YOMEDIA
ADSENSE
678 Câu Hỏi - Trả Lời Về Máy Tính part 18
81
lượt xem 10
download
lượt xem 10
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tham khảo tài liệu '678 câu hỏi - trả lời về máy tính part 18', công nghệ thông tin, hệ điều hành phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: 678 Câu Hỏi - Trả Lời Về Máy Tính part 18
- [HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\Background\shellex\ContextMenuHandle rs\Empty Recycle Bin] @="{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}" [HKEY_CLASSES_ROOT\Directory\shellex\ContextMenuHandlers\Empty Recycle Bin] @="{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}" [HKEY_CLASSES_ROOT\Folder\shellex\ContextMenuHandlers\Empty Recycle Bin] @="{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}" Lưu tập tin này lại với tên là emptyrebin.reg 157. Tránh download các tập tin đính kèm Bạn thường download các tập tin đính kèm từ Outlook Express . Tuy nhiên những tập tin đính kèm này có thể mang theo các biến thể của virus vào máy tính của bạn . Thủ thuật sau sẽ giúp bạn tránh download các tập tin đính kèm này . Vào Start – Run gõ gpedit.msc và nhấn phím Enter . Trong cửa sổ Group Policy chọn User Configuration – Administrative Templates chọn Windows Components chọn Internet Explorer Ở phần bên phải bạn tìm dòng Configure Outlook Express . Nhấn chuột vào khóa này chọn Properties . Chọn Enable và đánh dấu hộp kiểm Block attachments that may contain virus . Nhấn nút OK 158. Kiểm tra thông tin người dùng trong Windows XP Bạn muốn kiểm tra xem trên máy tính của bạn có bao nhiêu User (người dùng) và xem thông tin của các User này hay không . Bạn có thể thực hiện điều này thông qua tiện ích Computer Management Hãy mở trình sọan thảo văn bản Notepad và chép đọan code này vào . Lưu lại tập tin này , đặt tên cho nó là userinfo.vbs và tiến hành “chạy” nó . On Error Resume Next strComputer = "." Set objWMIService = GetObject("winmgmts:\\" & strComputer & "\root\cimv2") Set colItems = objWMIService.ExecQuery("Select * from Win32_UserAccount",,48) For Each objItem in colItems Wscript.Echo "AccountType: " & objItem.AccountType Wscript.Echo "Caption: " & objItem.Caption Wscript.Echo "Description: " & objItem.Description Wscript.Echo "Disabled: " & objItem.Disabled
- Wscript.Echo "Domain: " & objItem.Domain Wscript.Echo "FullName: " & objItem.FullName Wscript.Echo "InstallDate: " & objItem.InstallDate Wscript.Echo "Lockout: " & objItem.Lockout Wscript.Echo "Name: " & objItem.Name Wscript.Echo "PasswordChangeable: " & objItem.PasswordChangeable Wscript.Echo "PasswordExpires: " & objItem.PasswordExpires Wscript.Echo "PasswordRequired: " & objItem.PasswordRequired Wscript.Echo "SID: " & objItem.SID Wscript.Echo "SIDType: " & objItem.SIDType Wscript.Echo "Status: " & objItem.Status Next 159. Xóa các khóa tìm kiếm trong Search for files and folders trên hệ điều hành Windows XP Khi bạn sử dụng chức năng Search for files and folders để tìm các tập tin và thư mục trong hệ điều hành Windows XP . Tuy nhiên các khóa tìm kiếm này vẩn còn được lưu trữ trong chức năng Search . Welcome To VNECHIP