lột nhân dân và chống lại Cách mạng, chúng trở thành đối tượng của Cách Mạng.

Một phận nhỏ có tinh thần yêu nước, có tinh thần chống đế quốc, tham gia phong trào yêu nước khi có điều kiện. - Giai cấp tư sản : mấy năm sau chiến tranh giai cấp tư sản mới ra đời. Có hai bộ phận : + Tư sản mại bản : có quyền lợi gắn bó với đế quốc nên cấu kết chặt chẽ về chính trị với chúng . + Tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh phát triển kinh tế độc lập ít nhiều có tinh thần dân tộc dân chủ chống đế quốc, phong kiến, nhưng lập trường của họ không kiên định, dễ dàng thoả hiệp, cải lương. - Tầng lớp tiểu tư sản: Nhạy bén với tình hình chính trị, có tinh thần cách mạng, hăng hái đấu tranh và là một lực lượng quan trọng trong cách mạng dân tộc,dân chủ ở nước ta. - Giai cấp nông dân : Do bị áp bức, bóc lột nặng nề bởi thực dân và phong kiến vì vậy nông dân Việt Nam giàu lòng yêu nước, có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách Mạng. - Giai cấp công nhân: Là lực lượng tiên phong và lãnh đạo cách mạng. Câu 2: (3 điểm) a. Quá trình thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam: - Từ sau khi xuất hiện ba tổ chức cộng sản, tình trạng chia rẽ và mặt tổ chức diễn ra trong hàng ngủ những người cộng sản Việt Nam. Một yêu cầu cấp thiết được đề ra là phải thống nhất những người cộng sản Việt Nam trong một Đảng duy nhất. Có như thế mới thống nhất được lực lượng quần chúng . . .(0,5 điểm) - Trong bối cảnh đó, hội nghị thành lập Đảng đã được tiến hành đầu tháng 2 – 1930 tại Hương cảng dưới sự chủ toạ của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. (0,5 điểm) - Các đại biểu đã phân tích tình hình và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam, thấy rõ cần thiết phải chấm dứt tình trạng chia rẽ và lập một Đảng Cộng Sản thống nhất trong toàn quốc .(0,5 điểm). - Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời 3 – 2 – 1930. Trong hội nghị thành lập Đảng đã thông qua chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, trình bày ngắn gọn những nội dung cơ bản của đường lối cách mạng Việt Nam. (0,5 điểm) b. Sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam năm 1930 là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam : - Đè ra được đường lối đúng đắn, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo. (0,5 điểm) - Mở đầu thời kỳ cách mạng Việt Nam do Đảng của giai cấp công nhân lãnh đạo . (0,25 - Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới. (0,25 điểm) Câu 3: (2,5 điểm)Lập bảng niên biểu về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 đến năm 1925

Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc

Thời gian 1911

1919

Ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng (0,25 điểm) Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vécxai (0,25 điểm)

1920

tháng 7 Đọc sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của

Lê- Nin (0,25 điểm)

tháng 12 Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia

1921

1923

1924

6 - 1925

sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp (0,25 điểm) Lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa. Ra báo “người cùng khổ” (0,5 điểm) Dự Hội nghị Quốc tế nông dân và được bầu vào ban chấp hành (0,25 điểm) Dự Đại hội Quốc tế Cộng Sản lần thứ V - Đọc tham luận (0,25điểm) Lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (0,5 điểm)

Câu 4: (4 điểm) * Xô viết Nghệ - Tỉnh là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng : - Tổ chức chính quyền : Khi chính quyền địch tan rã ở nhiều địa phương, các Ban chấp hành Nông hội xã đã đứng ra quản lý đời sống. Đây là hình thức của chính quyền Xô viết (0,5 điểm) - Chính sách : + Về chính trị : Ban bố thực hiện các quyền tự do, dân chủ, thành lập các đoàn thể quần chúng Nông hội, Công hội, Hội phụ nữ giải phóng (0,5 điểm) + Về kinh tế : Chia lại ruộng đất cho nông dân, bãi bỏ các thứ thuế vô lý, thực hiện giảm tô, xoá nợ (0,5 điểm) + Về văn hoá, xã hội : Tổ chức đời sống mới, mở các lớp dạy chữ quốc ngữ, xoá bỏ tệ nạn xã hội (0,5 điểm) * Ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930 – 1931 : - Đây là sự kiện trọng đại của lịch sử nước ta (0,5 điểm) + Lần đầu tiên liên minh công nông được thiết lập để chống đế quốc, phong kiến và đã giáng một đòn mạnh vào nền thống trị của đế quốc, phong kiến (0,5 điểm) + Chứng tỏ sức mạnh của công nhân và nông dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam, có khả năng đánh đổ chính quyền của thực dân phong kiến, xây dựng xã hội mới (0,5 điểm) - Đây là cuộc diển tập đầu tiên của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng để chuẩn bị cho cách mạng tháng tám (0,5 điểm)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI HỌC KỲ I LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009 -2010 LẠNG SƠN MÔN: LỊCH SỬ Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang 03 câu)

I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0 điểm) Câu 1. (3 điểm)

Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến năm 1925?

Câu 2. (4,0 điểm)

Việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc câu 3.b)

Những thành tựu cơ bản của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ trong

như thế nào? II.PHẦN RIÊNG (3,0 điểm) Câu 3.a. Dành cho học sinh theo SGK chương trình Chuẩn (3,0 điểm) nửa sau thế kỷ XX? Câu 3.b. Dành cho học sinh học theo SGK chương trình Nâng cao (3,0 điểm) Những thay đổi to lớn và phức tạp của tình hình thế giới từ sau năm 1991?

------------------------Hết--------------------------- Thí sinh không sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ tên thí sinh: ............................................... Số báo danh: ...................................... Chữ ký giám thị số 1: ............................. Chữ ký giám thị số 2: ................................

Môn : LỊCH SỬ (BẢNG A)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 LONG AN

Ngày thi : 23/10/2012 Thời gian : 180 phút (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1 (1 điểm)

Ở thị quốc Địa Trung Hải thời cổ đại, thể chế dân chủ được biểu hiện như

thế nào? Câu 2 (3 điểm)

Thế nào là lãnh địa phong kiến? Tại sao nói lãnh địa phong kiến là một đơn

vị kinh tế đóng kín và một đơn vị chính trị độc lập? Câu 3 (3 điểm)

Trình bày nguồn gốc ra đời và tình cảnh của giai cấp vô sản công nghiệp. Từ

đó, nêu những hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp này? Câu 4 (5 điểm)

Thông qua nôi dung Hội nghị Ianta (2.1945), anh (chị) hãy lập bảng tóm tắt việc các nước thắng trận đã thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á, châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai theo các tiêu chí: tên nước thắng trận, khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng. Từ đó, cho biết hệ quả của hội nghị này? Câu 5 (1 điểm)

Nêu những nét cơ bản trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang-Âu Lạc?

Câu 6 (4 điểm)

Hãy cho biết ở thế kỉ XIII, nhân dân ta trải qua những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nào? Nhân tố nào dẫn tới sự thắng lợi của những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong thời gian đó? Câu 7 (3 điểm) Những sự kiện lịch sử nào chứng tỏ thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam. Vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là mục tiêu đầu tiên khi mở cuộc tấn công nước ta?

---------------------------HẾT--------------------------------

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh :……………………………….SBD :………………………. Giám thị 1 :……………………………Giám thị 2 : ……………………….......

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM

LONG AN

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM 2012

Môn : LỊCH SỬ (BẢNG A)

(Hướng dẫn chấm có 04 trang)

ĐỀ CHÍNH THỨC

I. Hướng dẫn chung :

1. Khi làm bài, hoc sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng yêu cầu cơ bản như trong Hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ số điểm như hướng dẫn quy định. 2. Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch so với Hướng dẫn chấm và được thống nhất tại Hội nghị triển khai Hướng dẫn chấm của Sở (ngày 24/10/2012).

3. Điểm toàn bài không làm tròn.

II. Đáp án và thang điểm :

CÂU NỘI DUNG

(1điểm)

Ở thị quốc Điạ Trung Hải thời cổ đại, thể chế dân chủ được biểu hiện như thế nào? - Không chấp nhận có vua. ĐIỂM 0.25

0.25 0.25

0.25

2 (3điểm)

- Hơn 30.000 công dân họp thành Đại hội công dân. - Mỗi phường cử 10 người thành lập một Hội đồng 500, có vai trò như quốc hội. - Hàng năm, mọi công dân họp 1 lần để phát biểu ý kiến và biểu quyết những việc lớn. Thế nào là lãnh địa phong kiến? Tại sao nói lãnh địa phong kiến là một đơn vị kinh tế đóng kín và một đơn vị chính trị độc lập?

a. Lãnh địa phong kiến : - Là khu đất rộng lớn. - Gồm : + Đất của lãnh chúa (lâu đài, dinh thự, nhà thờ…). + Đất khẩu phần (dùng cho nông nô cày cấy). 0.25 0.25 0.25

0.25

0.25

b. Lãnh địa phong kiến là một đơn vị kinh tế đóng kín và một đơn vị chính trị độc lập, vì : - Kinh tế đóng kín : + Mọi thứ cần dùng trong lãnh địa đều do nông nô trong lãnh địa đó tự sản xuất. + Hầu như không có sự trao đổi, buôn bán với bên ngoài (trừ muối và sắt).

+ Thủ công nghiệp còn gắn liền với nông nghiệp. - Chính trị độc lập : + Lãnh chúa nắm quyền cai trị lãnh địa như một ông vua. + Trong lãnh địa có : . quân đội, tòa án. . chế độ thuế khóa, chế độ đo lường, luật pháp…riêng. 0.25 0.25 0.25 0.25

+ Lãnh chúa có quyền “miễn trừ”. + Là một pháo đài kiên cố. + Có hào sâu, tường cao, được bảo vệ chặt chẽ.

Trình bày nguồn gốc ra đời và tình cảnh của giai cấp vô sản công nghiệp. Từ đó, nêu những hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp này?

a. Nguồn gốc ra đời và tình cảnh của giai cấp vô sản

3 (3điểm)

0.25 0.25 0.25 công nghiệp : - Nguồn gốc :

+ Sự ra đời và phát triển chủ nghĩa tư bản. 0.50

+ Những nông dân mất đất, thợ thủ công bị phá sản. - Tình cảnh : + Đồng lương chết đói. + Lương phụ nữ, trẻ em còn rẻ mạt hơn. + Làm việc từ 16-18h/ngày. 0.50 0.25 0.25 0.25

+ Điều kiện làm việc tồi tệ, điều kiện sinh hoạt ẩm thấp. 0.25

+ Nguy cơ bị mất việc làm cao.

b. Những hình thức đấu tranh đầu tiên :

- Đập phá máy móc, đốt công xưởng. 0.25 0.50

c. Nhận xét : Mang tính tự phát 0.25

4 (5điểm)

Thông qua nôi dung Hội nghị Ianta (2.1945), anh (chị) hãy lập bảng tóm tắt việc các nước thắng trận đã thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á, châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai theo các tiêu chí: tên nước thắng trận, khu vực đóng quân và phạm vi ảnh hưởng. Từ đó, cho biết hệ quả của hội nghị này?

a. Lập bảng tóm tắt việc các nước thắng trận đã thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á, châu Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai theo các tiêu chí: tên các nước thắng trận, khu chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng : Tên các nước thắng trận

Mỗi chi tiết đạt 0.25 điểm. Mĩ, Anh, Pháp

Liên Xô

Khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng - Khu vực chiếm đóng : + miền Tây nước Đức. + Tây Beclin. + các nước Tây Âu. + Nhật (Mĩ). + miền Nam Triều Tiên (Mĩ). - Phạm vi ảnh hưởng : + Đông Nam Á. + Tây Á. + Nam Á. - Khu vực chiếm đóng : + miền Đông Đức. + Đông Beclin. + miền Bắc Triều Tiên. + 4 đảo thuộc quần đảo Curin. + Các nước Đông Âu. - Phạm vi ảnh hưởng : Đông Âu.

0.50

b. Hệ quả hội nghị Ianta (2.1945) : Những quyết nghị ở Ianta cùng những thỏa thuận sau đó của Anh, Mĩ, Liên Xô đã trở thành : + Khuôn khổ trật tự thế giới mới. + Đó là : “trật tự 2 cực Ianta”.

0.50 0.50

5 (1điểm)

Nêu những nét cơ bản trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang-Âu Lạc? - Ăn : + Gạo nếp, gạo tẻ thổi thành cơm. 0.25

+ Cá, thịt, rau, củ… - Mặc : Nữ mặc áo váy, nam đóng khố. 0.25 0.25

6 (4điểm)

- Ở : Nhà sàn. Hãy cho biết ở thế kỉ XIII, nhân dân ta trải qua những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm nào? Nhân tố nào dân tới sự thắng lợi của những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời gian đó?

a. Ở thế kỉ XIII, nhân dân ta trải qua những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm : Ba lần chống quân Mông-Nguyên : 0.25 0.25

- Lần 1 (1258). 0.25

- Lần 2 (1285). 0.25

- Lần 3 (1288). b. Những nhân tố dẫn tới sự thắng lợi : - Sự lãnh đạo tài tình của vua-quan nhà Trần (0.25) với

các vị tướng tài giỏi (0.25).

- Sự nhất trí (0.25) đoàn kết toàn dân (0.25). 0.25 0.50 0.50

- Truyền thống yêu nước, bất khuất. - Ý thức độc lập, tự chủ sẵn sàng chống mọi kẻ thù của 0.25 0.50

dân tộc.

- Sự chăm lo và quan tâm của triều đình với những 0.50

chính sách tiến bộ.

- Toàn dân ủng hộ triều đình nên phát huy được sức 0.50

mạnh nhân dân.

- Tính chính nghĩa cuộc đấu tranh.

7 (3điểm)

Những sự kiện lịch sử nào chứng tỏ thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam. Vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là mục tiêu đầu tiên khi mở cuộc tấn công nước ta? a. Những sự kiện chứng tỏ thực dân Pháp ráo riết chuẩn bị xâm lược Việt Nam :

- Từ thế kỉ XVII, các giáo sĩ Pháp tích cực xây dựng cơ

- 0.25 0.25 0.25

sở từ Nam chí Bắc. Khá nhiều thương nhân Pháp đến làm ăn, buôn bán ở nước ta.

- Pháp cho tàu chiến đến Đà Nẵng (0.25) (1856). - Tàu Pháp lại xin tới truyền đạo (0.25) buôn bán (0.25) 0.25 0.50

(1857).

- Liên quân Pháp-Tây Ban Nha kéo đến cửa biển Đà 0.25

Nẵng để chuẩn bị mở cuộc tấn công vào nước ta (0.25) (1858).

b. Thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là mục tiêu đầu tiên tấn công nước ta, vì : - Cửa biển sâu, rộng. - Quen thuộc, thuận lợi cho tàu Pháp cập bến. 0.25 0.25

0.50 0.50

- Cách kinh thành Huế không xa, khoảng 100km. - Chiếm được Đà Nẵng nhanh chóng chiếm được kinh thành Huế, buộc triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.

Ngày thi: 23-10-2012

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 LONG AN Môn: LỊCH SỬ (BẢNG B) ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1 điểm)

Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp trên các lĩnh vực nào về mặt văn hóa cho loài người? Tại sao nói chữ viết là phát minh lớn, là biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh nhân loại? Câu 2 (3 điểm)

Thế nào là “phát kiến địa lí”? Lập bảng tóm tắt về các cuộc phát kiến địa lí tiêu

biểu theo các tiêu chí: thời gian, tên người thực hiện, kết quả. Câu 3 (3 điểm)

Cách mạng công nghiệp là gì? Cách mạng công nghiệp diễn ra ở Anh và sau đó ở các nước châu Âu khác (từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX) đã mang lại những hệ quả ra sao? Câu 4 (5 điểm)

Trình bày quá trình phát triển của tổ chức liên kết lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á? Từ đó, cho biết những thời cơ và thách thức đặt ra cho nước ta khi gia nhập tổ chức trên? Câu 5 (1 điểm)

Liệt kê tên các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam đồng thời xác định quốc

Khởi nghĩa Lam Sơn có đặc điểm như thế nào? Cho biết điểm giống nhau cơ bản

gia chủ yếu nào được xem là tiền thân của nước Việt Nam ngày nay. Câu 6 (4 điểm) giữa cuộc khởi nghĩa này với các cuộc kháng chiến thời Lý-Trần. Câu 7 (3 điểm)

Bằng những sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học trong chương trình lịch sử Việt Nam giai đoạn 1858-1862, anh (chị) hãy chứng minh nhân dân ta nói chung (nhân dân Long An nói riêng) giàu lòng yêu nước, kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm.

------------HẾT-----------

*Thí sinh không được sử dụng tài liệu. *Giám thị không giải thích gì thêm. -Họ và tên thí sinh:....................................................................SBD:................ -Giám thị 1:........................................................Giám thị 2:................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM

( Hướng dẫn chấm có 05 trang )

I.Hướng dẫn chung : 1. Khi làm bài học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong Hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ số điểm như Hướng dẫn chấm quy định. 2.Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với Hướng dẫn chấm và được thống nhất tại Hội nghị triển khai Hướng dẫn chấm của Sở (ngày 24 tháng 10 năm 2012). 3. Điểm toàn bài không làm tròn. II. Đáp án và thang điểm:

Câu Nội dung

Điểm 1,00

0,50

0,50

2 3,00

0,50

1 Cư dân phương Đông thời cổ đại đã có những đóng góp trên các lĩnh vực nào về mặt văn hóa cho loài người? Tại sao nói chữ viết là phát minh lớn, là biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh nhân loại? a.Những đóng góp của cư dân phương Đông thời cổ đại về mặt văn hóa cho nhân loại: -Những thành tựu về thiên văn học, lịch pháp, chữ viết, toán học, kiến trúc. (Thí sinh chỉ cần nêu 3 trên 5 lĩnh vực là được 0,5. Nếu thí sinh nêu 2 lĩnh vực thì được 0,25) b.Chữ viết là phát minh lớn, là biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh nhân loại vì: -Nhờ có chữ viết mà con người có thể ghi chép và lưu giữ những gì đã diễn ra trong cuộc sống.(0,25) Trên cơ sở những giá trị vật chất, tinh thần mà cha ông để lại, thế hệ sau kế thừa, phát huy tạo điều kiện cho sự tiến bộ của xã hội.(0,25) Thế nào là “phát kiến địa lí”? Lập bảng tóm tắt về các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu theo các tiêu chí: thời gian, tên người thực hiện, kết quả. a. “Phát kiến địa lí”: -Là quá trình đi tìm những con đường mới, vùng đất mới, dân tộc mới (0,25) của người châu Âu.(0,25) (Thí sinh nêu được 2 trong 3 mục tiêu thì đạt 0,25) b.Bảng tóm tắt về các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu theo các tiêu chí: thời gian, tên người thực hiện, kết quả.

Thời gian Tên người thực Kết quả

hiện

1487 B.Đi-a-xơ

Đi vòng qua điểm cực Nam của châu Phi.

1492 C.Cô-lôm-bô

Phát hiện châu Mĩ nhưng lầm tưởng đó là Ấn Độ.

1497 Va-xcô đơ Ga-ma Đến Ca-li-cut trên bờ biển Tây Nam

Ấn Độ.

Ph.Ma-gien-lan Đi vòng quanh thế giới bằng đường

biển.

-Mỗi sự kiện với đầy đủ các tiêu chí được 0,50. Riêng hai sự kiện cuối, mỗi sự kiện được 0,75

1519- 1522 ( -1487, B.Đi-a-xơ (0,25)đi vòng qua điểm cực Nam của châu Phi (0,25). -1492,C.Cô-lôm-bô (0,25)phát hiện châu Mĩ nhưng lầm tưởng đó là Ấn Độ (0,25) -1497 (0,25), Va-xcô đơ Ga-ma (0,25) đến Ca-li-cut trên bờ biển Tây Nam Ấn Độ (0,25) -1519-1522 (0,25),Ph.Ma-gen-lan (0,25) đi vòng quanh thế giới bằng đường biển (0,25) -Nếu thí sinh làm bài không theo yêu cầu lập bảng tóm tắt của đề mà vẫn đảm bảo nội dung kiến thức cần đạt như nêu trong Hướng dẫn chấm thì chỉ đạt 1,5)

3,00

0,50

0,75

0,25

0,25

3 Cách mạng công nghiệp là gì? Cách mạng công nghiệp diễn ra ở Anh và sau đó ở các nước châu Âu khác (nửa sau thế kỉ XVIII- giữa thế kỉ XIX) đã mang lại những hệ quả ra sao? a. Cách mạng công nghiệp : -Là quá trình chuyển biến từ sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc. b.Hệ quả của cách mạng công nghiệp: *Kinh tế: -Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản (0,25): nhiều trung tâm công nghiệp mới và thành thị đông dân xuất hiện(0,25), quá trình sản xuất thay đổi về cơ bản, năng suất lao động nâng cao, nguồn của cải xã hội dồi dào.(2/3 ý đạt 0,25) -Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế đặc biệt là giao thông vận tải và nông nghiệp. ( 1 trong 2 ý đạt 0,25) -Quá trình cơ giới hóa nông nghiệp đã góp phần giải phóng sức lao động của nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho nông nghiệp và

0,50

0,25 0,50

4 5,00

0,25

0,50 0,50

0,25 0,75

0,75

0,50

0,50

0,25 0,75

dịch vụ. ( Thí sinh nêu được“Quá trình cơ giới hóa nông nghiệp đã góp phần giải phóng sức lao động” thì đủ điểm) *Xã hội: -Hình thành hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản (0,25): giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.(0,25) + Giai cấp tư sản giàu có, trở thành giai cấp thống trị xã hội. + Giai cấp vô sản là những người lao động làm thuê, có số lượng đông đảo, chịu sự áp bức bóc lột, đứng lên đấu tranh để giải phóng mình. ( 2 trên 4 ý đạt 0,25) Trình bày quá trình phát triển của tổ chức liên kết lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á? Từ đó, cho biết những thời cơ và thách thức đặt ra cho nước ta khi gia nhập tổ chức trên? a.Quá trình phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á: -1967-1975: còn non trẻ, lỏng lẻo chưa có vị thế trên trường quốc tế. -1976-nay: ASEAN có bước phát triển mới (0,50). +Sau thời kì căng thẳng (về vấn đề Campuchia)(0,25), quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bắt đầu được cải thiện, chuyển sang đối thoại, hợp tác.(0,25) + Kinh tế bắt đầu tăng trưởng. +Kết nạp thêm các thành viên mới:(0,25) Brunây (1984), Việt Nam (28.07.1995), Lào và Mianma (1997), Campuchia (1999).(Không cần thời gian. Mỗi 2 thành viên mới được 0,25) -> Như vậy đến 1999, ASEAN đã có 10 thành viên.(0,25) Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế,(0,25) xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định cùng phát triển.(0,25) b. Thời cơ và thách thức đặt ra cho nước ta khi gia nhập ASEAN: *Thời cơ: -Học tập, tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật, trình độ quản lí của các nước bạn để phát triển kinh tế nước mình,(0,25) tạo điều kiện rút ngắn khoảng cách về cơ sở vật chất kĩ thuật so với các nước trong khu vực.(0,25) -Tăng cường mối quan hệ hợp tác và hiểu biết lẫn nhau trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật giữa Việt Nam với các nước trong khu vực. *Thách thức: -Vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế. -Nếu không nắm bắt cơ hội để phát triển thì kinh tế lạc hậu(0,25) và đứng trước nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc(0,25) và bị

5 1,00

0,50

hòa tan về chính trị. (0,25) Liệt kê tên các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam đồng thời xác định quốc gia chủ yếu nào được xem là tiền thân của nước Việt Nam ngày nay a. Tên các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam: -Văn Lang-Âu Lạc,(0,25) Chăm-pa, Phù Nam.(0,25) b. Quốc gia chủ yếu được xem là tiền thân của nước Việt Nam ngày nay: -Văn Lang-Âu Lạc.

0,50 4,00

0,50

0,50

1,00

0,50 1,00

0,50

7 3,00

0,50

0,25

0,25

6 Khởi nghĩa Lam Sơn có đặc điểm như thế nào? Cho biết điểm giống nhau cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa này với các cuộc kháng chiến thời Lý-Trần. a.Đặc điểm của khởi nghĩa Lam Sơn: -Diễn ra trong bối cảnh đất nước ta đang chịu sự cai trị hà khắc, tàn bạo của nhà Minh. -Cuộc khởi nghĩa kéo dài, gian khổ(0,25), nhiều lần bị quân Minh bao vây nguy khốn, phải di chuyển căn cứ khởi nghĩa.(0,25) -Nghĩa quân chiến đấu kiên cường, chủ động trên tinh thần nhân nghĩa(0,50) do đó đã lôi cuốn được sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân,(0,25) đồng thời phân hóa được lực lượng của kẻ thù.(0,25) -Quy tụ được nhiều người tài, tướng giỏi. -Là cuộc khởi nghĩa có quy mô ban đầu ở một địa phương,(0,25) sau đó phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc với quy mô rộng lớn,(0,25) kết thúc độc đáo bằng biện pháp nghị hòa,(0,25) giành lại nền độc lập cho dân tộc.(0,25) b.Điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Lam Sơn với các cuộc kháng chiến thời Lý-Trần: -Mục đich: vì độc lập dân tộc(0,25) -Kết quả: thắng lợi(0,25) Bằng những sự kiện lịch sử tiêu biểu đã học trong chương trình lịch sử Việt Nam giai đoạn 1858-1862, anh (chị) hãy chứng minh nhân dân ta nói chung (nhân dân Long An nói riêng) giàu lòng yêu nước, kiên cường đấu tranh chống ngoại xâm. -Khi liên quân Pháp-Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, nhân dân ta dưới sự chỉ huy của Tổng đốc Nguyễn Tri Phương thực hiện “vườn không nhà trống” (0,25) gây cho chúng nhiều khó khăn.(0,25) -Khi Pháp đánh thành Gia Định, nhân dân Tân Long, Tân An gia nhập đạo quân do Trần Thiện Chính, Lê Huy chỉ huy kéo lên chặn giặc ở thành Gia Định. -Khi Pháp chiếm được thành Gia Định, các đội nghĩa quân ngày đêm bám sát, tìm cách bao vây, tiêu diệt địch.

0,50

0,25

0,50

0,25

0,50

-07.1860, Dương Bình Tâm, Lê Cao Dõng chỉ huy nghĩa dũng đánh đồn Chợ Rẫy.(Không cần nêu thời gian) -02.1861, Tán lí Nguyễn Duy tổ chức đánh trận Đại đồn, gây cho Pháp nhiều tổn thất. (Không cần nêu thời gian) -Khi Pháp đã chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì và tỉnh Vĩnh Long, các toán nghĩa quân của Trương Định, Trần Thiện Chính, Lê Huy (0,25) chiến đấu anh dũng, lập nhiều chiến công. (0,25) -08.1861, Trà Quý Bình chỉ huy dân binh tập kích thắng lợi phủ lị ở vàm Châu Phê. (Không cần nêu thời gian) -12.1861, nghĩa quân do Nguyễn Trung Trực chỉ huy đánh chìm chiếc tàu Ét-pê-răng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông;(0,25) nghĩa quân do Bùi Quang Diệu và Phan Trung chỉ huy tiến công đồn Tây dương ở Đa Phước.(0,25)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG 2 LỚP 12 THPT NĂM 2011

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: LỊCH SỬ Thời gian: 180 phút (không kể phát đề) Ngày thi: 10/11/2011

Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên (thế kỷ XIII)

Câu 1 (2,5 điểm) những yếu tố cơ bản nào đã tạo nên thắng lợi của nhân dân ta? Câu 2 (2,5 điểm)

Nêu nhiệm vụ và tính chất của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.

Câu 3 (3,0 điểm)

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) đã đưa ra chủ trương giải phóng dân tộc như thế nào? Tác động của chủ trương đó đối với việc xây dựng lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 4 (3,0 điểm)

Đảng ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã chớp thời cơ như thế nào trong

Cách mạng tháng Tám năm 1945? Câu 5 (3,0 điểm)

Sau Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954, Đảng ta đề ra nhiệm vụ

So sánh Cương lĩnh chính trị của Nguyễn Ái Quốc (2/1930) với Luận cương chính trị (10/1930) của Trần Phú về tính chất, nhiệm vụ, lực lượng, lãnh đạo, vị trí cách mạng Việt Nam. Rút ra nhận xét? Câu 6 (3,0 điểm) gì cho cách mạng miền Nam? Câu 7 (3,0 điểm)

Phân tích chủ trương điều chỉnh chiến lược cách mạng thế giới của Quốc tế Cộng sản tại Đại hội lần thứ VII (7-1935) và giải thích nguyên nhân dẫn tới chủ trương đó.

----------------Hết----------------

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:............................................. SBD:................

Giám thị 1:...........................................................

Giám thị 2:......................................................

LỚP 12 THPT NĂM 2011 (VÒNG 1)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LONG AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: LỊCH SỬ (BẢNG A) Thời gian: 180 phút (không kể giao đề) Ngày thi: 06/10/2011

Câu 1 (1 điểm) Với những kiến thức đã học trong bài: “Các quốc gia cổ đại phương Đông”, em hãy cho biết cư dân phương Đông sinh sống chủ yếu bằng nghề nào và điều trước tiên họ cần phải quan tâm để thực hiện có hiệu quả của nghề đó là gì? Câu 2 (3 điểm)

Vì sao Ấn Độ được coi là trung tâm văn minh của nhân loại? Nền văn

hóa Ấn Độ đã tỏa ảnh hưởng ra Đông Nam Á như thế nào?

Liên hợp quốc được thành lập nhằm những mục đích gì? Hãy nêu những

Câu 3 (3 điểm) Ở châu Á, từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX trong khi nhiều nước nơi đây đều bị các nước phương Tây xâm lược thì Nhật Bản lại thoát khỏi số phận đó mà còn vươn lên trở thành một nước đế quốc chủ nghĩa. Vì sao nước Nhật làm được điều đó, em hãy làm rõ? Câu 4 (5 điểm) hoạt động của Liên hợp quốc mà em biết (qua báo, đài hoặc tại địa phương em).

Câu 5 (1 điểm)

Trình bày cơ cấu tổ chức của nhà nước Văn Lang thời kì cổ đại.

Câu 6 (4 điểm) Nghệ thuật quân sự của nước ta được thể hiện như thế nào qua các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ XI đến cuối thế kỉ XVIII. Trên cơ sở đó, em hãy rút ra những bài học kinh nghiệm trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Câu 7 (3 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử đã học trong phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX, em hãy chứng minh để làm rõ câu nói của Nguyễn Trung Trực: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”.

----------------Hết----------------

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:............................................. SBD:................

Giám thị 1:...........................................................

Giám thị 2:......................................................

LỚP 12 THPT NĂM 2011 (VÒNG 1)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LONG AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(BẢNG A)

Môn: LỊCH SỬ Ngày thi: 06/10/2011

HƯỚNG DẪN CHẤM THI

(Thí sinh có thể trình bày theo cách khác không giống với nội dung trong hướng dẫn chấm mà có ý đúng hoặc tương đương nhưng không sai về khoa học lịch sử, quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước thì được hưởng trọn điểm từng ý theo hướng dẫn chấm)

Câu

Nội dung

Điểm

0,25đ 0,25đ

Câu 1 (1 điểm)

0,50đ

0,50đ

0,50đ

0,50đ

Câu 2 (3 điểm)

0,50đ

0,50đ

0,50đ

(0,25đ)

- Cư dân phương Đông sống chủ yếu bằng nghề nông. - Điều trước tiên cư dân phương Đông quan tâm là công tác thủy lợi. - Họ đã biết đào các hệ thống kênh, lập hệ thống gầu để múc nước, biết đắp đê để ngăn lũ... * Ấn Độ được coi trung tâm văn minh của nhân loại - Ấn Độ là một quốc gia hình thành từ rất sớm trong lịch sử phát triển loài người với một nền văn hóa cũng được hình thành từ rất sớm (khoảng thiên niên kỉ 3 TCN) - Ấn Độ có một nền văn hóa phát triển cao và toàn diện (tôn giáo, kiến trúc, chữ viết...) - Một số các thành tựu văn hóa còn lưu giữ đến ngày nay và ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới. * Văn hóa Ấn Độ đã tỏa ảnh hưởng ra Đông Nam Á - Về chữ viết: Thế kỉ đầu Công nguyên, chữ Phạn của Ấn Độ được truyền sang Đông Nam Á. Nhiều dân tộc Đông Nam Á sử dụng chữ Phạn làm chữ viết của mình hoặc tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn. - Về tôn giáo: nhiều nước Đông Nam Á theo đạo Phật, đạo Hin-đu của Ấn Độ. - Về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ như Tháp Chàm (Việt Nam), Ăng-co-vát, Ăng-co-Thom (Cam-pu-chia). * Nhật Bản thực hiện cải cách (cải cách Minh Trị) Năm 1868, nước Nhật thực hiện cải cách hành chính về thể chế, cải tạo nền kinh tế, giáo dục và xây dựng lực lượng quân sự.

* Nội dung cải cách + Về chính trị:

(0,25đ)

- Chấm dứt chế độ Mạc Phủ, thành lập chính phủ mới theo kiểu châu Âu (gồm 12 bộ).

Câu 3 (3 điểm)

(0,25đ)

- Xóa bỏ tình trạng cát cứ, đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia thống nhất. - Ban hành hiến pháp mới (1889), thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. + Về kinh tế: - Thống nhất tiền tệ, thị trường, cho phép mua bán ruộng đất. - Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa và xây dựng cơ sở hạ tầng.

(0,25đ) (0,25đ) (0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

+ Về giáo dục: - Đặc biệt coi trọng, xem như là chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa. - Thực hiện giáo dục bắt buộc, cử thanh niên ưu tú đi du học ở phương Tây. - Nội dung khoa học, kĩ thuật được tăng cường trong chương trình giảng dạy. + Về quân sự: - Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây. - Phát triển công nghiệp đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí, đạn dược. - Mời các chuyên viên quân sự người Đức, Anh sang giúp về lục quân, hải quân. * Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

(0,5đ)

(1,0đ)

- Phát triển quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các quốc gia.

(0,5đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

Câu 4 (5 điểm)

(0,50đ)

(1,0đ)

- Thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo... * Liên hệ - Tháng 5/2008, đất nước Trung Quốc gánh chịu thảm họa kinh hoàng của trận động đất (7,8 độ richte) đã cướp đi sinh mạng hàng trăm nghìn người và đẩy hàng vạn gia đình vào cảnh tang thương, màn trời chiếu đất. - Tổng thư kí Liên hợp quốc Ban Ki Moon đã ra lời kêu gọi các quốc gia, các tổ chức nhân đạo trên thế giới hãy có những hoạt động thiết thực giúp nhân dân Trung Quốc sớm vượt qua thử thách khắc nghiệt này. - Chính Liên hợp quốc đã sớm cử các phái đoàn chuyên gia thuộc Ủy ban tìm kiếm và cứu hộ hỗ trợ tìm kiếm người bị nạn, cử các phái đoàn viện trợ nhân đạo mang thuốc men, lương thực và nhu yếu phẩm cần thiết giúp đỡ Trung Quốc. - Với tư cách không chỉ là thành viên của Liên hợp quốc mà còn là Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009, Việt Nam đã tổ chức quyên góp sâu rộng trong nhân dân và cử đoàn cứu trợ khẩn cấp sang Trung Quốc.

(1,0đ)

- Những công việc nhân đạo mà Liên hợp quốc tiến hành với Trung Quốc không chỉ giúp nước này vượt qua thảm họa thiên tai mà còn gắn kết và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia vì một thế giới hòa bình, tiến bộ và phát triển.

Cơ cấu tổ chức của nhà nước Văn Lang - Đứng đầu là Vua Hùng, giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng.

Câu 5 (1 điểm)

- Cả nước được chia làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng. - Dưới bộ là các làng do Bồ chính cai quản .

(0,50đ) (0,25đ) (0,25đ)

* Nghệ thuật quân sự

(0,50đ)

- Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều.

Câu 6 (4 điểm)

- Cả nước chung sức đánh giặc, kháng chiến toàn dân, toàn diện,

(0,50đ)

trường kì.

(0,50đ)

- Đường lối chiến lược và phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo.

(0,50đ)

- Kết hợp chiến đấu dũng cảm với “tâm lý chiến”.

* Bài học rút ra trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay

(1,0đ)

- Kết hợp chặt chẽ 2 nhiệm vụ chiến lược dựng nước đi đôi với giữ nước, xây dựng, phát triển kinh tế phải gắn liền với bảo vệ Tổ quốc.

(0,50đ)

- Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của toàn dân để bảo vệ Tổ quốc.

(0,50đ)

- Xây dựng mối quan hệ ngoại giao với các nước, chủ động trong việc bảo vệ Tổ quốc.

* Trước khi triều đình nhà Nguyễn đầu hàng

- Trên mặt trận Đà Nẵng năm 1858: Đô đốc Phạm Văn Nghị và 300 quân xin vua Tự Đức vào Đà Nẵng chiến đấu

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ) (0,25đ) (0,25đ)

Câu 7 (3 điểm)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

- Chiến sự ở Gia Định năm 1859: Nghĩa quân do Dương Bình Tâm chỉ huy đánh đồn Chợ Rẫy (1860) - Ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì + Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét-pê-răng (Hy Vọng) của giặc trên sông Vàm Cỏ Đông (Vàm Nhật Tảo) (1861) + Khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công (1862) - Ở 3 tỉnh miền Tây + Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mĩ Tho + Khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm ở Bến Tre, Vĩnh Long... (1867-1868) + Nguyễn Trung Trực lập căn cứ ở Hòn Chông (Rạch Giá) đánh chiếm đồn Kiên Giang (1875) + Đấu tranh bằng thơ văn: Nguyễn Thông, Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị... * Sau khi triều đình nhà Nguyễn đầu hàng - Ở Bắc Kì: Khởi nghĩa Bãi Sậy do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo ở Hải Dương (1883 – 1892) + Khởi nghĩa Hương Khê ở Hà Tĩnh (1885 – 1896) do Phan Đình Phùng lãnh đạo. + Khởi nghĩa Ba Đình – Hùng Lĩnh ở Thanh Hóa (1886 – 1887) do Phạm Bành, Đinh Công Tráng... lãnh đạo. + Phong trào nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo (1884 – 1913)

------------------

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2007-2008

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN Đề chính thức

Môn thi: LỊCH SỬ LỚP 12 THPT- BẢNG A Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6,0 điểm) Câu 1 (4,0 điểm):Phong trào đấu tranh bảo vệ hoà bình, ngăn chặn nguy cơ chiến tranh huỷ diệt nhân loại từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay có một vị trí quan trọng như thế nào? Thắng lợi thu được của phong trào? Câu 2 (2,0 điểm):Những đặc điểm chính của lịch sử thế giới hiện đại từ nửa sau những năm 70 đến năm 1991?

B. LỊCH SỬ VIỆT NAM (14,0 điểm).

Câu 1 (8,0Trình bày nội dung cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng

Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (tháng 5/1941). Những nội dung đó đã được Đảng triển

khai và thực hiện như thế nào để đưa tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?

Câu 2 (6,0 điểm)Hãy làm rõ chính sách đối ngoại: cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về

sách lược của Đảng và Hồ Chủ tịch từ sau cách mạng tháng Tám 1945 đến trước ngày

toàn quốc kháng chiến.

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH Năm học 2007 - 2008

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: LỊCH SỬ 12 THPT - BẢNG A ----------------------------------------------

NỘI DUNG

CÂU A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 1. Phong trào...

ĐIỂM 6.0 4.0

* Vị trí của phong trào đấu tranh... (2,0 điểm ) - Do chính sách “chạy đua vũ trang” và xúc tiến một cuộc “chiến tranh tổng lực” của Mĩ cùng các nước phương Tây nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa cho nên nguy cơ của một cuộc chiến tranh huỷ diệt nhân loại đang ngày càng trở nên nghiêm trọng ... - Nếu cuộc chiến tranh đó bùng nổ sẽ huỷ diệt sự sống và nền văn minh của nhân loại... - Cuộc đấu tranh chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ nền hoà bình của nhân loại trở thành nhiệm vụ bức thiết hàng đầu... - Giữ vai trò quan trọng trong cuộc đấu tranh đó là Liên Xô, các nước XHCN, Hội đồng hoà bình thế giới...

0.5 0.5 0.5 0.5

* Thắng lợi thu được...( 2 điểm) - Do nỗ lực đấu tranh của toàn thể nhân loại, khả năng bảo vệ hoà bình, ngăn chặn một cuộc chiến tranh huỷ diệt ngày càng tiến triển. - Trong những năm từ 1972-1991 Liên Xô và Mĩ đã ký nhiều hiệp ước, hiệp định về hạn chế và thủ tiêu vũ khí hạt nhân:

+ “Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa” (ABM) (1972). + “Hiệp định tạm thời về một số biện pháp trong lĩnh vực hạn chế vũ

khí tiến công chiến lược” (SALT-1) (1974).

0.5 1.0

0.5

+ “Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược” (SALT-2) (1979) + “Hiệp ước thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu” (INF) (1987). + “Hiệp ước cắt giảm vũ khí chiến lược” (START) (1991) và nhiều hiệp định cắt giảm vũ khí thông thường khác. Ngày nay, nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân huỷ diệt vẫn còn đe doạ nền hoà bình và sự sống còn của nhân loại. Vì vậy cuộc đấu tranh đó vẫn còn tiếp tục...

Câu 2. Những đặc điểm của lịch sử thế giới hiện đại...

2.0 0.5 0.5 0.5 0.5

- Sự khủng hoảng toàn diện dẫn tới sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu đã tác động nghiêm trọng đến cục diện thế giới, song đây chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chưa đúng đắn, một thất bại tạm thời của CNXH... - Các nước tư bản chủ nghĩa đã có những cải cách về cơ cấu kinh tế, tiến bộ vượt bậc về khoa học kỷ thuật, thích nghi về chính trị nên đã đạt được nhiều thành tựu trên mọi lĩnh vực: kinh tế, chính trị, xã hội. Tuy vậy chủ nghĩa tư bản vẫn còn nhiều mâu thuẫn không thể khắc phục được... - “ Chiến tranh lạnh” chấm dứt –quan hệ quốc tế chưyền từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác trên cơ sở hai bên cùng có lợi, tôn trọng lẫn nhau trong cùng tồn tại hoà bình, tình hình thế giới trở nên hoà dịu hơn. - Với sự sụp đổ của trật tự cũ, một trật tự thế giới mới đang dần dần được hình thành và một thời kỳ phát triển mới của lịch sử thế giới hiện đại đã bắt đầu

B. LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1. Nội dung..

a Nội dung cơ bản...

14.0 8.0 3.0 0.5

- Tháng 9 năm 1940 phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương, cấu kết với thực dân Pháp áp bức, bóc lột nhân dân ta. Mâu thuẫn dân tộc càng thêm gay gắt. Trước tình hình đó, ngày 28-1-1941 Nguyễn ái Quốc về nước. Người triệu tập và chủ trì hội nghị TƯ Đảng lần thứ 8, từ ngày 10 đến 19-5-1941 tại Pắc Bó – Cao Bằng - Nội dung cơ bản của hội nghị : + Nhận định mâu thuẫn dân tộc giữa nhân dân ta với đế quốc Pháp, phát xít Nhật là mâu thuẫn chủ yếu nhất, gay gắt nhất, đòi hỏi phải giải quyết cấp bách. Từ đó tiếp tục đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và xem đây là

0.5

nhiệm vụ bức thiết...

0.5

+ Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “ cách mạng ruộng đất” thay bằng khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc việt gian chia cho dân cày nghèo, giảm tô, giảm tức..

+ Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương. Từ đó chủ trương thành lập Việt Nam độc lập đồng minh ( gọi tắt là Việt Minh) nhằm liên hiệp hết thảy các giới đồng bào yêu nước vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. + Xúc tiến chuẩn bị mọi mặt để tiến tới khởi nghĩa vũ trang khi có điều kiện, xem đây là nhiệm vụ trọng tâm, phải kịp thời phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa khi có tình thế cách mạng. - Hội nghị TƯ lần thứ 8 đã hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng của Đảng được đặt ra từ hội nghị TƯ lần thứ 6 (11/1939), nó có tác dụng quyết định trong việc động viên toàn Đảng, toàn dân chuẩn bị tiến tới cách mạng tháng Tám.

- Thành lập mặt trận Việt minh- xây dựng lực lượng chính trị ( 1 điểm)

b Nội dung của hội nghị được Đảng triển khai và thực hiện... + 19/5/1941 mặt trận Việt Minh được thành lập. Mặt trận chủ trương xây dựng các hội cứu quốc trong các đoàn thể quần chúng. Cao Bằng được chọn làm nơi thí điểm, từ Cao Bằng phát triển sang các tỉnh Bắc Cạn, Lạng Sơn. Uỷ ban mặt trận Việt Minh liên tỉnh Cao- Bắc- Lạng được thành lập...

+ Để lôi cuốn tư sản dân tộc, tiểu tư sản và các tầng lớp khác tham gia cách mạng, Đảng vận động thành lập Hội văn hoá cứu quốc Việt Nam, Đảng dân chủ Việt Nam (1944), ra các tờ báo ...tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, đập tan luận điệu xuyên tạc của kẻ thù. - Xây dựng lực lượng vũ trang ( 1 điểm)

0.5 0.5 0.5 5.0 0.5 0.5 0.5

+ Trên cơ sở đội du kích Bắc Sơn, tháng 7/1941 Đảng thành lập đội Cứu quốc quân, từ tháng 7/1941-2/1942 tiến hành chiến tranh du kích. Sau đó phân tán nhiều bộ phận, tuyên truyền, gây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng ở các tỉnh Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng Sơn.

0.5

+ 22/12/1944 theo chỉ thị của Nguyễn ái Quốc, Vịêt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập. Tháng 4/1945 Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kỳ họp quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang. Tháng 5/1945 Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân hợp nhất với Cứu quốc quân thành Việt Nam giải phóng quân. - Xây dựng căn cứ địa cách mạng. ( 1 điểm)

+ Năm 1941 xây dựng căn cứ điạ Cao Bằng, năm 1943 mở rộng ra trong 3 tỉnh

Cao- Bắc -Lạng...

0.5 0.5

+ Tháng 6/1945 khu giải phóng Việt Bắc thành lập bao gồm 6 tỉnh Cao- Bắc- Lạng- Hà Tuyên- Thái. Trong khu giải phóng 10 chính sách lớn của mặt trận Việt Minh được thực hiện. Đây là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà... - Chuẩn bị cho quần chúng tập dượt đấu tranh ( 1 điểm)

+ Đảng thường xuyên tổ chức quần chúng tập dượt đấu tranh. Trong cao trào

kháng Nhật cứu nước, hàng triệu quần chúng đã được tôi luyện ....

+ Không khí cách mạng sục sôi trong cả nước. Toàn dân tộc ở vào tư thế sẵn

sàng đón đợi thời cơ. - Chuẩn bị bộ máy lãnh đạo Tổng khởi nghĩa. ( 1 điểm)

+ Khi Nhật đầu hàng đồng Minh, thời cơ “ngàn năm có một” đã đến Hội nghị Đảng toàn quốc ( từ 13-15/8/1945) quyết định phát động tổng khởi nghĩa, thành lập UB khởi nghĩa và ra quân lệnh số1...

0.5 0.5 0.5 0.5

+ Ngày 16, 17 tháng 8/1945 Đại hội quốc dân Tân Trào đã tán thành quyết định tổng khởi nghĩa của Đảng, bầu UB dân tộc giải phóng Việt Nam để lãnh đạo tổng khởi nghĩa... Nhờ triển khai, thực hiện tốt công tác chuẩn bị cho nên cuộc tổng khởi nghĩa đã diễn ra và thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu. Ngày 2/9/1945 nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời

Câu 2. Chính sách đối ngoại... kháng chiến

6.0 2.5

* Trước ngày 6/3/1946: - Đối với quân Tưởng : Trước ngày 6/3/1946 hoà với Tưởng để chống Pháp (1,5 điểm)

+ Mềm dẻo về sách lược: Ta chủ trương hoà hoãn, tránh xung đột, giao thiệp

0.5

thân thiện, lãnh đạo nhân dân đấu tranh chính trị một cách khôn khéo... Những vấn đề nào không đụng chạm đến chủ quyền dân tộc ta cố gắng nhân nhượng: Nhượng cho chúng một số yêu sách về chính trị (cho bọn tay sai của Tưởng 70 ghế trong quốc hội, 4 ghế bộ trưởng...), kinh tế (cung cấp một phần lương thực, thực phẩm, nhận tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ”.

0.5

+ Cứng rắn về nguyên tắc: Kiên quyết bác bỏ những vấn đề đụng chạm đến chủ quyền dân tộc: Hồ Chí Minh từ chức, gạt những đảng viên Cộng sản ra khỏi chính phủ lâm thời, thay đổi quốc kỳ, quốc ca... Kiên quyết vạch trần âm mưu và hành động chia rẽ, phá hoại của tay sai Tưởng (Việt quốc, Việt cách...) những kẻ phá hoại có đầy đủ bằng chứng đều bị trừng trị theo pháp luật...

+ ý nghĩa: Hạn chế những hành động phá hoại của Tưởng, âm mưu lật đổ chính phủ Hồ Chí Minh của Tưởng bị thất bại, bảo vệ được chính quyền cách mạng, ổn định miền Bắc, tạo điều kiện chi viện cho miền Nam chống thực dân Pháp. - Đối với thực dân Pháp ở miền Nam: ta kiên quyết đứng lên kháng chiến chống TD Pháp. (1 điểm)

0.5 0.5

+ Đêm 22 rạng ngày 23/9/1945, được sự giúp sức của thực dân Anh, TD Pháp đánh úp trụ sở UB nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn, chính thức trở lại xâm lược nước ta.

+ Bộ mặt xâm lược của thực dân Pháp đã lộ rõ, ta kiên quyết cầm súng đứng lên kháng chiến chống Pháp. Đảng, chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động phong trào ủng hộ “Nam Bộ kháng chiến”... * Từ ngày 6/3/1946: Hoà với Pháp để đuổi Tưởng

0.5 3.0

- Hiệp định sơ bộ 6/3 .(2 điểm)

+ Hoàn cảnh:

Ngày 28/2/1946 hiệp ước Hoa- Pháp được kí kết, Pháp sẽ thay quân Tưởng giải giáp quân đội Nhật ở miền Bắc. Hiệp ước Hoa- Pháp đặt nhân dân ta trước hai con đường lựa chọn: hoặc là đứng lên chống Pháp ngay khi nó mới đặt chân lên MB hoặc chủ động đàm phán với Pháp để gạt nhanh 20 vạn quân Tưởng, tránh tình trạng đụng đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tranh thủ thời gian hoà hoãn xây dựng, củng cố lực lượng. Ta chọn giải pháp thứ hai. Ngày 6/3/1946 Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Xanhtơni đại diện chính phủ Pháp bản Hiệp định sơ bộ.

+ Nội dung:

Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp ra MB thay quân Tưởng, số quân này rút dần trong thời hạn 5 năm. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ để tạo không khí thuận lợi cho việc đàm phán chính thức...

+ ý nghĩa:

0.5 1.0 0.5

Đây là thắng lợi của ta, vì trước đây thực dân Pháp coi nước ta là một xứ thuộc địa, xoá tên nước ta trên bản đồ thế giới.Với hiệp ước này ta đã buộc Pháp thừa nhận Việt Nam là một quốc gia riêng ( có chính phủ riêng, quân đội riêng...). Chính phủ ta thoả thuận cho quân Pháp ra miền Bắc thay quân Tưởng, một sự nhân nhượng cần thiết. Đây là diệu kế “dùng kẻ thù để đuổi kẻ thù”, ta đã loại trừ được một kẻ thù nguy hiểm do Mĩ điều khiển là 20 vạn quân Tưởng và tay sai, đánh tan âm mưu cấu kết của Pháp và Tưởng, có thời gian chuẩn bị lực lượng cách mạng. - Tạm ước 14/9/1946: + Hoàn cảnh kí kết: Sau khi kí hiệp định sơ bộ 6/3 ta tranh thủ thời gian hoà bình xây dựng và phát triển lực lượng về mọi mặt...ngừng bắn ở Nam Bộ. Phía Pháp vẫn tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ, thành lập chính phủ Nam Kì tự trị, âm mưu tách Nam Bộ ra khỏi Việt Nam. Do sự đấu tranh kiên quyết của ta, cuộc đàm phán chính thức giữa hai chính phủ tổ chức tại Phôngtennơblô (Pháp). Sau hơn hai tháng, cuộc đàm phán thất bại vì lập trường của hai bên đối lập như nước với lửa, ta kiên quyết giữ lập trường của mình....Trong khi đó tại Đông Dương quân Pháp tăng cường hoạt động khiêu khích, quan hệ Việt- Pháp ngày càng căng thẳng và có nguy cơ xảy ra chiến tranh. Trước tình hình trên, Chủ tịch Hồ Chí Minh kí với Mutê (Pháp) bản tạm ước 14/9/1946. + Nội dung: Vẫn bảo lưu giá trị nội dung Hiệp định sơ bộ 6/3/1946. Nhận nhượng thêm một số quyền lợi kinh tế, văn hoá cho Pháp ở Việt Nam. + ý nghĩa: Với tạm ước này, tuy ta phải nhượng thêm cho Pháp một số quyền lợi nhưng chỉ là quyền lợi kinh tế, văn hoá. Đổi lại, một lần nữa ta buộc Pháp thừa

1.0

nhận Hiệp định sơ bộ 6/3/1946, không ngoài mục đích kéo dài thời gian hoà hoãn để củng cố, xây dựng lực lượng cho một cuộc chiến đấu lâu dài với Pháp mà ta biết không thể tránh khỏi. Tạm ước 14/9/1946 * Kết luận Đứng trước tình thế hiểm nghèo trong năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám,

Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã hết sức bình tĩnh, khôn khéo để đưa con

thuyền cách mạng Việt Nam lướt qua thác ghềnh nguy hiểm.

0.5

Sự sáng suốt về sách lược cách mạng tuỵêt vời: vừa cứng rắn về nguyên tắc, vừa mềm dẻo về sách lược- sự nhân nhượng có nguyên tắc của Đảng và Hồ Chủ tịch để bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc, đã tránh cho nước Việt Nam một cuộc chiến tranh quá sớm, tạo điều kiện chuẩnbị lực lượng để đi vào kháng chiến

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2009 - 2010

Đề thi chính thức

Môn thi: LỊCH SỬ - THPT BẢNG A Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (12 điểm)

Câu 1 (7.0 điểm).

Giai cấp tiểu tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919

đến năm 1930.

Câu 2 (5.0 điểm).

Tại sao năm 1929, Việt Nam lại diễn ra cuộc đấu tranh xung quanh vấn đề

thành lập Đảng Cộng sản? Kết quả cuộc đấu tranh.

B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 8 điểm)

Câu 1 (5.0 điểm).

Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh.

Câu 2 (3.0 điểm).

Kể tên 6 tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực đang

họat động có hiệu quả trong giai đoạn hiện nay.

- - - Hết - - - Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.......................

Tác động của các tổ chức đó đối với sự phát triển quan hệ quốc tế.

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12

Đề thi chính thức

NĂM HỌC 2009 - 2010

Môn thi: LỊCH SỬ - THPT BẢNG B Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (13 điểm)

Câu 1 (7.0 điểm).

Trình bày sự ra đời, hoạt động và vai trò của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam

trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1930 .

Câu 2 (6.0 điểm).

Tại sao năm 1929, Việt Nam lại diễn ra cuộc đấu tranh xung quanh vấn đề

thành lập Đảng Cộng sản? Kết quả cuộc đấu tranh.

B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7.0 điểm)

Câu 1 (7.0 điểm).

- - - Hết - - - Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.......................

Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh.

KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH LỚP 12

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

Đề thi chính thức

NĂM HỌC 2009 - 2010

Môn thi: LỊCH SỬ – BỔ TÚC THPT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (13 điểm)

Câu 1 (7.0 điểm).

Trình bày sự ra đời, hoạt động của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam trong phong

trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1930.

Câu 2 (6.0 điểm).

Tại sao năm 1929, Việt Nam lại diễn ra cuộc đấu tranh xung quanh vấn đề

thành lập Đảng Cộng sản? Kết quả cuộc đấu tranh.

B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (7.0 điểm)

Câu 1 (7.0 điểm).

- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:................................................................... Số báo danh:.......................

Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh.

SỞ GD& ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2009 - 2010

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: LỊCH SỬ - THPT BẢNG A (Hướng dẫn và biểu điểm gồm 03 trang)

Câu 1

0.5

0.25

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

Điểm 7.0

Nội dung Giai cấp tiểu tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1930. Đề yêu cầu thí sinh phải trình bày được 3 nội dung cơ bản: Sự ra đời, hoạt động, vai trò, vị trí của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919-1930. * Sự ra đời: - Tiểu tư sản Việt Nam (gồm những người buôn bán nhỏ, chủ xưởng nhỏ, thợ thủ công, học sinh, sinh viên, trí thức…), ra đời trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, nhưng đến sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất mới thực sự trở thành một giai cấp… - Họ bị đế quốc, phong kiến chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ, đời sống bấp bênh…nên có tinh thần đấu tranh chống thực dân Pháp và tay sai… - Bộ phận trí thức, học sinh, sinh viên có khả năng và điều kiện tiếp thu những luồng tư tưởng mới, nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước nên rất hăng hái tham gia các cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc. * Hoạt động: - Từ năm 1919 đến năm 1925 + Năm 1923, một số tiểu tư sản ở nước ngoài đã thành lập tổ chức Tâm tâm xã. Tổ chức này thực hiện vụ mưu sát toàn quyền Meclanh ở Sa Diện (Quảng Châu).Tuy không thành công nhưng sự kiện đó đã cỗ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh của nhân dân… + Thành lập các tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt…, với nhiều hoạt động phong phú (mít tinh, biểu tình, bãi khoá…) + Xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Tiếng dân…. Lập ra một số nhà xuất bản tiến bộ như Nam Đồng thư xã, Cường học thư xã… để đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ. + Năm 1925, TTS phát động cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. Năm 1926, phát động lễ truy điệu, để tang Phan Châu Trinh. Phong trào đã thu hút hàng chục vạn người tham gia… - Từ năm 1925 đến năm 1930 + Một số thanh niên TTS đã tích cực tham gia lớp huấn luyện tại Quảng Châu của Nguyễn Ái Quốc và chuyển sang lập trường vô sản, trở thành lực lượng nòng cốt cho việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin về nước... + Từ Hội Phục Việt, qua nhiều lần đổi tên, tháng 7- 1928, Tân Việt Cách mạng đảng ra đời, tập hợp những trí thức và thanh niên tiểu tư sản yêu nước. Lúc đầu, chịu ảnh hưởng của cuộc cách mạng dân chủ tư sản Pháp, tổ chức này đứng trên lập trường dân chủ tư sản. Về sau do ảnh hưởng của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên nên bị phân hoá, đa số đã chuyển sang lập trường cách mạng vô sản.

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

2.

0.25 5.0

0.5

0.5

0.75

0.5

0.5

0.5

0.5

0.25

+ Do ảnh hưởng của tư tưởng cách mạng dân chủ tư sản bên ngoài, tháng 12 năm 1927, trên cơ sở của nhà xuất bản Nam đồng thư xã, một số trí thức tiểu tư sản đã thành lập Việt Nam Quốc dân đảng, hoạt động trên lập trường dân chủ tư sản… + Một số tiểu tư sản (học sinh, sinh viên, tiểu thương, tiểu chủ…) tích cực tham gia vào phong trào yêu nước, đấu tranh đòi tự do dân chủ bên cạnh phong trào công nhân và nông dân. * Vai trò, ý nghĩa; - Từ 1919 đến 1925: Trong khi giai cấp tư sản dân tộc nhỏ bé, yếu ớt, giai cấp công nhân chưa trưởng thành, cuộc đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản đã trở thành trung tâm của phong trào dân tộc dân chủ. Phong trào đã góp phần khơi dậy lòng yêu nước, ý thức dân tộc trong nhân dân. - Từ 1925-1930: Trước sự tác động của những tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài…, giai cấp tiểu tư sản đã trở thành nòng cốt trong việc tiếp thu những tư tưởng đó, truyền bá về nước làm cơ sở cho sự ra đời của ba tổ chức cách mạng… - Cuộc đấu tranh của những tiểu thương, tiểu chủ, học sinh, trí thức yêu nước khác đã hoà cùng phong trào công nhân, kết thành một làn sóng dân tộc dân chủ ngày càng lan rộng, tạo điều kiện cho sự ra đời của chính đảng vô sản. Diễn đạt tốt, có ý sáng tạo Tại sao năm 1929 ở Việt Nam lại diễn ra cuộc đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng sản? Kết quả cuộc đấu tranh đó. * Nguyên nhân - Năm 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp yêu nước khác phát triển mạnh mẽ, kết thành một làn sóng dân tộc dân chủ ngày càng lan rộng. - Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã không còn đủ khả năng để tiếp tục lãnh đạo cách mạng… Yêu cầu lịch sử đặt ra phải thành lập một chính đảng nhưng nhận thức đó diễn ra không đồng đều trong các hội viên của tổ chức này… - Bắc Kỳ là nơi phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất nước, có số lượng hội viên của tổ chức Việt Nam Cách mạng thanh niên đông…Vì thế họ sớm nhận thấy sự cần thiết phải thành lập một chính đảng vô sản. Tháng 3.1929, số hội viên tiên tiến ở Bắc kỳ đã họp tại Hà Nội và lập ra chi bộ Cộng sản đầu tiên…, tiến hành vận động để thành lập một đảng cộng sản. - Phong trào cách mạng ở Trung Kỳ, Nam Kỳ phát triển không mạnh bằng ở Bắc Kỳ, do đó những người đứng đầu tổ chức Thanh niên chưa nhìn thấy yêu cầu cấp thiết phải thành lập chính đảng vô sản… - Tại đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (5.1929) ở Hương Cảng (TQ) diễn ra cuộc đấu tranh gay gắt xung quanh vấn đề thành lập Đảng. Đại biểu Bắc Kỳ đưa ra yêu cầu thành lập đảng cộng sản nhưng không được chấp nhận, họ bỏ đại hội ra về. * Kết quả - Tháng 6- 1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kỳ họp tại số nhà 312, phố Khâm Thiên (HN) quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng… - Khoảng tháng 8- 1929, Tổng bộ Thanh niên và Kỳ bộ Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì cũng đã nhận thức được yêu cầu phải thành lập đảng Cộng sản nên quyết định thành lập An Nam Cộng sản Đảng. - Tháng 9- 1929, những người giác ngộ cộng sản trong tổ chức Tân Việt tuyên bố thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

0.5

0.25

- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản chứng tỏ chủ nghĩa Mác- Lênin đã thấm sâu vào phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam. Điều kiện cho sự thành lập Đảng đã chín muồi… - Các tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau gây bất lợi cho phong trào. Đầu 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị hợp nhất ba tổ chức thành Đảng Cộng sản Việt Nam… Diễn đạt tốt, có ý sáng tạo

0.25

3 Mâu thuẫn Đông-Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh

5.0 0.5

0.75

0.5

* Nguyên nhân xuất hiện mâu thuẫn Đông –Tây Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô-Mĩ: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, CNXH trở thành một hệ thống thế giới - đối trọng của hệ thống TBCN. Trong bối cảnh đó, với tư cách là nước XHCN đi đầu, Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới. Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN làm Mĩ lo ngại. Vì thế, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước CNXH, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. => Mâu thuẫn Đông - Tây xuất hiện dẫn tới tình trạng Chiến tranh lạnh. * Khởi đầu của Chiến tranh lạnh - Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe -TBCN do Mĩ đứng đầu và XHCN do Liên Xô làm trụ cột. Chiến tranh lạnh đã diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, từ chính trị, quân sự, đến kinh tế, văn hoá- tư tưởng, ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường.

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

- Hành động của Mĩ và các nước Tây Âu: + Ngày 12-3-1947, tại Quốc hội Mĩ, Tổng thống Truman ra thông điệp khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp để đẩy lùi phong trào yêu nước của nhân dân Hy lạp, Thổ Nhĩ Kì, biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước Đông Âu XHCN. Với thông điệp đó, Mĩ chính thức phát động Chiến tranh lạnh. + Tháng 6-1947, Mĩ thông qua kế hoạch Macsan, qua đó để tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Kế hoạch Macsan của Mĩ đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị giữa các nước Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN. + Ngày 4-4-194, tại Oasintơn, Mĩ và 11 nước phương Tây thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ( NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước Đông Âu XHCN. - Hành động của Liên xô và các nước Đông Âu: + Tháng 1-1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng Tương trợ kinh tế để hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN. + Tháng 5-1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava- một liên minh chính trị- quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN ở châu Âu. - Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới

-Diễn đạt tốt, có ý sáng tạo

0.25

4

3.0

1.5

Kể tên 6 tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực đang hoạt động có hiệu quả trong giai đoạn hiện nay. Tác động của các tổ chức trên đối với sự phát triển quan hệ quốc tế. * Kể tên: - Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF) - Ngân hàng Thế giới (WB) - Thương mại Thế giới (WTO) - Liên minh châu Âu (EU) - Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mĩ ( NAFTA) - Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương ( APEC) - Diễn đàn hợp tác Á- Âu (ASEM) (Học sinh có thể kể tên các tổ chức khác ngoài đáp án trên nhưngphải đảm bảo đúng yêu cầu)

0.5

0.75

* Tác động của các tổ chức trên đối với sự phát triển quan hệ quốc tế. - Có vai trò quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực, làm cho tính quốc tế hoá của nền kinh tế thế giới tăng. - Góp phần tăng cường mối quan hệ hợp tác trên nhiều mặt giữa các nước trong khu vực và trên thế giới, tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi để các dân tộc cùng nhau xây dựng một thế giới hoà bình, ổn định, hợp tác, phát triển. -Diễn đạt tốt, có ý sáng tạo

0.25

- - - Hết - - -

SỞ GD& ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2009 - 2010

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: LỊCH SỬ - THPT BẢNG B (Hướng dẫn và biểu điểm gồm 03 trang)

Nội dung

Câu

1 Giai cấp tiểu tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm

Điểm 7.0

0.5

0.25

0.5

1930. Đề yêu cầu thí sinh phải trình bày được 3 nội dung cơ bản: Sự ra đời, hoạt động, vai trò của giai cấp tiểu tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919-1930. * Sự ra đời: - Tiểu tư sản Việt Nam (gồm những người buôn bán nhỏ, chủ xưởng nhỏ, thợ thủ công, học sinh, sinh viên, trí thức…) ra đời trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất, nhưng đến sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất mới thực sự trở thành một giai cấp… - Họ bị đế quốc, phong kiến chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ, đời sống bấp bênh…nên có tinh thần đấu tranh chống thực dân Pháp và tay sai… - Bộ phận trí thức, học sinh, sinh viên có khả năng và điều kiện tiếp thu những luồng tư tưởng mới, nhạy cảm với thời cuộc, tha thiết canh tân đất nước nên rất hăng hái tham gia các cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc.

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

* Hoạt động: - Từ năm 1919 đến năm 1925 + Năm 1923, một số tiểu tư sản ở nước ngoài đã thành lập tổ chức Tâm tâm xã. Tổ chức này thực hiện vụ mưu sát toàn quyền Meclanh ở Sa Diện (Quảng Châu).Tuy không thành công nhưng sự kiện đó đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh của nhân dân… + Thành lập các tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt…, với nhiều hoạt động phong phú (mít tinh, biểu tình, bãi khoá…) + Xuất bản nhiều tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ, Tiếng dân…. Lập ra một số nhà xuất bản tiến bộ như Nam Đồng thư xã, Cường học thư xã… để đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ. + Năm 1925, TTS phát động cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu. Năm 1926, phát động lễ truy điệu, để tang Phan Châu Trinh. Phong trào đã thu hút hàng chục vạn người tham gia… - Từ năm 1925 đến năm 1930 + Một số thanh niên TTS tích cực tham gia lớp huấn luyện tại Quảng Châu của Nguyễn Ái Quốc và chuyển sang lập trường vô sản, trở thành lực lượng nòng cốt cho việc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, tích cực truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin về nước... + Từ Hội Phục Việt, qua nhiều lần đổi tên, tháng 7- 1928, Tân Việt Cách mạng đảng ra đời, tập hợp những trí thức và thanh niên tiểu tư sản yêu nước. Lúc đầu, chịu ảnh hưởng của cuộc cách mạng dân chủ tư sản Pháp, tổ chức này đứng trên lập trường dân chủ tư sản. Về sau do ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nên bị phân hoá, đa số đã chuyển sang lập trường cách mang vô sản. + Do ảnh hưởng của tư tưởng cách mạng dân chủ tư sản bên ngoài, tháng 12 năm 1927, trên cơ sở của nhà xuất bản Nam Đồng thư xã, một số trí thức tiểu tư sản đã thành lập Việt Nam Quốc dân đảng, hoạt động trên lập trường dân chủ tư sản… + Một số tiểu tư sản (học sinh, sinh viên, tiểu thương, tiểu chủ…) tích cực tham gia vào phong trào yêu nước, đấu tranh đòi tự do dân chủ bên cạnh phong trào công nhân và nông dân. * Vai trò, ý nghĩa; - Từ 1919 đến 1925: Trong khi giai cấp tư sản dân tộc nhỏ bé, yếu ớt, giai cấp công nhân chưa trưởng thành, cuộc đấu tranh của giai cấp tiểu tư sản đã trở thành trung tâm của phong trào dân tộc dân chủ. Phong trào đã góp phần khơi dậy lòng yêu nước, ý thức dân tộc trong nhân dân. - Từ 1925-1930: Trước sự tác động của những tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài…, giai cấp tiểu tư sản đã trở thành nòng cốt trong việc tiếp thu những tư tưởng đó, truyền bá về nước làm cơ sở cho sự ra đời của ba tổ chức cách mạng… - Cuộc đấu tranh của những tiểu thương, tiểu chủ, học sinh, trí thức yêu nước khác đã hoà cùng phong trào công nhân, kết thành một làn sóng dân tộc dân chủ ngày càng lan rộng, tạo điều kiện cho sự ra đời của chính đảng vô sản.

Diễn đạt tốt, có ý sáng tạo 2. Tại sao năm 1929 ở Việt Nam lại diễn ra cuộc đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập

0.25 6.0

0.5

Đảng Cộng sản? Kết quả cuộc đấu tranh đó. * Nguyên nhân - Năm 1929, phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp yêu nước khác phát triển mạnh mẽ, kết thành một làn sóng dân tộc dân chủ ngày càng lan rộng…

0.5

1.0

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

0.5

- Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã không còn đủ khả năng để tiếp tục lãnh đạo cách mạng… Yêu cầu lịch sử đặt ra phải thành lập một chính đảng vô sản nhưng nhận thức đó diễn ra không đồng đều trong tổ chức Thanh niên… - Bắc Kỳ là nơi phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất nước, có số lượng hội viên của tổ chức Việt Nam Cách mạng thanh niên đông…Vì thế, họ sớm nhận thấy sự cần thiết phải thành lập một chính đảng vô sản. - Tháng 3.1929, số hội viên tiên tiến ở Bắc kỳ đã họp tại Hà Nội và lập ra chi bộ Cộng sản đầu tiên…, tiến hành vận động để thành lập một đảng cộng sản. - Phong trào cách mạng ở Trung Kỳ, Nam Kỳ phát triển không mạnh bằng ở Bắc Kỳ, do đó những người đứng đầu tổ chức Thanh niên chưa nhìn thấy yêu cầu cấp thiết phải thành lập chính đảng vô sản… - Tại đại hội lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (5.1929) ở Hương Cảng (TQ) diễn ra cuộc đấu tranh gay gắt xung quanh vấn đề thành lập Đảng. Đại biểu Bắc Kỳ đưa ra yêu cầu thành lập đảng cộng sản nhưng không được chấp nhận, họ bỏ đại hội ra về. * Kết quả - Tháng 6- 1929, đại biểu các tổ chức cơ sở cộng sản ở Bắc Kỳ họp tại số nhà 312, phố Khâm Thiên (HN) quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng… - Khoảng tháng 8- 1929, Tổng bộ Thanh niên và Kỳ bộ Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Nam Kì cũng đã nhận thức được yêu cầu phải thành lập đảng Cộng sản nên quyết định thành lập An Nam Cộng sản Đảng. - Tháng 9- 1929, những người giác ngộ cộng sản trong tổ chức Tân Việt tuyên bố thành lập Đông Dương Cộng sản Liên đoàn. - Sự ra đời của 3 tổ chức cộng sản chứng tỏ chủ nghĩa Mác- Lênin đã thấm sâu vào phong trào công nhân, phong trào yêu nước Việt Nam. Điều kiện cho sự thành lập Đảng đã chín muồi… - Các tổ chức hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng lẫn nhau gây bất lợi cho phong trào. Đầu 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam… Diễn đạt tốt, có ý sáng tạo

0.5

3 Mâu thuẫn Đông-Tây và sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh

7.0 1.0

0.75

* Nguyên nhân xuất hiện mâu thuẫn Đông –Tây Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Xô-Mĩ: - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, CNXH trở thành một hệ thống thế giới - đối trọng của hệ thống TBCN. Trong bối cảnh đó, với tư cách là nước XHCN đi đầu, Liên Xô chủ trương duy trì hoà bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất, nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử. Mĩ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới. Sự lớn mạnh của Liên Xô và các nước XHCN làm Mĩ lo ngại. Vì thế, Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước CNXH, đẩy lùi phong trào cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới. => Mâu thuẫn Đông - Tây xuất hiện dẫn tới tình trạng Chiến tranh lạnh.

0,25

0.75

0.75

0.75 0.5

0.5

* Khởi đầu của Chiến tranh lạnh - Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe -TBCN do Mĩ đứng đầu và XHCN do Liên Xô làm trụ cột. Chiến tranh lạnh đã diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, từ chính trị, quân sự, đến kinh tế, văn hoá- tư tưởng, ngoại trừ xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường. - Hành động của Mĩ và các nước Tây Âu: + Ngày 12-3-1947, tại Quốc hội Mĩ, Tổng thống Truman ra thông điệp khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp để đẩy lùi phong trào yêu nước của nhân dân Hy lạp, Thổ Nhĩ Kì, biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước Đông Âu XHCN. Với thông điệp đó, Mĩ chính thức phát động Chiến tranh lạnh. + Tháng 6-1947, Mĩ thông qua kế hoạch Macsan, qua đó để tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Kế hoạch Macsan của Mĩ đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế, chính trị giữa các nước Tây Âu TBCN và Đông Âu XHCN. + Ngày 4-4-1949, tại Oasintơn, Mĩ và 11 nước phương Tây thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ( NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước Đông Âu XHCN. - Hành động của Liên xô và các nước Đông Âu: + Tháng 1-1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng Tương trợ kinh tế để hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước XHCN. + Tháng 5-1955, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava- một liên minh chính trị- quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN ở châu Âu. - Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới

0.75 0.5

-Diễn đạt tốt, có ý sáng tạo

0.5

- - - Hết - - -

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2011 - 2012

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn thi: LỊCH SỬ LỚP 12 THPT - BẢNG A Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI:

Câu 1 (4,0 điểm).

Trình bày những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất

nước của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ II.

Câu 2 (4,0 điểm).

Nêu những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn Đông - Tây trong quan hệ quốc tế từ những năm 70 của thế kỉ XX. Xu thế đó tác động tới khu vực Đông Nam Á như thế nào?

II. LỊCH SỬ VIỆT NAM:

Câu 3 (4,0 điểm).

Từ năm 1919 đến năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia sáng lập những tổ chức nào của các dân tộc bị áp bức và của Việt Nam? Trong đó, tổ chức nào có vai trò quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam? Trình bày sự ra đời và hoạt động của tổ chức đó.

Câu 4 (4,0 điểm).

Vì sao trong những năm 1936 - 1939 Đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai, hợp pháp? Trong điều kiện đó, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7 năm 1936 đã đề ra đường lối lãnh đạo cách mạng như thế nào?

Câu 5 (4,0 điểm).

Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đưa cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn khởi nghĩa từng phần? Trình bày bối cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa của Văn kiện đó.

- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh:..........................

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH Năm học 2007 - 2008

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2008 - 2009 MÔN THI: LỊCH SỬ THỜI GIAN LÀM BÀI: 180 PHÚT

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Câu 1: (3,0 điểm) a. Lập niên biểu những sự kiện tiêu biểu của phong trào yêu nước theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở nước ta từ năm 1919 đến năm 1930 (theo mẫu sau)

Thời gian

Sự kiện

b. Nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của phong trào yêu nước theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở nước ta từ năm 1919 đến năm 1930. Câu 2: (5,0 điểm) Bằng những kiến thức lịch sử (1941- 1945), hãy làm rõ vai trò vĩ đại của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. Câu 3: (3,0 điểm) Trình bày những thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945- 1954). Câu 4: (3,0 điểm)

Nêu những điểm khác nhau cơ bản (về nhiệm vụ chiến lược, vị trí, vai trò) của cách mạng hai miền Nam, Bắc được xác định trong Nghị quyết Đại hội lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960). Tại sao lại có những điểm khác nhau như vậy? Câu 5: (4,0 điểm)

Nêu kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945). Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã ảnh hưởng như thế nào đến tình hình thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng? Câu 6: (2,0 điểm)

Trình bày những biến đổi của tình hình thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm

dứt.

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013

SỞ GD& ĐT NGHỆ AN Đề thi chính thức

Môn thi: LỊCH SỬ 12 THPT - BẢNG A Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Câu 1. (3,5 điểm)

Trình bày những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (10 – 1949) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

Câu 2. (3,5 điểm)

Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa. Việt Nam đứng trước

thời cơ và thách thức gì trong xu thế đó?

II. LỊCH SỬ VIỆT NAM

Câu 3. (4,5 điểm)

Tóm lược những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925. Vì sao nói, cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

Câu 4. (4,0 điểm)

Nêu nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh đã giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp như thế nào ?

Câu 5. (4,5 điểm)

Làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Trong hoàn cảnh đó, Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh có chủ trương, biện pháp gì để lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền?

- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:........................

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013

Điểm

Câu Câu 1 (3,5đ)

0,50

0,75

1,0

0,50

0,50

0,25

Câu 2. (3,5 đ)

0,50 0,50 0,50

0,50

0,25

0,50

0,25

0,25

0,25

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 03 trang) MÔN: LỊCH SỬ - BẢNG A Nội dung Trình bày những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (10 – 1949) có ý nghĩa lịch sử như thế nào? a. Biến đổi của khu vực Đông Bắc Á - Về chính trị + Cách mạng Trung Quốc thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10 – 1949). Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi chủ quyền Hồng Công và Ma Cao. + Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền với sự ra đời của Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (8 – 1948) và Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9 – 1948). Năm 1950, chiến tranh giữa hai miền bùng nổ, đến tháng 7 – 1953, hai bên kí Hiệp định đình chiến, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. - Về kinh tế Nửa sau thế kỉ XX, Đông Bắc Á có sự tăng trưởng nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt: Hàn Quốc, Hồng Công, Ma Cao trở thành những “con rồng” kinh tế châu Á; Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới; cuối thế kỉ XX, kinh tế Trung Quốc tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới. b. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi có ý nghĩa - Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, chấm dứt sự nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến. - Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. - Có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa. Việt Nam đứng trước thời cơ và thách thức gì trong xu thế đó? a. Biểu hiện - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. - Sự phát triển to lớn và tác động của các công ti xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. b. Việt Nam đứng trước... - Thời cơ + Có điều kiện mở rộng giao lưu, hợp tác khu vực và quốc tế. + Có thể khai thác nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài. - Thách thức + Trình độ phát triển kinh tế, trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam còn thấp. + Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới. + Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc, nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, nguy cơ xâm phạm độc lập, tự chủ…

Câu 3. (4,5 đ)

0,50

0,25

0,25

0,50

0,25

0,25

0,25

0,75

0,75

0,75

Câu 4. (4,0 đ)

0,75

0,75

0,75

0,75

0,50

0,50

Tóm lược những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925. Vì sao nói, cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam? a. Những hoạt động... - Hoạt động của tư sản + Tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam, “chấn hưng nội hoá”, “bài trừ ngoại hoá”. + Năm 1923, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp. + Thành lập một số tổ chức như Đảng Lập hiến, nhóm Nam Phong, nhóm Trung Bắc tân văn. - Hoạt động của tiểu tư sản + Thành lập một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên, sôi nổi đấu tranh đòi tự do dân chủ. + Ra các tờ báo tiến bộ bằng tiếng Pháp và tiếng Việt, lập một số nhà xuất bản tiến bộ. + Hoạt động nổi bật là cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu (1925), các cuộc truy điệu và để tang Phan Châu Trinh (1926). - Hoạt động của công nhân + Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật). + Tháng 8 – 1925, thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn bãi công, không chịu sửa chữa chiến hạm của Pháp trước khi Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc, đòi tăng lương và buộc Pháp phải cho công nhân bị thải hồi trở lại làm việc. b. Cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, vì - Cuộc bãi công Ba Son giành được thắng lợi bước đầu, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi. - Thể hiện tính tổ chức, chứng tỏ sức mạnh và tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản của công nhân Việt Nam. Nêu nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh đã giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp như thế nào ? a. Nội dung Cương lĩnh - Xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. - Nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông; tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất. - Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. - Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam – đội tiên phong của giai cấp vô sản. b. Cương lĩnh đã giải quyết… - Cương lĩnh đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp, trong đó đặt nhiệm vụ chống đế quốc, tay sai, giải phóng dân tộc lên hàng đầu. - Tuy nhiên Cương lĩnh không coi nhẹ vấn đề giai cấp: đấu tranh giai cấp, giải quyết ruộng đất được thực hiện từng bước nhằm phân hóa, cô lập kẻ thù, tập hợp lực lượng để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu số một của cách mạng là giải phóng

Câu 5 (4,5đ).

0,75

0,50

0,50 0,75

0,75

0,75

0,50

dân tộc, giành độc lập dân tộc. Làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Trong hoàn cảnh đó, Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã có chủ trương, biện pháp gì để lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền? a. Điều kiện chủ quan, khách quan - Điều kiện chủ quan + Giữa tháng 8 – 1945, việc chuẩn bị lực lượng khởi nghĩa đã căn bản hoàn thành: Mặt trận Việt Minh tập hợp đông đảo lực lượng trong cả nước; lực lượng vũ trang phát triển và thống nhất; căn cứ địa cách mạng mở rộng. + Các cuộc khởi nghĩa từng phần diễn ra và giành thắng lợi ở nhiều điạ phương làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa. Toàn dân tộc sẵn sàng đón chờ thời cơ vùng dậy giành chính quyền. - Điều kiện khách quan + Phát xít Nhật đầu hàng Đông minh vô điều kiện (15 – 8 – 1945). + Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến. b. Chủ trương của Đảng và Mặt trận Việt Minh - Ngày 13 – 8 – 1945, khi nghe tin Nhật sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. 23 giờ cùng ngày, Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. - Từ ngày 14 đến 15 – 8 – 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền. - Từ ngày 16 đến 17 – 8 – 1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào , tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.

Ghi chú: Nếu thí sinh có cách làm riêng, sáng tạo (và đúng), cán bộ chấm thi vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm.

- - Hết - -

SỞ GD-ĐT Bình Dương KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT

NĂM HỌC: 2007 – 2008

A/ Phần Lịch sử thế giới : (6 điểm)

Câu 1 :

Sự phát triển của nền kinh tế Nhật bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? Nguyên nhân của sự phát triển, theo em nguyên nhân nào là nguyên nhân chính? Nền kinh tế Nhật Bản có những hạn chế gì?

B/ Phần Lịch sử Việt Nam (14 điểm)

Câu 2 :

a) Vì sao Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (ngày 19/12/1946) ?

b) Phân tích nội dung cơ bản trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" (ngày 22/12/1946) của Đảng ta ? Tác dụng của những chính sách đó đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.

Câu 3 : (7 điểm)

a) Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân - 1975 Đảng ta đã đề ra chủ trương và kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền nam như thế nào?

b) Trình bày diễn biến chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng. nêu ý nghĩa củatừng chiến dịch

----------Hết----------

SỞ GD-ĐT Bình Dương KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT

NĂM HỌC: 2007 – 2008

A/ Phần Lịch sử thế giới : (6 điểm)

Câu 1 :Sự phát triển của nền kinh tế Nhật bản sau chiến tranh thế giới thứ hai? Nguyên

nhân của sự phát triển, theo em nguyên nhân nào là nguyên nhân chính? Nền kinh tế Nhật

Bản có những hạn chế gì?

B/ Phần Lịch sử Việt Nam (14 điểm)

Câu 2 : a) Vì sao Chủ tịch Hồ Chí Minh phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống

thực dân Pháp xâm lược (ngày 19/12/1946) ?

b) Phân tích nội dung cơ bản trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch

Hồ Chí Minh và Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" (ngày 22/12/1946) của Đảng ta ? Tác

dụng của những chính sách đó đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.Câu

3 : (7 điểm)

a) Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân - 1975 Đảng ta đã đề ra chủ trương

và kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền nam như thế nào?

b) Trình bày diễn biến chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế - Đà Nẵng. nêu ý nghĩa

củatừng chiến dịch

PGD Huyện Bù Đăng Trường THCS Nghĩa Trung

ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN K Ì THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG LÍ THUYẾT .MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC : 2010-2011

I . PHẦN TRẮC NGHIỆM. ( 4 đ )

B. 35.

D. 50 .

C. 45 .

D. 4 .

B. 2 .

D. Không tổng kết .

C. Cho điểm 5

B. Cho điểm 1

B. 5 .

D. 7 .

C. 6 .

B. 5 .

D. 7 .

C. 6 .

Anh ( Ch ị ) h ãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất .

Câu 1 : Theo điều 15 (Điều lệ trường trung học ) . Mỗi lớp ở các cấp THCS và THPT có không quá bao nhiêu học sinh ? A. 25. Câu 2 : Theo điều 16 (Điều lệ trường trung học ) . Tổ chuyên môn sinh hoạt bao nhiêu tuần một lần ? A. 1 . C. 3 . Câu 3 : Theo điều 30 (Điều lệ trường trung học ) . Giáo viên trường trung học là : A. Người làm nhiệm vụ giảng dạy trong nhà trường, gồm các giáo viên bộ môn . B. Người làm nhiệm vụ giảng dạy trong nhà trường, gồm các giáo viên bộ môn , giáo viên chủ nhiệm . C. Người làm nhiệm vụ giảng dạy trong nhà trường, gồm : Hiệu trưởng , Phó hiệu trưởng , giáo viên bộ môn , giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp THPT ), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS ) . D. Người làm nhiệm vụ giảng dạy , giáo dục trong nhà trường, gồm : Hiệu trưởng , Phó hiệu trưởng , giáo viên bộ môn , giáo viên làm công tác Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp THPT ), giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (đối với trường trung học có cấp tiểu học hoặc cấp THCS ) . Câu 4 : Theo quy chế đánh giá , xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ( Ban hành kèm theo Quyết định số : 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/10/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ) . Nếu học sinh không có đủ số bài kiểm tra theo quy định thì phải được kiểm tra bù . Bài kiểm tra bù phải có hình thức , mức độ kiến thức , kỹ năng và thời lượng tương đương với bài kiểm tra bị thiếu . học sinh không dự kiểm tra bù thì : A. Cho điểm 0 Câu 5 : Theo điều 31 (Điều lệ trường trung học ) . Giáo viên bộ môn có mấy nhiệm vụ ? A. 4 . Câu 6 : Theo điều 32 (Điều lệ trường trung học ) . Giáo viên có mấy quyền ? A. 4 . Câu 7 : Theo điều 32 (Điều lệ trường trung học ) . Trình độ chuẩn được đào tạo đối với giáo viên THCS là : A. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm . B. Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo đúng chuyên ngành tại các khoa , trường sư phạm . C. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm . D. Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm theo đúng chuyên ngành tại các khoa , trường đại học sư phạm .

B. 11 đến 12 tuổi

C. 11 đến 13 tuổi D. 10 đến 13 tuổi

C. 6 .

D. 7 .

B. 5 .

D. 7 .

B. 5 .

B. 2.

D. 4 .

C. 3 .

B. 2.

D. 4 .

C. 3 .

D. Tùy trường sắp xếp .

B. 1 học kì 1 lần

C. 1 năm 1 lần

Câu 8 : Theo điều 35 (Điều lệ trường trung học ) . Giáo viên không được có các hành vi nào sau đây : A. Xúc phạm danh dự , nhân phẩm , xâm phạm thân thể của học sinh , đồng nghiệp , người khác . B. Gian lận trong kiểm tra , thi cử , tuyển sinh ; gian lận trong đánh giá kết quả học tập , rèn luyện của học sinh . C. Xuyên tạc nội dung giáo dục . Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền . D. Hút thuốc ; uống rượu bia ; nghe, trả lời bằng điện thoại di động khi đang dạy học , khi đang tham gia các hoạt động giáo dục ở nhà trường . E. Tất cả đều đúng . Câu 9 : Theo điều 37(Điều lệ trường trung học) . Tuổi của học sinh vào lớp 6 THCS ( Không tính đến các trường hợp đặc biệt ) từ : A. 10 đến 12 tuổi Câu 10 : Theo điều 38 (Điều lệ trường trung học ) . Học sinh có mấy nhiệm vụ ? A. 4 . Câu 11 : Theo điều 39 (Điều lệ trường trung học ) . Học sinh có mấy quyền ? A. 4 . C. 6 . Câu 12 : Theo điều 42 (Điều lệ trường trung học ) . Học sinh vi phạm khuyết điểm trong quá trình học tập , rèn luyện có thể được khuyên răn hoặc xử lý kỉ luật theo các hình thức sau đây : A. Phê bình trước lớp , trước trường ; Buộc thôi học có thời hạn . B. Phê bình trước lớp , trước trường ; Cảnh cáo ghi học bạ ; Buộc thôi học có thời hạn . C. Phê bình trước lớp , trước trường ; Khiển trách và thông báo với gia đình ; Cảnh cáo ghi học bạ ; Buộc thôi học có thời hạn . D. Hình thức kỉ luật khác do giáo viên chủ nhiệm tự đề ra . Câu 13 : Theo điều 5 (Điều lệ trường trung học ) . Góc phía trên , bên trái biển tên trường đối với trường có cấp học cao nhất là cấp THCS : Dòng thứ nhất ghi nội dung gì ? A. Ủy ban nhân dân Tỉnh tỉnh , thành phố và tên tỉnh , thành phố trực thuộc trung ương . B. Sở Giáo dục và Đào tạo . C.Ủy ban nhân dân huyện (quận , thị xã , thành phố ) trực thuộc tỉnh và tên huyện (quận , thị xã , thành phố ) thuộc tỉnh . D. Phòng Giáo dục và Đào tạo . Câu 14 : Theo điều 4 (Điều lệ trường trung học ) . Trường trung học có mấy loại hình ? A. 1 . Câu 15 : Theo điều 12 (Điều lệ trường trung học ) . Việc sáp nhập , chia , tách trường phải đảm bảo mấy yêu cầu ? A. 1 . Câu 16 : Theo thông tư số 30 ngày 22 tháng 10 năm 2009. Việc đánh giá , xếp loại giáo viên được thực hiện A. 1 tháng 1 lần . II. PHẦN TỰ LUẬN. (6 đ ) Câu 1.Anh, chị hãy giải thích một số thuật ngữ lịch sử sau : a.Aáp chiến lược. b.Bình định. c.Chiến khu. d.Chính cương. Câu 2. thế nào là phương pháp mưu tả trong giảng dạy môn lịch sử ? khi nào thì dùng phương pháp mưu tả trong giảng dạy môn lịch sử

Câu 3. Cho biết ưu điểm và hạn chế của câu hỏi tự luận trong kiểm tra môn lịch sử. ĐÁP ÁN I . PHẦN TRẮC NGHIỆM.

ĐÁP ÁN KÌ THI GIÁO VIÊN GIỎI CẤP HUYỆN VÒNG LÍ THUYẾT . MÔN LỊCH SỬ NĂM HỌC : 2010-2011

I . PHẦN TRẮC NGHIỆM. Mỗi câu 0,25 đ )

Đáp án Ghi chú Số thứ tự câu hỏi

Đáp án

Ghi chú

Số thứ tự câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

C B D A D D B D C B B C C B D C

I . PHẦN TỰ LUẬN (6 đ ) Câu 1. ( 2đ ) a.Aáp chiến lược : Một kiểu tập trung của Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam do những vùng chúng kiểm soát từ năm 1954 – 1975. ( 0,5đ ) Aáp chiến lược được canh phòng nghiêm ngặt nhằm dồn dân sống tập trung , tách dân khỏi cách mạng… b.Bình định: Kiểm soát được một vùng ,môt khu vực , một miền … ( 0,5đ ) c. Chiến khu : : Vùng căn cứ cách mạng , nơi ở làm việc của cơ quan lãnh đạo cách mạng trong thời kì khởi nghĩa và kháng chiến. ( 0,5đ )

d.Chính cương :Đường lối chính trị chủ yếu của một đảng trong đó nêu rõ mục tiêu, nhiệm vụ chính trị quan trọng nhất , nêu hình thức tổ chức , phương pháp hoạt động. ( 0,5đ ) Câu2. Phương pháp mưu tả là : ( 2đ ) Khái niệm: ( 1đ ) Trình bày những đặc trưng của một sự vật, một sự kiện lịch sử để nêu lên những nét bản chất chủ yếu , cấu tạo bên trong cũng như hình dáng bên ngoài của chúng. Mưu tả không có chủ đề mà chỉ có đối tượng cụ thể cần trình bày. -Dùng phương pháp mưu tả khi ( 1 đ ) +Mưu tả điều kiệnu địa lí diễn ra sự kiện lịch sử : lưu vực sông Nin , núi rừng Yên Thế ,địa thế Điện Biên Phủ ,… ( 0,5đ ) + Mưu tả một cơ sở kinh tế : đồn điền , công trường thủ công nhà máy… ( 0,5đ ) + Một công trình kiến trúc . ( 0,5đ ) +Các cơ quan nhà nước , công cụ sản xuất. ( 0,5đ ) Câu3. Ưu điểm và hạn chế của câu hỏi tự luận : ( 2đ )

-Ưu điểm : - Dễ thực hiện , đỡ tốn thời gian khi ra đề . ( 0,5đ )

- Đánh giá được khả năngng diễn đạt của hoc sinh, khả năng suy luận , đánh giá năng lực sáng tạo của học sinh ở mức độ cao . ( 0,5đ )

-Hạn chế : -Kích thích thói quen học tủ của học sinh, mang nhiều yếu tố chủ quan của người chấm ( 0,5đ ) +Chấm bài tốn nhiều thời gian, độ kiến thức kiểm tra hẹp hơn kiểm tra trắc nghiệm ( 0,5đ ) HẾT

Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc Kì thi khảo sát khối 12

Trường THPT Yên Lạc năm học : 2012-2013

Đề thi môn: Sử

( Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)

I. Phần chung cho tất cả các thí sinh (7 điểm):

Câu1(2 điểm): Cuộc chiến đấu mở đầu cho Toàn quốc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại diễn ra trong hoàn cảnh nào ? kết quả và ý nghĩa ?

Câu 2(2 điểm):

Bằng những sự kiện lịch sử chọn lọc hãy nêu và phân tích công lao của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1941 đến 1945?

Câu 3 (3 điểm):

Đặc điểm, thành tựu, tác động của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ lần II của nhân loại ?

II. Phần riêng (3 điểm) : thí sinh chọn 1 trong 2 câu sau:

Câu 4a:

Phân tích hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của văn kiện đã phát động cao trào tiền tổng khởi nghĩa ?

Câu 4b :

Phân tích hoàn cảnh lich sử, nội dung và ý nghĩa của Nghi quyết đã đánh dấu chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Ban thường vụ TƯ Đảng trong thời kì 1939- 1945 ?

- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:.......................

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

KÌ THI KHẢO SÁT KHỐI 12 LẦN 5

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

NĂM HỌC: 2012- 2013

ĐỀ THI MÔN: LỊCH SỬ

(Thời gian: 180 phút không kể thời gian phát đề)

I. Phần chung cho tất cả các thí sinh (7 điểm):

Câu1(2 điểm):

Cuộc chiến đấu mở đầu cho Toàn quốc kháng chiến chống Pháp xâm lược

trở lại diễn ra trong hoàn cảnh nào? kết quả và ý nghĩa?

Câu 2(2 điểm):

Bằng những sự kiện lịch sử chọn lọc hãy nêu và phân tích công lao của

Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ 1941 đến 1945?

Câu 3 (3 điểm):

Đặc điểm, thành tựu, tác động của cuộc cách mạng khoa học- công nghệ lần

II của nhân loại?

II. Phần riêng (3 điểm) : thí sinh chọn 1 trong 2 câu sau:

Câu 4a:

Phân tích hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa của văn kiện đã phát động cao trào

tiền tổng khởi nghĩa?

Câu 4b:

Phân tích hoàn cảnh lich sử, nội dung và ý nghĩa của Nghi quyết đã đánh dấu chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Ban thường vụ TƯ Đảng trong thời kì 1939-1945?

------------------ HẾT ------------------

Họ và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:.......................

Sở Giáo dục và đào tạo Đáp án kì thi khảo sát khối 12 lần 5

Trường THPT Yên Lạc năm học : 2012-2013

Đề thi môn: Sử ban C

( Thời gian làm bài 180 phút không kể thời gian giao đề)

0,5

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 1 (2 điểm) : Hoàn cảnh của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 -Sau khi kí các hiệp định, thực dân Pháp đã bội ước đẩy mạnh việc xâm lược nước ta 1 lần nữa. Chúng gây xung đột vũ trang ở Bắc Bộ và Trung Bộ, chiếm đóng 1 số đô thị lớn như: Đà Nẵng, Hải Dương, Hải Phòng... Tại Hà Nội, chúng tập trung lực lượng gây hấn ở nhiều nơi, ngày 18 và 19/12/1946 chúng gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu để Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội, nếu không được thì chậm nhất là sáng 20/12/1946 chúng sẽ nổ súng. -Tình thế khẩn cấp, Ngày 12/12/1946 Ban thường vụ TƯ Đảng ra chỉ thị "toàn dân kháng chiến", ngày 18-19/12/1946 Hội nghị bất thường mở rộng Ban Thường vụ Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương họp quyết định phát động toàn quốc kháng chiến .Trưa 19/12/1946 Đảng ra chỉ thị cho các mặt trận trong cả nước " chỉ trong vòng 24 giờ là cùng thực dân Pháp sẽ nổ súng. Tất cả hãy sãn sàng!". Khoảng 20 giờ ngày 19/12/1946 công nhân nhà máy điện Yên Phụ phá máy, cuộc chiến đấu ở các đô thị bắt đầu. -Âm mưu của Pháp: tập trung lực lượng cơ động mạnh đánh vào các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 nhằm đánh úp cơ quan đầu não của ta (đặc biệt là Hà Nội), tiêu diệt chủ lực của ta, phá cơ sở vật chất, thực hiện kế hoạch " đánh nhanh thắng nhanh" để kết thúc chiến tranh. - Chủ trương của ta: đánh kìm chân địch trong các đô thị, không mở rộng chiến tranh, tiêu hao 1 phần sinh lực địch, tạo điều kiện để cả nước chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài. Kết quả, ý nghĩa: - Cuộc chiến đấu diễn ra hơn 3 tháng đã tiêu hao 1 bộ phận sinh lực địch, giam chân địch trong các đô thị không cho chúng mở rộng chiến tranh, làm thất bại bước đầu kế hoạch "Đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp. -Cuộc chiến đấu đã tạo điều kiện cho Trung ương Đảng, chính phủ rút về căn cứ địa an toàn, lực lượng chủ lực được bảo toàn, ta di chuyển an toàn cơ sở vật chất-kĩ thuật lên căn cứ địa, thực hiện tản cư...Cả nước chuyển vào cuộc kháng chiến lâu dài với tinh thần chủ động. -Là cuộc chiến đấu đầu tiên mở đầu cho toàn quốc kháng chiến, chứng minh đường lối kháng chiến đúng đắn của Đảng.

Câu 2(2 điểm):

0,5

1,0

0,25

0,25

1.trực tiếp triệu tập và chủ trì hội nghị BCHTƯĐCSDD : -nội dung và ý nghĩa 2.Lãnh đạo công cuộc chuẩn bị toàn diện cho cách mạng tháng Tám: - Xây dựng lực lượng chính trị -Xây dựng lực lượng vũ trang -Xây dựng căn cứ địa -Bộ máy lãnh đạo tổng khởi nghĩa -Tập dượt quần chúng 3. Lãnh đạo tổng khởi nghĩa; - Chớp đúng thời cơ phát động nhân dân tổng khởi nghĩa bằng các nghị quyết lịch sử… -Lãnh đạo toàn dân khởi nghĩa -Là linh hồn của Cách mạng tháng Tám 4. soạn thảo và công bố tuyên ngôn đọc lập.

Câu 3 (3 diem):

Điểm 0,5 0,25

0,25

1,0

Nội dung 1. Đặc điểm lớn nhất: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp … 2. Thành tựu (1,5) a. Khoa học cơ bản: đạt thành tựu to lớn, những bước tiến nhảy vọt chưa từng có trong lịch sử các ngành toán học, vật lí học, hoá học, sinh học…. Dựa vào những phát minh lớn của các ngành khoa học cơ bản, con người đã ứng dụng vào kĩ thuật và sản xuất, phục vụ cuộc sống của mình - Thành tựu tiêu biểu: + Tháng 3/1997, các nhà khoa học đã tạo được con cừu đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính. + Tháng 6/2000, sau 10 năm hợp tác, các nhà KH các nước Anh, Pháp, Mĩ, Đức, NB và TQ đã công bố bản đồ gen người. Đến tháng 4/ 2003, bản đồ gen người mới được giải mã hoàn chỉnh. b. Lĩnh vực công nghệ - Tạo ra công cụ sản xuất mới: máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động… - Tạo ra những nguồn năng lượng mới: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, thuỷ triều... - Tạo ra những vật liệu mới: chất Pôlime… - Công nghệ sinh học với những đột phá phi thường về công nghệ di truyền, công nghệ tế tào, công nghệ vi sinh, công nghệ enzim và dẫn đến cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp. - Thông tin liên lạc, giao thông vận tải đạt những tiến bộ thần kì: cáp sợi thuỷ tinh quang dẫn, máy bay siêu âm khổng lồ… - Chinh phục vũ trụ: vệ tinh nhân tạo, du hành vũ trụ 3. Tác động (1.0đ) a. Tích cực:

0,75

0,25

- Làm tăng năng suất, không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. - Đưa đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, những đòi hỏi mới về giáo dục đào tạo nghề nghiệp. - Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hoá b. Tiêu cực: ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động, tai nạn giao thông, các loại dịch bệnh mới, chế tạo vũ khí huỷ diệt..

Câu 4a (3điểm):

Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau

0,5

0,25

0,5

1,0

0,75

và hành động của chúng ta” của Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 12/3/1945? 1.Hoàn cảnh lịch sử a.Tình hình thế giới -Cuối năm 1944 đầu năm 1945 bọn phát xít liên tiếp thất bại trên nhiều mặt trận . Chiến tranh thế giới lần thứ hai bước vào giai đoạn cuối. Hồng quân Liên Xô tiến như vũ bão về phía Béclin, sào huyệt cuối cùng của phát xít Đức. Tháng 8-1944 Pari được giải phóng. Tướng Đờ Gôn lên cầm quyền, ở Thái Bình Dương phát xít Nhật đang nguy khốn, đường biển từ Nhật xuống Đông Nam á bị quân Đồng minh khống chế. a.Tình hình Đông Dương. -Lực lượng Pháp theo phái Đờ Gôn ráo riết hoạt động chờ thời cơ quân Đồng minh đổ bộ vào Đông Dương sẽ nổi dậy tiến công quân Nhật. Quân Nhật biết rất rõ những hoạt động của Pháp nên quyết định hành động trước. Vào hồi 20 giờ 20 phút ngày 9-5-1945 , quân đội Nhật nổ súng đồng loạt, lật đổ chính quyền thực dân Pháp ở Đông Dương. Sau thời gian ngắn, quân Pháp ở Đông Dương tan rã. Sự cấu kết Pháp-Nhật để thống trị Đông Dương chấm dứt . Tuy Nhật thống trị Đông Dương nhưng chính sách cai trị , bóc lột của chúng không có gì thay đổi. -Ngay đêm 9-3-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã họp tại Đình Bảng (Từ Sơn-Bắc Ninh) để đánh giá tình hình và đề ra chủ trương mới. Nghị quyết của Ban Thường vụ Trung ương Đảng được công bố trong Chỉ thị Nhật –Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ra ngày 12-3-1945 2. N ội dung: 3. ý ngh ĩa

Câu 4b (3điểm): :

0,5

- Đó là văn kiện của Hội nghị BCH TƯ ĐCS Đ D tháng 11/1939 a. Hoàn cảnh b. Nội dung

0,75 1,0 0,75

c. Ý nghĩa

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 180 phút Đề thi gồm: 01 trang

Câu 1 (2,0 điểm):

Những hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX? Đánh giá những tác

động tích cực từ những hoạt động đó tới phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam.

Câu 2 ( 2,5 điểm):

Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì? Giải

thích tại sao giai cấp công nhân nhanh chóng trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng dân

tộc dân chủ ở Việt Nam?

Câu 3 (2,5 điểm):

Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1920?

Hành trình đó có gì khác so với những người đi trước?

Câu 4 (1,5 điểm):

Trình bày mục tiêu chủ yếu trong chiến lược toàn cầu của Mỹ từ năm 1945 đến

năm 1991 và việc triển khai chiến lược đó ở Tây Âu trong những năm 1947 - 1949.

Câu 5 (1,5 điểm):

Nêu những biến đổi lớn ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trong các

năm 1945, 1967, 1976, có những sự kiện nào tác động đến sự phát triển của các quốc gia

Đông Nam Á?

-----------------------Hết-----------------------

Họ và tên thí sinh...............................................Số báo danh................................................

Chữ ký của giám thị I........................................Chữ ký của giám thị II.................................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn thi: Lịch sử Thời gian làm bài: 180 phút

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Hướng dẫn chung 1. Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong Hướng dẫn chấm, thì vẫn cho điểm như hướng dẫn qui định 2. Ở từng câu, từng ý chỉ cho điểm tối đa khi: + Trả lời đúng, có diễn giải cụ thể + Diễn đạt tốt, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả. 3. Sau khi cộng điểm toàn bài, không làm tròn số, để điểm lẻ đến 0,25

Đáp án và thang điểm

ĐIỂM Ý NỘI DUNG Câu 1 (2 điểm): Những hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX? Đánh giá những tác động tích cực từ những hoạt động đó tới phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam. 1 Những hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX

1.0 0,25 0,25

0,25

0,25

- Chủ trương dùng bạo lực để giành độc lập dân tộc - Tháng 5/1904, Phan Bội Châu đã thành lập Hội Duy Tân, thực hiện chủ trương đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt nam.... - Từ 1905 đến 1908, ông tổ chức phong trào Đông du, đưa thanh niên Việt Nam sang học tập tại các trường của Nhật Bản. - Tháng 6/1912, ông thành lập Việt Nam Quang phục hội ở Quảng Châu (Trung Quốc) với tôn chỉ “Đánh đuổi giặc Pháp ....thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam”.

0,25

0,25

0,5

2 Hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu đã tác động tích cực đến Cách mạng Việt Nam 1.0 - Thức tỉnh các tầng lớp nhân dân Việt Nam, thúc đẩy phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam phát triển. - Đưa ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản về Việt Nam, góp phần tạo nên một phong trào đấu tranh mới trên cả nước - Những hoạt động của Phan Bội Châu đã để lại những bài học kinh nghiệm cho những người yêu nước và cách mạng Việt Nam... (liên hệ tới quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc).

Câu 2 (2,5 điểm): Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam đã có những chuyển biến gì? Giải thích tại sao giai cấp công nhân nhanh chóng trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam? 1 Do tác động của chính sách khai thác thuộc địa, xã hội Việt Nam đã có nhiều

1.5

0,25

chuyển biến về cơ cấu giai cấp. - Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục phân hóa, tầng lớp địa chủ vừa và nhỏ đã tích cực tham gia phong trào dân tộc dân chủ chống thực dân Pháp và phản động tay sai.

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

- Giai cấp nông dân ngày càng bị bần cùng hóa, khiến cho mâu thuẫn với đế quốc - phong kiến ngày càng gay gắt hơn, nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc. - Giai cấp tư sản ra đời, bị phân hóa thành hai bộ phận, trong đó tư sản mại bản cấu kết với đế quốc..., tư sản dân tộc do bị chèn ép nên có khuynh hướng dân tộc dân chủ. - Giai cấp tiểu tư sản phát triển nhanh về số lượng, có tinh thần dân tộc chống đế quốc và tay sai, hăng hái đấu tranh vì độc lập, tự do của dân tộc. - Giai cấp công nhân phát triển nhanh cả về số lượng và chất lượng, đời sống ngày càng khổ cực nên tinh thần đấu tranh chống Pháp ngày càng cao. * Mâu thuẫn trong xã hội ngày càng sâu sắc, trong đó chủ yếu là mâu thuẫn dân tộc. Phong trào đấu tranh chống đế quốc và tay sai phát triển mạnh với những nội dung và hình thức phong phú hơn.

2 Giải thích tại sao giai cấp công nhân nhanh chóng trở thành lực lượng lãnh đạo

1.0

0.25

0.25

0.5

cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam - Giai cấp công nhân Việt Nam là lực lượng mạnh .... - Đại diện cho một phương thức sản xuất mới, tiến bộ - Bị nhiều tầng áp bức, bóc lột nặng nề..., nên có tinh thần cách mạng cao độ và triệt để - Có quan hệ gắn bó với nông dân, dễ tạo thành khối liên minh công nông - Được thừa hưởng truyền thống yêu nước của dân tộc - Với nhứng đặc điểm trên, giai cấp công nhân Việt Nam sớm được giác ngộ, sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản, nên đã nhanh nhanh chóng vươn lên thành một lực lượng chính trị độc lập và trở thành lực lượng lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.

Câu 3 (2,5 điểm): Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1920? Hành trình đó có gì khác so với những người đi trước? 1 Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911 – 1920)

1.0 0,25

0,25

0,25

0,25

- Tháng 6/1911, Nguyễn Ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước. Từ năm 1911 đến năm 1917, với hành trình qua nhiều châu lục, Người đã thực hiện quá trình vô sản hóa chính mình, từ đó có những nhận thức khách quan về thế giới “...Chủ nghĩa đế quốc ở đâu cũng là thù, nhân dân lao động ở đâu cũng là bạn”. - Năm 1917, Người về Pháp, hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước; Năm 1919, Người tham gia hoạt động trong Đảng Xã hội Pháp; Tháng 6/1919, Người gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam nhưng không được chấp nhận, Người đã rút ra kết luận quan trọng “muốn cứu nước, giành độc lập dân tộc chỉ có thể dựa vào chính sức mình”. - Giữa năm 1920, Người đọc bản Sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa, khẳng định con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam. - Tháng 12/1920, Người tham dự Đại hội Tua, tán thành Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp, trở thành người cộng sản.

2 Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với những người đi trước

1.5 0,25

- Về hướng đi và sự tiếp cận với chân lí cứu nước: Khác với những người đi trước, hướng về Trung Quốc và Nhật Bản, Nguyễn Ái Quốc quyết định đi sang phương tây, đến nước Pháp.... - Về mục đích: Khác với những người đi trước, cầu viện bên ngoài, tổ chức lực 0,5

0,5

0,25

lượng đánh Pháp theo con đường dân chủ tư sản, Nguyễn Ái Quốc đến nước Pháp để tìm hiểu xem nước Pháp và các nước khác làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình, mục đích là đi tìm đường cứu nước. - Về hành trình: để tìm chân lý cứu nước, Người đã trải qua một cuộc hành trình lâu dài, qua nhiều nước ......vừa lao động để kiếm sống vừa học tập nghiên cứu, hòa mình vào phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân và nhân dân lao động các nước, từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản. * Nguyễn Ái Quốc tiếp cận, tìm hiểu chủ nghĩa Mác Lê - nin và đi theo con đường cách mạng vô sản

0.75

0,25 0,25 0,25

Câu 4 ( 1,5 điểm ): Trình bày mục tiêu chủ yếu trong chiến lược toàn cầu của Mỹ từ năm 1945 đến năm 1991 và việc triển khai chiến lược đó ở Tây Âu trong những năm 1947 – 1949. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng 1 làm bá chủ thế giới nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu - Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới - Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ - Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và phong trào vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.

2 Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu ở Tây Âu từ 1947 đến năm 1949

0.75 0,25

0,25

0,25

- Mỹ viện trợ khẩn cấp cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu... - Mỹ thực hiện “kế hoạch Macsan” (6-1947) nhằm giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế, đồng thời qua kế hoạch này tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu. - Tháng 4/1949 Mỹ và 11 nước Tây Âu đã thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mỹ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu

Câu 5 (1,5 điểm): Nêu những biến đổi lớn ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Trong các năm 1945, 1967, 1976, có những sự kiện nào tác động đến sự phát triển của các quốc gia Đông Nam Á? 1 Những biến đổi lớn ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai

0.75 0,25

0,25

0,25

0.75

2

- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu – Mỹ (trừ Thái Lan). Trong Chiến tranh thế giới thứ hai các nước này lại là thuộc địa của phát xít Nhật. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, từ thân phận thuộc địa, các nước Đông Nam Á đã giành độc lập. - Sau khi giành độc lập, các nước Đông Nam Á bước vào thời kỳ xây dựng đất nước theo các mô hình kinh tế, xã hội khác nhau và nhanh chóng đạt nhiều thành tựu, tiêu biểu như Singapore, Malayxia, Thái Lan ..... - Cùng với quá trình phát triển, các nước Đông Nam Á đã thực hiện quá trình liên kết khu vực, hợp tác để phát triển và trở thành tổ chức liên kết hợp tác thành công nhất của các nước đang phát triển, một khu vực kinh tế năng động.... Trong các năm 1945, 1967, 1976, có những sự kiện nào tác động đến sự phát triển của các quốc gia Đông Nam Á

0,25

0,25

0,25

- Năm 1945, với sự xuất hiện của thời cơ thuận lợi, các nước Việt Nam, Inđônêxia, Lào đã giành được độc lập, thúc đẩy phong trào giải phong dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ, .... - Năm 1967, sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã mở ra một hướng phát triển mới cho khu vực, tạo nền tảng cho quá trình liên kết, hợp tác khu vực. - Năm 1976, với việc ký Hiệp ước thân thiện hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là hiệp ước Bali) quan hệ giữa các nước Đông Dương với ASEAN được cải thiện, Hiệp ước Bali đã thúc đẩy sự phát triển hợp tác, tạo ra một thời kỳ phát triển mới cho Đông Nam Á...

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI QUỐC GIA - Năm học 2010 - 2011 Môn: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 30/11/2010 (Đề thi gồm 01 trang)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK ĐỀ CHÍNH THỨC

Những đóng góp to lớn của Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của lịch sử

Câu 1. (3,0 điểm) dân tộc từ khi Người ra đi tìm đường cứu nước đến năm 1945? Câu 2. (3,0 điểm)

Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường cường quốc Liên Xô và

Mĩ mâu thuẫn với nhau? Sự khởi đầu của chiến tranh lạnh như thế nào?

Em hãy chứng minh thời kì 1936 – 1939 của nước ta là một thời kì có một

Câu 3. ( 4,0 điểm) không hai ở thuộc địa. Câu 4. (3,0 điểm) Những bài học kinh nghiệm từ phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 đã được Đảng ta đã vận dụng như thế nào trong Cách mạng tháng Tám 1945? Câu 5. ( 4,0 điểm)

Vai trò và chủ trương của Đảng trong xây dựng hậu phương kháng chiến

1946 – 1954?

------------------ HẾT --------------------

 Thí sinh không được sử dụng tài liệu.  Giám thị không giải thích gì thêm.

Câu 6. (3,0 điểm) Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? Tại sao nói từ đầu những năm 90, một thời kì mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á?

Họ và tên thí sinh………………….........………………… Số báo danh………….....

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI DỰ THI QUỐC GIA - Năm học 2010 - 2011 Môn: LỊCH SỬ

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐẮK LẮK HƯỚNG DẪN CHẤM

Những đóng góp to lớn của Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của lịch sử dân tộc

Câu 1. (3,0 điểm) từ khi Người ra đi tìm đường cứu nước đến năm 1945?

Chọn con đường cứu nước đúng cho dân tộc (1,0 đ) - Qu¸ tr×nh t×m ®­êng cøu n­íc - Ảnh h­ëng cña C¸ch m¹ng th¸ng M­êi Nga 1917 - §äc “ S¬ th¶o lÇn thø nhÊt luËn c­¬ng vÒ vÊn ®Ò d©n téc vµ vÊn ®Ò thuéc ®Þa” cña

Lª-nin

- Ý nghÜa cña viÖc x¸c ®Þnh con ®­êng cøu n­íc ®óng cho d©n téc Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam (1,0 đ) * §«i nÐt vÒ sù chuÈn bÞ cña Hå ChÝ Minh ®Ó thµnh lËp mét §¶ng Céng s¶n ë ViÖt

Nam

- Thµnh lËp Héi ViÖt Nam C¸ch m¹ng Thanh niªn - Më líp huÊn luyÖn ë Qu¶ng Ch©u ®Ó ®µo t¹o c¸n bé c¸ch m¹ng cho ViÖt Nam * Thèng nhÊt c¸c tæ chøc céng s¶n ë ViÖt Nam vµ thµnh lËp §¶ng Céng s¶n ViÖt

Nam

- Sù ra ®êi vµ ho¹t ®éng cña 3 tæ chøc céng s¶n ë ViÖt Nam - Hå ChÝ Minh chñ tr× cuéc Héi nghÞ thèng nhÊt c¸c tæ chøc céng s¶n vµ thµnh lËp

§¶ng Céng s¶n ViÖt Nam

* C«ng lao cña Hå ChÝ Minh ®èi víi sù thµnh lËp §¶ng Céng s¶n ViÖt Nam Cùng với Đảng đưa cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc đến thắng lợi của cách

mạng tháng Tám (1,0 đ)

- Hå ChÝ Minh vÒ n­íc trùc tiÕp l·nh ®¹o c¸ch m¹ng ViÖt Nam ( 28-1-1941), chñ

tr× Héi nghÞ Trung ­¬ng жng lÇn thø VIII ( 10-19/5/1941)

- Thµnh lËp MÆt trËn ViÖt Minh, §éi ViÖt Nam tuyªn truyÒn gi¶i phãng qu©n, x©y

dùng c¨n cø ViÖt B¾c

- L·nh ®¹o C¸ch m¹ng th¸ng T¸m 1945 thµnh c«ng - X©y dùng chÕ ®é d©n chñ nh©n d©n sau c¸ch m¹ng, v­ît qua th¸c ghÒnh

Câu 2. (3,0 điểm)

Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai cường cường quốc Liên Xô và Mĩ

Đó là sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình, an ninh thế giới, bảo vệ những thành quả của

Mĩ ra sức chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, đẩy lùi phong trào

Tháng 3 năm 1947, với “học thuyết Truman” chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô

mâu thuẫn với nhau? Sự khởi đầu của chiến tranh lạnh như thế nào? chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh phong trào cách mạng thế giới. (0,5 đ) cách mạng nhằm thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.(0.5 đ) diễn ra. (0,25đ)

Tháng 6 năm 1947, Mĩ đề ra “Kế hoạch Mácsan” tạo nên sự phân chia đối lập về

Tháng 1 năm 1949, Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ

Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava là những sự kiện đánh dấu sự

Em hãy chứng minh thời kì 1936-1939 của nước ta là một thời kì có một không

Những sự kiện của lịch sử thế giới tác động vào Việt Nam(1,0 đ) Thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị

kinh tế chính trị giữa các nước Tây Âu và Đông Âu. (0,25đ) kinh tế. (0,25đ) Tháng 4 năm 1949, Mĩ thành lập khối quân sự NATO. Đây là liên minh quân sự lớn nhất của Mĩ và các nước Tây Âu nhằm chống Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.(0,25 đ) Tháng 5 năm 1955, Liên Xô và các nước Đông Âu đã thành lập Tổ chức hiệp ước Vacsava, một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.(0,5đ) xác lập của cục diện hai phe, hai cực. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. (0,5đ) Câu 3. ( 4,0 điểm) hai ở thuộc địa. chiến tranh thế giới (0,25 đ) Tháng 7 năm 1935, Quốc tế cộng sản tiến hành Đại hội lần thứ VII đã xác định chủ nghĩa phát xít là kẻ thù của nhân loại, đấu tranh chống phát là mục tiêu hàng đầu nhằm bảo vệ hòa bình thế giới, kêu gọi thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít.(0,5 đ) Tháng 6 năm 1936, chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp, đã cho thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa. (0,25 đ) Chủ trương đường lối của Đảng (1,0 đ) Tháng 7 năm 1936, Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định: - Nhiệm vụ chiến lược chống đế quốc và chống phong kiến; nhiệm vụ trực tiếp trước mắt là chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ…(0,5 đ) - Phương pháp đấu tranh là kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. Thành lập mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương để tập hợp lực lượng đấu tranh. Tháng 3 năm 1938 đổi thành Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương, gọi tắt là Mặt trận Dân chủ Đông Dương. (0,5 đ) Kết quả: Tạo ra phong trào đấu tranh sôi nổi rộng khắp: Đấu tranh đòi các quyền tự do dân chủ, dân sinh, dân chủ; đấu tranh nghị trường; đấu tranh trên lĩnh vực báo chí (0,5 đ)

Kết luận: Như vậy thời kì 1936-1939 của nước ta là một thời kì có một không hai ở thuộc địa là vì Đảng đã triệt để lợi dụng mọi khả năng hợp pháp để tập hợp lực lượng, tổ chức đội quân chính trị hùng hậu trong Mặt trận Dân chủ.(0,75đ)

Đảng đã kết hợp khéo léo, chặt chẽ hoạt động hợp pháp, nửa hợp pháp với hoạt động bí mật và không hợp pháp để từng bước đưa phong trào tiến lên được xem là cuộc tổng diễn tập thứ hai cho thắng lợi của cách mạng tháng Tám sau này. (0,75 đ)

Những bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930-1931 được Đảng ta

Câu 4. (3,0 điểm) Những bài học kinh nghiệm từ phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 đã được Đảng ta đã vận dụng như thế nào trong Cách mạng tháng Tám 1945? phát huy (1,5 đ) - Công tác tư tưởng được Đảng coi trọng. Đường lối cách mạng đúng đắn, sát hợp với thực tiễn đất nước sẽ dẫn phong trào đi đúng hướng, tránh được tả khuynh, hữu khuynh. Từ kinh nghiệm đó, công tác tư tưởng được đẩy mạnh trong phong trào Việt Minh. Khi thời cơ Tổng khởi nghĩa đến, TW Đảng quyết định Tổng khởi nghĩa đã tiến hành Đại hội Quốc dân ở Tân Trào nhằm thực hiện tinh thần nêu trên.(0,5 đ) - Bài học về xây dựng khối liên minh công-nông thời kì 1930-1931 đã được Đảng ta phát huy trong cách mạng tháng Tám, công – nông đã trở thành động lực trong Tổng khởi nghĩa. (0,5 đ) Bài học về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh những kinh nghiệm tổ chức bãi công của công nhân, biểu tình của nông dân đã được phát huy trong thời kì khởi nghĩa từng phần và Tổng khởi nghĩa. Lực lượng chính trị và đấu tranh chính trị trong cách mạng tháng Tám là lực lượng cơ bản đưa cách mạng đi đến thành công.(0.5 đ) Kinh nghiệm của phong trào dân chủ 1936-1939 được Đảng ta áp dụng (1,5 đ) - Xây dựng mặt trận thống nhất rộng rãi trong mặt trận Dân chủ Đông Dương được Đảng ta phát huy trong việc lập mặt trận Việt Minh. Đây là một tổ chức chính trị, quần chúng rộng rãi nhất bao gồm các giai cấp, tầng lớp, các đảng phái chính trị, các tôn giáo và cả cá nhân yêu nước. (0,5 đ) - Kinh nghiệm về tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai được Đảng ta vận dụng trong những ngày Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. Đảng đã huy động, tổ chức quần chúng công nông ở thành thị và nông thôn tiến hành biểu tình thị uy, giành chính quyền. (0,5 đ) Về vấn đề dân tộc, qua phong trào 1936-1939 vấn đề dân tộc được đưa lên hàng đầu. Hình thức mặt trận đã được thành lập riêng cho Việt Nam để phát huy cao nhất tinh thần dân tộc của quần chúng nhân dân. (0,5 đ) Câu 5. ( 4,0 điểm)

Vai trò và chủ trương của Đảng trong xây dựng hậu phương kháng chiến 1946 –

1954?

Vai trò (1,0 đ) - Trong chiÕn tranh, hËu ph­¬ng v÷ng ch¾c lµ c¬ së ®Ó gi¶i quyÕt vÊn ®Ò nh©n lùc, hËu cÇn, lùc l­îng chiÕn ®Êu cña qu©n ®éi, ®¸p øng ®­îc nhu cÇu sinh ho¹t chung cña toµn d©n, t¨ng c­êng tiÒm lùc kinh tÕ, quèc phßng.

- Cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p (1946-1954) lµ cuéc chiÕn tranh yªu n­íc, chÝnh nghÜa, ph¶i tiÕn hµnh chiÕn tranh nh©n d©n, toµn d©n ®¸nh giÆc, kh¸ng chiÕn trªn tÊt c¶ c¸c mÆt: kinh tÕ, chÝnh trÞ, v¨n ho¸ x· héi…Nh÷ng bµi häc kinh nghiÖm trong x©y dùng hËu ph­¬ng cña d©n téc qua c¸c cuéc kh¸ng chiÕn lín: Lý, TrÇn, Lª…

VÒ kinh tÕ (1,0 đ) X©y dùng kinh tÕ kh¸ng chiÕn tù cung tù cÊp, ph¸ ho¹i kinh tÕ cña ®Þch. - Ph¸t triÓn n«ng nghiÖp + Xo¸ bá tõng b­íc quan hÖ bãc lét phong kiÕn, tÞch thu ruéng ®¸t cña bän viÖt gian chia cho n«ng d©n. Ban hµnh s¾c lÖnh gi¶m t«, gi¶m tøc, t¹m cÊp ruéng ®Êt cho n«ng

d©n. Quèc héi kho¸ I th«ng qua c¶i c¸ch ruéng ®Êt (12-1953). KÕt qu¶ viÖc thùc hiÖn chÝnh s¸ch ph¸t triÓn n«ng nghiÖp ( t¨ng s¶n l­îng, g©y phÊn khëi cho n«ng d©n trong kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p)

- Ph¸t triÓn c«ng nghiÖp, ®Æc biÖt lµ c«ng nghiÖp quèc phßng vµ c«ng nghiÖp ®Þa

ph­¬ng

+ S¶n xuÊt ®­îc vò khÝ ®¬n gi¶n. X©y dùng c¬ së c«ng nghiÖp nhÑ, nh»m phôc vô

®êi sèng nh©n d©n.

+ MËu dÞch quèc doanh ra ®êi (1951). VÒ chÝnh trÞ (1,0 đ) - §èi néi + Cñng cè, më réng MÆt trËn d©n téc thèng nhÊt trªn c¬ së khèi liªn minh c«ng n«ng ®­îc cñng cè, d­íi sù l·nh ®¹o cña §¶ng. Gi¸c ngé chÝnh trÞ, d©n téc, giai cÊp cho chiÕn sÜ: cñng cè vai trß cña c«ng nh©n; n©ng cao søc chiÕn ®Êu cña n«ng d©n; ph¸t huy sù ®ãng gãp cña nh©n sÜ, trÝ thøc... Ph¸ tan ©m m­u chia rÏ cña ®Þch. Phong trµo häc sinh, sinh viªn ë vïng ®Þch t¹m chiÕm lªn cao.. §¶ng ra c«ng khai ®Ó l·nh kh¸ng chiÕn n¨m 1951 .

- §èi ngo¹i §¶ng ta coi cuéc kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p lµ bé phËn cña phong trµo c¸ch m¹ng thÕ giíi. Liªn X«, Trung Quèc vµ c¸c n­íc d©n chñ nh©n d©n §«ng ¢u ®Æt quan hÖ ngo¹i giao víi n­íc ta. Liªn minh ViÖt Miªn Lµo ®­îc thµnh lËp 1951.

- Văn hóa giáo dục (1,0 đ) §¶ng ta coi träng kh¸ng chiÕn trªn mÆt trËn v¨n ho¸, gi¸o dôc ( c¶i c¸ch gi¸o dôc 1950). Thanh to¸n n¹n mï ch÷. §¹i héi v¨n nghÖ toµn quèc v¹ch ra ®­êng lèi v¨n nghÖ míi phôc vô nh©n d©n, kh¸ng chiÕn (n¨m 1948). Nh÷ng cuéc vËn ®éng ®êi sèng míi, bµi trõ mª tÝn dÞ ®oan… Câu 6. (3,0 điểm) Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? Tại sao nói từ đầu những năm 90, một thời kì mới đã mở ra cho các nước Đông Nam Á? Thành lập 8-8-1967, tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước với mục tiêu: phát triển kinh tế văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.(0,75 đ) Nguyên tắc hoạt động: Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội. (0,75 đ) Thời kì mới: Từ đầu những năm 90, chiến tranh lạnh chấm dứt vấn đề Campuchia được giải quyết, tình hình chính trị khu vực được cải thiện căn bản, ASEAN có điều kiện mở rộng tổ chức, kết nạp thành viên mới ( Việt Nam 1995, Lào Mianma 1997, Campuchia 1999). (0,75 đ)

Từ 5 nước sáng lập ban đầu, ASEAN đã phát triển thành 10 nước thành viên. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế không chỉ trong khu vực mà còn liên kết với nhiều cường quốc trên thế giới như diễn đàn ARF, ASEM... để xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển. (0,75 đ)

----------- HẾT-----------------

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2000-2001

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn Lịch sử Bảng B Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề). Ngày thi: 12/3/2001.

A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (14 ĐIỂM)

Câu 1. (9 điểm)

Anh (chị) hãy nêu và phân tích những điểm chính trong con đường cứu nước do lãnh tụ Hồ

Chí Minh đã lựa chọn cho nhân dân Việt Nam.

Câu 2. (5 điểm)

Lập bảng kê về các tổ chức Mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam từ năm 1930 đến 1954

theo các nội dung sau:

Số TT

Chủ trương lớn Kết quả hoạt

Tên tổ chức Mặt trận

Thời gian hoạt động

động

B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6 ĐIỂM)

Câu 1. (4 điểm)

Trình bày và phân tích những biến đổi về các mặt chính trị, xã hội của các nước trong khu

vực Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai.

Câu 2. (2 điểm)

Việc Việt Nam gia nhập ASEAN: Quá trình, thời cơ và thách thức cho dân tộc.

-HẾT-

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012 Môn thi: Lịch sử Thời gian:180 phút Ngày thi: 30/10/2011 Đề thi gồm: 01 trang

A. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 6,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

Tại sao nói từ nửa sau thế kỉ XIX, Việt Nam đứng trước nguy cơ bị

thực dân Pháp xâm lược?

Câu 2 (3,0 điểm):

Sự thành lập và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên từ năm 1925 đến năm 1929. Vai trò của tổ chức này đối với sự phát triển của cách mạng Việt Nam?

Câu 3 (1,0 điểm):

Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã tác động tới nền kinh tế Việt Nam trong những năm đầu thế kỷ XX như thế nào?

B. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI ( 4,0 ĐIỂM)

Câu 4 (2,0 điểm):

Vì sao từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ quốc tế lại chuyển từ xu thế đối đầu sang xu thế đối thoại và hợp tác? Những biểu hiện của xu thế này?

Câu 5 (2,0 điểm):

Nguồn gốc và đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học công nghệ? Những tác động của nó đối với sự phát triển của thế giới trong giai đoạn hiện nay?

Họ và tên thí sinh:……………………………………....Số báo danh…………………...

Chữ ký của giám thị 1:……………………Chữ ký của giám thị

2:……………………..

---------------------Hết----------------------

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

HẢI DƯƠNG

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 THPT - NĂM HỌC 2011-2012

Câu 1 (2,0 điểm):

*Tình hình thế giới:

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

Giữa thế kỉ XIX, CNTB Âu- Mĩ đua nhau đi xâm lược thuộc địa, châu á, Đông Nam á trở thành đối tượng xâm lược của CNTB phương Tây. Nhiều nước tư bản phương Tây nói chung, thực dân Pháp nói riêng âm mưu dòm ngó, xâm lược nước ta từ sớm bằng con đường buôn bán và truyền đạo. Từ sau khi thất bại ở Ca na đa, ấn độ , thực dân Pháp càng muốn có thuộc địa ở Việt Nam. * Trong n­íc:

0,25 ®iÓm

0,25 ®iÓm

0,25 ®iÓm

0,25 ®iÓm

0,25 ®iÓm MÆc dï lµ quèc gia cã ®éc lËp chñ quyÒn, song chÕ ®é phong kiÕn ViÖt Nam ®· béc lé râ sù khñng ho¶ng, suy yÕu vÒ mäi mÆt lµm cho ®Êt n­íc mÊt kh¶ n¨ng tù vÖ tr­íc cuéc x©m l­îc tõ bªn ngoµi. VÒ chÝnh trÞ: C¸c vua nhµ NguyÔn ra søc kh«i phôc chÕ ®é qu©n chñ chuyªn chÕ, tËp trung quyÒn lùc vµo trong tay nhµ vua, thi hµnh chÝnh s¸ch thèng trÞ tµn b¹o, hµ kh¾c ®èi víi quÇn chóng nh©n d©n, tÇng líp quan l¹i tham «, s©u mät. VÒ kinh tÕ: N«ng nghiÖp, c«ng nghiÖp, th­¬ng nghiÖp ngµy cµng sa sót, ®êi sèng nh©n d©n ngµy cµng trë nªn khã kh¨n, ®ãi kÐm mÊt mïa th­êng xuyªn x¶y ra. VÒ quèc phßng, ®èi ngo¹i: YÕu kÐm, trang bÞ vò khÝ th« s¬, ®èi ngo¹i thùc hiÖn chÝnh s¸ch bÕ quan to¶ c¶ng, chÝnh s¸ch cÊm ®¹o giÕt ®¹o, t¹o cí cho c¸c n­íc ph­¬ng T©y x©m l­îc VÒ x· héi : Phong trµo ®Êu tranh cña n«ng d©n næ ra kh¾p n¬i chèng triÒu ®×nh phong kiÕn... khèi ®oµn kÕt d©n téc bÞ r¹n nøt

C©u 2 (3,0 ®iÓm):

0,25 ®iÓm

0,25 ®iÓm

0,25 điểm

0,25 điểm 0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 ®iÓm

0,25 ®iÓm

0,25 ®iÓm

0,25 ®iÓm * Sù thµnh lËp: Th¸ng 6/1925, Héi VNCMTN ®­îc thµnh lËp...c¬ quan cao nhÊt lµ tæng bé... * Ho¹t ®éng: XuÊt b¶n b¸o Thanh niªn (6/1925) lµ c¬ quan ng«n luËn cña Héi...d­íi sù chØ ®¹o cña NguyÔn ¸i Quèc, Héi ®· më c¸c líp huÊn luyÖn, ®µo t¹o c¸n bé... Năm 1927, xuất bản cuốn “Đường cách mệnh” nhằm trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ của tổ chức. Đây cũng là tài liệu quan trọng để tuyên truyền, giác ngộ quần chúng Công tác xây dựng cơ sở của Hội được chú trọng ở khắp Bắc, Trung, Nam kỳ và cả ở ngoài nước (năm 1928 có 300 hội viên...) Năm 1928, thực hiện phong trào “Vô sản hóa”...nhằm tuyên truyền giác ngộ và tổ chức cho công nhân đấu tranh. Tháng 3-1929, những hội viên tiên tiến nhất của Hội ở Bắc kỳ đã thành lập chi bộ Cộng sản đầu tiên...nhằm chuẩn bị cho sự thành lập chính đảng Thánh 5-1929...họ đưa ra ý kiến thành lập Đảng...tháng 6 năm 1929 thành lập Đông Dương Cộng sản đảng... Tháng 8-1929, những hội viên của Hội ở Nam kỳ và Trung Quốc đã thành lập An Nam Cộng sản đảng * Vai trò: Héi ®· truyÒn b¸ chñ nghÜa M¸c-Lªnin vµo phong trµo c¸ch m¹ng trong n­íc, b­íc ®Çu t¹o ra sù kÕt hîp cña 3 nh©n tè... Th«ng qua qu¸ tr×nh ho¹t ®éng cña Héi ®· cã t¸c dông gi¸o dôc, gi¸c ngé chñ nghÜa M¸c-Lªnin...®ång thêi ®· x©y dùng ®­îc hÖ thèng tæ chøc c¸ch m¹ng, tæ chøc quÇn chóng tõ trung ­¬ng ®Õn c¬ së. Nh÷ng ho¹t ®éng cña Héi ®· kh¼ng ®Þnh tÝnh ®óng ®¾n, tiªn phong cña con ®­êng c¸ch m¹ng v« s¶n, lµm ph©n hãa c¸c tæ chøc, tËp trung lùc l­îng theo khuynh h­íng cña cuéc c¸ch m¹ng v« s¶n Héi ®· hoµn thµnh xuÊt s¾c nhiÖm vô cña mét tæ chøc qu¸ ®é, chuÈn bÞ nh÷ng ®iÒu kiÖn cÇn thiÕt cho sù thµnh lËp chÝnh ®¶ng v« s¶n ë ViÖt Nam

C©u 3 (1,0 ®iÓm)

T¸c ®éng tÝch cùc:

0,5 ®iÓm

Gãp phÇn du nhËp ph­¬ng thøc s¶n xuÊt TBCN vµo nÒn kinh tÕ ViÖt nam, lµm cho nÒn kinh tÕ n­íc ta cã b­íc ph¸t triÓn míi (c¬ së vËt chÊt kü thuËt, mét sè ngµnh nghÕ s¶n xuÊt míi ra ®êi, quan hÖ th­¬ng m¹i ®­îc më réng...)

T¸c ®éng tiªu cùc:

0,5 ®iÓm

Nguån tµi nguyªn thiªn nhiªn cña ®Êt n­íc bÞ v¬i c¹n, ®êi sèng c¸c tÇng líp nh©n d©n khã kh¨n, nÒn kinh tÕ mÊt c©n ®èi vµ ngµy cµng lÖ thuéc chÆt chÏ vµo nÒn kinh tÕ Ph¸p

Câu 4 (2,0 điểm):

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm Nguyên nhân: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự hai cực Ianta được xác lập, cuộc chiến tranh lạnh diễn ra...mỗi quan hệ quốc tế trở nên căng thẳng, phức tạp nguy cơ cuộc chiến tranh xảy ra Cuộc chạy đua vũ trang làm cho nền kinh tế của hai cường quốc Xô, Mỹ bị ảnh hưởng, trong khi đó Tây Âu và Nhật Bản... Hai bên thấy cần thiết phải bắt tay với nhau để tập trung phát triển kinh tế Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật làm cho nền kinh tế thế giới ngày càng có xu hướng quốc tế hóa, với sự tăng lên của các mối liên hệ và phục thuộc lẫn nhau giữa các nước Những thách thức mới mang tính chất toàn cầu: thiên tai, dịch bệnh, môi trường...yêu cầu các nước phải đoàn kết, hợp tác để giải quyết Biểu hiện: 9/11/1972, Đông Đức và Tây Đức đã ký kết hiệp định về những cơ sở, quan hệ giữa hai nước... Liên Xô và Mỹ ký kết các hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng thủ tên lửa ABM và hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược SALT1, SALT2... 8/1975, 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa ký kết định ước Henxinki khẳng định những nguyên tắc trong quan hệ giữa các quốc gia...

0,25 điểm

12/1989, tai cuộc gặp gỡ cấp cao Xô, Mỹ tại Man-ta hai bên đã tuyên bố chấm dứt “chiến tranh lạnh. Sự kiện này đã mở ra những điều kiện tiên quyết để giải quyết các xung đột, tranh chấp...

Câu 5 (2,0 điểm ):

0,25 điểm

0,25 điểm

* Nguồn gốc: Từ những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. Trong khi nguồn tài nguyên ngày càng vơi cạn và có sự bùng nổ về dân số Những thành tựu của cuộc cách mạng kỹ thuật lần 1 tạo ra những điều kiện, tiền đề thúc đẩy cho sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học công nghệ * Đặc điểm:

0,25 điểm

0,25 điểm

0,25 điểm 0,25 điểm

Khoa học công nghệ là lực lượng sản xuất trực tiếp, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật, kỹ thuật lại mở đường cho sản xuất và trở thành nguồn gốc của mọi tiến bộ Phát triển qua hai giai đoạn: - Giai đoạn 1:từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỷ XX - Giai đoạn 2: từ những năm 70 thế kỷ XX cho đến nay * Tác động tích cực: Làm cho năng suất lao động không ngừng tăng nhanh, đời sống con người được cải thiện Làm thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa * Tác động tiêu cực: Gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường, thiên tai, dịch bệnh....

0,25 điểm

0,25 điểm

Tạo ra những loại vũ khí giết người hàng loạt có sức hủy diệt khủng khiếp, tiêu diệt nhiều lần sự sống trên hành tinh nếu cuộc chiến tranh xảy ra

---------------------Hết----------------------

SỞ GD & ĐT BẮC KẠN KỲ THI HỌC SINH GIOI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT PHỦ THÔNG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012

Môn: Lịch Sử thời gian: 180 phút

Câu 1. (4 điểm) Nªu xu thÕ ph¸t triÓn cña quan hÖ quèc tÕ tõ cuèi n¨m 1991 ®Õn nay? Xu thÕ quan hÖ quèc tÕ ®ã ®· t¹o ra thêi c¬ vµ th¸ch thøc nh­ thÕ nµo ? §èi víi ViÖt Nam trong c«ng cuéc ®æi míi . Câu 2. (2 điểm)

Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của đất nước Trung Quốc

từ cuối năm 1978 đến nay?.

Câu 3. (2 điểm)

Những nhân tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài

chính của thế giới vào nửa cuối thế kỷ XX?

Câu 4. (3điểm) Tóm lược những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925. Hãy xác định 3 sự kiện tiêu biểu nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn này. Câu 5. ( 3 điểm) Từ năm 1919 đến năm 1930, phong trào công nhân Việt Nam đã phát triển như thế nào? Câu 6. ( 3 điểm)

Những yếu tố nào chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyển Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn? Câu 7. (3 điểm)

Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Vì sao nói sự ra đời của Đảng là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam?

- HẾT –

ĐÁP ÁN SƠ LƯỢC

C©u1 (4®iÓm)

- xu thế phát triển của thế giới: + TG mới đang h thành xu hướng “đa cực” + Các QG đều điều chỉnh C/lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thật sự của mỗi quốc gia. +Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” để thực hiện âm mưu bá chủ thế giới, nhưng khó thực hiện được +Sau CTL, hòa bìnhTG được củng cố, nhưng nhiều khu vực tình hình lại không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự kéo dài.

 TK XXI xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển mang đến hy vọng về một tương lai tốt đẹp của loài người, nhưng lại xuất hiện CN khủng bố. sự kiện ngày 11/9 gây ra những tác động to lớn, phức tạp đối với tình hình chính trị thế giới và quan hệ quốc tế.

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

- Thêi c¬ vµ th¸ch thøc ®èi víi ViÖt Nam +Thời cơ: Nước ta có điều kiện thuận lợi để mở rộng tăng cường sự hợp tác quốc tế nhằm xây dựng và phát triển đất nước,nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế. +Thách thức: . Hội nhập, hợp tác quốc tế nhưng phải đảm bảo được độc lập tự do, bản sắc văn hoá dân tộc và lợi ích của dân tộc trước nguy cơ diễn biến hoà bình và các hình thức bóc lột mới. . Đòi hỏi Đảng và Chính phủ ta phải vững mạnh, năng động và linh hoạt để nắm bắt kịp thời với những biến động của tình hình thế giới, có đường lối phát triển đất nước đúng đắn, biết nắm bắt thời cơ thuận lợi tạo ra một sức mạnh tổng hợp của quốc gia,có khả năng cạnh tranh về kinh tế trong bối cảnh thế giới là một thị trường, nếu không sẽ bị tụt hậu và lệ thuộc.

Câu 2: 2 điểm Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẩn đến sự phát triển của đất nước Trung Quốc từ cuối 1978 đến nay.

1- Sự phát triển đất nước TQ từ cuối 1978 đến nay bắt nguồn từ nhiều nhân tố nhưng nhân tố quan trọng nhất là do Đảng CSTQ đã tiến hành công cuộc cải cách kinh tế xã hội ở Trung Quốc, lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản (kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, kiên trì chuyên chính dân chủ nhân dân, kiên trì sự lảnh đạo của đảng cộng sản ở Trung Quốc, kiên trì chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Mao Trạch Đông) , thực hiện cải cách mở cửa phấn đấu xây dựng Trung Quốc thành một nước xã hội chủ nghĩa hiện đại hoá, giàu mạnh dân chủ, văn minh, thực hiện chính sách đối ngoại hữu nghị, hợp tác thế giới. 2- Từ khi thực hiện cải cách, Trung Quốc đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, ổn định tình hình chính trị xã hội và địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế .

.....................

1,5 điểm 0,5 điểm

Câu2 (3điểm )

0,5 điểm 1,5 điểm

Những nhân tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới vào nửa cuối thế kỷ XX? 1-Từ năm 1952 đến năm 1960, nền kinh tế Nhật có bước phát triển nhanh, nhất là từ năm 1960 đến năm 1973 , kinh tế Nhật phát triển “thần kỳ”, đứng thứ hai trong thế giới tư bản ( sau Mỹ )vào năm 1968. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. 2- Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường kinh tế- tài chính do các nguyên nhân khách quan và chủ quan tạo nên. a- Ở Nhật Bản, con người được xem là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu. b- Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước. c- Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao. d- Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học -kỹ thuật, biết áp dụng các thành tựu khoa học- kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. e- Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp ( không vượt quá 1% GDP ) nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế. f- Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như nguồn viện trợ của Mỹ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và Viêt Nam (1954-1975) để làm giàu .v.v…

Câu 4 (3điểm )

2.0

Tóm lược những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925. Hãy xác định 3 sự kiện tiêu biểu nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn này. a) Tóm lược những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc… - Ngày 18/6/1919 với tên gọi mới là Nguyễn Ái Quốc đã gởi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. - Giữa tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I Lênin. - Ngày 25/12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Xã hội Pháp họp tại thành phố Tua. Người bỏ phiếu tán thành gia nhập quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp. - Năm 1921, lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân và đặc biệt là viết tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925). - Tháng 6/1923, sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10/1923), tiếp đó người ở lại Liên Xô vừa học tập vừa viết bài cho báo Sự thật, tạp chí Thư tín Quốc tế. - Năm 1924, dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. - Ngày 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu để trực tiếp đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng, truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. - Tháng 2/1925, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để tổ chức thành nhóm cộng sản đoàn. - Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và ngày 21/6/1925, Người sáng lập Báo thanh niên, cơ quan ngôn luận của Hội. - Ngày 9/7/1925, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. b) Xác định….(1.0điểm) - Giữa tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I Lênin  Tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho nhân dân Việt Nam - Ngày 25/12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Xã hội Pháp họp tại thành phố Tua  Trở thành

người Cộng sản đầu tiên của Việt Nam - Tháng 6/1925, Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên  Trực tiếp chuẩn bị về tổ chức để tiến tới thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam.

Câu 5. (3đ)

a. Phong trào công nhân (1919-1925): Cùng với phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam cũng từng bước trưởng thành:

+ Năm 1919, công nhân ở nhiều nơi đã đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm, nhưng vẫn còn mang tính lẻ tẻ, thiếu tổ chức và liên kết. (25 vụ đấu tranh)

+ Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập Công

hội đỏ (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

+ Năm 1922: công nhân viên chức ở các sở công thương tư nhân

Bắc kỳ đòi trả lương ngày chủ nhật, thợ nhuộm ở Chợ Lớn bãi công.

+ Năm 1924: công nhân dệt, rượu ở Nam Định, Hà Nội, Hải

Dương bãi công.

+ Đặc biệt, tháng 8/1925, công nhân Ba Son (Sài Gòn) đã lấy cớ đòi quyền lợi để bãi công nhằm ngăn cản tàu chiến của Pháp chở quân sang đàn áp phong trào đấu tranh của các thủy thủ Trung Quốc => Cuộc bãi công kết thúc thắng lợi với sự hưởng ứng và hỗ trợ của công nhân các ngành khác ở Sài Gòn.

Đây là cuộc bãi công có tổ chức và mục tiêu chính trị rõ ràng, không còn mang tính tự phát, vì mục đích kinh tế đơn thuần như trước đây. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển quan trọng của giai cấp công nhân Việt Nam.

1.5đ 1.5đ Sự lớn mạnh về quy mô và trưởng thành về tổ chức và chính trị của phong trào công nhân Việt Nam là điều kiện thuận lợi cho quá trình truyền bá và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn sau này. b. Phong trào công nhân (1925-1930):

Những hoạt động truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã tác động mạnh mẽ đến sự giác ngộ chính trị của giai cấp công nhân Việt Nam. Thêm vào đó là sự tác động trực tiếp của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Quảng Châu và những Nghị quyết về phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa của Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ 5..., phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn trong giai đoạn 1926 – 1929:

* Trong hai năm 1926 – 1927: Nhiều cuộc bãi công của công nhân viên chức đã nổ ra liên tiếp ở nhiều nơi như: Nhà máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Cam Triêm, Phú Riềng, đồn điền cà phê Rayan

(Thái Nguyên).

* Trong hai năm 1928 – 1929: Có đến 40 cuộc đấu tranh nổ ra trên khắp cả nước, tiêu biểu như các cuộc bãi công của công nhân ở nhà máy ximăng, sợi Hải Phòng, nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm - cưa Bến Thủy, đóng xe lửa Trường Thi (Vinh), Xưởng sửa chữa ôtô Avia (Hà Nội), Xưởng đóng, sửa chữa tàu Ba Son (Sài Gòn), Đồn điền Phú Riềng.

Đặc điểm của phong trào công nhân trong giai đoạn này là đã vượt ra khỏi phạm vi của một nhà máy, công xưởng, bước đầu có sự liên kết giữa nhiều ngành, nhiều địa phương và đã trở thành một phong trào liên tục, mạnh mẽ. Điều đó chứng tỏ trình độ giác ngộ của công nhân đã nâng lên rõ rệt và giai cấp công nhân đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập.

Cùng với sự lớn mạnh và trưởng thành của phong trào công nhân, phong trào đấu tranh của nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp yêu nước khác cũng phát triển, tạo nên một làn sóng cách mạng dân tộc khắp cả nước.

Câu 6: (3 điểm) Những yếu tố nào chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyển Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn?

1.0đ 1.0 đ 1.0 đ

1- Cương lĩnh đã vạch ra con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam phải trải qua 2 giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Hai giai đoạn cách mạng đó kế tiếp nhau không có bức tường nào ngăn cách. Đó là con đường kết hợp và giương cao ngọn cờ Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 2- Giải quyết đúng đắn và sáng tạo mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến, nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai phản động giành độc lập cho toàn thể dân tộc được đặt lên hàng đầu. 3- Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam, chỉ rõ lực lượng đánh đổ đế quốc và phong kiến là công nông đồng thời phải đoàn kết với tiểu tư sản, trí thức, trung nông; liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, nêu lên khả năng phân hoá và lôi kéo một số bộ phận giai cấp địa chủ (vừa và nhỏ) trong cách mạng giải phóng dân tộc. 4- Khẳng định cách mạng Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt Nam- đảng của giai cấp công nhân Việt Nam, lấy chủ nghĩa

Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. 5- Xác định Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Phải đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới và các dân tộc bị áp bức, đây là nhân tố khách quan đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng nước ta.

a. Bối cảnh lịch sử

Câu 7 (3đ)

Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam là một xu thế tất yếu và ba tổ chức cộng sản đá lãnh đạo nhân dân cả nước tiến hành đấu tranh mạnh mẽ hơn.

Song, trong quá trình tuyên truyền vận động quần chúng, các tổ chức này đã tranh giành, công kích lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ.

Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam là phải có một Đảng

cộng sản thống nhất trong cả nước.

Trước tình hình đó, với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. b. Nội dung: Từ ngày 03 đến ngày 7/2/1930, tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Tham dự Hội nghị có đại diện của Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng.

Tại Hội nghị, Nguyễn Ái Quốc đã phân tích tình hình thế giới, trong nước, phê phán những hành động thiếu thống nhất của các tổ chức Cộng sản, và đề nghị các tổ chức cộng sản hợp nhất thành một Đảng cộng sản duy nhất.

Các đại biểu đã nhất trí hợp nhất thành một Đảng Cộng sản duy

nhất, lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam.

Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. c. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam

1.0đ 1.0 đ 1.0đ 1.0đ 1.0đ

Là kết qủa tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt

Nam thời đại mới.

Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với

phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

Sự ra đời của Đảng đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng sâu sắc về

giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh của cách mạng Việt Nam.

Nó chứng tỏ rằng, giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành

và đủ sức lãnh đạo cách mạng. Từ đây, cách mạng Việt Nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên phong là Đảng Cộng Sản Việt Nam. Và cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Sự ra đời của Đảng là nhân tố quyết định sự phát triển nhảy vọt về sau của dân tộc Việt Nam. Nó đánh dấu một bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam.

NĂM HỌC 2010 – 2011

Môn: LỊCH SỬ - THPT

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/2/2011

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang) Câu 1. (3.0 điểm) Trong quá trình hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ 1911-1945, hãy xác định và phân tích những hoạt động tiêu biểu, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam.

Câu 2. (2.5 điểm)

Vì sao nói: Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 và là chính quyền kiểu mới sơ khai đầu tiên của giai cấp công nông Việt Nam ? Câu 3. (2.5 điểm)

Có người nhận xét: : “Cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945 của Việt

Chứng minh chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn

Nam thành công là nhờ ăn may”. Hãy giải thích điều đó đúng hay sai ? Câu 4. (3.0 điểm) nhất, có ý nghĩa quyết định của ta trong kháng chiến chống Pháp. Câu 5. (3.0 điểm) Lập bảng so sánh những điểm khác nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương 1954 và Hiệp định Pari về Việt Nam 1973 (hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử)

Vì sao vào tháng 8 năm 1945 khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh, ở khu

Câu 6. (2.0 điểm) vực Đông Nam Á chỉ có ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập?

Câu 7. (4.0 điểm)

Nêu và phân tích ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh cục bộ tiêu biểu trong

thời kì “Chiến tranh lạnh” đến tình hình Châu Á?

…………………HẾT…………………

Họ và tên thí sinh:……………………………………Số báo danh………………… Giám thị 1:…………………………………………... Ký tên:……………………... Giám thị 2:…………………………………………... Ký tên:……………………..

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN Đề chính thức

KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn thi: LỊCH SỬ LỚP 12 GDTX CẤP THPT Thời gian làm bài: 180 phút

I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Câu 1. (4,0 điểm)

Tại sao gọi sự phát triển kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960 – 1973 là “thần

kì”? Nhân tố nào thúc đẩy sự “thần kì” đó?

Câu 2. (3,0 điểm)

Trình bày nguồn gốc, đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. Tác

động của cuộc cách mạng đó đối với đời sống con người ?

II. LỊCH SỬ VIỆT NAM

Câu 1. (5,0 điểm)

Nêu tóm tắt hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925. Theo anh (chị) sự

kiện nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam ?

Câu 2. (4,0 điểm)

Trình bày nguyên nhân và diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931.

Câu 3. (4,0 điểm)

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939

diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu nội dung cơ bản của Hội nghị đó.

- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:................................................................................................... Số báo danh:....................

Số báo danh …………..

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THANH HOÁ Năm học 2010 – 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Lịch sử Lớp 12 THPT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) I. LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1 (5.0 điểm): Nêu khái quát những sự kiện lịch sử cơ bản gắn với vai trò lãnh đạo của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh trong tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 – 1945. Trong đó sự kiện nào được được đánh giá là mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc? Vì sao? Câu 2 ( 5.0 điểm): Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam a. Hoàn cảnh, nội dung của hội nghị? b. Nguyên nhân dẫn đến thành công của Hội nghị? c. Tại sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam? Câu 3 (4.0 điểm): Chiến dịch Điện Biên Phủ: a. Vì sao ta quyết định mở chiến dịch? b. Kết quả, ý nghĩa? c. Chiến thắng Điện Biên Phủ đã có tác động như thế nào đến việc ký kết Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954)? II. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6.0 điểm). Câu 4 (4.0 điểm): Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000. Câu 5 (2.0 điểm): Hoàn thành bảng tổng hợp sau:

Thời gian Sự kiện Lào tuyên bố độc lập Chính phủ Pháp ký kết Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia Việt Nam tuyên bố là quốc gia độc lập Brunay tuyên bố độc lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN Hiến chương ASEAN được ký kết Hiệp ước Bali được ký kết.

------------------------Hết--------------------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

LỚP 12 THPT NĂM 2011 (VÒNG 1)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LONG AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: LỊCH SỬ (BẢNG A) Thời gian: 180 phút (không kể giao đề) Ngày thi: 06/10/2011

Câu 1 (1 điểm) Với những kiến thức đã học trong bài: “Các quốc gia cổ đại phương Đông”, em hãy cho biết cư dân phương Đông sinh sống chủ yếu bằng nghề nào và điều trước tiên họ cần phải quan tâm để thực hiện có hiệu quả của nghề đó là gì? Câu 2 (3 điểm)

Vì sao Ấn Độ được coi là trung tâm văn minh của nhân loại? Nền văn

hóa Ấn Độ đã tỏa ảnh hưởng ra Đông Nam Á như thế nào?

Liên hợp quốc được thành lập nhằm những mục đích gì? Hãy nêu những

Câu 3 (3 điểm) Ở châu Á, từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX trong khi nhiều nước nơi đây đều bị các nước phương Tây xâm lược thì Nhật Bản lại thoát khỏi số phận đó mà còn vươn lên trở thành một nước đế quốc chủ nghĩa. Vì sao nước Nhật làm được điều đó, em hãy làm rõ? Câu 4 (5 điểm) hoạt động của Liên hợp quốc mà em biết (qua báo, đài hoặc tại địa phương em).

Câu 5 (1 điểm)

Trình bày cơ cấu tổ chức của nhà nước Văn Lang thời kì cổ đại.

Câu 6 (4 điểm) Nghệ thuật quân sự của nước ta được thể hiện như thế nào qua các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ XI đến cuối thế kỉ XVIII. Trên cơ sở đó, em hãy rút ra những bài học kinh nghiệm trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Câu 7 (3 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử đã học trong phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX, em hãy chứng minh để làm rõ câu nói của Nguyễn Trung Trực: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”.

----------------Hết----------------

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:............................................. SBD:................

Giám thị 1:...........................................................

Giám thị 2:......................................................

LỚP 12 THPT NĂM 2011 (VÒNG 1)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LONG AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(BẢNG A)

Môn: LỊCH SỬ Ngày thi: 06/10/2011

HƯỚNG DẪN CHẤM THI

(Thí sinh có thể trình bày theo cách khác không giống với nội dung trong hướng dẫn chấm mà có ý đúng hoặc tương đương nhưng không sai về khoa học lịch sử, quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước thì được hưởng trọn điểm từng ý theo hướng dẫn chấm)

Câu

Nội dung

Điểm

0,25đ 0,25đ

Câu 1 (1 điểm)

0,50đ

0,50đ

0,50đ

0,50đ

Câu 2 (3 điểm)

0,50đ

0,50đ

0,50đ

(0,25đ)

- Cư dân phương Đông sống chủ yếu bằng nghề nông. - Điều trước tiên cư dân phương Đông quan tâm là công tác thủy lợi. - Họ đã biết đào các hệ thống kênh, lập hệ thống gầu để múc nước, biết đắp đê để ngăn lũ... * Ấn Độ được coi trung tâm văn minh của nhân loại - Ấn Độ là một quốc gia hình thành từ rất sớm trong lịch sử phát triển loài người với một nền văn hóa cũng được hình thành từ rất sớm (khoảng thiên niên kỉ 3 TCN) - Ấn Độ có một nền văn hóa phát triển cao và toàn diện (tôn giáo, kiến trúc, chữ viết...) - Một số các thành tựu văn hóa còn lưu giữ đến ngày nay và ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới. * Văn hóa Ấn Độ đã tỏa ảnh hưởng ra Đông Nam Á - Về chữ viết: Thế kỉ đầu Công nguyên, chữ Phạn của Ấn Độ được truyền sang Đông Nam Á. Nhiều dân tộc Đông Nam Á sử dụng chữ Phạn làm chữ viết của mình hoặc tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn. - Về tôn giáo: nhiều nước Đông Nam Á theo đạo Phật, đạo Hin-đu của Ấn Độ. - Về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ như Tháp Chàm (Việt Nam), Ăng-co-vát, Ăng-co-Thom (Cam-pu-chia). * Nhật Bản thực hiện cải cách (cải cách Minh Trị) Năm 1868, nước Nhật thực hiện cải cách hành chính về thể chế, cải tạo nền kinh tế, giáo dục và xây dựng lực lượng quân sự.

* Nội dung cải cách + Về chính trị:

(0,25đ)

- Chấm dứt chế độ Mạc Phủ, thành lập chính phủ mới theo kiểu châu Âu (gồm 12 bộ).

Câu 3 (3 điểm)

(0,25đ)

- Xóa bỏ tình trạng cát cứ, đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia thống nhất. - Ban hành hiến pháp mới (1889), thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. + Về kinh tế: - Thống nhất tiền tệ, thị trường, cho phép mua bán ruộng đất. - Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa và xây dựng cơ sở hạ tầng.

(0,25đ) (0,25đ) (0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

+ Về giáo dục: - Đặc biệt coi trọng, xem như là chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa. - Thực hiện giáo dục bắt buộc, cử thanh niên ưu tú đi du học ở phương Tây. - Nội dung khoa học, kĩ thuật được tăng cường trong chương trình giảng dạy. + Về quân sự: - Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây. - Phát triển công nghiệp đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí, đạn dược. - Mời các chuyên viên quân sự người Đức, Anh sang giúp về lục quân, hải quân. * Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

(0,5đ)

(1,0đ)

- Phát triển quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các quốc gia.

(0,5đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

Câu 4 (5 điểm)

(0,50đ)

(1,0đ)

- Thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo... * Liên hệ - Tháng 5/2008, đất nước Trung Quốc gánh chịu thảm họa kinh hoàng của trận động đất (7,8 độ richte) đã cướp đi sinh mạng hàng trăm nghìn người và đẩy hàng vạn gia đình vào cảnh tang thương, màn trời chiếu đất. - Tổng thư kí Liên hợp quốc Ban Ki Moon đã ra lời kêu gọi các quốc gia, các tổ chức nhân đạo trên thế giới hãy có những hoạt động thiết thực giúp nhân dân Trung Quốc sớm vượt qua thử thách khắc nghiệt này. - Chính Liên hợp quốc đã sớm cử các phái đoàn chuyên gia thuộc Ủy ban tìm kiếm và cứu hộ hỗ trợ tìm kiếm người bị nạn, cử các phái đoàn viện trợ nhân đạo mang thuốc men, lương thực và nhu yếu phẩm cần thiết giúp đỡ Trung Quốc. - Với tư cách không chỉ là thành viên của Liên hợp quốc mà còn là Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009, Việt Nam đã tổ chức quyên góp sâu rộng trong nhân dân và cử đoàn cứu trợ khẩn cấp sang Trung Quốc.

(1,0đ)

- Những công việc nhân đạo mà Liên hợp quốc tiến hành với Trung Quốc không chỉ giúp nước này vượt qua thảm họa thiên tai mà còn gắn kết và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia vì một thế giới hòa bình, tiến bộ và phát triển.

Cơ cấu tổ chức của nhà nước Văn Lang - Đứng đầu là Vua Hùng, giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng.

Câu 5 (1 điểm)

- Cả nước được chia làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng. - Dưới bộ là các làng do Bồ chính cai quản .

(0,50đ) (0,25đ) (0,25đ)

* Nghệ thuật quân sự

(0,50đ)

- Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều.

Câu 6 (4 điểm)

- Cả nước chung sức đánh giặc, kháng chiến toàn dân, toàn diện,

(0,50đ)

trường kì.

(0,50đ)

- Đường lối chiến lược và phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo.

(0,50đ)

- Kết hợp chiến đấu dũng cảm với “tâm lý chiến”.

* Bài học rút ra trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay

(1,0đ)

- Kết hợp chặt chẽ 2 nhiệm vụ chiến lược dựng nước đi đôi với giữ nước, xây dựng, phát triển kinh tế phải gắn liền với bảo vệ Tổ quốc.

(0,50đ)

- Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của toàn dân để bảo vệ Tổ quốc.

(0,50đ)

- Xây dựng mối quan hệ ngoại giao với các nước, chủ động trong việc bảo vệ Tổ quốc.

* Trước khi triều đình nhà Nguyễn đầu hàng

- Trên mặt trận Đà Nẵng năm 1858: Đô đốc Phạm Văn Nghị và 300 quân xin vua Tự Đức vào Đà Nẵng chiến đấu

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ) (0,25đ) (0,25đ)

Câu 7 (3 điểm)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

- Chiến sự ở Gia Định năm 1859: Nghĩa quân do Dương Bình Tâm chỉ huy đánh đồn Chợ Rẫy (1860) - Ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì + Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét-pê-răng (Hy Vọng) của giặc trên sông Vàm Cỏ Đông (Vàm Nhật Tảo) (1861) + Khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công (1862) - Ở 3 tỉnh miền Tây + Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mĩ Tho + Khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm ở Bến Tre, Vĩnh Long... (1867-1868) + Nguyễn Trung Trực lập căn cứ ở Hòn Chông (Rạch Giá) đánh chiếm đồn Kiên Giang (1875) + Đấu tranh bằng thơ văn: Nguyễn Thông, Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị... * Sau khi triều đình nhà Nguyễn đầu hàng - Ở Bắc Kì: Khởi nghĩa Bãi Sậy do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo ở Hải Dương (1883 – 1892) + Khởi nghĩa Hương Khê ở Hà Tĩnh (1885 – 1896) do Phan Đình Phùng lãnh đạo. + Khởi nghĩa Ba Đình – Hùng Lĩnh ở Thanh Hóa (1886 – 1887) do Phạm Bành, Đinh Công Tráng... lãnh đạo. + Phong trào nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo (1884 – 1913)

------------------

LONG AN

Ngày thi: 06/10/ 2011 Môn: LỊCH SỬ (BẢNG B) Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Câu 1 (1,0 điểm)

Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn

thuộc châu Á và châu Phi?

Câu 2 (3,0 điểm)

Nêu nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí? Vì sao vào thế kỉ XV- XVI, con

người có thể tiến hành các cuộc phát kiến địa lí? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?

Câu 3 (3,0 điểm)

Tính chất, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi? Vì sao nói: Cách mạng Tân Hợi là cuộc

cách mạng tư sản không triệt để?

Câu 4 (5,0 điểm)

Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Theo em, nguyên nhân nào là quan trọng nhất và nguyên nhân đó có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình?

Câu 5 (1,0 điểm)

Trình bày chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối

với nhân dân ta? Câu 6 (4,0 điểm)

Giải thích lời hiểu dụ của vua Quang Trung:

“Đánh cho để tóc dài Đánh cho để đen răng Đánh cho nó chích luân bất phản Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”

Em hãy cho biết những điểm nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Quang

Trung - Nguyễn Huệ? Câu 7 (3,0 điểm)

Chiếu Cần vương ra đời trong hoàn cảnh nào? Tác dụng của chiếu Cần vương? ------------------- Hết -------------------

* Thí sinh không được sử dụng tài liệu * Giám thị không giải thích gì thêm

LONG AN

Ngày thi: 06/10/ 2011 Môn: LỊCH SỬ (BẢNG B) Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 ĐỀ THI CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM THI

(Thí sinh có thể trình bày theo cách khác không giống với nội dung trong hướng dẫn chấm mà có ý đúng hoặc tương đương nhưng không sai về khoa học lịch sử, quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước thì được hưởng trọn điểm từng ý theo hướng dẫn chấm)

Nội dung

Điểm

Câu 1

(1,0 điểm)

0,25 0,25 0,25 0,25 0,5

2

(3,0 điểm)

0,5

1,0

0,5 0,5 0,5

3

(3,0 điểm)

1,25

1,25

4

Xã hội có giai cấp và nhà nước phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn thuộc châu Á và châu Phi vì: - Ở đây có những điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho đời sống con người: + Những đồng bằng ven sông rộng lớn -> Có nhiều đất canh tác, đất đai phì nhiêu màu mỡ và mềm xốp, dễ canh tác. + Lượng mưa đều đặn theo mùa, khí hậu nóng ẩm (trừ Trung Quốc). - Dân cư tập trung đông. - Nguyên nhân: Sự cần thiết phải tìm con đường giao lưu buôn bán giữa châu Âu và phương Đông. - Vì: khoa học- kĩ thuật có những tiến bộ đáng kể, đặc biệt là ngành hàng hải đã tạo điều kiện cho các thương nhân châu Âu đi tìm nguyên liệu, thị trường. - Hệ quả: + Đem lại những hiểu biết mới về trái đất, những con đường mới, dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng, tăng cường giao lưu văn hóa giữa các châu lục. + Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển, làm cho đời sống thành thị khu vực này trở nên phồn thịnh. + Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa, buôn bán nô lệ. - Tính chất: Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản. - Ý nghĩa: Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, có ảnh hưởng đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á. - Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì: không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, không đụng chạm đến các đế quốc xâm lược, không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. * Nguyên nhân - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình

0,75

(5,0 điểm)

0,5 0,75 0,5 0,5 0,5

1,5

5

(1,0 điểm)

0,25 0,25 0,25 0,25

6

(4,0 điểm)

7

(3,0 điểm)

0,5 0,5 0,5 0,75 0,75 0,5 0,5 0,75 0,75

1,5

độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo - Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí. - Áp dụng thành tựu khoa học –kĩ thuật hiện đại nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu sản xuất. - Các tổ hợp công nghiệp- quân sự, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn ở Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả. - Chính sách, biện pháp điều tiết của Nhà nước. * Nguyên nhân quan trọng nhất: áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu sản xuất. * Các nước đang phát triển có thể tận dụng thành quả của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai để phát triển nhanh nền kinh tế của mình, rút ngắn thời gian và khoảng cách so với các nước phát triển. - Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. - Cướp đoạt ruộng đất, cưỡng bức nhân dân ta cày cấy, thực hiện chính sách đồn điền. - Nắm độc quyền về muối và sắt. - Quan lại đô hộ bạo ngược, tham ô, ra sức bóc lột dân ta để làm giàu. * Lời hiểu dụ của vua Quang Trung - Câu 1,2: nói lên quyết tâm đánh giặc, bảo vệ độc lập dân tộc, giữ gìn nền văn hóa và những phong tục tập quán lâu đời của nhân dân ta. - Câu 3, 4: nói lên quyết tâm đánh tiêu diệt giặc, khiến cho quân giặc không còn mảnh giáp nào, không còn chiếc xe nào để trở về. - Câu 5: đánh cho chúng biết nước Nam anh hùng là có chủ * Những điểm nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Quang Trung – Nguyễn Huệ - Chủ động tấn công liên tục, đánh bất ngờ tiêu diệt kẻ thù. - Biết cơ động lực lượng (hành quân) thần tốc và linh hoạt. - Cách đánh sáng tạo, thích hợp cho từng trận hoặc cả chiến dịch. - Tạo được sự đoàn kết quân dân, phát huy sức mạnh toàn dân tộc. * Hoàn cảnh ra đời chiếu Cần vương: - Sau cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy ra sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị). - Tại đây, ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến. * Tác dụng của chiếu Cần vương: chiếu Cần vương nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân, tạo thành phong trào vũ trang chống Pháp sôi nổi, kéo dài hơn 10 năm.

LONG AN

Ngày thi: 06/10/ 2011 Môn: LỊCH SỬ (BẢNG C) Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Câu 1 (2,0 điểm)

Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Ở các nhà nước phương Đông, vua có những

quyền gì? Câu 2 (3,0 điểm)

Em hãy trình bày vai trò của thành thị trung đại Tây Âu?

Câu 3 (3,0 điểm)

Thế nào là cách mạng tư sản? Vì sao nói: Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng

tư sản không triệt để? Câu 4 (3,0 điểm)

Trình bày mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò của Liên hợp quốc?

Câu 5 (3,0 điểm)

Hãy trình bày tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

Câu 6 (3,0 điểm)

Chứng minh rằng: thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta thế kỉ X-XV phát triển.

Câu 7 (3,0 điểm)

Vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi tiến đánh Việt Nam? Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858?

------------------- Hết -------------------

* Thí sinh không được sử dụng tài liệu * Giám thị không giải thích gì thêm

LONG AN

Ngày thi: 06/10/ 2011 Môn: LỊCH SỬ (BẢNG C) Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 ĐỀ THI CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM THI

(Thí sinh có thể trình bày theo cách khác không giống với nội dung trong hướng dẫn chấm mà có ý đúng hoặc tương đương nhưng không sai về khoa học lịch sử, quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước thì được hưởng trọn điểm từng ý theo hướng dẫn chấm)

Nội dung

Câu 1

(2,0 điểm)

Điểm 1,0 1,0

2

(3,0 điểm)

1,0 1,0 1,0

1,5

3

(3,0 điểm)

0,75 0,75

0,75

4

(3,0 điểm)

- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao và một bộ máy hành chính quan liêu giúp việc thừa hành gọi là chế độ chuyên chế cổ đại. - Ở các nhà nước phương Đông, vua có quyền hành tối cao, tuyệt đối: vua tự coi mình là người đại diện của thần thánh dưới trần gian, người chủ tối cao của đất nước, tự quyết định mọi chính sách và công việc. Vai trò của thành thị: + Góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển. + Góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc. + Mang không khí tự do và mở mang tri thức cho mọi người, tạo tiền đề cho việc hình thành các trường đại học lớn ở châu Âu. * Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo nhằm lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. * Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì: - Quần chúng nhân dân giữ vai trò quyết định sự thắng lợi của cách mạng nhưng quý tộc mới và tư sản nắm chính quyền không đáp ứng những quyền lợi chính đáng của nhân dân. - Cách mạng kết thúc bằng sự nhượng bộ của quý tộc mới và tư sản cầm quyền đối với thế lực phong kiến cũ và thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. * Mục đích: duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. * Nguyên tắc hoạt động: - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25 1,0

5

(3,0 điểm)

0,75 0,75 0,75 0,75

6

(3,0 điểm)

0,5 0,5 0,5 0,5 1,0

7

(3,0 điểm)

0,5 0,5

0,5

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc) * Vai trò: là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Giải quyết các tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế và giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế,… - Đứng đầu đất nước là vua - Giúp việc cho vua có Lạc hầu, Lạc tướng. - Nước chia thành 15 bộ. Đứng đầu bộ là Lạc tướng. - Dưới bộ là làng do Bồ chính cai quản. * Thủ công nghiệp - Thủ công nghiệp nhân dân: + Các nghề thủ công cổ truyền (đúc đồng, rèn sắt, gốm..) tiếp tục phát triển, chất lượng ngày càng nâng cao. + Hình thành một số làng thủ công. - Thủ công nghiệp nhà nước: thành lập quan xưởng (cục Bách tác) * Thương nghiệp - Buôn bán trong nước: chợ làng, chợ huyện hình thành. Việc giao lưu buôn bán giữa các làng, vùng nhộn nhịp. - Ngoại thương: Hình thành các địa điểm trao đổi hàng hóa ở vùng biên giới Việt – Trung. Mở rộng buôn bán với thương nhân các nước trong khu vực. Thành lập 1 số hải cảng trao đổi hàng hóa với nước ngoài. * Pháp chọn Đà Nẵng vì: - Đà Nẵng có cảng nước sâu tàu chiến Pháp có thể hoạt động dễ dàng. - Đà Nẵng giáp với Huế, có thể làm bàn đạp tấn công Huế, buộc triều Nguyễn đầu hàng. - Lúc đầu lực lượng bố phòng của quân đội Triều Nguyễn ở đây mỏng ( có 2000 người). * Nhận xét về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858: - Cuộc kháng chiến nổ ra kịp thời, ngay khi Pháp xâm lược. - Thể hiện lòng yêu nước và ý thức về một đất nước thống nhất của toàn dân. - Ý chí quyết tâm cao (nhân dân tự động đứng lên cùng quân đội triều đình chống giặc mà không chờ triều đình kêu gọi).

0,5 0,5 0,5

Nguyễn Xuân Liệp -GV Trường THPT số 3 -Văn Bàn -Lào Lai

Sở GD & ĐT Lào Cai KÌ THI CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN QUỐC

GIA -

ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2010-2011

Môn Lịch Sử

Thời gian 180 phút

Câu 1:( 3 điểm)

Có ý kiến khẳng định rằng việc nước ta rơi vào tay thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX

hoàn toàn là tất yếu ,quan điểm đó đungd không? Đánh giá trách nhiệm nhà

Nguyến ( 1802-1884) trong việc để mất nước ta vào tay thực dân Pháp?

Câu2:( 2,5 điểm)

Cách mạng tháng mười Nga thành công có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào

cách mạng thế giới nói chung và nước Nga nói riêng ? Sự kiện này ảnh hưởng đến

cách mạng nước Nga như thế nào?

Câu 3: (2,5 điểm)

Chỉ về sự khác nhau về nghệ thuật chỉ đạo chống giặc của nhà nước trong cuộc

kháng chiến chống Tống thời Lý và chống Mông Nguyên thời Trần ?

Câu 4: (3 điểm)

Tại sao nói phong trào cách mạng 1930-1931 là phong trào cách mạng mang tính

chất rộng lớn,quyết liệt và triệt để ?Cho biết ý nghĩa lịch sử của phong trào?

Câu 5:(3,5 điểm)

Những nét chính về hoạt động quân sự của ta trong cuộc kháng chiến toàn quốc

chống thực dân Pháp xâm lược ( Từ tháng 12/1946 đến 7/5/1954)?

Câu 6:(3 điểm)

Sự ra đời,vai trò các mặt trận dân tộc thống nhất đối cách mạng Việt Nam từ năm

1930 -1945?

Câu 7:(2,5 điểm)

Cuộc chiến tranh lạnh đã tác động như thế nào đến tình hình châu Á?

.............................Hết......................

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013

SỞ GD& ĐT NGHỆ AN Đề thi chính thức

Môn thi: LỊCH SỬ 12 THPT - BẢNG A Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Câu 1. (3,5 điểm)

Trình bày những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (10 – 1949) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

Câu 2. (3,5 điểm)

Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa. Việt Nam đứng trước

thời cơ và thách thức gì trong xu thế đó?

II. LỊCH SỬ VIỆT NAM

Câu 3. (4,5 điểm)

Tóm lược những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925. Vì sao nói, cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

Câu 4. (4,0 điểm)

Nêu nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh đã giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp như thế nào ?

Câu 5. (4,5 điểm)

Làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Trong hoàn cảnh đó, Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh có chủ trương, biện pháp gì để lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền?

- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:........................

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013

Điểm

Câu Câu 1 (3,5đ)

0,50

0,75

1,0

0,50

0,50

0,25

Câu 2. (3,5 đ)

0,50 0,50 0,50

0,50

0,25

0,50

0,25

0,25

0,25

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 03 trang) MÔN: LỊCH SỬ - BẢNG A Nội dung Trình bày những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (10 – 1949) có ý nghĩa lịch sử như thế nào? a. Biến đổi của khu vực Đông Bắc Á - Về chính trị + Cách mạng Trung Quốc thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10 – 1949). Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi chủ quyền Hồng Công và Ma Cao. + Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền với sự ra đời của Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (8 – 1948) và Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9 – 1948). Năm 1950, chiến tranh giữa hai miền bùng nổ, đến tháng 7 – 1953, hai bên kí Hiệp định đình chiến, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. - Về kinh tế Nửa sau thế kỉ XX, Đông Bắc Á có sự tăng trưởng nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt: Hàn Quốc, Hồng Công, Ma Cao trở thành những “con rồng” kinh tế châu Á; Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới; cuối thế kỉ XX, kinh tế Trung Quốc tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới. b. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi có ý nghĩa - Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, chấm dứt sự nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến. - Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. - Có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa. Việt Nam đứng trước thời cơ và thách thức gì trong xu thế đó? a. Biểu hiện - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. - Sự phát triển to lớn và tác động của các công ti xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. b. Việt Nam đứng trước... - Thời cơ + Có điều kiện mở rộng giao lưu, hợp tác khu vực và quốc tế. + Có thể khai thác nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài. - Thách thức + Trình độ phát triển kinh tế, trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam còn thấp. + Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới. + Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc, nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, nguy cơ xâm phạm độc lập, tự chủ…

Câu 3. (4,5 đ)

0,50

0,25

0,25

0,50

0,25

0,25

0,25

0,75

0,75

0,75

Câu 4. (4,0 đ)

0,75

0,75

0,75

0,75

0,50

0,50

Tóm lược những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925. Vì sao nói, cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam? a. Những hoạt động... - Hoạt động của tư sản + Tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam, “chấn hưng nội hoá”, “bài trừ ngoại hoá”. + Năm 1923, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp. + Thành lập một số tổ chức như Đảng Lập hiến, nhóm Nam Phong, nhóm Trung Bắc tân văn. - Hoạt động của tiểu tư sản + Thành lập một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên, sôi nổi đấu tranh đòi tự do dân chủ. + Ra các tờ báo tiến bộ bằng tiếng Pháp và tiếng Việt, lập một số nhà xuất bản tiến bộ. + Hoạt động nổi bật là cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu (1925), các cuộc truy điệu và để tang Phan Châu Trinh (1926). - Hoạt động của công nhân + Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật). + Tháng 8 – 1925, thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn bãi công, không chịu sửa chữa chiến hạm của Pháp trước khi Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc, đòi tăng lương và buộc Pháp phải cho công nhân bị thải hồi trở lại làm việc. b. Cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, vì - Cuộc bãi công Ba Son giành được thắng lợi bước đầu, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi. - Thể hiện tính tổ chức, chứng tỏ sức mạnh và tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản của công nhân Việt Nam. Nêu nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh đã giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp như thế nào ? a. Nội dung Cương lĩnh - Xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. - Nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông; tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất. - Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. - Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam – đội tiên phong của giai cấp vô sản. b. Cương lĩnh đã giải quyết… - Cương lĩnh đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp, trong đó đặt nhiệm vụ chống đế quốc, tay sai, giải phóng dân tộc lên hàng đầu. - Tuy nhiên Cương lĩnh không coi nhẹ vấn đề giai cấp: đấu tranh giai cấp, giải quyết ruộng đất được thực hiện từng bước nhằm phân hóa, cô lập kẻ thù, tập hợp lực lượng để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu số một của cách mạng là giải phóng

Câu 5 (4,5đ).

0,75

0,50

0,50 0,75

0,75

0,75

0,50

dân tộc, giành độc lập dân tộc. Làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Trong hoàn cảnh đó, Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã có chủ trương, biện pháp gì để lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền? a. Điều kiện chủ quan, khách quan - Điều kiện chủ quan + Giữa tháng 8 – 1945, việc chuẩn bị lực lượng khởi nghĩa đã căn bản hoàn thành: Mặt trận Việt Minh tập hợp đông đảo lực lượng trong cả nước; lực lượng vũ trang phát triển và thống nhất; căn cứ địa cách mạng mở rộng. + Các cuộc khởi nghĩa từng phần diễn ra và giành thắng lợi ở nhiều điạ phương làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa. Toàn dân tộc sẵn sàng đón chờ thời cơ vùng dậy giành chính quyền. - Điều kiện khách quan + Phát xít Nhật đầu hàng Đông minh vô điều kiện (15 – 8 – 1945). + Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến. b. Chủ trương của Đảng và Mặt trận Việt Minh - Ngày 13 – 8 – 1945, khi nghe tin Nhật sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. 23 giờ cùng ngày, Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. - Từ ngày 14 đến 15 – 8 – 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền. - Từ ngày 16 đến 17 – 8 – 1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào , tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.

Ghi chú: Nếu thí sinh có cách làm riêng, sáng tạo (và đúng), cán bộ chấm thi vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm.

- - Hết - -

SỞ GD & ĐT BẮC KẠN KỲ THI HỌC SINH GIOI CẤP TRƯỜNG TRƯỜNG THPT PHỦ THÔNG LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2011-2012

Môn: Lịch Sử thời gian: 180 phút

Câu 1. (4 điểm) Nªu xu thÕ ph¸t triÓn cña quan hÖ quèc tÕ tõ cuèi n¨m 1991 ®Õn nay? Xu thÕ quan hÖ quèc tÕ ®ã ®· t¹o ra thêi c¬ vµ th¸ch thøc nh­ thÕ nµo ? §èi víi ViÖt Nam trong c«ng cuéc ®æi míi . Câu 2. (2 điểm)

Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của đất nước Trung Quốc

từ cuối năm 1978 đến nay?.

Câu 3. (2 điểm)

Những nhân tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài

chính của thế giới vào nửa cuối thế kỷ XX?

Câu 4. (3điểm) Tóm lược những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925. Hãy xác định 3 sự kiện tiêu biểu nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn này. Câu 5. ( 3 điểm) Từ năm 1919 đến năm 1930, phong trào công nhân Việt Nam đã phát triển như thế nào? Câu 6. ( 3 điểm)

Những yếu tố nào chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyển Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn? Câu 7. (3 điểm)

Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Vì sao nói sự ra đời của Đảng là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam?

- HẾT –

ĐÁP ÁN SƠ LƯỢC

C©u1 (4®iÓm)

- xu thế phát triển của thế giới: + TG mới đang h thành xu hướng “đa cực” + Các QG đều điều chỉnh C/lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thật sự của mỗi quốc gia. +Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” để thực hiện âm mưu bá chủ thế giới, nhưng khó thực hiện được +Sau CTL, hòa bìnhTG được củng cố, nhưng nhiều khu vực tình hình lại không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự kéo dài.

 TK XXI xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển mang đến hy vọng về một tương lai tốt đẹp của loài người, nhưng lại xuất hiện CN khủng bố. sự kiện ngày 11/9 gây ra những tác động to lớn, phức tạp đối với tình hình chính trị thế giới và quan hệ quốc tế.

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5

- Thêi c¬ vµ th¸ch thøc ®èi víi ViÖt Nam +Thời cơ: Nước ta có điều kiện thuận lợi để mở rộng tăng cường sự hợp tác quốc tế nhằm xây dựng và phát triển đất nước,nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế. +Thách thức: . Hội nhập, hợp tác quốc tế nhưng phải đảm bảo được độc lập tự do, bản sắc văn hoá dân tộc và lợi ích của dân tộc trước nguy cơ diễn biến hoà bình và các hình thức bóc lột mới. . Đòi hỏi Đảng và Chính phủ ta phải vững mạnh, năng động và linh hoạt để nắm bắt kịp thời với những biến động của tình hình thế giới, có đường lối phát triển đất nước đúng đắn, biết nắm bắt thời cơ thuận lợi tạo ra một sức mạnh tổng hợp của quốc gia,có khả năng cạnh tranh về kinh tế trong bối cảnh thế giới là một thị trường, nếu không sẽ bị tụt hậu và lệ thuộc.

Câu 2: 2 điểm Nguyên nhân nào quan trọng nhất dẩn đến sự phát triển của đất nước Trung Quốc từ cuối 1978 đến nay.

1- Sự phát triển đất nước TQ từ cuối 1978 đến nay bắt nguồn từ nhiều nhân tố nhưng nhân tố quan trọng nhất là do Đảng CSTQ đã tiến hành công cuộc cải cách kinh tế xã hội ở Trung Quốc, lấy xây dựng kinh tế làm trọng tâm, kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản (kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, kiên trì chuyên chính dân chủ nhân dân, kiên trì sự lảnh đạo của đảng cộng sản ở Trung Quốc, kiên trì chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Mao Trạch Đông) , thực hiện cải cách mở cửa phấn đấu xây dựng Trung Quốc thành một nước xã hội chủ nghĩa hiện đại hoá, giàu mạnh dân chủ, văn minh, thực hiện chính sách đối ngoại hữu nghị, hợp tác thế giới. 2- Từ khi thực hiện cải cách, Trung Quốc đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế, ổn định tình hình chính trị xã hội và địa vị Trung Quốc được nâng cao trên trường quốc tế .

.....................

1,5 điểm 0,5 điểm

Câu2 (3điểm )

0,5 điểm 1,5 điểm

Những nhân tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới vào nửa cuối thế kỷ XX? 1-Từ năm 1952 đến năm 1960, nền kinh tế Nhật có bước phát triển nhanh, nhất là từ năm 1960 đến năm 1973 , kinh tế Nhật phát triển “thần kỳ”, đứng thứ hai trong thế giới tư bản ( sau Mỹ )vào năm 1968. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. 2- Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường kinh tế- tài chính do các nguyên nhân khách quan và chủ quan tạo nên. a- Ở Nhật Bản, con người được xem là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu. b- Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của Nhà nước. c- Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh cao. d- Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học -kỹ thuật, biết áp dụng các thành tựu khoa học- kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. e- Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp ( không vượt quá 1% GDP ) nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế. f- Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như nguồn viện trợ của Mỹ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950-1953) và Viêt Nam (1954-1975) để làm giàu .v.v…

Câu 4 (3điểm )

2.0

Tóm lược những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925. Hãy xác định 3 sự kiện tiêu biểu nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn này. a) Tóm lược những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc… - Ngày 18/6/1919 với tên gọi mới là Nguyễn Ái Quốc đã gởi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam. - Giữa tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I Lênin. - Ngày 25/12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Xã hội Pháp họp tại thành phố Tua. Người bỏ phiếu tán thành gia nhập quốc tế Cộng sản và thành lập Đảng Cộng sản Pháp. - Năm 1921, lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari, ra báo Người cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo, Đời sống công nhân và đặc biệt là viết tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp (1925). - Tháng 6/1923, sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế nông dân (10/1923), tiếp đó người ở lại Liên Xô vừa học tập vừa viết bài cho báo Sự thật, tạp chí Thư tín Quốc tế. - Năm 1924, dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản. - Ngày 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu để trực tiếp đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng, truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam. - Tháng 2/1925, Nguyễn Ái Quốc lựa chọn một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã để tổ chức thành nhóm cộng sản đoàn. - Tháng 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và ngày 21/6/1925, Người sáng lập Báo thanh niên, cơ quan ngôn luận của Hội. - Ngày 9/7/1925, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. b) Xác định….(1.0điểm) - Giữa tháng 7/1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của V.I Lênin  Tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho nhân dân Việt Nam - Ngày 25/12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Xã hội Pháp họp tại thành phố Tua  Trở thành

người Cộng sản đầu tiên của Việt Nam - Tháng 6/1925, Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên  Trực tiếp chuẩn bị về tổ chức để tiến tới thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam.

Câu 5. (3đ)

a. Phong trào công nhân (1919-1925): Cùng với phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản và tiểu tư sản, phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam cũng từng bước trưởng thành:

+ Năm 1919, công nhân ở nhiều nơi đã đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm, nhưng vẫn còn mang tính lẻ tẻ, thiếu tổ chức và liên kết. (25 vụ đấu tranh)

+ Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập Công

hội đỏ (bí mật) do Tôn Đức Thắng đứng đầu.

+ Năm 1922: công nhân viên chức ở các sở công thương tư nhân

Bắc kỳ đòi trả lương ngày chủ nhật, thợ nhuộm ở Chợ Lớn bãi công.

+ Năm 1924: công nhân dệt, rượu ở Nam Định, Hà Nội, Hải

Dương bãi công.

+ Đặc biệt, tháng 8/1925, công nhân Ba Son (Sài Gòn) đã lấy cớ đòi quyền lợi để bãi công nhằm ngăn cản tàu chiến của Pháp chở quân sang đàn áp phong trào đấu tranh của các thủy thủ Trung Quốc => Cuộc bãi công kết thúc thắng lợi với sự hưởng ứng và hỗ trợ của công nhân các ngành khác ở Sài Gòn.

Đây là cuộc bãi công có tổ chức và mục tiêu chính trị rõ ràng, không còn mang tính tự phát, vì mục đích kinh tế đơn thuần như trước đây. Sự kiện này đánh dấu bước chuyển quan trọng của giai cấp công nhân Việt Nam.

1.5đ 1.5đ Sự lớn mạnh về quy mô và trưởng thành về tổ chức và chính trị của phong trào công nhân Việt Nam là điều kiện thuận lợi cho quá trình truyền bá và phát triển chủ nghĩa Mác-Lênin ở Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn sau này. b. Phong trào công nhân (1925-1930):

Những hoạt động truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã tác động mạnh mẽ đến sự giác ngộ chính trị của giai cấp công nhân Việt Nam. Thêm vào đó là sự tác động trực tiếp của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Quảng Châu và những Nghị quyết về phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa của Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ 5..., phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ hơn trong giai đoạn 1926 – 1929:

* Trong hai năm 1926 – 1927: Nhiều cuộc bãi công của công nhân viên chức đã nổ ra liên tiếp ở nhiều nơi như: Nhà máy sợi Nam Định, đồn điền cao su Cam Triêm, Phú Riềng, đồn điền cà phê Rayan

(Thái Nguyên).

* Trong hai năm 1928 – 1929: Có đến 40 cuộc đấu tranh nổ ra trên khắp cả nước, tiêu biểu như các cuộc bãi công của công nhân ở nhà máy ximăng, sợi Hải Phòng, nhà máy sợi Nam Định, nhà máy diêm - cưa Bến Thủy, đóng xe lửa Trường Thi (Vinh), Xưởng sửa chữa ôtô Avia (Hà Nội), Xưởng đóng, sửa chữa tàu Ba Son (Sài Gòn), Đồn điền Phú Riềng.

Đặc điểm của phong trào công nhân trong giai đoạn này là đã vượt ra khỏi phạm vi của một nhà máy, công xưởng, bước đầu có sự liên kết giữa nhiều ngành, nhiều địa phương và đã trở thành một phong trào liên tục, mạnh mẽ. Điều đó chứng tỏ trình độ giác ngộ của công nhân đã nâng lên rõ rệt và giai cấp công nhân đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập.

Cùng với sự lớn mạnh và trưởng thành của phong trào công nhân, phong trào đấu tranh của nông dân, tiểu tư sản và các tầng lớp yêu nước khác cũng phát triển, tạo nên một làn sóng cách mạng dân tộc khắp cả nước.

Câu 6: (3 điểm) Những yếu tố nào chứng tỏ Cương lĩnh đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyển Ái Quốc khởi thảo là đúng đắn, sáng tạo, thấm đượm tính dân tộc và nhân văn?

1.0đ 1.0 đ 1.0 đ

1- Cương lĩnh đã vạch ra con đường phát triển tất yếu của cách mạng Việt Nam phải trải qua 2 giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa. Hai giai đoạn cách mạng đó kế tiếp nhau không có bức tường nào ngăn cách. Đó là con đường kết hợp và giương cao ngọn cờ Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. 2- Giải quyết đúng đắn và sáng tạo mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến, nhiệm vụ chống đế quốc và tay sai phản động giành độc lập cho toàn thể dân tộc được đặt lên hàng đầu. 3- Đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam, chỉ rõ lực lượng đánh đổ đế quốc và phong kiến là công nông đồng thời phải đoàn kết với tiểu tư sản, trí thức, trung nông; liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc, nêu lên khả năng phân hoá và lôi kéo một số bộ phận giai cấp địa chủ (vừa và nhỏ) trong cách mạng giải phóng dân tộc. 4- Khẳng định cách mạng Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt Nam- đảng của giai cấp công nhân Việt Nam, lấy chủ nghĩa

Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. 5- Xác định Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng vô sản thế giới. Phải đoàn kết với giai cấp vô sản thế giới và các dân tộc bị áp bức, đây là nhân tố khách quan đảm bảo sự thắng lợi của cách mạng nước ta.

a. Bối cảnh lịch sử

Câu 7 (3đ)

Sự ra đời của ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam là một xu thế tất yếu và ba tổ chức cộng sản đá lãnh đạo nhân dân cả nước tiến hành đấu tranh mạnh mẽ hơn.

Song, trong quá trình tuyên truyền vận động quần chúng, các tổ chức này đã tranh giành, công kích lẫn nhau, gây nên tình trạng thiếu thống nhất, đẩy phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ.

Yêu cầu bức thiết của cách mạng Việt Nam là phải có một Đảng

cộng sản thống nhất trong cả nước.

Trước tình hình đó, với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản, Nguyễn Ái Quốc đã triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. b. Nội dung: Từ ngày 03 đến ngày 7/2/1930, tại Cửu Long (Hương Cảng – Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã chủ trì Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản. Tham dự Hội nghị có đại diện của Đông Dương Cộng Sản Đảng và An Nam Cộng Sản Đảng.

Tại Hội nghị, Nguyễn Ái Quốc đã phân tích tình hình thế giới, trong nước, phê phán những hành động thiếu thống nhất của các tổ chức Cộng sản, và đề nghị các tổ chức cộng sản hợp nhất thành một Đảng cộng sản duy nhất.

Các đại biểu đã nhất trí hợp nhất thành một Đảng Cộng sản duy

nhất, lấy tên là Đảng Cộng Sản Việt Nam.

Hội nghị đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, Điều lệ vắn tắt của Đảng do Nguyễn Ái Quốc dự thảo. Đó là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. c. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam

1.0đ 1.0 đ 1.0đ 1.0đ 1.0đ

Là kết qủa tất yếu của cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt

Nam thời đại mới.

Là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với

phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

Sự ra đời của Đảng đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng sâu sắc về

giai cấp lãnh đạo và đường lối đấu tranh của cách mạng Việt Nam.

Nó chứng tỏ rằng, giai cấp công nhân Việt Nam đã trưởng thành

và đủ sức lãnh đạo cách mạng. Từ đây, cách mạng Việt Nam đã thuộc quyền lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân mà đội tiên phong là Đảng Cộng Sản Việt Nam. Và cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận của cách mạng thế giới.

Sự ra đời của Đảng là nhân tố quyết định sự phát triển nhảy vọt về sau của dân tộc Việt Nam. Nó đánh dấu một bước ngoặt lịch sử của cách mạng Việt Nam.

NĂM HỌC 2010 – 2011

Môn: LỊCH SỬ - THPT

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/2/2011

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang) Câu 1. (3.0 điểm) Trong quá trình hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ 1911-1945, hãy xác định và phân tích những hoạt động tiêu biểu, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam.

Câu 2. (2.5 điểm)

Vì sao nói: Xô Viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 và là chính quyền kiểu mới sơ khai đầu tiên của giai cấp công nông Việt Nam ? Câu 3. (2.5 điểm)

Có người nhận xét: : “Cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám 1945 của Việt

Chứng minh chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn

Nam thành công là nhờ ăn may”. Hãy giải thích điều đó đúng hay sai ? Câu 4. (3.0 điểm) nhất, có ý nghĩa quyết định của ta trong kháng chiến chống Pháp. Câu 5. (3.0 điểm) Lập bảng so sánh những điểm khác nhau giữa Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương 1954 và Hiệp định Pari về Việt Nam 1973 (hoàn cảnh kí kết, nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử)

Vì sao vào tháng 8 năm 1945 khi phát xít Nhật đầu hàng Đồng Minh, ở khu

Câu 6. (2.0 điểm) vực Đông Nam Á chỉ có ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập?

Câu 7. (4.0 điểm)

Nêu và phân tích ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh cục bộ tiêu biểu trong

thời kì “Chiến tranh lạnh” đến tình hình Châu Á?

…………………HẾT…………………

Họ và tên thí sinh:……………………………………Số báo danh………………… Giám thị 1:…………………………………………... Ký tên:……………………... Giám thị 2:…………………………………………... Ký tên:……………………..

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN Đề chính thức

KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn thi: LỊCH SỬ LỚP 12 GDTX CẤP THPT Thời gian làm bài: 180 phút

I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Câu 1. (4,0 điểm)

Tại sao gọi sự phát triển kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960 – 1973 là “thần

kì”? Nhân tố nào thúc đẩy sự “thần kì” đó?

Câu 2. (3,0 điểm)

Trình bày nguồn gốc, đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ. Tác

động của cuộc cách mạng đó đối với đời sống con người ?

II. LỊCH SỬ VIỆT NAM

Câu 1. (5,0 điểm)

Nêu tóm tắt hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1925. Theo anh (chị) sự

kiện nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam ?

Câu 2. (4,0 điểm)

Trình bày nguyên nhân và diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931.

Câu 3. (4,0 điểm)

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939

diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu nội dung cơ bản của Hội nghị đó.

- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:................................................................................................... Số báo danh:....................

Số báo danh …………..

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THANH HOÁ Năm học 2010 – 2011 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: Lịch sử Lớp 12 THPT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) I. LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1 (5.0 điểm): Nêu khái quát những sự kiện lịch sử cơ bản gắn với vai trò lãnh đạo của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh trong tiến trình cách mạng Việt Nam từ năm 1930 – 1945. Trong đó sự kiện nào được được đánh giá là mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc? Vì sao? Câu 2 ( 5.0 điểm): Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam a. Hoàn cảnh, nội dung của hội nghị? b. Nguyên nhân dẫn đến thành công của Hội nghị? c. Tại sao nói Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam? Câu 3 (4.0 điểm): Chiến dịch Điện Biên Phủ: a. Vì sao ta quyết định mở chiến dịch? b. Kết quả, ý nghĩa? c. Chiến thắng Điện Biên Phủ đã có tác động như thế nào đến việc ký kết Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954)? II. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (6.0 điểm). Câu 4 (4.0 điểm): Nêu những nét chính trong chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000. Câu 5 (2.0 điểm): Hoàn thành bảng tổng hợp sau:

Thời gian Sự kiện Lào tuyên bố độc lập Chính phủ Pháp ký kết Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia Việt Nam tuyên bố là quốc gia độc lập Brunay tuyên bố độc lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN Hiến chương ASEAN được ký kết Hiệp ước Bali được ký kết.

------------------------Hết--------------------------- - Thí sinh không được sử dụng tài liệu - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm

LỚP 12 THPT NĂM 2011 (VÒNG 1)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LONG AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: LỊCH SỬ (BẢNG A) Thời gian: 180 phút (không kể giao đề) Ngày thi: 06/10/2011

Câu 1 (1 điểm) Với những kiến thức đã học trong bài: “Các quốc gia cổ đại phương Đông”, em hãy cho biết cư dân phương Đông sinh sống chủ yếu bằng nghề nào và điều trước tiên họ cần phải quan tâm để thực hiện có hiệu quả của nghề đó là gì? Câu 2 (3 điểm)

Vì sao Ấn Độ được coi là trung tâm văn minh của nhân loại? Nền văn

hóa Ấn Độ đã tỏa ảnh hưởng ra Đông Nam Á như thế nào?

Liên hợp quốc được thành lập nhằm những mục đích gì? Hãy nêu những

Câu 3 (3 điểm) Ở châu Á, từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX trong khi nhiều nước nơi đây đều bị các nước phương Tây xâm lược thì Nhật Bản lại thoát khỏi số phận đó mà còn vươn lên trở thành một nước đế quốc chủ nghĩa. Vì sao nước Nhật làm được điều đó, em hãy làm rõ? Câu 4 (5 điểm) hoạt động của Liên hợp quốc mà em biết (qua báo, đài hoặc tại địa phương em).

Câu 5 (1 điểm)

Trình bày cơ cấu tổ chức của nhà nước Văn Lang thời kì cổ đại.

Câu 6 (4 điểm) Nghệ thuật quân sự của nước ta được thể hiện như thế nào qua các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ XI đến cuối thế kỉ XVIII. Trên cơ sở đó, em hãy rút ra những bài học kinh nghiệm trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

Câu 7 (3 điểm) Bằng những sự kiện lịch sử đã học trong phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân ta từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX, em hãy chứng minh để làm rõ câu nói của Nguyễn Trung Trực: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”.

----------------Hết----------------

- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:............................................. SBD:................

Giám thị 1:...........................................................

Giám thị 2:......................................................

LỚP 12 THPT NĂM 2011 (VÒNG 1)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LONG AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC

(BẢNG A)

Môn: LỊCH SỬ Ngày thi: 06/10/2011

HƯỚNG DẪN CHẤM THI

(Thí sinh có thể trình bày theo cách khác không giống với nội dung trong hướng dẫn chấm mà có ý đúng hoặc tương đương nhưng không sai về khoa học lịch sử, quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước thì được hưởng trọn điểm từng ý theo hướng dẫn chấm)

Câu

Nội dung

Điểm

0,25đ 0,25đ

Câu 1 (1 điểm)

0,50đ

0,50đ

0,50đ

0,50đ

Câu 2 (3 điểm)

0,50đ

0,50đ

0,50đ

(0,25đ)

- Cư dân phương Đông sống chủ yếu bằng nghề nông. - Điều trước tiên cư dân phương Đông quan tâm là công tác thủy lợi. - Họ đã biết đào các hệ thống kênh, lập hệ thống gầu để múc nước, biết đắp đê để ngăn lũ... * Ấn Độ được coi trung tâm văn minh của nhân loại - Ấn Độ là một quốc gia hình thành từ rất sớm trong lịch sử phát triển loài người với một nền văn hóa cũng được hình thành từ rất sớm (khoảng thiên niên kỉ 3 TCN) - Ấn Độ có một nền văn hóa phát triển cao và toàn diện (tôn giáo, kiến trúc, chữ viết...) - Một số các thành tựu văn hóa còn lưu giữ đến ngày nay và ảnh hưởng đến nhiều nước trên thế giới. * Văn hóa Ấn Độ đã tỏa ảnh hưởng ra Đông Nam Á - Về chữ viết: Thế kỉ đầu Công nguyên, chữ Phạn của Ấn Độ được truyền sang Đông Nam Á. Nhiều dân tộc Đông Nam Á sử dụng chữ Phạn làm chữ viết của mình hoặc tạo ra chữ viết riêng trên cơ sở chữ Phạn. - Về tôn giáo: nhiều nước Đông Nam Á theo đạo Phật, đạo Hin-đu của Ấn Độ. - Về nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng kiến trúc Hin-đu và kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ như Tháp Chàm (Việt Nam), Ăng-co-vát, Ăng-co-Thom (Cam-pu-chia). * Nhật Bản thực hiện cải cách (cải cách Minh Trị) Năm 1868, nước Nhật thực hiện cải cách hành chính về thể chế, cải tạo nền kinh tế, giáo dục và xây dựng lực lượng quân sự.

* Nội dung cải cách + Về chính trị:

(0,25đ)

- Chấm dứt chế độ Mạc Phủ, thành lập chính phủ mới theo kiểu châu Âu (gồm 12 bộ).

Câu 3 (3 điểm)

(0,25đ)

- Xóa bỏ tình trạng cát cứ, đưa Nhật Bản trở thành một quốc gia thống nhất. - Ban hành hiến pháp mới (1889), thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. + Về kinh tế: - Thống nhất tiền tệ, thị trường, cho phép mua bán ruộng đất. - Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa và xây dựng cơ sở hạ tầng.

(0,25đ) (0,25đ) (0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

+ Về giáo dục: - Đặc biệt coi trọng, xem như là chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa. - Thực hiện giáo dục bắt buộc, cử thanh niên ưu tú đi du học ở phương Tây. - Nội dung khoa học, kĩ thuật được tăng cường trong chương trình giảng dạy. + Về quân sự: - Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây. - Phát triển công nghiệp đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí, đạn dược. - Mời các chuyên viên quân sự người Đức, Anh sang giúp về lục quân, hải quân. * Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

(0,5đ)

(1,0đ)

- Phát triển quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các quốc gia.

(0,5đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

Câu 4 (5 điểm)

(0,50đ)

(1,0đ)

- Thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo... * Liên hệ - Tháng 5/2008, đất nước Trung Quốc gánh chịu thảm họa kinh hoàng của trận động đất (7,8 độ richte) đã cướp đi sinh mạng hàng trăm nghìn người và đẩy hàng vạn gia đình vào cảnh tang thương, màn trời chiếu đất. - Tổng thư kí Liên hợp quốc Ban Ki Moon đã ra lời kêu gọi các quốc gia, các tổ chức nhân đạo trên thế giới hãy có những hoạt động thiết thực giúp nhân dân Trung Quốc sớm vượt qua thử thách khắc nghiệt này. - Chính Liên hợp quốc đã sớm cử các phái đoàn chuyên gia thuộc Ủy ban tìm kiếm và cứu hộ hỗ trợ tìm kiếm người bị nạn, cử các phái đoàn viện trợ nhân đạo mang thuốc men, lương thực và nhu yếu phẩm cần thiết giúp đỡ Trung Quốc. - Với tư cách không chỉ là thành viên của Liên hợp quốc mà còn là Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008 – 2009, Việt Nam đã tổ chức quyên góp sâu rộng trong nhân dân và cử đoàn cứu trợ khẩn cấp sang Trung Quốc.

(1,0đ)

- Những công việc nhân đạo mà Liên hợp quốc tiến hành với Trung Quốc không chỉ giúp nước này vượt qua thảm họa thiên tai mà còn gắn kết và phát triển quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia vì một thế giới hòa bình, tiến bộ và phát triển.

Cơ cấu tổ chức của nhà nước Văn Lang - Đứng đầu là Vua Hùng, giúp việc có các Lạc hầu, Lạc tướng.

Câu 5 (1 điểm)

- Cả nước được chia làm 15 bộ, đứng đầu mỗi bộ là Lạc tướng. - Dưới bộ là các làng do Bồ chính cai quản .

(0,50đ) (0,25đ) (0,25đ)

* Nghệ thuật quân sự

(0,50đ)

- Lấy nhỏ chống lớn, lấy ít địch nhiều.

Câu 6 (4 điểm)

- Cả nước chung sức đánh giặc, kháng chiến toàn dân, toàn diện,

(0,50đ)

trường kì.

(0,50đ)

- Đường lối chiến lược và phương pháp đấu tranh đúng đắn, sáng tạo.

(0,50đ)

- Kết hợp chiến đấu dũng cảm với “tâm lý chiến”.

* Bài học rút ra trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay

(1,0đ)

- Kết hợp chặt chẽ 2 nhiệm vụ chiến lược dựng nước đi đôi với giữ nước, xây dựng, phát triển kinh tế phải gắn liền với bảo vệ Tổ quốc.

(0,50đ)

- Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của toàn dân để bảo vệ Tổ quốc.

(0,50đ)

- Xây dựng mối quan hệ ngoại giao với các nước, chủ động trong việc bảo vệ Tổ quốc.

* Trước khi triều đình nhà Nguyễn đầu hàng

- Trên mặt trận Đà Nẵng năm 1858: Đô đốc Phạm Văn Nghị và 300 quân xin vua Tự Đức vào Đà Nẵng chiến đấu

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ) (0,25đ) (0,25đ)

Câu 7 (3 điểm)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

- Chiến sự ở Gia Định năm 1859: Nghĩa quân do Dương Bình Tâm chỉ huy đánh đồn Chợ Rẫy (1860) - Ở 3 tỉnh miền Đông Nam Kì + Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Ét-pê-răng (Hy Vọng) của giặc trên sông Vàm Cỏ Đông (Vàm Nhật Tảo) (1861) + Khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công (1862) - Ở 3 tỉnh miền Tây + Nguyễn Hữu Huân ở Tân An, Mĩ Tho + Khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm ở Bến Tre, Vĩnh Long... (1867-1868) + Nguyễn Trung Trực lập căn cứ ở Hòn Chông (Rạch Giá) đánh chiếm đồn Kiên Giang (1875) + Đấu tranh bằng thơ văn: Nguyễn Thông, Nguyễn Đình Chiểu, Phan Văn Trị... * Sau khi triều đình nhà Nguyễn đầu hàng - Ở Bắc Kì: Khởi nghĩa Bãi Sậy do Nguyễn Thiện Thuật lãnh đạo ở Hải Dương (1883 – 1892) + Khởi nghĩa Hương Khê ở Hà Tĩnh (1885 – 1896) do Phan Đình Phùng lãnh đạo. + Khởi nghĩa Ba Đình – Hùng Lĩnh ở Thanh Hóa (1886 – 1887) do Phạm Bành, Đinh Công Tráng... lãnh đạo. + Phong trào nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo (1884 – 1913)

------------------

LONG AN

Ngày thi: 06/10/ 2011 Môn: LỊCH SỬ (BẢNG B) Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Câu 1 (1,0 điểm)

Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn

thuộc châu Á và châu Phi?

Câu 2 (3,0 điểm)

Nêu nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí? Vì sao vào thế kỉ XV- XVI, con

người có thể tiến hành các cuộc phát kiến địa lí? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?

Câu 3 (3,0 điểm)

Tính chất, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi? Vì sao nói: Cách mạng Tân Hợi là cuộc

cách mạng tư sản không triệt để?

Câu 4 (5,0 điểm)

Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Theo em, nguyên nhân nào là quan trọng nhất và nguyên nhân đó có thể giúp ích gì cho các nước đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình?

Câu 5 (1,0 điểm)

Trình bày chính sách bóc lột về kinh tế của các triều đại phong kiến phương Bắc đối

với nhân dân ta? Câu 6 (4,0 điểm)

Giải thích lời hiểu dụ của vua Quang Trung:

“Đánh cho để tóc dài Đánh cho để đen răng Đánh cho nó chích luân bất phản Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”

Em hãy cho biết những điểm nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Quang

Trung - Nguyễn Huệ? Câu 7 (3,0 điểm)

Chiếu Cần vương ra đời trong hoàn cảnh nào? Tác dụng của chiếu Cần vương? ------------------- Hết -------------------

* Thí sinh không được sử dụng tài liệu * Giám thị không giải thích gì thêm

LONG AN

Ngày thi: 06/10/ 2011 Môn: LỊCH SỬ (BẢNG B) Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 ĐỀ THI CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM THI

(Thí sinh có thể trình bày theo cách khác không giống với nội dung trong hướng dẫn chấm mà có ý đúng hoặc tương đương nhưng không sai về khoa học lịch sử, quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước thì được hưởng trọn điểm từng ý theo hướng dẫn chấm)

Nội dung

Điểm

Câu 1

(1,0 điểm)

0,25 0,25 0,25 0,25 0,5

2

(3,0 điểm)

0,5

1,0

0,5 0,5 0,5

3

(3,0 điểm)

1,25

1,25

4

Xã hội có giai cấp và nhà nước phát triển sớm ở lưu vực các con sông lớn thuộc châu Á và châu Phi vì: - Ở đây có những điều kiện thiên nhiên thuận lợi cho đời sống con người: + Những đồng bằng ven sông rộng lớn -> Có nhiều đất canh tác, đất đai phì nhiêu màu mỡ và mềm xốp, dễ canh tác. + Lượng mưa đều đặn theo mùa, khí hậu nóng ẩm (trừ Trung Quốc). - Dân cư tập trung đông. - Nguyên nhân: Sự cần thiết phải tìm con đường giao lưu buôn bán giữa châu Âu và phương Đông. - Vì: khoa học- kĩ thuật có những tiến bộ đáng kể, đặc biệt là ngành hàng hải đã tạo điều kiện cho các thương nhân châu Âu đi tìm nguyên liệu, thị trường. - Hệ quả: + Đem lại những hiểu biết mới về trái đất, những con đường mới, dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng, tăng cường giao lưu văn hóa giữa các châu lục. + Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển, làm cho đời sống thành thị khu vực này trở nên phồn thịnh. + Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa, buôn bán nô lệ. - Tính chất: Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản. - Ý nghĩa: Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển, có ảnh hưởng đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á. - Cách mạng Tân Hợi là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì: không thủ tiêu thực sự giai cấp phong kiến, không đụng chạm đến các đế quốc xâm lược, không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. * Nguyên nhân - Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào, trình

0,75

(5,0 điểm)

0,5 0,75 0,5 0,5 0,5

1,5

5

(1,0 điểm)

0,25 0,25 0,25 0,25

6

(4,0 điểm)

7

(3,0 điểm)

0,5 0,5 0,5 0,75 0,75 0,5 0,5 0,75 0,75

1,5

độ kĩ thuật cao, năng động, sáng tạo - Mĩ lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi từ buôn bán vũ khí. - Áp dụng thành tựu khoa học –kĩ thuật hiện đại nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu sản xuất. - Các tổ hợp công nghiệp- quân sự, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn ở Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả. - Chính sách, biện pháp điều tiết của Nhà nước. * Nguyên nhân quan trọng nhất: áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, điều chỉnh cơ cấu sản xuất. * Các nước đang phát triển có thể tận dụng thành quả của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai để phát triển nhanh nền kinh tế của mình, rút ngắn thời gian và khoảng cách so với các nước phát triển. - Thực hiện chính sách bóc lột, cống nạp nặng nề. - Cướp đoạt ruộng đất, cưỡng bức nhân dân ta cày cấy, thực hiện chính sách đồn điền. - Nắm độc quyền về muối và sắt. - Quan lại đô hộ bạo ngược, tham ô, ra sức bóc lột dân ta để làm giàu. * Lời hiểu dụ của vua Quang Trung - Câu 1,2: nói lên quyết tâm đánh giặc, bảo vệ độc lập dân tộc, giữ gìn nền văn hóa và những phong tục tập quán lâu đời của nhân dân ta. - Câu 3, 4: nói lên quyết tâm đánh tiêu diệt giặc, khiến cho quân giặc không còn mảnh giáp nào, không còn chiếc xe nào để trở về. - Câu 5: đánh cho chúng biết nước Nam anh hùng là có chủ * Những điểm nổi bật trong nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Quang Trung – Nguyễn Huệ - Chủ động tấn công liên tục, đánh bất ngờ tiêu diệt kẻ thù. - Biết cơ động lực lượng (hành quân) thần tốc và linh hoạt. - Cách đánh sáng tạo, thích hợp cho từng trận hoặc cả chiến dịch. - Tạo được sự đoàn kết quân dân, phát huy sức mạnh toàn dân tộc. * Hoàn cảnh ra đời chiếu Cần vương: - Sau cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế thất bại, Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy ra sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị). - Tại đây, ngày 13/7/1885, Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước đứng lên vì vua mà kháng chiến. * Tác dụng của chiếu Cần vương: chiếu Cần vương nhanh chóng thổi bùng ngọn lửa yêu nước trong nhân dân, tạo thành phong trào vũ trang chống Pháp sôi nổi, kéo dài hơn 10 năm.

LONG AN

Ngày thi: 06/10/ 2011 Môn: LỊCH SỬ (BẢNG C) Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Câu 1 (2,0 điểm)

Thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại? Ở các nhà nước phương Đông, vua có những

quyền gì? Câu 2 (3,0 điểm)

Em hãy trình bày vai trò của thành thị trung đại Tây Âu?

Câu 3 (3,0 điểm)

Thế nào là cách mạng tư sản? Vì sao nói: Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng

tư sản không triệt để? Câu 4 (3,0 điểm)

Trình bày mục đích, nguyên tắc hoạt động, vai trò của Liên hợp quốc?

Câu 5 (3,0 điểm)

Hãy trình bày tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

Câu 6 (3,0 điểm)

Chứng minh rằng: thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta thế kỉ X-XV phát triển.

Câu 7 (3,0 điểm)

Vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên khi tiến đánh Việt Nam? Em có nhận xét gì về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858?

------------------- Hết -------------------

* Thí sinh không được sử dụng tài liệu * Giám thị không giải thích gì thêm

LONG AN

Ngày thi: 06/10/ 2011 Môn: LỊCH SỬ (BẢNG C) Thời gian: 180 phút (không kể phát đề)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 VÒNG 1 ĐỀ THI CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM THI

(Thí sinh có thể trình bày theo cách khác không giống với nội dung trong hướng dẫn chấm mà có ý đúng hoặc tương đương nhưng không sai về khoa học lịch sử, quan điểm, đường lối của Đảng, Nhà nước thì được hưởng trọn điểm từng ý theo hướng dẫn chấm)

Nội dung

Câu 1

(2,0 điểm)

Điểm 1,0 1,0

2

(3,0 điểm)

1,0 1,0 1,0

1,5

3

(3,0 điểm)

0,75 0,75

0,75

4

(3,0 điểm)

- Chế độ nhà nước do vua đứng đầu, có quyền lực tối cao và một bộ máy hành chính quan liêu giúp việc thừa hành gọi là chế độ chuyên chế cổ đại. - Ở các nhà nước phương Đông, vua có quyền hành tối cao, tuyệt đối: vua tự coi mình là người đại diện của thần thánh dưới trần gian, người chủ tối cao của đất nước, tự quyết định mọi chính sách và công việc. Vai trò của thành thị: + Góp phần phá vỡ nền kinh tế tự nhiên của các lãnh địa, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa giản đơn phát triển. + Góp phần tích cực xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, xây dựng chế độ phong kiến tập quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc. + Mang không khí tự do và mở mang tri thức cho mọi người, tạo tiền đề cho việc hình thành các trường đại học lớn ở châu Âu. * Cách mạng tư sản là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo nhằm lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. * Cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để vì: - Quần chúng nhân dân giữ vai trò quyết định sự thắng lợi của cách mạng nhưng quý tộc mới và tư sản nắm chính quyền không đáp ứng những quyền lợi chính đáng của nhân dân. - Cách mạng kết thúc bằng sự nhượng bộ của quý tộc mới và tư sản cầm quyền đối với thế lực phong kiến cũ và thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. * Mục đích: duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc. * Nguyên tắc hoạt động: - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

0,25

0,25 0,25 0,25 0,25 1,0

5

(3,0 điểm)

0,75 0,75 0,75 0,75

6

(3,0 điểm)

0,5 0,5 0,5 0,5 1,0

7

(3,0 điểm)

0,5 0,5

0,5

- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào. - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc) * Vai trò: là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. Giải quyết các tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực, thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế và giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế,… - Đứng đầu đất nước là vua - Giúp việc cho vua có Lạc hầu, Lạc tướng. - Nước chia thành 15 bộ. Đứng đầu bộ là Lạc tướng. - Dưới bộ là làng do Bồ chính cai quản. * Thủ công nghiệp - Thủ công nghiệp nhân dân: + Các nghề thủ công cổ truyền (đúc đồng, rèn sắt, gốm..) tiếp tục phát triển, chất lượng ngày càng nâng cao. + Hình thành một số làng thủ công. - Thủ công nghiệp nhà nước: thành lập quan xưởng (cục Bách tác) * Thương nghiệp - Buôn bán trong nước: chợ làng, chợ huyện hình thành. Việc giao lưu buôn bán giữa các làng, vùng nhộn nhịp. - Ngoại thương: Hình thành các địa điểm trao đổi hàng hóa ở vùng biên giới Việt – Trung. Mở rộng buôn bán với thương nhân các nước trong khu vực. Thành lập 1 số hải cảng trao đổi hàng hóa với nước ngoài. * Pháp chọn Đà Nẵng vì: - Đà Nẵng có cảng nước sâu tàu chiến Pháp có thể hoạt động dễ dàng. - Đà Nẵng giáp với Huế, có thể làm bàn đạp tấn công Huế, buộc triều Nguyễn đầu hàng. - Lúc đầu lực lượng bố phòng của quân đội Triều Nguyễn ở đây mỏng ( có 2000 người). * Nhận xét về cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta vào năm 1858: - Cuộc kháng chiến nổ ra kịp thời, ngay khi Pháp xâm lược. - Thể hiện lòng yêu nước và ý thức về một đất nước thống nhất của toàn dân. - Ý chí quyết tâm cao (nhân dân tự động đứng lên cùng quân đội triều đình chống giặc mà không chờ triều đình kêu gọi).

0,5 0,5 0,5

Nguyễn Xuân Liệp -GV Trường THPT số 3 -Văn Bàn -Lào Lai

Sở GD & ĐT Lào Cai KÌ THI CHỌN ĐỘI DỰ TUYỂN QUỐC

GIA -

ĐỀ CHÍNH THỨC LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2010-2011

Môn Lịch Sử

Thời gian 180 phút

Câu 1:( 3 điểm)

Có ý kiến khẳng định rằng việc nước ta rơi vào tay thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX

hoàn toàn là tất yếu ,quan điểm đó đungd không? Đánh giá trách nhiệm nhà

Nguyến ( 1802-1884) trong việc để mất nước ta vào tay thực dân Pháp?

Câu2:( 2,5 điểm)

Cách mạng tháng mười Nga thành công có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào

cách mạng thế giới nói chung và nước Nga nói riêng ? Sự kiện này ảnh hưởng đến

cách mạng nước Nga như thế nào?

Câu 3: (2,5 điểm)

Chỉ về sự khác nhau về nghệ thuật chỉ đạo chống giặc của nhà nước trong cuộc

kháng chiến chống Tống thời Lý và chống Mông Nguyên thời Trần ?

Câu 4: (3 điểm)

Tại sao nói phong trào cách mạng 1930-1931 là phong trào cách mạng mang tính

chất rộng lớn,quyết liệt và triệt để ?Cho biết ý nghĩa lịch sử của phong trào?

Câu 5:(3,5 điểm)

Những nét chính về hoạt động quân sự của ta trong cuộc kháng chiến toàn quốc

chống thực dân Pháp xâm lược ( Từ tháng 12/1946 đến 7/5/1954)?

Câu 6:(3 điểm)

Sự ra đời,vai trò các mặt trận dân tộc thống nhất đối cách mạng Việt Nam từ năm

1930 -1945?

Câu 7:(2,5 điểm)

Cuộc chiến tranh lạnh đã tác động như thế nào đến tình hình châu Á?

.............................Hết......................

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013

SỞ GD& ĐT NGHỆ AN Đề thi chính thức

Môn thi: LỊCH SỬ 12 THPT - BẢNG A Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Câu 1. (3,5 điểm)

Trình bày những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (10 – 1949) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

Câu 2. (3,5 điểm)

Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa. Việt Nam đứng trước

thời cơ và thách thức gì trong xu thế đó?

II. LỊCH SỬ VIỆT NAM

Câu 3. (4,5 điểm)

Tóm lược những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925. Vì sao nói, cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam?

Câu 4. (4,0 điểm)

Nêu nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh đã giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp như thế nào ?

Câu 5. (4,5 điểm)

Làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Trong hoàn cảnh đó, Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh có chủ trương, biện pháp gì để lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền?

- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:........................

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2012 - 2013

Điểm

Câu Câu 1 (3,5đ)

0,50

0,75

1,0

0,50

0,50

0,25

Câu 2. (3,5 đ)

0,50 0,50 0,50

0,50

0,25

0,50

0,25

0,25

0,25

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 03 trang) MÔN: LỊCH SỬ - BẢNG A Nội dung Trình bày những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (10 – 1949) có ý nghĩa lịch sử như thế nào? a. Biến đổi của khu vực Đông Bắc Á - Về chính trị + Cách mạng Trung Quốc thắng lợi dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10 – 1949). Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi chủ quyền Hồng Công và Ma Cao. + Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền với sự ra đời của Nhà nước Đại Hàn Dân quốc (8 – 1948) và Nhà nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (9 – 1948). Năm 1950, chiến tranh giữa hai miền bùng nổ, đến tháng 7 – 1953, hai bên kí Hiệp định đình chiến, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới. - Về kinh tế Nửa sau thế kỉ XX, Đông Bắc Á có sự tăng trưởng nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt: Hàn Quốc, Hồng Công, Ma Cao trở thành những “con rồng” kinh tế châu Á; Nhật Bản là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới; cuối thế kỉ XX, kinh tế Trung Quốc tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới. b. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi có ý nghĩa - Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ của nhân dân Trung Quốc, chấm dứt sự nô dịch của chủ nghĩa đế quốc, xoá bỏ tàn dư phong kiến. - Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. - Có ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa. Việt Nam đứng trước thời cơ và thách thức gì trong xu thế đó? a. Biểu hiện - Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. - Sự phát triển to lớn và tác động của các công ti xuyên quốc gia. - Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn. - Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực. b. Việt Nam đứng trước... - Thời cơ + Có điều kiện mở rộng giao lưu, hợp tác khu vực và quốc tế. + Có thể khai thác nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài. - Thách thức + Trình độ phát triển kinh tế, trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam còn thấp. + Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới. + Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc, nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc, nguy cơ xâm phạm độc lập, tự chủ…

Câu 3. (4,5 đ)

0,50

0,25

0,25

0,50

0,25

0,25

0,25

0,75

0,75

0,75

Câu 4. (4,0 đ)

0,75

0,75

0,75

0,75

0,50

0,50

Tóm lược những hoạt động yêu nước của tư sản, tiểu tư sản và công nhân Việt Nam trong những năm 1919 – 1925. Vì sao nói, cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam? a. Những hoạt động... - Hoạt động của tư sản + Tổ chức tẩy chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam, “chấn hưng nội hoá”, “bài trừ ngoại hoá”. + Năm 1923, đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam Kì của tư bản Pháp. + Thành lập một số tổ chức như Đảng Lập hiến, nhóm Nam Phong, nhóm Trung Bắc tân văn. - Hoạt động của tiểu tư sản + Thành lập một số tổ chức chính trị như Việt Nam nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên, sôi nổi đấu tranh đòi tự do dân chủ. + Ra các tờ báo tiến bộ bằng tiếng Pháp và tiếng Việt, lập một số nhà xuất bản tiến bộ. + Hoạt động nổi bật là cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu (1925), các cuộc truy điệu và để tang Phan Châu Trinh (1926). - Hoạt động của công nhân + Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội (bí mật). + Tháng 8 – 1925, thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn bãi công, không chịu sửa chữa chiến hạm của Pháp trước khi Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc, đòi tăng lương và buộc Pháp phải cho công nhân bị thải hồi trở lại làm việc. b. Cuộc bãi công Ba Son (8 – 1925) đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, vì - Cuộc bãi công Ba Son giành được thắng lợi bước đầu, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi. - Thể hiện tính tổ chức, chứng tỏ sức mạnh và tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản của công nhân Việt Nam. Nêu nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam. Cương lĩnh đã giải quyết mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp như thế nào ? a. Nội dung Cương lĩnh - Xác định đường lối chiến lược cách mạng của Đảng là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”. - Nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng, làm cho nước Việt Nam được độc lập tự do; lập chính phủ công nông binh, tổ chức quân đội công nông; tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất. - Lực lượng cách mạng là công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức; còn phú nông, trung, tiểu địa chủ và tư sản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. - Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam – đội tiên phong của giai cấp vô sản. b. Cương lĩnh đã giải quyết… - Cương lĩnh đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp, trong đó đặt nhiệm vụ chống đế quốc, tay sai, giải phóng dân tộc lên hàng đầu. - Tuy nhiên Cương lĩnh không coi nhẹ vấn đề giai cấp: đấu tranh giai cấp, giải quyết ruộng đất được thực hiện từng bước nhằm phân hóa, cô lập kẻ thù, tập hợp lực lượng để thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu số một của cách mạng là giải phóng

Câu 5 (4,5đ).

0,75

0,50

0,50 0,75

0,75

0,75

0,50

dân tộc, giành độc lập dân tộc. Làm rõ điều kiện chủ quan, khách quan của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam. Trong hoàn cảnh đó, Đảng Cộng sản Đông Dương và Mặt trận Việt Minh đã có chủ trương, biện pháp gì để lãnh đạo toàn dân nổi dậy giành chính quyền? a. Điều kiện chủ quan, khách quan - Điều kiện chủ quan + Giữa tháng 8 – 1945, việc chuẩn bị lực lượng khởi nghĩa đã căn bản hoàn thành: Mặt trận Việt Minh tập hợp đông đảo lực lượng trong cả nước; lực lượng vũ trang phát triển và thống nhất; căn cứ địa cách mạng mở rộng. + Các cuộc khởi nghĩa từng phần diễn ra và giành thắng lợi ở nhiều điạ phương làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa. Toàn dân tộc sẵn sàng đón chờ thời cơ vùng dậy giành chính quyền. - Điều kiện khách quan + Phát xít Nhật đầu hàng Đông minh vô điều kiện (15 – 8 – 1945). + Quân Nhật ở Đông Dương rệu rã, Chính phủ thân Nhật Trần Trọng Kim hoang mang. Điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa đã đến. b. Chủ trương của Đảng và Mặt trận Việt Minh - Ngày 13 – 8 – 1945, khi nghe tin Nhật sắp đầu hàng, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc. 23 giờ cùng ngày, Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”, phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước. - Từ ngày 14 đến 15 – 8 – 1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (Tuyên Quang) thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa và quyết định những vấn đề quan trọng về chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành chính quyền. - Từ ngày 16 đến 17 – 8 – 1945, Đại hội Quốc dân được triệu tập ở Tân Trào , tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.

Ghi chú: Nếu thí sinh có cách làm riêng, sáng tạo (và đúng), cán bộ chấm thi vẫn cho điểm tối đa theo thang điểm.

- - Hết - -

b¾C gIANG

ĐỀ CHÍNH THỨC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH N¡M HäC 2009-2010 MÔN THI: LỊCH SỬ- LỚP 12 THPT Ngày thi: 28/3/2010 Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (3,0 điểm) Trình bày sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa trong những năm 1945-1949. Hệ thống xã hội chủ nghĩa ra đời có vị trí, ý nghĩa như thế nào trong sự phát triển của quan hệ quốc tế?

Câu 2: (3,0 điểm) Hãy làm rõ thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. Tại sao giai cấp công nhân nhanh chóng trở thành lực lượng chính trị độc lập, vươn lên lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam?

Câu 3: (4,0 điểm) a. Trên cơ sở tóm tắt diễn biến, kết quả cuộc bãi công Ba Son (8/1925),

hãy nêu rõ những điểm mới của cuộc đấu tranh này.

b. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã trở thành lực

lượng chính trị độc lập hoàn toàn? Ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó.

Câu 4: (3,5 điểm) Sự nhạy bén về chính trị và năng lực sáng tạo của Đảng ta thể hiện như thế nào ở Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941)? Ý nghĩa lịch sử.

Câu 5: (3,5 điểm) Vì sao Đảng ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Phân tích và chứng minh chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954).

Câu 6: (3,0 điểm) Âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mỹ trong việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”? Sự kiện nào chứng tỏ “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ bị thất bại hoàn toàn?

..............................................Hết............................................ Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Họ và tên thí sinh:......................................................................... Số báo danh:..................................................................................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

BẮC GIANG

KÌ THI NGÀY 28/3/2010 MÔN THI: LỊCH SỬ LỚP 12-THPT (Đề chính thức)

(Bản hướng dẫn chấm có 06 trang)

Điểm

Câu 1

2

Nội dung a. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa (CNXH) trong những năm 1945-1949 - Trong những năm 1944-1945, lợi dụng cơ hội Hồng quân Liên Xô truy kích phát xít Đức qua lãnh thổ các nước Đông Âu, dưới sự lãnh đạo của những người cộng sản, nhân dân các nước Đông Âu (Anbani, Bungari, Balan, Nam Tư, Rumani, Tiệp Khắc) đã nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền, xây dựng chế độ dân chủ nhân dân. - Từ năm 1945-1947, các nước Đông Âu đã tiến hành nhiều cuộc cải cách quan trọng như: Xây dựng bộ máy nhà nước dân chủ nhân dân, cải cách ruống đất...ban hành các quyền tự do dân chủ...theo định hướng XHCN. - tháng 10/1949, sự thành lập nhà nước Cộng hoà Dân chủ Đức, thắng lợi của cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc dẫn tới nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời,... - Như vậy, hệ thống XHCN thế giới đã được hình thành nối liền từ Âu sang á và làm cho lực lượng so sánh trên thế giới thay đổi có lợi cho CNXH. Đây là biến đổi to lớn của cục diện thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. b. Vị trí, ý nghĩa của hệ thống chủ nghĩa xã hội trong sự phát triển của quan hệ quốc tế. - Dẫn đến hình thành hai hệ thống xã hội đối lập trên thế giới: XHCN, TBCN... - Hệ thống XHCN đã trở thành chỗ dựa của cách mạng giải phóng dân tộc trên thế giới... - Hệ thống XHCN đã trở thành chỗ dựa của sự nghiệp bảo vệ hoà bình thế giới... - Thúc đẩy giải quyết các mối quan hệ quốc tế theo chiều hướng có lợi cho nhân dân thế giới... a. Thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Giai cấp địa chủ phong kiến: Bộ phận địa chủ lớn cõu kết với đế quốc, trở thành đối tượng của cỏch mạng. Một bộ phận khụng nhỏ tiểu và trung địa chủ cú tinh thần yờu nước tham gia vào cuộc đấu tranh chống đế quốc và thế lực phản động... - Giai cấp nụng dõn giàu lũng yờu nước, căm thự đế quốc, phong kiến sõu sắc, cú tinh thần cỏch mạng cao, là động lực của cỏch mạng...

2,0đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 1,0đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 1,75đ 0,5đ 0,25đ

3

- Giai cấp tư sản: Tư sản mại bản quyền lợi gắn liền với đế quốc nên thái độ chính trị của họ là phản động, là kẻ thù của cách mạng; tư sản dân tộc ít nhiều có tinh thần chống đế quốc và phong kiến, nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp... - Giai cấp tiểu tư sản yờu nước, tinh thần chống đế quốc, phong kiến cao, hăng hỏi cỏch mạng và là một lực lượng quan trọng của cỏch mạng dõn tộc dõn chủ ở nước ta... - Giai cấp công nhân là giai cấp yêu nước, cách mạng, là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam... b. Sở dĩ giai cấp công nhân nhanh chóng trở thành lực lượng chính trị độc lập, vươn lên lãnh đạo cách mạng dân tộc dân chủ ở Việt Nam là vì: - Giai cấp cụng nhõn ra đời trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phỏt triển nhanh về số lượng và chất lượng trong cuộc khai thỏc lần thứ hai... - Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế (đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, có hệ tư tưởng riêng, có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cách mạng triệt để...), họ còn có những đặc điểm riờng: bị ba tầng ỏp bức, búc lột của thực dõn, phong kiến, tư sản người Việt; cú quan hệ mỏu thịt với giai cấp nụng dõn; kế thừa truyền thống yờu nước bất khuất của dõn tộc... - Giai cấp cụng nhõn sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng thế giới đang lên cao, đặc biệt là ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và chủ nghĩa Mác-Lênin... a. Diễn biến, kết quả cuộc bãi công Ba Son (8/1925).... * Diễn biến, kết quả cuộc bãi công Ba Son (8/1925): - Tháng 8/1925, thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài gòn đã bãi công, không chịu sửa chữa chiến hạm Misơlê của Pháp khi chiến hạm này trở binh lính sang đàn áp phong trào nổi dậy của nhân dân và thuỷ thủ Trung Quốc... - Cuộc bãi công với yêu sách đòi tăng lương 20% và phải cho những công nhân bị thải hồi trở lại làm việc. Bọn Pháp đe doạ, nhưng không khuất phục được công nhân bãi công. Cuối cùng, Pháp buộc phải nhượng bộ, chịu tăng 10% lương cho công nhân. Nhưng sau khi đã trở lại làm việc, công nhân vẫn tìm cách lãn công, cố kéo dài thời gian khiến cho chiến hạm Misơlê phải 4 tháng nằm chờ mới nhổ neo được. Cuộc bãi công thắng lợi là một bước tiến mới của công nhân Việt Nam... *Những điểm mới của cuộc bãi công Ba Son: - Đây là cuộc đấu tranh có tổ chức, lãnh đạo; đấu tranh không chỉ nhằm mục đích kinh tế mà cao hơn còn vì mục tiêu chính trị. Nó thể hiện tinh thần đoàn kết giai cấp, đoàn kết quốc tế... - Mở đầu thời kì giai cấp công nhân đi vào đấu tranh tự giác...

0,5đ 0,25đ 0,25đ 1,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 1,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ

4

0,5đ 2,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 3,0đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ

b. Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập (3/2/1930) đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đã trở thành lực lượng chính trị độc lập hoàn toàn... * ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930). - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh dõn tộc và giai cấp quyết liệt của nhõn dõn Việt Nam, là sự sàng lọc nghiờm khắc của lịch sử trờn con đường đấu tranh trong mấy thập kỉ đầu của thế kỉ XX. - Đảng ra đời là sản phẩm của sự kết hợp nhuần nhuyễn ba yếu tố: chủ nghĩa Mác- Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước Việt Nam trong thời đại mới. - Đảng thành lập là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử giai cấp cụng nhõn và cỏch mạng Việt Nam, khẳng định giai cấp cụng nhõn Việt Nam đó trưởng thành và đủ sức lónh đạo cỏch mạng, chấm dứt thời kỡ khủng hoảng về giai cấp lónh đạo phong trào cỏch mạng Việt Nam... - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiờn, cú tớnh quyết định cho những bước phỏt triển nhảy vọt về sau của cỏch mạng Việt Nam... - Đảng ra đời, cách mạng Việt Nam thực sự trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới... a. Sự nhạy bén về chính trị và năng lực sáng tạo của Đảng ta thể hiện ở Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) * Bối cảnh lịch sử những năm đầu Chiến tranh thế giới thư hai bùng nổ: - 1/9/1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, phát xít Đức tấn công Ba Lan... Pháp, Anh tuyên chiến với Đức... Tháng 6/1940, Pháp đầu hàng Đức... - 9/1940, quân Nhật vượt biên giới Việt-Trung nhảy vào Bắc Việt Nam. Thực dân Pháp thực hiện chính sách hai mặt phản động: Một mặt tăng cường đàn áp các lực lượng yêu nước, mặt khác câu kết với phát xít Nhật bóc lột tàn bạo về kinh tế để duy trì nền thống trị phản động... làm cho mâu thuẫn dân tộc ở Đông Dương găy gắt.... - 6/1941, phát xít Đức tấn công Liên Xô, khối Đồng minh chống phát xít đang dần hình thành... cổ cũ phong trào cách mạng Việt Nam... Điều đó đã đặt ra cho Đảng ta phải nắm bắt chính xác tình hình, kịp thời đề ra đường lối đấu tranh phù hợp... *Những biểu hiện sự nhạy bén về chính trị và năng lực sáng tạo của Đảng ta:

0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ

5

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11/1939) chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng - 6/11/1939, Đảng ta tổ chức Hội nghị BCH Trung ương ở Bà Điểm (Hóc Môn, Gia Định)... nhận định tình hình... xu thế phát triển của cách mạng, xác định nhiệm vụ, mục tiêu chủ yếu của cách mạng là đánh đổ đế quốc, phát xít và tay sai, giành độc lập cho các dân tộc Đông Dương, thành lập Chính phủ dân chủ cộng hoà... - Hội nghị chủ trương giương cao khẩu hiệu độc lập cho các dân tộc Đông Dương, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, chỉ đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian...; thay hình thức Mặt trận dân chủ Đông Dương bằng việc thành lập Mặt trận Dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương... - Tại Hội nghị này Đảng ta chủ trương chuyển phương pháp đấu tranh chính trị, đòi quyền tự do, dân chủ, dân sinh sang đấu tranh bạo lực vũ trang đánh đổ đế quốc, phát xít và tay sai, giành độc lập... Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) hoàn chỉnh sự chỉ đạo đường lối giải phóng dân tộc - Từ 10-19/5/1941, dưới sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc, Hội nghị BCH Trung ương Đảng lần thứ 8 họp ở Pác Bó (Cao Bằng) xác định nhiệm vụ, mục tiêu chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc phát xít Pháp-Nhật, giành độc lập dân tộc, thành lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà... - Tại Hội nghị này, Đảng ta tiếp tục giương cao hơn nữa khẩu hiệu độc lập dân tộc, thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Việt Minh) nhằm mở rộng khối đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế... - Đảng ta chủ trương phải tích cực xây dựng lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ điạ cách mạng, tiến tới khởi nghĩa từng phần... tổng khởi ngfhĩa giành chính quyền khi có thời cơ cách mạng... b. ý nghĩa lịch sử: Sự nhạy bén chính trị và năng lực lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng ở hai Hội nghị trên đã góp phần quyết định cho cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi... a. Vì sao Đảng ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ? - Tháng 5/1953, để thoát khỏi thế sa lầy thất bại, thực dân Pháp câu kết với Mỹ thực hiện Kế hoach Na-va âm mưu giành thắng lợi quân sự để “kết thúc chiến tranh trong danh dự”... - Dưới sự lãnh đạo của Đảng, từ 10/12/1953 đến đầu năm 1954, quân dân ta đã chủ động mở nhiều cuộc tấn công chiến lược giành thắng lợi to lớn ở Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào... làm cho Kế hoạch Na-va đứng trước nguy cơ bị phá sản...

0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,75đ 0,25đ

6

- Để bảo vệ Lai Châu và Thượng Lào, thực dân Pháp tăng cường xây dựng Điện Biên Phủ trở thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương và coi Điện Biên Phủ là khâu chính của kế hoạch Na-va... - Tháng 12/1953, Đảng ta và Bộ Tổng tư lệnh đã quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm tiêu diệt sinh lực địch, giải phóng Tây Bắc... b. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954). * Chiến dịch Điện Biên Phủ là chiến dịch quân sự có sự chuẩn bị lực lượng quy mô lớn nhất: Để phục vụ cho chiến dịch thắng lợi, Đảng ta đã huy động 4 đại đoàn bộ binh, 1 đại đoàn pháo binh, nhiều tiểu đoàn thông tin, vận tải...; huy động hàng vạn dân công lên Tây Bắc xẻ núi, mở đường vận chuyển hàng chục vạn tấn vũ khí, lương thực... * Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra với tính chất ác liệt nhất qua ba đợt: - Đợt 1 (13-3-17/3/1954): Quân ta tấn công và làm chủ phân khu phía Bắc, Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo... - Đợt 2 (30-3-26/4/1954): Quân ta tấn công các cao điểm phía Đông phân khu Trung tâm...kết hợp đánh lấn, bao vây chia cắt Trung tâm Mường Thanh... buộc Mỹ lập cầu hàng không thả dù tiếp tế..., đe doạ ném bom nguyên tử... - Đợt 3 (1/5-3-7/5/1954): Quân ta đồng loạt tấn công Trung tâm và phân khu phía Nam... Chiều ngày 7/5/1954 giành thắng lợi hoàn toàn... * Đây là chiến thắng quân sự đạt kết quả lớn nhất trong 9 năm kháng chiến: Đã diệt và bắt sống 16200 tên địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hơn 1000 sĩ quan, hạ sĩ qua, bắn rơi, phá huỷ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí và các phương tiện kĩ thuật....Giải phóng toàn bộ Tây Bắc... * Đây là chiến thắng có ý nghĩa quyết định xoay chuyển cục diện chiến tranh và có ảnh hưởng quốc tế to lớn: - Đập tan Kế hoạch quân sự lớn nhất của thực dân Pháp (Kế hoạch Na-va) và ý chí xâm lược của thực dân Pháp... - Buộc thực dân Pháp phải ký Hiệp định Giơ ne vơ chấm dứt chiến tranh, tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của ba nước Việt Nam, Lào, Cam pu chia... - Góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở Đông Nam á... - Là tấm gương cổ vũ, thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới... a. Trình bày âm mưu và thủ đoạn của đế quốc Mỹ trong việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”

0,25đ 0,25đ 2,75đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2,0đ

0,25đ

* Hoàn cảnh lịch sử, âm mưu của Mĩ: - Năm 1968, quân dân hai miền Nam-Bắc phối hợp chiến đấu giành nhiều thắng lợi to lơn , tiêu biểu là cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 làm cho “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ bị phá sản - Để cứu vãn tình thế , đầu năm 1969, tổng thống Nich-xơn đã áp dụng ở miền Nam chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương với chiến lược “Đông Dương hoá chiến tranh”... - Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” là hỡnh thức chiền tranh xõm lược thực dõn kiểu mới của Mĩ được tiến hành bằng lực lượng quõn đội Sài Gũn là chủ yếu, cú sự trang bị vũ khớ, kĩ thuật và hoả lực của Mĩ, dưới sự chỉ chỉ huy của cỏc cố vấn quõn sự Mĩ, nhằm õm mưu tiờu diệt cỏc lực lượng cỏch mạng, duy trỡ chế độ thực dõn kiểu mới... Trong quỏ trỡnh thực hiện “Việt Nam hoá chiến tranh”, Mĩ và quõn đồng minh rỳt dần ra khỏi miền Nam, để cho quân đội Sài Gũn gỏnh vỏc cuộc chiến tranh, giảm xương mỏư của người Mĩ trờn chiến trường...

Bản chất của “Việt Nam hoá chiến tranh” là “Dựng người

Việt Nam đỏnh người Việt Nam”... * Thủ đoạn của đế quốc Mỹ trong việc thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” - Tăng cường viện trợ quân sự, kinh tế, đầu tư để củng cố chế độ thực dân kiểu mới... - Sử dụng quân đội Sài Gòn trở thành lực lượng xung kích xâm lược Cam pu chia (1970), mở rộng chiến tranh xâm lược ở Lào (1971)... - Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai... - Lợi dụng mâu thuẫn giữa Liên Xô-Trung Quốc để thoả hiệp với Trung Quốc, hoà hoãn với Liên Xô... b. Sự kiện chứng tỏ “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ bị thất bại hoàn toàn: - Mùa Xuân năm 1975, dưới sự lãnh đạo của Đảng, quân và dân ta đã mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy nhằm lật đổ chế độ thực dân mới của đế quốc Mỹ, giải phóng miền Nam... - Kết quả, sau gần hai tháng (từ 4/3- /2/5/1975) thông qua 3 chiến dịch lớn: Chiến dịch Tây Nguyên, chiến dịch Huế-Đà Nẵng và Chiến dịch Hồ Chí Minh cuộc Tổng tiến công và nổi dậy đã giành thắng lợi to lớn: Lật đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn từ trung ương đến địa phương, đập tan đội quân tay sai với trên 1 triệu tên, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thành lập chính quyền cách mạng... chứng tỏ chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ bị thất bại hoàn toàn.

0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ

Lưu ý khi chấm bài:

- Tổng điểm toàn bài là 20 điểm (không làm tròn số). - Bài làm thiếu, sai kiến thức và tư tưởng chính trị, vận dụng các kỹ năng, phương

pháp hạn chế…thì tuỳ mức độ trừ điểm thích hợp.

SỞ GD&ĐT BÌNH PHƯỚC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH

NĂM 2009-2010 Môn : Lịch sử

Đề chính thức ( Đề có 01 trang) Thời gian làm bài : 180 phút

(Không kể thời gian giao đề)

Phần 1: Lịch sử Việt Nam (14,5 điểm). Câu 1(2,5 điểm): Em hãy trình bày cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào Cần

Vương.Tại sao cuộc khởi nghĩa đó lại tiêu biểu nhất?

Câu 2(3 điểm): Nêu đặc điểm trong đời sống kinh tế – xã hội và phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX. Trình bày nguyên nhân thất bại và ý nghĩ lịch sử của phong trào yêu nước trên.

Câu 3(3 điểm): Tư tưởng cách mạng của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc khi Người đã đến với chủ nghĩa Mác- Lênin.So sánh tư tưởng của Người với tư tưởng của các nhà yêu nước tiền bối và đương thời của Việt Nam.

Câu 4(3 điểm): Trình bày việc nhận định kẻ thù, mục tiêu đấu tranh,hình thức tập hợp lực lượng và ý nghĩa lịch sử của hai giai đoạn của cách mạng Việt Nam : 1930- 1931; 1936-1939.

Câu 5(3 điểm): Bằng tài liệu lịch sử trong khoảng thời gian từ năm 1941 đến 2-9-1945, hãy phân tích vai trò vĩ đại của Hồ Chủ tịch là người sáng lập ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

Phần 2: Lịch sử thế giới (5,5 điểm). Câu 1(2,5 điểm): Lập bảng so sánh về sự khác nhau giữa cách mạng tư sản và cách mạng vô

sản theo các mục sau: Cách mạng tư sản Cách mạng vô sản Kết quả

Lãnh đạo Động lực Tính chất Câu 2(3 điểm): Trình bày sự thành lập, cơ cấu tổ chức, quá trình phát triên, mục tiêu hoạt

động của tổ chức ASEAN. Quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN.

-------------- Hết --------------

BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN THI HỌC SINH GIỎI TỈNH

Môn : Lịch sử Thời gian làm bài : 180 phút

Phần 1: Lịch sử Việt Nam (14,5 điểm). Câu 1(2,5 điểm): Em hãy trình bày cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của phong trào Cần

Vương.Tại sao cuộc khởi nghĩa đó lại tiêu biểu nhất? Biểu điểm đáp án: Đáp án

Các ý câu hỏi 1 - Trình bày cuộc khởi tiêu nghĩa biêu

Điểm:2,5 1,0

1,0

0,5

- Giaỉ thích cuộc tiêu nghĩa khởi biểu nhất .

- Lãnh đạo : giới thiệu về Phan Đình Phùng và Cao Thắng - Địa bàn hoạt động:Thanh hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình - Căn cứ chính: Vùng núi hiểm trở thuộc 2 huyên Hương Sơn và Hương Khê, … - Lực lượng tham gia: đông đảo nhân dân các tộc người 4 tỉnh (Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình) - Hai giai đoạn chính của nghĩa quân + Giai đoạn từ 1885-1888:(0,5 điểm) * Tập hợp lực lượng, huấn luyện bình sỹ, đúc rèn vũ khí: * Đào đắp công sự, tích trử lương thảo: + Giai đoạn từ 1888-1896:(0,5 điểm) * Các cuộc chiến đấu quyết liệt… * Cuộc chiến đấu từ cuối năm 1883… + Qui mô, tổ chức, địa bàn hoạt động, lượng lượng tham gia, thời gian tồn tại … + Tuy thất bại nhưng đánh dấu sự kết thúc của phong trào chống pháp dưới ngọn cờ Cần vương…

Câu 2(3 điểm):

Nêu đặc điểm trong đời sống kinh tế – xã hội và phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX. Trình bày nguyên nhân thất bại và ý nghĩ lịch sử của phong trào yêu nước trên.

Biểu điểm đáp án

Đáp án

Điểm:3 2

Các ý câu 2 Đặc điểm trong đời sống kinh tế – xã hội và phong trào cách mạng VN đầu TKXX

-Đặc điểm trong đời sống kinh tế + Đầu thế kỷ XX, ở VN xuất hiện những thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa, dù còn yếu… +Phương thức bóc lột tư bản chủ nghĩa kết hợp phương thứ bóc lột phong kiến… - Xã hội: + Những biến chuyển kinh tế dẫn đến biến chuyển về xã hội + Giai cấp công nhân ra đời, đang ở giai đoạn tự

1

Nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử

phát + Tư sản và tiểu tư sản mới xuất hiện, đang trong quá trình phát triển về số lượng và ý thức - Phong trào cách mạng: + Chịu ảnh hưởng tư tưởng dân chủ tư sản bên ngoài tràn vào nên các cuộc vận động theo khuynh hướng dân chủ tư sản, chưa có khả năng làm bùng nổ một cuộc cách mạng tư sản thực sự ở nước ta + Phong trào phân hoá thành hai xu hướng bạo động và cải cách…; các cuộc đấu tranh của nông dân và đồng bào các dân tộc thiểu số +Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong buổi đầu như một nhân tố mới quyết định xu thế phát triển của lịch sử - Nguyên nhân thất bại : + Ý thức phong kiến lỗi thời vào cuối TK XIX. + Giai cấp công nhân chưa trở thành lực lượng chính trị độc lập. + Sỹ phu yêu nước tiến bộ tuy có chuyển biến trong tư tưởng nhưng vẫn bị hạn chế về giai cấp và thời đại nên chưa đề ra được đường lối đúng đắn - Tuy thất bại nhưng phong trào chứng tỏ tinh thần yêu nước bất khuất, để lại nhiều bài học kinh nghiệm.

Câu 3(3 điểm):

Tư tưởng cách mạng của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc khi Người đã đến với chủ nghĩa Mác- Lênin.So sánh tư tưởng của Người với tư tưởng của các nhà yêu nước tiền bối và đương thời của Việt Nam.

Biểu điểm đáp án

Các ý câu 3 Điểm:3

Đáp án So sánh tư tưởng của NAQ và các nhà yêu nước … ta thấy có những điểm giống nhau và khác nhau sau đây: - Giống nhau: * Có tư tưởng yêu nước. * Muốn tìm một con đường giải phóng dân tộc - Khác nhau: * Lãnh tụ NAQ: +Tại đại hội Tua, Người bỏ phiếu tán thành Quốc tế ba trở thành một trong những người sáng lập Đảng cộng sản Pháp đồng thời cũng là người cộng sản VN đầu tiên . 0,5

1,5 1,0

Tư tưởng người được thể hiện khi đã đến với CN Mác-Lênin thể hiện trong quan điểm cơ bản về chiến lược và sách lược sau: + Cách mạng thuộc địa và cách mạng vô sản chính quốc có quan hệ mật thiết … + Chỉ có giải phóng giai cấp mới giải phóng dân tộc… + Kẻ thù chủ yếu của các nước thuộc địa là chủ nghĩa đế quốc và phong kiến tay sai + Cách mạng giải phong dân tộc muốn dành được thắng lợi phải có một chính đảng của giai cấp công nhân lấy tư tưởng Mác- Lênin làm nền tảng lãnh đạo. + Vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp nông dân trong CM giải phóng dân tộc * Các nhà yêu nước tiền bối: + Không thấy được xu thế phát triển khách quan thế giới sau cach mạng Tháng Mười Nga 1917 nên không thấy được giải phóng dân tộc phải gắn liền với giải phóng giai cấp… + Không thấy được bản chất của chủ nghĩa đế quốc + Không thấy được vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân và vai trò của quần chúng trong cách mạng . Không xác định được một đường lối đúng dắn cho cách mạng Việt Nam.

Câu 4(3 điểm):

Trình bày việc nhận định kẻ thù, mục tiêu đấu tranh,hình thức tập hợp lực lượng và ý nghĩa lịch sử của hai giai đoạn của cách mạng Việt Nam : 1930- 1931; 1936-1939.

Biểu điểm đáp án

Các ý câu 4 Việc nhận định kẻ thù

Điểm:3 0,5

Đáp án - 1930-1931: Theo Luận Cương chính trị của Đảng thì kẻ của cách mạng Việt Nam là đế quốc và phong kiến nói chung . - 1936-1939: Đảng xác định kẻ thù cụ thể trước mắt là thực dân phản động không chịu thi hành ở các thuộc địa chính sách của Mặt trận Nhân dân

0,5

Hình thức tập hợp lực lượng (mặt

Mục tiêu đấu tranh - 1930-1931: độc lập dân tộc và người cày có ruộng- Theo Luận cương của đảng, đây là mục tiêu có tính chất lâu dài - 1936-1939: giành tự do, dân chủ, cải thiện dân sinh và bảo vệ hòa bình thể giới. - 1930-1931: Hội phản đế đồng minh Đông Dương nhưng chủ yếu là công nông liên minh dưới sự lãnh

0,5

trận)

Ý nghĩa lịch sử

1,5

đạo của Đảng. - 1936-1939:Thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương, sau đổi tên là Mặt trận dân chủ Đông Dương, nhằm tập hợp mọi lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ. - 1930-1931: + Có ý nghĩa lịch sử to lớn, khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân,sức mạnh liên minh công nông đối với cách mạng nước ta. + Để lại nhiều bài học quí bàu về công tác tư tưởng, xây dựng khối công nông liên minh, mặt trận dân tộc thống nhất, … + Có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng cho cuộc Tổng khởi nghĩa Tháng Tám sau này. - 1936-1939: + Là một phong trào quần chúng rộng lớn dưới sự lãnh đạo của ĐCSĐD, thực sự là một cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ rộng lớn… + Đây là cuộc tổng diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945 + Phong trào để lại nhiều bài học kinh nghiệm quí giá …

Câu 5(3 điểm):

Bằng tài liệu lịch sử trong khoảng thời gian từ năm 1941 đến 2-9-1945, hãy phân tích vai trò vĩ đại của Hồ Chủ tịch là người sáng lập ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

Biểu điểm đáp án

Các ý câu 5 Người về nước và chủ trì Hội nghị lần thứ 8 của Trung ương Đảng Điểm:3.0

0,75

Đáp án - Tháng 2.1941 Người về nước trực tiếp lãnh đao cách mạng. - Tháng 5-1941 Hồ chủ tích triệu tập và chủ trì hội nghị lần thứ 8 Trung ương Đảng. Hội nghị đã hoàn chỉnh chỉ đạo chiến lược cách mạng VN …nhằm đoàn kết toàn dân chuẫn bị khởi nghĩa vũ trang, dành lại độc lập dân tộc. Nghị quyết của Hội nghị có ý nghĩa quyết định sự thắng lợi của CMT8 sau này Ngày 19-5-1941 Mặt trận Việt Minh được thành lập, là kết quả sau một thời gian thí nghiệm trực tiếp của Hồ chủ tịch tại Cao Bằng về cuộc vận động xây dựng Hội cứu quốc. - Người trực tiếp lãnh đạo cách mạng ở Cao- Bắc- Lạng, xây dựng vùng này thành căn cứ Tổ chức và xây dựng lực cách

mạng

0,75

Từ khi Nhật đầu hàng Đồng Minh đến ngày 2-9-1945

1,5

địa cách mạng cho cả nước và làm cơ sở liên lạc với phong trào cách mạng thế giới - Đi đôi với xây dựng lực lượng chính trị, Người xây dựng lực lượng vũ trang. Ngày 22- 12-1944, Người chỉ thị thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, hướng dẫn hình thức hoạt động của đội. - Người thành lập khu giải phóng Việt Bắc, mầm mống của nước Việt Nam mới đang hình thành. - Ngày 9.3.1945 Nhật đảo chính pháp, Người cùng Trung ương Đảng phát động cao trào: “kháng Nhật, cứu nước” khẩn trương chuẩn bị tổng khởi nghĩa. - Khi tin Nhật đầu hàng Đồng Minh, Người cùng Trung ương Đảng phát động toàn dân kiên quyết nổi dậy tổng khởi nghĩa, giành chính quyền trong cả nước. Tại Hội nghị tòan quốc của Đảng ngày 13.8.1945, Người cùng Trung ương Đảng cùng vạch ra phương châm, nguyên tắc tiến hành tổng khởi nghĩa … - Người chủ tọa hội nghị Quốc dân đại hội (16,17.8.1945) tranh thủ sự nhất trí của hòan tòan của Quốc dân đại hội đối với chủ trương tổng khởi nghĩa của Đảng và Mặt trận Việt Minh Người đảm nhận trách nhiệm lãnh đạo Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam, tức chính phủ lâm thời của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. Người ra lời kêu gọi tòan dân xông lên tổng khởi nghĩa giành lấy chính quyền. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước. - Ngày 2.9.1945, tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội), thay mặt chính phủ lâm thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập do Ngừoi thảo ra, tuyên bố nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời, đánh dấu thắng lợi hòan tòan của cách mạng tháng Tám

Phần 2: Lịch sử thế giới (5,5 điểm).

Câu 1(2,5 điểm): Lập bảng so sánh về sự khác nhau giữa cách mạng tư sản và cách mạng vô

sản theo các mục sau:

Biểu điểm đáp án Lãnh đạo Động lực Tính chất Kết quả

CM TS 1,25 Điểm

CM VS 1,25 Điểm

Tiêu diệt chế độ phong kiến hoặc một thế lực khác kìm hãm sự phát triển của kinh tế, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển Đã làm suy yếu tiến đến thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, bắt đầu từ cách mạng tháng Mười Nga năm 1917, đã đưa giai cấp vô sản lên nắm chính quền, xây dựng chủ nghĩa xã hội. Giai cấp tư sản và lớp tầng tộc quý mới cấp Giai công nhân với chính vô đảng sản Quần chúng nhân dân Quần chúng nhân dân thực hiện liên minh công nông

Là cuộc cách mạng triệt để, đã tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển nhưng không quyết giải quyền lợi cho nhân dân, giai cấp tư sản sau đó quay lại đàn áp nhân dân Các cuộc cách mạng đã đoàn kết mọi tầng lớp đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa tư bản dưới sự lãnh đạo của đảng Cộng sản

Câu 2(3 điểm):

Trình bày sự thành lập, cơ cấu tổ chức, quá trình phát triển, mục tiêu hoạt

động của tổ chức ASEAN. Quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN.

Biểu điểm đáp án

Các ý câu 2

Sự thành lập Điểm:3 0,5

Cơ cấu tổ chức 0,5

Quá trình phát triển

1,0

Đáp án - Sau khi gìanh độc lập, nhiều nước Đông Nam Á có nhu cầu hợp tác để phát triển … - Tháng 8.1967, tại Băng Cốc Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập … - Cơ quan lãnh đạo của ASEAN là hội nghị ngoại trưởng hàng năm ở thủ đô các nước thành viên. - Uỷ ban thường trực của ASEAN đảm nhiệm các công việc giữa hai kỳ họp của Hội nghị ngoại trưởng; ngòai ra còn có các ủy ban thường trực , phụ trách những ngành cụ thể với sự tham gia của các chuyên gia các nước thành viên. - Giai đoạn 1(1967 đến 1975): ASEAN còn là một tổ chức non yếu và chương trình hợp tác giữa các thành viên còn rời rạc . - Giai đoạn 2(1976 đến nay): + Được đánh dấu bằng hội nghị cấp cao lần thứ nhất tại Bali (Inđônêxia) tháng 2.1976 mở ra thời kỳ phát triển mới trong lịch sử ASEAN… + Từ đầu những năm 90, ASEAN tiếp tục mở rộng các thành viên … + Từ năm nước trở thành 10 nước …

Mục tiêu hoạt động

0,5

Quan hệ giữa Vịêt Nam với ASEAN

0,5

“Hiệp ước hữu nghị và hợp tác” được ký kế tại Hội nghị cấp cao họp tại Bali (Inđônêxia, tháng 2/1976) đã nêu mục tiêu của ASEAN là : “xây dựng những mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực, tạo nên môt cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực và thiết lập một khu vực hòa bình, tự do trung lập ở Đông Nam Á. Như thế, ASEAN là một tổ chức liên minh chính trị- kinh tế của khu vực Đông Nam Á”. - Trước những năm 90 quan hệ giữa Việt Nam các nước ASEAN diễn ra phức tạp, có lúc xoa dịu, có lúc căn thẳng tùy theo sự biến động của quốc tế và khu vực, nhất là vấn đề Cămpuchia. - Đầu những năm 90 lại nay, ASEAN từ “đối đầu ” sang “đối thoại” và hợp tác với Việt Nam. Ngày 28.7.1995 Việt Nam trở thành thanh viên của ASEAN và ngày có uy tín trong tổ chức này.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN ĐỀ CHÍNH THỨC

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP THPT NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề)

A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Câu 1 (6,0 điểm). Nêu đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ

nửa sau thế kỉ XX và ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển kinh tế các nước Mĩ, Nhật Bản.

B. LỊCH SỬ VIỆT NAM

Câu 2 (5,0 điểm). Hãy làm sáng tỏ nhận định về cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077)

dưới thời nhà Lý: “Lần đầu tiên trong lịch sử, dân tộc ta đã dùng hành động tiến công táo

bạo vượt ra ngoài biên giới quốc gia để tự vệ một cách tích cực, chủ động, sau đó lại lập

chiến tuyến và dùng lối đánh chính quy phối hợp chặt chẽ với lối đánh du kích ở vùng sau

lưng địch để chống lại một cách thắng lợi cuộc vũ trang xâm lược của một nước lớn”.

Câu 3 (4,0 điểm). Hoàn chỉnh Bảng thống kê một số phong trào yêu nước và cách

mạng từ đầu thế kỷ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914):

TT

Tên phong trào

Phong trào

Đông Kinh

Cuộc vận động Duy

Phong trào chống

Đông du

nghĩa thục

tân ở Trung kỳ

thuế ở Trung kỳ

Nội dung

1

Thời gian diễn ra

2 Mục đích

3

Hình thức và nội dung

hoạt động chủ yếu

Câu 4 (5,0 điểm). Vì sao nói: “Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm

1919 đến năm 1925 phát triển mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh phong phú, thu hút

đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia”?

----------------------------Hết------------------------

Họ và tên thí sinh:…………………………………………Số báo danh…………………….....

HD CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH NĂM HỌC 2011 - 2012 MÔN: LỊCH SỬ (Hướng dẫn chấm gồm 03 trang)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN I. Hướng dẫn chung 1. Thí sinh trả lời theo cách riêng (về bố cục và câu chữ) nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong Hướng dẫn chấm thì vẫn cho đủ điểm 2. Thí sinh vận dụng được kiến thức cơ bản từ những tài liệu ngoài SGK thì được khuyến khích cho thêm điểm, nhưng không được vượt quá điểm của từng câu và của toàn bài 3. Sau khi cộng điểm toàn bài để điểm lẻ đến 0,25 điểm II. Hướng dẫn chấm chi tiết Câu hỏi Nội dung Câu 1

Điểm 6,00 1đ 1đ 2đ

Câu 2

5,00 2đ

Nêu đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ... - Đặc điểm: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp... - Ảnh hưởng của cuộc cách mạng KH-CN với sực phát triển kinh tế của Mĩ - Nhật: Nhờ áp dụng có hiệu quả những thành tựu của cuộc CM KH-CN là một nhân tố quan trọng dẫn đến sự phát triển nhanh về kinh tế của Mĩ và Nhật Bản + Đối với Mĩ: Trong khoảng nửa sau những năm 40, sản lượng công nghiệp chiếm tới hơn một nửa sản lượng công nghiệp của thế giới (năm 1948 là hơn 56%); chiếm 50% số tàu bè đi lại trên biển, ¾ dự trữ vàng của thế giới; nền kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới... + Đối với Nhật Bản: Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm từ 1960 -1969 là 10,8%; từ 1970-1973 là 7,8%, đến 1968 đã vượt qua các nước Tây Âu vươn lên hàng thứ hai thế giới TBCN (sau Mĩ); ừ đầu thập kỉ 70 của TK XX trở thành một trong ba trung tâm KT-TC của thế giới... Hãy làm sáng tỏ nhận định về cuộc kháng chiến chống Tống... - “Lần đầu tiên trong lịch sử, dân tộc ta đã dùng hành động tiến công táo bạo vượt ra khỏi biên giới quốc gia để tự vệ một cách tích cực, chủ động”: Trước tình hình nhà Tống ráo riết chuẩn bị xâm lược nước ta, Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương độc đáo, sáng tạo “tiến công trước để tự vệ”. Tháng 10/1075, Lý Thường Kiệt chỉ huy hơn 10 vạn quân chia làm hai đạo thủy-bộ tấn công vào các căn cứ hậu cần của địch trên đất Tống. Đạt được mục tiêu, nhà Lý đã chủ động rút quân, chuẩn bị phòng tuyến chặn địch ở trong nước... - “Lập chiến tuyến và dùng lối đánh chính quy phối hợp chặt chẽ với lối đánh du kích ở vùng sau lưng địch để chống lại một cách thắng lợi cuộc vũ trang xâm lược của một nước lớn”: + Sau khi rút quân về nước Lý Thường Kiệt gấp rút chuẩn bị bố phòng. Ông đã cho xây dựng phòng tuyến bên bờ nam sông Như Nguyệt Đây là con sông chặn tất cả các ngả đương vào Thăng Long. Phòng tuyến được đắp đất cao, vững chắc, có nhiều lớp giậu tre dày đặc, dọc theo khúc sông từ Đa Phúc đến Phả Lại dài khoảng 100 km... + Để đối phó với cuộc tiến công xâm lược của nhà Tống, quân đội nhà Lý đánh những trận nhỏ nhằm cản bước tiến của kẻ thù. Khi tiến đến bờ bắc sông Như Nguyệt Quách Quỳ phải đóng quân bên bờ bắc chơ thủy quân đến. Nhưng thủy quân của chúng đã bị quân Lý Kế Nguyên chặn đánh tại vùng ven biển nên không thể tiến sâu vào để hỗ trợ cho quân bộ + Chờ mãi không thấy thủy quân đến, Quách Quỳ ra lệnh bắc cầu phao, đóng bè lớn ào ạt tiến qua sông tấn đánh vào phòng tuyến của ta. Quân nhà Lý đã kịp thời

phản công mãnh liệt, mưu trí đẩy lùi quân Tống về phía bờ bắc. Cuối năm 1077, nhà Lý mở cuộc tấn công lớn vào trận tuyến của địch quân Tống thua to “mười phần chết đến năm, sáu” và lâm vào tình thế vô cùng khó khăn, tuyệt vọng. Giữa lúc đó Lý Thường Kiệt đã chủ động kết thúc chiến tranh thông qua việc đề nghị “giảng hòa”. Quách Quỳ buộc phải chấp nhận. Quân Tống vội vã rút quân về nước...

Câu 3 (4,0 điểm). Bảng thống kê về một số phong trào yêu nước và cách mạng từ đầu

thế kỉ XX đến năm 1914 (4,00 đ) TT

Phong trào Đông du (1,5đ)

Đông Kinh nghĩa thục (0,5đ)

Cuộc vận động Duy tân ở Trung kỳ ( 1,5 đ)

Phong trào chống thuế ở Trung kỳ (0,5đ)

1 Thời gian 2 Mục đích của phong trào

1908 Chống đi phu, đòi giảm sưu thuế"

1906-1908 Vận động cải cách (duy tân) theo khẩu hiệu của phong trào lúc bấy giờ là: Chấn dân khí, khai dân trí, hậu dân sinh.

1907 Mục của đích phong trào là: khai trí cho dân, phương tiện được hoạch định: mở những lớp dạy học không lấy tiền và tổ chức những cuộc diễn thuyết để trao đổi tư tưởng cùng cổ động trong dân chúng

3

Hình thức và nội dung hoạt động chủ yếu

thức;

Các động hoạt chính: mở trường học các môn địa lí, lịch sử, khoa học thường tổ chức các buổi bình văn; xuất bản sách báo…

Hình thức hoạt mở động: trường, diễn thuyết về các vẫn đề xã hội, thế tình hình giới, đả phá các hủ tục phong kiến, cổ vũ theo cái mới: cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, cổ động mở mang công thương nghiệp…

1905-1908 Kêu gọi thanh niên Việt Nam ra nước ngoài (Nhật Bản) học tập, chuẩn bị lực lượng chờ thời cơ cho việc giành lại độc lập cho nước nhà. Lực lượng nòng cốt cổ động và thực hiện phong trào là Duy Tân hội và Phan Bội Châu Từ năm 1905-1908, số HS Việt Nam sang Nhật của phong trào Đông Du đã lên tới 200 người. Thời gian này, nhiều văn thơ yêu nước và Cách mạng trong phong trào Đông du được truyền về nước đã động viên tinh thần yêu nước của nhân dân (Hải ngoại huyết thư, Việt Nam quốc sử khảo…)

Buổi đầu đoàn người biểu tình không chủ trương dùng bạo lực, chỉ kiên trì đòi hỏi giảm sưu giảm thuế. Về sau, phong trào biến thành một cuộc đối đầu giữa dân nghèo và nhà cầm quyền. Cuộc đối đầu này kịch liệt đến nỗi đề những người trào xướng phong không thể kìm hãm được. Bởi vậy, phong trào gần như trở thành một cuộc khởi nghĩa cướp chính quyền. Do đó, đã xảy ra nhiều vụ đổ máu...

Nội dung

Câu hỏi Câu 4

Điểm 5,00 1đ

Vì sao nói... - Diễn ra sôi nổi trên qui mô rộng lớn thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân ở thành thị tham gia với nhiều phong trào do nhiều giai cấp lãnh đạo thể hiện mục tiêu dân tộc, dân chủ. - Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo với các cuộc tẩy

chay tư sản Hoa kiều, vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam, “chấn hưng nội hoá”, “bài trừ ngoại hoá”; đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn của tư bản Pháp và độc quyền xuất cảng lúa gạo tại Nam kỳ ( 1923). Trên cơ sở này, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam kỳ đã lập ra Đảng Lập Hiến ( 1923) tiến hành đấu tranh đòi tự do, dân chủ... - Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức đấu tranh phong phú: thành lập các tổ chức chính trị yêu nước như Việt Nam Nghĩa đoàn, Hội Phục Việt, Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng, tổ chức đấu tranh với nhiều hoạt động phong phú sôi động như mít tinh, biểu tình, bãi khoá, đỉnh cao là cuộc đấu tranh công khai đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu (1925), phong trào truy điệu và để tang Phan Châu Trinh; xuất bản báo chí để tuyên truyền vận động (Chuông rè, An Nam trẻ, Người nhà quê, Hữu Thanh, Tiếng dân, Đông Pháp thời báo, Thực nghiệp dân báo..), lập các nhà xuất bản tiến bộ để xuất bản sách yêu nước và cách mạng như Nam Đồng thư xã, Quan Hải tùng thư, Cường học thư xã. - Phong trào công nhân phát triển hơn trước với hơn 20 cuộc đấu tranh tiêu biểu và đã bước đầu đi vào tổ chức với việc thành lập Công hội bí mật ở Sài Gòn- Chợ Lớn. Với cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son ( 8-1925) đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam (...) - Bên cạnh ưu điểm, phong trào còn nhiều hạn chế. Phong trào đấu tranh của tư sán dân tộc thể hiện tính chất cải lương. Phong trào đấu tranh của tiểu tư sản trí thức tuy diễn ra sôi nổi nhưng bồng bột nhất thời, dễ bị tan vỡ khi bị đàn áp hoặc được nhượng bộ. Phong trào công nhân còn lẻ tẻ và tự phát.

-----------------------------Hết--------------------------------------

-----------------------------Hết--------------------------------------

UBND TỈNH TIỀN GIANG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Độc Lập-Tự Do-Hạnh Phúc

ĐỀ CHÍNH THỨC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT CẤP TỈNH Khóa ngày 01/12/2009 Môn: LỊCH SỬ

Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

Đề thi có 03 trang, gồm 6 câu Câu 1.(5,0 điểm): Trắc nghiệm khách quan: Chọn câu đúng nhất và ghi mã câu chọn (a hoặc, b,c,d) vào giấy làm bài thi. 1. Kế hoạch cụ thể về công việc chuẩn bị toàn diện cho cuộc khởi nghĩa vũ trang được đề ra tại

A. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (3/1945). B. Hội nghị quân sự Bắc Kỳ (4/1945). C. Hội nghị Ban thường vụ Trung ương Đảng (2/1943). D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (8/1945).

2. “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”, đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi

A. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. B. tham gia thành lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa. C. gửi bản yêu sách của nhân dân Việt Nam đến Hội nghị Vécxai. D. đọc Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin.

3. Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh đã làm gì khi có thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng?

A. thành lập Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc B. thành lập Uỷ ban lâm thời khu giải phóng C. thành lập Việt Nam giải phóng quân D. thành lập Uỷ ban Dân tộc giải phóng Việt Nam

4. Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

A. Hiệp ước Maxtrích (1991) B. Định ước Henxinxki (1975) C. Hiệp ước Rôma (1957) D. Hiệp định Pari (1973)

5. Những hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10/1930 đã được khắc phục hoàn toàn từ

A. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng CS Đông Dương (3/1935). B. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (7/1936). C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng ( 11/1939). D. Hội nghị BCH Trung ương Đảng (5/1941).

6. Ngày 28/8/1945, Chính phủ lâm thời được cải tổ từ

A. Tổng bộ Việt Minh. B. Ủy ban quân sự cách mạng Bắc kỳ. C. Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc. D. Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam.

Trang 1/3

7. Trong những năm 1992 - 1993, chính sách đối ngoại của Liên bang Nga là

A. ngả về các cường quốc phương Tây B. quan hệ chặt chẽ với các nước trong cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) C. quan hệ chặt chẽ với các nước phương Đông D. cân bằng chính sách giữa châu Á và châu Âu

8. ASEAN đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển từ thời điểm hình thành

A. ASEAN 6 B. ASEAN 7 C. ASEAN 8 D. ASEAN 10

9. Điều không phải là nguy cơ do xu thế toàn cầu hoá mang lại đối với các nước đang phát triển là

A. gia tăng khoảng cách giàu nghèo. B. đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia. C. vơi cạn các nguồn tài nguyên. D. đời sống con người kém an toàn.

10. Trong những năm 90 của thế kỉ XX, về chính sách đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược

A. “Ngăn đe thực tế”. B. “Cam kết và mở rộng”. C. “Phản ứng linh hoạt”. D. “Đối đầu trực tiếp”.

Câu 2. (3,0 điểm)

Trình bày và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai siêu cường Liên Xô và Mĩ, giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa. Vì sao Liên Xô và Mĩ lại quyết định chấm dứt “Chiến tranh lạnh”? Tác động đối với quan hệ quốc tế? Câu 3. (3,0 điểm)

Trình bày những nét chính về quá trình đấu tranh giành độc lập và xây dựng phát triển của các nước Đông Nam Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000

Liên hệ những biến đổi ấy với thỏa thuận Ianta về Đông Nam Á và rút ra

nhận xét? Câu 4. (3,0 điểm)

Phân tích thái độ và khả năng cách mạng của các tầng lớp, giai cấp trong xã

hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

Vấn đề này đã được đề ra trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng

sản Việt Nam tháng 2 năm 1930 như thế nào?

Trang 2/3

Câu 5. (3,0 điểm)

Phân tích và chứng minh sự lãnh đạo sáng suốt và kịp thời của Đảng Cộng sản

Bảng kê một số sự kiện quan trọng trong lịch sử Việt Nam từ năm 1939 đến

Đông Dương và Lãnh tụ Hồ Chí Minh trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Câu 6. (3,0 điểm) 1945:

Tên sự kiện

Thời gian

STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

6-8/11/1939 27/9/1940 23/11/1940 13/1/1941 28/1/1941 10-19/5/1941 9/3/1945 14-15/8/1945 19/8/1945 2/9/1945

a. Hãy điền tên các sự kiện. b. Chọn và giải thích 3 sự kiện có ý nghĩa quan trọng trong việc chuẩn bị tiến

tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám.

- Hết - ( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm )

Trang 3/3

UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN THI : LỊCH SỬ – LỚP 12 – THPT Thời gian làm bài: 180 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày thi 22 tháng 3 năm 2011 ==============

Câu 1 (2điểm).

Đảng Cộng sản Việt Nam thành lập đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

Câu2 (2điểm).

Hãy trình bày ngắn gọn hai sự kiện thể hiện rõ nhất về mối quan hệ giữa lịch sử

thế giới với lịch sử Việt Nam trong thời gian từ tháng 3 đến tháng 8 năm 1945.

Câu 3 (4 điểm).

Bằng những sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1945-1946, Anh (Chị) hãy làm sáng tỏ nhận định: Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn chủ động để kéo dài thời gian hoà hoãn với Pháp song cũng luôn chủ động đứng lên kháng chiến khi cần thiết.

Câu 4 (2 điểm).

Đặc điểm lớn nhất của nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ là gì? Nêu nhiệm vụ và chỉ

ra mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam - Bắc?

Câu 5 (4 điểm).

Nêu âm mưu của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. Những thắng lợi quân sự nào đã chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh

bại các chiến lược chiến tranh này của Mĩ?

Câu 6 (3 điểm).

Chiến lược kinh tế hướng nội và chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập tổ chức ASEAN trong công cuộc xây dựng đất nước đạt được những thành tựu và còn hạn chế gì?

Câu 7 (3 điểm).

Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 2000. So với mục

tiêu đề ra thì kết quả thực hiện như thế nào?

………………… Hết …………………

(Đề thi gồm 01 trang)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐẮK LẮK

NĂM HỌC 2010 -2011

MÔN: LỊCH SỬ 12 – THPT Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 12/11/2010 Đề thi có 01 trang Câu 1: (3,0 điểm)

Tóm tắt diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga và sự hình thành Nhà nước Xô viết (từ tháng 2 -1917 đến cuối năm 1920). Ý nghĩa lịch sử của cuộc cách mạng đó?

Câu 2: (4,0 điểm)

Có người đã nói rằng “Thăng Long phi chiến địa”, qua lịch sử 1000 năm

Thăng Long – Hà Nội theo em đúng hay sai? Vì sao?

Câu 3: (3,0 điểm)

Truyền thống yêu nước của Việt Nam được hình thành trên cơ sở nào? Nét

đặc trưng nổi bật nhất của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến?

Câu 4: (4,0 điểm)

Em hãy trình bày những đóng góp của các dân tộc ít người về kinh tế - văn

“ Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Trong thời dựng nước và phát triển đất nước dưới chế độ phong kiến, mặc dù mỗi dân tộc thường sống trên những vùng đất khác nhau, nhưng sớm có ý thức đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước, đóng góp sức mình vào sự nghiệp chung của Tổ quốc”. (sách giáo khoa Lịch sử lớp 10 – Nâng cao, trang 219) hóa và sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.

Câu 5: (3,0 điểm)

Tại sao phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ở nước ta đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản? Nội dung cơ bản của khuynh hướng đó? Do tầng lớp nào khởi xướng? Vì sao?

Câu 6: (3,0 điểm)

Bản chất của toàn cầu hóa? Tại sao toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức

đối với các nước đang phát triển?

…………………….Hết……………………

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.

Họ tên thí sinh………………...……………………..Số báo danh…………….

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH

ĐẮK LẮK LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2010 -2011

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ

Câu 1. Tóm tắt diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga…. (3,0 điểm)

Tóm tắt diễn biến của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga (1,0 điểm)

Giai đoạn 1 (từ tháng 2 đến tháng 8 -1917): (0,5 điểm)

- Sự tồn tại song song hai chính quyền, chính quyền lâm thời tư sản và các Xô viết đại

biểu công nông binh.

- Lênin về nước. Luận cương tháng 4 năm 1917. - Sự đàn áp của chính phủ lâm thời tư sản và kết thúc giai đoạn 2 chính quyền song

song (4-7-1917)

Giai đoạn 2 (từ tháng 7 đến tháng 11 năm 1917): (0,5 điểm)

- Đảng Bônsêvích chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang. - Đầu tháng 10-1917, Lênin từ Phần Lan về nước, trực tiếp chỉ đạo khởi nghĩa. - Cuộc khởi nghĩa và tấn công Cung điện Mùa đông ở Pêtơrôgrát thành công vào

ngày 7 – 11-1917, được coi là ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười. Sự hình thành Nhà nước Xô Viết: (1,0 điểm)

- Đêm 7-11-1917, Đại hội Xô Viết toàn Nga lần thứ 11 tuyên bố chính quyền về tay

nhân dân, thông qua sắc lệnh hòa bình và sắc lệnh ruộng đất.

- Đầu năm 1918, thành lập Hồng quân, Hiến pháp Cộng hòa XHCN Liên bang Nga

được công bố, thủ đô chuyển về Mátxcơva.

- Từ tháng 3-1918 đến cuối năm 1920, nước Nga Xô Viết đánh bại cuộc tấn công can thiệp của 14 nước đế quốc và bọn phản động trong nước, giữ vững nền độc lập của chế độ Xô Viết non trẻ. Ý nghĩa: (1,0 điểm)

- Cách mạng tháng Mười đập tan ách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa tư bản và chế độ phong kiến ở Nga. Lần đầu tiên trong lịch sử, trên đất nước rộng lớn chiếm 1/6 diện tích thế giới, cách mạng đã đưa công nhân, nông dân lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ mới xã hội chủ nghĩa. (0,25 điểm)

- Cách mạng tháng Mười đánh đổ CNTB ở một khâu quan trọng và đế quốc Nga, làm

cho CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới. (0,25 điểm)

- Cách mạng tháng Mười làm cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước phương Đông và phong trào công nhân ở các nước tư bản phương Tây gắn bó mật thiết với nhau. (0,25 điểm)

- Cách mạng tháng Mười có ý nghĩa quốc tế trọng đại đối với sự phát triển của tình hình thế giới, đem lại nhiều bài học kinh nghiệm đối với phong trào công nhân và ảnh hưởng lớn lao đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới. (0,25 điểm)

Câu 2. (4,0 điểm)

Có người đã nói rằng “Thăng Long phi chiến địa”, qua lịch sử 1000 năm Thăng

Long – Hà Nội theo em đúng hay sai? Vì sao?

Đây là câu nói không đúng với lịch sử của Thăng Long – Hà Nội:

- Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La đặt tên gọi là Thăng Long. Từ đó đến nay trải qua 1000 năm Thăng Long – Hà Nội đã phải trải qua nhiều cuộc chiến tranh để bảo vệ nền độc lập dân tộc đó là: (0,5 điểm)

+ Thời kì nhà Trần với kế sách “thanh dã”, Thăng Long hai lần quân Nguyên – Mông

vào nhưng chỉ “vườn không nhà trống”(1258, 1285). (0,5 điểm)

+ Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Lê Lợi giành lại độc lập cho dân tộc một lần nữa Thăng Long “Đông Quan” trở thành chiến địa chống giặc ngoại xâm. (0,5 điểm)

+ Tết Kỉ Dậu 1789, Thăng Long chứng kiến trận đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ của

vua Quang Trung quét sạch quân Thanh khỏi bờ cõi. (0,5 điểm)

+ Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, Hà Nội hai lần thất thủ trước họng súng của kẻ

thù (1873, 1882)

+ Năm 1946, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kêu gọi toàn quốc kháng chiến, Hà Nội trái tim

của cả nước trở thành nơi “ Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh”. (0,5 điểm)

+ Năm 1972, đế quốc Mĩ với âm mưu, thủ đoạn xảo quyệt đã tiến hành ném bom rải thảm Hà Nội 12 ngày đêm nhằm xoay chuyển cuộc chiến tranh. Quân và dân Hà Nội đã làm nên trận Điện Biên Phủ trên không, buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán rút quân về nước. (0,5 điểm)

Như vậy, câu nói “Thăng Long phi chiến địa” là không đúng, không phù hợp. Tuy nhiên đó là ước muốn của người dân Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung không muốn có chiến tranh đổ máu, mất mát, đau thương để xây dựng một Hà Nội, một Việt Nam hòa bình tươi đẹp. (0,5 điểm)

Câu 3. (3,0 điểm)

Truyền thống yêu nước của Việt Nam được hình thành …. - Cơ sở hình thành: + Bắt nguồn từ tình cảm của con người đối với gia đình, cộng đồng.(0,25 điểm) + Bắt nguồn từ quá trình lao động gian khổ để dựng nước. (0,25 điểm) + Trải qua quá trình giao lưu trao đổi thường xuyên, lâu dài trên đất nước. (0,25 điểm) + Bắt nguồn từ quá trình đấu tranh để giữ nước, bảo vệ độc lập dân tộc. (0,25 điểm) - Nét đặc trưng nhất: Chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc được xem là nét đặc

trưng nổi bật nhất (0,5 điểm)

+ Trong quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước, nhân dân ta thường xuyên phải đối mặt

với giặc ngoại xâm. (0,5 điểm)

+ Nhân dân ta đã đoàn kết, vượt qua gian khổ, hi sinh chiến đấu vì sự sống còn của dân

tộc, vì độc lập tự do của Tổ quốc. (0,5 điểm)

+ Từ trong cuộc chiến đấu bảo vệ đất nước, lòng yêu nước phát triển đến mức cao nhất.

(0,5 điểm)

Câu 4. (4,0 điểm)

“ Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Trong thời dựng nước và phát triển đất nước dưới chế độ phong kiến, mặc dù mỗi dân tộc thường sống trên những vùng đất khác nhau, nhưng sớm có ý thức đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước, đóng góp sức mình vào sự nghiệp chung của Tổ quốc”. (sách giáo khoa Lịch sử lớp 10 – Nâng cao, trang 219)

Trình bày những đóng góp của các dân tộc ít người về kinh tế - văn hóa…..

Những đóng góp của các dân tộc ít người về kinh tế - văn hóa: (2,0 điểm) - Kinh tế: Sớm tạo dựng một nền kinh tế nông nghiệp kết hợp với chăn nuôi, làm

nghề thủ công và lâm nghiệp: (1,0 điểm)

+ Đồng bào đã sáng tạo ra nghề trồng lúa ở nương rẫy, biết dùng guồng chuyển nước vào ruộng, làm xe đạp nước, đắp đập giữ nước. Đất đai được khai phá, làng bản được thành lập, con người có điều kiện định cư lâu dài. Chăn nuôi gia súc phát triển. Ở một số vùng, người ta đã biết chăn nuôi theo đàn. Nhiều lâm sản quý được khai thác. (0,5 điểm)

+ Các nghề thủ công cũng rất phong phú, đa dạng biết trồng dâu, nuôi tằm, kéo tơ, dệt lụa, dệt thổ cẩm ... Các nghề rèn, đúc kim loại, làm đồ gốm cũng đã đáp ứng được ít nhiều cho nhu cầu của người dân, phục vụ săn bắt, chiến đấu. (0,5 điểm)

- Văn hóa: Mỗi dân tộc đều có một nền văn hóa riêng. Tín ngưỡng dân gian, phong tục, tập quán đa dạng, phong phú. Mỗi tộc người đều có những lễ hội riêng, đặc sắc. (1,0 điểm)

+ Thơ ca dân gian rất phát triển xuất hiện nhiều sử thi, truyện thơ, dân ca vừa phản ánh các sự tích lịch sử, vừa ca ngợi những những đức tính tốt đẹp của con người như hiếu thảo, thủy chung, nhân nghĩa, dũng cảm… Nghệ thuật ca múa phong phú với hàng loạt điệu múa, bài ca, có nhiều nhạc cụ độc đáo như đàn đá, đàn t’rưng, nhị, sáo, khèn, cồng chiêng… Nhiều công trình nghệ thuật quý giá được xây dựng có giá trị lịch sử - văn hóa cao. (0,5 điểm)

- Những thành tựu văn hóa của đồng bào dân tộc thiểu số đã tạo nên một Việt Nam

giàu bản sắc văn hóa, đa dạng trong thống nhất. (0,5 điểm)

b. Những đóng góp vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc: (2,0 điểm) Từ thời Văn Lang - Âu Lạc, các tộc người mạn Bắc đã “chung lưng đấu cật” trong kháng chiến chống quân xâm lược Tần, bảo vệ quê hương. Tinh thần đó được kế tục trong những cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc. (0,25 điểm)

Trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, nhân dân các dân tộc thiểu số phía bắc Đại Việt đã góp phần quan trọng hoàn thành thắng lợi chiến lược “tiên phát chế nhân” và đánh bại quân Tống ở chiến tuyến Như Nguyệt. (0,5 điểm)

Trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thời Trần, nhân dân các dân tộc thiểu số đã cùng cả nước đánh giặc, làm nên biết bao sự tích anh hùng trên đường tiến quân hay rút lui của giặc.(0,5 điểm)

Thế kỉ XV, khi quân Minh xâm chiếm nước ta, nhân dân các tộc người thiểu số đã quyết “không đội trời chung cùng quân giặc”, tự động tổ chức cuộc chiến đấu, góp phần xứng đáng vào thắng lợi huy hoàng của khởi nghĩa Lam Sơn. (0,25 điểm)

Ba trăm năm sau, khi đất nước đã trải dài xuống phía nam, một lần nữa, các dân tộc ít người, đặc biệt là các dân tộc ở Tây Nguyên và nam Trung Bộ, đã đi theo người anh hùng áo vải Nguyễn Huệ - Quang Trung, không chỉ đánh đổ các tập đoàn phong kiến đang thống trị mà còn chiến đấu quyết liệt đánh tan quân xâm lược Thanh vào cuối thế kỉ XVIII, giữ vững nền độc lập của Tổ quốc. (0,5 điểm)

Câu 5. (3,0 điểm)

Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ở nước ta đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản… * Đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản vì: Những người đi tiên phong trong phong trào yêu nước và cách mạng đầu thế kỉ XX đã mất niềm tin vào chế độ phong kiến, cho phong kiến là sâu mọt, là kẻ đục khoét dân, là thủ phạm làm cho đất nước bị suy yếu rồi mất độc lập. Đồng thời, những trào lưu mới từ bên

ngoài vào, trào lưu tư tưởng tư sản đã hướng cho cách mạng Việt Nam đi theo khuynh hướng đó. (0,5 điểm)

* Nội dung: (1,5 điểm) - Yêu nước gắn liền với thương dân, cứu nước gắn liền với duy tân, giải phóng dân

tộc gắn liền với giải phóng xã hội. (0,5 điểm)

- Thiết lập xã hội dân chủ, dân quyền theo thể chế dân chủ tư sản. (0,5 điểm) - Phương pháp bạo động, cải cách; đấu tranh trên nhiều lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn

hóa, xã hội; lực lượng bao gồm các tầng lớp nhân dân. (0,5 điểm)

* Khuynh hướng này do các sĩ phu yêu nước khởi xướng vì: (1,5 điểm) - Chế độ phong kiến đã thối nát, nhà Nguyễn đầu hàng Pháp, phong trào yêu nước theo

hệ tư tưởng phong kiến thất bại…(0,25 điểm)

- Ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản từ bên ngoài vào Việt Nam (TQ, NB…) (0,25

điểm)

- Xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX xuất hiện các giai tầng mới, là cơ sở xã hội tiếp nhận tư tưởng mới nhưng tầng lớp tư sản, tiểu tư sản còn nhỏ bé, yếu ớt, giai cấp công nhân số lượng còn ít, còn mang tính tự phát. (0,5 điểm)

- Các sĩ phu yêu nước tiến bộ chuyển biến tư tưởng, nhận thức thấy muốn cứu nước, cứu dân phải gắn liền với duy tân và thay đổi xã hội, họ khởi xướng khuynh hướng cứu nước mới. (0,5 điểm)

Câu 6. (3,0 điểm) Bản chất của toàn cầu hóa là gì? Tại sao toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức

đối với các nước đang phát triển?

Bản chất của toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. (0,5 điểm)

Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức vì: Toàn cầu hóa thúc đẩy rất mạnh, rất nhanh sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất, đưa lại sự tăng trưởng cao, góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế, đòi hỏi phải tiến hành cải cách sâu rộng để nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế. (1,0 điểm)

Toàn cầu hóa làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, đào sâu hố ngăn cách giàu – nghèo trong từng nước và giữa các nước. Toàn cầu hóa làm cho mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn ( kinh tế, tài chính, đến kém an toàn về chính trị), hoặc tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc và xâm phạm nền độc lập tự chủ của các quốc gia…(1,0điểm)

Như vậy, toàn cầu hóa vừa là thời cơ nhưng đồng thời là thách thức cho các nước đang

phát triển trong đó có Việt Nam. (0,5 điểm)

----------------- HẾT -------------------

NĂM HỌC 2010 – 2011

Môn: LỊCH SỬ - BTTHPT

Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/2/2011

Nêu những hoạt động tiêu biểu của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang) Câu 1. (4.0 điểm) đến năm 1945, có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam. .

Câu 2. (3.0 điểm)

Vì sao trong vòng 15 ngày, cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 nổ

Trình bày những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự của quân và dân ta

Vì sao ở khu vực Đông Nam Á, chỉ có ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào

ra và giành thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu? Câu 3. (4.0 điểm) trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 – 1954). Câu 4. (3.0 điểm) Trình bày diễn biến hai sự kiện lịch sử có ý nghĩa quyết định buộc Mĩ chấp nhận kí kết Hiệp định Pari về việc chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam năm 1973. Câu 5. (2.0 điểm) tuyên bố độc lập vào năm 1945? Câu 6. (4.0 điểm)

Nêu những cuộc chiến tranh cục bộ tiêu biểu trong thời kì “Chiến tranh

lạnh”. Phân tích ảnh hưởng của “Chiến tranh lạnh” đến tình hình Châu Á.

…………………HẾT…………………

Họ và tên thí sinh:……………………………………Số báo danh………………… Giám thị 1:…………………………………………... Ký tên:……………………... Giám thị 2:…………………………………………... Ký tên:……………………...

NĂM HỌC 2010 – 2011

Môn: LỊCH SỬ - THPT Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 18/2/2011

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LÂM ĐỒNG ĐỀ DỰ BỊ (Đề thi gồm có 01 trang) Câu 1. (2.5 điểm)

Sự kiện nào thể hiện Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn con đường giải phóng dân tộc theo

khuynh hướng vô sản ? Phân tích những tác động khách quan và chủ quan đến sự lựa chọn ấy.

Câu 2. (3. điểm)

Hãy chứng minh: Phong trào cách mạng 1930-1935 với đỉnh cao là Xô Viết Nghệ- Tĩnh là “cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân ta cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945”

Câu 3. (2.5điểm) Đảng Cộng sản Đông Dương “đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu” trong

hoàn cảnh lịch sử như thế nào ? Phân tích ý nghĩa của chủ trương đó.

Câu 4. (3.0 điểm) Vì sao nói: chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất, có ý nghĩa

quyết định của ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1946-1954)? Câu 5. (2.5 điểm) Trình bày hoàn cảnh, diễn biến và ý nghĩa của sự kiện lịch sử “đã làm lung lay ý chí xâm

lược của quân Mĩ…” trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975).

Câu 6. (3.0 điểm)

Phân tích nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. Theo em, thanh niên Việt Nam cần có suy nghĩ và hành động như thế nào về vấn đề này ?

Câu 7. (3.0 điểm) Ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập trong hoàn cảnh nào ? Có gì khác

biệt với các nước khác trong cùng khu vực Đông Nam Á ?

…………………HẾT…………………

Họ và tên thí sinh:……………………………………Số báo danh………………… Giám thị 1:…………………………………………... Ký tên:……………………... Giám thị 2:…………………………………………... Ký tên:……………………...

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2011

ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 7

Câu 1. (2,5 điểm) Vào giữa thế kỷ XIX, trong lúc xã hội Việt Nam đang lâm vào tình trạng khủng hoảng toàn diện, sâu sắc và đứng trước nguy cơ xâm lược của tư bản phương Tây, vua Tự Đức lại chủ trương “đóng cửa” và “cấm đạo”. Theo anh/chị, việc làm đó có ảnh hưởng đến sự phát triển của đất nước hay không ? Tại sao ?

Câu 2. (3,0 điểm)

Bằng những sự kiện lịch sử Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930, hãy chứng minh ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam đã trao hẳn cho giai cấp công nhân và đó là sự sàng lọc của lịch sử.

Câu 3. (3,0 điểm)

Hãy cho biết ý kiến của anh/chị về luận điểm : “Cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa là một bộ phận khăng khít của cách mạng vô sản thế giới, có khả năng giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở chính quốc”. (Hồ Chí Minh)

Từ đó, rút ra ý nghĩa đối với cách mạng nước ta ?

Câu 4. (3,0 điểm)

Trình bày và nhận xét về quy mô, cách đánh chiến dịch trong Chiến dịch Điện Biên

Phủ năm 1954 và Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.

Câu 5. (2,5 điểm)

Tính nhân dân được thể hiện như thế nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước

(1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam ?

Câu 6. (3,0 điểm)

Công xã Pari năm 1871 ở nước Pháp có phải là sự thử nghiệm đầu tiên về một mô hình

nhà nước tiến bộ hay không ? Tại sao ?

Câu 7. (3,0 điểm)

Trình bày vai trò quốc tế của Liên bang Xô viết từ năm 1941 đến năm 1991.

KỲ THI HỌC SINH GIỎI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Sở Giáo dục & Đào tạo Cà Mau Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển

Năm học 2008 – 2009 

Câu 1 : (4 điểm)

Trình bày nội dung và tác động của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở nước Nga năm

1921 ? Thực chất của Chính sách kinh tế mới là gì ?

Câu 2 : ( 4 điểm)

Xu thế toàn cầu hóa biểu hiện trong những lĩnh vực nào ? Tại sao nói: Toàn cầu hóa

vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển ?

Câu 3 : ( 4 điểm)

Trình bày khái quát diễn biến của phong trào Cần Vương ? Vì sao phong trào Cần

Vương thất bại ?

Câu 4: ( 4 điểm)

Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng được thể hiện trong hội nghị Trung

ương lần thứ 8 (5/1941) như thế nào ? Tại sao lại có sự thay đổi đó ?

Câu 5 : ( 4 điểm)

So sánh các chiến lược phát triển kinh tế hướng nội và hướng ngoại của nhóm nước

sáng lập ASEAN theo nội dung sau :

Chiến lược

Hướng nội

Hướng ngoại

Vấn đề

Thời gian

Mục tiêu

Nội dung

Thành tựu

Hạn chế

Đ ÁP ÁN

Câu 1 : (4 điểm)

NỘI DUNG

Chính sách Kinh tế mới (NEP) :

ĐIỂM 4.0đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.25đ

0.75đ

1.5 đ 0.25đ

0.25đ

* Hoàn cảnh : (1.0 điểm) - Từ năm 1921, nước Nga Xô Viết bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh hết sức khó khăn : nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng; tình hình chính trị - xã hội không ổn định; các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá nhà nước Xô Viết. Nước Nga Xô Viết lâm vào một cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị nghiêm trọng, đe dọa sự tồn tại của Chính quyền Xô Viết. - Nhằm khắc phục khủng hoảng, nhanh chóng hàn gắn vết thương chiến tranh, 3/1921, Đại hội lần thứ X Đảng Bônsêvích Nga đã quyết định chuyển từ Chính sách cộng sản thời chiến sang Chính sách kinh tế mới (NEP) do V.I. Lênin đề xướng. * Nội dung : Chính sách kinh tế mới bao gồn các chính sách chủ yếu về nông nghiệp, công nghiệp, thương nghiệp và tiền tệ :(1.5 điểm) - Nông nghiệp : Thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực. Thuế lương thực nộp bằng hiện vật. Sau khi nộp đủ thuế quy định, nông dân được toàn quyền sử dụng số dư thừa và tự do bán ra thị trường. - Công nghiệp : Nhà nước tập trung khôi phục công nghiệp nặng; Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân) dưới sự kiểm soát của nhà nước; Khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư, kinh doanh ở Nga; Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt : giao thông vận tải, ngân hàng, ngoại thương…; Nhà nước chấn chỉnh việc tổ chức, quản lí sản xuất công nghiệp: chuyển các xí nghiệp sang hoạch toán kinh tế, cải tiến chế độ tiền lương. - Thương nghiệp và tiền tệ : Tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi; Nhà nước mở lại các chợ, phát triển mối quan hệ kinh tế giữa thành thị và nông thôn; 1924, Nhà nước phát hành đồng rúp mới. * Tác động : (0.75 điểm) - Đưa nước Nga vượt qua khủng hoảng kinh tế, chính trị. Nông nghiệp được phục hồi nhanh chóng, đảm bảo cung cấp lương thực cho nông dân và nguồn nông phẩm cho các trung tâm công nghiệp. Sản xuất công nghiệp và hoạt động thương nghiệp được phục hồi và phát triển. Tình hình chính trị, xã hội ổn định, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. - Để lại nhiều kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở một số nước sau này. * Thực chất : (0.75 điểm) - Thực chất của Chính sách kinh tế mới là chuyển từ nền kinh tế mà Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế với nhiều thành phần và tự do buôn bán do Nhà nước nắm các vị trí then chốt để thực hiện vai trò kiểm soát và điều tiết kinh tế. Câu 2 : ( 4 điểm) * Xu thế toàn cầu hóa: - Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ, từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX, nhất là sau Chiến tranh lạnh, trên thế giới đã diễn ra xu thế toàn cầu hóa. - Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới. - Xu thế toàn cầu hóa biểu hiện ở những lĩnh vực chủ yếu sau : + Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. + Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

0.25đ 0.25đ

0.25đ

0.25đ

2.5đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

2.5đ

0.25đ

0.5đ

+ Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn, nhất là các công ty khoa học – kĩ thuật. + Sự ra đời của các tổ chức liên kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực : Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Liên minh Châu Âu (EU), Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM)… Các tổ chức này có vai trò quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề kinh tế chung của thế giới và khu vực. * Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển: - Là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực thể không thể đảo ngược. Nó vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển. + Thời cơ: (1 điểm) - Từ sau Chiến tranh lạnh, hòa bình thế giới được củng cố, nguy cơ chiến tranh thế giới bị đẩy lùi. Xu thế chung của thế giới là hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển. - Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm; tăng cường hợp tác và tham gia các liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. - Các nước đang phát triển có thể khai thác các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật, công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài, nhất là tiến bộ khoa học – kĩ thuật, để có thể “đi tắt đón đầu”, rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước. - Như thế, bối cảnh chung của thế giới là có nhiều cơ hội và thuận lợi cho các nước trong công cuộc phát triển đất nước. Vấn đề là các nước phải có tầm nhìn và không bỏ lỡ thời cơ. Tuy nhiên, toàn cầu hóa cũng tạo ra nhiều thách thức. + Thách thức : (1.25 điểm) - Các nước đang phát triển phải nhận thức đầy đủ sự cần thiết tất yếu và tìm kiếm con đường, cách thức hợp lí nhất trong quá trình hội nhập quốc tế : phát huy thế mạnh, hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro, bất lợi và cả sai lầm để có những bước đi thích hợp, kịp thời. - Phần lớn các nước đang phát triển đều từ điểm xuất phát thấp về kinh tế, trình độ dân trí thấp, hạn chế nhiều về nguồn nhân lực chất lượng cao. - Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới và các quan hệ kinh tế quốc tế còn nhiều bất bình đẳng, gây nhiều thiệt hại đối với các nước đang phát triển. - Vấn đề giữ gìn, bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc, kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. Vấn đề sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ. - Những nguy cơ về ô nhiễm môi trường (khí hậu, nguồn nước, đất đai, xử lí chất thải…). Câu 3 : ( 4 điểm) * Phong trào Cần Vương : - Sau cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế thất bại (5/7/1885), Tôn Thất Thuyết đã phò vua Hàm Nghi lánh ra Tân Sở (Quảng Trị) và tại đây ông đã mượn danh nghĩa Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương (13/7/1885), kêu gọi văn thân, sĩ phu đứng lên phò vua giết giặc cứu nước. - Phong trào Cần Vương diễn ra qua 2 giai đoạn : + Giai đoạn 1 : 1885 – 1888. - Hưởng ứng chiếu Cần Vương, phong trào đấu tranh chống Pháp đã diễn ra rầm rộ, sôi nổi, rộng khắp, dưới sự chỉ huy thống nhất của Tôn Thất Thuyết và vua Hàm Nghi. Trên địa bàn rộng lớn, từ miền Đồng bằng, ven biển lên đến miền

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

0.25đ

1.5đ

0.5đ

0.25đ

0.25đ

0.5đ

núi, khắp các tỉnh Bắc Kỳ và Trung Kỳ đâu đâu cũng có khởi nghĩa Cần Vương. - Lực lượng tham gia là các sĩ phu, văn thân và đông đảo quần chúng nhân dân, các dân tộc thiểu số, đặc biệt là nông dân. - Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu : khởi nghĩa của Phan Đình Phùng, Cao Thắng (Hà Tĩnh); khởi nghĩa của Phạm Bành, Đinh Công Tráng (Thanh Hóa); khởi nghĩa của Nguyễn Thiện Thuật (Hưng Yên)… - 12/1886, Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc cầu viện. - 11/1888, do sự chỉ điểm của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi bị bắt và sau đó bị đày sang Angiêri. + Giai đoạn 2 : 1888 – 1896. - Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt, phong trào không vì thế mà tan rã, trái lại vẫn tiếp tục phát triển. - Các cuộc khởi nghĩa đã chuyển địa bàn hoạt động từ vùng đồng bằng lên vùng trung du và rừng núi, quy tụ lại thành những cuộc khởi nghĩa lớn, có trình độ tổ chức cao hơn và duy trì chiến đấu lâu dài. - Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu : khởi nghĩa Bãi Sậy (Hưng Yên) của Nguyễn Thiện Thuật; khởi nghĩa Ba Đình (Thanh Hóa) của Phạm Bành và Đinh Công Tráng; khởi nghĩa Hùng Lĩnh (Thanh Hóa) của Tống Duy Tân…đặc biệt là cuộc khởi nghĩa Hương Khê của Phan Đình Phùng (Hà Tĩnh) – cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương. - Các cuộc khởi nghĩa trong giai đoạn này đã gây cho Pháp nhiều hy sinh, tổn thất, nhưng đến năm 1896, với việc chấm dứt tiếng súng chống Pháp trên núi Vụ Quang trong khởi nghĩa Hương Khê, phong trào Cần Vương đến đây kết thúc. * Nguyên nhân thất bại : - Chưa chú trọng chuẩn bị cơ sở vật chất để kháng chiến lâu dài, phong trào vẫn mang tính chất địa phương, chưa liên kết và phát triển thành một phong trào có quy mô toàn quốc. - Ngọn cờ phong kiến đã trở nên lỗi thời, không còn đủ khả năng lãnh đạo nhân dân ta đi đến thắng lợi cuối cùng trong cuộc kháng chiến chống xâm lược. - Thực dân Pháp còn mạnh và cùng với sự phản bội của Việt gian đã tập trung sức lực để đàn áp các cuộc khởi nghĩa. - Tuy thất bai, nhưng phong trào Cần Vương có ý nghĩa lịch sử sâu sắc : là phong trào kháng chiến rộng lớn, thể hiện truyền thống và khí phách anh hùng của dân tộc ta, tạo tiền đề cho một cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc theo khuynh hướng mới được hình thành vào những năm đầu thế kỷ XX.

Câu 4 : ( 4 điểm)

2.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

0.5đ

* Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng được thể hiện trong Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) : - Ngày 28/2/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam và đã triệu tập Hội nghị TW Đảng lần thứ 8 (từ 10 – 19/5/1941) tại Pác Bó – Cao Bằng. - Hội nghị khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc. - Tiếp tục tạm gác khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày”, chỉ đưa ra khẩu hiệu “tịch thu ruộng đất của đế quốc, Việt gian chia cho dân cày nghèo”, thực hiện giảm tô, giảm tức. - Hội nghị xác định hình thái cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa và kết luận : chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung

0.5đ

0.5đ

0.5đ

1.0đ

0.5đ

tâm của toàn Đảng, toàn dân trong giai đoạn hiện tại. - Hội nghị chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập Đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) và giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở Lào và Camphuchia. * Ý nghĩa : - Hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đã được đề ra từ Hội nghị lần thứ 6 (11/1939). Hội nghị có tầm quan trọng quyết định đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945. * Nguyên nhân có sự thay đổi đó là : - Ngày 1/9/1939, Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Nước Pháp tham chiến ngay từ đầu nhưng đến tháng 6/1940, Pháp đã đầu hàng Đức. Thực dân Pháp ở Đông Dương thừa dịp đó, tấn công cách mạng, nhưng khi Nhật vào Đông Dương thì lại đầu hàng Nhật. Tất cả những sự kiện trên đã bộc lộ bản chất của thực dân Pháp, vừa phản động, vừa hèn nhát trước nhân dân Đông Dương.

0.5đ

- Tháng 9/1940, Nhật vào Việt Nam. Pháp đầu hàng Nhật và cấu kết bắt tay với Nhật cùng thống trị bóc lột nhân dân ta, nhân dân ta lâm vào cảnh “một cổ hai tròng”. Mâu thuẫn dân tộc gay gắt hơn bao giờ hết. Vì vậy, Đảng ta đã sự thay đổi trong chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

0.5đ

Hướng ngoại

Hướng nội

Câu 5 : ( 4 điểm) - Sau khi giành được độc lập dân tộc, các nước Đông Nam Á đã bước vào con đường phát triển kinh tế và tùy vào điều kiện của mình các nước đã thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau. Đối với nhóm các nước sáng lập ASEAN (Thái Lan, Inđônêxia, Malaixia, Singapo và Philippin) thực hiện 2 chiến lược phát triển kinh tế : Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) và chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược kinh tế hướng ngoại): Chiến lược Vấn đề

Thời gian

0.5đ

Mục tiêu

0.5đ

Những năm 50 – 60 của thế kỷ XX. Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

Nội dung

1.0đ

Những năm 60 – 70 của thế kỷ XX trở đi. Khắc phục những hạn chế của chiến lược hướng nội, thúc đẩy nền kinhh tế tiếp tục phát triển nhanh. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn và kĩ thuật của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.

Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.

lớn

hơn

Thành tựu

0.75đ

Làm cho bộ mặt kinh tế – xã hội các nước này biến đổi to lớn. Tỉ trọng công nghiệp nông nghiệp, mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. Đặc biệt là Singapo trở thành “con rồng kinh tế”

Hạn chế

0.75đ

của Châu Á. Phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hợp lí, xảy ra khủng hoảng kinh tế – tài chính lớn (1997 – 1998) song đã khắc phục được.

Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ; chi phí cao dẫn tới làm ăn thua lỗ, tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống người lao động còn khó khăn, chưa giải quyết được quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.

1

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG tại TIỀN GIANG ngày 04-01-2009

Thời gian làm bài 180 phút, không kể thời gian giao đề.

Câu 1: (4,0) Dân tộc và dân chủ là 2 nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. Hãy:

a-Giải thích khái niệm và cho biết bối cảnh xuất hiện hai nhiệm vụ này trong lịch sử cận đại Việt Nam . b-Trong 20 năm đầu thế kỷ XX các nhà yêu nước Việt Nam đã giải quyết hai nhiệm vụ này như thế nào? Nêu nhận xét.

Câu 2: (4,0)Vì sao nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng trong năm 1917. Trình bày diễn tiến khởi nghĩa của Cách mạng tháng 10; phân tích vai trò của Lênin trong và sau cuộc cách mạng này. Câu 3: (4,0)Tự lập bản so sánh sự khác nhau trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi từ sau chiến tranh thế giới II đến nay với 3 nội dung:

a-Trong quá trình đấu tranh giành độc lập. b-Trong công cuộc xây dựng và phát triển. c-Thực trạng Châu Á và Châu Phi hiện nay.

Câu 4: (4,0)Trình bày khái quát những sự kiện lịch sử liên quan đến lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) trong suốt tiến trình cách mạng từ 1930 đến 1945. Trong các sự kiện nêu trên, hãy chọn một sự kiện mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc. Trình bày chi tiết sự kiện lịch sử đó. Câu 5: (4,0)Hãy chọn lọc và trình bày 3 đóng góp to lớn nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong 50 năm đầu của thế kỷ XX. Lý giải sự lựa chọn đó.

TRÖÔØNG THPT CHUYEÂN

********** SỞ GD & ĐT TỈNH TIỀN GIANG KỲ THI HSG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ĐÁP ÁN MÔN : LịCH Sử Thời gian làm bài 180 phút,

Câu 1: (4,0) Dân tộc và dân chủ là 2 nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam. Hãy:

a-Giải thích khái niệm và cho biết bối cảnh xuất hiện hai nhiệm vụ này trong lịch sử cận đại Việt Nam . b-Trong 20 năm đầu thế kỷ XX các nhà cách mạng Việt Nam đã giải quyết hai nhiệm vụ này như thế nào? Nêu nhận xét.

ĐÁP ÁN

2,0

a-Giải thích khái niệm và

*Có 2 yêu cầu: 1-Giải thích khái niệm. (0,75) - Dân tộc: (0,25)Đây là từ viết tắt của cụm từ độc lập dân tộc. Một dân tộc bị mất

1

2

bối cảnh xuất hiện. (2,0)

2,0

nước thì nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của dân tộc đó là phải tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng để giành lại nền độc lập dân tộc. -Dân chủ (0,5):-Là từ chỉ một hình thức nhà nước đối ngược hoàn toàn với nhà nước quân chủ phong kiến. Hình thức nhà nước dân chủ được xây dựng một cách hệ thống từ cuộc cách mạng năm 1789 của nước Pháp. Đây là mô hình nhà nước tiến bộ thể hiện qua 3 mục tiêu “Tự Do-Bình Đẳng-Bác Ái”. 2-Bối cảnh xuất hiện. (1,25) * Nhiệm vụ dân tộc: (0,25) Khi thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược đất nước ta vào tháng 9 năm 1858 tại Đà Nẵng thì nhiệm vụ dân tộc xuất hiện và trở thành nhiệm vụ chiến lược hàng đầu của nhân dân ta. * Nhiệm vụ dân chủ: (1,0) Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX tình hình trong nước và ngoài nước đã tác động làm xuất hiện nhiệm vụ dân chủ trong lịch sử nước ta. +Ngoài nước: (0,5): .Sự thành công của cải cách Minh Trị và vươn lên mảnh liệt của Nhật Bản vào nửa cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. .Cuộc vận động Duy Tân ở Trung Quốc vào năm 1898 cũng tác động mạnh đến con đường cứu nước ở Việt Nam. +Trong nước: (0,5): . Sự thất bại của phong trào Cần Vương vào cuối thế kỷ XIX đã bộc lộ sự lạc hậu và thối nát của chế độ quân chủ ở nước ta. Từ đó nảy sinh yêu cầu phải thay thế chế độ quân chủ bằng chế độ dân chủ .Trong bối cảnh lịch sử đó, Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh là 2 người đầu tiên đã nhận thức được hai nhiệm vụ chiến lược này và đưa ra phương thức để giải quyết. Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh cùng nhận ra hai nhiệm vụ chiến lược này nhưng mỗi Ông lại có phương cách thực hiện khác nhau . 1-Phan Bội Châu: (0,75)

*Đường lối: (0,25)Giương cao ngọn cờ dân tộc, lấy nhiệm vụ dân tộc làm tiền đề thực hiện nhiệm vụ dân chủ. *Biện pháp: (0,25)Dựa vào Nhật để đánh Pháp, song song đó thực hiện cải cách duy tân theo gương Nhật. *Hoạt động; (0,25)Hội Duy Tân và phong trào Đông Du là hoạt động chính.

b-Phương cách giải quyết hai nhiệm vụ này trong 20 năm đầu thế kỷ XX. (1,5)

2-Phan Chu Trinh: (0,75)

*Đường lối: (0,25)Giương cao ngọn cờ xóa phong kiến, thực hiện dân sinh dân chủ, là tiền đề thực hiện nhiệm vụ dân tộc. *Biện pháp: (0,25)Vạch trần chế độ vua quan phong kiến thối nát, yêu cầu Pháp thay đổi chính sách cai trị, giúp nhân dân Việt Nam từng bước cải thiện dân sinh xây nền dân chủ. *Hoạt động: (0,25)Cuộc vận động duy tân diễn ra nhiều hình thức phong phú: Diễn thuyết, hô hào dân sinh dân chủ; vận động lập trường học, mở hội buôn, phát triển kinh tế, đổi mới xã hội.

Nêu nhận xét. (0,5)

-Việc phát hiện nhiệm vụ dân tộc và dân chủ vào đầu thế kỷ XX là một đóng góp to lớn của Phan Bội Châu và Phan Chu Trinh trong tiến trình phát triển của cách mạng nước ta. (0,25) -Nhưng cách giải quyết của hai Cụ Phan còn nhiều hạn chế do các Cụ chưa nhận thức rõ bản chất và sự gắn kết hữu cơ của chủ nghĩa thực dân châu Âu và chế độ phong kiến bản xứ. (0,25)

2

*********

3

Câu 2: (4,0)Vì sao nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng trong năm 1917. Trình bày diễn biến khởi nghĩa của Cách mạng tháng 10; phân tích vai trò của Lênin trong và sau cuộc cách mạng này.

ĐÁP ÁN

1,0

a-Vì sao nước Nga phải tiến hành hai cuộc cách mạng trong năm 1917.(1,0)

b-Trình bày diễn biến khởi nghĩa của CM tháng 10. (1,0)

1,0

2,0

c- Phân tích vai trò của Lênin trong và sau cách mạng.(2,0)

Trong năm 1917 nước Nga phải tiến hành 2 cuộc cách mạng vì: *Cách mạng dân chủ tư sản tháng 2-1917(0,5) Trước cách mạng nước Nga là nước quân chủ chuyên chế, đứng đầu là Nga hoàng. Kinh tế bị kìm hãm, công nông nghiệp còn rất lạc hậu, đời sống của người dân Nga thấp nhất châu Âu. (0,25) Vì thế cần có một cuộc cách mạng dân chủ tư sản để xóa đi sự cản trở phong kiến mở đường cho nước Nga phát triển. (0,25) *Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng 10-1917.(0,5) Sau khi Cách mạng tháng 2 -1917 thắng lợi, hình thái hai chính quyền song song tồn tại. Chính phủ lâm thời tư sản Nga không triệt để xóa phong kiến mà còn cấu kết với quý tộc phong kiến tiếp tục chiến tranh với Đức. (0,25) Do vậy, muốn giải phóng mọi sự cản ngại nước Nga phải tiến hành cuộc cách mạng vô sản lật đổ chính phủ tư sản, thiết lập nhà nước công nông tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. (0,25) *Diễn biến khởi nghĩa -Đến tháng 10 không khí cách mạng lên đến cao độ, Lê-nin bí mật từ Phần Lan về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng . (0,25) -Đêm 24-10-1917 cuộc cách mạng bùng nổ, quân cách mạng chiếm các vị trí then chốt và bao vây cung điện Mùa đông nơi ẩn náu của chính phủ tư sản. (0,25) -Đêm 25-10-1917 các đơn vị cận vệ đỏ tấn công cung điện Mùa đông, bắt giữ toàn bộ chính phủ tư sản, cuộc khởi nghĩa ở Pê tơ rô grat thắng lợi. (0,25) -Đến tháng 11-1918 cách mạng thắng lợi khắp nước Nga. (0,25) *Phân tích vai trò của Lênin trong và sau cách mạng. -Hiện tượng hai chính quyền song song tồn tại sau cách mạng tháng 2 -1917 thể hiện sự bế tắc về phương hướng phát triển của cách mạng .Với Luận cương tháng tư Lê-nin đã quyết định chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa. (0,5) -Sau sự kiện đàn áp đẩm máu tháng 7-1917, Lê-nin nhận ra điều kiện đấu tranh hòa bình không còn nữa, vì thế tại ĐH lần thứ VI của Đảng Bôn-sê-vich Lê-nin xác định: “Phải lật đổ chính quyền tư sản bằng con đường bạo lực vũ trang.”. (0,25) -Đến đầu tháng 10-1917, Lê-nin từ Phần lan về nước trực tiếp chỉ đạo cuộc khởi nghĩa ở Pê-tơ-rô-grat đêm 24 rạng ngày 25-10-1917 thắng lợi. (0,25) -Sau khi giành được chính quyền với nhiệm vụ người cao nhất trong chính quyền Xô viết Lê-nin ban hành sắc lệnh hòa bình và sắc lệnh ruộng đất nhằm thỏa mãn nguyện vọng của nhân dân Nga. (0,25) - Lê-nin ban hành nhiều chính sách xóa bỏ mọi tàn tích của phong kiến, thực hiện quyền tư do dân chủ, thành lập hồng quân để bảo vệ chính quyền và tổ quốc xã hội chủ nghĩa . (0,25) -Để huy động sức lực của toàn dân tộc chiến đấu chống thù trong giặc ngoài, Lê-nin thực hiện chính sách cộng sản thời chiến. Nhờ vào chính sách táo bạo và đúng đắn này mà mọi âm mưu của kẻ thù trong và ngoài nước bị đập tan, chính quyền xô viết non trẻ của nước Nga được bảo vệ và đứng vững. (0,25) -Đến năm 1921, chính sách Cộng sản thời chiến không còn phù hợp, Lê-nin đề xướng chính sách kinh tế mới chuyển nền kinh tế Nga sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần do nhà nước kiểm soát. (0,25)

3

4

**********

Câu 3: (4,0)Tự lập bản so sánh sự khác nhau trong phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi từ sau chiến tranh thế giới II đến nay với 3 nội dung sau:

a-Trong quá trình đấu tranh giành độc lập. b-Trong công cuộc xây dựng và phát triển. c-Thực trạng Châu Á và Châu Phi hiện nay.

ĐÁP ÁN

tranh kết

NỘI DUNG a-Trong quá trình đấu tranh giành độc lập.(2,0)

CHÂU PHI *Chịu sự tác động của phong trào giải phóng dân tộc châu Á (Đặc biệt là Việt Nam và Trung Quốc) vì thế ra đời chậm hơn.(bắt đầu từ 1952 ở Ai Cập). (0,25) *Có sự tác động trực tiếp của tổ chức Liên Hiệp Quốc (Năm 1960 có đến 17 nước Châu Phi độc lập nhờ vào tổ chức này). (0,25) *Phong trào cũng diễn ra với nhiều hình thức nhưng đấu tranh chính trị và ôn hòa là xu thế chính. (0,25) *Sự hoàn thành công cuộc giải phóng chậm hơn (1970-1980) . (0,25)

b-Trong công cuộc xây dựng và phát triển. (1,0)

*Trong quá trình giành độc lập cũng như phát triển, châu Phi đã hình thành những tổ chức quốc tế mang tính châu lục như Tổ chức thống nhất châu Phi.(1963) (0,25) *Sau khi giành độc lập các nước đều ra sức phát triển kinh tế xã hội, tuy có được những thành tựu bước đầu nhưng chưa đủ để thay đổi căn bản bộ mặt của toàn châu lục. (0,25)

c-Thực trạng Châu Á và Châu Phi hiện nay.(1,0)

*Về kinh tế còn lệ thuộc hoàn toàn vào các nước Âu Mỹ, tài nguyên đất nước bị khai thác cạn kiệt bởi các công ty tư bản nước ngoài. (0,25) *Về chính trị-xã hội: Vẫn còn là châu lục không ổn định, xung đột sắc tộc, đảo chính và nội chiến diễn ra triền miên. Vẫn còn là châu lục nghèo nhất thế giới. Thực trạng phát triển của châu lục vẫn chưa có lối thoát. (0,25)

CHÂU Á *Phong trào ở châu Á nổ ra sớm trong giai đoạn cuối chiến tranh thế giới II (Việt Nam –Lào-Indonesia…)hoặc ngay sau khi chiến thúc(Trung Quốc-Ấn Độ…)(0,25) *Phong trào diễn ra không chịu tác động bởi một tổ chức quốc tế nào, mà chủ yếu là sự vận động nội lực của mỗi nước. (0,25) *Phong trào diễn ra với nhiều hình thức trong đó đấu tranh bạo lực và vũ trang là xu thế chính. (0,25) *Hầu hết các nước châu Á hoàn thành sự nghiệp giải phóng của mình trong thập niên 1950-1960. (0,25) *Sau độc lập các nước châu Á tự chọn cho mình con đường phát triển riêng không có những tổ chức mang tính châu lục.mà chỉ có tổ chức mang tính khu vực (khối ASEAN). (0,25) *Trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội đạt được những thành tựu đáng kể (như các nước NIC, gần đây là Trung Quốc -Ấn Độ) làm thay đổi căn bản bộ mặt của toàn châu lục. (0,25) *Về kinh tế châu Á đã vươn lên trở thành khu vực năng động có tốc độ phát triển cao. Tài chính, thương mại, dịch vụ có mặt dẫn đầu nền kinh tế thế giới…(0,25) *Về chính trị-xã hội: Mỗi nước đều ổn định và có hướng phát triển riêng phù hợp với hoàn cảnh lịch sử cụ thể của từng nước. Tất cả các nước đều quan hệ hữu nghị, duy trì hòa bình và ổn định để cùng phát triển. (0,25)

**********

4

5

Câu 4: (4,0) Trình bày khái quát những sự kiện lịch sử liên quan đến lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) trong suốt tiến trình cách mạng từ 1930 đến 1945. Trong các sự kiện nêu trên, hãy chọn một sự kiện mở đầu kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc. Trình bày chi tiết sự kiện đó.

ĐÁP ÁN

- Triệu tập hội nghị hợp nhất để thành lập Đảng CSVN năm 1930.

3,0 (0,25/ý)

- Trong ĐH Đảng Cộng Sản Đông Dương lần I ở Macao tháng 3-1935, Nguyễn Ái Quốc được cử làm đại diện của Đảng Cộng Sản Đông Dương tại Quốc Tế Cộng Sản. - Ngày 28-01-1941: Nguyễn Ái Quốc về nước triệu tập Hội nghị TW 8 và thành lập Mặt trận Việt Minh, trực tiếp lãnh đạo cuộc vận động cho Cách mạng tháng Tám. - Tháng 10-1944 Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Gỉai phóng quân. -Tháng 5-1945 HCM rời Pác Pó (Cao bằng) về Tuyên Quang, xây dựng Tân Trào thành trung tâm chỉ đạo phong trào cách mạng cả nước. - Tháng 6-1945 HCM lập Khu giải phóng Việt Bắc. - 13-8-1945 HCM triệu tập Hội nghị toàn quốc của Đảng tại Tân Trào.

- 16-8-1945 HCM triệu tập Đại hội quốc dân và Người được cử làm Chủ tịch UB Dân Tộc Gỉai Phóng Việt Nam.

- 25-8-1945 HCM từ Tân Trào về Hà Nội.

- Ngày 28-8 HCM cải tổ Ủy ban Dân tộc giải phóng thành Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa..

a-Những sự kiện lịch sử liên quan đến lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) trong suốt tiến trình cách mạng từ 1930 đến 1945: (3,0) (mỗi ý 0,25)

- Trong những ngày này Người soạn thảo bản Tuyên ngôn độc lập. - Ngày 2-9-1945 HCM đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân Chủ Cộng Hòa.

0,25

0,75

b- Chọn sự kiện tiêu biểu: (0,25) c-Mô tả sự kiện: (0,75)

*Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội) Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. Đây là sự kiện mở đầu cho một kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc. Kỷ nguyên Việt Nam : Độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội. * Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội) trước hàng vạn đồng bào thủ đô và các vùng lận cận. Chủ tịch Hồ Chí Minh thay mặt chính phủ lâm thời đọc bản Tuyên ngôn Độc lập trịnh trọng tuyên bố với toàn thể quốc dân và thế giới thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.(0,25) *Bản Tuyên ngôn nêu rõ: “Pháp chạy Nhật hàng, Bảo Đại thoái vị, dân ta đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta lại đánh đổ chế độ quân chủ mấy mưới thế kỷ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa” (0,25) *Cuối bản Tuyên ngôn, Hồ Chí Minh khẳng định: “ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã trở thành nước tự do và độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tinh thần và lực lượng ,tính mệnh và của cải để bảo vệ quyền độc lập tự do ấy”.(0,25)

***************

5

6

Câu 5: (4,0)Hãy chọn lọc và trình bày 3 đóng góp to lớn nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong 50 năm đầu của thế kỷ XX. Lý giải sự lựa chọn đó.

ĐÁP ÁN

1,0

1- Tìm ra con đường cứu nước năm 1920. (1,0)

*Trình bày sự kiện: (0,5): - Năm 1911 Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. Người đã đến khắp các châu lục để học tập và tìm hiểu qua thực tiển các nước. (0,25) -Tháng 7-1920 tại thủ đô Paris, Nguyễn Ái Quốc đã tiếp cận được tư tưởng cách mạng của Lê Nin qua Sơ thảo Luận cương “Về vấn đề dân tộc và thuộc địa”.Tháng 12-1920 tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp Người bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III thành lập Đảng Cộng sản Pháp và trở thành người Cộng sản Việt Nam đầu tiên. (0,25) *Lý giải: (0,5) Việc phát hiện ra con đường cứu nước mới“ Muốn giải phóng dân tộc không có con đường nào khác hơn là con đường cách mạng vô sản.”là đóng góp to lớn đầu tiên trong cuộc đời cách mạng của Nguyễn Ái Quốc: -Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc tìm ra đã kết thúc thời kỳ khủng hoảng về đường lối lãnh đạo của cách mạng nước ta và mở ra thời kỳ cách mạng Việt Nam gắn liền với mọi hoạt động của phong trào cách mạng thế giới. (0,25) -Vượt qua những hạn chế của các nhà yêu nước cùng thời, từ một người yêu nước Nguyễn Ái Quốc đã vươn lên trở thành người Cộng sản. Từ đây ngoài nhiệm vụ của một người Việt Nam yêu nước đấu tranh cho dân tộc mình; Nguyễn Ái Quốc còn có nhiệm vụ của người Cộng sản quốc tế đấu tranh cho các dân tộc khác. (0,25)

1,5

2- Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930. (1,5)

*Trình bày sự kiện: (0,75) -Cuối năm 1929 xuất hiện 3 tổ chức Cộng sản ở Việt Nam, đó là một bước tiến đồng thời cũng là một nguy cơ của phong trào yêu nước trước sự khủng bố trắng của thực dân Pháp. (0,25) -Nhận thức được vấn đề, ngày 6-1-1930, Nguyễn Ái Quốc từ Thái Lan trở về Quảng Châu triệu tập Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất mang tên Đảng Cộng sản Việt Nam. (0,25) -Tại Hội nghị, Nguyễn Ái Quốc đã soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, tất cả những nội dung trong cương lĩnh trở thành đường lối cơ bản nhất của cách mạng Việt Nam hơn 70 năm nay. (0,25) *Lý giải: (0,75) -Sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam là kết quả tất yếu do hoạt động của Nguyễn Ái Quốc sau khi tìm ra con đường cứu nước năm 1920. Hoạt động đó đã kết hợp được 3 nhân tố: chủ nghĩa Mác-Lênin, phong trào công nhân và phong trào.yêu nước Việt Nam trong thời đại mới. (0,25) -Sự kiện thành lập Đảng là bước ngoặt lớn trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt Nam được sự lãnh đạo duy nhất của Đảng Cộng Sản Việt Nam. (0,25) -Đảng Cộng Sản Việt Nam được thành lập là thêm một đóng góp nữa lớn hơn của Nguyễn Ái Quốc. Nó tạo ra được nhân tố mang tính quyết định mọi thắng lợi trong quá trình phát triển của cách mạng Việt Nam. (0,25)

1,5

3- Khai sinh nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa

*Trình bày sự kiện: (0,75) -Trong bối cảnh cuối chiến tranh thế giới II, phát xít Đức ỏ châu Âu đã bị đánh bại, phát xít Nhật ở Đông Dương chuẩn bị đầu hàng. Ngày 14-8-1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng Sản Việt Nam quyết định Tổng khởi nghĩa. Ngày 16-8-1945 Đại hội Quốc dân ở Tân Trào thống nhất chủ trương tổng khởi nghĩa và đưa ra những quyết

6

7

ngày 2-9- 1945. (1,5)

định quan trọng. (0,25) -Cuộc tổng khởi nghĩa diễn ra từ ngày 14-8 đến ngày 28-8. Nhiều địa phương quan trọng như thủ đô Hà Nội, Huế, Sài Gòn đã nhanh chóng khởi nghĩa giành chính quyền góp phần quyết định cho sự thắng lợi chung của cả nước. (0,25) -Ngày 2-9-1945 tại quảng trường Ba Đình (Hà Nội) Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. (0,25) *Lý giải: (0,75) -Đây là bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc, đã phá tan xích xiềng nô lệ của TD Pháp hơn 80 năm, ách thống trị của phát xít Nhật gần 5 năm, lật đổ chế độ phong kiến ngự trị hàng chục thế kỷ ở nước ta, lập nên nước Việt Nam dân Chủ Cộng Hòa do nhân dân lao động làm chủ. (0,25) -Việc khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc. Kỷ nguyên Việt Nam : Độc lập, tự do và chủ nghĩa xã hội. (0,25) -Có thể nói việc tuyên bố thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa, Nguyễn Ái Quốc đã hoàn thành mục tiêu cứu nước mà Người đã tự đặt ra cho mình vào năm 1911 và cũng là đóng góp lớn nhất của Người trong 50 năm đầu thế kỷ XX, cũng như trong lịch sử dân tộc.(0,25).

Lưu ý:

1- Đề thi được biên soạn trên tinh thần ngoài việc hiểu bài và nắm chắc kiến thức học sinh còn phải có kỷ năng nắm bắt yêu cầu của đề và hình thành phương án xây dựng cấu trúc bài viết đáp ứng chính xác yêu cầu của đề đặt ra.

2- Vì số điểm của từng câu hỏi ít (4,0đ), do vậy việc chọn lựa kiến thức phải tinh lọc thật chính xác ,

không sa đà vào những chi tiết làm lệch trọng tâm của đề và đáp án. Mỗi ý đã phân nhỏ đến 0,25đ vì vậy với trình độ của học sinh, chỉ cần nêu được ý chính trong mỗi yêu cầu cũng có thể cho trọn điểm.

7

Hết

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI NĂM HỌC 2005-2006 Môn thi: Lịch sử Ngày thi: 1 . 12 .2005 Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1 ( 8 điểm ) :

Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ những chuyển biến về kinh tế xã hội ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỉ XX.

Câu 2 ( 1,5 điểm ) : Phân tích những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định. Câu 3 ( 5 điểm ) :

Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, khoa học - kĩ thuật, chính trị - xã hội của nước Mĩ từ năm 1945 đến nay và nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4 ( 3,5 điểm ) :

Hãy nêu tóm tắt các giai đoạn phát triển của lịch sử Căm-pu-chia từ năm 1945

đến nay. Câu 5 ( 2 điểm ) :

Hãy hoàn thiện bảng sau:

Thời gian Sự kiện

- Hết -

Lào tuyên bố độc lập Thành lập Liên bang Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập Thành lập Liên bang Miến Điện Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh Đông Ti-mo trở thành một quốc gia độc lập

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2005-2006

Câu 1 ( 8 điểm ) : a. Chuyển biến mới về kinh tế (4,25đ) - Chương trình khai thác lần 2: + Nông nghiệp: … (0,5đ) + Khai mỏ: … (0,5đ) + Cơ sở chế biến: … (0,25đ) + Thương nghiệp: … (0,25đ) + Giao thông vận tải: (0,25đ) + Ngân hàng: … (0,25đ) + Thuế: … (0,25đ) - Chuyển biến: + Quan hệ sản xuất TBCN được du nhập vào nước ta nhưng bao trùm vẫn là kinh tế phong kiến. (1đ) + Nền kinh tế nước ta có phát triển thêm một bước, sự chuyển biến kinh tế có tính chất cục bộ ở một

số vùng. (0,5đ)

+ Kinh tế Đông Dương lệ thuộc kinh tế Pháp và Đông Dương vẫn là thị trường độc chiếm của Pháp.

(0,5đ) b. Chuyển biến mới về xã hội: (3,25đ)

Do tác động của Chương trình khai thác lần 2, xã hội nước ta phân hóa ngày càng sâu sắc: (0,5đ) + Địa chủ phân hóa, địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần chống đế quốc và tay sai. (0,5đ) + Nông dân là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất. (0,5đ) + Tiểu tư sản có tinh thần hăng hái cách mạng, là lực lượng quan trọng. (0,5đ) + Công nhân bị ba tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nông dân, sớm tiếp thu chủ nghĩa Mác Lênin,

đã trở thành một lực lượng chính trị độc lập…(0,75đ)

+Tư sản bị phân hóa thành 2 bộ phận, tư sản dân tộc có khuynh hướng kinh doanh độc lập, có tinh

thần dân tộc… (0,5đ)

c. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỷ XX, những chuyển biến mới về kinh tế đã dẫn đến chuyển biến mới về xã hội, mâu thuẫn giữa dân tộc ta với thực dân Pháp càng thêm sâu sắc, thúc đẩy phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ có bước phát triển mới. ( 0,5 đ) Câu 2 ( 1,5 điểm ) :

Những nguyên nhân dẫn đến tình hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định. - Có vị trí chiến lược quan trọng, do nằm ở cửa ngõ 3 châu, có kênh đào Xuyê, có nguồn dầu lửa

phong phú. (0,25đ)

- Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Anh Pháp thống trị vùng này. (0,25đ) - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ xâm nhập, hất cẳng Anh Pháp khỏi Trung Đông. Mâu thuẫn

giữa Mĩ, Anh, Pháp làm cho tìmh hình Trung Đông luôn luôn căng thẳng, không ổn định. (0,5đ)

- Hiện nay, do nhiều nguyên nhân (mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc, sự tranh chấp giữa các nước lớn),

tình hình Trung Đông vẫn căng thẳng. (0,5đ) Câu 3 ( 5 điểm ) :

a. Tình hình (2 điểm) : - Kinh tế, khoa học - kĩ thuật: + Kinh tế phát triển mạnh mẽ… ( 0,25đ) + Đạt được nhiều thành tựu lớn trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại… (0,25đ) - Chính trị - xã hội: + Nước cộng hòa liên bang theo chế độ Tổng thống, đảng Dân chủ và đảng Cộng hòa thay nhau cầm

quyền. ( 0,25đ)

+ Chính sách đối nội duy trì, bảo vệ và phát triển chế độ tư bản Mĩ. ( 0,25đ) + Đối ngoại: Chiến lược toàn cầu tham vọng bá chủ thế giới, công khai nêu lên “Sứ mệnh lãnh đạo

thế giới tự do chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản”. ( 0,5đ)

+ Mức sống của người dân được nâng cao nhưng xã hội Mĩ vẫn tồn tại mâu thuẫn giai cấp, xã hội, sắc

tộc… ( 0,25đ)

+ Phong trào đấu tranh của nhân dân buộc chính quyền phải có những nhượng bộ…(0,25đ) b. Nguyên nhân Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới trong

khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. (3điểm)

- Tham gia Chiến tranh thế giới 2 muộn, không bị chiến tranh tàn phá, ít tổn thất, thu lợi

nhuận nhờ buôn bán vũ khí…( 0,5đ)

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú, khí hậu thuận lợi. ( 0,5đ) - Nhân công dồi dào, tay nghề cao, năng động , sáng tạo( 0,5đ) - Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện dại của thế giới. Dựa vào thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật, Mĩ đã điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất, giảm giá thành sản phẩm…(0,5đ)

- Trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao. Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ti và tập đoàn tư bản lũng đoạn (như Giê-nê-ran Mô-tô, Pho, Rốc-pheo-lơ…) có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và hiệu quả.( 0,5đ)

- Chính sách và hoạt động điều tiết của Nhà nước thúc đẩy kinh tế phát triển. (0,5đ)

Câu 4 ( 3,5 điểm ) :

- 1945-1951: Nhật đầu hàng Đồng minh, Pháp quay trở lại Căm-pu-chia.(0,5đ) - 1951-1954: Đảng nhân dân cách mạng Căm-pu-chia lãnh đạo nhân dân kháng chiến.

(0,5đ)

- 1954-1975: + Xi-ha-núc thực hiện đường lối trung lập xây dựng đất nước. Tháng 3-1970 lực lượng thân

Mĩ làm đảo chính. (0,25đ)

+ Được sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam, nhân dân Căm-pu-chia tiến hành kháng chiến

chống Mĩ. Ngày 17-4-1975, thủ đô Phnôm Pênh được giải phóng. (0,25đ)

- 1975-1991: + Tập đoàn Pôn Pốt - Iêng Xari phản bội cách mạng, gây chiến tranh biên giới với Việt

Nam. (0,25đ)

+ Được sự giúp đỡ của bộ đội Việt Nam, Mặt trận dân tộc cứu nước Căm-pu-chia lãnh đạo

nhân dân lật đổ chế độ diệt chủng Pôn Pốt - Iêng Xari (7-1-1979). (0,25đ)

+ Nhưng nội chiến tiếp tục kéo dài hơn mười năm. (0,25đ) - 1991 đến nay: + 23-10-1991, Hiệp định hòa bình về Căm-pu-chia được ký kết ở Pa-ri. (0,5đ) + 9-1993, tổng tuyển cử, Quốc hội mới thông qua Hiến pháp, tuyên bố thành lập Vương

quốc Căm-pu-chia do N. Xi-ha-núc làm Quốc vương. (0,5đ)

+ 10-2004, vua Xi-ha-núc thoái vị, Hoàng tử Xi-ha-mô-ni lên kế ngôi, trở thành Quốc

vương của Căm-pu-chia. (0,25đ)

Câu 5 ( 8 ý x 0,25 = 2 điểm ) :

Thời gian

Sự kiện

10 - 1945 1963 8 - 1945 1 - 1948 1965

Lào tuyên bố độc lập Thành lập Liên bang Ma-lai-xi-a In-đô-nê-xi-a tuyên bố độc lập Thành lập Liên bang Miến Điện Xin-ga-po tách khỏi Liên bang Ma-lai-xi-a

7 - 1946 1 – 1984 5 - 2002

Mĩ tuyên bố trao trả độc lập cho Phi-lip-pin Bru-nây tuyên bố độc lập nằm trong khối Liên hiệp Anh Đông Ti-mo trở thành một quốc gia độc lập

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12

HÀ NỘI NĂM HỌC 2006-2007

Môn thi: Lịch sử

Ngày thi: 15 . 11. 2006

Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 ( 8 điểm ) :

Hãy so sánh tình hình châu Phi và tình hình khu vực Mĩ La-tinh trong thời gian từ

sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.

Câu 2 ( 10 điểm ) :

Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ đã thực hiện “Chiến lược toàn cầu”

như thế nào ? Em hãy nêu nhận xét của mình về kết quả thực hiện chiến lược đó.

Câu 3 ( 2 điểm ) :

Hãy hoàn thiện bảng sau:

Thời gian

Sự kiện

Cộng hòa Liên bang Nam Tư ra đời

Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa tuyên bố chính thức thành lập

Nước Cộng hòa ấn Độ chính thức thành lập

Chế độ Ba-ti-xta sụp đổ

Vụ Oatơghết buộc Tổng thống Ních-xơn từ chức

Nước Cộng hòa nhân dân Angôla chính thức thành lập

Phnôm Pênh được giải phóng khỏi chế độ Khơ-me đỏ diệt chủng.

Việt Nam thiết lập quan hệ với Liên minh châu Âu

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2006 - 2007 Môn thi: Lịch sử Ngày thi: 28 tháng 11 năm 2006 Thời gian làm bài: 180 phút. Câu 1 (4 điểm)

Bằng những dẫn chứng lịch sử cụ thể, em hãy nêu rõ đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 2 (6 điểm)

Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của

Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

Câu 3 (8 điểm)

Lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay được phân kì như

thế nào? Hãy nêu rõ nội dung của từng giai đoạn cụ thể.

Câu 4 (2 điểm)

Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : a. Cải cách. b. Cách mạng xã hội.

---------------------------- Hết ---------------------------

KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 NĂM HỌC 2006 - 2007

HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ Câu 1 ( 4 điểm ):

Đặc điểm của phong trào yêu nước và giải phóng dân tộc Việt Nam từ giữa thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất.

a. 1858 đến cuối thế kỉ XIX: Phạm trù (tính chất) phong kiến. 0,5đ Dẫn chứng : 0,75đ - 1858-1884: Chống xâm lược : Nguyễn Tri Phương, Trương Định, Nguyễn

Hữu Huân, Hoàng Diệu…

- 1885-1896: Cần Vương. Chống bình định : Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết,

Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng, Phạm Bành, Đinh Công Tráng…

- 1884-1913 : Khởi nghĩa Yên Thế. b. Đầu thế kỉ XX đến 1918: Xu hướng (tính chất, phạm trù) tư sản. 0,5đ c. Hoàn cảnh thế giới : Từ châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc, trào lưu dân

chủ tư sản tác động vào Việt Nam. 0,25đ

d. Biến đổi kinh tế xã hội ở Việt Nam : Cuộc khai thác thuộc địa lần 1, một bộ phận nông dân phá sản trở thành công nhân, xuất hiện mầm mống đầu tiên của tầng lớp tư sản dân tộc, tầng lớp tiểu tư sản ngày một đông, sĩ phu Nho học có nhiều chuyển biến về tư tưởng chính trị…0,25đ

- Dẫn chứng về nội dung của xu hướng mới: + Phan Bội Châu: Xu hướng bạo động, Hội Duy Tân, phong trào Đông du,

Việt Nam Quang phục hội…0,25đ

+ Phan Châu Trinh : Xu hướng cải lương, phong trào Duy Tân ; Đông Kinh

nghĩa thục : Lương Văn Can… 0,25đ

e. Động lực của phong trào được mở rộng so với trước : Không chỉ có nông

dân mà có cả tư sản, tiểu tư sản, công nhân. 0,25đ

f. Lãnh đạo : Sĩ phu có nguồn gốc phong kiến, nhưng chịu ảnh hưởng của

trào lưu dân chủ tư sản ở bên ngoài. 0,25đ

g. Hình thức : Bên cạnh đấu tranh vũ trang có từ thời kì trước, đã xuất hiện nhiều hình thức mới như lập hội yêu nước, mở trường học, ra sách báo, biểu tình, diễn thuyết, bình văn. 0,25đ

c. Lưu ý : h. Có ý sáng tạo : 0,25đ i. Diễn đạt tốt : 0,25đ

Chứng minh sự đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng

sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo.

Câu 2 ( 6 điểm ):

- Đường lối chiến lược : Tiến hành cuộc ‘‘tư sản dân quyền cách mạng và thổ

địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản’’. 0,5đ

- Nhiệm vụ của cách mạng : + Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc lập tự do ; lập chính phủ công nông binh ; tổ chức quân đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp lớn của đế quốc ; tịch thu ruộng đất của đế quốc và bọn phản cách mạng chia cho dân cày nghèo, tiến hành cách mạng ruộng đất… 1đ

+ Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Aí Quốc soạn thảo đã kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp trong đó độc lập tự do là tư tưởng chủ yếu. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo chưa nêu được mâu thuẫn chủ yếu là mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam và đế quốc Pháp, từ đó, không đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu. 1đ - Lực lượng cách mạng :

+ Lực lượng cách mạng là công nông, tiểu tư sản, trí thức. Còn phú nông, trung tiểu địa chủ và tư bản thì lợi dụng hoặc trung lập, đồng thời phải liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản Việt Nam... 1 đ + Cương lĩnh đã thể hiện được vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để đánh đuổi kẻ thù. Điều này rất đúng với hoàn cảnh một nước thuộc địa như Việt Nam. Luận cương tháng 10 năm 1930 do Trần Phú soạn thảo đánh giá không đúng vai trò cách mạng của giai cấp tiểu tư sản và mặt yêu nước của tư sản dân tộc, một bộ phận địa chủ nhỏ. 1đ

- Luận cương chính trị chưa tìm ra và nắm vững đặc điểm của xã hội thuộc địa, nửa phong kiến Việt Nam. Lại do hạn chế về nhận thức ấu trĩ, tả khuynh, giaó điều, Hội nghị BCH Trung ương tháng 10-1930 đã không chấp nhận những quan điểm mới, sáng tạo, độc lập tự chủ của Nguyễn Ái Quốc nêu trong Đường Cách mệnh, Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt. 0,5đ

- Những quan điểm mới này của Nguyễn Ái Quốc sau được chấp nhận trong thực tiễn của phong trào Mặt trận Dân chủ 1936-1939 và biến thành Nghị quyết chính thức của Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11-1939 và tháng 5-1941. 0,5đ

- Lưu ý : + Có ý sáng tạo : 0,25đ + Diễn đạt tốt : 0,25đ Câu 3 ( 8 điểm ):

a. Có thể phân kì lịch sử thế giới từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

như sau :

Chia làm 3 giai đoạn :1945 đến nửa đầu những năm 70 ; nửa đầu những năm

70 đến 1991 và sau 1991 đến nay. 0,5đ

b. Nội dung của từng giai đoạn cụ thể : - 1945-nửa đầu những năm 70 : + Trật tự hai cực I-an-ta được xác lập do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi cực.

0,5đ

+ CNXH trở thành một hệ thống thế giới. Trong nhiều thập kỉ, với lực lượng hùng hậu về chính trị, kinh tế, quân sự…, hệ thống xã hội chủ nghĩa là nhân tố hàng đầu có ý nghĩa quyết định đối với chiều hướng phát triển của thế giới. 0,5đ

+ Mĩ vươn lên đứng đầu phe TBCN và theo đuổi mưu đồ bá chủ thế giới. Nền kinh tế các nước tư bản tăng trưởng liên tục, đạt nhiều thành tựu to lớn, tiêu biểu là Nhật Bản và CHLB Đức. Xuất hiện 3 trung tâm tài chính 0,5đ

+ Cao trào GPDT dâng cao mạnh mẽ ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh. Hệ

thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân sụp đổ hoàn toàn…0,5đ

+ Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật, khởi đầu từ Mĩ, lan nhanh ra toàn thế giới, đưa lại những tiến bộ phi thường. Việc khai thác và áp dụng các tiến bộ của khoa học - kĩ thuật như thế nào là một nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và giàu mạnh của một quốc gia…0,5đ j. Nửa sau những năm 70 đến 1991 ; + Thời kì sụp đổ của trật tự 2 cực. 0,5đ + CNXH khủng hoảng trầm trọng rồi sụp đổ. 0,5đ + Một số nước thuộc thế giới thứ ba cũng lâm vào khủng hoảng. 0,5đ + Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật phát triển sang một giai đoạn mới. 0,5đ k. Từ sau 1991 đến nay : + Tiếp diễn cuộc đấu tranh nhằm 4 mục tiêu : HB, ĐL, DC và tiến bộ xã hội.

0,5đ

+ Xu thế chung mà các quốc gia mong muốn là đa cực, đa trung tâm. Các quốc gia đang ra sức vươn lên để có được một vị thế có lợi nhất trong trật tự thế giới mới đa cực đang hình thành. 0,5đ

+ Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển sản xuất,

tăng trưởng kinh tế và mở rộng hợp tác…0,5đ

+ Toàn cầu hóa đã trở thành một xu thế mạnh mẽ. Các dân tộc đang đứng

trước những thời cơ lớn và cả những nguy cơ gay gắt. 0,5đ

+ Nhiều khu vực lại bùng nổ nội chiến, xung đột quân sự. Nguy cơ của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố… Những học thuyết đơn phương, phớt lờ Liên hợp quốc, đòn đánh phủ đầu, tấn công trước của Mĩ là những nhân tố gây mất ổn định…0,5đ

- Lưu ý :

Giải thích hai khái niệm sau và cho ví dụ : a. Cải cách Đổi mới cho tiến bộ hơn, cho phù hợp với sự phát triển chung của xã hội mà không đụng chạm tới nền tảng của chế độ hiện hành. 0,5đ Có nhiều loại cải cách: Cải cách toàn diện như ở nước ta hiện nay, cải cách một số mặt như cải cách của Hồ Quý Ly…0,5đ b. Cách mạng xã hội - Sự biến đổi sâu sắc, căn bản trên mọi mặt khi chuyển từ một chế độ chính trị xã hội này sang chế độ khác cao hơn. Nguyên nhân sâu xa là mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất mới phát triển với quan hệ sản xuất cũ đã lỗi thời. Vấn đề cơ bản của cách mạng xã hội là vấn đề chính quyền. 0,5đ - Ví dụ: Cách mạng tư sản Anh năm 1640, Cách mạng tư sản Pháp năm 1789…0,5đ

+ Có ý sáng tạo : 0,25đ + Diễn đạt tốt : 0,25đ : Câu 4 ( 2 điểm ):

---------------------------- hết ---------------------------

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI (Thời gian làm bài : 180 phút)

A. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (8 điểm) Câu 1 (4 điểm):

Tình hình Liên Bang Nga từ năm đến năm 2000?

Vai trò của Liên Bang Nga từ sau năm 1991 trong việc xác lập quan hệ quốc tế mới?

Câu 2 (4 điểm):

Các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc?

Cho biết xu thế chủ yếu nào là chủ yếu? Tại sao?

B. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (12 điểm)

Câu 1 (7 điểm):

Về quá trình vận động giải phóng dân tộc từ 1936 – 1945, hãy

1. So sánh và phân tích điều kiện lịch sử, chủ trương chuyển hướng chiến lược của

Đảng trong thời kì 1939 - 1945 với điều kiện lịch sử, chủ trương chuyển hướng chiến lược

trong thời kì 1936 - 1939?

2. Lý giải vì sao có sự khác nhau trong đường lối của Đảng ta hai thời kỳ cách mạng

nói trên

Câu 2 (5 điểm):

Những quan điểm cơ bản về chiến lược cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái

Quốc truyền bá vào Việt Nam nhằm chuẩn bị về tư tưởng và chính trị cho việc thành lập

Đảng Cộng sản Việt Nam?

------------Hết------------

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 N¨m häc 2008 - 2009

Đề dự bị 1

Môn thi: LỊCH SỬ 12 THPT- BẢNG A Thời gian làm bài: 180 phút

A Phần Lịch sử thế giới (6 điểm)

Câu1( 6 điểm):

Hãy giải thích thế nào là: “ Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực

tiếp”.Nêu những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?

B. Phần Lịch sử Việt Nam (14 điểm)

Câu1( 6 điểm):

Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1911- 1918? Quá trình chuyển biến của Nguyễn ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản đã diễn ra như thế nào?

Câu2: ( 8 điểm):

Phân tích thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các tầng lớp, giai cấp trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Vấn đề này được đề ra trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng năm 1930 như thế nào?

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ BỊ 1

Nội dung

Điểm (6đ)

Câu Câu 1

Hãy giải thích thế nào là: “ Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp”.Nêu những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ? * Giải thích...

2,0

+ Cuộc cách mạng Khoa học công nghệ diễn ra từ những năm 40

0,5

đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX với đặc điểm lớn nhất là khoa học…

0,5 0,5 0,5

+ Mọi phát minh kĩ thuật, công nghệ đều gắn liền với nghiên cứu khoa học.Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường… + Thời gian từ phát minh… đến ứng dụng … ngày càng rút ngắn + Hiệu quả kinh tế ngày càng cao của công tác nghiên cứu khoa học. Đầu tư vào khoa học có lãi cao hơn so với đầu tư vào các lĩnh vực khác

2,0 0,75

1,25

2,0

* Những thành tựu tiêu biểu + Khoa học cơ bản: Loài người đã đạt được những thành tựu hết sức to lớn, những bước nhảy vọt chưa từng thấy trong lịch sử các ngành Toán học, vật lý, hoá học, sinh học…Dựa vào những phát minh lớn của các ngành khoa học cơ bản, con người đã… 3- 1997 con cừu Đôli ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính 4-2003, “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh + Trên lĩnh vực công nghệ: công cụ sản xuất mới, nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học…dẫn tới “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, những tiến bộ thần kì trong thông tin liên lạc và giao thông vận tải, chinh phục vũ trụ * ý nghĩa + Tăng năng suất lao động, không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. + Dẫn đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, những đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp, hình thành một thị trường toàn thế giới với xu thế toàn cầu hoá

6,0

Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1911- 1918? Quá trình

chuyển biến của Nguyễn ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản đã diễn ra như thế nào?

Câu 2

Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1911-1918 + Động lực thôi thúc Nguyễn ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước… + Tõ 1911-1917 Ng­êi b«n ba kh¾p c¸c n­íc ë ¢u, A, Phi, MÜ, võa lµm nhiÒu nghÒ ®Ó kiÕm sèng, võa häc tËp. KÕt luËn… + N¨m 1917 CMT 10 Nga th¾ng lîi…nh¹y c¶m vÒ chÝnh trÞ…Ng­êi tõ Anh trë vÒ Ph¸p

4,0 1,0 1,0

1,5

1,0

- Ho¹t ®éng trong phong trµo c«ng nh©n, Phong trµo ViÖt kiÒu Ph¸p - §øng ®Çu tæ chøc Héi ng­êi ViÖt Nam yªu n­íc t¹i Pari + N¨m 1918 tham gia s¸ng lËp §¶ng x· héi Ph¸p…®iÒu kiÖn cÇn thiÕt… 0,5 * Qu¸ tr×nh chuyÓn biÕn… 2,0 + Sau 8 n¨m ho¹t ®éng, kh¶o s¸t c¸ch m¹ng ë mét sè n­íc, kÓ c¶ MÜ, 0,5 Anh vµ trë l¹i Ph¸p…, gia nhËp §¶ng X· héi Ph¸p, tÝch cùc ho¹t ®éng t×m ®­êng cøu n­íc, gi¶I phãng d©n téc… + 12- 1920 NguyÔn ¸i Quèc dù §¹i héi lÇn thø 18 cña §¶ng X· héi Ph¸p, bá phiÕu t¸n thµnh gia nhËp Quèc tÕ céng s¶n,tham gia s¸ng lËp §¶ng céng s¶n Ph¸p + Sù chuyÓn biÕn s©u s¾c vÒ t­ t­ëng vµ lÝ luËn chÝnh trÞ cña NguyÔn ¸i Quèc ®­îc tiÕp tôc ph¸t triÓn trong nh÷ng n¨m tiÕp theo

0,5 8,0

C©u 3

Ph©n tÝch th¸i ®é chÝnh trÞ, kh¶ n¨ng c¸ch m¹ng cña c¸c tÇng líp, giai cÊp trong x· héi ViÖt Nam sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt. VÊn ®Ò nµy ®­îc ®Ò ra trong c­¬ng lÜnh chÝnh trÞ ®Çu tiªn cña §¶ng n¨m 1930 nh­ thÕ nµo?

5,0 0,75

1,25

0,75

0,75

1,5

3,0® 1,5

1,0

* Th¸i ®é chÝnh trÞ, kh¶ n¨ng c¸ch m¹ng… Giai cÊp ®Þa chñ: + §¹i ®Þa chñ trë thµnh chç dùa cña ®Õ quèc=> ®èi t­îng cña c¸ch m¹ng + Trung, tiÓu ®Þa chñ cã ý thøc d©n téc chèng ®Õ quèc vµ tay sai Giai cÊp n«ng d©n bÞ t­íc ®o¹t ruéng ®Êt, bÇn cïng ho¸…m©u thuÈn gi÷a n«ng d©n ViÖt Nam víi ®Õ quèc Ph¸p vµ tay sai hÕt søc gay g¾t => n«ng d©n lµ lùc l­îng ®«ng ®¶o cña c¸ch m¹ng Giai cÊp tiÓu t­ s¶n cã ý thøc d©n téc, d©n chñ chèng ®Õ quèc Ph¸p vµ tay sai. §Æc biÖt, bé phËn trÝ thøc…nh¹y c¶m víi thêi cuéc… Giai cÊp t­ s¶n: + T­ s¶n m¹i b¶n: cã quyÒn lîi kinh tÕ g¾n chÆt víi ®Õ quèc=> §èi t­îng cña c¸ch m¹ng + T­ s¶n d©n téc ®· ®i vµo con ®­êng ph¸t triÓn kinh tÕ d©n téc, thÕ lùc kinh tÕ yÕu => Cã khuynh h­íng d©n téc, d©n chñ Giai cÊp c«ng nh©n: + Sè l­îng t¨ng… + §Æc ®iÓm… => Nhanh chãng v­¬n lªn trë thµnh mét ®éng lùc m¹nh mÏ cña phong trµo d©n téc theo khuynh h­íng c¸ch m¹ng tiªn tiÕn cña thêi ®¹i * VÊn ®Ò nµy ®­îc cô thÓ ho¸ trong c­¬ng lÜnh chÝnh trÞ ®Çu tiªn… + X¸c ®Þnh lùc l­îng c¸ch m¹ng lµ c«ng nh©n, n«ng d©n, tiÓu t­ s¶n, trÝ thøc. ®èi víi phó n«ng, trung tiÓu ®Þa chñ th× lîi dông hoÆc trung lËp. Giai cÊp ®Þa chñ phong kiÕn ph¶n ®éng vµ tÇng líp t­ s¶n ph¶n c¸ch m¹ng th× ph¶i ®¸nh ®æ + Dùng chÝnh phñ c«ng n«ng binh; tæ chøc qu©n ®éi c«ng n«ng + §¶ng céng s¶n ViÖt Nam, ®éi tiªn phong cña giai cÊp c«ng nh©n sÏ gi÷ vai trß l·nh ®¹o c¸ch m¹ng…

+ Tõ nh÷ng ph©n tÝch…§¶ng ®· ®oµn kÕt hä l¹i, tæ chøc hä ®Êu tranh…

0,5

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM 2008

Đề dự bị. Môn: Lịch sử bảng B

Thời gian: 180 phút

A Phần Lịch sử thế giới (6 điểm)

Câu1( 6 điểm):

Hãy giải thích thế nào là: “ Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực

tiếp”.Nêu những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ?

B. Phần Lịch sử Việt Nam (14 điểm)

Câu1( 6 điểm):

Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1911- 1918? Quá trình chuyển biến của Nguyễn ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản đã diễn ra như thế nào?

Câu2: ( 8 điểm):

Phân tích thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các tầng lớp, giai cấp

trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ BỊ BẢNG B

Nội dung

Điểm (6đ)

Câu Câu 1

Hãy giải thích thế nào là: “ Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp”.Nêu những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ? * Giải thích...

2,0

+ Cuộc cách mạng Khoa học công nghệ diễn ra từ những năm 40

0,5

đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX với đặc điểm lớn nhất là khoa học…

0,5 0,5 0,5

+ Mọi phát minh kĩ thuật, công nghệ đều gắn liền với nghiên cứu khoa học.Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường… + Thời gian từ phát minh… đến ứng dụng … ngày càng rút ngắn + Hiệu quả kinh tế ngày càng cao của công tác nghiên cứu khoa học. Đầu tư vào khoa học có lãi cao hơn so với đầu tư vào các lĩnh vực khác

2,0 0,75

1,25

2,0

* Những thành tựu tiêu biểu + Khoa học cơ bản: Loài người đã đạt được những thành tựu hết sức to lớn, những bước nhảy vọt chưa từng thấy trong lịch sử các ngành Toán học, vật lý, hoá học, sinh học…Dựa vào những phát minh lớn của các ngành khoa học cơ bản, con người đã… 3- 1997 con cừu Đôli ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính 4-2003, “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh + Trên lĩnh vực công nghệ: công cụ sản xuất mới, nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học…dẫn tới “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, những tiến bộ thần kì trong thông tin liên lạc và giao thông vận tải, chinh phục vũ trụ * ý nghĩa + Tăng năng suất lao động, không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. + Dẫn đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, những đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp, hình thành một thị trường toàn thế giới với xu thế toàn cầu hoá

6,0

Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1911- 1918? Quá trình

chuyển biến của Nguyễn ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản đã diễn ra như thế nào?

Câu 2

Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1911-1918 + Động lực thôi thúc Nguyễn ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước… + Tõ 1911-1917 Ng­êi b«n ba kh¾p c¸c n­íc ë ¢u, A, Phi, MÜ, võa lµm nhiÒu nghÒ ®Ó kiÕm sèng, võa häc tËp. KÕt luËn… + N¨m 1917 CMT 10 Nga th¾ng lîi…nh¹y c¶m vÒ chÝnh trÞ…Ng­êi tõ Anh trë vÒ Ph¸p - Ho¹t ®éng trong phong trµo c«ng nh©n, Phong trµo ViÖt kiÒu Ph¸p

4,0 1,0 1,0 1,5

1,0

- §øng ®Çu tæ chøc Héi ng­êi ViÖt Nam yªu n­íc t¹i Pari + N¨m 1918 tham gia s¸ng lËp §¶ng x· héi Ph¸p…®iÒu kiÖn cÇn thiÕt… 0,5 * Qu¸ tr×nh chuyÓn biÕn… 2,0 + Sau 8 n¨m ho¹t ®éng, kh¶o s¸t c¸ch m¹ng ë mét sè n­íc, kÓ c¶ MÜ, 0,5 Anh vµ trë l¹i Ph¸p…, gia nhËp §¶ng X· héi Ph¸p, tÝch cùc ho¹t ®éng t×m ®­êng cøu n­íc, gi¶I phãng d©n téc… + 12- 1920 NguyÔn ¸i Quèc dù §¹i héi lÇn thø 18 cña §¶ng X· héi Ph¸p, bá phiÕu t¸n thµnh gia nhËp Quèc tÕ céng s¶n,tham gia s¸ng lËp §¶ng céng s¶n Ph¸p + Sù chuyÓn biÕn s©u s¾c vÒ t­ t­ëng vµ lÝ luËn chÝnh trÞ cña NguyÔn ¸i Quèc ®­îc tiÕp tôc ph¸t triÓn trong nh÷ng n¨m tiÕp theo

0,5 8,0

Ph©n tÝch th¸i ®é chÝnh trÞ, kh¶ n¨ng c¸ch m¹ng cña c¸c tÇng

líp, giai cÊp trong x· héi ViÖt Nam sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt.

C©u 3

1,25

1,75

1,5

Giai cÊp ®Þa chñ: + §¹i ®Þa chñ trë thµnh chç dùa cña ®Õ quèc=> ®èi t­îng cña c¸ch m¹ng + Trung, tiÓu ®Þa chñ cã ý thøc d©n téc chèng ®Õ quèc vµ tay sai - Giai cÊp n«ng d©n bÞ t­íc ®o¹t ruéng ®Êt, bÇn cïng ho¸… - M©u thuÈn gi÷a n«ng d©n ViÖt Nam víi ®Õ quèc Ph¸p vµ tay sai hÕt søc gay g¾t - N«ng d©n lµ lùc l­îng ®«ng ®¶o cña c¸ch m¹ng... - Giai cÊp tiÓu t­ s¶n cã ý thøc d©n téc, d©n chñ chèng ®Õ quèc Ph¸p vµ tay sai. - §Æc biÖt, bé phËn trÝ thøc…nh¹y c¶m víi thêi cuéc…

1,25

Giai cÊp t­ s¶n: + T­ s¶n m¹i b¶n: cã quyÒn lîi kinh tÕ g¾n chÆt víi ®Õ quèc=> §èi t­îng cña c¸ch m¹ng + T­ s¶n d©n téc ®· ®i vµo con ®­êng ph¸t triÓn kinh tÕ d©n téc, thÕ lùc kinh tÕ yÕu => Cã khuynh h­íng d©n téc, d©n chñ Giai cÊp c«ng nh©n: + Sè l­îng t¨ng… + §Æc ®iÓm… + Nhanh chãng v­¬n lªn trë thµnh mét ®éng lùc m¹nh mÏ cña phong trµo d©n téc theo khuynh h­íng c¸ch m¹ng tiªn tiÕn cña thêi ®¹i

2,25

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM 2008

Đề dự bị. Môn: Lịch sử bảng B. Bổ túc

Thời gian: 180 phút

A Phần Lịch sử thế giới (6 điểm)

Câu1( 6 điểm):

Nêu những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học -

công nghệ.

B. Phần Lịch sử Việt Nam (14 điểm)

Câu1( 6 điểm):

Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1911- 1918? Quá trình chuyển biến của Nguyễn ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản đã diễn ra như thế nào?

Câu2: ( 8 điểm):

Phân tích thái độ chính trị, khả năng cách mạng của các tầng lớp, giai cấp

trong xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ DỰ BỊ BẢNG B

Câu

Nội dung

Điểm

(6đ)

Câu 1

Nêu những thành tựu tiêu biểu và ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ? * Những thành tựu tiêu biểu

3,0

1,5

1,5

3,0

+ Khoa học cơ bản: Loài người đã đạt được những thành tựu hết sức to lớn, những bước nhảy vọt chưa từng thấy trong lịch sử các ngành Toán học, vật lý, hoá học, sinh học…Dựa vào những phát minh lớn của các ngành khoa học cơ bản, con người đã… 3- 1997 con cừu Đôli ra đời bằng phương pháp sinh sản vô tính 4-2003, “Bản đồ gen người” được giải mã hoàn chỉnh + Trên lĩnh vực công nghệ: công cụ sản xuất mới, nguồn năng lượng mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học…dẫn tới “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, những tiến bộ thần kì trong thông tin liên lạc và giao thông vận tải, chinh phục vũ trụ * ý nghĩa + Tăng năng suất lao động, không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người. + Dẫn đến những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, những đòi hỏi mới về giáo dục và đào tạo nghề nghiệp. + Hình thành một thị trường toàn thế giới với xu thế toàn cầu hoá...

6,0

Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1911- 1918? Quá trình chuyển biến của Nguyễn ái Quốc từ một người yêu nước trở thành một người cộng sản đã diễn ra như thế nào?

Câu 2

4,0 1,0 1,0 1,5

1,0

Hoạt động của Nguyễn ái Quốc từ 1911-1918 + Động lực thôi thúc Nguyễn ái Quốc ra đi tìm đường cứu nước… + Tõ 1911-1917 Ng­êi b«n ba kh¾p c¸c n­íc ë ¢u, A, Phi, MÜ, võa lµm nhiÒu nghÒ ®Ó kiÕm sèng, võa häc tËp. KÕt luËn… + N¨m 1917 CMT 10 Nga th¾ng lîi…nh¹y c¶m vÒ chÝnh trÞ…Ng­êi tõ Anh trë vÒ Ph¸p - Ho¹t ®éng trong phong trµo c«ng nh©n, Phong trµo ViÖt kiÒu Ph¸p - §øng ®Çu tæ chøc Héi ng­êi ViÖt Nam yªu n­íc t¹i Pari + N¨m 1918 tham gia s¸ng lËp §¶ng x· héi Ph¸p…®iÒu kiÖn cÇn thiÕt… 0,5 2,0 * Qu¸ tr×nh chuyÓn biÕn… + Sau 8 n¨m ho¹t ®éng, kh¶o s¸t c¸ch m¹ng ë mét sè n­íc, kÓ c¶ MÜ, 0,5 Anh vµ trë l¹i Ph¸p…, gia nhËp §¶ng X· héi Ph¸p, tÝch cùc ho¹t ®éng t×m ®­êng cøu n­íc, gi¶I phãng d©n téc… + 12- 1920 NguyÔn ¸i Quèc dù §¹i héi lÇn thø 18 cña §¶ng X· héi Ph¸p, bá phiÕu t¸n thµnh gia nhËp Quèc tÕ céng s¶n,tham gia s¸ng lËp §¶ng céng s¶n Ph¸p + Sù chuyÓn biÕn s©u s¾c vÒ t­ t­ëng vµ lÝ luËn chÝnh trÞ cña NguyÔn ¸i Quèc ®­îc tiÕp tôc ph¸t triÓn trong nh÷ng n¨m tiÕp theo

0,5

8,0

Ph©n tÝch th¸i ®é chÝnh trÞ, kh¶ n¨ng c¸ch m¹ng cña c¸c tÇng

líp, giai cÊp trong x· héi ViÖt Nam sau chiÕn tranh thÕ giíi thø nhÊt.

C©u 3

1,25

1,75

1,5

Giai cÊp ®Þa chñ: + §¹i ®Þa chñ trë thµnh chç dùa cña ®Õ quèc=> ®èi t­îng cña c¸ch m¹ng + Trung, tiÓu ®Þa chñ cã ý thøc d©n téc chèng ®Õ quèc vµ tay sai - Giai cÊp n«ng d©n bÞ t­íc ®o¹t ruéng ®Êt, bÇn cïng ho¸… - M©u thuÈn gi÷a n«ng d©n ViÖt Nam víi ®Õ quèc Ph¸p vµ tay sai hÕt søc gay g¾t - N«ng d©n lµ lùc l­îng ®«ng ®¶o cña c¸ch m¹ng... - Giai cÊp tiÓu t­ s¶n cã ý thøc d©n téc, d©n chñ chèng ®Õ quèc Ph¸p vµ tay sai. - §Æc biÖt, bé phËn trÝ thøc…nh¹y c¶m víi thêi cuéc…

1,25

Giai cÊp t­ s¶n: + T­ s¶n m¹i b¶n: cã quyÒn lîi kinh tÕ g¾n chÆt víi ®Õ quèc=> §èi t­îng cña c¸ch m¹ng + T­ s¶n d©n téc ®· ®i vµo con ®­êng ph¸t triÓn kinh tÕ d©n téc, thÕ lùc kinh tÕ yÕu => Cã khuynh h­íng d©n téc, d©n chñ Giai cÊp c«ng nh©n: + Sè l­îng t¨ng… + §Æc ®iÓm… + Nhanh chãng v­¬n lªn trë thµnh mét ®éng lùc m¹nh mÏ cña phong trµo d©n téc theo khuynh h­íng c¸ch m¹ng tiªn tiÕn cña thêi ®¹i

2,25

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KÌ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH LỚP 12 N¨m häc 2008 - 2009

Đề chính thức

Môn thi: LỊCH SỬ 12 BỔ TÚC THPT Thời gian làm bài: 180 phút

A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Câu 1. (3,0 điểm)

Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1991 đến nay?

Câu 2. (5,0 điểm)

Hoàn cảnh, nội dung công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc (từ

năm 1978)? Nội dung quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc

cải cách đó? Tại sao?

B. LỊCH SỬ VIỆT NAM

Câu 1. (7,0 điểm)

Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên? Ảnh

hưởng của tổ chức đó đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những

năm 1925- 1929?

Câu 2. (5,0 điểm)

Tính khoa học và sáng tạo thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên

của Đảng Cộng sản Việt Nam?

-------------Hết-------------

Họ và tên thí sinh:..........................................................Số báo danh:.....................

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN

KỲ THI CHỌN HỌC VIÊN GIỎI TỈNH LỚP 12

Năm học 2008 - 2009

HƯỚNG DẪN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC (Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 03 trang) Môn: LICHL SỬ BỔ TÚC THPT

điểm 3điểm 0,75

+ Trong bối cảnh chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự 2 cực Ianta sụp đổ (1991), Mĩ tiếp tục thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới với ý đồ thiết lập trật tự " đơn cực" do Mĩ chi phối và lãnh đạo

+ Đề ra và thực hiện chiến lược toàn cầu với những điều chỉnh nổi bật. Đó là Tổng thống B. Clintơn đưa ra chiến lược " Cam kết và mở rộng" với 3 trụ cột chính:

1,5

- Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh... - Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh

nền kinh tế Mĩ

- Sử dụng khẩu hiệu "dân chủ" như một công cụ can thiệp vào công

việc nội bộ của các nước khác

0,75

Nội dung Câu Câu1 *Chính sách đối ngoại của Mĩ ( 1991- nay)

+ Sau vụ khủng bố 11-9-2001 Mĩ lôi kéo các nước vào cuộc chiến chống khủng bố. Dưới danh nghĩa chống khủng bố, Mĩ tiếp tục tìm cách can thiệp vào công việc nội bộ của nhiều quốc gia...

5,0

Hoàn cảnh, nội dung công cuộc cải cách của Trung Quốc

Câu2

(1978) ?

Nội dung quan trọng nhất quyết định thắng lợi của công cuộc

cải cách đó?

* Hoàn cảnh... - Kinh tế: Từ 1958 Trung Quốc thực hiện đường lối 3 ngọn cờ hồng...làm

2,0 0,5

cho nền kinh tế khủng hoảng, trì trệ

0,5

- Chính trị: Sự bất đồng gay gắt trong nội bộ lãnh đạo Trung Quốc dẫn tới cuộc tranh chấp quyền lực ( Biểu hiện bằng cuộc Đại cách mạng văn hóa vô sản)...Trung Quốc rối loạn...

0,75

- Ngoại giao: + Ngoài những quan hệ ủng hộ các nước như Việt Nam, các nước á, Phi, Mĩlatinh, Trung Quốc gây chiến tranh với ấn Độ (1962), Liên Xô (1969), tạo nên sự căng thẳng về quan hệ láng giềng

0,25

+ 1972: Quan hệ hòa dịu giữa Mĩ và Trung Quốc Trước tình hình đó, 12-1978 ĐCS Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới ( Do Đặng Tiểu Bình khởi xướng) * Nội dung công cuộc cải cách: - Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm - Kiên trì bốn nguyên tắc cơ bản...

2,0 0,25 0,5

- Tiến hành cải cách và mở cửa... - Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường

0,5 0,75

XHCN

Nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH mang đặc sắc Trung Quốc, biến

1,0 0,25 0,25 0,25 0,25

Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh * Nội dung quan trọng nhất ? Tại sao? - Nội dung quan trọng nhất: Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm... - Vì: + Trước 1978, do đường lối " ba ngọn cờ hồng" đã làm cho kinh tế Trung Quốc khủng hoảng ( nạn đói diễn ra trầm trọng, đời sống nhân dân vô cùng khó khăn, sản xuất ngưng trệ, tụt hậu so với thế giới) + Kinh tế là nhân tố hàng đầu thúc đẩy sự phát triển của các lĩnh vực xã hội, chính trị, quân sự... + Vì vậy trong đường lối cải cách mở cửa của TQ, việc phát triển kinh tế được lấy làm yếu tố trung tâm

Phần Lịch sử Việt Nam (12 điểm)

7,0

Câu 1 Sự ra đời và hoạt động của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

ảnh hưởng của tổ chức đó đến phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1925- 1929? * sự ra đời

2,0

- Nguyễn ái Quốc tập hợp thanh niên yêu nước... thành lập nhóm Cộng

0,5

sản đoàn (2-1925).

- Mở lớp huấn luyện chính trị tuyên truyền lí luận của chủ nghĩa Mác,

0,75

đào tạo cán bộ...

- Tháng 6 năm 1925, thành lập Hội VNCMTN (tại Quảng Châu, TQ)

0,75

* Hoạt động

3,0

0,75

+ Mở lớp huấn luyện chính trị...

0,75

+ Xuất bản báo Thanh Niên, tác phẩm Đường Kách mệnh...

0,5

+ Xây dựng và phát triển tổ chức ...

+ 1928 phát động phong trào vô sản hóa...

1,0

* ảnh hưởng...

2,0

1,0

+ Hoạt động của hội ảnh hưởng sâu rộng trong phong trào công nhân và phong trào yêu nước VN, tác động đến các tổ chức khác, làm phân hóa tổ chức TV...

0,5

+ Làm cho phong trào công nhân và phong trào yêu nước có sự phát triển

cả về lượng và chất... + Hội VNCMTN sau khi đã làm tròn sứ mệnh, đã chuyển sang một hình

0,5

thức khác cao hơn...

Câu 2

Lịch sử Việt Nam

5,0

Tính khoa học và sáng tạo thể hiện trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

của Đảng Cộng sản Viêt Nam ? - Hội nghị thành lập ĐCSVN (Cửu Long, Hương Cảng, TQ) từ 6-1-1930 đã thông qua Chính cương, Sách lược vắn tắt ... của NAQ. - Cương lĩnh chính trị đầu tiên tạo nên bởi những quan điểm cơ bản, khách quan, thể hiện sự nhuần nhuyễn nguyên lí chủ nghĩa Mác- Lênin, vận dụng một cách linh hoạt, sáng tạo vào thực tiễn cách mạng VN... - Cương lĩnh xác định tính chất cách mạng VN: Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng, tiến tới xã hội Cộng sản (thể hiện quan điểm cách mang không ngừng của Lê nin, độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội... - Cương lĩnh xác định nhiệm vụ cách mạng: đánh đổ đế quốc, giải quyết vấn đề độc lập dân tộc, đánh đổ phong kiến tay sai, giải quyết vấn đề dân chủ cho nhân dân. ( nhiệm vụ chống đế quốc được đặt lên hàng đầu nhằm giải quyết mâu thuẫn cơ bản của xã hội thuộc địa ...) - Xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng: Giai cấp công nhân mà đội tiên phong là ĐCSVN, lấy chủ nghĩa Mác- Lê nin làm hệ tư tưởng hành động... - Xác định lực lượng cách mạng: Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, lôi kéo tư sản dân tộc, địa chủ vừa và nhỏ ở nông thôn... (thể hiện quan điểm đoàn kết dân tộc rộng rãi, thấy được thái độ chính trị và khả năng cách mạng của các giai cấp...) - Lập chính phủ công, nông, binh, tổ chức quân đội công, nông, tịch thu hết sản nghiệp và ruộng đất của đế quốc, phong kiến chia cho dân cày... - Cách mạng VN phải liên lạc với giai cấp vô sản thế giới, các dân tộc bị áp bức..., là một bộ phận của cách mạng thế giới... - Đây là cương lĩnh giải phóng dân tộc, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và giai cấp. Độc lập, tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này... - Từ khi ĐCSVN ra đời, đặc biệt từ khi có Cương lĩnh chính trị đầu tiên, CMVN mở ra một bước ngoặt mới. Nội dung của cương lĩnh được vận dụng một cách khoa học và sáng tạo qua các thời kì cách mạng... đến nay vẫn còn nguyên giá trị.

Chú ý: Học sinh giải theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: LỊCH SỬ - THPT CHUYÊN Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề. Ngày thi: 02/11/2012

Câu 1(1,5 điểm)

Có đúng hay không khi cho rằng: Hiệp ước Bali năm 1976 mở ra thời kỳ

phát triển mới cho tổ chức ASEAN và giải thích? Tại sao Việt Nam gia nhập tổ

chức ASEAN năm 1995?

Câu 2(1,5 điểm)

So sánh giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công nhân các nước tư bản

chủ nghĩa. Tại sao khẳng định năm 1930 giai cấp công nhân Việt Nam là giai cấp

nắm quyền lãnh đạo cách mạng?

Câu 3(1,5 điểm)

Nêu và nhận xét về phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam từ

năm 1919 đến năm 1925.

Câu 4( 2,0 điểm)

Trình bày thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta giành được trong phong trào

cách mạng 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 5(2,0 điểm)

Làm rõ sự chuẩn bị của cách mạng nước ta cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám

năm 1945 từ khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.

Câu 6(1,5 điểm)

Tại sao trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược

(1946-1954) quân dân ta phải thực hiện phương châm kháng chiến lâu dài?

---------------------Hết--------------------

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh………………………………….Số báo danh………………

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

Môn: LỊCH SỬ – THPT CHUYÊN

HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 03 trang)

Câu 1

2

Nội dung Có đúng hay không khi cho rằng: Hiệp ước Bali năm 1976 mở ra thời kỳ phát triển mới cho tổ chức ASEAN và giải thích. Tại sao Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995. 1. Hiệp ước Bali - Hiệp ước Bali năm 1976 mở ra thời kỳ phát triển mới cho tổ chức ASEAN là đúng. - Tổ chức ASEAN thành lập ngày 8-8-1967 gồm 5 nước. Thời kỳ từ 1967 đến 1975 chưa có hoạt động gì nổi bật, ít được biết đến. Năm 1976 thông qua hiệp ước Bali với nội dung... - Hiệp ước phù hợp xu thế phát triển của thế giới và của các nước trong khu vực…mở ra thời kỳ phát triển mới cho tổ chức này. Các nước trong khu vực lần lượt gia nhập tổ chức... Tốc độ phát triển kinh tế của các nước thành viên tăng nhanh... - Mở rộng hợp tác trên các lĩnh vực; xây dựng khu vực mậu dịch tự do... Tăng cường quan hệ với các nước ngoài khối và các khu vực trên khắp thế giới:với Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc… 2. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995: - Mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN nhất là Hiệp ước Bali năm 1976 phù hợp yêu cầu phát triển của nước ta. Quan hệ ASEAN với Việt Nam chuyển sang đối thoại hợp tác. Xu thế của thế giới từ nửa sau những năm 70 chuyển dần sang đối thoại hợp tác... - Đường lối đổi mới của Đảng ta năm 1986 về đối ngoại Việt Nam muốn làm bạn với các nước, đa dạng hóa đa phương hóa các mối quan hệ quốc tế... So sánh giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công nhân các nước tư bản chủ nghĩa. Tại sao khẳng định năm 1930 giai cấp công nhân là giai cấp nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 1. Những điểm giống nhau: Đều bán sức lao động làm thuê, đều bị bóc lột giá trị thặng dư, cuộc sống khổ cực…đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, là giai cấp cách mạng đấu tranh triệt để… 2. Khác nhau: - Hoàn cảnh ra đời: Ở các nước tư bản giai cấp công nhân ra đời sớm....Ở Việt Nam giai cấp công nhân ra đời do cuộc khai thác thuộc địa của Pháp. - Về nguồn gốc: Công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân, công nhân ở các nước từ bản có nhiều nguồn gốc khác nhau... - Về kẻ thù: Công nhân ở các nước tư bản là giai cấp tư sản. Công nhân Việt Nam là đế quốc, phong kiến, tư sản... 3. Năm 1930 giai cấp công nhân là giai cấp lãnh đạo cách mạngViệt Nam vì: - Giai cấp công nhân đã hoàn toàn đấu tranh tự giác.... sáng lập ra Đảng Cộng sản - đội tiên phong của giai cấp mình …

Câu

3

4

Nội dung - Đảng của giai cấp công nhân đã đề ra một đường lối cách mạng đúng đắn để đoàn kết tập hợp các giai cấp khác…đấu tranh chống đế quốc và phong kiến giải phóng dân tộc. Nêu và nhận xét về phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản Việt Nam từ năm 1919 đến năm1925. - Ra đời từ trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp, giai cấp tư sản Việt Nam sớm bị tư sản Pháp và tư sản nước ngoài cạnh tranh, chèn ép. Họ có ý thức dân tộc, sớm tiếp thu tư tưởng dân chủ tư sản nên đã sớm đứng lên đấu tranh nhằm giành lấy một vị trí khá hơn trong nền kinh tế Việt Nam. - 1919, tư sản Việt Nam đã tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều ở một số tỉnh và thành phố như Sài Gòn, Hà Nội, Hải Phòng…Ở Hà Nội có cuộc vận động người Việt Nam chỉ mua hàng của người Việt Nam. - 1923, địa chủ và tư sản Việt Nam đấu tranh chống tư bản Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất cảng lúa gạo ở Nam Kì. - Giai cấp tư sản đã dùng báo chí để bênh vực quyền lợi cho mình. Một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì lập ra Đảng Lập hiến (1923) với cơ quan ngôn luận là tờ Diễn đàn Đông Dương và tờ Tiếng dội An Nam. Ngoài Đảng Lập hiến ở trong Nam còn có nhóm Nam Phong của Phạm Quỳnh và nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh ở ngoài Bắc… - Khi phong trào đấu tranh lên cao, thực dân Pháp nhượng bộ cho ít quyền lợi (cho tham gia Hội đồng Quản hạt Nam Kì) tư sản Việt Nam đi vào con đường thoả hiệp. - Phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản ở Việt Nam trong những năm 1919- 1925 mang tính chất dân chủ công khai với những hình thức tổ chức và hoạt động phong phú song phong trào đấu tranh của giai cấp tư sản chủ yếu vì quyền lợi kinh tế cho giai cấp mình, còn mang tính cải lương, thoả hiệp. Tuy vậy, phong trào cũng có tác dụng cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta ... Trình bày thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta giành được trong phong trào cách mạng 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. - Thắng lợi lớn nhất của nhân dân ta giành được trong phong trào cách mạng 1930-1931 đó là thành lập chính quyền cách mạng ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh - Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh. - Dưới sự lãnh đạo của Đảng tháng 9-1930 phong trào cách mạng ở Nghệ-Tĩnh phát triển đến đỉnh cao, tiêu biểu là cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên ngày 12-9-1930 ... - Trước khí thế đấu tranh của quần chúng làm cho hệ thống chính quyền của Pháp ở các huyện bị tê liệt, nhiều thôn tan rã...Đảng bộ Nghệ -Tĩnh đã lãnh đạo nhân dân tự quản lý đời sống ở địa phương ....các Xô viết ra đời. - Chính quyền Xô viết đã thực hiện những chính sách tiến bộ về các mặt: + Về chính trị: Quần chúng được tự do tham gia hoạt động trong các đoàn thể cách mạng, tự do hội họp. Các đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân được thành lập. + Về kinh tế: Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo, bãi bỏ thuế thân, thuế chợ... xóa nợ cho người nghèo... + Về văn hóa- xã hội: Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ cho các tầng lớp nhân dân, bài trừ mê tín dị đoan... trật tự trị an được giữ vững. - Những chính sách này bước đầu đem lại quyền lợi cho nhân dân, tuy còn sơ

Câu

5

6

Nội dung khai nhưng đây thực sự là chính quyền cách mạng của dân, do dân, vì dân...và là thành quả cao nhất của cách mạng nước ta giành được trong phong trào cách mạng 1930-1931 dưới sự lãnh đạo của Đảng. Làm rõ sự chuẩn bị của Đảng ta cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ khi Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. - Chuẩn bị về chủ trương đường lối: Bản chỉ thị "Nhật -Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" đã chỉ rõ kẻ thù... phương pháp đấu tranh để chớp thời cơ . - Chuẩn bị về lực lượng chính trị: Những cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân ở Cao- Bắc- Lạng.., Trung Kỳ...Mỹ Tho, Hậu Giang, phong trào phá kho thóc....tập hợp đông đảo quần chúng đấu tranh. - Chuẩn bị về lực lượng vũ trang: Đội du kích Ba Tơ..., Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ đã thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân... - Chuẩn bị căn cứ địa cách mạng: Khu giải phóng Việt Bắc ...và các khu căn cứ khác được thành lập ở nhiều nơi trong cả nước... - Chuẩn bị bộ máy lãnh đạo Tổng khởi nghĩa: Hồ Chủ Tịch từ Cao Bằng về Tân Trào trực tiếp lãnh đạo Tổng khởi nghĩa...Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam và Ủy ban dân tộc giải phóng các cấp.... - Đến giữa tháng 8-1945, Đảng đã chuẩn bị đầy đủ các điều kiện trong nước...cả dân tộc đã sẵn sàng đón chờ thời cơ Tổng khởi nghĩa... Tại sao trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1946-1954) quân dân ta phải thực hiện phương châm kháng chiến lâu dài? - Kháng chiến lâu dài là một phương châm của cuộc kháng chiến toàn dân toàn diện chống thực dân Pháp (1946-1954). - Nguyên nhân: + Xuất phát từ so sánh lực lượng giữa ta và địch trong buổi đầu kháng chiến… + Ta cần có thời gian để vừa kháng chiến vừa kiến quốc, vừa kháng chiến vừa xây dựng hậu phương, tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ của quốc tế. + Nhằm chống lại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh ” của thực dân Pháp + Trên cơ sở phương châm kháng chiến lâu dài, ta phải từng bước giành thắng lợi, làm thay đổi tương quan so sánh lực lượng giữa ta và địch từng bước có lợi cho ta... tiến lên tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định.

(Trên đây là những nội dung cơ bản nhất mà khi làm bài học sinh phải đề cập đến. Bài viết đủ nội dung, chính xác, logic thì mới cho điểm tối đa)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: LỊCH SỬ Thời gian: 180 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 02/11/2012

Câu 1(1,5 điểm)

Giải thích cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong

phong trào Cần vương chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỷ XIX.

Câu 2 (2,0 điểm)

Nguyên nhân bùng nổ phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX. Tư

tưởng duy tân được thể hiện như thế nào trong phong trào yêu nước Việt Nam thời

kỳ này?

Câu 3 (1,5 điểm)

Giải thích: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của

thế kỷ XX, vị thế của Liên Xô được đề cao trên trường quốc tế.

Câu 4 (3,0 điểm)

Điều kiện lịch sử mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới sau Chiến

tranh thế giới thứ hai. Làm rõ những thắng lợi tiêu biểu của phong trào đấu tranh

giải phóng dân tộc thế giới trong các năm: 1945, 1959, 1960.

Câu 5 (2,0 điểm)

Tại sao Xô-Mỹ chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh năm 1989? Tác động của sự

kiện này đối với các mối quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á từ sau khi chiến

tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000.

---------------------Hết-------------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Họ và tên thí sinh………………………………….Số báo danh………………

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2012-2013

Môn: LỊCH SỬ – THPT

HƯỚNG DẪN CHẤM (Gồm 04 trang)

Nội dung

Câu

1 Giải thích cuộc khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống thực dân Pháp xâm lược cuối thế kỷ XIX. - Thời gian diễn ra dài nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp... - Địa bàn khởi nghĩa rộng: Gồm 4 tỉnh bắc Trung Kỳ: Thanh Hóa- Nghệ An- Hà Tĩnh- Quảng Bình. - Lãnh đạo khởi nghĩa: Ngoài Phan Đình Phùng, Cao Thắng tướng giỏi của cuộc khởi nghĩa xuất thân từ nông dân... - Tổ chức lực lượng: Nghĩa quân đông, chia 15 quân thứ, ở trong nhân dân...tự chế tạo được vũ khí súng trường theo mẫu của Pháp... - Có nhiều cách đánh giặc độc đáo: tổ chức nhiều trận đánh lớn, tấn công đồn Pháp, phục kích địch...tinh thần chiến đấu dũng cảm, gây cho địch nhiều tổn thất nặng nề... sự hy sinh anh dũng của Cao Thắng, Phan Đình Phùng... - Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương chống Pháp...mốc chấm dứt hoàn toàn phong trào đấu tranh theo hệ tư tưởng Phong kiến ở Việt Nam.

2 Nguyên nhân bùng nổ phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỷ XX. Tư tưởng duy tân được thể hiện như thế nào trong phong trào yêu nước Việt Nam thời kỳ này. 1. Nguyên nhân: - Phong trào đấu tranh của nhân dân ta theo hệ tư tưởng Phong kiến với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Hương Khê đã chấm dứt hoàn toàn. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tạo cơ sở kinh tế, xã hội bên trong... cho sự tiếp nhận con đường cứu nước mới. - Ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản Trung Quốc, Nhật Bản qua Tân thư, Tân báo tác động ...Các sỹ phu phong kiến có tư tưởng tiến bộ đã tiếp nhận và khởi xướng phong trào... 2.Tư tưởng duy tân được thể hiện trong phong trào yêu nước Việt Nam thời kỳ này. - Cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỷ XX diễn ra dưới nhiều hình thức khác nhau, song nhìn chung đều gắn cứu nước với việc duy tân làm cho đất nước phát triển, gắn việc đánh đuổi giặc Pháp với việc cải biến xã hội. - Mặc dù chủ trương bạo động, nhưng Phan Bội Châu có tư tưởng duy tân, noi gương Nhật Bản. Ông cùng với Nguyễn Hàm và một số người khác lập ra Hội Duy tân(1904); tổ chức phong trào Đông du (1906- 1908), đưa thanh niên sang học tập ở Nhật Bản và phổ biến tài liệu

1/4

Câu

Nội dung

tuyên truyền giáo dục trong nước. - Phan Châu Trinh gương cao ngọn cờ dân chủ, cải cách xã hội; chủ trương cứu nước bằng việc nâng cao dân trí, dân quyền. Ông vạch trần chế độ vua quan phong kiến thối nát và yêu cầu Pháp phải thay đổi thái độ đối với sĩ dân nước Nam; sửa đổi chính sách cai trị để giúp nhân dân Việt Nam từng bước tiến lên văn minh. Ông đề cao phương châm tự lực khai hóa, vận động những người cùng trí hướng thức tỉnh dân chúng, tuyên truyền tư tưởng dân quyền. - Cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì diễn ra với nhiều hình thức phong phú. Nhiều trường học mới ra đời, với chương trình và nội dung mới. Nhà trường là nơi tuyên truyền mở rộng công, thương nghiệp, phê phán bọn quan lại, đả phá phong tục lạc hậu, thực hiện đời sống mới... Cuộc vận động Duy tân đi sâu vào quần chúng, góp phần làm bùng lên phong trào chống đi phu, đòi giảm sưu thuế (1908) - Đông kinh nghĩa thục do Lương Văn Can làm thục trưởng, với chương trình nội dung và phương pháp giảng dạy, học tập mới nhằm tuyên truyền giáo dục nâng cao lòng yêu nước, chí tiến thủ cho quần chúng; truyền bá những hiểu biết về một nền học thuật mới và nếp sống văn minh tiến bộ, phối hợp với phong trào Đông du và phong trào Duy tân đang phát triển; góp phần làm cho đất nước thoát khỏi lạc hậu, thoát khỏi ách thống trị của ngoại bang, trở thành một quốc gia độc lập. - Tư tưởng duy tân xâm nhập trong quần chúng và biến thành một phong trào dân chủ đầu thế kỉ XX, diễn ra sôi nổi, thu hút đông đảo quần chúng tham gia, nhưng chưa đủ điều kiện phát triển thành một cuộc cách mạng. Mặc dù thất bại, nhưng nó có tác dụng cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam và chuẩn bị những điều kiện cho những phong trào đấu tranh mới sau này.

3 Giải thích: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, vị thế của Liên Xô được đề cao trên trường quốc tế. * Vị thế của một nước trên trường quốc tế được khẳng định bởi những thành tựu đạt được về các mặt. Đặc biệt vai trò của nước đó đối với sự phát triển của cách mạng thế giới. * Về kinh tế: Đạt thành tựu lớn trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội... Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới sau Mĩ... * Về khoa học kỹ thuật: Liên Xô đạt nhiều thành tựu rực rỡ... chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao khoa học - kỹ thuật thế giới ở các lĩnh vực vật lí, hóa học, điện tử, khoa học vũ trụ... * Về đối ngoại: Thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội của thời kỳ này tạo tiềm lực để Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại tích cực. Mục tiêu chính sách đối ngoại của Liên Xô bảo đảm những điều kiện thuận lợi cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội...duy trì hòa bình an ninh chung, mở rộng hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa...những mục tiêu này thực hiện qua những hành động thực tiễn. - Với các nước xã hội chủ nghĩa Liên Xô giúp đỡ tích cực và to lớn về

2/4

Câu

Nội dung vật chất và tinh thần cho các nước trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội...Liên Xô đi đầu trong việc ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội, đấu tranh không mệt mỏi cho hòa bình và an ninh thế giới, chống sự xâm lược của chủ nghĩa thực dân đế quốc. - Vai trò của Liên Xô trong Liên hợp quốc: Đưa ra nhiều sáng kiến quan trọng, đề cao vai trò của Liên hợp quốc, lên án các hành động chiến tranh của chủ nghĩa đế quốc, Tuyên ngôn thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, Tuyên ngôn về cấm sử dung vũ khí hạt nhân... → Với những thành tựu đã đạt được đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX địa vị quốc tế của Liên Xô được đề cao. Liên Xô là chỗ dựa của hòa bình và cách mạng thế giới...

5

4 Điều kiện lịch sử mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai. Làm rõ thắng lợi tiêu biểu của phong trào giải phóng dân tộc thế giới trong các năm: 1945, 1959, 1960. 1. Điều kiện lịch sử mới của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai. - Sau Chiến tranh thế giới thứ hai chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt, chủ nghĩa thực dân, đế quốc suy yếu... - Sau Chiến tranh giới thứ hai, chủ nghiã thực dân, đế quốc quay trở lại xâm lược các thuộc địa, tăng cường đàn áp, bóc lột nhân dân ... - Mĩ với tiềm lực kinh tế, tài chính, quân sự vượt trội thực hiện chiến lược toàn cầu, lôi kéo các nước đồng minh đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. - Sự lớn mạnh của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới...Sự ra đời của các tổ chức tiến bộ: Liên hợp quốc, phong trào không liên kết... - Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các lực lượng cách mạng ở các nước Á - Phi - Mĩ latinh không ngừng lớn mạnh, trưởng thành... 2. Thắng lợi tiêu biểu trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của cách mạng thế giới trong các năm: 1945, 1959, 1960. * Năm 1945: Chớp thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, các nước ở Đông Nam Á đã đấu tranh giành độc lập thành lập các quốc gia độc lập: Ở Inđônêxia 17-8-1945 đọc Tuyên ngôn Độc lập và tuyên bố thành lập nước Cộng hòa Inđônêxia. - Ở Việt Nam, Đảng Cộng sản Đông Dương chớp thời cơ tiến hành Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, ngày 2-9-1945 khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa... - Ở Lào: Ngày 23-8-1945 nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền. Ngày 12-10- 1945 Chính phủ Lào ra mắt quốc dân và tuyên bố độc lập. * Năm 1959: Cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba chống chế độ độc tài Batixta dưới sự lãnh đạo của Phiđen Cátxtơrô diễn ra mạnh mẽ... Ngày 1-1-1959 cách mạng Cuba thắng lợi hoàn toàn, nước Cộng hòa Cuba ra đời. * Năm 1960: Ở châu Phi phong trào đấu tranh phát triển mạnh trên toàn châu lục, 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử gọi là Năm Châu Phi... Giải thích tại sao Xô-Mỹ chấm dứt chiến tranh lạnh năm 1989. Tác động của sự kiện này đối với mối quan hệ quốc tế ở khu vực Đông

3/4

Nội dung

Câu

Nam Á sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000. 1. Giải thích: - Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động năm 1947 nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa...sau hơn 40 năm chạy đua vũ trang, gây nên tình trạng đối đầu căng thẳng trong quan hệ quốc tế...năm 1989 Mỹ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. - Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài làm cho cả hai nước quá tốn kém, bị suy giảm "thế mạnh" của họ trên nhiều mặt so với các cường quốc khác... - Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu...trở thành những đối thủ đáng gờm đối với Mỹ. Liên Xô nền kinh tế lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng... hai cường quốc Mĩ- Xô đều cần phải thoát khỏi thế "đối đầu" để ổn định và củng cố vị thế của mình. 2. Quan hệ quốc tế ở khu vực Đông Nam Á: - Chiến tranh lạnh kết thúc mở ra thời kỳ mới trong quan hệ quốc tế trong đó có khu vực Đông Nam Á, quan hệ các mước chuyển sang đối thoại hợp tác, từ những năm 80 thế kỷ XX mở ra thời kỳ mới cho tổ chức ASEAN. - Các nước trong khu vực lần lượt tham gia tổ chức ASEAN:Brunây năm 1984 ...Việt Nam năm 1995, Lào, Mianma năm 1997, Campuchia năm 1999... - Mở rộng quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực: 1992 thành lập mậu dịch tự do FTA, thành lập tổ chức diễn đàn khu vực ARF... - Tăng cường mở rộng quan hệ với các nước ngoài khu vực như: ASEAN với Nhật Bản, với Hàn Quốc, hợp tác Á-Âu ASEM...

(Trên đây là những nội dung cơ bản nhất mà khi làm bài học sinh phải đề cập đến. Bài viết đủ nội dung, chính xác, logic thì mới cho điểm tối đa)

4/4

Họ và tên thí sinh:……………………..…………..

Chữ ký giám thị 1:

Số báo danh:……………………………..………...

…………….………………..

SỞ GDĐT BẠC LIÊU

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 VÒNG TỈNH NĂM HỌC 2010 - 2011

(Gồm 01 trang)

* Môn thi: LỊCH SỬ * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

CHÍNH THỨC

ĐỀ

Chứng minh công xã Pari là nhà nước kiểu mới, do dân và vì dân.

Câu 1: (4 điểm) Câu 2: (4 điểm) Trình bày khái quát các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến cuối thế kỉ XX? Qua đó hãy rút ra những đặc điểm riêng biệt của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực này. Câu 3: (4 điểm) Nêu bối cảnh lịch sử và tóm lược diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Thanh (1788-1789)? Hãy cho biết nghệ thuật quân sự tiêu biểu trong cuộc kháng chiến này của quân Tây Sơn ? Câu 4: (4 điểm) Vì sao Nguyễn Thiện Thuật chọn khu Bãi Sậy (ở Hưng Yên) làm căn cứ chống Pháp? Nêu những nét độc đáo trong cách đánh giặc của nghĩa quân Bãi Sậy. Câu 5: (4 điểm) Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được đánh giá là một chính đảng hoạt động tiến bộ và đúng đắn nhất ở nước ta từ năm 1925 đến năm 1929 ?

--- HẾT ---

1

SỞ GDĐT BẠC LIÊU

KỲ THI CHỌN HSG LỚP 12 VÒNG TỈNH

NĂM HỌC 2010 - 2011

(Gồm 04 trang)

* Môn thi: LỊCH SỬ * Thời gian: 180 phút (Không kể thời gian giao đề)

CHÍNH THỨC

HƯỚNG DẪN CHẤM

*Quá trình thành lập công xã (0,5đ) - 18/3/1871, cuộc cách mạng thắng lợi. - 26/3/1871, chính phủ cách mạng được bầu ra theo nguyên tắc phổ thông

- 28/3/1871, Hội đồng Công xã tuyên bố thành lập. *Chính sách: - Cơ cấu tổ chức :

(0,25đ)

(0,25đ)

(0,25đ)

- Kinh tế:

- Xã hội:

(0,25đ) (0,25đ)

(0,25đ)

- Văn hoá - giáo dục:

(0,25đ)

(0,75đ)

a. Khái quát các giai đoạn phát triển … Sau chiến tranh thế giới thứ II , phong trào giải phóng dân tộc phát triển

Câu 1: (4 điểm) đầu phiếu. + Cơ quan cao nhất là Hội đồng Công xã, tập trung trong tay cả quyền lập pháp và hành pháp, gồm 9 ủy ban. + Đứng đầu mỗi uỷ ban là một uỷ viên công xã, chịu trách nhiệm trước nhân dân và có thể bị bãi miễn. + Công xã ra sắc lệnh giải tán quân đội và lực lượng cảnh sát cũ thay bằng lực lượng vũ trang an ninh nhân dân. + Giao cho công nhân quản lí một số nhà máy, xí nghiệp chủ đã bỏ trốn (0,25đ) + Kiểm soát chế độ tiền lương, bớt lao động ban đêm, cấm cúp phạt, đánh đập công nhân (0,25đ) + Đề ra chế độ ngày làm 8 giờ và tăng lương cho công nhân. 0,25đ) + Giải quyết nạn thất nghiệp, quy định giá bánh mì + Hoàn trả tiền thuê nhà, hoãn nợ + Chăm lo đời sống nhân dân, ra sắc lệnh đảm bảo quyền công dân cho phụ nữ… + Đề ra chế độ giáo dục bắt buộc miễn phí… + Tách nhà thờ ra khỏi nhà nuớc, trường học không dạy kinh thánh (0,25đ) * Cơ cấu tổ chức, các chính sách của Công xã Pari là chăm lo đến đời sống của nhân dân, vì nhân dân, không có áp bức bóc lột nhân dân như những nhà nước trước đây. Vì vậy, Công xã Pari là nhà nước kiểu mới, do dân và vì dân. Câu 2: (4 điểm) mạnh mẽ, được gọi là lục địa mới trỗi dậy

1

(0,5đ) (0,25đ)

(0,75đ)

* Giai đoạn 1960 – 1975: - Năm 1960, có 17 nước giành độc lập, nên gọi là “Năm Châu Phi”, mở

(0,5đ)

- Thắng lợi của ách mạng Angiêri (1962), Etiôpia (1974), Môdămbích,

(0,25đ)

* Giai đoạn từ 1975 đến nay: Đây là giai đoạn hoàn thành phong trào

- Nhân dân Nam Rôđêdia tuyên bố thành lập nước cộng hòa

(0,25đ)

(0,5đ)

(0,25đ)

- Giai cấp tư sản dân tộc ở châu Phi lãnh đạo các cuộc đấu tranh, vì giai

- Hình thức đấu tranh chủ yếu là đấu tranh chính trị và thương lượng. (0,25đ) - Mức độ độc lập và sự phát triển của các nước không đồng đều. (0,25đ)

(0,25đ)

(0,5đ)

* Giai đoạn 1945 – 1954: - Phong trào nổ ở Bắc Phi với thắng lợi trong cuộc chính biến cách mạng của binh lính và sĩ quan Ai Cập (7/1952) lật đổ nền thống trị của thực dân Anh, thành lập nước Cộng hòa Ai Cập (18/6/1953). - Cùng năm 1952, nhân dân Libi cũng giành được độc lập… * Giai đoạn 1954 – 1960: Chiến thắng trong trận Điện Biên Phủ của Việt Nam, đã cổ vũ các thuộc địa của Pháp ở các nước Bắc Phi và Tây Phi đứng lên đấu tranh giành độc lập: Angiêri (1954 – 1962), Marốc, Xuđăng (1956) Ghana (1957) … đầu giai đoạn phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc. Angôla (1975) … Chủ nghĩa thực dân cũ cơ bản bị sụp đổ. đấu tranh giải phóng dân tộc. Dimbabuê(4/1980). Tháng 3/1990, Namibia tuyên bố độc lập. - Ở Nam Phi, trải qua cuộc đấu tranh lâu dài, bản Hiếp pháp tháng 11/1993 đã chính thức xóa bỏ chủ nghĩa Apácthai. Sau cuộc bầu cử dân chủ (1994), Nenxơn Manđêla trở thành vị tổng thống người da đen đầu tiên trong lịch sử cộng hòa Nam Phi. b. Đặc diểm của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi: - Năm 1963, thành lập tổ chức thống nhất châu phi (OAU) ,tổ chức này có vai trò quan trọng trong việc phối hợp hành động và thúc đẩy sự nghiệp đấu tranh cách mạng ở các nước Châu Phi. cấp vô sản ở đây chưa trưởng thành, chưa có một chính Đảng độc lập. (0,25đ) Câu 3: (4 điểm) a. Bối cảnh lịch sử: Sau khi dẹp tan các thế lực Lê- Trịnh ở đàng Ngoài, quân Tây sơn ở Bắc Hà chỉ còn vài vạn quân. Trong bước đường cùng, Lê Chiêu Thống đã cho người sang cầu cứu nhà Thanh, Vua Thanh huy động 29 vạn quân sang xâm lược nước ta b. Tóm tắt diễn biến: - 11-1788 Tôn Sĩ Nghị chỉ huy 29 vạn quân Thanh tiến vào nước ta.Trước sự xâm lược của quân Thanh các tướng lĩnh Tây sơn ở Bắc Hà như Ngô văn Sở, Ngô Thì Nhậm, Phan Huy Chú…họp bàn kế một mặt chống giặc, một mặt lui quân về vùng Tam Điệp, Biện Sơn rồi báo cáo tình hình về Quy Nhơn cho Nguyễn Huệ.. - Tháng 12 Quân Thanh kéo vào Thăng Long và đợi qua tết sẽ diệt quân Tây Sơn.Chúng cướp bóc ,bắt dân nộp trâu bò để nuôi quân,bọn tàn quân Lê

2

(0,25đ)

(0,5đ)

(0,5đ)

(0,5đ)

(0,5đ)

(0,25đ)

c.Nghệ thuật: - Tổ chức khao quân cho quân ăn tết trước để khích lệ tinh thần binh sĩ. - Chia cắt đội hình địch, tấn công dồn dập, dồn địch vào thế bị vây không

(0,25đ)

- Dùng nghệ thuật lá chắn (lấy rơm ướt quấn vào tấm ván lớn khiêng để

(0,25đ) - Tổ chức hành quân thần tốc, tạo ra yếu tố bất ngờ để đánh vào các đồn (0,25đ)

Chiêu Thống thì bạc nhược,hàng ngày phải chầu chực ở Dinh Tổng đốc đợi lệnh. - 21-12-1788 (23 tết) Nguyễn Huệ nhân được tin cấp báo đã tức tốc chuẩn bị lực lượng lên đường.Ngày 22-12 Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế lấy hiệu là Quang Trung rồi đưa quân ra Bắc.Trên đường đi ông ghé qua Nghệ An tuyển thêm quân. Ngày 15-01-1789 Ông đến Tam Điệp và khen kế hoạch của Sở và nhận định ta có khả năng đánh bại quân Thanh. - Nắm được tình hình quân Thanh Nguyễn Huệ dốc toàn lực tiêu diệt hệ thống phòng thủ của địch ở phía Nam Thăng Long. Ngày 18-01 quân Tây Sơn vượt sông Gián Khẩu đánh vào các đồn tiền tiêu (Thanh Quyết-Nhật Tảo), tiến vào Thăng Long đánh vào đồn Hạ Hồi làm quân giặc bất ngờ.Ta lấy đồn một cách dễ dàng. - 29-01(mùng 4 tết) ta bao vây Ngoc Hồi một đồn kiến cố trong hệ thống phòng thủ của Thế Hanh. Quân Tây Sơn phối hợp đánh ở các cứ điểm khác nhau như Khương Thượng (Sầm Nghi Đống chỉ huy). Quân ta thắng lớn Nghi Đống thắt cổ tự vẫn.. - Sáng mùng 5 tết ta đánh Ngọc Hồi nhờ tinh thần quả cảm quân Tây sơn đã hạ được Ngọc Hồi và phục kích tiêu diệt quân còn lại ở Đầm Mực.Hệ thống phòng thủ ở nam Thăng Long bị xuyên thủng.Quân Tây Sơn tiến vào Thăng Long.Tôn Sĩ Nghị vội chạy về Trung Quốc. cho chúng thoát. chắn tên)… lũy của địch Câu 4: (4 điểm)

(0,25đ)

- Bãi Sậy có vị trí rất trọng yếu, án ngữ những tuyến đường giao thông

(0,5đ)

(0,5đ)

- Bãi Sậy là một vị trí cơ động, có điều kiện thuận lợi cho nghĩa quân ẩn

(0,5đ)

Do những yếu tố trên Nguyễn Thiện Thuật đã chọn Bãi Sậy làm căn cứ

(0,25đ)

a. Mô tả sơ lược về căn cứ Bãi Sậy và giải thích: (2,0đ) - Bãi Sậy là một vùng sình lầy, hoang vu, lau sậy mọc um tùm (cao đến 2m) thuộc các huyện Khoái Châu, Văn Giang, Yên Mĩ, Mĩ Hào của tỉnh Hưng Yên. thủy bộ rất quan trọng của vùng tả ngạn sông Hồng. - Địa thế rất hiểm trở bởi những cánh rừng lau sậy rộng lớn, sình lầy, thêm vào đó là hệ thống hầm chông, cạm bẫy của nghĩa quân làm cho vùng này trở nên bí hiểm đối với quân giặc. náu và chiến đấu, đặc biệt là chống giặc càn quét. chống Pháp.

b. Những nét độc đáo trong cách đánh giặc: (2,0đ) - Nghĩa quân Bãi Sậy lấy lối đánh du kích làm chiến thuật cơ bản (0,25đ)

3

(0,5đ)

(0,5đ)

- Vì thế, quân Pháp không thể biết lực lượng chính của nghĩa quân ở đâu

(0,25đ)

(0,25đ)

Ngoài ra nghĩa quân Bãi Sậy còn mở rộng phối hợp tác chiến với các toán

- Căn cứ chỉ là nơi trú quân khi cần thiết. Toàn bộ hoạt động của nghĩa quân không tập trung ở căn cứ thường xuyên mà phân tán khắp nơi ở toàn vùng tả ngạn sông Hồng, vừa tham gia sản xuất, vừa chiến đấu. - Nghĩa quân thường phân tán thành những nhóm nhỏ trong thôn xóm, tổ chức nhiều trận tập kích chớp nhoáng, đánh úp những đồn lẻ, chặn đường giao thông tiếp tế của địch, phục kích những toán địch đi lẻ tẻ rồi nhanh chóng phân tán vào trong dân. để mà đàn áp. - Tiêu biểu như đánh Hải Dương 1885, tấn công Quỳnh Côi (Thái Bình) 1886, tấn công Kẻ Sặt, Bình Giang (Hải Dương)1887, đánh Mỹ Hào (Hưng Yên) 1888. nghĩa quân các tỉnh lân cận (Bắc Ninh, Quảng Yên, Đồng Triều….)

(0,25đ)

* Sự ra đời và hoạt động: - 11-1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) liên lạc với

(0,5đ)

- 2-1925, chọn một số thanh niên trong Tâm Tâm Xã lập ra Cộng sản

(0,25đ)

- 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh

(0,5đ)

- Hoạt động: + Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ cách mạng đưa về nước

(0,25đ)

(0,5đ) + 21-6-1925, ra tuần báo Thanh niên làm cơ quan ngôn luận của Hội. + Năm 1927, các bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được tập hợp in thành

(0,5đ)

+ Năm 1928, tổ chức phong trào "vô sản hóa" để tuyên truyền vận động

(0,5đ)

* Chính đảng tiến bộ và đúng đắn nhất: - Có đường lối đúng đắn đáp ứng được nguyện vọng của các tầng lớp

(0,25đ) (0,25đ)

Câu 5: (4 điểm) những người Việt Nam yêu nước trong tổ chức Tâm Tâm Xã. đoàn. niên. hoạt động. cuốn Đường kách mệnh. Xây dựng được 3 kì bộ ở ba miền. nâng cao ý thức giác ngộ chính trị cho công nhân. nhân dân. - Phù hợp với xu thế cách mạng hiện đại của thế giới. - Phương pháp tổ chức khoa học: Hội đã học tập được cách xây dựng Đảng vô sản kiểu mới của Lênin và được sự lãnh đạo của Nguyễn Ái Quốc. Chính vì vậy mà Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được xem là một tổ chức tiến bộ và thành công nhất trong các tổ chức chính đảng lúc đó.

(0,5đ)

--- HẾT---

4

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN Đề chính thức

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn thi: LỊCH SỬ LỚP 12 THPT - BẢNG B Thời gian làm bài: 180 phút

I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Câu 1. (4,0 điểm)

Tại sao gọi sự phát triển kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn 1960 – 1973 là

“thần kì”? Nhân tố nào tạo nên sự “thần kì” đó?

Câu 2. (3,0 điểm)

Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa. Tại sao nói toàn cầu

hóa là thời cơ và thách thức đối với các nước đang phát triển?

II. LỊCH SỬ VIỆT NAM

Câu 1. (5,0 điểm)

Nêu tóm tắt hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 – 1930. Những hoạt

động đó có ý nghĩa gì đối với cách mạng Việt Nam?

Câu 2. (4,0 điểm)

Trình bày nguyên nhân và diễn biến của phong trào cách mạng 1930 – 1931.

Câu 3. (4,0 điểm)

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng

11-1939 diễn ra trong hoàn cảnh nào? Nêu nội dung cơ bản của Hội nghị đó.

- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:.................................................................................................... Số báo danh:....................

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Số báo danh …...............……

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH Năm học: 2011-2012 Môn thi: LỊCH SỬ Lớp 12 THPT Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012 Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Đề này có 01 trang, gồm 05 câu.

A. LỊCH SỬ VIỆT NAM Câu 1 (5,0 điểm) Trình bày sự thành lập, hoạt động, phát triển và phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên trong những năm 1925-1929. Câu 2 (4,0 điểm) Tại sao nói sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Phân tích những thuận lợi cơ bản để cách mạng nước ta vượt qua những khó khăn thử thách đó. Câu 3 (5,0 điểm) Chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950 được mở ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch. B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI Câu 4 (3,0 điểm) Trình bày những nét chính về sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc. Kể tên một số tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc đang hoạt động ở Việt Nam. Câu 5 (3,0 điểm) Vì sao Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? Sự kiện này đã tác động đến quan hệ quốc tế như thế nào? ---------------------------------HẾT-------------------------------------

=Ở GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH Năm học: 2011-2012 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ (Đề chính thức) Lớp 12 THPT Ngày thi: 23 tháng 3 năm 2012 (Hướng dẫn gồm 05 trang)

Điểm

Câu Câu 1 (5,0điểm)

0,5đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,5đ

Yêu cầu nội dung Trình bày sự thành lập, hoạt động, phát triển và phân hoá của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên trong những năm 1925-1929. * Sự thành lập: (1,0 đ) - Cuối năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu - Trung Quốc, Người đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong tổ chức Tâm tâm xã để lập ra Cộng sản đoàn (2-1925)... - Đến tháng 6-1925 thành lập ra Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, cơ quan cao nhất là Tổng bộ, do Nguyễn Ái Quốc, Hồ Tùng Mậu, Lê Hồng Sơn lãnh đạo. Trụ sở của Tổng bộ ở Quảng Châu – Trung Quốc... * Hoạt động: (1,5 đ) - NAQ mở các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ... Các hội viên bí mật về nước tuyên truyền lý luận giải phóng dân tộc và tổ chức nhân dân đấu tranh... - Hội phát hành báo Thanh niên, số đầu tiên ra ngày 21-6-1925 và tác phẩm Đường Kách mệnh đầu năm 1927. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh, là cơ quan ngôn luận và vũ khí tuyên truyền, huấn luyện cách mạng của Hội... - Từ cuối năm 1928 Hội chủ trương tiến hành phong trào “vô sản hóa”... * Sự phát triển: (1,0 đ) - Trong những năm 1927-1928, Hội xây dựng được các tổ chức cơ sở ở khắp cả 3 kỳ... Năm 1928 đã có tới 300 hội viên, đến năm 1929 đã lên đến 1700 người - Hội còn phát triển được các cơ sở cả ở nước ngoài như TQ, Thái Lan... * Sự phân hóa: (1,5 đ) - Cuối tháng 3-1929, một số hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Bắc Kì đã thành lập Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam (3-1929) ... - Tại Đại hội toàn quốc lần thứ nhất của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (5-1929),đoàn đại biểu Bắc kì kiến nghị về việc thành lập một Đảng Cộng sản nhưng không được chấp nhận. Ngày 17-6-1929,

1

0,5đ 0,25đ

Câu 2 (4,0điểm)

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ

đại biểu các tổ chức cộng sản ở miền Bắc quyết định thành lập Đông Dương Cộng sản đảng.... - Tiếp đó, các hội viên tiên tiến của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở Trung Quốc và Nam Kì cũng quyết định thành lập An nam Cộng sản đảng (8-1929)... - Như vậy, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã phân hóa thành hai tổ chức cộng sản.. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên không phải là sự phân hóa để tan rã mà là phân hóa để phát triển cho phù hợp với xu thế phát triển khách quan của cách mạng Việt Nam. Tại sao nói sau cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Phân tích những thuận lợi cơ bản để cách mạng nước ta vượt qua những khó khăn thử thách đó. * Tại sao nói....(2,5 đ) - Sau cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phải đối mặt với muôn vàn khó khăn thử thách.... - Về chính trị, quân sự: + Chính quyền cách mạng vừa mới thành lập, còn non trẻ... + Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, gần 20 vạn quân Trung Hoa Dân Quốc kéo vào nước ta.... + Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam hơn 1 vạn quân Anh kéo vào, tạo điều kiện cho quân Pháp quay trở lại xâm lược + Hơn 5 vạn quân Nhật vẫn còn lại ở nước ta...... + Bọn phản động trong nước ngóc đầu dậy hoạt động.... - Về kinh tế: vốn nghèo nàn, lạc hậu lại bị chiến tranh tàn phá.... Nạn đói trầm trọng... - Tài chính: Ngân sách nhà nước trống rỗng, chỉ còn 1,2 triệu đồng.... - Văn hóa: tàn dư văn hóa lạc hậu của chế độ thực dân phong kiến để lại hết sức nặng nề, hơn 90% dân số mù chữ...... - Nhận xét: Những khó khăn thử thách chồng chất, trong đó khó khăn lớn nhất là kẻ thù bao vây từ nhiều phía. Vân mệnh dân tộc như “ngàn cân treo sợi tóc”. * Phân tích những thuận lợi: (1,5 đ) - Nhân dân ta đã giành được quyền làm chủ, bước đầu được hưởng quyền lợi do chính quyền cách mạng đưa lại nên rất phấn khởi, tin tưởng vào chế độ mới .....nên đã phát huy được sức mạnh đoàn kết toàn dân – là điều kiện cơ bản làm nên thắng lợi... - Cách mạng nước ta có Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh sáng suốt lãnh đạo ....Đây là điều kiện quyết định đưa nước ta vượt qua khó khăn thử thách... - Trên thế giới, hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành, phong trào

2

0,5đ

Câu 3 (5,0điểm)

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5đ 0, 5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ

Câu 4 (3,0điểm)

0,25đ

giải phóng dân tộc dâng cao....Đây là hoàn cảnh thuận lợi để cách mạng nước ta có sự ủng hộ từ bên ngoài... Chiến dịch biên giới thu đông năm 1950 được mở ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? Nêu kết quả và ý nghĩa của chiến dịch. * Hoàn cảnh...(3,0 đ) - Quốc tế: + Cách mạng Trung Quốc thắng lợi... ngày 1-10-1949 nước CHND Trung Hoa ra đời ... + Lực lượng XHCN hình thành .... Liên Xô, Trung Quốc và các nước XHCN đặt quan hệ với ta... - Trong nước: Mĩ từng bước can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Được sự trợ giúp của Mĩ, Pháp thực hiện kế hoạch Rơve, với âm mưu: + Tăng cường phòng thủ trên tuyến đường số 4... + Thiết lập hành lang Đông – Tây ... + Ngăn chặn quan hệ giữa ta với TQ và thế giới... + Chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần thứ 2 - Trong hoàn cảnh trên, 6-1950 Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định mở chiến dịch Biên giới... - Mục đích: Tiêu diệt sinh lực địch.... khai thông biên giới Việt – Trung... Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc... * Kết quả: (1,0 đ) - Về phía Pháp: hơn 8000 tên bị tiêu diệt và loại khỏi vòng chiến đấu, nhiều vũ khí phương tiện chiến tranh bị phá hủy ... Hành lang Đông – Tây bị chọc thủng nhiều nơi. Kế hoạch Rơve bị thất bại - Về phía ta: Chiến dịch Biên giới kết thúc thắng lợi .Ta đã giải phóng một vùng biên giới Việt – Trung từ Cao Bằng tới Đình Lập với 35 vạn dân. Căn cứ Việt Bắc được giữ vững và mở rộng. Đường liên lạc với các nước XHCN được khai thông... * Ý nghĩa: (1,0 đ) - Đây là một chiến thắng quân sự lớn của ta, với thắng lợi này quân đội ta đã trưởng thành về nhiều mặt... - Với chiến thắng Biên giới, ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc bộ), mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến... Trình bày những nét chính về sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc. Kể tên một số tổ chức chuyên môn của Liên hợp quốc đang hoạt động ở Việt Nam. * Sự thành lập: (0,5 đ) - Tại Hội nghị Ianta (2-1945) ... đã đưa ra quyết định thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới... - Từ ngày 25-4 đến ngày 26-6-1945 tại Hội nghị Xan Phranxixcô

3

Câu 5 (3,0điểm)

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ

(Mĩ), đại biểu 50 nước đã thông qua Hiến chương tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc * Mục đích: (0,5 đ) - Duy trì hòa bình và an ninh thế giới - Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước... * Nguyên tắc hoạt động: (1,25 đ) - Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết giữa các dân tộc - Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước - Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào - Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình - Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa các nước lớn.... * Vai trò: (0,5 đ) - Liên hợp quốc trở thành một tổ chức quốc tế lớn nhất hành tinh có vai trò rất to lớn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới - Đã góp phần giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều nước và khu vực. Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo... * Một số tổ chức chuyên môn của LHQ đang hoạt động ở Việt Nam: (0,25 đ) - Tổ chức lương thực, nông nghiệp - PAO - Tổ chức văn hóa - khoa học – giáo dục - UNESCO - Quỹ tiền tệ quốc tế - IMF - Tổ chức thương mại - WTO - Tổ chức y tế thế giới – WHO ......... (Chỉ yêu cầu HS kể tên đúng được từ 3 tổ chức) Vì sao Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? Sự kiện này đã tác động đến quan hệ quốc tế như thế nào? * Vì sao....(1,25 đ) - Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên đã làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt so với các cường quốc khác... - Nhiều khó khăn thử thách to lớn đã đặt ra trước hai nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu... - Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng - Hai cường quốc Xô - Mĩ cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và củng cố vị trí của mình. - Tháng 12-1989, trong cuộc gặp không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo M. Goocbachốp và G. Busơ đã chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh

4

0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ

* Tác động đến quan hệ quốc tế: (1,75 đ) - Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra chiều hướng và những điều kiện để giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp, xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới... - Hòa bình thế giới được củng cố. Xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển đang mở ra một tương lai tốt đẹp cho loài người... - Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển tập trung vào phát triển kinh tế, xây dựng sức mạnh thực lực của mỗi quốc gia... - Sau Chiến tranh lạnh, trật tự thế giới “hai cực” sụp đổ, nhưng trật tự thế giới đang hình thành theo xu hướng “đa cực” với sự vươn lên của các cường quốc lớn...Mĩ đang ra sức thiết lập một trât tự thế giới “một cực” để làm bá chủ thế giới, nhưng điều đó là không thể...

----------------------------------------HẾT-------------------------------------------

5

UBND TỈNH BẮC NINH SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH NĂM HỌC 2012 – 2013 MÔN THI: LỊCH SỬ - LỚP 12 - THPT Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi 29 tháng 3 năm 2013 ================

Câu 1 (4,0 điểm).

Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Dưới tác động của

Hội, phong trào công nhân trong những năm 1928 – 1929 phát triển như thế nào và có

điểm gì mới?

Câu 2 (5,0 điểm).

Hội nghị BCH Trung ương tháng 5 – 1941 đã đề ra những chủ trương gì nhằm giải

quyết mục tiêu độc lập dân tộc? Ý nghĩa của chủ trương đó đối với thắng lợi cách mạng

tháng Tám năm 1945. Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị.

Câu 3 (5,0 điểm).

Trong những năm 1949 – 1950, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân

dân ta có thuận lợi và khó khăn gì? Đảng và Chính phủ đã giải quyết khó khăn đó như thế

nào? Kết quả và ý nghĩa.

Câu 4 (3,0 điểm).

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đông Bắc Á có chuyển biến như thế nào?

Thập kỉ 80 – 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế ở nước Đông Bắc Á nào có tốc độ tăng trưởng

nhanh và cao nhất thế giới? Vì sao.

Câu 5 (3,0 điểm).

Tại sao từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN mở rộng thành viên và đẩy

mạnh hoạt động hợp tác kinh tế?

--------------Hết -------------- (Đề thi gồm 01 trang)

Câu I (4,0điểm)

Điểm

0,25đ 0,25đ

0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

HƯỚNG DẪN CHẤM Nội dung Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. Dưới tác động của Hội, phong trào công nhân trong những năm 1928 – 1929 phát triển như thế nào và có điểm gì mới? * Sư ra đời: - Đến giữa những năm 20 của thế kỉ XX, phong trào dân tộc dân chủ dâng cao trong cả nước…nhưng thiếu đường lối đúng đắn… - Sau khi học tập và hình thành đường lối cách mạng giải phóng dân tộc theo quan điểm chủ nghĩa Mác – Lênin, cuối năm 1924 NAQ về Quảng Châu (Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyên…..giáo dục…xây dựng… - Tháng 2 – 1925, Người lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên trong ….lập ra Cộng sản đoàn… - Tháng 6 – 1925, NAQ thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nhằm….trụ sở tại….cơ quan lãnh đạo cao nhất là…. * Hoat động: - Mở lớp đào tạo cán bộ….sau khi “học xong” bí mật về nước truyền bá….một số gửi sang học….hoặc vào trường…. - Ra báo….. tập hợp các bài giảng, xuất bản Đường Kách mệnh… đã trang bị lí luận….để tuyên truyền… - Hội xây dựng tổ chức cơ sở ở hầu khắp cả nước…. các kì bộ … ra đời….số lượng hội viên tăng… - Cuối năm 1928 thực hiện “vô sản hoá”…để nâng cao ý thức chính trị cho… phong trào công nhân càng phát triển…. - Năm 1929 Hội phân hoá thành hai tổ chức cộng sản….. * Phong trào công nhân 1928 – 1929… - Năm 1928, phong trào công nhân phát triển….trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc …đấu tranh nổ ra nhiều nơi: Mạo Khê, Lộc Ninh… - Năm 1929, phong trào công nhân lên cao trên cả nước với các cuộc bãi công của công nhân ở nhiều nơi như Hải Phòng, Hà Nội… Vinh, Đà Nẵng… Sài Gòn, Phú Riềng…. * Phong trào công nhân có những điểm mới: + Liên kết thành phong trào chung trong cả nước…có tổ chức, đường lối lãnh đạo… + Kết hợp mục tiêu kinh tế và chính trị…sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu là bãi công…. + Thu hút phong trào yêu nước của nông dân, tiểu tư sản… đi theo đường lối vô sản...  Chứng tỏ phong trào công nhân đã phát triển sang đấu tranh tự giác, chuẩn bị điều kiện cho việc thành lập Đảng đầu năm 1930.

II (5,0điểm)

0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

III (5,0điểm)

0,25đ

Hội nghị BCH Trung ương tháng 5/1941 đã đề ra những chủ trương gì nhằm giải quyết mục tiêu độc lập dân tộc? Ý nghĩa của chủ trương đó đối với thắng lợi cách mạng tháng Tám năm 1945. Nêu vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị. a. Hoàn cảnh lịch sử: - Chiến tranh thế giới ngày càng ác liệt, Đức chuẩn bị tấn công Liên Xô sẽ hình thành lực lượng đồng minh chống phát xít... - Việt Nam bị Pháp – Nhật thống trị, vơ vét.....mâu thuẫn dân tộc càng gay gắt.... - Tháng 1 – 1941, NAQ về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng... từ ngày 10 đến ngày 19 – 5 – 1941 Hội nghị lần thứ 8 BCH TƯ Đảng họp tại....do Nguyễn Ái Quốc… b. Chủ trương: - Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu trước mắt là giải phóng dân tộc... tiếp tục gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất....nêu giảm tô… - Chỉ rõ sau khi đánh đuổi đế quốc....sẽ thành lập Chính phủ nhân dân nước VNDCCH. - Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh với các hội Cứu quốc giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở Lào, Cămpuchia. - Xác định hình thái khởi nghĩa: đi từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa... - Nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của ... c. Ý nghĩa: - Hoàn chỉnh chủ trương....nhằm giải quyết mục tiêu số một của cách mạng....và đề ra nhiều chủ trương sáng tạo để… - Đưa cách mạng bước vào thời kì chuẩn bị trực tiếp ....tiến tới khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền…. - Ra đời MTVM ....Chương trình cứu nước đã thu hút đông đảo ....tạo nên sức mạnh đoàn kết dân tộc….  Nghị quyết của Hội nghị quyết định đến thắng lợi tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945. d. Vai trò của NAQ. - Chủ trì Hội nghị….. - Giải quyết vấn đề giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương….. - Có sáng kiến thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh… với các Hội cứu quốc…. - Chỉ rõ hình thái khởi nghĩa giành chính quyền…..xúc tiến công việc chuẩn bị…. Trong những năm 1949 – 1950, cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta có thuận lợi và khó khăn gì? Đảng và Chính phủ đã giải quyết khó khăn đó như thế nào? Kết quả và ý nghĩa. * Thuận lợi: - Năm 1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước CHND Trung Hoa ra đời.... nối liền cách mạng VN với cách mạng thế

0,5đ 0,25đ

giới… - Sau tuyên bố của Chủ Tịch Hồ Minh, từ ngày 18 – 1 – 1950 Trung Quốc, Liên Xô, các nước XHCN công nhận, đặt quan hệ ngoại giao....Từ đây nước ta có địa vị quốc tế....nhận được sự ủng hộ.... - Lực lượng kháng chiến của đang ta lớn mạnh về mọi mặt.... * Khó khăn: - Từ tháng 5 – 1949 Mĩ bắt đầu can thiệp vào chiến tranh Đông Dương thông qua kế hoạch Rơve.... công nhận chính phủ Bảo Đại.... viện trợ kinh tế và quân sự cho.... - Thực hiện kế hoạch Rơve, từ tháng 6/1949, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự....lập hành lang Đông – Tây....chuẩn bị tấn công Việt Bắc lần hai, kết thúc chiến tranh. * Đảng và Chính phủ giải quyết khó khăn - Quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm: ....tiêu diệt địch .... khai thông biên giới... mở rộng căn cứ... tạo đà thúc đẩy... - Ngày 16 – 9 -1950, ta tiến công Đông khê...địch ở Cao Bằng bị cô lập...Thất khê bị uy hiếp...buộc Pháp rút...theo đường số 4... đưa quân từ Thất khê lên…lấy lại Đông khê…mở cuộc tấn công lên Thái Nguyên… - Ta chủ động mai phục, chặn đánh trên đường 4, khiến hai cánh quân...buộc Pháp rút khỏi....cuộc hành quân lên Thái Nguyên bị... đến 22 – 10 – 1950 đường số 4 được …. - Quân ta hoạt động mạnh...buộc địch rút khỏi Hoà Bình...chiến tranh du kích... * Kết quả: Loại hơn 8000 … giải phóng vùng biên giới với… chọc thủng hành lang Đông – Tây… phá vỡ thế bao vây Việt Bắc…kế hoạch Rơve phá sản… * Ý nghĩa: - Con đường liên lạc với…. - Giành thế chủ động trên.... - Mở ra bước phát triển mới…

0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ

IV (3,0điểm)

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Đông Bắc Á có chuyển biến như thế nào? Thập kỉ 80 – 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế ở nước Đông Bắc Á nào có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới? Vì sao. * Những biến đổi - Đây là khu vực rộng lớn…tài nguyên phong phú…Trước chiến tranh, trừ Nhât Bản, các nước đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Từ 1945 khu vực này có nhiều biến đổi: + Tháng 10 – 1949, cách mạng Trung Quốc thắng lợi ra đời….đến những năm 90 thu hồi ….Riêng Đài Loan vẫn nằm ngoài sự kiểm soát của nhà nước Trung Quốc.

0,25đ 0,5đ

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,75đ

V (3,0điểm)

+ Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, bản đảo Triều Tiên bị chia cắt …Năm 1948 ra đời hai nhà nước…Năm 1950, chiến tranh hai miền…Đến năm 1953 Hiệp định đình chiến…vĩ tuyến 38 là ranh giới….Từ năm 2000 hai miền kí Hiệp định…mở ra thời kì…. + Sau khi thành lập, các nước …bước vào xây dựng và phát triển kinh tế. Nửa sau thế kỉ XX khu vưc này đạt sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế: ba con rồng kinh tế…Nhật là nền kinh tế lớn thứ hai thế giới… * Nước ĐBÁ có tốc độ….là Trung Quốc….GDP tăng bình quân 8%... * Vì: từ năm 1978 Trung Quốc tiến hành cải cách – mở cửa…Sau 20 năm kinh tế tiến bộ nhanh ….đạt tốc độ…đời sống nhân dân cải thiện ... Tại sao từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, ASEAN mở rộng thành viên và đẩy mạnh hoạt động hợp tác kinh tế? * Vì: từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, bối cảnh thế giới và khu vực có nhiều chuyển biến mới…tạo thuận lợi: - Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ quốc tế từ đối đầu sang đối thoại…tạo điều kiện cho các nước mở rộng hợp tác… - Vấn đề Cămpuchia được giải quyết…, tình hình chính trị khu vực đi vào ổn định… * Trong bối cảnh trên: - ASEAN tiếp tục mở rộng thành viên: 1995 kết nạp Việt Nam…, 1997 kết nạp Lào, Mianma…1999 kết nạp Cămpuchia…. - Từ đây, ASEAN đẩy mạnh hoat động hợp tác kinh tế trong và ngoài khối…, xây dựng ĐNÁ thành khu vực… - Năm 2007 các thành viên kí Hiến chương ASEAN….nhằm xây dựng…thành cộng đồng vững mạnh….

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

--------------------------Hết------------------------ (Đáp án gồm 04 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 12 NĂM HỌC 2011 - 2012

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn thi: LỊCH SỬ LỚP 12 THPT - BẢNG A Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI:

Câu 1 (4,0 điểm).

Trình bày những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập và xây dựng đất

nước của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ II.

Câu 2 (4,0 điểm).

Nêu những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn Đông - Tây trong quan hệ quốc tế từ những năm 70 của thế kỉ XX. Xu thế đó tác động tới khu vực Đông Nam Á như thế nào?

II. LỊCH SỬ VIỆT NAM:

Câu 3 (4,0 điểm).

Từ năm 1919 đến năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia sáng lập những tổ chức nào của các dân tộc bị áp bức và của Việt Nam? Trong đó, tổ chức nào có vai trò quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam? Trình bày sự ra đời và hoạt động của tổ chức đó.

Câu 4 (4,0 điểm).

Vì sao trong những năm 1936 - 1939 Đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai, hợp pháp? Trong điều kiện đó, Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng tháng 7 năm 1936 đã đề ra đường lối lãnh đạo cách mạng như thế nào?

Câu 5 (4,0 điểm).

Văn kiện nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đưa cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn khởi nghĩa từng phần? Trình bày bối cảnh ra đời, nội dung và ý nghĩa của Văn kiện đó.

- - - Hết - - -

Họ và tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh:..........................

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009-2010

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO THÁI BÌNH

Môn thi: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,0 điểm) Trả lời các câu hỏi sau đây bằng cách ghi vào bài làm chữ cái A, B, C, D

(chữ đứng đầu câu các phương án trả lời mà em cho là đúng):

B. Xuất bản Báo Người cùng khổ C. Tham dự Đại hội V Quốc tế cộng sản

a. Năm 1925 tại Quảng Châu Trung Quốc, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã: A. Xuất bản Báo Thanh niên D. Xuất bản tác phẩm Bản án chế độ thực dân Pháp. b. Trong cách mạng tháng Tám, những tỉnh nào sau đây giành được chính quyền ở tỉnh

lị sớm nhất trong cả nước:

A. Thái Bình, Nghệ An, Bắc Giang, Thái Nguyên B. Yên Bái, Hà Tĩnh, Quảng Nam, Quảng Ngãi C. Sơn La, Hải Dương, Bắc Giang, Quảng Ngãi D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 2. (2,0 điểm) Hãy điền các sự kiện lịch sử Việt Nam vào bảng thống kê sao cho đúng với

thời gian xảy ra:

Sự kiện lịch sử

Thời gian

Thứ tự 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

11/1939 9/1940 27/9/1940 23/11/1940 13/1/1941 28/1/1941 10 đến 19/5/1941 22/12/1944 12/3/1945 14 đến 15/8/1945

Câu 3. (8,0 điểm) Hãy chọn và phân tích 4 sự kiện lịch sử ở bảng thống kê trên mà em cho là

quan trọng nhất có ý nghĩa quyết định tiến tới thắng lợi của cách mạng tháng Tám.

Câu 4. (2,0 điểm) Tại sao nói cao trào vận động dân chủ 1936-1939 là phong trào đấu tranh rộng lớn, thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình thức đấu tranh phong phú.

Câu 5. (4,0 điểm) Văn kiện Đại hội Đảng cộng sản Trung Quốc lần thứ XVI có viết: “... Những nỗ lực gian khổ và những thành tựu mà Đảng và nhân dân ta giành được đã thu hút sự chú ý của toàn thế giới và nhất định sẽ ghi vào sử sách vinh quang về sự phục hưng vĩ đại của dân tộc Trung Hoa”. Bằng những kiến thức lịch, sử em hãy cho biết: 1- Những thành tựu về kinh tế, khoa học kĩ thuật và ngoại giao mà Đảng cộng sản và nhân dân

Trung Quốc giành được sau hơn 20 năm cải cách.

2- Trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước, chúng ta có thể vận dụng được những bài học

kinh nghiệm nào từ thành công của Trung Quốc.

Câu 6. (2,0 điểm) Tổ chức ASEAN ra đời nhằm mục tiêu gì? Thời cơ và thách thức của Việt

Nam khi gia nhập ASEAN?

--- HẾT ---

GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO THÁI BÌNH

Họ và tên:............................................................ Số báo danh:.................. SƠ LƯỢC HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009-2010

Môn: LỊCH SỬ (Gồm 04 trang)

Câu 1( 2,0 điểm)

ý a: A; ý b: D Câu 2( 2,0 điểm)

Điền các sự kiện lịch sử Việt Nam vào bảng thống kê đúng với thời gian xảy ra ( mỗi ý đúng 0,20 điểm, yêu cầu đúng tên và địa điểm)

Thứ tự

Thời gian

1

11/1939

2 3 4 5

9/1940 27/9/1940 23/11/1940 13/1/1941

6

28/1/1941

7

10 đến 19/5/1941

8

22/12/1944

9

12/3/1945

10

14 đến 15/8/1945

Sự kiện lịch sử Hội nghị BCH Trung ương lần thứ VI Đảng CSĐD, tại Hoóc Môn - Gia Định Phát xít Nhật nhẩy vào Đông Dương Khởi nghĩa Bắc Sơn Khởi nghĩa Nam Kì Binh biến Đô Lương Lãnh tụ Nguyễn Aí Quốc về nước trực tiếp chỉ đạo cách mạng Hội nghị Trung ương lần thứ VIII Đảng CSĐD; Thành lập MT Việt Minh, tại Cao Bằng Thành lập Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân, tại khu rừng Trần Hưng Đạo, Cao Bằng Tại Đình Bảng, Bắc Ninh Ban Thường vụ Trung ương Đảng CSĐD, ra bản Chỉ thị Nhật, Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta, phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước. Hội nghị toàn quốc của Đảng, họp ở Tân Trào, Tuyên Quang thông qua kế hoạch lãnh đạo toàn dân Tổng khởi nghĩa.

+ Thế giới: chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ:... + Trong nước: Chính sách áp bức bóc lột của thực dân Pháp...

+ Đường lối cách mạng: xác định mục tiêu của cách mạng Đông Dương đánh đổ đế

Câu 2 (8,0 điểm): Yêu cầu thí sinh chọn đúng và phân tích được 4 sự kiện ở bảng thống kê trên là 1, 7, 9, 10 (mỗi sự kiện 2,0 điểm, trong đó đúng sự kiện: 0,50 điểm, nêu được hoàn cảnh sự kiện: 0,5 điểm; nêu nội dung sự kiện: 0,5 điểm và kết quả ý nghĩa sự kiện 0,5 điểm): 1 - Hội nghị BCH Trung ương lần thứ VI của Đảng CSĐD tháng 11/1939: a - Hoàn cảnh: b - Nội dung Hội nghi xác định:: quốc và tai sai giải phóng và giành độc lập cho các dân tộc Đông Dương... + Khẩu hiệu cách mạng: tạm gác khẩu hiệu ruộng đất, đề ra khẩu hiệu tịch thu ruộng đất của đế quốc và địa chủ phản động, chống tô cao thuế nặng, gác khẩu hiệu lập chính quyền công nông thay bằng khẩu hiệu lập chính quyền dân chủ cộng hòa. Hội nghị chủ trương thành lập MTPĐĐD thay MTDCĐD + Phương pháp cách mạng: Chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh dân chủ sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ đế quốc và tay sai. Chuyển đấu tranh hợp pháp, nửa hợp pháp sang đấu tranh bí mật và bất hợp pháp. c - Ý nghĩa:

+ Hội nghị TU VI đánh dấu chuyển hướng quan trọng về đường lối, đặt nhiệm vụ

GPDT lên hàng đầu... + Thể hiện sự nhạy bén và năng lực lãnh đạo của Đảng, với đường lối, khẩu hiệu đấu tranh, phương pháp cáh mạng đúng đắn Hội nghị TU VI đã mở đường cho toàn Đảng toàn dân ta tiến tới làm cách mạng tháng Tám thắng lợi.

+ Thế giới: chiến tranh thế giới bước sang năm thứ 3... + Trong nước: chính sách áp bức bóc lột của Pháp - Nhật...

+ Đường lối: Xác định nhiệm vụ chủ yếu , trước mắt của cách mạng là GPDT + Khẩu hiệu: Tiếp tục gác khẩu hiệu ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô, tức, chia lại

+ Lập MTVM để tập hợp.... + Phương pháp cách mạng: Khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa vũ trang...

+ Hoàn chỉnh chủ trương đường lối được đề ra từ Hội nghị VI, xác định nhiệm vụ số

+ MT VM đưa ra chương trình và hành động nhằm tập hợp... + Hội nghị VIII là bước chuẩn bị quan trọng về mọi mặt để toàn đảng, toàn dân ta

2 - Hội nghị lần thứ Tám BCHTU Đảng từ 10 - 19/5/1941 và thành lập MTVM: a - Hoàn cảnh: b - Nội dung: ruộng công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng. Thành lập chính phủ nhân dân. c - Ý nghĩa: một là GGPDT...Đề ra nhiều chủ trương sáng tạo ... tiến tới Tổng khởi nghĩa tháng Tám thắng lợi.

- Chiến tranh thế giới:.... - Nhật đảo chính Pháp ...

- Nhận định và xác định kẻ thù: ... - Khẳng định điều kiện cách mạng đã chín, phát động cao trào kháng Nhật cứu nước

- Phương pháp cách mạng: bất hợp tác, bãi công, biểu tình, thị uy, đấu tranh du kích,

- Khẳng định sự nhạy bén sáng tạo kịp thời của Đảng trong chỉ đạo cách mạng. - Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước, gấp rút chuẩn bị những điều kiện cuối

3 - Ngày 12/3/1945 Ban thường vụ TU Đảng ra Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” a - Hoàn cảnh: b - Nội dung: với khẩu hiệu “ Đánh đuổi phát xít Nhật”. sẵn sàng Tổng khởi nghĩa khi có điều kiện. c - Ý nghĩa: cùng để chủ động chớp thời cơ giành chính quyền.

- Soi đường cho các địa phương chủ động giành chính quyền khi thời cơ đến.

- Thế giới: Nhật đầu hàng đồng minh... - Trong nước: Phong trào cách mạng... So sánh lực lương... Chính quyền bù nhìn...

- Nhận định thời cơ Tổng khởi nghĩa đã đến ( thời cơ “ngàn năm có một”) - Phát động toàn dân Tổng khởi nghĩa, thông qua kế hoạch cướp chính quyền. - Đề ra nhiều chính sách quan trọng về đối nội, ngoại sau khởi nghĩa thành công.

- Thể hiện tính chủ động sáng tạo của Đảng: chớp đúng thời cơ, quyết tâm hành động

4 - Từ ngày 14 đến 15/8/1945 Hội nghị toàn quốc của Đảng CSĐD: a - Hoàn cảnh: b - Nội dung: c - Ý nghĩa : khi thời cơ đến.

- Đảm bảo cho cách mạng tháng Tám diễn ra, thắng lợi nhanh chóng ít đổ máu. - Chuẩn bị nhiều mặt cho đất nước sau Tổng khởi nghĩa thành công.

Câu 3( 2,0 điểm): Yêu cầu thí sinh phải trả lời được các trọng tâm kiến thức sau đây:

§iÓm 1,0

Ý 1

1,0

2

Néi dung §©y lµ phong trµo ®Êu tranh réng lín thu hót ®­îc ®«ng ®¶o c¸c tÇng líp nh©n d©n tham gia: - Môc tiªu c¸ch m¹ng mµ ®¶ng ®­a ra... ®· ®¸p øng ®­îc nguyÖn väng cña ®«ng ®¶o nh©n d©n. Lùc l­îng ®«ng ®¶o: CN, ND. trÝ thøc, c«ng chøc, ... - §Þa bµn: c¶ n­íc: n«ng th«n, thµnh thÞ NhiÒu h×nh thøc ®Êu tranh phong phó: - C¸c ®oµn thÓ quÇn chóng ®­îc thµnh lËp - H×nh thøc ®Êu tranh phong phó: MÝt tinh, biÓu t×nh, b·i c«ng, b¸o chÝ, nghÞ tr­êng. Hîp ph¸p, bÊt hîp ph¸p, c«ng khai, nöa c«ng khai...

C©u 4( 4,0 ®iÓm):

ý 1

Điểm 3,0 1,0 1,0 1,0

2

1,0 0,25 0,25 0,25 0,25

Nội dung cần trả lời Những thành tựu về kinh tế, khoa học kĩ thuật và ngoại giao mà Đảng cộng sản và nhân dân Trung Quốc giành được sau hơn 20 năm cải cách. + Kinh tế: - Sau hơn 20 năm đổi mới nền kinh tÕ TQ t¨ng tr­ëngbÒn v÷ng liªn tôc vµo lo¹i nhÊt thÕ giíi( lu«n ë móc trung b×nh trªn 8% n¨m)... - C¬ cÊu kinh tÕ thay ®æi c¨n b¶n ( tõ nÒn kinh tÕ n«ng nghiÖp lµ chñ yÕu, ®Õn n¨m 2000 c«ng nghiÖp chiÕm tû träng trªn 51%, n«ng nghiÖp: 16%, dÞch vô: 33%). - Thu nhËt quèc d©n tÝnh theo ®Çu ng­êi ®Òu t¨ng cao... + KHKT: - Tõ 1992 n¨m thùc hiÖn ch­¬ng tr×nh th¸m hiÓm kh«ng gian. - Th¸ng 10/2003 phãng tµu vò trô “ThÇn Ch©u 5”, ®­a nhµ du hµnh D­¬ng Lîi VÜ bay vµo kh«ng gian vò trô, ®­a TQ trë thµnh mét trong 3 c­êng quèc chinh phôc vò trô... + Ngo¹i giao: - N¨m 1979 thiÕt lËp quan hÖ ngo¹i giao víi Mü - Cuèi nh÷ng n¨m 80 b×nh th­êng hãa quan hÖ ngo¹i giao víi Liªn X«, M«ng Cæ, In®«nªxia...N¨m 1991 b×nh th­êng hãa quan hÖ ngo¹i giao víi ViÖt Nam - Thu håi Hång K«ng(7/1997), Ma Cao( 12/1999) . - §Þa vÞ TQ trªn tr­êng quèc tÕ ®­îc n©ng cao...( lµ mét trong n¨m n­íc th­êng trùc H§BA LHQ) Trong quá trình đổi mới và phát triển đất nước chúng ta có thể vận dụng được những bài học kinh nghiệm nào từ thành công của Trung Quốc.: + Đổi mới đất nước bắt đầu từ kinh tế, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm. + Kiên định sự lãnh đạo của Đảng CS và đường lối xây dựng CNXH. + Thực hiện cải cách mở cửa nhưng phải trên nguyên tắc bảo vệ độc lập chủ quyền của dân tộc. + Xây dựng và phát triển đất nước phải gắn liền với ổn định chính trị, xã hội, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, nâng cao đời sống của nhân dân.

C©u 6 (2,0 ®iÓm)

Néi dung

TT 1

2

§iÓm 1,0 0,25 0,75 1,0 0,5 0,5

Sù ra ®êi vµ môc tiªu: - 8/8/1967 - Ph¸t triÓn kinh tÕ vµ v¨n hãa th«ng qua nh÷ng nç lùc hîp t¸c chung gi÷a c¸c thµnh viªn, trªn tinh thÇn duy tr× vµ æn ®Þnh an ninh khu vùc. Thêi c¬ vµ th¸ch thøc cña ViÖt Nam: - Thêi c¬: + Ph¸ vì thÕ c« lËp, t¹o c¬ héi ®Ó hßa nhËp toµn diªn ( nhÊt lµ vÒ kinh tÕ) víi khu vùc vµ thÕ giíi + TiÕp thu thµnh qu¶ khoa häc kÜ thuËt, më réng hîp t¸c quèc tÕ( vèn, nh©n lùc...)më réng thÞ tr­êng - Th¸ch thøc: + Sù canh tranh quyÕt liÖt... + Sù tôt hËu vÒ kinh tÕ...

Chó ý:

Trªn ®©y chØ lµ s¬ l­îc h­íng dÉn chÊm vµ biÓu ®iÓm, khi chÊm c¸c ®ång chÝ gi¸m

kh¶o cÇn:

+ Thèng nhÊt phÇn ®iÓm thµnh phÇn sao cho tæng ®iÓm thµnh phÇn b»ng sè ®iÓm quy

®Þnh tõng néi dung trong h­íng dÉn chÊm.

+ Cã thÓ häc sinh sÏ kh«ng tr¶ lêi theo cÊu tróc h­íng dÉn chÊm nh­ng ®ñ ý, ®ñ kiÕn

thøc c¬ b¶n vµ s¸ng t¹o th× vÉn cho ®iÓm tèi ®a

+ Chó ý tíi nh÷ng s¸ng t¹o cña häc sinh ®Ó cho ®iÓm khuyÕn khÝch nh­ng kh«ng v­ît

qóa ®iÓm tèi ®a cña tõng phÇn.

+ C©u ®¹t ®iÓm tèi ®a ph¶i tr¶ lêi ®Çy ®ñ yªu cÇu cña h­íng dÉn chÊm mét c¸ch s¸ng

t¹o, ch÷ viÕt ®Ñp ®óng ng÷ ph¸p...

+ Khi chÊm ®iÓm kh«ng lµm trßn sè ( kÓ c¶ tæng ®iÓm toµn bµi).

.....................................................

KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 12 - NĂM HỌC: 2006 – 2007

MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 150 phút

I/. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (10 điểm)

Câu 1: (3 điểm)

Phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi, châu Mỹ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945) đã phát triển như thế nào? (thí sinh cần nêu ít nhất 3 sự kiện cho mỗi giai đoạn).

Câu 2 :(4 điểm)

- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945), Liên Xô và Mỹ đã xây dựng kinh tế trong những hoàn cảnh lịch sử như thế nào?

- Cho biết những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng kinh tế ở Liên Xô và Mỹ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nữa đầu những năm 70. Nêu nhận xét.

Câu 3 :(3 điểm)

Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung chủ yếu của hội nghị I-an-ta. Những quyết định tại hội nghị cấp cao I-an-ta đã tác động đến tình hình thế giới như thế nào?

II/ LỊCH SỬ VIÊT NAM (10 điểm)

Câu 1 :(6 điểm)

Thí sinh hoàn thiện bảng sau về phong trào Cách mạng 1930 – 1931 và cao trào dân chủ 1936 -1939.

Phong trào Cách mạng

Cao trào dân chủ

1930 - 1931

1936 -1939

Mục tiêu đấu tranh

Lực lượng tham gia

Phương pháp

và hình thức đấu tranh Kết quả và ý nghĩa

Câu 2 : (4 điểm)

Tại sao Đảng cộng sản Đông Dương lại chủ chương thành lập Mặt trận Việt Minh. Từ khi Mặt trận Việt Minh ra đời, các phong trào đấu tranh Cách mạng của nhân dân ta phát triển như thế nào?

---HẾT---

SỞ GD-ĐT Bình Dương KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12

THPT NĂM HỌC: 2007 – 2008 -MÔN: LỊCH SỬ

A/ Phần Lịch sử thế giới : (6 điểm)

Câu 1 : a) Những nội dung chủ yếu của Hội nghị cấp cao I-an-ta, sự hình thành

thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai.

b) Phân tích những nguyên nhân dẫn tới sự sụo đổ của trật tự hai cực I-an-ta?

B/ Phần Lịch sử Việt Nam : (14 điểm)

Câu 2: (5 điểm)

Trình bày những nội dung cơ bản trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và thông qua tại Hội nghị thành

lập Đảng tháng 2/1930?

Câu 3: (9 điểm)

So sánh và phân tích điều kiện lịch sử, chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến

lựoc của Đảng trong thời kì 1939 - 1945 với điều kiện lịch sử, chủ trương chuyển

hướng chỉ đạo chiến lược trong thời kì 1936 - 1939?

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Năm học 2008 – 2009 -------///-------

SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO SÓC TRĂNG ---oOo--- Đề chính thức

Môn: Lịch sử - Lớp 12 (Thời gian 180 phút, không kể phát đề) _____________ Đề thi này có một trang

A. Lịch sử Việt Nam: (12 điểm)

Câu 1: (4 điểm) Hiệp ước Nhâm Tuất (05-06-1862) giữa Pháp và triều đình nhà Nguyễn được ký kết trong hoàn cảnh nào? Nêu nội dung cơ bản và hậu quả của hiệp ước? Câu 2 : (6 điểm) Trình bày những quan điểm cơ bản về chiến lược cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc truyền bá vào Việt Nam nhằm chuẩn bị về tư tưởng và chính trị cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? Câu 3: ( 2 điểm) Tại sao nói: “Việc thành lập Đảng là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam”?

B. Lịch sử thế giới: (8 điểm)

Câu 4 : (4 điểm)

Hãy nêu nội dung cơ bản các giai đoạn phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc Lào từ 1945 đến 1975? Những sự kiện lịch sử tiêu biểu nào thể hiện tình đoàn kết chiến đấu giữa hai dân tộc Việt Nam và Lào trong thời kỳ chống Pháp và chống Mỹ? Câu 5 : (4 điểm) Những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa. Tại sao nói: Toàn cầu hóa vừa là cơ hội, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển? WTO tên gọi của tổ chức quốc tế nào? Việt Nam gia nhập WTO vào thời gian nào, tại đâu ?

------Hết ------

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH LỚP 12 THPT KHOÁ NGÀY : 09-11- 2008 ĐỀ THI CHÍNH THỨC

Môn: LỊCH SỬ Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 09/11/2008

Câu 1 (3,5 điểm) Hoàn cảnh ra đời và tác dụng của chiếu Cần vương. Vì sao chiếu Cần vương được đông

đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng?

Câu 2 (3,5 điểm) Tại sao gọi là khởi nghĩa Bãi Sậy? Diễn biến và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bãi

Sậy

Câu 3 (3,5 điểm) Trên cơ sở trình bày mục đích của Hội Duy tân và Việt Nam Quang phục hội, anh (chị)

hiểu gì về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu.

Câu 4 (3,5 điểm) Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung của Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt

Nam. Vì sao nói sự ra đời của Đảng là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử Việt Nam?

Câu 5 (3,0 điểm) Nguyên nhân ra đời của tổ chức ASEAN là gì ? Tại sao nói sự phát triển của ASEAN

được đánh dấu từ Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Inđônêxi a) tháng 2-1976

Câu 6 (3.0 điểm) Nêu những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hoá ngày nay. Vì sao nói toàn cầu hoá

vừa là cơ hội, vừa là thách thức với các nước đang phát triển?

---------------------- HẾT --------------------

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 CẤP TỈNH

Năm học 2003 - 2004 ****

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn thi : LỊCH SỬ Thời gian :180 phút (không kể thời gian phát đề ) Bài : 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG ------- o0o ------- SBD:............ PHÒNG :....... PPHÒNG:..........

-------------------------------

ĐỀ : A- LỊCH SỬ VIỆT NAM : ( 12 điểm) Câu 1 : (6 điểm) Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống thời Lý (1075 - 1077). Từ đó, em hãy phân tích những nét nổi bật trong cách đánh giặc, phòng thủ, tấn công và kết thúc cuộc chiến tranh này. Câu 2 : (6 điểm) Trên cơ sở nêu những nét chính về cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939, em hãy : 1. Phân tích sự khác nhau về các mặt chủ trương, sách lược cách mạng, hình thức và lực lượng đấu tranh của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 với cao trào cách mạng 1930 - 1931. 2. Theo em, ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 đối với Cách mạng Việt Nam là gì ? B- LỊCH SỬ THẾ GIỚI: (8 điểm) Câu 1 : (4 điểm) Nêu những nét chính về sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Cho biết nguyên nhân của sự phát triển này. Theo em, trong các nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kể trên, thì nguyên nhân nào quan trọng nhất ? Tại sao ? Câu 2 : (4 điểm) Phân tích những đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi. Hiện nay, Châu Phi đang đứng trước những khó khăn và nan giải gì ?

---------------------------------------

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI NĂM HỌC 2007-2008 Môn thi: Lịch sử Ngày thi: 13 . 11. 2007 Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1 ( 7,5 điểm ) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của Pháp

và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ? Câu 2 ( 5 điểm )

Trình bày nhận xét của em về quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng

hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến nay. Câu 3 ( 5,5 điểm )

Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam

trong tổ chức này ? Câu 4 ( 2 điểm )

Hãy hoàn thiện bảng sau:

Thời gian Sự kiện

Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập

Chính phủ Inđônêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan

Pháp trao trả độc lập cho Campuchia

Thái Lan gia nhập khối SEATO

Thành lập Liên bang Malaixia

Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước độc lập

Thành lập nước Cộng hòa Bănglađet

Nước Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập

------------------------------- Hết -----------------------------

SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12 HÀ NỘI NĂM HỌC 2007-2008 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ

Câu 1 ( 7,5 điểm ) Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chính sách đối ngoại của nước Pháp

và Nhật Bản có gì giống nhau và khác nhau ? a. Giống nhau: 2 điểm

- Đồng minh của Mĩ: (0,5đ) + Pháp: Gia nhập khối NATO, tiến hành chiến tranh xâm lược Đông Dương, An-

giê-ri…(0,5đ)

+ Nhật: Câu kết chặt chẽ với Mĩ. Năm 1951, hai nước kí Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật, chống lại các nước XHCN và phong trào GPDT ở vùng Viễn Đông. Nhật trở thành một căn cứ hậu cần chiến lược của Mĩ trong những năm 70 và nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX. (0,5đ)

- Đều có sự điều chỉnh: (0,5đ)

- Mục tiêu: Vì lợi ích của từng nước theo từng thời kì.(0,5đ) - Trong số các đồng minh Tây Âu của Mĩ, chỉ có Pháp là nước có chính sách đối ngoại tương đối độc lập. Năm 1958, tướng Đờ Gôn lên làm Tổng thống của nền Cộng hoà thứ năm. Năm 1966, Pháp rút ra khỏi Bộ chỉ huy NATO, buộc Mĩ phải rút quân đội và các căn cứ quân sự ra khỏi lãnh thổ Pháp và dời trụ sở Bộ chỉ huy NATO sang Bỉ. Cải thiện quan hệ với Liên Xô và các nước Đông Âu. Phản đối Mĩ xâm lược Việt Nam.(1đ)

- Từ 1991 đến nay, Pháp trở thành một đối trọng với Mĩ trong nhiều vấn đề quốc tế

quan trọng. (0,5đ)

- Pháp chú ý mở rộng quan hệ không chỉ với các nước tư bản phát triển mà còn với các nước đang phát triển ở Á, Phi, Mĩ La-tinh cũng như với các nước Đông Âu và Liên Xô cũ. (0,5đ)

- Nhật: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật đưa ra chính sách đối ngoại

riêng của mình: (0,5đ)

+. Năm 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, bình thường hoá quan hệ

ngoại giao với Trung Quốc. (0,5đ)

+. Năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa ra đời, đánh dấu sự trở về châu Á của Nhật

Bản, trong khi vẫn coi trọng quan hệ Nhật - Mĩ, Nhật - Tây Âu. (0,5đ)

+. Năm 1991, học thuyết Kai-phu ra đời, là sự phát triển tiếp tục học thuyết Phu-cư-

đa trong điều kiện lịch sử mới. Củng cố mối quan hệ với các nước Đông Nam Á.(0,5đ)

+. Nhật mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế trên khắp mọi nơi, nhất là ở vùng

Đông Nam Á.(0,5đ)

c. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo : 0,5đ

b. Khác nhau: 5 điểm

Câu 2 ( 5 điểm )

Quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô và Cộng hoà liên bang Nga từ năm 1950 đến

nay: - Trong những năm 50 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Trung Quốc với Liên Xô là quan hệ hữu nghị, góp phần tăng cường sức mạnh của các nước XHCN. Trung Quốc và Liên Xô kí “Hiệp ước hữu nghị liên minh tương trợ Xô - Trung”, chống chủ nghĩa đế quốc. Liên Xô cho Trung Quốc vay tiền, giúp đỡ chuyên gia và kĩ thuật để Trung Quốc khôi phục và phát triển kinh tế. (1đ) - Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, đối đầu. Năm 1969, xung đột vũ trang giữa quân đội hai nước đã nổ ra ở biên giới Xô - Trung. Từ đó, mối quan hệ giữa hai nước trở nên căng thẳng, phức tạp. (1đ)

- Từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Trung Quốc bình thường hoá quan hệ với

Liên Xô.(1đ)

- Năm 1994, Cộng hoà liên bang Nga chuyển sang chính sách đối ngoại “định hướng Âu - Á”- trong khi vừa tranh thủ phương Tây, vừa khôi phục và phát triển quan hệ với các nước châu Á. (1đ)

- Năm 2007: Về quân sự, Trung Quốc và Cộng hoà liên bang Nga tập trận chung.

(0,5đ)

- Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ)

Câu 3 ( 5,5 điểm )

Quá trình ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN ? Vai trò của Việt Nam trong tổ

chức này ?

a. Ra đời: 2 điểm - ASEAN được thành lập tháng 8 năm 1967 tại Băng Cốc. (0,5đ) - 5 nước sáng lập: Inđônênêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin, Thái Lan. (1đ) - Mục tiêu: Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị, hợp tác tạo nên một cộng

đồng hùng mạnh…(0,5đ)

b. Phát triển: 2 điểm - 1984: Kết nạp Brunây. (0,5đ) - 1995: Kết nạp Việt Nam. (0,5đ) - 1997: Kết nạp Lào, Mianma. (0,5đ) - 1999: Kết nạp Campuchia. (0,5đ) c. Vai trò của Việt Nam: 1 điểm - Tham gia ngày càng đầy đủ các hoạt động của tổ chức ASEAN .(0,5đ) - Do vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng tăng nên vai trò của Việt

Nam ngày càng quan trọng trong các hoạt động của ASEAN.(0,5đ)

d. Diễn đạt tốt và có ý sáng tạo: (0,5đ)

Câu 4 ( 8ý x 0,25đ = 2 điểm )

Thời gian

Sự kiện

2.12.1975 Nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập

1949 9.11.1953 9.1954 1963 1965

3.1971 11.1975

Chính phủ Inđônêxia kí Hiệp ước Lahay với Hà Lan Pháp trao trả độc lập cho Campuchia Thái Lan gia nhập khối SEATO Thành lập Liên bang Malaixia Xingapo rút ra khỏi Liên bang Malaixia và thành lập nhà nước độc lập Thành lập nước Cộng hòa Bănglađet Nước Cộng hòa nhân dân Angôla thành lập

Së Gi¸o dôc vµ ®µo t¹o thanh ho¸ kú thi chän häc sinh giái cÊp tØnh N¨m häc 2010- 2011 M«n thi: LÞch sö ®Ò chÝnh thøc

Sè b¸o danh …………… Líp: 12 THPT Thêi gian: 180 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò) Ngµy thi : 24/ 03/ 2011 (§Ò thi cã 05 c©u, gåm 01 trang)

I. LÞch sö ViÖt Nam (14,0 ®iÓm). C©u 1. (5,0 ®iÓm). Nªu kh¸i qu¸t nh÷ng sù kiÖn lÞch sö c¬ b¶n g¾n víi vai trß l·nh ®¹o cña l·nh tô NguyÔn ¸i Quèc - Hå ChÝ Minh trong tiÕn tr×nh c¸ch m¹ng ViÖt Nam tõ 1930 - 1945. Trong ®ã sù kiÖn nµo ®­îc ®¸nh gi¸ lµ më ra kû nguyªn míi cña lÞch sö d©n téc? v× sao? C©u 2. (5,0 ®iÓm). Héi nghÞ thµnh lËp §¶ng Céng s¶n ViÖt Nam: a. Hoµn c¶nh, néi dung cña héi nghÞ? b. Nguyªn nh©n dÉn ®Õn thµnh c«ng cña héi nghÞ? c. T¹i sao nãi §¶ng Céng s¶n ViÖt Nam ra ®êi lµ mét b­íc ngoÆt vÜ ®¹i trong lÞch sö c¸ch m¹ng ViÖt Nam? C©u 3. (4,0 ®iÓm).

ChiÕn dÞch lÞch sö §iÖn Biªn Phñ: a. V× sao §¶ng ta quyÕt ®Þnh më chiÕn dÞch? b. KÕt qu¶, ý nghÜa? c. ChiÕn th¾ng §iÖn Biªn Phñ ®· cã t¸c ®éng nh­ thÕ nµo ®Õn viÖc kÝ kÕt HiÖp ®Þnh

Gi¬nev¬ (21 - 7 - 1954)? II. LÞch sö thÕ giíi (6,0 ®iÓm). C©u 4. (4,0 ®iÓm). Nªu nh÷ng nÐt chÝnh trong chÝnh s¸ch ®èi ngo¹i cña MÜ tõ n¨m 1945 ®Õn n¨m 2000? C©u 5. (2.0 ®iÓm). Hoµn thµnh b¶ng tæng hîp sau:

Thời gian Sự kiện

Lào tuyên bố độc lập Chính Phủ Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia ViÖt Nam tuyªn bè lµ quèc gia ®éc lËp Bru-nây tuyên bố là một quốc gia độc lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN Hiến chương ASEAN được ký kết HiÖp ­íc Ba Li ®­îc kÝ kÕt

……………………HÕt ……………….

- ThÝ sinh kh«ng ®­îc sö dông tµi liÖu - Gi¸m thÞ coi thi kh«ng ®­îc gi¶i thÝch g× thªm

Së Gi¸o dôc vµ ®µo t¹o thanh ho¸

H­íng dÉn chÊm ®Ò thi chän häc sinh giái cÊp tØnh N¨m häc 2010 - 2011 M«n thi: LÞch sö Líp: 12 THPT Ngµy thi: 24/ 03/ 2011 (H­íng dÉn nµy cã 04 trang)

C©u

§iÓm 5,0

3,5

0,5

0,5

0,5

0,5 1

0,5

0,5

0,5

Néi dung c¬ b¶n Nªu kh¸i qu¸t nh÷ng sù kiÖn lÞch sö c¬ b¶n g¾n víi vai trß l·nh ®¹o cña l·nh tô NguyÔn ¸i Quèc - Hå ChÝ Minh trong tiÕn tr×nh c¸ch m¹ng ViÖt Nam tõ 1930 - 1945. Trong ®ã sù kiÖn nµo ®­îc ®¸nh gi¸ lµ më ra kû nguyªn míi cña lÞch sö d©n téc? v× sao? * Nªu kh¸i qu¸t nh÷ng sù kiÖn lÞch sö c¬ b¶n g¾n víi vai trß l·nh ®¹o cña l·nh tô NguyÔn ¸i Quèc - Hå ChÝ Minh trong tiÕn tr×nh c¸ch m¹ng ViÖt Nam tõ 1930 - 1945. - TriÖu tËp Héi nghÞ hîp nhÊt c¸c tæ chøc céng s¶n ®Ó thµnh lËp §¶ng Céng s¶n ViÖt Nam (6/1/1930), th«ng qua C­¬ng lÜnh chÝnh trÞ ®Çu tiªn cña §¶ng do Ng­êi so¹n th¶o… - 28/1/1941, NguyÔn ¸i Quèc vÒ n­íc, triÖu tËp Héi nghÞ BCH Trung ­¬ng §¶ng lÇn thø 8 (10/5/1941)… thµnh lËp MÆt trËn ViÖt Minh (19/5/1941), trùc tiÕp l·nh ®¹o cuéc vËn ®éng C¸ch m¹ng th¸ng T¸m 1945... - 22/12/1944, theo chØ thÞ cña Hå ChÝ Minh, §éi ViÖt Nam tuyªn truyÒn gi¶i phãng qu©n ®­îc thµnh lËp... - 5/1945, Hå ChÝ Minh rêi P¾c Bã (Cao B»ng) vÒ Tuyªn Quang, x©y dùng T©n Trµo thµnh trung t©m chØ ®¹o phong trµo c¸ch m¹ng c¶ n­íc…4/6/1945 theo chØ thÞ cña, Hå ChÝ Minh khu gi¶i phãng chÝnh thøc ®­îc thµnh lËp gäi lµ Khu gi¶i phãng ViÖt b¾c… - Tõ ngµy 16 ®Õn ngµy 17/8/1945, §¹i héi quèc d©n ®­îc triÖu tËp ë T©n Trµo ®· t¸n thµnh chñ tr­¬ng tæng khëi nghÜa cña §¶ng, th«ng qua 10 chÝnh s¸ch cña MÆt trËn ViÖt Minh, cö ra Uû ban D©n téc gi¶i phãng ViÖt Nam do Hå ChÝ Minh lµm Chñ tÞch… - Ngµy 25/8/1945, Hå ChÝ Minh cïng Trung ­¬ng §¶ng vµ Uû ban D©n téc gi¶i phãng ViÖt Nam tõ T©n Trµo vÒ Hµ Néi. Theo ®Ò nghÞ cña Hå ChÝ Minh, Uû ban d©n téc gi¶i phãng ViÖt Nam c¶i tæ thµnh ChÝnh phñ l©m thêi n­íc ViÖt Nam D©n chñ Céng hoµ (28/8/1945). Trong nh÷ng ngµy lÞch sö nµy, Hå ChÝ Minh so¹n th¶o b¶n Tuyªn ng«n §éc lËp… - 2/9/1945, HCM ®äc b¶n Tuyªn ng«n §éc lËp, tuyªn bè khai sinh ra n­íc ViÖt Nam D©n chñ Céng hoµ *Sù kiÖn ®­îc ®¸nh gi¸ lµ sù kiÖn më ra kû nguyªn míi cña lÞch sö d©n téc?v× sao? - Th¾ng lîi cña c¸ch m¹ng th¸ng T¸m 1945 1,5 1.0

0,25

- V×: më ra kØ nguyªn ®éc lËp, tù do; kØ nguyªn nh©n d©n lao ®éng n¾m chÝnh quyÒn...

0,25

5,0

2

3,0 0,5 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5

1,0 0,5

- Víi th¾ng lîi cña c¸ch m¹ng th¸ng T¸m, §¶ng Céng s¶n §«ng D­¬ng trë thµnh mét §¶ng cÇm quyÒn, chuÈn bÞ nh÷ng ®iÒu kiÖn tiªn quyÕt cho nh÷ng th¾ng lîi tiÕp theo... Héi nghÞ thµnh lËp §¶ng Céng s¶n ViÖt Nam: a. Hoµn c¶nh, néi dung cña héi nghÞ. b. Nguyªn nh©n dÉn ®Õn thµnh c«ng cña héi nghÞ. c. T¹i sao nãi §¶ng Céng s¶n ViÖt Nam ra ®êi lµ mét b­íc ngoÆt vÜ ®¹i trong lÞch sö c¸ch m¹ng ViÖt Nam. a. Hoµn c¶nh, néi dung cña héi nghÞ. * Hoµn c¶nh: - N¨m 1929, ba tæ chøc céng s¶n ra ®êi, ho¹t ®éng riªng rÏ, lµm ¶nh h­ëng ®Õn t©m lÝ quÇn chóng vµ sù ph¸t triÓn chung cña phong trµo c¸ch m¹ng ... - Yªu cÇu thèng nhÊt c¸c tæ chøc céng s¶n ®­îc ®Æt ra mét c¸ch bøc thiÕt. - Tr­íc t×nh h×nh ®ã, NguyÔn ¸i Quèc tõ Th¸i Lan vÒ Trung Quèc, triÖu tËp Héi nghÞ hîp nhÊt c¸c tæ chøc céng s¶n thµnh mét §¶ng duy nhÊt... - Héi nghÞ do NguyÔn ¸i Quèc chñ tr×, diÔn ra t¹i Cöu Long (H­¬ng C¶ng - Trung Quèc) b¾t ®Çu tõ ngµy 6 - 1 - 1930. * Néi dung héi nghÞ: - NguyÔn ¸i Quèc phª ph¸n nh÷ng ®iÓm sai lÇm cña c¸c tæ chøc céng s¶n riªng rÏ.... - Héi nghÞ nhÊt trÝ hîp nhÊt ba tæ chøc céng s¶n thµnh mét §¶ng duy nhÊt... - Th«ng qua ChÝnh c­¬ng v¾n t¾t, S¸ch l­îc v¾n t¾t do NguyÔn ¸i Quèc so¹n th¶o... b. Nguyªn nh©n dÉn ®Õn thµnh c«ng cña héi nghÞ - Gi÷a ®¹i biÓu c¸c tæ chøc céng s¶n kh«ng cã m©u thuÉn vÒ ý thøc hÖ, ®Òu cã xu h­íng v« s¶n, ®Òu tu©n theo ®iÒu lÖ cña Quèc tÕ céng s¶n. - §¸p øng ®óng yªu cÇu cña thùc tiÔn c¸ch m¹ng lóc ®ã. 0,25 - Do sù quan t©m cña Quèc tÕ céng s¶n vµ uy tÝn cao cña l·nh tô NguyÔn ¸i Quèc. 0,25 1,0 c. T¹i v×: 0,25 - §¶ng trë thµnh chÝnh ®¶ng duy nhÊt l·nh ®¹o c¸ch m¹ng ViÖt Nam. 0,25 - Tõ ®©y c¸ch m¹ng ViÖt Nam cã ®­êng lèi ®óng ®¾n, khoa häc, s¸ng t¹o..... 0,25 - C¸ch m¹ng ViÖt Nam trë thµnh mét bé phËn kh¨ng khÝt cña c¸ch m¹ng thÕ giíi. 0,25 - §¶ng ra ®êi lµ sù chuÈn bÞ tÊt yÕu ®Çu tiªn cã tÝnh chÊt quyÕt ®Þnh cho nh÷ng b­íc ph¸t triÓn nh¶y vät míi trong lÞch sö ph¸t triÓn cña d©n téc ViÖt Nam.... ChiÕn dÞch lÞch sö §iÖn Biªn Phñ… a. V× sao §¶ng ta quyÕt ®Þnh më chiÕn dÞch: - §iÖn Biªn Phñ cã vÞ trÝ chiÕn l­îc quan träng…, lµ trung t©m cña kÕ ho¹ch Nava… - §iÖn Biªn Phñ lµ mét tËp ®oµn cø ®iÓm m¹nh nh­ng còng cã nhiÒu ®iÓm yÕu …; trong khi ®ã lùc l­îng kh¸ng chiÕn cña ta ®· lín m¹nh…

3 - §Ó kÕt hîp víi mÆt trËn ®Êu tranh ngo¹i giao… => Ta x¸c ®Þnh ®©y lµ trËn quyÕt chiÕn chiÕn l­îc… 4.0 1.5 0.5 0.5 0.5

1.5 0.75

0.75

1.0

0.5

0.5 b. KÕt qu¶, ý nghÜa: - KÕt qu¶: Ta ®· lo¹i khái vßng chiÕn ®Êu ®Êu 16.200 tªn ®Þch, b¾n r¬i ph¸ huû 62 m¸y bay, thu toµn bé vò khÝ vµ ph­¬ng tiÖn chiÕn tranh. KÕ ho¹ch Nava hoµn toµn bÞ ph¸ s¶n… - ý nghÜa: Lµ chiÕn th¾ng oanh liÖt nhÊt trong cuéc kh¸ng chiÕn chèng thùc d©n Ph¸p; lµm xoay chuyÓn côc diÖn chiÕn tranh; t¹o ®iÒu kiÖn thuËn lîi cho viÖc kÝ kÕt HiÖp ®Þnh Gi¬nev¬; cæ vò m¹nh mÏ ®Õn phong trµo gi¶i phãng d©n téc trªn thÕ giíi… c. T¸c ®éngcña chiÕn th¾ng §BP ®èi víi vÞªc kÝ kÕt HiÖp ®Þnh Gi¬nev¬ - Tr­íc khi ta më chiÕn dÞch §BP, Ph¸p vµ MÜ vÉn cã ©m m­u kÐo dµi vµ më réng chiÕn tranh ë §«ng D­¬ng, muèn th­¬ng l­îng ®µm ph¸n trªn thÕ m¹nh cã lîi cho chóng… - ChiÕn th¾ng lÞch sö §BP ®· gi¸ng ®ßn quyÕt ®Þnh vµo ý chÝ x©m l­îc cña thùc d©n Ph¸p, buéc chóng ph¶i thay ®æi th¸i ®é trªn bµn ®µm ph¸n, chÊp nhËn kÝ kÕt HiÖp ®Þnh Gi¬nev¬, kÕt thóc chiÕn tranh, lËp l¹i hoµ b×nh ë §«ng D­¬ng

4 4.0

2,0

0,25

0,75

0,25

0,25

0,25

Nªu nh÷ng nÐt chÝnh trong chÝnh s¸ch ®èi ngo¹i cña MÜ tõ n¨m 1945 ®Õn n¨m 2000 * Thêi k× tõ 1945 ®Õn n¨m 1973 - 3- 1947, tæng thèng H.Truman ®· ph¸t ®éng ChiÕn tranh l¹nh nh»m chèng Liªn X« vµ c¸c n­íc XHCN… - Thùc hiÖn chiÕn l­îc toµn cÇu nh»m 3 môc tiªu chñ yÕu: + Ng¨n chÆn, ®Èy lïi tiÕn tíi xo¸ bá hoµn toµn CNXH trªn thÕ giíi + §µn ¸p phong trµo GPDT, phong trµo CN vµ céng s¶n quèc tÕ… + Khèng chÕ, chi phèi c¸c n­íc t­ b¶n ®ång minh cña MÜ… - ChÝnh s¸ch c¬ b¶n cña MÜ lµ dùa vµo søc m¹nh kinh tÕ vµ qu©n sù… - Thµnh lËp c¸c khèi qu©n sù, c¸c liªn minh qu©n sù, x©y dùng c¸c c¨n cø qu©n sù tr¶i kh¾p toµn cÇu… - Trùc tiÕp g©y ra c¸c cuéc chiÕn tranh x©m l­îc hoÆc can thiÖp vò trang vµo nhiÒu n­íc, nhiÒu khu vùc trªn thÕ giíi … - Thùc hiÖn s¸ch l­îc hoµ ho·n víi hai n­íc lín XHCN (Liªn X«. Trung Quèc) ®Ó

0,25 chèng l¹i phong trµo ®Êu tranh c¸ch m¹ng cña c¸c d©n téc..

* Thêi k× tõ 1973 ®Õn n¨m 1991 1,0

- Xu thÕ ®èi tho¹i hoµ ho·n ngµy cµng chiÕm ­u thÕ… 0.25

- Th¸ng 12 n¨m 1989 tuyªn bè chÊm døt chÊm døt ChiÕn tranh l¹nh… 0.5

- Cïng víi c¸c n­íc ph­¬ng T©y ra søc t¸c ®éng vµo qu¸ tr×nh khñng ho¶ng cña

0.25 Liªn X« vµ §«ng ¢u…

1,0

0.25

* Thêi k× tõ 1991 ®Õn n¨m 2000 - TriÓn khai chiÕn l­îc cam kÕt vµ më réng…, can thiÖp vµo nhiÒu n­íc trªn thÕ giíi… - Tham väng thiÕt lËp lËp trËt tù thÕ giíi “®¬n cùc”… 0.25

- B×nh th­êng ho¸ quan hÖ ngo¹i giao víi VN vµo ngµy 11-7-1995 0.5

Hoµn thµnh b¶ng tæng hîp

Thời gian Sự kiện

2,0 0,25 12-10-1945 Lào tuyên bố độc lập

0,25 9-11-1953 Chính Phủ Pháp ký Hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia 0,25 ViÖt Nam tuyªn bè lµ quèc gia ®éc lËp 2- 9-1945 5 0,25 1 – 1984 Bru-nây tuyên bố là một quốc gia độc lập 0,25 8-8-1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập 0,25 7-1995 Việt Nam là thành viên chính thức của ASEAN 0,25 11- 2007 Hiến chương ASEAN được ký kết 0,25 HiÖp ­íc Ba Li ®­îc kÝ kÕt 2/76

………………HÕt……………..

http://kinhhoa.violet.vn

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI (Thời gian làm bài : 180 phút)

A. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI (8 điểm) Câu 1 (4 điểm):

Tình hình Liên Bang Nga từ năm đến năm 2000?

Vai trò của Liên Bang Nga từ sau năm 1991 trong việc xác lập quan hệ quốc tế mới?

Câu 2 (4 điểm):

Các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc?

Cho biết xu thế chủ yếu nào là chủ yếu? Tại sao?

B. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM (12 điểm)

Câu 1 (7 điểm):

Về quá trình vận động giải phóng dân tộc từ 1936 – 1945, hãy

1. So sánh và phân tích điều kiện lịch sử, chủ trương chuyển hướng chiến lược của

Đảng trong thời kì 1939 - 1945 với điều kiện lịch sử, chủ trương chuyển hướng chiến lược

trong thời kì 1936 - 1939?

2. Lý giải vì sao có sự khác nhau trong đường lối của Đảng ta hai thời kỳ cách mạng

nói trên

Câu 2 (5 điểm):

Những quan điểm cơ bản về chiến lược cách mạng giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái

Quốc truyền bá vào Việt Nam nhằm chuẩn bị về tư tưởng và chính trị cho việc thành lập

Đảng Cộng sản Việt Nam?

------------Hết------------