http://www.vnechip.com - Where People Go To Know VNECHIP – Advanced Technologies , 24/7 Support , Free Fastest Online Để xóa các khóa tìm kiếm được lưu trữ trước đó , bạn thực hiện bước sau : Vào Start – Run gõ regedit và nhấn nút OK . HKEY_CURRENT_USER\SOFTWARE\Microsoft\SearchAssistant\ACMru\56 03 Trong phần bên phải , bạn xóa các biểu tượng tìm kiếm . Thoát khỏi Registry . Nếu bạn dùng chế độ tìm kiếm Windows Classic , bạn tìm khóa sau : HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet Explorer\Explorer Bars\{C4EE31F3-4768- 11D2-BE5C-00A0C9A83DA1}\FilesNamedMRU Ở chế độ tìm kiếm này bạn làm tương tự như ở phần trên . 160. Phục hồi Show Desktop Bạn mở chức năng tìm kiếm file của Windows tại Start/Search/For Files or Folders hoặc Start/Find/Files or Folders. Trong hộp Named box điền vào “Show Desktop.scf” (kể cả 2 dấu ngoặc kép) và Enter để tìm. Nếu may mắn, chức năng tìm kiếm sẽ xác định được vị trí của file đó. Khi đó, bạn chỉ cần kéo nó vào thả lên Quick Launch. Nếu kết quả tìm kiếm là con số không, bạn có thể tự mình tạo ra file đó. Mở Notepad và điền những dòng dưới đây: [Shell] Command=2 IconFile=explorer.exe,3
- [Taskbar] Command=ToggleDesktop Kết thúc, đặt tên file là “Show Desktop.scf”, chọn Save As và tìm đến vị trí đặt các mục trong Quick Launch. Lưu ý bạn phải để cả 2 dấu ngoặc kép để ngăn chặn Notepad đặt đuôi mặc định .txt cho file. 161. Không chạy được ứng dụng 16 bit trên Windows XP Nhiều chương trình được thiết kế 16 bit để chạy trên các hệ điều hành “đời củ” , khi bạn sử dụng Windows XP để chạy các chương trình này Các chương trình 16 bit này sẽ không làm việc trên Windows XP . Để khắc phục nó bạn có thể sử dụng hai bước sau . Mở Registry Editor bạn tìm đến khóa sau : HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\VirtualDevi ceDrivers Bạn tìm khóa VDD và xóa khóa này . Vào Edit – New - Multi-string Value gỏ VDD và nhấn phím Enter HKEY_LOCAL_MACHINE\System\CurrentControlSet\Control\WOW\ Tạo khóa DisallowedPolicyDefault (Dword Value) và thiết lập cho nó thành 1 . Thoát khỏi Registry Editor . Nếu cách trên vẩn không sửa chữa được lổi này , ta chuyển sang bước thứ hai . Vào Command Prompt gõ Expand E:\i386\config.nt_ c:\windows\system32\config.nt Expand E:\i386\autoexec.nt_ c:\windows\system32\autoexec.nt Expand E:\i386\command.co_ c:\windows\system32\command.com Lưu ý : E: là ổ đĩa CDROM Windows XP và C: ổ đĩa cài hệ điều hành Windows XP . 162. Phục hồi các tập tin con trỏ chuột bị mất Tập tin con trỏ chuột trong Windows XP thường có phần mở rộng là *.CUR hoặc *.ANI và những tập tin này được lưu trữ trong thư mục Windows\Cursors . Mặc định hệ điều hành của bạn có tổng cộng 184 các tập tin con trỏ . Khi máy tính của bạn bị mất các tập tin này , bạn có thể làm các bước sau để phục hồi các con trỏ chuột . Đặt đĩa CD Windows XP vào trong ổ đĩa CDROM . Vào Start - Run gõ Expand E:\i386\*.CU_ -r C:\Windows\Cursors nhấn Enter . Bạn tiếp tục gõ Expand E:\i386\*.AN_ -r C:\Windows\Cursors nhấn Enter Trong đó : E là ổ đĩa CDROM Windows XP và C : ổ đĩa cài đặt hệ điều hành Windows XP 163. Copy tài liệu từ trang Web vào Word
- Khi văn bản được copy từ Web rồi Paste vào Word thì những định dạng của Web sẽ theo đó vào chung với văn bản luôn, mà những định dạng trên Web lại hoàn toàn chẳng tương thích gì với Word nên sẽ làm cho văn bản mất mỹ quan và sai lệch. Bạn có thể khắc phục tình trạng này bằng cách chỉ chép nội dung văn bản mà không chép định dạng như sau: bạn cứ thao tác sao chép từ Web như bình thường, nhưng trước khi paste vao Word thì phải vào menu Edit - Paste Special - trong khung As chọn Unformatted Text hoặc Unformatted Unicode Text nếu văn bản không phải tiếng Anh - nhấn OK để chép nội dung không định dạng vào trang văn bản. 164. Dùng Address Bar để mở chương trình hay trang web Trong Window XP có hỗ trợ bạn một chức năng là dùng Address Bar để mở nhanh chương trình hay trang web. Address Bar này nằm trên thanh Taskbar của bạn. Muốn mở một chương trình nào, bạn chỉ việc gõ tên của chương trình vào khung trống của Address Bar (ví dụ để mở công cụ máy tính bạn chỉ cần gõ Calc và nhấn Enter) hay khi mở trang web cũng vậy. Bạn có thể đưa Address Bar vào thanh Taskbar như sau : Nhấp chuột phải vào một vùng trống nào đó trên thanh Taskbar - di chuyển tới mục Toothars và nhấp vào mục Address, khi đó trên thanh Taskbar có chữ Address - để mở Addless Bar bạn chỉ cần nhấp đúp vào nó. Chú ý: bạn phải tắt chức năng Lock Taskbar (nhấp phải chuột vào Taskbar - bỏ đánh dấu Lock the Taskbar) nếu không thì bạn không thể nào sử dụng được Address Bar. 165. Đếm những tên riêng trong Excel Nếu bạn có một danh sách khoảng 65.000 tên người trong một bảng tính Excel và hầu hết những tên này đều giống nhau. Vậy làm thế nào để đếm số lượng những tên khác nhau đây? Nếu bảng tính có khoảng vài ngàn đến khoảng mười ngàn tên thì có sẵn công thức đơn giản để làm việc này. Đầu tiên bạn chọn tất cả các tên bằng cách drag chuột để bôi đen chúng. Sau đó chọn menu Insert và chọn tiếp Name - Define. Ta đặt cho nó là Names. Nhập công thức này vào: =SUM(1/COUNTIF(Names,Names)). Kế tiếp là bước rất quan trọng: Nhấn Ctrl-Shift-Enter. Và vậy là xong.
- Nhưng công thức trên sẽ được thực hiện rất chậm nếu số lượng tin quá lớn. Vì vậy nên sử dụng cách sau đây: Bôi đen hàng có chứa tên và chọn PivotTable and PivotChart Report từ menu Data.Click Next và click Finish. Excel sẽ tạo một PivotTable rỗng trong worksheet mới. Drag tên của trường xuất hiện trong mục Drag items to the PivotTable report vào mục Drop Row Fields Here và mục Drop Data Items Here. Bây giờ bạn có danh sách sách của những cái tên khác nhau, cùng với số lần xuất hiện của nó. 166. Đánh dấu thư trong Outlook 2003 Kiểm soát những bức thư bạn cần phản hồi gấp hay phải chú ý đặc biệt là việc không phải dễ dàng. Outlook 2003 giúp bạn giảm nhẹ công việc này nhờ tính nǎng Quick Flag (Đánh dấu nhanh) và một thư mục đặc biệt gọi là For Follow Up. Để dánh dấu một bức thư, bấm vào hình cờ màu xám bên cạnh bức thư đó trong hộp Inbox. Tất cả các bức thư được đánh dấu, ngoài thư mục ban đầu còn xuất hiện trong thư mục For Follow- Up để nhắc bạn cần lưu ý tới. 167. Thủ thuật in ấn nhanh chóng
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn