LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn là do tôi làm và được sự hướng dẫn khoa học của
PGS.TS Lê Văn Chín và TS Ngô Đăng Hải.Trong quá trình làm tôi có tham khảo các
tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài. Các tài liệu
trích dẫn rõ nguồn gốc và các tài liệu tham khảo được thống kê chi tiết. Những nội
dung và kết quả trình bày trong Luận văn là trung thực, khách quan và phù hợp với
thực tiễn của công trình. Nếu vi phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
TÁC GIẢ
Bùi Minh Hoàn
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đến nay luận văn thạc sĩ với đề tài: “Nghiên cứu đánh
giá ảnh hưởng biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế đến khả năng lấy nước của
cống Ngọc Trại thuộc hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải” đã được hoàn thành tại
Trường đại học Thủy lợi Hà Nội với sự nỗ lực của bản thân và sự giúp đỡ, chỉ bảo,
hướng dẫn nhiệt tình của các thầy giáo, cô giáo, của các đồng nghiệp và bạn bè.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo Trường đại học Thủy lợi đã truyền đạt
kiến thức, phương pháp nghiên cứu trong quá trình học tập, công tác. Tác giả xin bày
tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Ngô Đăng Hải - người hướng dẫn khoa học 1 và PGS.TS.
Lê Văn Chín - người hướng dẫn khoa học 2 đã trực tiếp, tận tình hướng dẫn tác giả
hoàn thành luận văn này. Xin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu, các thầy cô giáo
trong Khoa Kỹ thuật Tài nguyên nước, các thầy giáo cô giáo các bộ môn - Trường Đại
học Thủy lợi Hà Nội.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn tấm lòng của những người thân trong gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã tin tưởng động viên và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành luận văn này.
Đây là lần đầu tiên nghiên cứu khoa học, với thời gian và kiến thức có hạn. Luận văn
chắc chắn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được sự
thông cảm, góp ý chân tình của các Thầy, Cô và đồng nghiệp để luận văn được hoàn
thiện hơn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
TÁC GIẢ
Bùi Minh Hoàn
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................... 1
1. Sơ lược về vùng nghiên cứu ........................................................................................ 1
2. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
II. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................. 3
1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3
2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 3
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1. Cách tiếp cận ……………………………………………………………………….3
2.Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 3
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH CỦA LUẬN VĂN ........................................ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 6
1.1.Tổng quan về biến đổi khí hậu trên thế giới và trong nước ...................................... 6
1.1.1.Tổng quan về biến đổi khí hậu trên thế giới ........................................................... 6
1.1.2.Tổng quan về biến đổi khí hậu ở trong nước.......................................................... 7
1.1.3.Kịch bản biến đổi khí hậu năm 2016 ...................................................................... 8
1.2. Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam .................................................................... 9
1.2.1. Sự thay đổi của nhiệt độ ........................................................................................ 9
1.2.2. Sự thay đổi của lượng mưa: ................................................................................. 10
1.3. Tổng quan về phát triển kinh tế xã hội ................................................................... 12
1.4. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan trên thế giới và ở Việt Nam .................... 14
1.4.1 Tổng quan các nghiên cứu về biến đổi khí hậu trên thế giới ............................... 14
1.4.2 Tổng quan các nghiên cứu về biến đổi khí hậu ở Việt Nam ................................ 16
1.5. Tổng quan về hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải ...................................................... 19
1.5.1 Điều kiện tự nhiên vùng nghiên cứu .................................................................... 19
1.5.2. Hiện trạng dân sinh kinh tế - xã hội trong vùng nghiên cứu ............................... 24
iii
1.5.3. Hiện trạng hệ thống tưới vùng nghiên cứu .......................................................... 28
1.5.4. Phân vùng tưới .................................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG
CAO KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC CỦA CỐNG NGỌC TRẠI ...................................... 32
2.1 Dự báo dân số và phát triển của nền kinh tế trong vùng cấp nước của cống Ngọc
Trại ................................................................................................................................ 32
2.1.1 Dự báo phát triển dân số....................................................................................... 34
2.1.2 Phương hướng phát triển ngành nông nghiệp ...................................................... 34
2.1.3 Dự báo phát triển các ngành kinh tế khác ( công nghiệp, du lịch...) .................... 36
2.2. Lựa chọn kịch bản biến đổi khí hậu ....................................................................... 37
2.3. Xác định nhu cầu nước của hệ thống theo kịch bản biến đổi khí hậu và phát triển
kinh tế xã hội ................................................................................................................. 38
2.3.1 Tính toán các yếu tố khí tượng , thủy văn ............................................................ 38
2.3.2 Tính toán nhu cầu nước hiện tại ........................................................................... 42
2.3.3 Tính toán nhu cầu nước cho giai đoạn 2030 ........................................................ 57
2.4. Tính toán cân bằng nước của hệ thống ................................................................... 61
2.4.1. Phương pháp tính toán cân bằng nước cho vùng nghiên cứu ............................. 61
2.4.2. Phân tích lựa chọn mô hình mô phỏng dòng chảy .............................................. 62
2.4.3. Mô phỏng thủy lực hệ thống hiện nay ................................................................. 65
2.4.4 Xác định khả năng đáp ứng lấy nước của cống Ngọc Trại hiện nay ................... 80
2.5. Phân tích khả năng lấy nước của cống Ngọc Trại hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
trong kịch bản biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế. ................................................... 84
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC
CỦA CỐNG NGỌC TRẠI ........................................................................................... 86
3.1. Cơ sở và nguyên tắc đề xuất các giải pháp ............................................................ 86
3.1.1 Các cơ sở đề xuất giải pháp .................................................................................. 86
3.1.2 Nguyên tắc đề xuất ............................................................................................... 86
3.2. Nghiên cứu đề xuất giải pháp lấy nước đảm bảo cấp nước cho vùng nghiên cứu . 87
3.2.1 Các giải pháp công trình ....................................................................................... 87
3.3. Mô phỏng kiểm tra hệ thống ứng với các giải pháp đề xuất .................................. 89
iv
3.3.1. Phương án cấp nước cho vùng tưới và cấp nước của cống Ngọc Trại ................ 89
3.3.2. Mô phỏng cống Ngọc trại trong trường hợp mở rộng cống ................................ 90
3.4. Phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án .......................................................... 92
3.4.1. Kết quả tính toán cho từng phương án tưới và cấp nước .................................... 92
3.5. Sơ bộ đánh giá hiệu quả và đề xuất phương án chọn ........................................... 102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 105
PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NHU CẦU NƯỚC CHO CÁC LOẠI CÂY
TRỒNG ....................................................................................................................... 108
PHỤ LUC 2. XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN BIÊN CỦA MÔ HÌNH THỦY LỰC.. 155
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN THỦY LỰC CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP NƯỚC
..................................................................................................................................... 161
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ cơ sở .................. 10
Bảng 1.2. Thay đổi lượng mưa (%) trong 57 năm qua (1958-2014) ở các vùng khí hậu10
Bảng 1.3. Biến đổi của lượng mưa mùa hè (%) so với thời kỳ cơ sở ........................... 11
Bảng 1.4: Các chỉ tiêu cơ lý của đất .............................................................................. 22
Bảng 1.5: Nhiệt độ tương đối trung bình nhiều năm .................................................... 23
Bảng 1.6: Số giờ nắng tương đối trung bình nhiều năm ............................................... 23
Bảng 1.7: Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm ........................................................ 24
Bảng 1.8: Tốc độ gió trung bình trung bình nhiều năm và tốc độ gió lớn nhất ............ 24
Bảng 1.9: Số liệu hành chính, diện tích, dân số hệ thống Bắc Hưng Hải ..................... 25
Bảng 1.10: Phân bố dân cư vùng Bắc Hưng Hải năm 2018.......................................... 25
Bảng 1.11: Phân bố dân cư vùng cấp nước của cống Ngọc Trại năm 2018 ................. 26
Bảng 1.12: Diện tích, cơ cấu cây trồng trong vùng cấp nước cống Ngọc Trại năm 201826
Bảng 1.13: Số lượng gia súc, gia cầm vùng cấp nước cống Ngọc Trại năm 2018 ....... 27
Bảng 1.14. Diện tích vùng cấp nước cống Ngọc Trại năm 2018 .................................. 27
Bảng 1.15. Diện tích đất công nghiệp vùng tưới và cấp nước của cống Ngọc Trại ..... 28
Bảng 1.16. Chỉ tiêu cơ bản của các lưu vực cấp nước của cống Ngọc Trại ................. 31
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kinh tế ....................................................................................... 33
Bảng 2.2. Dân số trong vùng cấp nước của cống Ngọc Trại giai đoạn 2030................ 34
Bảng 2.3. Cơ cấu cây trồng lúa vùng cấp nước cống Ngọc Trại giai đoạn 2030 ........ 35
Bảng 2.4. Số lượng gia súc, gia cầm vùng cấp nước của cống Ngọc Trại giai đoạn
2030 ............................................................................................................................... 36
Bảng 2.5. Nuôi trông thủy sản vùng cấp nước của cống Ngọc Trại ............................. 36
Bảng 2.6. Diện tích đất công nghiệp thuộc vùng tưới và cấp nước của cống Ngọc Trại37
Bảng 2.7 : Thời vụ và công thức tưới tăng sản cho lúa chiêm: ..................................... 39
Bảng 2.8: Thời vụ và công thức tưới tăng sản cho ngô chiêm:..................................... 40
Bảng 2.9: Lượng mưa trong tương lai theo kịch bản biến đổi khí hậu 2030 ................ 41
Bảng 2.10 : Kết quả tính toán mô hình nhiệt độ thời kỳ 2030 như bảng sau: .............. 41
Bảng 2.11: Kết quả tính nhu cầu nước các tháng cho nông nghiệp giai đoạn hiện tại . 51
Bảng 2.12: Kết quả tính toán tổng lượng nước cho trồng trọt giai đoạn hiện tại ......... 51
Bảng 2.13: Định mức dùng nước cho chăn nuôi vùng cấp nước cống Ngọc Trại ........ 52
vi
Bảng 2.14. Kết quả tính toán tổng lượng nước yêu cầu cho chăn nuôi giai đoạn hiện tại52
Bảng 2.15: Định mức dùng nước cho sinh hoạt ............................................................ 53
Bảng 2.16: Kết quả tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt giai đoạn hiện tại ................... 54
Bảng 2.17: Mức cấp cho nuôi trồng thủy sản ................................................................ 54
Bảng 2.18: Kết quả tính toán tổng lượng nước cấp cho nuôi trồng thủy sản hiện tại ... 55
Bảng 2.19. Kết quả tính toán tổng lượng nước cấp cho công nghiệp thuộc vùng cấp
nước của cống Ngọc Trại giai đoạn hiện tại .................................................................. 56
Bảng 2.20. Kết quả tính toán lưu lượng để duy trì dòng chảy môi trường giai đoạn hiện
tại ................................................................................................................................... 56
Bảng 2.21. Kết quả tính toán tổng lượng nước của các ngành giai đoạn hiện tại ......... 57
Bảng 2.22. Kết quả tính nhu cầu nước các tháng cho nông nghiệp giai đoạn 2030 ..... 57
Bảng 2.23. Kết quả tổng lượng nước yêu cầu cấp cho nông nghiệp giai đoạn 2030 .... 57
Bảng 2.24. Kết quả tính toán tổng lượng nước cho chăn nuôi cho vùng tưới của cống
Ngọc Trại giai đoạn 2030 .............................................................................................. 58
Bảng 2.25. Kết quả tổng lượng nước yêu cầu cấp cho sinh hoạt giai đoạn 2030 ......... 59
Bảng 2.26. Kết quả tính toán lượng nước cấp cho nuôi trồng thủy sản giai đoạn 203059
Bảng 2.27. Kết quả tính toán tổng lượng nước cấp cho các khu công nghiệp thuộc
vùng cấp nước của cống Ngọc Trại giai đoạn 2030 ...................................................... 60
Bảng 2.28. Kết quả tính toán lưu lượng để duy trì dòng chảy môi trường giai đoạn
2030 ............................................................................................................................... 60
Bảng 2.29. Kết quả tính toán lưu lượng nước yêu cầu của các ngành theo tháng vùng
cống Ngọc Trại giai đoạn 2030 ..................................................................................... 60
Bảng 2.30 . Thống kê chiều dài các đoạn kênh ............................................................. 70
Bảng 2.31. Kết quả tính toán lưu lượng yêu cầu dùng nước giai đoạn hiện tại ............ 70
Bảng 2.32. Kết quả tính toán lưu lượng yêu cầu dùng nước giai đoạn 2030 ................ 71
Bảng 2.33. Hệ số nhám tại vị trí mặt cắt trên các nhánh sông ...................................... 75
Bảng 2.34. Kết quả mực nước lớn nhất giữa thực đo và tính toán mô phỏng ............... 76
Bảng 2.35. Kết quả mực nước nhỏ nhất giữa thực đo và tính toán mô phỏng .............. 76
Bảng 2.36. Kết quả kiểm tra hệ số Nash bước hiệu chỉnh mô hình .............................. 76
Bảng 2.37. Hệ số nhám tại vị trí mặt cắt trên các nhánh sông ...................................... 77
Bảng 2.38. Kết quả mực nước lớn nhất giữa thực đo và tính toán mô phỏng ............... 78
vii
Bảng 2.39. Kết quả mực nước nhỏ nhất giữa thực đo và tính toán mô phỏng.............. 78
Bảng 2.40. Kết quả kiểm tra hệ số Nash bước hiệu chỉnh mô hình .............................. 78
Bảng 2.41. Tổng hợp nhu cầu nước của giai đoạn đổ ải trong hiện tại ......................... 80
Bảng 2.42. Tổng hợp nhu cầu nước của giai đoạn đổ ải trong giai đoạn 2030 ............. 81
Bảng 3.1. Bảng thống kê kết quả các phương án ........................................................ 101
Bảng 1.6 Kết quả tính bốc hơi mặt ruộng bình quân trong các giai đoạn vụ chiêm ... 112
Bảng 1.7 Phân phối mưa vụ chiêm ............................................................................. 112
Bảng1.9 Chế độ tưới cho lúa vụ chiêm ....................................................................... 119
Bảng 1.15 Tổng lượng mưa vụ chiêm qua các năm thời kỳ nền................................. 130
Bảng 1.16 Mô hình phân phối mưa vụ chiêm với P = 85% ........................................ 130
Bảng 1.17 Mô hình mưa theo kịch bản RCP 8,5......................................................... 131
Bảng 1.18 Bảng tính lượng bốc hơi ETo vụ chiêm giai đoạn 2030 ............................ 132
Bảng 1.19 Phân phối mưa vụ chiêm giai đoạn 2030 ................................................... 133
Bảng 1.21 Chế độ tưới cho lúa vụ chiêm giai đoạn 2030 ........................................... 140
Bảng 1.22 Kết quả tính toán bốc hơi mặt ruộng bình quân cây ngô vụ chiêm giai đoạn
2030 ............................................................................................................................. 141
Bảng 1.23 Tính toán chế độ tưới cho cây ngô chiêm .................................................. 142
Bảng 1.24 Chế độ tưới cho ngô vụ chiêm giai đoạn 2030 .......................................... 153
Bảng 1.25 Hệ số tưới sơ bộ của hệ thống giai đoạn 2030 ........................................... 153
Bảng 1.26 Hệ số tưới đã hiệu chỉnh của hệ thống giai đoạn 2030 .............................. 154
Bảng 2.1 Lưu lượng trung bình năm lấy qua cống An Thổ giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến
10/2 .............................................................................................................................. 155
Bảng 2.3 Lưu lượng trung bình năm lấy qua cống Cầu Xe giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến
10/2 .............................................................................................................................. 156
Bảng 2.4 Kết quả lưu lượng lấy qua cống Cầu Xe giai đoạn đổ ải 27/1 đến 10/2 ứng
với tần suất P=85% ...................................................................................................... 156
Bảng 2.5 Tổng hợp mực nước trung bình tại cống Bá Thủy giai đoạn đổ ải 27/01 đến
10/02 ............................................................................................................................ 157
Bảng 2.7 Tổng hợp mực nước trung bình tại cống Neo giai đoạn đổ ải 27/01 đến 10/02159
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ hệ thống Bắc Hưng Hải ..................................................................... 20
Hình 1.2. Bản đồ vị trí cống Ngọc Trại ......................................................................... 21
Hình 1.3. Cống Ngọc Trại ............................................................................................. 29
Hình 1.4. Kênh thượng lưu cống Ngọc Trại .................................................................. 29
Hình 1.5. Bản đồ phân vùng cấp nước của cống Ngọc Trại ........................................ 30
Hình 2.1. Sơ đồ áp dụng mô hình thủy lực vào bài toán ............................................... 69
Hình 2.2. Sơ đồ tính toán thủy lực hệ thống thủy lợi tưới cống Ngọc Trại .................. 71
Hình 2.3. Sơ đồ thủy lực hệ thống tưới cống Ngọc Trại ............................................... 71
Hình 2.4. Vị trí cống Ngọc Trại và Cầu Vạn- điểm kiểm định tại các cống thuộc vùng
tưới cống Ngọc Trại ....................................................................................................... 71
Hình 2.5. Sơ đồ hiệu chỉnh kiểm định mô hình ............................................................. 74
Hình 2.6. Kết quả hình thành các giá trị toàn mạng lưới kênh tưới trong vùng tưới của
cống Ngọc Trại trong mô hình MIKE 11 ..................................................................... 75
Hình 2.7. Quá trình mực nước thực đo và tính toán tại cầu Vạn từ 0h ngày 27/01/2016
đến 24h ngày 10/02/2016 .............................................................................................. 76
Hình 2.8. Quá trình mực nước thực đo và tính toán tại cầu Vạn từ 0h ngày 01/10/2016
đến 24h ngày 30/10/2016 .............................................................................................. 77
Hình 2.9: Diễn biến mực nước trên sông Cửu An ......................................................... 79
Hình 2.10: Diễn biến mực nước trên sông Đình Đào .................................................... 79
Hình 2.11: Diễn biến mực nước trên kênh Đồng Tràng ................................................ 79
Hình 2.12. Mực nước tại vị trí mặt cắt cầu Vạn ............................................................ 80
Hình 2.13. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2
(bcánh=4,4m;Z đáy cống = -0,93m) ..................................................................................... 82
Hình 2.14. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại ................................................... 83
(bcánh=4,4m;Z đáy cống = -0,93m) ..................................................................................... 83
Hình 2.15. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại .......................................................... 83
(bcánh=4,4m;Z đáy cống = -0,93m) ..................................................................................... 83
Hình 2.16. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải
từ ngày 27/1 đến ngày 10/2 (bcánh=4,4m;Z đáy cống = -0,93m) ........................................ 83
ix
Hình 3.1. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 .............. 92
(b=4,4m;Z đáy cống = -1,20m) .......................................................................................... 92
Hình 3.2. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại .................................................... 92
((b=4,4m;Z đáy cống = -1,20m) ......................................................................................... 92
Hình 3.3. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại ............................................................ 93
(b=4,4m;Z đáy cống = -1,20m) .......................................................................................... 93
Hình 3.4. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ
ngày 27/1 đến ngày 10/2 (b=4,4m;Z đáy cống = -1,20m) ................................................. 93
Hình 3.5. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 .............. 94
(b=4,4m;Z đáy cống = -1,50 m) ......................................................................................... 94
Hình 3.6. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại .................................................... 94
(b=4,4m;Z đáy cống = -1,50 m) ......................................................................................... 94
Hình 3.7. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại ............................................................ 94
(b=4,4m;Z đáy cống = -1,50 m) ......................................................................................... 94
Hình 3.8. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ
ngày 27/1 đến ngày 10/2 (b=4,4m;Z đáy cống = -1,50 m) ................................................ 95
Hình 3.9. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 .............. 95
(b=5m;Z đáy cống = -0,93m) ............................................................................................. 95
Hình 3.10. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại .................................................. 96
(b=5m;Z đáy cống = -0,93m) ............................................................................................. 96
Hình 3.11. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại .......................................................... 96
(b=5m;Z đáy cống = -0,93m) ............................................................................................. 96
Hình 3.12. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải
từ ngày 27/1 đến ngày 10/2 (b=5m;Z đáy cống = -0,93m) ................................................ 97
Hình 3.13. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 ............ 97
(b=5m;Z đáy cống = -1,20 m) ............................................................................................ 97
Hình 3.14. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại .................................................. 98
(b=5m;Z đáy cống = -1,20 m) ............................................................................................ 98
Hình 3.15. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại .......................................................... 98
(b=5m;Z đáy cống = -1,20 m) ............................................................................................ 98
x
Hình 3.16. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải
từ ngày 27/1 đến ngày 10/2 (b=5m;Z đáy cống = -1,20 m) ............................................... 99
Hình 3.17. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 ............ 99
(b=5m;Z đáy cống = -1,50 m) ............................................................................................ 99
Hình 3.18. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại ................................................. 100
(b=5m;Z đáy cống = -1,50 m) .......................................................................................... 100
Hình 3.19. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại ........................................................ 100
(b=5m;Z đáy cống = -1,50 m ............................................................................................ 100
Hình 3.20. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải
từ ngày 27/1 đến ngày 10/2 (b=5m;Z đáy cống = -1,50 m) ........................................... 101
xi
DANH MỤC VIẾT TẮT
ATNĐ Áp thấp nhiệt đới
BĐKH Biến đổi khí hậu
CTTL Công trình thủy lợi
Geographic Information System (Hệ thống thông tin địa lý) GIS
HTX Hợp tác xã
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
PTKT - XH Phát triển kinh tế - xã hội
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TN&MT Tài nguyên và Môi trường
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
xii
MỞ ĐẦU
I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1. Sơ lược về vùng nghiên cứu
Hệ thống thuỷ lợi Bắc Hưng Hải được xây dựng bắt đầu từ cuối năm 1958, có vị trí địa
lý nằm ở giữa đồng bằng sông Hồng có diện tích tự nhiên là 214.932ha, được xác định
theo toạ độ: 20º30’ đến 21º07’ vĩ độ Bắc; 105º50’ đến 106º36’ kinh độ Đông, được
bao bọc bởi 4 con sông lớn:
Sông Đuống ở phía Bắc với độ dài phần chảy qua hệ thống là 67km;
Sông Luộc ở phía Nam với độ dài phần chảy qua hệ thống là 72km;
Sông Thái Bình ở phía Đông với độ dài phần chảy qua hệ thống là 73km;
Sông Hồng ở phía Tây với độ dài phần chảy qua hệ thống là 57km.
Toàn khu vực rộng: 214.932ha, diện tích phần trong đê là 192.045ha, ngoài đê
22.887ha bao gồm đất đai của toàn bộ tỉnh Hưng Yên ( 10 huyện), 7 huyện thị của Hải
Dương, 3 huyện của tỉnh Bắc Ninh và 2 quận, huyện của thành phố Hà Nội.
Hệ thống Thủy lợi Bắc Hưng Hải bao gồm:
Cụm công trình đầu mối cống Xuân Quan, cống Báo Đáp;
- 235km kênh trục chính;
- 13 công trình điều tiết trên kênh chính, âu thuyền và cống đầu kênh nhánh cấp I;
- Trên 300 trạm bơm lớn, nhỏ;
- Trên 800 cống tưới, tiêu cho phạm vi > 250ha;
- Hàng ngàn km kênh các loại và hàng ngàn cống nhỏ.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải là một trong những hệ thống thủy lợi lớn nhất Miền
Bắc- Việt Nam, đây là hệ thống liên tỉnh tưới tiêu cho khoảng 192.000 ha, trước bức
1
tranh tổng thể của BĐKH ảnh hưởng đến Việt Nam thì chưa có một đề tài nghiên cứu
nào nghiên cứu, đánh giá tác động của BĐKH đến hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải đặc
biệt là ảnh hưởng đến hệ thống tưới chung của hệ thống, nhưng để nghiên cứu, đánh
giá tác động của BĐKH đến hệ thống tưới của hệ thống Bắc Hưng Hải đòi hỏi nhiều
thời gian và năng lực nghiên cứu. Ở phạm vi luận văn thạc sĩ, tác giả nghiên cứu, đánh
giá tác động của BĐKH đến một cống lấy nước nhỏ trong hệ thống.
Cống Ngọc Trại được xây dựng từ những năm 60 thế kỷ trước, cống nằm dưới đường
liên xã Ngọc Kỳ - Tân Kỳ, huyện Tứ Kỳ. Cống lấy nước tưới cấp nguồn cho 1600 ha
diện tích canh tác lúa màu, nuôi trồng thủy sản, công nghiệp của huyện Tứ Kỳ và
huyện Gia Lộc (Huyện Tứ Kỳ gồm các xã Hưng Đạo, Ngọc Kỳ; huyện Gia Lộc gồm
các xã Hoàng Diệu, Gia Lương, Gia Khánh, Tân Tiến, Gia Tân). Nguồn nước tưới lấy
từ sông Đình Đào.
Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải bị chi phối đồng thời bởi dòng chảy phía thượng
nguồn và chế độ thủy triều của các hệ thống sông bao quanh nên chế độ thủy lực rất
phức tạp, đặc biệt là về mùa kiệt. Biến đổi khí hậu cùng với sự suy giảm dòng chảy
phía thượng nguồn làm cho tình hình nguồn nước ngày càng căng thẳng hơn, gây rất
nhiều khó khăn cho công tác thủy lợi và sản xuất nông nghiệp.
Hiện nay, với sự phát triển kinh tế của địa phương, đặc biệt là chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi đồng thời kèm theo đó là thời tiết xuất hiện hiện tượng cực đoan do tác
động của biến đổi khí hậu toàn cầu đã gây nhiều bất lợi trong sản xuất nông nghiệp vì
vậy nhu cầu sử dụng nước cho sản xuất nông nghiệp và dân sinh đòi hỏi cao hơn, các
công trình đầu mối trong hệ thống thủy lợi cần được vận hành nhanh, tiết kiệm và kịp
thời.
Cống Ngọc Trại hiện nay đang bị xuống cấp dẫn đến khả năng điều tiết không đáp ứng
đủ nhu cầu tưới, tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp của các địa phương trong hệ thống,
đe dọa an toàn công trình khi vận hành.
Xuất phát từ những vấn đề trên, tôi thấy đề tài “Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng biến
đổi khí hậu và phát triển kinh tế đến khả năng lấy nước của cống Ngọc Trại thuộc
hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải” là rất cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn.
2
II. MỤC TIÊU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế đến khả năng cấp nước
của cống Ngọc Trại và đề xuất giải pháp nâng cao khả năng cấp nước của cống Ngọc
Trại.
2. Phạm vi nghiên cứu
Toàn bộ hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải với trọng tâm là vùng tưới của cống Ngọc
Trại (lấy nước từ sông Đình Đào) bao gồm 1600 ha diện tích canh tác lúa màu, nuôi
trồng thủy sản, công nghiệp của huyện Tứ Kỳ và Gia Lộc (huyện Tứ Kỳ gồm các xã
Hưng Đạo, Ngọc Kỳ; huyện Gia Lộc gồm các xã Hoàng Diệu, Gia Lương, Gia Khánh,
Tân Tiến, Gia Tân) thuộc hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải.
3. Đối tượng nghiên cứu
Những nguồn cung cấp nước từ sông Đình Đào, kênh Đồng Tràng, cống Ngọc Trại và
các đối tượng sử dụng nước chính trên vùng tưới của cống Ngọc Trại như: nông
nghiệp, công nghiệp, sinh hoạt, chăn nuôi, thủy sản, môi trường…
III. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Cách tiếp cận
- Tiếp cận thực tế: thu thập, nghiên cứu các số liệu về điều kiện tự nhiên, thuỷ văn
công trình.
- Tiếp cận lịch sử , kế thừa có bổ sung.
- Tiếp cận đáp ứng nhu cầu.
2.Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp kế thừa
- Phương pháp điều tra thực địa, thu thập số liệu và đánh giá
- Phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp
- Phương pháp chuyên gia
3
- Phương pháp mô hình hoá.
IV. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHÍNH CỦA LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Mục tiêu nghiên cứu
3. Phạm vi nghiên cứu
4. Phương pháp nghiên cứu
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về biến đổi khí hậu trên thế giới và trong nước
1.2 Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam
1.3. Tổng quan về các công trình nghiên cứu (liên quan) trên thế giới và ở Việt Nam
1.4. Tổng quan về hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
1.4.1 Điều kiện tự nhiên vùng nghiên cứu
1.4.2 Hiện trạng dân sinh kinh tế - xã hội trong vùng nghiên cứu
1.4.3 Hiện trạng hệ thống tưới vùng nghiên cứu
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC CỦA CỐNG NGỌC TRẠI
2.1. Dự báo dân số và phát triển của nền kinh tế trong vùng cấp nước của cống Ngọc
Trại
2.1.1. Dự báo phát triển dân số
2.1.2. Phương hướng phát triển ngành nông nghiệp
2.1.3. Dự báo phát triển các ngành kinh tế khác ( công nghiệp, du lịch...)
2.2. Lựa chọn kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng
4
2.3. Xác định nhu cầu nước của hệ thống theo kịch bản biến đổi khí hậu và phát triển
kinh tế xã hội
2.3.1 Tính toán các yếu tố khí tượng, thủy văn
2.3.2 Tính toán nhu cầu dùng nước hiện tại
2.3.3 Tính toán nhu cầu nước cho giai đoạn 2030
2.4. Tính toán cân bằng nước của hệ thống
2.4.1 Hiện trạng cấp nước trong hệ thống.
2.4.2 Mô phỏng thủy lực hệ thống hiện nay
2.4.3 Xác định khả năng đáp ứng cấp nước của cống Ngọc Trại hiện nay
2.5. Phân tích khả năng lấy nước của cống Ngọc Trại thuộc hệ thống thủy lợi Bắc
Hưng Hải trong kịch bản biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế.
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẤP
NƯỚC CỦA CỐNG NGỌC TRẠI
3.1. Cơ sở và nguyên tắc đề xuất các giải pháp
3.2. Nghiên cứu đề xuất giải pháp lấy nước đảm bảo cấp nước cho vùng nghiên cứu
3.3. Mô phỏng kiểm tra hệ thống ứng với các giải pháp đề xuất
3.4. Phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án
3.5. Sơ bộ đánh giá hiệu quả và đề xuất phương án chọn
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Tổng quan về biến đổi khí hậu trên thế giới và trong nước
1.1.1.Tổng quan về biến đổi khí hậu trên thế giới
Sự biến đổi khí hậu (BĐKH) toàn cầu đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Biểu hiện
rõ nhất là sự nóng lên của trái đất, là băng tan, nước biển dâng cao; là các hiện tượng
thời tiết bất thường, bão lũ, sóng thần, động đất, hạn hán và giá rét kéo dài… dẫn đến
thiếu lương thực, thực phẩm và xuất hiện hàng loạt dịch bệnh trên người, gia súc, gia
cầm…
Có thể thấy tác hại theo hướng nóng lên toàn cầu thể hiện ở 10 điều tồi tệ sau đây: gia
tăng mực nước biển, băng hà lùi về hai cực, những đợt nóng, bão tố và lũ lụt, khô hạn,
tai biến, suy thoái kinh tế, xung đột và chiến tranh, mất đi sự đa dạng sinh học và phá
huỷ hệ sinh thái. Những minh chứng cho các vấn đề này được biểu hiện qua hàng loạt
tác động cực đoan của khí hậu trong thời gian gần đây như đã có khoảng 250 triệu
người bị ảnh hưởng bởi những trận lũ lụt ở Nam Á, châu Phi và Mexico. Các nước
Nam Âu đang đối mặt nguy cơ bị hạn hán nghiêm trọng dễ dẫn tới những trận cháy
rừng, sa mạc hóa, còn các nước Tây Âu thì đang bị đe dọa xảy ra những trận lũ lụt lớn,
do mực nước biển dâng cao cũng như những đợt băng giá mùa đông khốc liệt. Những
trận bão lớn vừa xẩy ra tại Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ...có nguyên nhân từ
hiện tượng trái đất ấm lên trong nhiều thập kỷ qua. Những dữ liệu thu được qua vệ tinh
từng năm cho thấy số lượng các trận bão không thay đổi, nhưng số trận bão, lốc cường
độ mạnh, sức tàn phá lớn đã tăng lên, đặc biệt ở Bắc Mỹ, tây nam Thái Bình Dương,
Ân Độ Dương, bắc Đại Tây Dương. Một nghiên cứu với xác suất lên tới 90%.cho thấy
sẽ có ít nhất 3 tỷ người rơi vào cảnh thiếu lương thực vào năm 2100, do tình trạng ấm
lên của Trái đất.
Sự nóng lên của Trái đất, băng tan đã dẫn đến mực nước biển dâng cao. Nếu khoảng
thời gian 1962 - 2003, lượng nước biển trung bình toàn cầu tăng 1,8mm/năm, thì từ
1993 - 2003 mức tăng là 3,1mm/năm. Tổng cộng, trong 100 năm qua, mực nước biển
đã tăng 0,31m. Theo quan sát từ vệ tinh, diện tích các lớp băng ở Bắc cực, Nam cực,
băng ở Greenland và một số núi băng ở Trung Quốc đang dần bị thu hẹp. Chính sự tan
6
chảy của các lớp băng cùng với sự nóng lên của khí hậu các đại dương toàn cầu (tới độ
sâu 3.000m) đã góp phần làm cho mực nước biển dâng cao. Dự báo đến cuối thế kỷ
XXI, nhiệt độ trung bình sẽ tăng lên khoảng từ 2,0 - 4,5oC và mực nước biển toàn cầu
sẽ tăng từ 0,18m - 0,59m.
1.1.2.Tổng quan về biến đổi khí hậu ở trong nước
Biến đổi khí hậu (BĐKH) đã và đang có những ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống kinh
tế, chính trị, xã hội của Việt Nam. Đặc biệt là hiện tượng hạn hán, xâm ngập mặn tại
khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long vừa qua đang ảnh hưởng nghiêm trọng tới nền
kinh tế phụ thuộc nhiều vào sản xuất nông nghiệp của nước ta. Là một trong những
nước chịu tác động nặng nề nhất của biến đổi khí hậu, Việt Nam coi ứng phó với biến
đổi khí hậu là vấn đề có ý nghĩa sống còn. Vì vậy, thực hiện chỉ đạo của Chính phủ,
Bộ Tài Nguyên và Môi trường giao Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Môi
trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan nghiên cứu và các đơn vị quản lý nhà nước,
xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng chi tiết cho Việt Nam.
Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng là cần thiết làm cơ sở để đánh giá mức độ
và tác động của biến đổi khí hậu đến các lính vực, các ngành và các địa phương, từ đó
đề ra các giải pháp ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
Năm 2009, trên cở sở tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước, Bộ Tài nguyên và
Môi trường đã xây dựng và công bố kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng đầu
tiên cho Việt Nam. Tuy nhiên, mức độ chi tiết của kịch bản chỉ giới hạn cho 7 vùng
khí hậu và dải ven biển Việt Nam để kịp thời phục vụ các Bộ, ngành và các địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về ứng phó với biến đổi khí hậu.
Năm 2011, Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu được ban hành, xác định các mục
tiêu ưu tiên cho từng giai đoạn, theo đó Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cập nhật kịch
bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng dựa trên các nguồn dữ liệu, các điều kiện khí
hậu cụ thể của Việt Nam và các sản phẩm của các mô hình khí hậu tại thời điểm đó.
Kịch bản khí hậu lần này được xây dựng chi tiết đến cấp tỉnh, kịch bản nước biển dâng
được chi tiết cho các khu vực ven biển Việt Nam theo từng thập kỷ của thế kỷ 21.
Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng cho Việt Nam năm 2016 được cập nhật
7
theo lộ trình đã được xác định trong Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu, nhằm
cung cấp những thông tin mới nhất về diễn biến, xu thế biến đổi của khí hậu và nước
biển dâng trong thời gian qua và kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong thế
kỷ 21 ở Việt Nam. Sau một thời gian nghiên cứu và sự hướng dẫn của PGS.TS Lê Văn
Chín tác giả chọn kịch bản này cho luận văn của mình.
1.1.3.Kịch bản biến đổi khí hậu năm 2016
Việt Nam được đánh giá là một trong những quốc gia bị ảnh hưởng nặng nề nhất
của biến đổi khí hậu. Trong những năm qua, dưới tác động của biến đổi khí hậu, tần
suất và cường độ các thiên tai ngày càng gia tăng, gây nhiều tổn thất to lớn về người,
tài sản, cơ sở hạ tầng, về kinh tế, văn hoá, xã hội, tác động xấuđến môi trường. Tác
động của biến đổi khí hậu đối với nước ta là rất nghiêm trọng, là nguy cơ hiện hữu cho
mục tiêu xóa đói giảm nghèo, cho việc thực hiện các mục tiêu thiên niên kỷ và sự phát
triển bền vững của đất nước. Việt Nam đã rất nỗ lực ứng phó với biến đổi khí hậu, thể
hiện qua các chính sách và các chương trình quốc gia.
Thực hiện chỉ đạo của Chính phủ về việc cập nhật và chi tiết hóa kịch bản biến đổi khí
hậu và nước biển dâng cho Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Viện Khoa
học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu chủ trì, phối hợp với các cơ quan nghiên
cứu trong và ngoài nước, xây dựng và cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu chi tiết cho
Việt Nam. Kịch bản biến đổi khí hậu chi tiết năm 2016 được xây dựng dựa trên cơ sở
các số liệu khí tượng thủy văn và mực nước biển của Việt Nam cập nhật đến năm
2014; số liệu địa hình được cập nhật đến tháng 3 năm 2016; phương pháp mới nhất
trong Báo cáo đánh giá khí hậu lần thứ 5 của Ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu;
các mô hình khí hậu toàn cầu và mô hình khí hậu khu vực độ phân giải cao; theo
phương pháp chi tiết hóa động lực kết hợp hiệu chỉnh thống kê sản phẩm mô hình.
Các kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng có mức độ chi tiết đến đơn vị hành
chính cấp tỉnh và các đảo, quần đảo của Việt Nam. Bản đồ nguy cơ ngập do nước biển
dâng có mức độ chi tiết đến cấp huyện và đến cấp xã đối với các khu vực có bản đồ
địa hình tỷ lệ lớn. Kịch bản về một số đặc trưng cực trị khí hậu được cung cấp để phục
vụ công tác quy hoạch.
8
Các phương pháp và nguồn số liệu để xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu nước biển
dâng cho Việt Nam được kế thừa từ các nghiên cứu trước đây và được cập nhật đến
năm 2014. Thời kỳ 1986-2005 được chọn là thời kỳ cơ sở để so sánh sự thay đổi của
khí hậu và nước biển dâng.
1.2. Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam
1.2.1. Sự thay đổi của nhiệt độ
Nhiệt độ có xu thế tăng ở hầu hết các trạm quan trắc, tăng nhanh trong những thập kỷ
gần đây. Trung bình cả nước, nhiệt độ trung bình năm thời kỳ 1958-2014 tăng khoảng
0,62oC, riêng giai đoạn (1985-2014) nhiệt độ tăng khoảng 0,42oC. Tốc độ tăng trung
bình mỗi thập kỷ khoảng 0,10oC, thấp hơn giá trị trung bình toàn cầu (0,12oC/thập kỷ,
IPCC 2013).
Nhiệt độ trung bình năm:
Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc có mức
tăng phổ biến từ 0,6÷0,8oC. Vào giữa thế kỷ, mức tăng từ 1,3÷1,7oC. Trong đó, khu
vực Bắc Bộ (Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ) có mức tăng từ 1,6÷1,7oC; khu
vực Bắc Trung Bộ từ 1,5÷1,6oC; khu vực phía Nam (Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và
Nam Bộ) từ 1,3÷1,4oC. Đến cuối thế kỷ, ở phía Bắc nhiệt độ tăng chủ yếu từ
1,9÷2,4oC và ở phía Nam từ 1,7÷1,9oC.
Theo kịch bản RCP8.5, vào đầu thế kỷ, nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc có mức
tăng phổ biến từ 0,8÷1,1oC. Vào giữa thế kỷ, mức tăng phổ biến từ 1,8÷2,3oC. Trong
đó, khu vực phía Bắc tăng phổ biến từ 2,0÷2,3oC và ở phía Nam từ 1,8÷1,9oC. Đến
cuối thế kỷ, nhiệt độ ở phía Bắc tăng từ 3,3÷4,0oC và ở phía Nam từ 3,0÷3,5oC.
Mức tăng nhiệt độ trung bình năm của các giai đoạn đầu, giữa và cuối thế kỷ so với
thời kỳ cơ sở cho một số tỉnh Đông bắc bộ, thành phố được trình bày ở Bảng dưới đây.
9
Bảng 1.1. Biến đổi của nhiệt độ trung bình năm (oC) so với thời kỳ cơ sở
(Giá trị trong ngoặc đơn là khoảng biến đổi quanh giá trị trung bình với cận dưới 10% và cận trên 90%)
Kịch bản RCP4.5
Kịch bản RCP8.5
TT Tỉnh, thành phố
2016-2035 2046-2065 2080-2099
2016-2035 2046-2065 2080-2099
1
0,7 (0,3÷1,1) 1,7 (1,2÷2,5) 2,3 (1,6÷3,3) 1,0 (0,5÷1,5) 2,2 (1,4÷3,3) 3,9 (2,8÷5,6)
Bắc Ninh
2
Quảng Ninh
0,7 (0,4÷1,1) 1,6 (1,1÷2,3) 2,1 (1,5÷3,0) 0,9 (0,6÷1,4) 2,0 (1,5÷3,0) 3,6 (2,9÷4,8)
3
0,7 (0,4÷1,1) 1,5 (1,0÷2,2) 2,0 (1,5÷2,9) 0,9 (0,6÷1,4) 2,0 (1,4÷2,8) 3,5 (2,8÷4,6)
Hải Phòng
4
Hải Dương
0,7 (0,3÷1,1) 1,7 (1,2÷2,5) 2,3 (1,6÷3,3) 1,0 (0,6÷1,6) 2,2 (1,4÷3,3) 3,8 (2,9÷5,5)
Hưng Yên
0,7 (0,3÷1,1) 1,7 (1,2÷2,5) 2,3 (1,6÷3,4) 1,0 (0,6÷1,6) 2,2 (1,4÷3,3) 3,8 (2,9÷5,6)
5
6
Hà Nội
0,6 (0,2÷1,1) 1,7 (1,2÷2,5) 2,4 (1,6÷3,4) 1,1 (0,6÷1,6) 2,2 (1,4÷3,4) 3,9 (3,0÷5,7)
Hà Nam
0,7 (0,2÷1,1) 1,7 (1,2÷2,5) 2,4 (1,6÷3,4) 1,1 (0,6÷1,6) 2,2 (1,4÷3,4) 3,9 (2,9÷5,6)
7
8
Thái Bình
0,7 (0,3÷1,1) 1,6 (1,2÷2,4) 2,3 (1,6÷3,2) 1,0 (0,6÷1,5) 2,1 (1,5÷3,2) 3,7 (2,9÷5,2)
9
Nam Định
0,7 (0,4÷1,1) 1,6 (1,2÷2,2) 2,2 (1,5÷3,1) 0,9 (0,6÷1,4) 2,0 (1,4÷3,0) 3,6 (2,8÷4,9)
( Kịch bản biến đổi khí hậu 2016 )
1.2.2. Sự thay đổi của lượng mưa:
Trong thời kỳ 1958-2014, lượng mưa năm tính trung bình cả nước có xu thế tăng nhẹ.
Trong đó, tăng nhiều nhất vào các tháng mùa đông và mùa xuân; giảm vào các tháng
mùa thu. Nhìn chung, lượng mưa năm ở các khu vực phía Bắc có xu thế giảm (từ 5,8%
÷ 12,5%/57 năm); các khu vực phía Nam có xu thế tăng (từ 6,9% ÷ 19,8%/57 năm).
Khu vực Nam Trung Bộ có mức tăng lớn nhất (19,8%/57 năm); khu vực đồng bằng
Bắc Bộ có mức giảm lớn nhất (12,5%/57 năm).
Đối với các khu vực phía Bắc, lượng mưa chủ yếu giảm rõ nhất vào các tháng mùa thu
và tăng nhẹ vào các tháng mùa xuân. Đối với các khu vực phía Nam, lượng mưa các
mùa ở các vùng khí hậu đều có xu thế tăng; tăng nhiều nhất vào các tháng mùa đông
(từ 35,3% ÷ 80,5%/57 năm) và mùa xuân (từ 9,2% ÷ 37,6%/57 năm).
Bảng 1.2. Thay đổi lượng mưa (%) trong 57 năm qua (1958-2014) ở các vùng khí hậu
Khu vực
Xuân
Hè
Thu
Đông
Năm
Tây Bắc
19,5
-9,1
-40,1
-4,4
-5,8
Đông Bắc
3,6
-7,8
-41,6
10,7
-7,3
Đồng bằng Bắc Bộ
1,0
-14,1
-37,7
-2,9
-12,5
10
Khu vực
Xuân
Đông
Năm
Hè
Thu
1,0
-20,7
12,4
0,1
Bắc Trung Bộ
26,8
0,6
11,7
65,8
19,8
Nam Trung Bộ
37,6
4,3
10,9
35,3
8,6
Tây Nguyên
11,5
14,4
4,7
80,5
6,9
Nam Bộ
9,2
Lượng mưa năm:
Theo kịch bản RCP4.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa năm có xu thế tăng ở hầu hết cả
nước, phổ biến từ 5÷10%. Vào giữa thế kỷ, mức tăng phổ biến từ 5÷15%. Một số tỉnh
ven biển Đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung Trung Bộ có thể tăng trên 20%.
Đến cuối thế kỷ, mức biến đổi lượng mưa năm có phân bố tương tự như giữa thế kỷ,
tuy nhiên vùng có mức tăng trên 20% mở rộng hơn.
Theo kịch bản RCP8.5, vào đầu thế kỷ, lượng mưa năm có xu thế tăng ở hầu hết cả
nước, phổ biến từ 3÷10%. Vào giữa thế kỷ, xu thế tăng tương tự như kịch bản RCP4.5.
Đáng chú ý là vào cuối thế kỷ mức tăng nhiều nhất có thể trên 20% ở hầu hết diện tích
Bắc Bộ, Trung Trung Bộ, một phần diện tích Nam Bộ và Tây Nguyên.
Số liệu trên Bảng 1.3 là mức biến đổi lượng mưa (%) năm của các giai đoạn đầu, giữa
và cuối thế kỷ so với thời kỳ 1986-2005 cho một số tỉnh, thành phố.
Bảng 1.3. Biến đổi của lượng mưa mùa hè (%) so với thời kỳ cơ sở
(Giá trị trong ngoặc đơn là khoảng biến đổi quanh giá trị trung bình với cận dưới 20% và cận trên 80%)
Kịch bản RCP4.5
Kịch bản RCP8.5
TT
Tỉnh, thành phố
2016-2035
2046-2065
2080-2099
2016-2035 2046-2065
2080-2099
25,1
Bắc Ninh
1
15,9 (5,5÷26,3)
16,1 (7,5÷25,2)
7,6 (1,2÷14,1)
( 15,9 ÷ 35,1)
18,3 (13,5÷23,8)
29,7 (22,3÷37,0)
2 Quảng Ninh
20,4 (6,5÷33,4)
19,1 (11,7÷26,9)
29,8 (19,8÷40,9)
14,8 (6,4÷23,4)
24,0 (14,7÷33,0)
36,8 (25,9÷46,5)
3 Hải Phòng
24,4 (10,1÷38,2)
26,4 (18,0÷35,5)
34,3 (19,3÷50,3)
17,9 (10,1÷26,0)
30,2 (21,4÷39,0)
44,1 (33,4÷54,5)
4 Hải Dương
14,4 (4,9÷30,0)
18,7 (9,6÷28,4)
27,8 (17,0÷39,6)
11,4 (4,0÷19,0)
23,0 (16,5÷30,2)
32,8 (24,0÷42,2)
5 Hưng Yên
13,8 (4,3÷23,7)
16,3 (10,4÷22,9)
25,3 (15,4÷36,2)
8,2 (1,5÷15,3)
17,1 (11,1÷23,3)
28,5 (17,4÷39,8)
6
Hà Nội
12,6 (3,1÷22,9)
17,0 (10,8÷23,8)
24,0 (14,3÷35,3)
9,9 (2,7÷17,0)
17,8 (9,8÷25,9)
29,8 (18,0÷40,9)
7
Hà Nam
14,0 (3,8÷24,8)
17,6 (11,5÷24,4)
24,7 (14,8÷36,1)
10,5 (3,1÷17,9)
19,0 (10,8÷27,3)
30,1 (18,3÷41,3)
11
Kịch bản RCP4.5
Kịch bản RCP8.5
TT
Tỉnh, thành phố
2016-2035
2046-2065
2080-2099
2016-2035 2046-2065
2080-2099
8
Thái Bình
19,8 (6,5÷32,5)
20,1 (14,2÷26,5)
27,6 (17,0÷39,1)
13,0 (4,9÷21,1)
23,9 (15,0÷33,0)
31,3 (19,4÷42,8)
9 Nam Định
16,0 (6,0÷26,0)
21,1 (14,8÷27,8)
27,5 (17,5÷38,1)
15,2 (8,6÷22,0)
21,9 (13,2÷30,5)
34,7 (24,8÷44,6)
10 Ninh Bình
11,2 (2,8÷19,5)
16,5 (10,6÷22,5)
22,0 (13,5÷30,7)
9,6 (4,8÷14,8)
17,7 (11,4÷24,2)
25,3 (18,4÷32,0)
Lượng mưa một 5 ngày lớn nhất trung bình (Rx1day):
Theo kịch bản RCP4.5, vào giữa thế kỷ, lượng mưa 5 ngày lớn nhất trung bình có xu
thế tăng trên toàn lãnh thổ, phổ biến từ 10÷70%. Tăng nhiều nhất ở Đông Bắc, Thừa
Thiên - Huế đến Quảng Nam và phía đông Nam Bộ. Đến cuối thế kỷ, xu thế biến đổi
khá giống với thời kỳ giữa thế kỷ nhưng mức tăng lớn hơn và phạm vi tăng mở rộng
hơn.
Theo kịch bản RCP8.5, vào giữa thế kỷ, lượng mưa 5 ngày lớn nhất trung bình có xu
thế tăng trên cả nước, mức tăng từ 10÷70%, trong đó tăng nhiều hơn ở Đông Bắc, nam
Tây Nguyên, cực nam Trung Bộ và Nam Bộ. Đến cuối thế kỷ, xu thế biến đổi tương tự
giữa thế kỷ nhưng lớn hơn về mức độ và mở rộng hơn về phạm vi. Tăng nhiều nhất ở
Đông Bắc, phía tây của Tây Bắc, nam đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, bắc Tây
Nguyên và Nam Bộ.
1.3. Tổng quan về phát triển kinh tế xã hội
Phát triển kinh tế - xã hội là quá trình nâng cao điều kiện sống của con người thông
qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội và nâng cao chất lượng
văn hóa. Phát triển kinh tế xã hội bao gồm không chỉ là sự tăng trưởng về kinh tế mà
còn là một xã hội phát triển tốt hơn, biểu hiện một đời sống xã hội lành mạnh. Tức là
kinh tế phải đáp ứng được nhu cầu cơ bản của con người.
Phát triển kinh tế - xã hội là quá trình nâng cao điều kiện sống của con người thông
qua việc sản xuất ra của cải vật chất, cải tiến quan hệ xã hội và nâng cao chất lượng
văn hóa. Phát triển kinh tế xã hội bao gồm không chỉ là sự tăng trưởng về kinh tế mà
còn là một xã hội phát triển tốt hơn, biểu hiện một đời sống xã hội lành mạnh. Tức là
kinh tế phải đáp ứng được nhu cầu cơ bản của con người.
12
Ở Việt Nam phát triển kinh tế xã hội thể hiện ở các nội dung sau: Kinh tế tăng trưởng
khá nhanh; sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá, phát triển kinh tế đang đẩy mạnh.
Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt. Hệ thống chính trị và khối đại đoàn kết toàn
dân tộc được củng cố và tăng cường. Chính trị - xã hội ổn định. Quốc phòng và an
ninh được giữ vững. Đường lối đổi mới của Đảng đã tác động tích cực đến sự phát
triển của các ngành sản xuất và dịch vụ. Tuy nhiên, những thành tựu và khởi sắc của
công nghiệp thực sự bắt đầu trong những năm 90 (thế kỷ XX). Bình quân 5 năm 1991-
1995 tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp toàn ngành đạt 13,7%, vượt xa kế
hoạch đề ra (7,5%-8,5%); trong đó khu vực kinh tế Nhà nước tăng 15%, khu vực ngoài
quốc doanh tăng 10,6%. Trong 5 năm 1996-2000, sản xuất công nghiệp Việt Nam tiếp
tục phát triển ổn định và tăng trưởng với nhịp độ cao. Giá trị sản xuất công nghiệp
năm 1996 tăng 14,2%, năm 1997 tăng 13,8%, 1998 tăng 12,1%, 1999 tăng 10,4% và
năm 2000 tăng 17,5%. Nếu so với năm 1990, giá trị sản xuất công nghiệp năm 2004
tăng gấp 6,5 lần, nhịp độ tăng trưởng bình quân hàng năm đạt 14,3%. 6 tháng đầu năm
2005, giá trị sản xuất công nghiệp ước đạt 205,3 nghìn tỷ đồng, tăng 15,6% so với
cùng kỳ năm 2004, trong đó khu vực doanh nghiệp Nhà nước tăng 9,7%; khu vực kinh
tế ngoài Nhà nước vẫn tiếp tục duy trì mức tăng cao 24,7%; khu vực có vốn đầu tư
nước ngoài tăng 13,9%.
Những sản phẩm công nghiệp chủ yếu phục vụ sản xuất và tiêu dùng của dân cư đều
tăng cả chất lượng và số lượng, đáp ứng cơ bản nhu cầu tiêu dùng trong nước và tham
gia xuất khẩu. Năm 2004, than khai thác đạt 26,29 triệu tấn, gấp 5,7 lần năm 1990;
điện sản xuất 46,05 tỷ kWh, gấp 5,24 lần; dầu thô khai thác 20,05 triệu tấn, gấp 7,43
lần; xi măng 25,33 triệu tấn, gấp 10 lần; thép cán 2,93 triệu tấn, gấp 29 lần; phân hóa
học 1,45 triệu tấn, gấp 4,1 lần ; giấy bìa 78,1 vạn tấn, gấp 10 lần; vải lụa 518,2 triệu
mét, gấp 1,63 lần; đường mật 1,37 triệu tấn, gấp 4,2 lần; lắp ráp ti vi 2,48 triệu chiếc,
gấp 17,6 lần; quần áo may sẵn 784,05 triệu chiếc, gấp 6,26 lần ; xà phòng giặt 45,9
vạn tấn, gấp 8,37 lần; ôtô lắp ráp 42,65 nghìn chiếc (năm 1990 chưa lắp ráp ôtô); xe
máy lắp ráp 1,57 triệu chiếc (năm 1990 chưa lắp ráp xe máy).
Một trong những thành tựu kinh tế to lớn là phát triển sản xuất nông nghiệp. Thành tựu
nổi bật và to lớn nhất của nông nghiệp là đã giải quyết vững chắc vấn đề lương thực,
13
đảm bảo an ninh lương thực quốc gia, đưa Việt Nam từ nước thiếu lương thực trở
thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai thế giới liên tục từ năm 1989 đến nay. Do sản
xuất lương thực tăng nhanh, Việt Nam không những đã bảo đảm được nhu cầu tiêu
dùng trong nước mà còn dành khối lượng khá lớn cho xuất khẩu.
Tính tới tháng 7/2000, Việt Nam ký Hiệp định thương mại với 61 nước, trong đó có
Mỹ, đưa tổng số nước có quan hệ ngoại thương với Việt Nam từ 50 nước năm 1990
lên 170 nước năm 2000. Năm 2004, tổng mức lưu chuyển ngoại thương Việt Nam đạt
54,46 tỷ USD (tăng gấp 11,34 lần so với mức 5,10 tỷ USD năm 1990); trong đó xuất
khẩu 26,50 tỷ USD tăng 11,02 lần; nhập khẩu 31,95 tỷ USD, tăng gấp 11,61 lần. Nhịp
độ tăng bình quân hàng năm tổng mức lưu chuyển ngoại thương thời kỳ 1991-2004 đạt
18,94% trong đó xuất khẩu 18,70%; nhập khẩu 19,14%. Nhờ kinh tế đạt mức tăng
trưởng cao và liên tục nhiều năm liền nên đời sống vật chất, văn hóa và tinh thần của
dân cư được cải thiện rõ rệt.
Tứ kỳ và Gia Lộc là hai huyện có địa bàn rộng của tỉnh Hải Dương. Tình hình PTKT -
XH của huyện vẫn còn gặp một số khó khăn, hạn chế đó là tỷ lệ hộ nghèo còn cao, tình
hình phát triển kinh tế chủ yếu vẫn là sản xuất nông nghiệp, manh mún theo phong
trào. Sản phẩm du lịch – dịch vụ chưa chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của
vùng. Do đó, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng được đặt ra: Tiếp tục đẩy
mạnh phát triển bền vững, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của địa
phương, gắn du lịch với bảo tồn các giá trị văn hóa - lịch sử - cách mạng truyền thống,
giữ gìn môi trường sinh thái bền vững, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
nhân dân; Khai thác và mở rộng diện tích trồng cây nông nghiệp từ các diện tích đất
đồi chưa canh tác, tăng năng suất cây trồng.
Đối với vùng hưởng lợi cấp nước của cống Ngọc Trại: phát triển kinh tế xã hội được
thể hiện ở các mặt: Phát triển du lịch từ các hồ chứa nước, phát triển ngành trồng trọt,
nâng cao năng suất cây trồng, tăng mức sống của người dân địa phương.
1.4. Tổng quan về các nghiên cứu liên quan trên thế giới và ở Việt Nam
1.4.1 Tổng quan các nghiên cứu về biến đổi khí hậu trên thế giới
Hiện nay, trên thế giới đã có các nghiên cứu về ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nước
14
biển dâng tới việc cung cấp nước tưới của hệ thống thủy lợi, cũng như các nghiên cứu
về giải pháp lấy nước từ sông cung cấp cho hệ thống thủy lợi khi mực nước xuống
thấp. Một số nghiên cứu liên quan trên thế giới, cụ thể như sau:
Nghiên cứu ưu tiên cung cấp nước tưới cho hệ thống tưới ở tỉnh Oronts, Lebanon của
tác giả Roula Bachour và Manal Al Arab năm 2011, các giả đã nghiên cứu về khả
năng khai thác nước của các dòng sông trong tỉnh để ưu tiên cấp nước cho các hệ
thống tưới; Nghiên cứu nhận dạng sự thiếu hụt nước tưới và đề xuất giải pháp thích
ứng với hạn hán và biến đổi khí hậu ở lưu vực sông Heihe, Trung Quốc của tác giả
Xiangzheng Deng và Chunhong Zhao, trong bài báo này các tác giả đã đi nghiên cứu
về nhận dạng sự thiếu hụt nước tưới của các hệ thống thủy lợi dưới các kịch bản biến
đổi khí hậu và phát triển kinh tế trong lưu vực sông Heihe, kết quả của bài báo các tác
giả đã đánh giá được mức độ ảnh hưởng và đề xuất một số giải pháp ứng phó với biến
đổi khí hậu phù hợp. Nghiên cứu nhu cầu nước và cấp nước cho lưu vực sông
Corolado, USA của tác giả Michael L. Connor (2012), trong nghiên cứu này đã đi
nghiên cứu và tính toán về nhu cầu nước cho các ngành kinh tế trong tương lai và đề
xuất các giải pháp đáp ứng nhu cầu đó bằng biện pháp công trình và phi công trình.
Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế đến nhu cầu nước và
giải pháp thích ứng tại phía Bắc Đài Loan (2016), trong nghiên cứu này đã đánh giá
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển đến nhu cầu nước và đề xuất các giải
pháp thích ứng; Nghiên cứu mở rộng các hệ thống lấy nước ở vùng hạn hán của Mỹ
của tác giả David S. Bowles và Trevor C. Hunghes (2005), nghiên cứu này đã nghiên
cứu đánh giả nhu cầu nước tăng lên do hạn hán và yêu cầu nước của các hệ thống thủy
lợi và đề xuất mở rộng hệ thống lấy nước; Nghiên cứu công nghệ và phương pháp cải
thiện hiệu quả lấy nước tưới của hệ thống thủy lợi của tác giả Robert G. Evans và E.
Jonh Sadler năm 2008, nghiên cứu này các tác giả đã đi nghiên cứu về các phương
pháp và các công nghệ hiện đại để nâng cao hiệu quả sử dụng nước tưới của các công
trình lấy nước phục vụ tưới. Nghiên cứu tiềm năng tiết kiệm nước của hệ thống tưới
với mô phỏng và kết nối toàn cầu của tác giả J. Jägermeyr, D. Gerten và J. Heinke năm
2015. Trong nghiên cứu này các tác giả đã đi nghiên cứu các các giải pháp để tiết kiệm
nước trong hệ thống tưới trên phạm vi toàn cầu, các giải pháp được đề xuất như nhóm
giải pháp công trình và phi công trình. Nghiên cứu về sử dụng nước hiệu quả trong
15
tưới cho nông nghiệp, nghiên cứu điển hình ở Bari, Italy của tác giả A. Hamdy năm
2007, trong nghiên cứu này tác giả đã đi tính toán, phân tích, so sánh hiệu quả của việc
sử dung nước với các ngành kinh tế khác. Nghiên cứu thách thức và sự cấp bách trong
quản lý tưới trong tương lai tại Indonesia của tác giả Sigit Supadmo Arif và
Murtiningrum năm 2012.
1.4.2 Tổng quan các nghiên cứu về biến đổi khí hậu ở Việt Nam
Các công trình nghiên cứu tác động của BĐKH đến TNN khá đa dạng. Thông thường
các công trình được phân chia theo lưu vực của hệ thống sông như: Lưu vực sông
Hồng - Thái Bình, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Hương và sông Ba, đồng bằng sông
Cửu Long. Tuy nhiên, luận văn chỉ nghiên cứu đến sự thay đổi của TNN mặt dưới tác
động của BĐKH tại huyện Tứ Kỳ và Gia Lộc, tỉnh Hải Dương. Do đó, trong mục này
chỉ đề cập đến các nghiên cứu thuộc lưu vực sông Hồng - Thái Bình.
Nghiên cứu của Vũ Văn Minh và cộng sự (2011) sử dụng các mô hình MIKE NAM,
MIKE BASIN và MIKE 11 để tính toán biến động dòng chảy, nhu cầu nước và cân
bằng nước hệ thống cho lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo các kịch bản BĐKH. Kết
quả nghiên cứu cho thấy dòng chảy trung bình năm trên lưu vực sông Hồng - Thái
Bình có xu hướng tăng lên; đối với phân phối dòng chảy, dòng chày mùa lũ có xu
hướng tăng lên trong khi dòng chảy mùa kiệt có xu hướng 33 giảm xuống; giai đoạn
2080-2099, nhu cầu nước sử dụng cho nông nghiệp theo các kịch bản B2 và A2 tăng
lần lượt 0,84 triệu và 1,01 triệu m3 /năm so với giai đoạn nền 1980-1999; và lượng
nước thiếu hụt trên toàn lưu vực dao động từ 4,1 đến 4,7 tỷ m3 /năm, chiếm 15-17%
tổng lượng nhu cầu sử dụng nước.
Nguyễn Thanh Sơn và cộng sự (2011) sử dụng mô hình toán MIKE NAM để tính toán
biến động dòng chảy và lưu lượng cho sông Nhuệ - sông Đáy. Kết quả tính toán cho
thấy, vào năm 2020, tại các lưu vực thu nước bộ phận, dòng chảy trung bình năm tăng
khoảng 0,9-1,3%; với dòng chảy lũ tại các lưu vực tăng lên lớn hơn so với trung bình
năm trong khoảng từ xấp xỉ 1,3%-2,1%; lưu lượng mùa kiệt có biến động so với hiện
trạng, tuy rất nhỏ. Đến năm 2050, lưu lượng tại các tiểu lưu vực tăng 1,1-1,9% so với
hiện trạng. Đối với mùa kiệt, lưu lượng biến động so với hiện trạng, tuy không lớn là
0,08m3/s.
16
Nguyễn Hoàng Minh và cộng sự (2015) đã sử dụng các mô hình toán MIKE NAM,
MIKE BASIN, MIKE 11. Kết quả nghiên cứu thể hiện dòng chảy năm ở các trạm thủy
văn trên LVS Lô có xu hướng tăng nhanh trong tương lai; dòng chảy phân phối không
đồng đều trong năm, tăng nhanh vào mùa lũ và giảm vào mùa kiệt; và nhu cầu sử dụng
nước cho các ngành kinh tế cũng có xu hướng tăng nhanh dẫn đến việc thiếu hụt nước
ngày càng tăng lên; lượng nước thiếu hụt trong giai đoạn 2080-2099 dao động trong
khoảng 252,1-267,7 triệu m3 , chiếm khoảng 11-12% nhu cầu nước.
Lại Tiến Vinh (2016) chỉ ra TNN lưu vực sông Hồng - Thái Bình có biểu hiện suy
giảm đáng kể. Thể hiện ở dòng chảy trung bình năm của các lưu vực sông thượng
nguồn thể hiện xu thế tăng so với trung bình nhiều năm nhưng dòng chảy trung bình
mùa kiệt lại có xu thế giảm và dòng chảy trung bình mùa lũ thể hiện xu thế tăng.
Ngoài ra, mực nước trong sông vùng đồng bằng sông Hồng những thập kỷ gần đây có
nhiều biến động do nhiều nguyên nhân khác nhau, chủ yếu là BĐKH, điều tiết các hồ
chứa thượng nguồn, khai thác cát trong lòng sông làm cho lòng đáy sông hạ du bị hạ
thấp, và chuyển nước giữa các lưu vực. Từ đó, tác giả đưa ra định 34 hướng quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên môi trường vùng đồng bằng sông Hồng.
Nghiên cứu của tác giả Lê Văn Chín về đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến cân bằng
nước lưu vực sông Đáy. Bằng phương pháp mô phỏng mưa-dòng chảy (sử dụng mô
hình Mike Nam, Mike Basin) và dựa trên kịch bản BĐKH và quy hoạch phát triển
kinh tế, xã hội, tác giả đã đánh giá được nhu cầu nước, cân bằng nước, sự thiếu hụt
nước của lưu vực trong tương lai (2020 và 2050).
Đề tài cấp nhà nước do GS. TS Lê Kim Truyền làm chủ nhiệm “Nghiên cứu các giải
pháp cấp nước mùa cạn cho các hệ thống thủy lợi dọc sông Hồng’ năm 2005”, trong
nghiên cứu này đã đi nghiên cứu các mức đồ hạ thấp của mực nước sông Hồng và đề
xuất giải pháp lấy nước cho các kịch bản đó.
Nghiên cứu đánh giá khả năng lấy nước của các cống tưới hệ thống thuỷ lợi Nam Thái
Bình dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu - nước biển dâng của tác giả TS. Nguyễn
Thu Hiền (2012), nghiên cứu đánh giá khả năng lấy nước tại các cống tưới của hệ
thống cho vụ Đông Xuân là vụ có nhu cầu dùng nước căng thẳng nhất ứng với các
17
năm trung bình và ít nước và đề ra một số giải pháp công trình và phi công trình cho
hệ thống thủy nông Nam Thái Bình (Như nâng cấp và mở rộng các cống lấy nước,
chuyển dịch cơ cấu cấy trồng ...).
Nghiên cứu biến động tài nguyên nước vùng đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh
biến đổi khí hậu của tác giả Lại Tiến Vinh (2016), nghiên cứu chỉ ra hệ thống Bắc
Hưng Hải là khu vực thiếu nước nhiều nhất vùng đồng bằng sông Hồng, tác giả đề
xuất các phương án: Hạ mực nước thiết kế cống Xuân Quan từ +1,85m xuống +1,5m
hoặc Lắp trạm bơm với công suất 24.000 m3/h bên cạnh cống Xuân Quan để bơm
nước bổ sung từ sông Hồng vào.
Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật cống vùng triều cần tập trung nghiên cứu để phục
vụ nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản ven biển của tác giải TS. Đinh Vũ Thanh,
nghiên cứu rất nhiều hệ thống nuôi trồng thủy lợi ven biển cả nước đã thực hiện
chuyển đổi, từ nông nghiệp sang nông nghiệp và thủy sản hoặc chỉ thuần thủy sản,
nghiên cứu chỉ ra nhiều cống chỉ có tiêu năng một triều (phía sông) và khẩu độ nhỏ
không đáp ứng nhiệm vụ mới và chú trọng đề xuất phương án về tính toán xác định
khẩu diện cống.
Nghiên cứu tính toán cân bằng nước cho các ngành kinh tế của lưu vực sông Mã của
các tác giả TS. Lê Xuân Quang, TS. Vũ Thế Hải, PGS.TS Nguyễn Thế Quảng-Viện
nước, tưới tiêu và môi trường, nghiên cứu chỉ ra rằng lượng nước yêu cầu nhỏ hơn
lượng nước đến, nhưng do phân bố không đều theo thời gian, những tháng mùa kiệt
nhu cầu sử dụng nước lớn nhưng lượng nước đến lại ít, ngược lại những tháng mùa lũ
lượng nước đến rất rồi rào, nhu cầu sử dụng nước ít. Do vậy vẫn còn những vùng thiếu
nước về mùa kiệt, cần có các giải pháp tưới tiêu khoa học, nâng cao hiệu quả quản lý
vận hành, khai thác các công trình, ngoài ra còn có biện pháp trữ nước, chôn nước. Đối
với vùng thiếu nước nhiều lớn nhất cần có các biện pháp công trình và phi công trình
để khắc phục.
Nghiên cứu lập quy trình vận hành hệ thống thuỷ lợi thuộc dự án Gò Công - Tiền
Giang để thích ứng với nước biển dâng của tác giả Mai Văn Phú, kết quả cho thấy tổ
hợp vận hành đáp ứng được 57% nhu cầu dùng nước của hệ thống trong mùa khô, đề
18
xuất giải pháp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lựa chọn cơ cấu cây trồng và mùa vụ
Nhìn chung, các nghiên cứu đã sử dụng mô hình MIKE NAM tính toán sự thay đổi
của dòng chảy, mô hình MIKE BASIN hoặc MIKE 11 tính toán cân bằng nước hệ
thống, và mô hình MIKE 11 tính toán sự thay đổi mực nước vùng ĐBSH trong điều
kiện BĐKH. Tuy nhiên, kết quả nghiên cứu còn nhiều hạn chế, mới chỉ dừng lại ở
mức độ khát quát, chưa cụ thể, và đặc biệt là chưa xét đến các phương án công
trình/giải pháp cụ thể trong tính toán để tăng cường đảm bảo an ninh nguồn nước và
hỗ trợ tăng cường năng lực quản lý, vận hành hiệu quả các công trình khai thác và sử
dụng nước cho từng vùng.
1.5. Tổng quan về hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
1.5.1 Điều kiện tự nhiên vùng nghiên cứu
1.5.1.1 Vị trí địa lý
a) Vị trí địa lý hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải
Hệ thống Thuỷ lợi Bắc Hưng Hải có vị trí địa lý nằm ở giữa đồng bằng sông Hồng,
được xác định theo toạ độ: 20º30’ đến 21º07’ vĩ độ Bắc; 105º50’ đến 106º36’ kinh độ
Đông, được bao bọc bởi 4 con sông lớn:
Sông Đuống ở phía Bắc với độ dài phần chảy qua hệ thống là 67km;
Sông Luộc ở phía Nam với độ dài phần chảy qua hệ thống là 72km;
Sông Thái Bình ở phía Đông với độ dài phần chảy qua hệ thống là 73km;
Sông Hồng ở phía Tây với độ dài phần chảy qua hệ thống là 57km.
Toàn khu vực rộng: 214.932ha, diện tích phần trong đê là 192.045ha, ngoài đê
22.887ha (Quy hoạch 2009) bao gồm đất đai của toàn bộ tỉnh Hưng Yên (10 huyện), 7
huyện thị của Hải Dương, 3 huyện của tỉnh Bắc Ninh và 2 quận, huyện của thành phố
Hà Nội.
19
Hình 1.1. Bản đồ hệ thống Bắc Hưng Hải
b) Vị trí địa lý cống Ngọc Trại
Cống Ngọc Trại có vị trí địa lý tại 20050'23" vĩ độ Bắc và 106021'06" kinh độ Đông
thuộc địa phận xã Ngọc Kỳ, huyện Tứ Kỳ.
Khu vực công trình thuộc địa phận xã Ngọc Kỳ, huyện Tứ Kỳ. Vị trí địa lý được giới
hạn bởi:
- Phía Đông giáp xã Tái Sơn.
- Phía Tây giáp sông Đồng Tràng và xã Hoàng Diệu, huyện Gia Lộc.
- Phía Nam giáp xã Tân Kỳ.
- Phía Bắc giáp xã Hưng Đạo, huyện Tứ Kỳ và xã Gia Lương huyện Gia Lộc.
20
Cống Ngọc Trại
Hình 1.2. Bản đồ vị trí cống Ngọc Trại
1.5.1.2 Đặc điểm địa hình
Địa hình trong khu vực cống Ngọc Trại không đồng đều, các khu dân cư, ruộng và
thùng ao xen kẽ.
- Cao độ khu cao trung bình: +3,20 đến +4,00.
- Cao độ ruộng trung bình: +2,00 đến +2,20.
- Cao độ thùng trũng trung bình +0,50 đến +1,10
1.5.1.3 Đặc điểm địa chất
Đặc điểm địa chất trong vùng mang những nét đặc trưng của cấu trúc địa chất thuộc
sụt trũng sông Hồng, bề dày trầm tích đệ tứ chịu ảnh hưởng rõ rệt của cấu trúc mỏng.
Hệ thống Bắc Hưng Hải nằm gọn trong ô trũng của vùng đồng bằng sông Hồng được
cấu tạo bằng các trầm tích bở rời thuộc kỷ Đệ tứ với chiều dày từ 150m 160m, do vậy
đặc điểm địa chất mang những nét đặc trưng của cấu trúc địa chất thuộc sụt trũng sông
Hồng, bề dày trầm tích đệ tứ chịu ảnh hưởng rõ rệt của cấu trúc mỏng.
21
1.5.1.4 Đặc điểm đất đai thổ nhưỡng
Đất đai được hình thành do phù sa sông Hồng - Thái Bình, thành phần cơ giới của đất
từ thịt nhẹ đến thịt pha nhiễm chua và nghèo lân, chia ra thành các loại sau:
Loại đất phù sa sông Hồng không được bồi màu nâu thẫm trung tính, ít chua, đây là
loại đất tốt rất thích hợp cho trồng màu và lúa cao sản.
Loại đất phù sa sông Hồng không được bồi lắng trung tính ít chua glây trung bình, loại
đất này có tầng phù sa dày, thành phần cơ giới đất thịt trung bình đến thịt nặng, loại
đất này thích hợp cho cấy lúa 2 vụ.
Loại đất phù sa sông Hồng có tầng loang lổ không được bồi lắng, màu đất nâu nhạt,
tầng phù sa mỏng, thành phần cơ giới từ trung bình đến nặng, bị sét hoá mạnh, chất
hữu cơ phân huỷ chậm thường bị chua, cần được cải tạo.
Trong đó, chủ yếu là đất phù sa Glây của hệ thống sông Hồng (Phg) chiếm tỷ lệ diện
tích lớn nhất.
Bảng 0.4: Các chỉ tiêu cơ lý của đất
TT Các chỉ tiêu cơ lý Ký hiệu Giá trị
1 Độ rỗng của đất A% 44
2 Hệ số ngấm ban đầu K1 (mm/ngày) 30
3 Hệ số ngấm ổn định Kôđ (m3/ngày) 1.3
4 Độ ẩm sẵn có trong đất 57 βo (%A)
5 Chỉ số ngấm của đất m 0.5
6 Độ ẩm lớn nhất đồng ruộng β max (%A) 97
7 Độ sâu tầng đất canh tác H(mm) 300
1.5.1.5 Đặc điểm khí hậu
a) Nhiệt độ:
Khu vực dự án nằm trong khu vực Đồng bằng Bắc Bộ mang đặc trưng khí hậu nóng
ẩm, mưa nhiều nhiệt độ hàng năm thay đổi theo mùa rõ rệt. Nhiệt độ bình quân (200C
đến 250C), thấp nhất là 100 C, cao nhất là 390C.
22
Bảng 0.5: Nhiệt độ tương đối trung bình nhiều năm
Đơn vị:°C
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
16,5 18,0 20,2 23,9 27,0 29,2 29,3 28,5 27,3 25,3 21,8 18,0 TB
b) Mưa:
Hàng năm mùa mưa bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10, đây là thời gian lượng mưa tập
trung lớn nhất chiếm 75% tổng lượng mưa cả năm, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4
năm sau, lượng mưa chiếm 25%. Lượng mưa bình quân nhiều năm đạt ở mức 1.350
mm 1.450 mm. Tứ Kỳ là huyện thuộc vùng có lượng mưa trung bình ở miền Bắc,
những năm gần đây lượng mưa rất thấp vào vụ Đông - Xuân (từ tháng 1 đến tháng 5).
c) Số giờ nắng:
Số giờ nắng trung bình năm đạt 1.623 giờ tại Hải Dương, 1.473 giờ tại Hưng Yên,
1.589 giờ tại Hà Nội. Tháng II, III có số giờ nắng trung bình tháng nhỏ nhất trong
năm, tháng 2, 3 đạt từ 42 đến 48 giờ. Tháng VII có số giờ nắng trung bình tháng cao
nhất đạt 198 giờ tại Hải Dương, 177 giờ tại Hưng Yên, 193 giờ tại Hà Nội.
Bảng 0.6: Số giờ nắng tương đối trung bình nhiều năm
Đơn vị: h
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Hải 83 44,4 41,6 85,8 204,4 176,2 214,5 100 106,6 187 157,5 130,5 1531,5 Dương
d) Độ ẩm:
Khí hậu ở đây khá ẩm ướt, độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm là 85%.Thời kỳ mùa
mưa độ ẩm cao đạt 97%, mùa khô độ ẩm giảm xuống chỉ còn 40%.
23
Bảng 0.7: Độ ẩm tương đối trung bình nhiều năm
Đơn vị: %
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
82,6 85,3 88,8 89,2 86,4 83,2 83,7 87,2 86,5 81,6 80,0 78,8 TB
e) Tốc độ gió:
Tốc độ gíó trung bình tháng năm đạt 1,1-2,4 m/s. Tốc độ gió lơn nhất khi có bão đổ bộ
hoặc ảnh hưởng vào khu vực đạt trên 40 m/s
Bảng 1.8: Tốc độ gió trung bình trung bình nhiều năm và tốc độ gió lớn nhất
Đơn vị: m/s
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
1,7 1,9 1,9 1,9 1,8 1,6 1,8 1,4 1,4 1,4 1,4 1,4 1,7 TB
1.5.1.6 Mạng lưới sông ngòi
Tứ Kỳ là huyện có hệ thống sông ngòi và kênh dẫn nội đồng phong phú, xung quanh
huyện có các triền sông Đĩnh Đào, sông Lộng Khê - Cầu Xe, sông Lộng Khê - An Thổ
(thuộc hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải), sông Thái Bình, sông Luộc (thuộc hệ thống
sông Thái Bình) chảy qua với hệ thống đê bao và cống dưới đê. Huyện Tứ Kỳ là vùng
hạ lưu của hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải có các cửa tiêu lớn của hệ thống (cống
Cầu Xe, cống An Thổ). Mực nước trong sông nội đồng và hệ thống các trạm bơm
trong toàn huyện phụ thuộc rất nhiều vào mực nước của hệ thống Bắc Hưng Hải và
sông ngoài. Cống Ngọc Trại nằm trên sông Đồng Tràng là sông nội đồng khá lơn của
hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải.
1.5.2. Hiện trạng dân sinh kinh tế - xã hội trong vùng nghiên cứu
1.5.2.1. Hành chính
Vùng Bắc Hưng Hải theo các quyết định phân chia địa danh hành chính bao gồm địa
giới hành chính của 4 tỉnh: toàn bộ tỉnh Hưng Yên, 7 huyện và thành phố Hải Dương,
tỉnh Hải Dương, 3 huyện thuộc tỉnh Bắc Ninh và 2 quận huyện thuộc thành phố Hà
Nội. Các địa danh hành chính cụ thể bao gồm 343 xã, 34 phường với diện tích tự nhiên
24
214.931ha, dân số 3.001.295 người.
Bảng 1.9: Số liệu hành chính, diện tích, dân số hệ thống Bắc Hưng Hải
TT Tỉnh Số xã Số phường. thị trấn DT tự nhiên (ha)
1 Hải Dương 2 Hưng Yên 3 Bắc Ninh 4 Hà Nội Tổng 133 145 43 24 343 21 10 3 3 34 Dân số (người) 1.062.532 1.240.002 386.808 311.953 3.001.295 83.653 92.600 32.541 10.262 214.931
(Nguồn: Theo niên giám thống kê 2018 của các tỉnh)
Vùng cấp nước của cống Ngọc Trại bao gồm: một phần diện tích của các huyện Tứ Kỳ
và huyện Gia Lộc.
1.5.2.2. Dân cư và lao động
a) Dân cư: Vùng nghiên cứu là các tỉnh thuộc đồng bằng Bắc Bộ. Mật độ dân số bình
quân toàn vùng từ 1100 người/km2 đến 1400 người/km2, trong đó thành thị 2980 -
3800 người/km2, nông thôn là 1242 người/km2. Tỷ lệ nam nữ trong vùng gần như
tương đương nhau khoảng 50%. Dân số ở thành thị là 501.621 người, nông thôn là
2.207.743 người chiếm 82% dân số toàn vùng;
b) Phân bố dân cư theo đơn vị hành chính: Theo số liệu thống kê năm 2018 của các
tỉnh trong vùng nghiên cứu thì toàn bộ vùng có số dân là 3.001.295 người. Trong đó
Hải Dương chiếm 35%, Hưng Yên 41%, Bắc Ninh 13%, Hà Nội 10%;
Lao động: Lứa tuổi trong độ tuổi lao động chiếm 53%, đây là lực lượng chủ yếu làm
cho kinh tế vùng phát triển. Lực lượng tham gia trong các ngành Nông - Lâm nghiệp là
77%, Công nghiệp là 9,5 – 9,7%, Thương nghiệp là 3,6% còn lại là các ngành nghề
khác.
Bảng 1.10: Phân bố dân cư vùng Bắc Hưng Hải năm 2018
Đơn vị: người
TT Tỉnh
1 Hải Dương 2 Hưng Yên Tổng số 1.062.532 1.240.002 Dân số 2018 Thành thị 192.807 129.429 Nông thôn 869.724 1.110.572
25
TT Tỉnh
Tổng số 386.808 311.953 3.001.295 Dân số 2018 Thành thị 29.181 204.251 555.668
Nông thôn 357.628 3 Bắc Ninh 107.702 4 Gia Lâm Tổng vùng 2.445.626 Bảng 1.11: Phân bố dân cư vùng cấp nước của cống Ngọc Trại năm 2018
Đơn vị: người
Dân số hiện tại
TT
Tên tiểu vùng
Thành thị
Nông thôn
Tổng
1 2 3 4 5 6 7 8
1854 1764 3690 2460 2241 1500 1210 14.719
1854 1764 3690 2460 2241 1500 1210 14.719
Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân Tổng vùng
1.5.2.3. Hiện trạng nông nghiệp
a) Sử dụng đất nông nghiệp
Bảng 1.12: Diện tích, cơ cấu cây trồng trong vùng cấp nước cống Ngọc Trại năm 2018
Đơn vị: ha
Vụ mùa Vụ Đông TT Huyện Tiểu vùng
Tứ Kỳ
Gia Lộc
1 2 3 4 5 6 7 Tổng vùng Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân Vụ chiêm xuân Lúa 198 184 71 101 212 152 97 1.015 Ngô 62 47 68 42 80 89 47 435 Lúa Khoai, Dưa… Rau, màu 205 209 73 127 209 147 96 1.066 66 71 50 86 141 99 65 578 34 30 57 22 41 56 30 270
b) Chăn nuôi
Ngành chăn nuôi tăng từ 30% lên 40%. Tính tại thời điểm năm 2018, tổng số vật nuôi
26
vùng nghiên cứu được thể hiện trong bảng dưới đây.
Bảng 1.13: Số lượng gia súc, gia cầm vùng cấp nước cống Ngọc Trại năm 2018
Đơn vị: con
Huyện Tiểu vùng Trâu Bò Lợn Gia cầm
Tứ Kỳ
Gia Lộc
TT 1 2 3 4 5 6 7 Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân
8 3 12 10 5 10 4 52 47 89 15 107 55 17 10 340 1376 1963 869 4620 2678 3176 595 15.277 9821 5212 2458 14350 4225 7826 2130 46.022 Tổng số
1.5.2.4. Thuỷ sản
Sự phát triển về thuỷ sản của vùng nhanh, tốc độ tăng trưởng của nuôi trồng thuỷ sản
đạt 27%, đánh bắt dịch vụ thuỷ sản tăng 21%. Tốc độ này cho thấy đầu tư cho phát
triển thuỷ sản của vùng là mạnh.
Bảng 1.14. Diện tích vùng cấp nước cống Ngọc Trại năm 2018
Đơn vị: ha
STT Huyện Tiểu vùng
Tứ Kỳ
Gia Lộc
1 2 3 4 5 6 7 Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân
Tổng cộng Năm 2018 Diện tích 3.88 4.87 10.45 29.02 4.30 37.04 21.65 111.21
1.5.2.5. Hiện trạng công nghiệp
Hiện tại toàn tỉnh có 8 khu công nghiệp tập trung (Nam sách, Phú Thái, Phúc Điền,
Đại An, Việt Hoà, Lai Vu và Tân Trường), 31 cụm công nghiệp, 16 doanh nghiệp
trung ương, 85 dự án đầu tư nước ngoài, 106HTX, 219 doanh ngiệp tư nhân, 451 công
27
ty SXCN, 35.000 hộ cá thể, 50 làng nghề có quy mô khá. Với các sản phẩm có khối
lượng lớn và có uy tín trên thị trường trong và ngoài nước như sản phẩm điện, ô tô, xi
măng, máy bơm nước, giầy, may mặc, đồ sứ, đá mài, bánh đậu xanh
Bảng 1.15. Diện tích đất công nghiệp vùng tưới và cấp nước của cống Ngọc Trại
Đơn vị: ha
STT Huyện Tiểu vùng Diện tích
Tứ Kỳ
Gia Lộc
1 2 3 4 5 6 7 Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân
Tổng cộng 1,5 8,8 5,4 2,5 14,1 2,0 1,4 35,70
1.5.3. Hiện trạng hệ thống tưới vùng nghiên cứu
Cống Ngọc Trại được xây dựng từ những năm 60 thế kỷ trước, cống nằm dưới đường
liên xã Ngọc Kỳ - Tân Kỳ, huyện Tứ Kỳ. Ban đầu cống đơn thuần là cầu giao thông
(không có cửa van điều tiết). Năm 1999 Dự án xây dựng trạm bơm Đò Neo, huyện Tứ
Kỳ được hoàn thành, cống Ngọc Trại nằm trên sông Đồng Tràng có vai trò quan trọng
trong việc phân vùng lưu vực tiêu úng cho trạm bơm Đò Neo và trạm bơm Đồng Tràng,
cống được đầu tư cải tạo, nâng cấp bổ sung cửa van điều tiết. Ngoài nhiệm vụ phân
vùng lưu vực tiêu hiện nay cống Ngọc Trại còn có nhiệm vụ điều tiết dẫn nước tưới.
Cống lấy nước tưới cấp nguồn cho 1.600ha diện tích canh tác lúa màu, chăn nuôi, thủy
san, công nghiệp của huyện Tứ Kỳ và huyện Gia Lộc (Huyện Tứ Kỳ gồm các xã Hưng
Đạo, Ngọc Kỳ; huyện Gia Lộc gồm các xã Hoàng Diệu, Gia Lương, Gia Khánh, Tân
Tiến, Gia Tân). Nguồn nước tưới lấy từ sông Đĩnh Đào qua cống Đồng Tràng. Hiện
trạng cống Ngọc Trại là loại cống lộ thiên khẩu độ (BxH = 4,4x3,15m), cao trình đáy
cống -0,93m (theo khảo sát thực tế). Kết cấu tường thân cống bằng gạch xây, cầu giao
thông trên mặt bằng bê tông cốt thép. Sau nhiều năm khai thác hiện nay cống Ngọc
Trại đã xuống cấp nghiêm trọng toàn bộ tường thân cống đã bị nứt, có chỗ rộng từ 5
28
đến 10cm, mặt cầu giao thông và gờ an toàn bị nứt, dàn van máy đóng mở nghiêng hẳn
về phía hạ lưu, hai bên mang cống xói lở, đáy kênh thượng lưu và hạ lưu cống bị xói
nghiêm trọng.
Một số hình ảnh hiện trạng cống Ngọc Trại, xã Ngọc Kỳ, huyện Tứ Kỳ:
Hình 1.3. Cống Ngọc Trại
Hình 1.4. Kênh thượng lưu cống Ngọc Trại
1.5.4. Phân vùng tưới
Cơ sở và nguyên tắc phân vùng tưới trong hệ thống của cống Ngọc Trại
- Cơ sở phân vùng tưới
+ Đặc điểm của đối tượng phục vụ.
+ Đặc điểm về địa hình địa mạo.
+ Đặc điểm về khí tượng, thuỷ văn.
+ Điều kiện nguồn nước, thủy thế của khu vực.
+ Đặc điểm về điều kiện phát triển kinh tế, xã hội.
29
Nguyên tắc phân vùng tưới
- Vùng tưới là giới hạn của một khu vực được phân chia khác biệt với các vùng khác bởi
mục đích sử dụng, mục đích quy hoạch phát triển, bởi tình hình thuỷ thế, nguồn nước.
- Việc phân vùng tưới tuân theo một số nguyên tắc sau đây:
+ Đảm bảo cấp nước chủ động, kịp thời, hiệu quả;
+ Việc phân vùng thuỷ lợi không bị ràng buộc bởi ranh giới hành chính mà theo hệ
thống công trình thủy lợi;
+ Phân vùng căn cứ vào mục đích sử dụng của các công trình trong hệ thống .
Kết quả phân vùng tưới trong hệ thống thuỷ lợi
Dựa trên bản đồ phân vùng tưới của hệ thống, địa giới hành chính, sông trục chính,
sông nhánh và cao độ mặt ruộng tại các vùng tưới. Tiến hành phân vùng tưới, tính toán
lưu lượng yêu cầu trong mô hình thủy lực. Kết quả phân vùng tưới như hình 1.5.
Hình 1.5. Bản đồ phân vùng cấp nước của cống Ngọc Trại
30
Huyện
Tứ Kỳ
Gia Lộc
Bảng 1.16. Chỉ tiêu cơ bản của các lưu vực cấp nước của cống Ngọc Trại DT(km2) STT 8,93 1 7.21 2 4,15 3 5,25 4 10,20 5 9,75 6 6,98 7 Tiểu vùng Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân
Kết luận chương 1
Trước tình hình thời tiết khí tượng thủy văn diễn biến theo chiều hướng bất thường và
cực đoan, cùng với hiện tượng biến đổi khí hậu đã dẫn đến tình trạng hạn hán trong
mùa kiệt mà các hệ thống thuỷ lợi ở Việt Nam cũng như trên thế giới. Do vậy, nhiều
tác giả trong nước và thế giới đã nghiên cứu đánh giá tình trạng thiếu nước, nhu cầu
dung nước và đề xuất các giải pháp cấp nước cho các hệ thống thuỷ lợi bằng nhiều
biện pháp công trình và phi công trình nhằm thích ứng với hạn hán và biến đổi khí
hậu. Nhìn chung việc nâng cao khả năng cấp nước của các công trình đầu mối lấy
nước từ sông ngoài và các cống lấy nước từ kênh trục cấp II là một hướng nghiên cứu
được quan tâm. Tuy nhiên, do một số năm gần đây do biến đổi thuỷ văn tại công trình
cống Xuân Quan và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, hệ thống đã bị thiếu hụt nguồn
nước, đặc biệt trong giai đoạn mùa kiệt, nhu cầu dùng nước rất lớn.
Để việc lấy nước tưới chủ động và triệt để, giải quyết hạn hán thiếu nước, giải pháp
duy nhất cho khu vực là tiến hành tu bổ cải tạo các cống lấy nước, các trạm bơm tưới
có công suất đủ lớn. Ngoài ra cần cải tạo, sửa chữa, nâng cấp hệ thống kênh mương
nội đồng nhằm đảm bảo dẫn nước được tốt phù hợp với lưu lượng của công trình đầu
mối.
31
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC CỦA CỐNG NGỌC TRẠI
2.1 Dự báo dân số và phát triển của nền kinh tế trong vùng cấp nước của cống Ngọc Trại
Trong những năm qua, cùng với quá trình phát triển kinh tế của tỉnh cũng như của
vùng nghiên cứu, nền kinh tế của tiểu khu có sự tăng trưởng đáng kể, đặc biệt là khu
vực kinh tế Thương mại - Dịch vụ và Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp. Nền kinh tế
luôn giữ được thế ổn định và có sự tăng trưởng khá, cơ cấu kinh tế đang tiếp tục
chuyển dịch theo hướng tích cực, từng bước tạo tiền đề cho quá trình công nghiệp hoá,
hiện đại hoá nông nghiệp - nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
a. Đặc điểm sản xuất
- Về sản xuất nông nghiệp:
+ Là khu vực chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế địa phương. Có nền tảng tương
đối vững chắc và phát triển ổn định, trong đó trồng lúa là ngành sản xuất chính.
+ Bán kính canh tác thuận lợi cho người dân. Bình quân đất nông nghiệp: 815
m2/người.
+ Năng suất lúa bình quân đạt 87 tạ/ha.
+ Chăn nuôi chiếm tỷ lệ lớn được chăn nuôi tại cơ sở trong các khu gia trại theo mô
hình VAC tại các khu đất chuyển đổi xa dân cư.
- Về TTCN và dịch vụ:
+ Các ngành nghề TTCN làm nghề mộc, cơ khí, gia công may, ..v.v. Có một số ngành
nghề kết hợp dịch vụ.
+ Hoạt động dịch vụ trong xã ngày càng phát triển, đáp ứng được nhu cầu sinh hoạt,
đời sống của nhân dân.
b. Cơ cấu kinh tế
- Theo Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển KT-XH, tổng giá trị sản xuất
32
thực hiện 72.5 tỷ đồng tăng 6% so với cùng kỳ năm 2017 cụ thể như sau:
+ Nông nghiệp: tăng 4.0% so 2017
+ CN -TTCN: tăng 3.7% so 2017
+ TMDV: tăng 2.1% so 2017
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kinh tế
TT I 1 2 3 II III IV - - Hạng mục Tổng GDP Sản xuất nông lâm nghiệp Công nghiệp - TTCN Thương mại - Dịch vụ Tốc độ tăng % Sản xuất nông lâm nghiệp Công nghiệp - TTCN Thương mại - Dịch vụ Cơ cấu kinh tế Sản xuất nông lâm nghiệp Công nghiệp - TTCN Thương mại - Dịch vụ Sản lượng LT quy ra thóc Sản lượng/người Dân số Sản xuất nông lâm nghiệp Công nghiệp - TTCN Thương mại - Dịch vụ Tốc độ tăng lao động GDP/người Sản xuất nông lâm nghiệp Công nghiệp - TTCN Thương mại - Dịch vụ ĐVT Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng Tỷ đồng % % % % % % % % Tấn Kg/người Người Người Người Người % Triệu/người Triệu/người Triệu/người Triệu/người Hiện trạng 105.8 50.6 27.3 24.9 3.3 4.0 3.7 2.1 100.0 54.1 26.3 19.6 4,354 724 10,014 2,458 975 503 1.47 10.93 18.16 25.63 42.54
( Nguồn: Báo cáo Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện Tứ Kỳ và Gia Lộc)
Định hướng phát triển chung của khu vực là: Phát triển kinh tế xã hội một cách toàn
diện và bền vững - gắn kết giữa phát triển kinh tế với văn hóa, giải quyết việc làm và
các vấn đề xã hội, xây dựng nông thôn mới theo chuẩn mới.
33
2.1.1 Dự báo phát triển dân số
Theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hải Dương, tỷ lệ tăng dân số tự
nhiên tại các huyện trong tỉnh đến năm 2030 là 1,0%, dân số trong vùng nghiên cứu
đến 2030 dự báo khoảng 16.191 người.
Bảng 2.2. Dân số trong vùng cấp nước của cống Ngọc Trại giai đoạn 2030
Dân số hiện tại
Dân số 2030
TT Tên tiểu vùng
Thành thị Nông thôn Tổng Thành thị Nông thôn Tổng
1
Ngọc Kỳ
1854
1854
2039
2039
2
Hưng Đạo
1764
1764
1940
1940
3
Hoàng Diệu
3690
3690
4059
4059
4
Gia Lương
2460
2460
2706
2706
5
Gia Khánh
2241
2241
2465
2465
6
Tân Tiến
1500
1500
1650
1650
7
Gia Tân
1210
1210
1331
1331
8
16.191
Tổng vùng
14.719
( Nguồn: Báo cáo Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện Tứ Kỳ và Gia Lộc)
2.1.2 Phương hướng phát triển ngành nông nghiệp
Theo Quyết định số 3320/QĐ-UBND tỉnh Hải Dương ngày 18 tháng 11 năm 2016 về
việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Hải Dương
đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
Phát triển nông nghiệp theo hướng thâm canh, chuyên canh cao, dần tiến tới một nền
sản xuất nông nghiệp công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu
thụ;
Phát triển các loại cây trồng, vật nuôi dựa trên cơ sở khai thác lợi thế của từng vùng
sinh thái nông nghiệp;
Khuyến khích tích tụ ruộng đất để có điều kiện đầu tư xây dựng các vùng sản xuất
hàng hóa tập trung;
34
Đẩy mạnh phát triển các ngành nghề, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn;
Nâng cao giá trị trên 1 ha đất nông nghiệp, tạo việc làm, gắn với chuyển đổi cơ cấu lao
động trong nông nghiệp; Gắn phát triển nông nghiệp với việc thực hiện các chính sách
xã hội và bảo vệ môi trường.
2.1.2.1. Trồng trọt
Từ nay đến 2030 cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn dịch chuyển theo hướng
giảm mạnh nông nghiệp thuần nông, đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm có hiệu quả, có
khả năng ứng dụng công nghệ mới, nâng tỷ trọng thuỷ sản, chăn nuôi nhằm tạo ra
lượng giá trị cao trên một đơn vị diện tích.
Trong các loại cây truyền thống như: lúa, ngô, khoai thì xu thế trong những năm tới
ngoài lúa là chủ lực, cây ngô sẽ được phát triển mạnh để phục vụ chế biến sản phẩm
các loại bánh kẹo…và thức ăn gia súc.
Bảng 2.3. Cơ cấu cây trồng lúa vùng cấp nước cống Ngọc Trại giai đoạn 2030
Đơn vị: ha
Vụ mùa TT Huyện Tiểu vùng
Tứ Kỳ
Gia Lộc
1 2 3 4 5 6 7 Tổng vùng Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân Vụ chiêm xuân Lúa 178 181 63 110 181 127 83 923 Ngô 80 75 74 40 62 110 44 485 Vụ Đông Lúa Khoai, Dưa… Rau, màu 162 163 51 98 152 115 77 818 54 38 61 24 43 59 36 315 88 91 64 111 172 124 90 740
( Nguồn: Báo cáo Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện Tứ Kỳ và Gia Lộc)
2.1.2.2. Chăn nuôi
Các xã trong vùng phấn đấu đạt tỷ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp chiếm 40-
50% vào năm 2030. Phát triển ngành chăn nuôi thành một ngành sản xuất hàng hoá
trên cơ sở áp dụng khoa học công nghệ mới với quy mô phù hợp.
35
Bảng 2.4. Số lượng gia súc, gia cầm vùng cấp nước của cống Ngọc Trại giai đoạn 2030
Đơn vị: con
STT Huyện Tiểu vùng Trâu Lợn Gia cầm Bò
Tứ Kỳ
Gia Lộc
1 2 3 4 5 6 7 Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân
Tổng số 11 4 17 14 7 14 6 73 80 151 26 182 94 29 17 578 2335 3337 1542 9845 5634 6521 1543 30.757 13745 7296.8 3442 19834 6125 11056 3420 64.919
( Nguồn: Báo cáo Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện Tứ Kỳ và Gia Lộc)
2.1.2.3. Nuôi trồng thủy sản
Đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản trên các diện tích mặt nước, đa dạng hình thức nuôi và
cơ cấu giống nuôi, đặc biệt chú trọng nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt các đối tượng có
giá trị kinh tế cao.
Bảng 2.5. Nuôi trông thủy sản vùng cấp nước của cống Ngọc Trại
Đơn vị: ha
STT Huyện Tiểu vùng
Tứ Kỳ
Gia Lộc
1 2 3 4 5 6 7 Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân
Tổng cộng Năm 2018 Diện tích 3.88 4.87 10.45 29.02 4.30 37.04 21.65 111.21 Năm 2030 Diện tích 5.43 6.82 14.63 40.63 6.02 51.86 30.31 155.69
( Nguồn: Báo cáo Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện Tứ Kỳ và Gia Lộc)
2.1.3 Dự báo phát triển các ngành kinh tế khác ( công nghiệp, du lịch...)
2.1.3.1 Dự báo phát triển khu công nghiệp.
Phát triển các cụm công nghiệp, cụm làng nghề quy mô nhỏ và vừa ở các xã trong
36
vùng. Phấn đấu đến năm 2030 công nghiệp trở thành ngành sản xuất chủ yếu của tỉnh,
đóng góp 47-48% GDP của tỉnh, với công nghiệp chế biến chiếm trên 85%. Duy trì
tốc độ phát triển cao, phát triển ngành mũi nhọn như vật liệu mới, công nghiệp lắp ráp,
cơ khí chế tạo thiết bị, linh kiện phụ tùng thay thế, cơ khí chế tạo máy công cụ, công
nghiệp tàu thuỷ, điện tử điện lạnh, máy xây dựng...
Bảng 2.6. Diện tích đất công nghiệp thuộc vùng tưới và cấp nước của cống Ngọc Trại
STT Huyện Tiểu vùng
Tứ Kỳ
Gia Lộc
1 2 3 4 5 6 7 Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân
Tổng cộng Năm 2018 Diện tích 1.5 8.8 5.4 2.5 14.1 2.0 1.4 35.70 Năm 2030 Diện tích 4.2 24.4 14.8 6.7 22.1 5.7 2.3 80.20
( Nguồn: Báo cáo Quy hoạch xây dựng nông thôn mới của huyện Tứ Kỳ và Gia Lộc)
2.2. Lựa chọn kịch bản biến đổi khí hậu
Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng phiên bản năm 2016 được xây dựng dựa
trên cơ sở kế thừa và bổ sung các kịch bản công bố trước đây. Các số liệu về khí tượng
thủy văn, mực nước biển và địa hình của Việt Nam đã được cập nhật.
Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng được xây dựng theo 2 kịch bản RCP 4.5
và RCP 8.5 cho các yếu tố: Nhiệt độ, mưa (trung bình, theo mùa, cực đoan), cực đoan
khí hậu (bão, gió mùa, nắng nóng, rét đậm rét hại, hạn hán), mực nước biển dâng đối
với các tỉnh ven biển và hải đảo, nguy cơ ngập úng với các mức nước biển dâng.
Theo đó, đến cuối thế kỷ, kịch bản RCP 4.5: Ở phía bắc, nhiệt độ tăng 1,9-2,4 độ C, ở
phía nam tăng 1,7-1,9 độ C. Nhiệt độ thấp nhất và cao nhất trung bình tăng rõ rệt. Kịch
bản RCP 8.5: Nhiệt độ ở phía bắc tăng 3,3-4 độ C, phía nam tăng 3,0-3,5 độ C.
Lượng mưa cũng tăng trên phạm vi toàn quốc. Kịch bản RCP 4.5: Lượng mưa tăng
phổ biến 5-15%. Lượng mưa mùa khô ở một số vùng giảm. Kịch bản RCP 8.5: Mức
tăng nhiều nhất có thể lớn hơn 20% ở hầu hết Bắc Bộ, Trung Trung Bộ, một phần
37
Nam Bộ và Tây Nguyên.
Một số hiện tượng thời tiết cực đoan cũng thay đổi rõ rệt: Số lượng bão mạnh đến rất
mạnh tăng, thời điểm bắt đầu của gió mùa mùa hè sẽ bắt đầu sớm hơn, kết thúc muộn
hơn; mưa gió mùa tăng; số ngày rét đậm, rét hại giảm; số ngày nắng nóng (nhiệt độ
lớn hơn 35 độ C) tăng; hạn hán trở nên khắc nghiệt hơn do nhiệt độ tăng và lượng mưa
giảm trong mùa khô.
Việc sử dụng kịch bản BĐKH và NBD cho Việt Nam trong các nghiên cứu, cần được
xem xét và lựa chọn phù hợp từng ngành, lĩnh vực và địa phương với các tiêu chí như:
Tính đặc thù (của ngành, lĩnh vực, địa phương…); tính đa mục tiêu; tính hiệu quả
nhiều mặt (kinh tế, xã hội, môi trường); tính bền vững; tính khả thi, khả năng lồng
ghép với các chiến lược, chính sách và kế hoạch phát triển.
Kịch bản RCP 4.5 có thể được áp dụng đối với các tiêu chuẩn thiết kế cho các công
trình không mang tính lâu dài và các quy hoạch, kế hoạch ngắn hạn.
Kịch bản nồng độ khí nhà kính cao (Kịch bản RCP 8.5) cần được áp dụng cho các
công trình mang tính vĩnh cửu và các quy hoạch, kế hoạch dài hạn.
Trong luận văn này, dựa vào điều kiện phát triển kinh tế và xã hội của vùng, quy
hoạch hệ thống tưới tiêu đồng bộ và lâu dài của hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải nên
tác giả lựa chọn kịch bản biến đối khí hậu và nước biển dâng bất lợi nhất là kịch bản
RCP 8.5 để nghiên cứu và tính toán.
2.3. Xác định nhu cầu nước của hệ thống theo kịch bản biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội
2.3.1 Tính toán các yếu tố khí tượng , thủy văn
2.3.1.1 Nội dung tính toán
- Tính toán xác định các mô hình mưa vụ ứng với tần suất P = 85 %.
- Tính toán xác định các mô hình phân phối các yếu tố khí tượng: nhiệt độ, độ ẩm, tốc
độ gió, số giờ chiếu nắng ứng với tần suất liên quan.
2.3.1.2. Chọn trạm khí tượng
38
Trạm khí tượng được chọn để tính toán phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Trạm phải nằm trong hệ thống hoặc gần hệ thống.
- Trạm phải có số năm quan trắc đủ dài và phải có tài liệu quan trắc theo ngày.
- Tài liệu của trạm đã được chỉnh biên xử lý, đảm bảo độ chính xác và mức độ tin cậy
cao.
Như vậy, chọn trạm khí tượng Hải Dương để tính toán.
2.3.1.3 Chọn thời đoạn tính toán
Để kết quả tính toán chế độ tưới phù hợp và sát với thực tế thì việc chọn thời đoạn tính
toán khí tượng phải dựa theo thời vụ canh tác.
+ Vụ xuân: từ 15/1 đến 12/6
+ Vụ mùa: từ 15/6 đến 25/9
+Vụ đông: từ 1/10 đến 5/1
Hơn nữa, qua thực tế quản lý vận hành hệ thống nhiều năm đã cho thấy vụ Chiêm
Xuân là vụ cần lấy nhiều nước nhất nên ta sẽ tính toán nhu cầu nước cho vụ Chiêm
Xuân:
+ Vụ Chiêm Xuân: từ tháng 1 đến tháng 6
Bảng 2.7 : Thời vụ và công thức tưới tăng sản cho lúa chiêm:
Giai đoạn sinh trưởng TT Hệ số Kc Công thức tưới TS Từ ngày Số ngày Thời gian sinh trưởng Đến ngày
Ngâm ruộng 15/01 17/01 3 1.34 30 ÷ 60 1
Cấy – Bén rễ Đẻ nhánh Đứng cái – Làm đòng Trỗ cờ - Phơi màu Ngậm sữa - Chắc xanh 18/01 15/02 24/03 16/04 25/04 14/02 23/03 15/04 24/04 07/05 28 37 23 9 13 1.34 1.5 1.6 1.7 1.7 30 ÷ 60 30 ÷ 60 30 ÷ 50 30 ÷ 60 30 ÷ 50 2 3 4 5 6
39
Thời đoạn sinh trưởng
Bảng 2.8: Thời vụ và công thức tưới tăng sản cho ngô chiêm: Hệ số Kc 0.35 Độ sâu tầng đất nuôi cây (cm) 30 Số ngày 10 Đến ngày 4/2 Công thức tưới 70-85
5/2 18/2 14 34 0.65 65-80
19/2 19/4 60 45 1.1 70-85
20/4 26/4 7 45 1.1 70-85
27/4 11/5 15 48 1.1 75-85
Từ ngày Gieo- Mọc mầm 26/1 Mọc mầm - Ba lá Ba lá - Trỗ cờ Trỗ cờ - Phơi màu Phơi màu - Chín sữa Chín vàng 12/5 26/5 15 50 1 80-90
2.3.1.4 Xác định mô hình phân phối mưa vụ ứng với P = 85 % thời kỳ hiện tại
Để tính toán mô hình mưa tưới thiết kế, tác giả sử dụng mô hình phân phối xác suất
Piêsơn III để tính toán (ứng với tần suất thiết kế PTK = 85%). Cụ thể các bước tính toán
như sau:
- Sử dụng công thức Vọng số để tính toán tần suất kinh nghiệm. Kết quả xem tại bảng
1.2 Phụ lục 1
- Sử dụng phương pháp thích hợp dần và ứng dụng phần mềm tính toán thuỷ văn
“FFC-2008” để tính toán và vẽ đường tần suất. Kết quả xem tại hình 1.1 và bảng 1.3
phụ lục 1.
- Tiến hành thu phóng
- Xác định mô hình phân phối mưa thiết kế
Kết quả tính toán mô hình mưa vụ chiêm thiết kế được xem tại bảng 1.4 Phụ lục 1.
2.3.1.5 Xác định các số liệu mưa và nhiệt độ trong tương lai theo kịch bản biến đổi khí hậu
Tác giả sử dụng chuỗi số liệu mưa, nhiệt độ thực đo trong khu vực trong giai
đoạn thời kỳ nền từ năm 1986 - 2005 để tính toán sự thay đổi về mưa và nhiệt độ
trong tương lai theo kịch bản biến đổi khí hậu RCP 8.5
40
Bảng 2.9: Lượng mưa trong tương lai theo kịch bản biến đổi khí hậu 2030
Lượng mưa trung bình trong tương lai (mm) Xpcơsở(85%) Các tháng trong năm
Sự thay đổi lượng mưa với các năm trong tương lai (%) RCP8,5 -10,4 -10,4 -10,4 7,8 7,8 7,8 -6,2 -6,2 -6,2 -22,9 -22,9 -22,9 2,94 11,97 32,57 53,77 139,50 304,38 193,30 74,49 102,26 23,60 27,69 41,33 RCP8,5 2,64 12,91 30,55 41,46 150,39 328,12 181,31 69,87 95,92 18,20 21,35 31,87 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Mức tăng nhiệt độ trung bình của tháng ứng với các năm trong tương lai Nhiệt độ trung bình các tháng với các năm trong tương lai Nhiệt độ tại thời kì nền Bảng 2.10 : Kết quả tính toán mô hình nhiệt độ thời kỳ 2030 như bảng sau: Các tháng trong năm
RCP8,5 1,4 1,4 1,4 1,5 1,5 1,5 1,8 1,8 1,8 1,6 1,6 1,6 16,7 17,8 20,0 23,7 26,7 28,9 29,1 28,4 27,1 24,9 21,6 18,0 RCP8,5 16,9 18,1 20,3 24,1 27,1 29,4 29,6 28,9 27,6 25,3 21,9 18,3 I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
41
2.3.2 Tính toán nhu cầu nước hiện tại
2.3.2.1 Chế độ tưới của các loại cây trồng
Chế độ tưới cho cây trồng là chế độ cung cấp nước thích hợp trong suốt quá trình sinh
trưởng của cây trồng được xác định dựa trên việc tính toán yêu cầu nước của từng loại
cây trồng trong những điều kiện cụ thể. Chế độ tưới bao gồm những nội dung sau đây:
Thời gian cần tưới
Mức tưới mỗi lần: là lượng nước tưới mỗi lần cho một đơn vị diện tích cây trồng nào
đó, ký hiệu m (m3/ha).
Số lần tưới trong suốt quá trình sinh trưởng của cây trồng, ký hiệu là n.
Thời gian tưới mỗi lần: là thời gian thực hiện hết mức tưới mỗi lần, ký hiệu là t.
Mức tưới tổng cộng:
M = m1 + m2 + …..+ mn
Hệ số tưới: là lưu lượng nước cần tưới cho một đơn vị diện tích trồng trọt, ký hiệu là q
(l/s.ha)
Nguyên lý tính toán chế độ tưới dựa vào phương trình cân bằng nước:
Sự thay đổi lớp nước/lượng nước mặt ruộng = Lượng nước đến – Lượng nước đi
Trong tính toán chế độ tưới cho các loại cây trồng, phải lần lượt xác định từng thành
phần trong phương trình cân bằng nước đó. Trong đó, vấn đề xác định thành phần
nước hao là vô cùng quan trọng vì nó ảnh hưởng lớn đến lượng nước cần tưới. Lượng
nước tiêu hao lớn nhất chính là lượng bốc hơi mặt ruộng. Do đó trước hết, tác giả sẽ đi
xác định thành phần này.
a) Tính toán xác định lượng bốc thoát hơi nước mặt ruộng
Lượng bốc thoát hơi nước mặt ruộng thực tế đối với cây trồng được xác định theo
công thức tổng quát:
ETc = KcET0
42
Trong đó:
+ ETc: Lượng bốc thoát hơi nước của cây trồng theo thời gian tính toán (mm);
+ ET0: Lượng bốc thoát hơi nước tiềm năng, tính theo các công thức kinh nghiệm
(mm);
+ Kc: Hệ số cây trồng, phụ thuộc vào loại cây trồng và giai đoạn sinh trưởng, xác định
qua thực nghiệm.
Do đó, để xác định lượng bốc hơi mặt ruộng ETc cần phải xác định lượng bốc thoát
hơi nước tiềm năng ET0. Lượng bốc thoát hơi nước tiềm năng ET0 được tổ chức FAO
khuyến nghị áp dụng phương pháp Penman - Monteith sửa đổi. Vì phương pháp này
có độ chính xác cao, có thể tính chính xác ET0 trong phạm vi thay đổi nhiều ở các
vùng khí hậu khác nhau.
Bảng tính lượng bốc hơi ETo vụ chiêm xem Bảng 1.5 tại Phụ Lục 1
b) Tính toán chế độ tưới cho lúa vụ chiêm
- Chế độ canh tác: Làm ải và gieo cấy tuần tự
- Các tài liệu cần thiết cho tính toán: Tài liệu về thời vụ và giai đoạn sinh trưởng của
lúa. Thời gian gieo cấy tg = 20 ngày.
- Các chỉ tiêu cơ lý của đất: Chiều sâu tầng đất trên mực nước ngầm : H= 0.6 m
Cụ thể tính toán như sau:
* Tính toán lượng nước hao trong gieo cấy tuần tự
Với đặc điểm của phương pháp gieo cấy tuần tự thì các thành phần trong lượng nước
hao sẽ thay đổi theo một quá trình nào đó. Các dạng đường quá trình này thay đổi tuỳ
thuộc vào thời gian gieo cấy tg, thời gian xảy ra quá trình hao nước trên khu ruộng
được cấy xong trong 1 ngày, cường độ hao nước eh, diện tích gieo cấy trong một ngày
o.
● Lượng nước hao do ngấm:
43
- Lượng nước hao do ngấm bão hòa
Thời gian ngấm bão hoà được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
A: Độ rỗng đất, được tính bằng % thể tích đất
H: Độ sâu tầng đất trên mực nước ngầm (mm)
0: Độ ẩm trong tầng đất trước khi đưa nước vào ruộng, tính bằng % độ rỗng
: Chỉ số ngấm của đất
Ko: Hệ số ngấm hút bình quân trong đơn vị thời gian thứ nhất,
K1: Cường độ ngấm hút ở cuối đơn vị thời gian thứ nhất (mm/ngày)
Tính lượng tổn thất do ngấm ổn định
Giai đoạn ngấm ổn định trên mặt ruộng lúa xảy ra sau quá trình ngấm bão hòa. Lúc
này lượng nước mặt ruộng ngấm xuống đất chủ yếu do tác động của trọng lực.
Thời gian ngấm ổn định được xác định theo công thức:
tôđ = tn + tst - tb
Với tn: thời gian ngâm ruộng
tst: thời gian sinh trưởng
tb: thời gian bão hòa tầng đất mặt ruộng
● Lượng nước hao do bốc hơi mặt ruộng:
Do thời kì sinh trưởng của lúa được chia thành nhiều thời đoạn và mỗi thời đoạn có
cường độ bốc hơi là khác nhau do ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh,độ che
44
phủ…
Vì vậy phải tính quá trình hao nước cho từng thời đoạn, tùy thuộc vào thời gian của
mỗi thời đoạn hao nước mà có các dạng đường hao nước khác nhau :
Bốc hơi mặt ruộng được đặc trưng bởi các đại lượng :
-Thời gian xảy ra hao nước trên diện tích gieo cấy : th (ngày)
-Thời gian hao nước trên toàn bộ khu tưới : Th = th + tg
Cường độ bốc hơi mặt nước trung bình được xác định theo công thức :
ETc = h = ebh = Kc .ETo
Trong đó : Kc là hệ số cây trồng.
ET0 là lượng bốc thoát hơi nước tiềm năng.
Kết quả tính toán bốc hơi mặt ruộng qua các thời kỳ sinh trưởng của lúa chiêm xem
Bảng 1.6 tại Phụ lục 1
* Xác định lượng mưa thiết kế trong tính toán chế độ tưới cho lúa chiêm
Lượng mưa thiết kế tính toán được là lượng mưa rơi xuống trên các diện tích xảy ra
quá trình hao nước. Diện tích hao nước thì thay đổi trong thời kỳ gieo cấy.
Lượng mưa rơi trên các diện tích xảy ra quá trình hao nước được xác định theo công
thức: PTK = iPi (mm)
- Pi - lượng mưa thiết kế với tần suất P = 85% ở ngày thứ i rơi trên diện tích xảy ra quá
trình hao nước.
- i - hệ số phụ thuộc vào diện tích hao nước, được xác định theo 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn đầu vụ: Từ ngày đưa nước vào ruộng (ngày 15/1) đến ngày tg (ngày 4/2),
thời kỳ này diện tích hao nước tăng lên nên ta có:
t1 - thời gian tính từ lúc bắt đầu cho nước vào ruộng đến ngày có mưa
45
tg - thời gian gieo cấy tg = 20 ngày.
+ Giai đoạn giữa vụ: Tính từ ngày tg + 1 (ngày 5/2) đến ngày tn + tst (ngày 7/5) thời
kỳ này diện tích hao nướcổn định nên: i = 1
+ Giai đoạn cuối vụ: Tính từ ngày tn + tst + 1 (ngày 8/5) đến ngày kết thúc toàn bộ
quá trình sinh trưởng của lúa tn + tst + tg vậy ta có:
t3 - thời gian từ ngày tn + tst đến ngày có mưa.
Mô hình phân phối mưa vụ chiêm thiết kế xem Bảng 1.7 tại Phụ lục 1
*Độ sâu lớp nước ban đầu
Độ sâu lớp nước ban đầu được xác định theo hệ thức sau:
t’ . aot’ (mm)
hoi = aot +
Trong đó: aot - lớp nước mặt ruộng đã có ở đầu thời đoạn tính toán trên các diện tích đã
gieo cấy, tính bình quân cho 1 ha đại diện (mm).
t (mm) aot’- Lớp nước sẵn có trên diện tích đã gieo cấy trong thời đoạn
t’ - tỷ lệ diện tích đã gieo cấy trong thời đoạn
t’=
so với tổng diện tích
*Công thức tưới tăng sản
(hmin ÷ hmax) = αi.( [hmin] ÷ [hmax]).
Với [hmin] ÷ [hmax] tương ứng với từng thời đoạn sinh trưởng của cây trồng.
Trong đó:
; - Thời kỳ đầu vụ: αi =
46
- Thời kỳ giữa vụ: αi = 1;
. - Thời kỳ cuối vụ: αi =1 -
Trong đó:
t1: thời gian từ lúc cho nước vào ruộng đến ngày tính toán
t3: thời gian tính từ ngày tn + ∑tst + 1 đến ngày kết thúc quá trình sinh trưởng của lúa
* Phương trình tính toán chế độ tưới cho lúa chiêm dựa trên phương trình cân bằng
nước viết cho từng ngày:
hci = hoi + mi + Poi - Ki - ETci - Ci. (2.2)
Trong đó:
hci - lớp nước mặt ruộng cuối ngày tính toán (mm)
hoi - lớp nước mặt ruộng đầu ngày tính toán (mm)
mi - lượng nước tưới trong đợt tưới tính toán (mm)
Poi - lượng nước mưa sử dụng được trong ngày tính toán (mm).
Ki - lượng nước ngấm xuống đất trong ngày tính toán (mm/ngày).
ETci - lượng bốc hơi mặt ruộng trong ngày tính toán (mm/ngày).
Ci - lượng nước tháo đi trong ngày tính toán (mm)
Điều kiện ràng buộc của phương trình (2.2) trên là công thức tưới tăng sản:
[ hmin ]i ≤ hci ≤ [ hmax ]i
Quá trình tính toán chế độ tưới cho lúa vụ chiêm xem bảng 1.8 tại phụ lục 1
Trong vụ chiêm tổng mức tưới cần cung cấp cho lúa là 647 mm = 6470 m3/ha, số lần
tưới là 38, ngày tưới cũng như mức tưới mỗi lần được thống kê trong bảng 1.9 tại phụ
lục 1
47
c) Tính toán chế độ tưới cho cây trồng cạn vụ chiêm
Trong luận văn này, vùng nghiên cứu của tác giả là khu vực hai huyện Gia Lộc và Tứ
Kỳ, tỉnh Hải Dương. Qua khảo sát thực tế, người dân trong khu vực đã có kinh nghiệm
trồng ngô nhiều năm, thu hoạch cho năng suất cao, giá bán cao nên diện tích canh tác
vụ Đông Xuân chủ yếu trong vùng là cây ngô, còn lại một số ít diện tích không đáng
kể trồng khoai tây, dưa… Vì vậy tác giả lựa chọn cây ngô để tính toán nhu cầu nước
cho cây trồng cạn.
Cây trồng cạn là cây trồng phát triển trên môi trường ẩm. Độ ẩm trong tầng đất canh
tác sẽ được duy trì theo công thức tưới tăng sản.
Cơ sở tính toán cho cây trồng cạn, ở đây là ngô là dựa trên phương trình cân bằng
nước mặt ruộng viết cho từng ngày, cụ thể hóa trong tầng đất ẩm nuôi cây. Phương
trình có dạng:
mi = (Whi + Wci ) – (Woi + Poi + ΔWHi + Wni )
Trong đó:
+ m: Tổng lượng nước cần tưới trong đợt tưới tính toán (m3/ha)
+ Whi: Lượng nước hao trong ngày tính toán (m3/ha)
Whi= 10ETci.ti
+ ETci: cường độ bốc hơi mặt ruộng (mm/ngày)
+ ti: thời gian hao nước
+ Wci: lượng nước cần trữ trong tầng đất canh tác ở cuối thời đoạn tính toán(m3/ha)
) Wci=10βciAHi (m3/ha)
+ A: độ rỗng của đất theo % thể tích đất
+ βci: độ ẩm của đất ở cuối thời đoạn
Lượng nước chứa trong tầng đất cuối thời đoạn Wci phải đựoc khống chế theo điều
48
kiện:
(2-9) Wβmini ≤ Wci ≤ Wβmaxi
Trong đó:
+ Wβmaxi= 10βmaxiAHi
+ Wβmini= 10βminiAHi
Poi: lượng nước mà cây trồng sử dụng được trong thời đoạn tính toán
Poi= ΣαiCiPi
+ Pi: lượng mưa thực tế rơi xuống ruộng(mm)
+ Ci: hệ số biểu thị phần nước mưa có thể ngấm xuống đất,xác định theo thực nghiệm
Ci= 1-σi
+ σi: hệ số dòng chảy,xác định theo thực nghiệm
+ αi: hệ số sử dụng nước mưa, thông qua tính toán xác định
+ ΔWHi: Lượng nước mà cây trồng sử dụng được do sự gia tăng chiều sâu tầng đất
canh tác vì rễ cây ngày càng phát triển:
ΔWHi= 10Aβo(Hi-Hi-1) (m3/ha)
+ Wni: Lượng nước ngầm dưới đất mà cây trồng có thể sử dụng được do tác dụng mao
quản leo làm cho cây trồng hút được lượng nước này (Wn ≈ 0)
Theo phương pháp lập bảng như lúa ta chia thời gian sinh trưởng của ngô thành nhiều
thời đoạn tính toán nhỏ, trong mỗi thời đoạn sẽ giả thiết mức tưới, dựa vào phương
trình cân bằng nước ta tính Wc, kiểm tra Wc theo điều kiện ràng buộc, nếu thỏa mãn
thì tính tiếp cho giai đoạn tiếp theo cho tới khi kết thúc thời gian sinh trưởng. Khi
lượng nước vượt quá giới hạn trên ta sẽ tháo đi và giữ mức Wmax.
Kết quả tính toán xem Bảng 1.10 và 1.11 tại Phụ Lục 1
49
Trong vụ, tổng mức tưới cần cung cấp cho cây ngô là 2700 m3/ha và số lần tưới là 13
xem bảng 1.12 tại Phụ lục 1
d) Hệ số tưới và giản đồ hệ số tưới của hệ thống
Hệ số tưới là lưu lượng cần cung cấp cho một đơn vị diện tích yêu cầu tưới, ký hiệu là
q (l/s-ha).
Hệ số tưới của một lần tưới cho cây trồng trong khu tưới bao gồm nhiều loại cây trồng
được xác định theo:
(l/s-ha) qij=
qij- hệ số tưới của cây trồng i ở lần tưới thứ j (l/s-ha)
mij-mức tưới của cây trồng i ở lần tưới thứ j (m3/ha)
Tij-thời gian tưới của cây trồng i ở lần tưới thứ j (ngày)
- tỷ lệ diện tích của cây trồng thứ i so với diện tích của toàn khu tưới =
- diện tích cần tưới của cây trồng thứ i (ha)
Dựa vào công thức trên sẽ tìm được hệ số tưới sơ bộ của các lần tưới cho các loại cây
trồng khác nhau trong khu tưới. Tổng hợp các kết quả trên ta được hệ số tưới sơ bộ của
hệ thống xem bảng 1.13 tại Phụ lục 1
Hệ số tưới hiệu chỉnh của hệ thống xem bảng 1.14 tại Phụ lục 1
Giản đồ hệ số tưới: Để xác định sự thay đổi chế độ tưới của khu tưới phải tổng hợp
được hệ số tưới của các lần tưới cho các loại cây trồng theo thời gian. Người ta biểu
thị quá trình hệ số tưới bằng một đồ thị và gọi là giản đồ hệ số tưới.
2.3.2.2 Tổng hợp nhu nước cho trồng trọt giai đoạn hiện tại
Từ bảng hệ số tưới đã hiệu chỉnh, tổng hợp được nhu cầu dùng nước trong nông
nghiệp cụ thể cho các tháng.
50
Bảng 2.11: Kết quả tính nhu cầu nước các tháng cho nông nghiệp giai đoạn hiện tại
Đơn vị: m3/ha
Lúa chiêm 1470 1650 1100 1550 700 6470 Ngô 300 900 250 650 600 2700 Cộng 1770 2550 1350 2200 1300 9170 Tháng 1 2 3 4 5 Tổng
Từ kết quả chế độ tưới cho lúa và ngô ở bảng 2.11 và diện tích cơ cấu cây trồng trong
vùng nghiên cứu ở bảng 1.12. Ta xác định được lượng nước cho nông nghiệp trong
từng tháng.
Công thức: W = (L*SLúa + N*SNgô)/106 (106m3).
Trong đó:
+ L: Nhu cầu nước tưới cho lúa (m3/ha)
+ N: Nhu cầu nước tưới cho ngô (m3/ha)
+ SLúa: Diện tích lúa (ha)
+ SLúa: Diện tích ngô (ha)
Bảng 2.12: Kết quả tính toán tổng lượng nước cho trồng trọt giai đoạn hiện tại
Đơn vị: 106m3
TT Huyện Tổng
1 Tháng 1 0,31 Tháng 2 0,39 Tháng 3 0,24 Tháng 4 0,35 Tháng 5 0,18 1,48 Tứ Kỳ 2 0,30 0,39 0,23 0,34 0,18 1,44
3 0,11 0,15 0,09 0,13 0,07 0,55
4 0,16 0,20 0,12 0,18 0,09 0,76 Gia Lộc
5 0,33 0,41 0,25 0,37 0,19 1,54 Tiểu vùng Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh
51
TT Huyện Tổng
6 7 Tiểu vùng Tân Tiến Gia Tân
Tháng 1 0,24 0,17 1,62 Tháng 2 0,30 0,23 2,07 Tháng 3 0,18 0,13 1,23 Tháng 4 0,27 0,20 1,86 Tháng 5 0,14 0,12 0,97 Tổng vùng 1,13 0,84 7,74
2.3.2.3. Tính toán nhu cầu nước cho chăn nuôi
Nhu cầu nước cho ngành chăn nuôi được tính theo định mức dùng nước trong chăn
nuôi theo TCVN 4454-2012 và số lượng vật nuôi trong vùng nghiên cứu.
Bảng 2.13: Định mức dùng nước cho chăn nuôi vùng cấp nước cống Ngọc Trại
Đơn vị:l/ngày/đêm
Chỉ tiêu cấp nước STT Vật nuôi
70 1 Trâu bò
15 2 Lợn
2 3 Gia cầm
Từ các định mức dùng nước cho chăn nuôi bảng 2.13 và số lượng gia súc, gia cầm
vùng cấp nước cống Ngọc Trại bảng 1.13. Ta xác định được lượng nước cho chăn nuôi
trong từng tháng.
Công thức: W = (Mtrâu* Ntrâu + Mlợn* Nlợn + Mgà* Ngà)/1000*31/106 (106m3).
Trong đó:
+ M: định mức dùng nước cho gia súc (l/ngày/đêm)
+ N: Số lượng gia súc (con)
Bảng 2.14. Kết quả tính toán tổng lượng nước yêu cầu cho chăn nuôi giai đoạn hiện tại
Đơn vị: 106m3
TT Tiểu vùng
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 0,0014 0,0014 0,0014 0,0013 0,0012 1 Ngọc Kỳ
0,0014 0,0013 0,0014 0,0014 0,0014 2 Hưng Đạo
0,0006 0,0006 0,0006 0,0006 0,0006 3 Hoàng Diệu
0,0033 0,0030 0,0033 0,0032 0,0033 4 Gia Lương
52
TT Tiểu vùng
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 0,0016 0,0016 0,0016 0,0016 0,0015 5 Gia Khánh
0,0020 0,0018 0,0020 0,0020 0,0020 6 Tân Tiến
0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 0,0004 7 Gia Tân
Tổng 0,011 0,010 0,011 0,010 0,011
2.3.2.4. Tính toán nhu cầu nước cho sinh hoạt
Lượng nước yêu cầu cấp cho sinh hoạt của khu vực là:
( m3/ngày đêm)
Trong đó:
+ W: lượng nước yêu cầu cấp cho sinh hoạt của người dân trong một ngày đêm
(m3/ngày đêm)
+ N: Số người dân dùng nước tại khu vực tính toán (số người)
+ q: Tiêu chuẩn dùng nước ( l/ngày đêm).
Theo định mức dùng nước cho sinh hoạt TCXDVN 33:2006 và Niên giám thống kê
2018 tỉnh Hải Dương tính được hiện trạng dân số, từ đó tính được nhu cầu dùng nước
cho sinh hoạt trong bảng
Bảng 2.15: Định mức dùng nước cho sinh hoạt
Đơn vị:l/ngày/đêm
Chỉ tiêu cấp nước sinh hoạt STT Khu vực
1 Đô thị loại I 2010 165 2020 200
2 Đô thị loại II, III 120 150
3 60 100 Đô thị loại IV, V, điểm dân cư nông thôn
53
Bảng 2.16: Kết quả tổng lượng nước cấp cho sinh hoạt giai đoạn hiện tại
Đơn vị: 106m3
TT Tiểu vùng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
1 Ngọc Kỳ 0,0057 0,0052 0,0057 0,0056 0,0057
2 Hưng Đạo 0,0055 0,0049 0,0055 0,0053 0,0055
3 Hoàng Diệu 0,0114 0,0103 0,0114 0,0111 0,0114
4 Gia Lương 0,0076 0,0069 0,0076 0,0074 0,0076
5 Gia Khánh 0,0069 0,0063 0,0069 0,0067 0,0069
6 Tân Tiến 0,0047 0,0042 0,0047 0,0045 0,0047
7 Gia Tân 0,0038 0,0034 0,0038 0,0036 0,0038
Tổng 0,046 0,041 0,046 0,044 0,046
2.3.2.5.Nhu cầu nước cho nuôi trồng thuỷ sản
Nhu cầu nước sử dụng cho nuôi trồng thủy sản được tính dựa vào diện tích nuôi trồng
thủy sản năm 2018 và mức cấp nước cho nuôi trồng thủy sản theo công thức sau:
WTS = ATS.qTS
Trong đó:
- qTS: là mức cấp nước cho nuôi trồng thủy sản ở vùng nghiên cứu. Điều tra thực tế ở
hai huyện Tứ Kỳ và Gia Lộc: Một năm nuôi 2 vụ từ tháng 1 đến tháng 5 và từ tháng 6
đến tháng 9. Mức cấp cụ thể như sau:
Bảng 2.17: Mức cấp cho nuôi trồng thủy sản
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
0 12500
Đơn vị: m3/ha 10 11 12 Tổng
Mức cấp 1500 1500 1500 1500 1000 1500 1500 1500 1000 0
- ATS: Là diện tích nuôi trồng thủy sản vùng nghiên cứu.
Kết quả tính toán nhu cầu nước cho thủy sản từng vùng được thể hiện trong bảng
54
Bảng 2.18: Kết quả tính toán tổng lượng nước cấp cho nuôi trồng thủy sản hiện tại
Đơn vị: 106m3
TT Tiểu vùng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
1 Ngọc Kỳ 0,008 0,008 0,006 0,006 0,008
2 Hưng Đạo 0,010 0,010 0,007 0,008 0,010
3 Hoàng Diệu 0,021 0,021 0,015 0,017 0,021
4 Gia Lương 0,059 0,059 0,042 0,048 0,058
5 Gia Khánh 0,009 0,009 0,006 0,007 0,009
6 Tân Tiến 0,075 0,076 0,054 0,062 0,074
7 Gia Tân 0,044 0,044 0,032 0,036 0,043
Tổng 0,226 0,227 0,162 0,185 0,222
2.3.2.6. Tính toán nhu nước cho công nghiệp
Lượng nước dùng cho công nghiệp gồm lượng nước trực tiếp tạo ra sản phẩm, nước
tạo ra môi trường và vệ sinh công nghiệp, mức để pha loãng chất thải và nước sinh
hoạt cho công nhân trong hàng rào nhà máy. Tổng lượng nước dùng cho công nghiệp
được tiêu chuẩn hóa theo đơn vị sản phẩm.
Nhu cầu dùng nước cho công nghiệp trong vùng nghiên cứu bao gồm nhu cầu của các
khu công nghiệp tập trung và khu sản xuất phân tán. Cụ thể như sau:
Nhu cầu nước cho các khu công nghiệp tập trung tính toán dựa trên số liệu điều tra
khảo sát và hiện trạng phát triển các khu công nghiệp trong các vùng.
Nhu cầu nước cho các khu sản xuất phân tán tính toán theo tỷ lệ phần trăm lượng nước
sinh hoạt được quy định theo TCVN 4449:1987, cụ thể trong luận văn tính mức bằng
100% nước dùng cho sinh hoạt.
55
Bảng 2.19. Kết quả tính toán tổng lượng nước cấp cho công nghiệp thuộc vùng cấp nước của cống Ngọc Trại giai đoạn hiện tại
Đơn vị: 106 m3
TT Tiểu vùng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
0,002 Ngọc Kỳ 1 0,002 0,002 0,002 0,002
Hưng Đạo 2 0,012 0,011 0,012 0,012 0,012
Hoàng Diệu 3 0,008 0,007 0,008 0,007 0,008
Gia Lương 4 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003
Gia Khánh 5 0,020 0,018 0,020 0,019 0,020
Tân Tiến 6 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003
Gia Tân 7 0,002 0,002 0,002 0,002 0,002
Tổng 0,050 0,045 0,050 0,048 0,050
2.3.2.7. Dòng chảy duy trì môi trường
Lượng nước cho môi trường - dòng chảy môi trường là chế độ dòng chảy cần duy trì
trên sông hoặc đoạn sông, trong đầm phá hay các khu vực ven biển nhằm duy trì các
hệ sinh thái nước và các giá trị của hệ sinh thái nhất là khi nguồn nước của sông chịu
ảnh hưởng của các hoạt động điều tiết và có sự cạnh tranh trong sử dụng nước.
Dòng chảy môi trường trong luận văn được lấy dựa trên quy trình vận hành hệ thống
thủy lợi Bắc Hưng Hải (Ban hành kèm theo Quyết định số 5471/QĐ-BNN-TCTL ngày
28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
Bảng 2.20. Kết quả tính toán lưu lượng để duy trì dòng chảy môi trường giai đoạn hiện tại
Đơn vị: 106m3
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tổng
0,196 0,239 0,149 0,214 0,130 0,928 Tháng Dòng chảy môi trường
56
2.3.2.8. Tổng hợp yêu cầu nước của hệ thống
Bảng 2.21. Kết quả tính toán tổng lượng nước của các ngành giai đoạn hiện tại
Đơn vị: 106m3
TT Tiểu vùng Tổng
Ngọc Kỳ 1 2 Hưng Đạo 3 Hoàng Diệu Tổng lượng nước yêu cầu các tháng các ngành Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 0,2197 0,2762 0,3632 0,2338 0,2767 0,3597 0,1212 0,1334 0,1707 0,4071 0,4084 0,1848 0,4500 0,4544 0,2047 1,716 1,733 0,815
4 Gia Lương 0,2571 0,3016 0,1954 0,2686 0,1833 1,206
5 Gia Khánh 0,4045 0,4856 0,3120 0,4449 0,2458 1,893
6 7 Tân Tiến Gia Tân
Tổng 0,3574 0,2381 2,151 0,4231 0,3086 2,628 0,2690 0,1805 1,643 0,3764 0,2677 2,358 0,2454 0,1810 1,430 1,671 1,176 10,210
2.3.3 Tính toán nhu cầu nước cho giai đoạn 2030
2.3.3.1 Tính toán nhu cầu nước cho trồng trọt giai đoạn 2030
Bảng 2.22. Kết quả tính nhu cầu nước các tháng cho nông nghiệp giai đoạn 2030
Đơn vị: m3/ha
Tháng 1 2 3 4 5 Cộng 2370 2600 1850 2800 1550 11170 Lúa chiêm 900 1250 1550 2100 950 6750 Ngô 350 200 300 700 600 2150
Bảng 2.23. Kết quả tổng lượng nước yêu cầu cấp cho nông nghiệp giai đoạn 2030
Đơn vị: 106m3
TT Huyện Xã Tổng
1 Tháng 1 0,37 Tháng 2 0,36 Tháng 3 0,29 Tháng 4 0,40 Tháng 5 0,19 1,62
Tứ Kỳ 2 0,38 0,36 0,29 0,40 0,19 1,63
3 Gia Lộc 0,15 0,16 0,12 0,18 0,10 0,71 Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu
57
TT Huyện Xã Tổng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
0,23 0,23 0,18 0,25 0,12 4 1,01
0,38 0,37 0,30 0,42 0,20 5 1,67
Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân 6 7
0,29 0,18 1,99 0,31 0,18 1,97 0,23 0,14 1,54 0,34 0,20 2,19 0,18 0,10 1,09 1,35 0,79 8,78 Tổng vùng
2.3.3.2. Tính toán nhu cầu nước cho chăn nuôi
Bảng 2.24. Kết quả tính toán tổng lượng nước cho chăn nuôi cho vùng tưới của cống Ngọc Trại giai đoạn 2030
Đơn vị: 106m3
TT Tiểu vùng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
0,0021 Ngọc Kỳ 1 0,0019 0,0021 0,0021 0,0021
Hưng Đạo 2 0,0023 0,0021 0,0023 0,0023 0,0023
Hoàng Diệu 3 0,0010 0,0009 0,0010 0,0010 0,0010
Gia Lương 4 0,0062 0,0056 0,0062 0,0060 0,0062
Gia Khánh 5 0,0032 0,0029 0,0032 0,0031 0,0032
Tân Tiến 6 0,0038 0,0034 0,0038 0,0037 0,0038
Gia Tân 7 0,0010 0,0009 0,0010 0,0009 0,0010
0,020 Tổng 0,018 0,020 0,019 0,020
58
2.3.3.3. Tính toán nhu cầu nước cho sinh hoạt
Bảng 2.25. Kết quả tổng lượng nước yêu cầu cấp cho sinh hoạt giai đoạn 2030
Đơn vị: 106m3
TT Tiểu vùng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Ngọc Kỳ 0,0063 1 0,0057 0,0063 0,0061 0,0063
Hưng Đạo 2 0,0060 0,0054 0,0060 0,0058 0,0060
Hoàng Diệu 3 0,0126 0,0114 0,0126 0,0122 0,0126
Gia Lương 4 0,0084 0,0076 0,0084 0,0081 0,0084
Gia Khánh 5 0,0076 0,0069 0,0076 0,0074 0,0076
Tân Tiến 6 0,0051 0,0046 0,0051 0,0050 0,0051
Gia Tân 7 0,0041 0,0037 0,0041 0,0040 0,0041
0,050 Tổng 0,045 0,050 0,049 0,050
2.3.3.4. Nhu cầu nước cho nuôi trồng thuỷ sản
Bảng 2.26. Kết quả tính toán lượng nước cấp cho nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2030
Đơn vị: 106m3
TT Tiểu vùng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
Ngọc Kỳ 1 0,011 0,011 0,008 0,009 0,011
Hưng Đạo 2 0,014 0,014 0,010 0,011 0,014
Hoàng Diệu 3 0,030 0,030 0,021 0,024 0,029
Gia Lương 4 0,083 0,083 0,059 0,068 0,081
Gia Khánh 5 0,012 0,012 0,009 0,010 0,012
Tân Tiến 6 0,106 0,106 0,076 0,086 0,104
Gia Tân 7 0,062 0,062 0,044 0,050 0,061
Tổng 0,317 0,318 0,227 0,259 0,311
2.3.3.5. Tính toán nhu nước cho công nghiệp
59
Bảng 2.27. Kết quả tính toán tổng lượng nước cấp cho các khu công nghiệp thuộc vùng cấp nước của cống Ngọc Trại giai đoạn 2030
Đơn vị: 106m3
TT Tiểu vùng Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
1 Ngọc Kỳ 0,006 0,005 0,006 0,006 0,006
2 Hưng Đạo 0,034 0,031 0,034 0,033 0,034
3 Hoàng Diệu 0,021 0,019 0,021 0,020 0,021
4 Gia Lương 0,009 0,008 0,009 0,009 0,009
5 Gia Khánh 0,031 0,028 0,031 0,030 0,031
6 Tân Tiến 0,008 0,007 0,008 0,008 0,008
7 Gia Tân 0,003 0,003 0,003 0,003 0,003
Tổng 0,112 0,101 0,112 0,108 0,112
2.3.3.7. Dòng chảy duy trì môi trường
Bảng 2.28. Kết quả tính toán lưu lượng để duy trì dòng chảy môi trường giai đoạn 2030
Đơn vị: 106m3
1 2 3 4 5 Tổng
0,249 0,246 0,195 0,262 0,158 1,109 Tháng Dòng chảy môi trường
2.3.3.7. Tổng hợp yêu cầu nước của hệ thống
Bảng 2.29. Kết quả tính toán lưu lượng nước yêu cầu của các ngành theo tháng vùng cống Ngọc Trại giai đoạn 2030
Đơn vị: 106m3
1 Tiểu vùng Tổng
Ngọc Kỳ 1 Hưng Đạo 2 3 Hoàng Diệu Lưu lượng nước yêu cầu các tháng các ngành Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 0,2401 0,3412 0,4388 0,2739 0,3777 0,4776 0,1779 0,1897 0,2351 0,4216 0,4546 0,2479 0,4672 0,5027 0,2580 1,909 2,086 1,109
60
1 Tiểu vùng Tổng Lưu lượng nước yêu cầu các tháng các ngành Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5
4 Gia Lương 0,3733 0,3636 0,2891 0,3770 0,2505 1,653
5 Gia Khánh Tân Tiến 6 Gia Tân 7
Tổng 0,4815 0,4554 0,2745 2,736 0,4662 0,4741 0,2732 2,701 0,3813 0,3514 0,2106 2,141 0,5135 0,4831 0,2822 2,884 0,2826 0,3314 0,1850 1,741 2,125 2,095 1,226 12,203
Nhận xét:
Dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2030, tổng
nhu cầu nước của các ngành trong vùng tưới và cấp nước của cống Ngọc Trại tăng
12,203.106 - 10,210.106 = 1,993.106m3
2.4. Tính toán cân bằng nước của hệ thống
2.4.1. Phương pháp tính toán cân bằng nước cho vùng nghiên cứu
* Nguyên lý cân bằng nước
Cân bằng nước là nguyên lý chủ yếu được sử dụng cho tính toán, quy hoạch và quản lý
tài nguyên nước. Nó biểu thị mối quan hệ cân bằng giữa lượng nước đến, nước đi và
lượng trữ của một khu vực, một lưu vực hoặc của một hệ thống sông trong điều kiện tự
nhiên hay có sử dụng của con người.
Dựa trên nguyên tắc cơ bản của phương trình cân bằng nước:
Qđến - Qdùng = Q
Wđến - Wdùng = W
Trong đó:
+ Qđến: Dòng chảy đến tại nút tính toán (m3/s),
+ Qdùng: Lưu lượng nước dùng tại nút tính toán (m3/s),
+ Wđến: Tổng lượng dòng chảy đến tại nút tính toán (m3),
+ Wdùng: Tổng lượng nước dùng tại nút tính toán (m3).
61
Nguồn nước đến của một hệ thống sông, chịu ảnh hưởng rất nhiều khi các công trình
thủy lợi, thủy điện, các công trình cấp nước sinh hoạt, công nghiệp và các công trình
khai thác nguồn nước khác trên hệ thống tác động. Do đó việc đánh giá nguồn nước
đến của một hệ thống sông phải được xem xét trên quan điểm hệ thống, phải xét đến
yêu cầu lợi dụng tổng hợp nguồn nước, để phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của các địa phương nằm trong lưu vực sông. Cần tính toán sơ đồ khai thác nguồn nước
của hệ thống sông, có xét đến nhu cầu dùng nước của các khu tưới, lượng nước dùng
cho sinh hoạt và công nghiệp của các nhà máy nước trong hệ thống.
Việc đánh giá mức độ ảnh hưởng đến khả năng nguồn nước của hệ thống sông, khi các
công trình sử dụng nguồn nước đi vào vận hành phải trên quan điểm phát triển bền
vững nguồn nước, duy trì môi trường sinh thái và nhu cầu sử dụng nước ở hạ lưu sông
hiện tại và trong tương lai.
Bài toán này chỉ có thể giải quyết được bằng các mô hình tính toán cân bằng nước theo
lưu vực sông, điều này cũng rất phù hợp trong công tác quản lý tài nguyên nước theo
lưu vực mà Luật Tài nguyên nước đã quy định.
2.4.2. Phân tích lựa chọn mô hình mô phỏng dòng chảy
Trong những năm gần đây, những nghiên cứu ứng dụng mô hình toán cân bằng nước
trên lưu vực sông như một công cụ hỗ trợ quản lý tổng hợp tài nguyên nước khi xem
xét phát triển nguồn nước, quy hoạch tài nguyên nước, điều hành quản lý nguồn nước
trên một lưu vực sông ở trên thế giới cũng như ở trong nước ngày càng diễn ra mạnh
mẽ và chủ động thúc đẩy. Việc áp dụng công cụ mô hình toán cân bằng nước tham gia
vào quá trình quản lý tổng hợp lưu vực nhằm giúp cho nhà quản lý, các hộ ngành sử
dụng nước trên lưu vực có cái nhìn tổng hợp và toàn diện hơn về nguồn tài nguyên
nước trên lưu vực, đồng thời các bên liên quan tìm kiếm sự đồng thuận, chia sẻ cơ hội
và định hướng khai thác nguồn nước trên lưu vực đáp ứng cho các mục tiêu trước mắt
và lâu dài.
Có thể điểm qua một số mô hình đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới như sau:
a) Mô hình MITSIM
62
MITSIM là một mô hình tính toán cân bằng nước trên một lưu vực do Học viện kỹ
thuật Massachusetts (Hoa Kỳ) phát triển.
Khả năng ứng dụng: Đây là mô hình mô phỏng, một công cụ để đánh giá, định hướng
việc quy hoạch và quản lý một lưu vực sông. Mục đích chung của mô hình là đánh giá
về mặt thuỷ văn và kinh tế của các phuơng án khai thác nguồn nước. Đặc biệt mô hình
có thể đánh giá các tác động của các phương án khai thác nguồn nước của các hệ
thống tưới, hồ chứa (gồm cả nhà máy thuỷ điện), cấp nước sinh hoạt và công nghiệp
tại nhiều vị trí khác nhau. Ngoài ra mô hình còn xem xét đến việc khai thác nước
ngầm.
Kết quả nghiên cứu theo mô hình có thể đáp ứng những vấn đề sau:
- Mô phỏng nhiều phương án phát triển nguồn nước trong thời gian ngắn;
- Cân đối và lựa chọn các phương án với các mục tiêu khai thác nguồn nước khác
nhau: Chống lũ, phát điện, tưới;
- Lựa chọn phương án điều tiết hồ chứa;
- Lựa chọn công trình ưu tiên theo trình tự quy hoạch.
Mô hình MITSIM có hạn chế là bộ nhớ chỉ mô tả được 100 nút, 35 nút hồ chứa, 20 nút
khu tưới trong đó không có nút phân lưu. Tổ chức cập nhật số liệu còn cứng nhắc vì
vào trực tiếp trên file theo format định sẵn. Chưa sử dụng menu vào điều hành chương
trình, chưa áp dụng kỹ thuật đồ hoạ vào lập trình để có thể kết xuất dưới dạng hình vẽ.
b) Mô hình WEAP
WEAP (The Water Evaluation and Planning System) là sản phẩm của Viện nghiên cứu
Môi trường Stockholm- SEI (Stockholm Environment Institute) nghiên cứu và phát
triển. Phần mềm này có thể mô phỏng được hệ thống tài nguyên nước trong lưu vực
một cách trực quan. Phần mềm cũng có thể đưa ra rất nhiều kịch bản về việc sử dụng
nước trong tương lai cùng các định hướng giải quyết các vấn đề về Tài nguyên nước.
Phần mềm này có khả năng mô phỏng được hệ thống tài nguyên nước trong lưu vực
một cách trực quan. Bằng việc đưa ra rất nhiều kịch bản về việc sử dụng nước trong
63
tương lai cùng các định hướng giải quyết các vấn đề về tài nguyên nước. WEAP là
một công cụ đắc lực cho việc quy hoạch và quản lý tài nguyên nước.
c) Mô hình BASINS
Mô hình BASINS được xây dựng bởi Văn phòng Bảo vệ Môi trường (Hoa Kỳ). Mô
hình được xây dựng để đưa ra một công cụ đánh giá tốt hơn và tổng hợp hơn các
nguồn phát thải tập trung và không tập trung trong công tác quản lý chất lượng nước
trên lưu vực. Đây là một mô hình hệ thống phân tích môi trường đa mục tiêu, có khả
năng ứng dụng cho một quốc gia, một vùng để thực hiện các nghiên cứu về nước bao
gồm cả lượng và chất trên lưu vực.
d, Mô hình MIKE BASIN
Mô hình MIKE BASIN do Viện thuỷ lực Đan Mạch (DHI) xây dựng. Đây là mô hình
toán thể hiện một lưu vực sông bao gồm hình thái của các sông chính và các sông
nhánh, các yếu tố thuỷ văn của lưu vực theo không gian và thời gian, các công trình và
hệ thống sử dụng nước. Mô hình cũng tính đến yếu tố tài nguyên nước ngầm và quá
trình diễn biến nước ngầm. Bên cạnh đó mô đun MIKE BASIN WQ bổ sung thêm
chức năng mô phỏng chất lượng nước.
e. Mô hình MIKE 11
Mô hình thủy lực một chiều MIKE 11 của Viện thủy lực Đan Mạch DHI Water &
Environment phát triển, là phần mềm dùng để mô phỏng dòng chảy, lưu lượng, chất
lượng nước và vận chuyển bùn cát ở các cửa sông, sông, kênh tưới và các vật thể nước
khác trong nhiều thời đoạn. Ứng dụng mô hình thuỷ lực một chiều MIKE 11 đề cập
đến sự vận chuyển của nước mặt qua hệ thống các ống, các kênh, các công trình trữ
hoặc điều tiết nước, các máy bơm và các công trình điều chỉnh nước. Trên cơ sở đó mô
tả được tình hình hiện trạng cũng như thể hiện được diễn biến của dòng chảy cũng như
sự hình thành và lan truyền dòng chảy trong mạng sông. Hơn nữa, MIKE 11 là công
cụ thân thiện với người sử dụng cho thiết kế quản lý và vận hành mạng lưới sông và
kênh.
Phần mềm MIKE 11 với giao diện tiện dụng và thân thiện là một công cụ mạnh để giải
64
quyết các bài toán cân bằng nước trong quy hoạch phát triển và sử dụng tổng hợp tài
nguyên nước trên các lưu vực sông. MIKE 11 đòi hỏi một số lượng số liệu không
nhiều với các mô đun tính toán đơn giản để đưa ra các kịch bản tính toán các biến đổi
của các đặc trưng dòng chảy theo không gian và thời gian, sử dụng giao diện GIS để tổ
hợp cơ sở dữ liệu, xác định lưu vực, và trình bày kết quả một cách thuận lợi cho người
sử dụng. Vì vậy, trong luận văn lựa chọn mô hình MIKE 11 để tính toán cân bằng
nước cho vùng cấp nước cống Ngọc Trại
2.4.3. Mô phỏng thủy lực hệ thống hiện nay
2.4.3.1. Xây dựng và thiết lập mô hình
a) Phạm vi nghiên cứu của mô hình thủy lực
Sơ đồ toàn mạng sông và kênh trục chính vùng tưới và cấp nước theo thực tế vận hành
nhiều năm của cống Ngọc Trại
Đối với tính toán thủy lực cấp nước cho mùa kiệt và cấp nước tạo dòng chảy môi
trường trong mùa kiệt đồng thời đảm bảo chế độ cấp nước kịp thời thì mối liên hệ giữa
các sông và kênh trục chính thông qua các cống lấy nước tự chảy và trạm bơm trên sơ
đồ tính toán khá phức tạp.
b) Chọn mô hình mô phỏng dòng chảy
Để mô phỏng dòng chảy, xác định khả năng cấp nước của cống Ngọc Trại, tác giả
chọn mô hình MIKE 11 để mô tả diễn toán dòng chảy trong sông trục chính, kênh
nhánh, các cống, trạm bơm.
- Giới thiệu sơ lược về mô hình MIKE 11
Mô hình thủy lực một chiều MIKE 11 của Viện thủy lực Đan Mạch DHI Water &
Environment phát triển, là phần mềm dùng để mô phỏng dòng chảy, lưu lượng, chất
lượng nước và vận chuyển bùn cát ở các cửa sông, sông, kênh tưới và các vật thể nước
khác trong nhiều thời đoạn. Ứng dụng mô hình thuỷ lực một chiều MIKE 11 đề cập
đến sự vận chuyển của nước mặt qua hệ thống các ống, các kênh, các công trình trữ
hoặc điều tiết nước, các máy bơm và các công trình điều chỉnh nước. Trên cơ sở đó mô
tả được tình hình hiện trạng cũng như thể hiện được diễn biến của dòng chảy cũng như
65
sự hình thành và lan truyền dòng chảy trong mạng sông. Hơn nữa, MIKE 11 là công
cụ thân thiện với người sử dụng cho thiết kế quản lý và vận hành mạng lưới sông và
kênh.
- Các ứng dụng điển hình của MIKE 11:
- Nghiên cứu nước dâng do bão và thủy triêu trong vùng cửa sông và sông
- Thiết kế hệ thống kênh
- Vận hành hệ thống tưới tiêu nước mặt
- Mô phỏng các biện pháp kiểm soát lũ
- Dự báo lũ và vận hành hồ chứa
- Về đầu vào/ chỉnh sửa, các đặc tính trong MIKE 11 bao gồm:
- Nhập dữ liệu/ chỉnh sửa bản đồ
- Nhiều dạng dữ liệu đầu vào/ chỉnh sửa mang tính mô phỏng
- Tiện ích copy và dán (paste) để nhập (hoặc xuất) trực tiếp, ví dụ như từ các chương
trình trang bảng tính (spreadsheet programs)
- Bảng số liệu tổng hợp (tabular) và cửa sổ sơ đồ (graphical windows)
- nhập dữ liệu về mạng sông và địa hình từ ASCII text files
- Layout cho người sử dụng xác định cho tất cả các cửa sổ sơ đồ (màu sắc, cài đặt font,
đường, các dạng điểm vạch dấu marker, v.v...)
- Về đầu ra, có các tính năng trình bày báo cáo tiên tiến, bao gồm:
- Màu của bản đồ trong horizontal plan cho hệ thống dữ liệu và kết quả
- Trình bày kết quả bằng hình động trong sơ đồ mặt ngang, dọc và chuỗi thời gian
- Thể hiện các kết quả bằng hình động đồng thời
- Trình bày chuỗi thời gian mở rộng
66
- Tiện ích copy và dán (paste) để xuất các bảng kết quả hoặc trình bày bản đồ vào các
ứng dụng khác (trang bảng tính, word hoặc các dạng khác)
Trên cơ sở phân tích ưu nhược điểm và các thế mạnh của các mô hình thủy lực
như:MIKE 11, HEC-RASS, SWMM để giải quyết bài toán vận hành hệ thống thủy lợi
Bắc Hưng Hải, tác giả chọn mô hình thuỷ động lực MIKE 11 của Viện thuỷ lực Đan
Mạch (DHI). Mô hình MIKE 11 là mô hình động lực một chiều và thân thiện với
người sử dụng, linh hoạt và tốc độ, MIKE 11 cung cấp một môi trường thiết kế hữu
hiệu về kỹ thuật công trình, tài nguyên nước và các ứng dụng quy hoạch.
Người sử dụng MIKE 11 có sự lựa chọn về mức độ chính xác được sử dụng để giải
các phương trình này theo các cách sau: Diễn toán dòng chảy đều; Diễn toán sóng
động học; Diễn toán sóng động lực học.
Diễn toán dòng chảy sóng động học giải phương trình liên tục cùng với hình thức đơn
giản nhất của phương trình động lượng trong mỗi sông/kênh.
Diễn toán dòng chảy sóng động học cho phép dòng chảy và diện tích mặt cắt biến đổi
theo cả không gian và thời gian trong phạm vi một sông/kênh. Điều này có thể gây ra
kết quả làm chậm và làm suy yếu biểu đồ dòng chảy ra khi dòng chảy vào được dẫn
qua kênh. Tuy nhiên hình thức diễn toán dòng chảy này không thể tính toán ảnh hưởng
của nước vật, tổn thất ở cửa vào và cửa ra, dòng chảy với độ dốc ngược, dòng chảy có
áp, và nó cũng được hạn chế đối với mạng lưới hình cây. Nó có thể luôn luôn duy trì
sự ổn định về số học đối với mô phỏng bước thời gian dài từ 1 phút đến 5 phút. Nếu
những ảnh hưởng trên là không đáng kể thì phương pháp diễn toán này là chính xác và
hiệu quả, đặc biệt là mô phỏng với thời đoạn dài.
Diễn toán sóng động lựcgiải hệ phương trình Sain Venant hoàn chỉnh và vì vậy cho kết
quả chính xác về mặt lý thuyết. Hệ phương trình này bao gồm phương trình động
lượng và phương trình liên tục cho các đường ống/kênh và phương trình liên tục tại
các nút.
Diễn toán sóng động lực học có thể tính toán khả năng trữ nước của kênh, nước vật,
tổn thất ở cửa vào/cửa ra, dòng chảy ứng với độ dốc ngược, và dòng chảy có áp. Đây
67
là phương pháp được lựa chọn để mô phỏng cho hệ thống chịu sự ảnh hưởng đáng kể
của nước vật do sự hạn chế của dòng chảy hạ lưu và sự điều tiết dòng chảy qua tràn
hoặc lỗ. Cách diễn toán dòng chảy này để ổn định về mặt số học đòi hỏi bước thời gian
mô phỏng nhỏ, khoảng chừng 1 phút hoặc nhỏ hơn.
b) Phương pháp tính toán của mô hình
MIKE 11 là mô hình mô phỏng các quá trình theo các bước thời gian rời rạc. MIKE 11
mô phỏng số lượng và chất lượng nước qua các quá trình vật lý sau: Quá trình sinh
dòng chảy mặt; Quá trình thấm; Nước ngầm; Tuyết tan; Diễn toán dòng chảy; Ao nước
mặt; Diễn toán chất lượng nước.
Diễn toán dòng chảy:
Diễn toán dòng chảy trong phạm vi một đường ống/kênh trong kênh hở, MIKE 11 bị
chi phối bởi các phương trình bảo toàn khối lượng và động lượng cho dòng chảy
không đều biến đổi chậm (hệ phương trình Saint Venant).
Hệ phương trình cơ bản:
- Phương trình liên tục:
- Phương trình động lượng
Trong đó:
Q: Lưu lượng (m3/s)
A: Diện tích mặt cắt ướt (m2)
q: Lưu lượng nhập lưu trên đơn vị chiều dài dọc sông (m2/s)
C: Hệ số Chezy
68
: Hệ số sửa chữa động lượng
R: Bán kính thuỷ lợi (m)
Mô hình MIKE 11 là mô hình động lực một chiều và thân thiện với người sử dụng,
linh hoạt và tốc độ, MIKE 11 cung cấp một môi trường thiết kế hữu hiệu về kỹ thuật
công trình, tài nguyên nước và các ứng dụng quy hoạch.
Để giải quyết bài toán, tác giả chọn mô hình thuỷ động lực MIKE 11 của Viện thuỷ
lực Đan Mạch (DHI).
Các bước thực hiện thiết lập và kiểm định như hình 2.1
Hình 2.1. Sơ đồ áp dụng mô hình thủy lực vào bài toán
c) Thiết lập sơ đồ thủy lực hệ thống tưới cống Ngọc Trại
Mạng sông trong tính toán xác định khả năng lấy nước của cống Ngọc Trại bao gồm:
- Sông Cửu An: Từ cống Neo đến ngã 3 Lộng Khê (huyện Tứ Kỳ) dài 22km
- Sông Đình Đào: Từ cống Bá Thủy (huyện Bình Giang) đến ngã 3 Cự Lộc (huyện
Ninh Giang), dài 33,02km;
- Sông Cầu Xe: Từ ngã 3 Lộng Khê (huyện Tứ Kỳ) đến cống Cầu Xe (huyện Tứ Kỳ)
dài 7,4km;
- Sông An Thổ: Từ ngã 3 Lộng Khê (huyện Tứ Kỳ) đến cống An Thổ (huyện Tứ Kỳ)
69
dài 4,7km;
- Sông Cái: Từ ngã 3 cự Lộc đến ngã 3 Lộng Khê dài 2,3km.
- Sông Đồng Tràng dài 11,21 km bắt nguồn từ nhánh sông Đình Đào cách về phía
cống Bá Thủy 32 km. Sông Đồng Tràng cung cấp nước tưới cho 07 xã thuộc địa phận
hai huyện Gia Lộc (xã Hoàng Diệu, Gia Khánh, Gia Tân, Gia Lương, Tân Tiến) và Tứ
Kỳ (xã Hưng Đạo và xã Ngọc Kỳ), tỉnh Hải Dương.
Bảng 2.30 . Thống kê chiều dài các đoạn kênh
TT Huyện Xã Kênh Chiều dài (km)
Tứ Kỳ
Gia Lộc
1 2 3 4 5 6 7 Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân KN1 KN4 KN3 KN5 KN7 KN6 KN2 1735.94 1944.35 1238.93 1423.91 1524.49 1210.15 1723.35
Tổng vùng
70
Hình 2.2. Sơ đồ tính toán thủy lực hệ thống thủy lợi tưới cống Ngọc Trại
Hình 2.3. Sơ đồ thủy lực hệ thống tưới cống Ngọc Trại
71
d) Các điều kiện biên và điều kiện ban đầu của mô hình
- Biên trên của mô hình
Với mạng sông tính toán đã được xác định ở trên, biên trên của mô hình thủy lực là
quá trình lưu lượng theo thời gian Q = f(t) tại trạm Cầu Xe và An Thổ.
Biên dưới của mô hình
Biên dưới của mô hình là đường quá trình mực nước theo thời gian Z = f(t) tại các mặt
cắt phía hạ lưu các sông. Trong sơ đồ thủy lực vừa được thiết lập hình thì biên dưới là
đường mực nước thời đoạn giờ tại các vị trí như sau:
- Mực nước tại thượng lưu cống Neo (sông Cửu An)
- Mực nước tại hạ lưu cống Bá Thủy (sông Đình Đào)
- Cuối kênh Đồng Tràng đóng kín
- Cuối các kênh KN1, KN2, KN3, KN4, KN5, KN6, KN7 đóng kín.
e) Biên yêu cầu dùng nước: Các vùng cấp nước cống Ngọc Trại đã được phân chia
trong chương 1
f) Kết quả tính toán lưu lượng yêu cầu dùng nước
Bảng 2.31. Kết quả tính toán lưu lượng yêu cầu dùng nước giai đoạn hiện tại
Lưu lượng nước yêu cầu các tháng các ngành (m3/s)
TT
Tiểu vùng
1 2 3 4
Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương
1 0,34 0,35 0,14 0,20
2 0,29 0,30 0,12 0,17
3 0,27 0,28 0,12 0,16
4 0,27 0,28 0,12 0,13
5 0,21 0,22 0,09 0,13
5
Gia Khánh
0,35
0,30
0,28
0,29
0,22
6 7
Tân Tiến Gia Tân
0,28 0,23 1,89
0,25 0,20 1,64
0,23 0,19 1,53
0,23 0,19 1,51
0,19 0,15 1,21
Tổng
70
Bảng 2.32. Kết quả tính toán lưu lượng yêu cầu dùng nước giai đoạn 2030
Lưu lượng nước yêu cầu các tháng các ngành (m3/s)
TT
Tiểu vùng
1 2 3 4 5 6 7
Ngọc Kỳ Hưng Đạo Hoàng Diệu Gia Lương Gia Khánh Tân Tiến Gia Tân
1 0,34 0,34 0,20 0,23 0,33 0,35 0,19 1,97
2 0,31 0,32 0,18 0,22 0,30 0,32 0,18 1,83
3 0,27 0,28 0,16 0,18 0,26 0,27 0,15 1,58
4 0,27 0,16 0,18 0,28 0,26 0,17 0,21 1,54
5 0,22 0,13 0,15 0,16 0,22 0,24 0,13 1,24
Tổng
2.4.3.2. Vị trí kiểm tra
Trong mô hình thủy lực, để đánh giá quá trình mô phỏng của mô hình ta thường lựa
chọn một số nút kiểm tra tại các vị trí mặt cắt trùng với các vị trí đo đạc thủy văn để
kiểm tra kết quả tính toán của mô hình. Với ý nghĩa đó, căn cứ vào nhiệm vụ của bài
toán, điều kiện thu thập số liệu mà có các nút kiểm tra tại các cống điều tiết lớn sau:
- Đo lưu lượng và mực nước ở cống Ngọc Trại trên kênh Đồng Tràng.
- Đo lưu lượng và mực nước ở Cầu Vạn trên sông Đình Đào.
Hình 2.4. Vị trí cống Ngọc Trại và Cầu Vạn- điểm kiểm định tại các cống thuộc vùng tưới cống Ngọc Trại
71
2.4.3.3. Hiệu chỉnh mô hình
a. Nguyên tắc chung
Cũng tương tự như bất kỳ mô hình nào, việc áp dụng mô hình MIKE 11 để giải quyết
các bài toán thực tế cần phải qua kiểm tra với một mùa kiệt thực. Kiểm tra mô hình
cần thực hiện 2 bước cơ bản:
Bước 1: Hiệu chỉnh mô hình (Calibration)
Qua mô phỏng hiện trạng với một mùa kiệt thực sẽ xác định được bộ thông số cơ bản
của mô hình đã chọn và của lòng dẫn như:
- Bước thời gian tính với độ ổn định phù hợp nhất với mọi diễn biến thuỷ lực khắc
nghiệt nhất trong mô tả hiện trạng được định lượng qua điều kiện Curant.
- Bộ số liệu biên trên, dưới và điều kiện ban đầu.
- Bộ số liệu về lòng dẫn như hệ số nhám, chiều rộng lòng dẫ, khu chứa, khoảng cách
giữa các mặt cắt.
- Bộ thông số về công trình, cầu và trạm bơm.
Bước 2: Kiểm định mô hình (Verification)
Yêu cầu bắt buộc của bước kiểm định này là: Giữ nguyên bộ thông số đã qua bước
hiệu chỉnh mô hình để tính toán cho mùa kiệt độc lập. Theo kinh nghiệm sử dụng, tác
giả của mô hình đề nghị nên chọn mùa kiệt trong giai đoạn các cống mở thông tối đa
để thực hiện bước kiểm tra này.
Nếu qua kiểm tra có sự phù hợp giữa tính toán và thực đo cho tất cả các mùa kiệt được
chọn thì mô hình mới được sử dụng để tính toán.
b. Hiệu chỉnh
Lựa chọn thời đoạn tính toán
Dựa vào số liệu thực đo về lưu lượng và mực nước theo giờ tại các cống điều tiết
chính trong hệ thống qua các năm, chọn mùa kiệt mô phỏng lại vào thời đoạn từ
72
27/01/2016 đến 10/02/2016 để kiểm tra lại vào giai đoạn khó khăn về nước.
Điều kiện ban đầu
Mực nước và lưu lượng tại thời điểm bắt đầu của dòng chảy trên tất cả các nút và các
đoạn của hệ thống. Số liệu này được đánh giá là mực nước và lưu lượng trung bình
trước trận lũ. Mặc dù có sai số do không có kết quả đo đạc nhưng sai số này chỉ ảnh
hưởng đến một số giờ tính ban đầu (khoảng 3-5 giờ) và triệt tiêu ảnh hưởng ở các
bước tính tiếp theo.
Hiệu chỉnh xác định bộ thông số mô hình Mike 11
Trong file tính toán của mô hình MIKE 11 đều có hai thành phần cơ bản là các thông
số điều khiển chương trình do người lập trình qui định và các thông số liên quan đến
hệ thống công trình tưới tiêu mà người sử dụng nhập vào để tính toán theo các mục
tiêu đặt ra và phù hợp với khả năng của mô hình. Trong đó thông số của mô hình bao
gồm:
Bước thời gian tính t với độ ổn định phù hợp nhất với mọi diễn biến thuỷ lực khắc
nghiệt nhất trong mô tả hiện trạng và khai thác sử dụng.
Tỷ lệ t/x ổn định, đặc biệt phải đạt mức cho phép trong sơ đồ hiện (điều kiện
Curant).
Bộ số liệu biên trên, dưới và điều kiện ban đầu.
Bộ số liệu về lòng dẫn như hệ số nhám n, chiều rộng lòng dẫn, khoảng cách giữa các
mặt cắt x.
Bộ thông số về kích thước công trình (cầu, cống, trạm bơm...).
Song trong thực tế đã chỉ ra rằng lượng và phân bố thời gian của quá trình lưu lượng
chủ yếu phụ thuộc vào quá trình chảy tràn ở các lưu vực bộ phận và chảy tập trung
trong hệ thống. Do vậy việc hiệu chỉnh thông số mô hình tổng hợp tập trung vào các
thông số biểu thị trạng thái mặt đệm và lòng dẫn sau đây:
Đặc tính lý, hoá của phần đất tự nhiên còn lại trong các tiểu lưu vực,
73
Hệ số nhám bề mặt và hệ số nhám lòng dẫn (sông, kênh tự nhiên và cống).
Việc hiệu chỉnh thông số mô hình chủ yếu được tiến hành bằng cách thay đổi độ
nhám. Hệ số nhám được tìm cho từng mặt cắt và được hiệu chỉnh trong quá trình hiệu
chỉnh mô hình kết hợp với thông tin điều tra thực địa. Kiểm tra tính hợp lý thông qua
các tài liệu đo đạc của các trạm trung gian. Phương pháp hiệu chỉnh thông số ở đây
dùng phương pháp thử dần.
Giả thiết
So sánh thực đo
Dừng
Đạt
nhám, điều
và tính toán, đánh giá
Chạy mô hình
các chỉ tiêu sai số
kiện ban đầu
Không Đạt
Thay đổi bộ
thông số
Hình 2.5. Sơ đồ hiệu chỉnh kiểm định mô hình
Để đánh giá kết tính toán và mô phỏng của mô hình, đánh giá dò tìm bộ thông số cho
mô hình thì tại các nút kiểm tra của mô hình tiến hành tính toán đánh giá sai số giữa
kết quả tính toán từ mô hình thủy lực với kết quả thực đo dựa trên các chỉ số đánh giá
chỉ tiêu sau:
- Chỉ số Nash: Có ý nghĩa đánh giá mức độ tương quan giữa kết quả tính toán và kết
quả đo đạc.
Nash = 1-
74
Trong đó:
i : là lưu lượng tính toán tại thời điểm i
Qtt
i : là lưu lượng thực đo tại thời điểm i
Qtđ
: là giá trị trung bình của chuỗi số liệu trung bình thực đo
W: là tổng lượng dòng chảy tính toán
- So sánh hình dạng đường quá trình mực nước kiệt tính toán với đường quá trình mực
nước kiệt thực đo.
Hình 2.6. Kết quả hình thành các giá trị toàn mạng lưới kênh tưới trong vùng tưới của cống Ngọc Trại trong mô hình MIKE 11
d) Hiệu chỉnh mô hình:
Với các biên của bài toán giai đoạn từ 27/01/2016 đến 10/02/2016. Giả thiết hệ số
nhám của sông trục chính và sông nhánh như bảng:
Bảng 2.33. Hệ số nhám tại vị trí mặt cắt trên các nhánh sông
TT 1 2 3 Sông Cửu An Đình Đào Đồng Tràng Nhám 0,022 0,022 0,025 Vị trí mặt cắt 3300 đến 62800 0 đến 33302 0 đến 11210
75
(1). Kết quả mực nước:
Kết quả quá trình thực đo - tính toán hiệu chỉnh đối với mực nước tại các vị trí kiểm
tra như sau:
Hình 2.7. Quá trình mực nước thực đo và tính toán tại cầu Vạn từ 0h ngày 27/01/2016 đến 24h ngày 10/02/2016 Bảng 2.34. Kết quả mực nước lớn nhất giữa thực đo và tính toán mô phỏng
HMax (m) TT Vị trí đo Sông Sai số (m)
1 Cầu Vạn Đình Đào Tính toán 1,49 Thực đo 1.55 0,06
Bảng 2.35. Kết quả mực nước nhỏ nhất giữa thực đo và tính toán mô phỏng
HMin (m) TT Vị trí đo Sông Sai số (m)
Tính toán 0,18 Thực đo 0,18 0,00 Cầu Vạn Đình Đào
1 Bảng 2.36. Kết quả kiểm tra hệ số Nash bước hiệu chỉnh mô hình TT 1 Sông Đình Đào Vị trí Cầu Vạn Nash 0,985
Nhận xét kết quả hiệu chỉnh tại các vị trí kiểm tra:
Kết quả cho thấy đường quá mực nước trong thời gian này giữa đường tính toán và
đường thực đo tại các vị trí kiểm tra tương đối bám sát nhau về pha dao động.
76
Chênh lệch mực nước dâng lên lớn nhất và chênh lệch mực nước hạ xuống thấp nhất
giữa tính toán và giá trị thực đo chênh nhau ít: 0,06m.
Kết quả tính toán hệ số NASH tại các vị trí cống trong giai đoạn từ ngày 27/01/2016
đến 24h ngày 10/02/2016 là rất cao (98,5%). Vì vậy chọn bộ thông số trên làm bộ
thông số cho mô hình phục vụ tính toán.
e) Kiểm định mô hình:
Giữ nguyên bộ thông số đã qua bước hiệu chỉnh mô hình để tính toán. Tác giả chọn
giai đoạn 01/10/2016 đến 30/10/2016 để thực hiện bước kiểm tra này.
Bảng 2.37. Hệ số nhám tại vị trí mặt cắt trên các nhánh sông
Vị trí mặt cắt 3300 đến 62800 0 đến 33302 0 đến 11210 Nhám 0,022 0,022 0,025 TT 1 2 3 Sông Cửu An Đình Đào Đồng Tràng
(1). Kết quả mực nước:
Kết quả quá trình thực đo - tính toán hiệu chỉnh đối với mực nước tại các vị trí kiểm
tra như sau:
Hình 2.8. Quá trình mực nước thực đo và tính toán tại cầu Vạn từ 0h ngày 01/10/2016 đến 24h ngày 30/10/2016
77
Bảng 2.38. Kết quả mực nước lớn nhất giữa thực đo và tính toán mô phỏng
HMax (m) TT Vị trí đo Sông Sai số (m)
1 Cầu Vạn Đình Đào Tính toán 1,68 Thực đo 1,80 0,12
Bảng 2.39. Kết quả mực nước nhỏ nhất giữa thực đo và tính toán mô phỏng
HMin (m) TT Vị trí đo Sông Sai số (m)
Tính toán 0,34 Thực đo 0,26 0,08 Cầu Vạn Đình Đào
1 Bảng 2.40. Kết quả kiểm tra hệ số Nash bước hiệu chỉnh mô hình TT 1 Sông Đình Đào Vị trí Cầu Vạn Nash 0,951
Nhận xét kết quả hiệu chỉnh tại các vị trí kiểm tra:
Kết quả cho thấy đường quá mực nước trong thời gian này giữa đường tính toán và
đường thực đo tại các vị trí kiểm tra tương đối bám sát nhau về pha dao động.
Chênh lệch mực nước dâng lên lớn nhất, và chênh lệch mực nước hạ xuống thấp nhất
giữa tính toán và giá trị thực đo chênh nhau không đáng kể, giá trị dao động khoảng từ
0,08 đến 0,12 m. Sai số lệch đỉnh nằm trong phạm vi cho phép.
Kết quả tính toán hệ số NASH tại các vị trí cống trong giai đoạn kiệt từ ngày
01/10/2016 đến 24h ngày 30/10/2016 là cao (95,1%). Vì vậy chọn bộ thông số trên
làm bộ thông số cho mô hình phục vụ tính toán.
(1). Diễn biến mực nước trong thời gian kiểm định (0h ngày 27/01/2016 đến 24h
ngày 10/02/2016) trên các trục sông chính
78
Hình 2.9: Diễn biến mực nước trên sông Cửu An
Hình 2.10: Diễn biến mực nước trên sông Đình Đào
Hình 2.11: Diễn biến mực nước trên kênh Đồng Tràng
79
(2). Diễn biến mực nước trong thời gian kiểm định (0h ngày 27/01/2016 đến 24h
ngày 10/02/2016) tại một số mặt cắt đại diện
Hình 2.12. Mực nước tại vị trí mặt cắt cầu Vạn
Kết luận:
Qua các bước thử dần bộ thông số đã chọn được bộ thông số nhám đạt tiêu chuẩn với
giai đoạn từ 0h ngày 27/01/2016 đến 24h ngày 10/02/2016. Các kết quả trực quan cho
thấy diễn biến dòng chảy và mực nước là tương đối phù hợp với chế độ thủy lực trong
quá trình vận hành cống điều tiết trên các trục sông. Đây sẽ là cơ sở để tiến hành mô
phỏng các phương án cấp nước cho vùng nghiên cứu.
2.4.4 Xác định khả năng đáp ứng lấy nước của cống Ngọc Trại hiện nay
Nhu cầu nước trong vụ chiêm của vùng tưới cống Ngọc Trại trong giai đoạn đổ ải từ
ngày 27/1 đến ngày 10/2 được thống kê ở bảng sau:
Bảng 2.41. Tổng hợp nhu cầu nước của giai đoạn đổ ải trong hiện tại
Đơn vị: 106m3
1
2
TT 1 2 3 4 5 6
Tháng Trồng trọt Chăn nuôi NTTS Sinh hoạt Công nghiệp Dòng chảy môi trường Cộng 0,892 0,002 0,037 0,007 0,008 0,095 1,040 1,001 0,003 0,081 0,015 0,016 0,112 1,227
80
Bảng 2.42. Tổng hợp nhu cầu nước của giai đoạn đổ ải trong giai đoạn 2030
Đơn vị: 106m3
1
2
Tháng
TT 1 2 3 4 5 6
Trồng trọt Chăn nuôi NTTS Sinh hoạt Công nghiệp Dòng chảy môi trường Cộng 0,955 0,003 0,051 0,008 0,018 0,104 1,139 1,225 0,006 0,113 0,016 0,036 0,140 1,537
Tổng nhu cầu nước cho nông nghiệp giai đoạn đổ ải của vùng cống Ngọc Trại từ ngày
27/1 đến ngày 10/2 là: 2.106m3 (chiếm 28% so với tổng nhu cầu nước cho toàn vụ
chiêm). Với thời gian lấy nước trung bình cho toàn vùng là 15 ngày tương ứng lượng
nước tưới yêu cầu trung bình mỗi ngày là: 2,06 m3/s
Do đó, khi yêu cầu nước trong giai đoạn đổ ải được đáp ứng đủ nước, các giai đoạn
khác sẽ được đảm bảo cấp đủ nước.
Đối với vùng cấp nước của cống Ngọc Trại bao gồm: Một phần diện tích của các
huyện: Tứ Kỳ và Gia Lộc. Vùng này thuộc khu vực hạ lưu của hệ thống Bắc Hưng
Hải, lấy nước từ sông Đình Đào. Nguồn nước cung cấp chủ yếu cho vùng là lấy ngược
hoàn toàn từ cống Cầu Xe và cống An Thổ. Do vậy không đủ để tưới nước cho vùng
này trong giai đoạn đổ ải, hàng năm thường xảy ra hiện tượng hạn hán, giảm năng suất
của cây trồng.
Để đảm bảo đáp ứng được yêu cầu nước tưới cho vùng nghiên cứu, kiến nghị tính toán
đánh giá khả năng cấp nước của cống Ngọc Trại cho một phần diện tích của các
huyện: Tứ Kỳ và Gia Lộc trong giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2.
2.4.4.1. Đánh giá khả năng cung cấp nước
a. Điều kiện biên
- Biên trên của mô hình thủy lực là quá trình lưu lượng lấy được từ sông Thái Bình và
sông Luộc qua cống Cầu Xe và An Thổ theo thời gian Q = f(t) giai đoạn đổ ải từ 27/1
81
đến 10/2 ứng với tần suất 85%.
- Biên dưới của mô hình là đường quá trình mực nước theo thời gian Z = f(t) giai đoạn
đổ ải từ từ 27/1 đến 10/2 ứng với tần suất 85% tại cống Neo (sông Cửu An); cống Bá
Thủy ( sông Đình Đào); Biên đóng kín tại cuối kênh Đồng Tràng và cuối các kênh
nhánh KN1, KN2, KN3, KN4, KN5, KN6, KN7.
- Biên yêu cầu dùng nước: Lưu lượng nước yêu cầu của 07 tiểu vùng tưới theo thời
gian IRR = f(t) trong giai đoạn đổ ải từ từ 27/1 đến 10/2 ứng với tần suất 85%
b. Kết quả tính toán thủy lực cho vùng cấp nước cống Ngọc Trại trong giai đoạn đổ ải
với b=4,4m, Zđáy = -0,93 m
-
Hình 2.13. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 (bcánh=4,4m;Z đáy cống = -0,93m)
82
Hình 2.14. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại (bcánh=4,4m;Z đáy cống = -0,93m)
Hình 2.15. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại (bcánh=4,4m;Z đáy cống = -0,93m)
Hình 2.16. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày 27/1 đến ngày 10/2 (bcánh=4,4m;Z đáy cống = -0,93m)
83
Kết quả tính toán thủy lực cấp nước qua cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải của vùng
nghiên cứu cho thấy:
+ Tổng lượng nước lấy được qua cống Ngọc Trại trong giai đoạn đổ ải là: 1.93 106m3.
+ Tổng thời gian lấy nước là 146 giờ tương ứng với mỗi ngày trung bình lấy được
khoảng 10 giờ, thời gian lấy nước được nhiều nhất là 20h vào các ngày 6/02, tổng thời
gian lấy nước ít nhất là 03h vào ngày 28/1.
(Kết quả chi tiết xem bảng PL3.1 – Phụ Lục)
2.4.4.2..Đánh giá khả năng cung cấp nước cho vùng trong giai đoạn đổ ải
Từ kết quả tính toán nhu cầu nước ta có: Tổng lượng nước yêu cầu cấp nước cho giai
đoạn đổ ải hiện tại và quy hoạch năm 2030 lần lượt là : 2,267. 106 m3 và 2,676. 106 m3
Từ kết quả tính toán thủy lực khả năng cấp nước của cống Ngọc Trại là 1,93. 106 m3
Xét thấy:
- Tổng lượng nước cấp của cống Ngọc Trại cho lưu vực nghiên cứu nhỏ hơn so với
tổng lượng nước yêu cầu hiện tại là: 2,267. 106 - 1,93. 106 = 0,337. 106 m3
- Tổng lượng nước cấp của cống Ngọc Trại cho lưu vực nghiên cứu nhỏ hơn so với
tổng lượng nước yêu cầu năm 2030 là: 2,267. 106 - 1,93. 106 = 0,746. 106 m3
Do đó với kích thước cống Ngọc Trại hiện tại (b = 4,4m; Zđáy = -0,93) thì khả năng cấp
nước của cống Ngọc Trại chưa đáp ứng được nhu cầu lấy nước cho vùng tưới nghiên
cứu.
2.5. Phân tích khả năng lấy nước của cống Ngọc Trại hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải trong kịch bản biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế.
Trong những năm gần đây diễn biến của khí hậu theo chiều hướng cực đoan. Cụ thể,
lượng mưa tăng mạnh vào mùa lũ và giảm vào mùa kiệt cùng với nhiệt độ trung bình
đã tăng, lượng mưa về mùa khô giảm khá nhiều. Vụ Đông Xuân 2012 - 2013, tổng
lượng mưa là 190,5mm, thấp hơn trung bình nhiều năm 61,6mm, thấp hơn cùng kỳ
năm trước 14,5mm; mực nước trên sông Hồng tại Xuân Quan thấp hơn TBNN từ
0m73 - 2m96; Tại một số thời điểm, một số vùng đã có diện tích gieo cấy bị thiếu
84
nước bơm gây khó khăn cho việc lấy nước kịp thời phục vụ sản xuất nông nghiệp.
. Theo các số liệu thực đo tại trạm Cầu Xe, An Thổ, do bị ảnh hưởng của thuỷ triều
mực nước trung bình các tháng mùa kiệt sau khi có hồ Hoà Bình từ tháng I - V tăng so
với trước khi có hồ từ 0,03 – 0,16 m. Mực nước trung bình trong các tháng mùa mưa
sau khi có hồ thực sự giảm từ tháng VIII, IX, X với giá trị giảm trung bình đạt 0,19m
tại Cầu Xe, 0,23m tại An Thổ vào tháng VIII, 0,01 - 0,05m tại Cầu Xe và An Thổ từ
tháng IX –XII. Do đó, khả năng lấy nước qua cống Cầu Xe và cống An Thổ là rất lớn.
Việc hệ thống vận hành lấy nước ngược qua cống Cầu Xe và cống An Thổ hiệu quả
nên mực nước trong giai đoạn đổ ải tại các sông chính Cửu An và Đình Đào luôn dâng
cao đảm bảo việc sản xuất của các địa phương đặc biệt là lấy nước trong giai đoạn đổ
ải.
Theo thống kê nhiều năm, trong giai đoạn đổ ải, thời gian mực nước trên sông Đình
Đào tại vị trí thượng lưu cống Ngọc Trại (đầu kênh chính Đồng Tràng) cao hơn mực
nước hạ lưu cống Ngọc Trại (trong kênh Đồng Tràng) khoảng từ 130 giờ đến 140 giờ
chiếm khoảng 40% toàn bộ thời gian đổ ải. Do đó, tiềm năng khai thác khả năng lấy
nước từ sông Đình Đào qua cống Ngọc Trại cấp nước cho vùng nghiên cứu là rất lớn.
Kết luận chương 2
Do diễn biến khí tượng, thuỷ văn và biến đổi khí hậu dẫn đến việc lấy nước vào hệ
thống gặp nhiều khó khăn, cùng với sự phát triển kinh tế xã hội nên nhu cầu dùng
nước của các đối tượng dùng nước tăng cao dẫn đến tình trạng thiếu hụt nguồn nước
cấp. Từ hiện trạng cấp nước của hệ thống, thực tiễn điều hành và phân tích đánh giá
khả năng cấp của các công trình đầu mối lấy nước từ sông ngoài, khả năng điều tiết
của các cống trong hệ thống, đặc biệt là khả năng lấy nước của cống Ngọc Trại từ hệ
thống sông Đồng Tràng phục vụ cho vùng tưới hai huyện Tứ Kỳ và Gia Lộc, tác giả đề
xuất cần có giải pháp nâng cao khả năng cấp nước qua cống Ngọc Trại nhằm khắc
phục tình trạng đưa nước và đáp ứng nhu cầu dùng nước cho sản xuất các xã trong
huyện Tứ Kỳ và Gia Lộc thuộc vùng cấp nước của cống Ngọc Trại, đặc biệt trong giai
đoạn đổ ải nhu cầu dùng nước là cao nhất trong năm, nếu đảm bảo cấp nước được
trong giai đoạn đổ ải thì sẽ đáp ứng được các giai đoạn khác trong năm.
85
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG CẤP NƯỚC CỦA CỐNG NGỌC TRẠI
3.1. Cơ sở và nguyên tắc đề xuất các giải pháp
3.1.1 Các cơ sở đề xuất giải pháp
Từ kết quả tính toán cân bằng nước cho lưu vực giai đoạn hiện tại, giai đoạn 2030 cho
thấy, dưới tác động của BĐKH và nước biển dâng, nhu cầu nước của các ngành dùng
nước có biến đổi theo hướng tăng lên. Do đó việc xem xét đề xuất các giải pháp nhằm
làm giảm thiểu sự thiếu hụt nước nhất là về mùa kiệt của vùng tưới cống Ngọc Trại là
cấp bách và cần thiết.
Căn cứ vào các kết quả tính toán cân bằng nước trong các giai đoạn, dựa trên cơ sở về
điều kiện tự nhiên, xã hội, xu hướng phát triển trên khu vực, thực trạng và xu thế quản
lý, sử dụng tài nguyên nước trên hệ thống Bắc Hưng Hải, tác giả đưa ra các yêu cầu
thực tiễn và nguyên tắc đề xuất như sau:
3.1.1.1 Yêu cầu thực tiễn của đề xuất
- Đảm bảo cấp đủ nước cho các nhu cầu dùng nước tối thiểu cho giai đoạn 2030;
- Đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các đối tượng dùng nước;
- Tối ưu hóa việc phân phối và sử dụng nước trong điều kiện nguồn nước có hạn.
3.1.2 Nguyên tắc đề xuất
- Cần xây dựng lộ trình cụ thể về các hoạt động quản lý, bảo vệ, khai thác và sử dụng
hiệu quả tài nguyên nước lấy từ các sông, cơ chế phối hợp giữa các địa phương, giữa
các ngành;
- Với quan điểm triệt để lợi dụng nguồn nước tại chỗ, lợi dụng điều kiện địa hình, sông
suối, nâng cấp, sửa chữa các công trình hiện có, có thể bố trí xây dựng các công trình
mới để lấy nước;
- Dựa trên đặc điểm về đất đai, địa hình, khí hậu vùng nghiên cứu và các định hướng
về phát triển nông nghiệp để bố trí cơ cấu cây trồng phù hợp.
86
3.2. Nghiên cứu đề xuất giải pháp lấy nước đảm bảo cấp nước cho vùng nghiên cứu
3.2.1 Các giải pháp công trình
3.2.1.1. Giải pháp lấy nước của công trình đầu mối
Dựa trên thực trạng cấp nước của hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải, hiện trạng công
trình cống Ngọc Trại (b=4,4m; Zđáy = -0,93m) và phương hướng quy hoạch; mực nước
tại sông Đình Đào và khả năng lấy nước của cống Ngọc Trại.
Qua thực tế đi khảo sát tại vị trí cống Ngọc Trại, xét thấy cần mở rộng, tăng kích thước
bề rộng cống để lấy nước tối đa vào kênh Đồng Tràng, đáp ứng được yêu cầu nước
năm 2030 của vùng tưới nghiên cứu.
Để đảm bảo cấp nước an toàn cho vùng tưới cống Ngọc Trại cho hiện tại và tương lai,
tác giả đưa ra các phương án sau:
Phương án 1: Giữ nguyên bề rộng cống 1 cửa b = 4,4m, cao trình đáy hạ thấp xuống
Zđáy = - 1,2.
Phương án 2: Giữ nguyên bề rộng cống 1 cửa b = 4,4m, cao trình đáy hạ thấp xuống
Zđáy = - 1,5 (bằng cao trình đáy kênh Đồng Tràng sau khi nạo vét)
Phương án 3: Tăng bề rộng cống từ 1 cửa b = 4,4 m thành 2 cửa x b = 2,5m , cao
trình đáy cống giữ nguyêm Zđáy = - 0.93.
Phương án 4: Tăng bề rộng cống từ 1 cửa b = 4,4 m thành 2 cửa x b = 2,5m , cao
trình đáy cống hạ thấp xuống Zđáy = - 1,2.
Phương án 5: Tăng bề rộng cống từ 1 cửa b = 4,4 m thành 2 cửa x b = 2,5m , cao
trình đáy cống hạ thấp xuống Zđáy = - 1,5 (bằng cao trình đáy kênh Đồng Tràng sau
khi nạo vét).
3.2.1.2 Giải pháp đối với tiểu vùng và hệ thống kênh trục dẫn nước tưới tiêu
Qua đánh giá hiện trạng thuỷ lợi tiểu vùng còn tồn tại những vấn đề sau:
- Các kênh dẫn của các địa phương: từ khi khác thác và sử dụng đến nay đã được gần
nửa thế kỷ nên đều có hiện tượng bồi lắng, kinh phí địa phương hạn hẹp nên không có
87
điều kiện nạo vét khơi thông dòng chảy định kỳ vì vậy dòng chảy hạn chế.
- Cao trình bờ kênh: từ khi thiết kế và xây dựng việc tính toán nhu cầu tưới chủ yếu
phục vụ sản xuất nông nghiệp nhưng do tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cao
trình đường xá, trường trạm cũng đã được tôn cao hơn nhiều dẫn đến cao trình bờ kênh
cũng không còn đảm bảo, mỗi khi cần trữ nước cao để tưới thì nhiều đoạn đã có hiện
tượng bị sạt trượt có nguy cơ ảnh hưởng đến dân sinh, kinh tế khu vực.
- Công suất của trạm bơm: Các trạm bơm được xây dựng từ lâu, nhà quản lý, động cơ
cũng xuống cấp do vào mùa mưa bão thường hoạt động liên tục hết công suất, nên
công suất của các trạm bơm hiện tại không còn đảm bảo theo thiết kế ban đầu. Vì vậy
việc cải tạo trạm bơm và tăng thêm công suất là vấn đề cần thiết phải làm vì cùng với
mức độ đô thị hóa ở địa phương và tình hình biến đổi khí hậu nước biển dâng dẫn đến
việc lấy nước căng thẳng hơn, công suất hiện tại của trạm bơm không còn phù hợp.
Giải pháp tưới của tiểu vùng như sau:
- Nạo vét các trục tưới chính như sông Cửu An, sông Đình Đào và kênh tưới chính
Đồng Tràng đảm bảo đúng theo thiết kế đề ra, để đảm bảo tăng khả năng trữ nước cho
tiểu vùng nghiên cứu.
- Nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện kênh mương nội đồng để tăng hệ số lợi dụng kênh
mương, đảm bảo các công trình trạm bơm hiện có tưới được đúng theo thiết kế đề ra.
- Thay máy đã sử dụng lâu hiệu suất bơm kém loại 1000 m3/h thành các loại
máy khác có công suất lớn hơn, đồng thời bổ sung máy bơm cho các trạm bơm có
hệ số tưới nhỏ hơn với yêu cầu hệ số tưới mới đảm bảo tưới hết diện tích phụ trách..
3.2.2 Nghiên cứu đề xuất giải pháp phi công trình
a.Thay đổi cơ cấu cây trồng
Hệ thống Bắc Hưng Hải là vùng đồng bằng thuộc lưu vực sông Hồng. Trong
những năm trước đây, đây là vùng nổi tiếng trồng lúa của nước ta với hệ thống thuỷ
nông hoàn chỉnh phục vụ rất chủ động cho sản xuất nông nghiệp trong vùng. Gần
đây vùng đã bị đô thị hoá ngày càng tăng với nhiều khu công nghiệp mọc lên. Do
88
vậy diện tích canh tác bị thu hẹp đáng kể, theo số liệu thống kê diện tích khu công
nghiệp trong vùng đã tăng lên đáng kể và nằm rải rác ở các địa phương trong
vùng. Chính vì vậy việc sản xuất nông nghiệp cũng chuyển đổi mạnh mẽ với việc
sử dụng giống, cây con phù hợp, ngắn ngày cho năng suất, giá trị kinh tế cao. Dự
kiến đến năm 2015 và năm 2020 diện tích nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp lại như
sau:
b. Giải pháp ứng dụng công nghệ 4.0 vào lĩnh vực tưới chính xác
Nền sản xuất nông nghiệp trong vùng chủ yếu phát triển theo số lượng, dựa vào tài
nguyên thiên nhiên ưu đãi, chi phí vật tư và lao động lớn (chiếm 30-50% giá thành), vì
vậy hiệu quả kinh tế chưa cao. Một số vấn đề tồn tại nổi bật như: Quy hoạch đồng
ruộng không đồng bộ, tưới kém hiệu quả, bón phân và kiểm soát dinh dưỡng không
chủ động….
Nông nghiệp 4.0 đang là xu thế tất yếu và lựa chọn của nhiều quốc gia trên thế giới
trong đó có Việt Nam. Ứng dụng công nghệ tưới chính xác là giải pháp khoa học, sử
dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên trong sản xuất nông nghiệp như tưới nước , đất,
phân bón…Từ đó có thể quy hoạch được hệ thống tưới, tưới nước và phân bón qua hệ
thống tưới đúng với nhu cầu sinh trưởng của cây trồng, kiểm soát được nguồn nước
giảm căng thẳng về nguồn nước cho vùng.
c. Các giải pháp khác
Nâng cao trình độ cán bộ, trang bị các phương tiện hiện đại để có thể nghiên cứu, tiếp
thu và ứng dụng các công nghệ mới.
Xây dựng cơ sở dữ liệu đầy đủ, cập nhật, dề sử dụng khai thác thông tin phục vụ công
tác quản lý, quy hoạch, xây dựng kế hoạch khai thác nguồn nước hiệu quả hơn.
3.3. Mô phỏng kiểm tra hệ thống ứng với các giải pháp đề xuất
3.3.1. Phương án cấp nước cho vùng tưới và cấp nước của cống Ngọc Trại
Tác giả tiến hành kiểm tra các giải pháp công trình đã được đề ra ở trên:
Phương án 1: Giữ nguyên bề rộng cống 1 cửa b = 4,4m, cao trình đáy hạ thấp xuống
89
Zđáy = - 1,2.
Phương án 2: Giữ nguyên bề rộng cống 1 cửa b = 4,4m, cao trình đáy hạ thấp xuống
Zđáy = - 1,5.
Phương án 3: Tăng bề rộng cống từ 1 cửa b = 4,4 m thành 2 cửa x b = 2,5m , cao
trình đáy cống giữ nguyêm Zđáy = - 0,93.
Phương án 4: Tăng bề rộng cống từ 1 cửa b = 4,4 m thành 2 cửa x b = 2,5m , cao
trình đáy cống hạ thấp xuống Zđáy = - 1,2.
Phương án 5: Tăng bề rộng cống từ 1 cửa b = 4,4 m thành 2 cửa x b = 2,5m , cao
trình đáy cống hạ thấp xuống Zđáy = - 1,5.
3.3.2. Mô phỏng cống Ngọc trại trong trường hợp mở rộng cống
Phương án 1:
Phương án 2:
Phương án 3:
90
Phương án 4:
Phương án 5:
91
3.4. Phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án
3.4.1. Kết quả tính toán cho từng phương án tưới và cấp nước
Với điều kiện biên tính toán, tác giả tính toán được khả năng cấp nước của cống Ngọc
Trại.
Phương án 1: b=4,4 m, Zđáy = -1,20 m
Hình 3.1. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 (b=4,4m;Z đáy cống = -1,20m)
Hình 3.2. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại ((b=4,4m;Z đáy cống = -1,20m)
92
Hình 3.3. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại (b=4,4m;Z đáy cống = -1,20m)
Hình 3.4. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày 27/1 đến ngày 10/2 (b=4,4m;Z đáy cống = -1,20m)
Kết quả tính toán cho thấy khi giữ nguyên b = 4,4m, hạ thấp cao trình đáy cống xuống
Z đáy cống = -1,2 m.
Lượng nước tưới được lấy qua cống Ngọc Trại là: 2,32. 106m3 < 2,68.106m3 lượng
nước yêu cầu tưới và cấp nước của vùng nghiên cứu. Do đó nên tác giả đưa ra phương
án hạ thấp cao trình đáy cống Z đáy cống = -1,20m xuống Z đáy cống = -1,50 m.
93
Phương án 2: b=4,4 m, Zđáy = -1,50 m
Hình 3.5. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 (b=4,4m;Z đáy cống = -1,50 m)
Hình 3.6. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại (b=4,4m;Z đáy cống = -1,50 m)
Hình 3.7. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại (b=4,4m;Z đáy cống = -1,50 m)
94
Hình 3.8. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày 27/1 đến ngày 10/2 (b=4,4m;Z đáy cống = -1,50 m)
- Kết quả tính toán cho thấy khi giữ nguyên bề rộng cống Ngọc Trại b = 4.4m và hạ
thấp cao trình đáy cống xuống Z đáy cống = -1,50 m.
- Lượng nước tưới được lấy qua cống Ngọc Trại là: 2,52. 106m3 < 2,68.106m3 lượng
nước yêu cầu tưới và cấp nước của vùng nghiên cứu.
- Phương án 3: b=5 m (2 cửa x b=2,5m), Zđáy = -0,93 m
Hình 3.9. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 (b=5m;Z đáy cống = -0,93m)
95
Hình 3.10. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại (b=5m;Z đáy cống = -0,93m)
Hình 3.11. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại (b=5m;Z đáy cống = -0,93m)
96
Hình 3.12. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày 27/1 đến ngày 10/2 (b=5m;Z đáy cống = -0,93m)
Kết quả tính toán cho thấy khi tăng bề rộng cống lên b =5m (2 cửa x b= 2,5m), cao
trình đáy cống giữ nguyên Z đáy cống = -0,93 m.
Lượng nước tưới được lấy qua cống Ngọc Trại là: 2,29. 106m3 < 2,68.106m3 lượng
nước yêu cầu tưới và cấp nước của vùng nghiên cứu. Do đó nên tác giả đưa ra phương
án hạ thấp cao trình đáy cống Z đáy cống = -0,93 m xuống Z đáy cống = -1,20 m.
Phương án 4: b=5 m, Zđáy = -1,2 m
Hình 3.13. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 (b=5m;Z đáy cống = -1,20 m)
97
Hình 3.14. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại (b=5m;Z đáy cống = -1,20 m)
Hình 3.15. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại (b=5m;Z đáy cống = -1,20 m)
98
Hình 3.16. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày 27/1 đến ngày 10/2 (b=5m;Z đáy cống = -1,20 m)
Kết quả tính toán cho thấy khi tăng bề rộng cống lên b =5m (2 cửa x b= 2,5m), cao
trình đáy cống hạ thấp xuống Z đáy cống = -1,20m.
Lượng nước tưới được lấy qua cống Ngọc Trại là: 2,56. 106m3 < 2,68.106m3 lượng
nước yêu cầu tưới và cấp nước của vùng nghiên cứu. Do đó nên tác giả đưa ra phương
án hạ thấp cao trình đáy cống Z đáy cống = -1,20 m xuống Z đáy cống = -1,50 m.
Trường hợp 5: b=5 m, Zđáy = -1,50 m
Hình 3.17. Mực nước trên kênh Đồng Tràng giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 (b=5m;Z đáy cống = -1,50 m)
99
Hình 3.18. Mực nước tại thượng lưu cống Ngọc Trại (b=5m;Z đáy cống = -1,50 m)
Hình 3.19. Mực nước tại hạ lưu cống Ngọc Trại (b=5m;Z đáy cống = -1,50 m
100
Hình 3.20. Đường quá trình mực nước thượng, hạ lưu cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày 27/1 đến ngày 10/2 (b=5m;Z đáy cống = -1,50 m)
Kết quả tính toán cho thấy khi tăng bề rộng cống lên b =5m (2 cửa x b= 2,5m), cao
trình đáy cống hạ thấp xuống Z đáy cống = -1,50m.
Lượng nước tưới được lấy qua cống Ngọc Trại là: 2,99. 106m3 ~ 2,68.106m3 lượng
nước yêu cầu tưới và cấp nước của vùng nghiên cứu năm 2030.
Nhận xét: Kết quả tính toán thủy lực các phương án cho kết quả cống Ngọc Trại thì có
01 phương án đảm bảo cấp đủ nước cho vùng nghiên cứu. Còn lại 4 phương án không
đủ đảm bảo cấp nước cho vùng nghiên cứu. Cụ thể:
Bảng 3.1. Bảng thống kê kết quả các phương án
TT Phương án Lượng nước yêu cầu (106.m3)
2,68
Chênh lệch (106.m3) -0,36 -0,16 -0,39 -0,12 0,31 Lượng nước lấy qua cống (106.m3) 2,32 2,52 2,29 2,56 2,99 1 2 3 4 5 PA1 PA2 PA3 PA4 PA5
Với giải pháp mở rộng và đào sâu (Phương án 5: b=5m, Zđáy = -1,50m): Đảm bảo
cấp nước chủ động (đủ nước tưới) cho vùng tưới cống Ngọc Trại năm 2030, phù hợp
với địa hình hiện trạng có thể mở rộng thêm được bề rộng cống, cao trình đáy cống
Ngọc Trại Zđáy = -1,5m bằng với cao trình đáy kênh Đồng Tràng Zđáy = -1,5m nên rất
101
hợp lý.
Từ các nhận xét trên, kiến nghị lựa chọn giải pháp mở rộng và đào sâu (Phương án
5) để cải tạo nâng cấp cống Ngọc Trại, đáp ứng yêu cầu cấp nước tưới năm 2030 cho
vùng nghiên cứu nói riêng và vùng Bắc Hưng Hải nói chung, đồng thời đáp ứng và
phù hợp với hiện trạng của cống và kênh hiện tại
3.5. Sơ bộ đánh giá hiệu quả và đề xuất phương án chọn
Chọn Phương án 5: Tăng chiều rộng cống từ 1 cửa b = 4,4 m thành 2 cửa x b = 2,5m
, cao trình đáy cống hạ thấp từ Zđáy = - 0,93m xuống Zđáy = - 1,5m.
Từ các nhận xét trên, kiến nghị lựa chọn giải pháp mở rộng và đào sâu (phương án
5) để cải tạo nâng cấp cống Ngọc Trại, đáp ứng yêu cầu cấp nước tưới năm 2030 cho
vùng nghiên cứu.
102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Với đề tài “Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế đến
khả năng lấy nước của cống Ngọc Trại thuộc hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải”, luận
văn đã đạt được một số kết quả và rút ra một số kết luận như sau:
1. Tổng hợp, phân tích các điều kiện tự nhiên và hiện trạng cấp nước của vùng nghiên
cứu, tác giả đã phân chia các vùng tưới và cấp nước vùng tính toán cân bằng nước
cũng như thống kê, đánh giá và xác định nhu cầu nước cho các ngành dùng nước từng
tiểu vùng. Từ đó, đánh giá được khả năng cung cấp nguồn nước và hiện trạng sử dụng
nước của vùng cấp nước.
2. Sử dụng mô hình thủy lực Mike 11 để đánh giá được khả năng cung cấp nước của
cống Ngọc Trại đối với vùng nghiên cứu. Từ đó đánh giá được mức độ thiếu hụt
nguồn nước giữa nguồn cấp và nhu cầu sử dụng nước.
3. Sự thiếu hụt nước trên vùng nghiên cứu : năm 2018 tổng lượng nước thiếu là 0,337
triệu m3, năm 2030 tổng lượng nước thiếu là 0,746 triệu m3. Kích thước công trình
hiện tại chưa đáp ứng được nhu cầu lấy nước cho vùng tưới.
4. Kết quả tính toán đạt được mục tiêu của đề tài phục vụ công tác vận hành tưới và
cấp nước cho hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải nói chung và vùng cấp nước của cống
Ngọc Trại nói riêng, góp phần vào công tác điều tiết nước của hệ thống;
5. Luận văn đã đưa ra các giải pháp nâng cấp, cải tạo cống Ngọc Trại nhằm đáp ứng
nhu cầu tưới và cấp nước cho hệ thống Bắc Hưng Hải, đặc biệt là một phần diện tích
của hai huyện Gia Lộc và Tứ Kỳ.
Với giải pháp mở rộng và đào sâu (Phương án 5: b=5m, Zđáy = -1,50m): Đảm bảo
cấp nước chủ động (đủ nước tưới) cho vùng tưới cống Ngọc Trại, phù hợp với địa hình
hiện trạng có thể mở rộng thêm được bề rộng cống, cao trình đáy cống Ngọc Trại Zđáy
= -1,5m bằng với cao trình đáy kênh Đồng Tràng Zđáy = -1,5m nên rất hợp lý.
6. Bên cạnh các giải pháp công trình, cần tăng cường các giải pháp phi công trình như:
103
- Nâng cao năng lực quản lý, sử dụng hiệu quả nguồn nước, áp dụng các hình thức sử
dụng tiết kiệm nước hoặc chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp, nạo vét các trục tưới
chính, kênh tưới chính để đảm bảo khả năng dẫn nước và trữ nước cho tiểu vùng
nghiên cứu. Nâng cấp, sửa chữa hoàn thiện kênh mương nội đồng để tăng hệ số lợi
dụng kênh mương.
7. Qua kết quả nghiên cứu cho thấy cống Ngọc Trại có tiềm năng rất lớn lấy nước từ
sông Đình Đào, nguồn nước qua cống Ngọc Trại đảm bảo cấp nước chủ động cho
vùng nghiên cứu.
Kiến nghị
Trong nội dung của Luận Văn này, tác giả sử dụng mô hình thủy lực Mike 11, đây là
phần mềm mô phỏng thuỷ lực dòng chảy không ổn định để đánh giá khả năng dẫn
nước của hệ thống tưới hiện tại và giai đoạn tương lai dưới tác động của biến đổi khí
hậu, đồng thời kiểm tra các phương án cải tạo, nâng cấp hệ thống tưới. Điều đó có ý
nghĩa lớn trong công tác Quy hoạch, Thiết kế cấp nước cho các vùng. Với những ưu
điểm này tác giả mong muốn mô hình này không chỉ được ứng dụng trong hệ thống
cấp nước của vùng tác giả chọn mà còn được ứng dụng trong các vùng khác thuộc hệ
thống Bắc Hưng Hải để tạo thành bức tranh tổng thể về hiện trạng cấp nước của hệ
thống Bắc Hưng Hải, từ đó đưa ra được phương án cải tạo phù hợp cho hệ thống đảm
bảo khả năng cấp nước cho hệ thống trong giai đoạn tương lai có tính đến BĐKH và
phát triển kinh tế
- Để cải thiện tình trạng thiếu nước, đặc biệt khi nhu cầu dùng nước căng thẳng trong
giai đoạn đổ ải của khu vực cấp nước của cống Ngọc Trại. Tác giả lựa chọn giải pháp
cải tạo nâng cấp cống Ngọc Trại bằng giải pháp mở rộng, và đào sâu theo PA5: Tăng
chiều rộng cống từ 1 cửa b = 4,4 m thành 2 cửa x b = 2,5m , cao trình đáy cống hạ
thấp từ Zđáy = - 0,93 xuống Zđáy = - 1,5.
Trong quá trình làm luận văn, mặc dù tác giả đã hết sức cố gắng, xong do thời gian có
hạn, trình độ, khả năng và kinh nghiệm của tác giả còn hạn chế nên chắc chắn không
tránh khỏi thiếu sót. Kính mong các Thầy, Cô giáo, các nhà khoa học và đồng nghiệp
quan tâm chỉ bảo, giúp đỡ để tác giả có thêm kinh nghiệm sau này.
104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Tài nguyên và môi trường (2012), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển
dâng cho Việt Nam, Hà nội 2016.
[2] Nghiên cứu ưu tiên cung cấp nước tưới cho hệ thống tưới ở tỉnh Oronts, Lebanon
của tác giả Roula Bachour và Manal Al Arab năm 2011
[3] Nghiên cứu nhận dạng sự thiếu hụt nước tưới và đề xuất giải pháp thích ứng với
hạn hán và biến đổi khí hậu ở lưu vực sông Heihe, Trung Quốc của tác giả Xiangzheng
Deng và Chunhong Zhao.
[4] Nghiên cứu nhu cầu nước và cấp nước cho lưu vực sông Corolado, USA của tác
giả Michael L. Connor (2012),
[5] Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và phát triển kinh tế đến nhu cầu
nước và giải pháp thích ứng tại phía Bắc Đài Loan (2016).
[6] Nghiên cứu mở rộng các hệ thống lấy nước ở vùng hạn hán của Mỹ của tác giả
David S. Bowles và Trevor C. Hunghes (2005).
[7] Nghiên cứu công nghệ và phương pháp cải thiện hiệu quả lấy nước tưới của hệ
thống thủy lợi của tác giả Robert G. Evans và E. Jonh Sadler năm 2008.
[8] Nghiên cứu tiềm năng tiết kiệm nước của hệ thống tưới với mô phỏng và kết nối
toàn cầu của tác giả J. Jägermeyr, D. Gerten và J. Heinke năm 2015.
[9] Nghiên cứu về sử dụng nước hiệu quả trong tưới cho nông nghiệp, nghiên cứu
điển hình ở Bari, Italy của tác giả A. Hamdy năm 2007,
[10] Nghiên cứu thách thức và sự cấp bách trong quản lý tưới trong tương lai tại
Indonesia của tác giả Sigit Supadmo Arif và Murtiningrum năm 2012.
[11] Nghiên cứu của Vũ Văn Minh và cộng sự (2011) sử dụng các mô hình MIKE
NAM, MIKE BASIN và MIKE 11 để tính toán biến động dòng chảy, nhu cầu nước và
cân bằng nước hệ thống cho lưu vực sông Hồng - Thái Bình theo các kịch bản BĐKH.
[12] Nguyễn Thanh Sơn và cộng sự (2011) sử dụng mô hình toán MIKE NAM để tính
toán biến động dòng chảy và lưu lượng cho sông Nhuệ - sông Đáy.
[13] Nguyễn Hoàng Minh và cộng sự (2015) đã sử dụng các mô hình toán MIKE
NAM, MIKE BASIN, MIKE 11.
[14] Nghiên cứu của tác giả Lê Văn Chín về đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến cân
105
bằng nước lưu vực sông Đáy
[15] Đề tài cấp nhà nước do GS. TS Lê Kim Truyền làm chủ nhiệm “Nghiên cứu các
giải pháp cấp nước mùa cạn cho các hệ thống thủy lợi dọc sông Hồng’ năm 2005”.
[16] Nghiên cứu đánh giá khả năng lấy nước của các cống tưới hệ thống thuỷ lợi Nam
Thái Bình dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu - nước biển dâng của tác giả TS.
Nguyễn Thu Hiền (2012).
[17] Nghiên cứu một số vấn đề kỹ thuật cống vùng triều cần tập trung nghiên cứu để
phục vụ nông nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản ven biển của tác giải TS. Đinh Vũ Thanh.
[18] Nghiên cứu tính toán cân bằng nước cho các ngành kinh tế của lưu vực sông Mã
của các tác giả TS. Lê Xuân Quang, TS. Vũ Thế Hải, PGS.TS Nguyễn Thế Quảng-
Viện nước, tưới tiêu và môi trường.
[19] Nghiên cứu lập quy trình vận hành hệ thống thuỷ lợi thuộc dự án Gò Công - Tiền
Giang để thích ứng với nước biển dâng của tác giả Mai Văn Phú.
[20] Hà Văn Khối, Nguyễn Văn Tường, Dương Văn Tiển, Lưu Văn Hưng, Nguyễn
Đình Tạo, Nguyễn Thị Nga (2008). Giáo trình Thuỷ Văn Công Trình - Nhà xuất bản
Khoa Học Tự Nhiên và Công Nghệ
[21] Nguyễn Đức Ngữ (2008), Biến đổi khí hậu, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật,
Hà Nội.
[22] Nguyễn Tuấn Anh (2013), Đánh giá tác động, xác định các giải pháp ứng phó,
xây dựng và triển khai các kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu trong các
lĩnh vực Diêm nghiệp, Thủy lợi, Trường Đại học Thủy lợi Hà Nội.
[23] Phan Văn Tân (2009-2010), Nghiên cứu tác động của BĐKH toàn cầu đến các
yếu tố và hiện tượng khí hậu cực đoan ở Việt Nam, khả năng dự báo và giải pháp
chiến lược ứng phó, Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
[24] Phạm Ngọc Hải, Tống Đức Khang, Bùi Hiếu, Phạm Việt Hoà (2007), Giáo trình
Quy hoạch và Thiết kế hệ thống thuỷ lợi - Nhà xuất bản Xây dựng.
[25] Viện Quy hoạch Thủy lợi (1994), BĐKH châu Á- Nghiên cứu cho Việt Nam, Đề
tài NCKH.
[26] Viện Khí tượng thuỷ văn và Môi trường (2008-2009), Tác động của BĐKH đến
tài nguyên nước ở Việt Nam và các biện pháp thích ứng.
[27] Viện Quy hoạch Thủy lợi (2012), Quy hoạch tổng thể thủy lợi đồng bằng Bắc Bộ
106
trong điều kiện BĐKH và NBD.
[28] Trần Thanh Xuân, Trần Thục, Hoàng Minh Tuyển (2011), Tác động của BĐKH
đến tài nguyên nước Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật.
[29] Trường đại học Thủy lợi (2007), Giáo trình Quy hoạch và thiết kế hệ thống thủy
lợi, NXB xây dựng.
[30] Dự án: Xây dựng quy trình vận hành hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải do Viện kỹ
thuật tài nguyên nước xây dựng năm 2016.
[31] Nguyễn Thu Hiền. “Nghiên cứu đánh giá khả năng lấy nước của các cống tưới hệ
thống thuỷ lợi Nam Thái Bình dưới ảnh hưởng của biến đổi khí hậu - nước biển dâng”,
Tạp chí Khoa học kỹ thuật Thủy lợi, Trường Đại học Thủy lợi, số 37, Tr. 28-33, tháng
6/2012.
[32] Lê Xuân Quang, Vũ Thế Hải, Nguyễn Thế Quảng. “Nghiên cứu tính toán cân
bằng nước cho các ngành kinh tế của lưu vực sông Mã”.
[33] Lại Tiến Vinh (2016). “Nghiên cứu biến động tài nguyên nước vùng đồng bằng
sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu”. Luận án tiến sĩ địa lý.
[34] Nguyễn Long Biên (2012). Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tài
nguyên nước tỉnh Hà Giang và đề xuất giải pháp ứng phó. Luận văn thạc sĩ.
[35] Nguyễn Thanh Sơn, Ngô Chí Tuấn, Văn Thị Hằng, Nguyễn Ý Như (2011). Ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu đến biến đổi tài nguyên nước lưu vực sông Nhuệ- Đáy.
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa học Tự nhiên và Công nghệ 27(1S (2011)),
Tr.218-226.
[36] MIKE 11 Reference Manual, 2017.
[37] Quy hoạch tưới, tiêu của UBND Huyện Tứ Kỳ và UBND Huyện Gia Lộc.
[38] Số liệu mưa của Trung tâm khí tượng thủy văn thành phố Hải Dương.
[39] Các tài liệu khác thu thập từ địa phương và các trang mạng.
107
PHỤ LỤC 1. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NHU CẦU NƯỚC CHO CÁC LOẠI CÂY TRỒNG
1. Xác định nhu cầu nước cho trồng trọt của hệ thống giai đoạn hiện tại
Bảng1.1 Tổng lượng mưa vụ chiêm qua các năm
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Năm 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 Xi 413,90 470,10 237,30 289,60 344,00 635,90 229,20 305,70 293,40 456,50 232,20 Xi 263,40 374,90 292,40 273,40 349,40 409,30 371,10 376,30 382,60 215,40 242,8 TT 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 TT 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Xi 309 363,9 432,8 341,1 262,3 568,7 640,1 179 284,5 717,4 422,3
Năm 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Bảng 1.2 Bảng tần suất kinh nghiệm mưa vụ chiêm
Thứ tự Thời gian Lượng mưa X mm Tần suất P(%) Thứ hạng
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 413,90 470,10 237,30 289,60 344,00 635,90 229,20 305,70 293,40 456,50 232,20 263,40 374,90 292,40 273,40 349,40 409,30 371,10 376,30 27,27 15,15 87,88 69,70 51,52 9,09 93,94 60,61 63,64 18,18 90,91 78,79 39,39 66,67 75,76 48,48 30,30 42,42 36,36 9 5 29 23 17 3 31 20 21 6 30 26 13 22 25 16 10 14 12
108
Thứ tự Thời gian Lượng mưa X mm Tần suất P(%) Thứ hạng
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 382,60 215,40 242,80 309,00 363,90 432,80 341,10 262,30 568,70 640,10 179,00 284,50 717,40 422,30 33,33 96,97 84,85 57,58 45,45 21,21 54,55 81,82 12,12 6,06 100,00 72,73 3,03 24,24 11 32 28 19 15 7 18 27 4 2 33 24 1 8
Hình 1.1 Đường tần suất mưa vụ chiêm
Bảng1.2 Bảng tần suất lý luận mưa vụ chiêm
Thứ tự Tần suất P(%) X mm Thời gian lặp lại (năm)
1 0,01 1040,38 10000
2 3 0,10 0,20 887,32 839,29 1000 500
4 0,33 803,83 303,03
109
Thứ tự Tần suất P(%) X mm Thời gian lặp lại (năm)
773,85 722,47 691,47 668,97 636,43 593,74 531,79 462,68 200 100 66,667 50 33,333 20 10 5 5 6 7 8 9 10 11 12 0,50 1,00 1,50 2,00 3,00 5,00 10,00 20,00
438,07 416,73 379,98 347,68 4 3,333 2,5 2 13 14 15 16 25,00 30,00 40,00 50,00
317,24 286,64 270,56 253,36 1,667 1,429 1,333 1,25 17 18 19 20 60,00 70,00 75,00 80,00
234,24 211,57 180,71 162,34 1,176 1,111 1,053 1,031 21 22 23 24 85,00 90,00 95,00 97,00
131,09 87,15 59,18 1,01 1,001 1 25 26 27 99,00 99,90 99,99
Bảng 1.3 Mô hình phân phối mưa vụ chiêm với P = 85%
Đơn vị: mm
Ngày tháng I III IV V II
1 2 3 4 5 6 7 22,73 10,10 0,51 0,00 0,00 0,00 0,00 0,51 0,20 0,00 0,00 0,00 1,72 2,02 0,00 1,82 0,10 0,20 0,51 2,12 0,10 1,82 0,00 0,10 31,92 0,00 0,00 1,31 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
110
Ngày tháng I II III IV V
8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 0,00 0,00 0,00 0,30 1,62 0,00 0,00 0,81 0,20 0,00 0,10 0,00 0,00 0,00 0,00 0,51 0,30 0,20 0,20 0,00 0,00 0,00 0,10 0,00 3,33 1,52 0,20 1,11 4,24 1,72 1,01 0,20 1,01 0,00 0,20 0,00 0,00 0,51 0,00 0,61 4,24 3,64 0,00 0,00 1,11 19,09 0,40 0,40 0,00 0,91 0,10 0,20 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,01 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 8,18 0,10 0,00 0,00 0,10 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,10 12,73 0,00 9,29 34,54 0,00 0,51 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 9,60 17,07
0,00 0,00 0,20 0,00 0,00 0,00 2,63 0,00 0,71 2,93 1,11 0,00 0,00 2,53 1,72 0,10 0,00 0,71 0,00 0,81 0,00 0,00 0,00 0,00 Bảng 1.4 Bảng tính lượng bốc hơi ETo vụ chiêm
TT 1 I 16,5 II 18,0 III 20,2 IV 23,9 V 27,0
2 3 1,64 0,08 1,77 0,09 2,01 0,10 2,46 0,11 2,90 0,13
4 Tháng T(0C) ea (kPa) Δ (kPa/0C) Hr (%) 82,6 85,3 88,8 89,2 86,4
5 1,35 1,51 1,78 2,19 2,50 ed (kPa)
6 J(ngày) 15 46 74 105 135
7 dr (rad) 1,03 1,02 1,01 0,99 0,98
8 9 10 δ (rad) ω (rad) Ra (MJ/m2-ngày) -0,37 1,42 26,26 -0,23 1,48 30,17 -0,05 1,55 34,39 0,17 1,63 37,89 0,33 1,70 39,43
111
TT 11 12 13 14 15 Tháng n(h) N(h) Rns (MJ/m2-ngày) Rnl (MJ/m2-ngày) Rn (MJ/m2-ngày) I 1,95 10,86 6,87 1,06 5,80 II 1,62 11,31 7,47 0,94 6,53 III 1,13 11,86 7,88 0,78 7,10 IV 2,61 12,49 10,34 1,24 9,09 V 5,36 13,00 13,85 2,09 11,76
16 G (MJ/m2-ngày) -0,21 0,20 0,31 0,52 0,44
17 18 101,25 2,46 101,25 2,46 101,25 2,45 101,25 2,44 101,25 2,44
19 P (kPa) λ (MJ/kg) γ (kPa/0C) 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07
20 Uh(m/s) 1,7 1,9 1,9 1,9 1,8
21 U2(m/s) 1,48 1,66 1,66 1,66 1,57
22 ETo (mm/ngày) 2,89 3,00 3,13 4,10 5,73
Bảng 1.6 Kết quả tính bốc hơi mặt ruộng bình quân trong các giai đoạn vụ chiêm
Kc Eto Etc W Giai đoạn sinh trưởng Thời gian sinh trưởng từ ngày đến ngày
15/1 18/01 15/02 24/03 16/04 17/1 14/02 23/03 15/04 24/04 Tổng thời gian hao nước Th 3 28 37 23 9 1,34 1,34 1,5 1,6 1,7 2,89 3,88 3,88 2,95 3,95 3,95 3,08 4,63 4,63 3,76 6,02 6,02 4,10 6,97 3,13
25/04 7/5 13 1,7 4,98 8,46 5,50 Ngâm ruộng Cấy -bén rễ Đẻ nhánh Đứng cái-làm đòng Trỗ cờ- phơi màu Ngậm sữa- chắc xanh
α α Ngày mưa t (ngày) Ngày mưa Psd (mm) t (ngày) Psd (mm)
P 85% (mm) 0,00
1,94 0,19 2,23 0,49 Bảng 1.7 Phân phối mưa vụ chiêm P 85% (mm) 1,55 0,10 0,78 0,39 0,29 0,10 0,58 2,04
15/1 16/1 17/1 18/1 19/1 20/1 21/1 22/1 23/1 24/1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 25/3 26/3 27/3 28/3 29/3 30/3 31/3 01/4 02/4 03/4 0,05 0,10 0,15 0,20 0,25 0,30 0,35 0,40 0,45 0,50 0,00 0,00 0,00 0,00 0,49 0,06 0,78 0,19 0,00 0,00 1,36 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,00 1,55 0,10 0,78 0,39 0,29 0,10 0,58 2,04 0,00 1,36
112
α α Ngày mưa t (ngày) Psd (mm) Ngày mưa t (ngày) Psd (mm) P 85% (mm)
P 85% (mm) 0,29 0,78
0,58
0,87 0,29
0,29 3,59 0,78 0,39 1,36 28,81 0,87 1,07
0,10
0,10
2,72 4,07 3,40 1,36
0,10 1,16
1,84
0,29 24,06
0,10 1,55 6,60 2,33
25/1 26/1 27/1 28/1 29/1 30/1 31/1 01/2 02/2 03/2 04/2 05/2 06/2 07/2 08/2 09/2 10/2 11/2 12/2 13/2 14/2 15/2 16/2 17/2 18/2 19/2 20/2 21/2 22/2 23/2 24/2 25/2 26/2 27/2 28/2 01/3 02/3 0,39 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 04/4 05/4 06/4 07/4 08/4 09/4 10/4 11/4 12/4 13/4 14/4 15/4 16/4 17/4 18/4 19/4 20/4 21/4 22/4 23/4 24/4 25/4 26/4 27/4 28/4 29/4 30/4 01/5 02/5 03/5 04/5 05/5 06/5 07/5 08/5 09/5 10/5 0,00 0,55 0,00 0,60 0,00 0,65 0,00 0,70 0,00 0,75 0,00 0,80 0,00 0,85 0,26 0,90 3,41 0,95 0,78 1,00 0,39 1,00 1,36 1,00 1,00 28,81 0,87 1,00 1,07 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 2,72 1,00 4,07 1,00 3,40 1,00 1,36 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,39 1,00 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 1,00 0,29 1,00 0,78 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,58 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,87 1,00 0,29 1,00 0,00 1,00 0,10 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,10 1,00 0,00 1,00 0,10 1,00 1,16 1,00 0,00 1,00 1,84 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 0,29 1,00 1,00 24,06 0,00 1,00 0,10 1,00 1,55 1,00 6,60 1,00 2,33 1,00 0,00 1,00
113
α α Ngày mưa t (ngày) Psd (mm) Ngày mưa t (ngày) Psd (mm) P 85% (mm)
P 85% (mm) 0,19
11,93 4,95
18,24 0,10 24,35 0,97
1,55 0,68 1,07 0,78
0,29 1,94
11/5 12/5 13/5 14/5 15/5 16/5 17/5 18/5 19/5 20/5 21/5 22/5 23/5 24/5 25/5 26/5 27/5 28/5 29/5 30/5 31/5 49,18 5,82 6,89 3,59 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135 136 137 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 0,95 0,00 0,90 0,00 0,85 0,00 0,80 0,00 0,75 0,00 0,70 0,65 0,00 0,60 10,94 0,55 0,05 0,50 12,17 0,44 0,45 0,00 0,40 0,00 0,35 0,00 0,30 0,00 0,25 9,84 0,20 0,87 0,15 0,69 0,10 0,18 0,05
7,86 03/3 04/3 05/3 06/3 07/3 08/3 09/3 10/3 11/3 12/3 13/3 14/3 15/3 16/3 17/3 18/3 19/3 20/3 21/3 22/3 23/3 24/3 1,00 0,19 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 1,00 0,00 0,00 1,00 1,00 11,93 4,95 1,00 0,00 1,00 1,55 1,00 0,68 1,00 1,07 1,00 0,78 1,00 0,00 1,00 0,29 1,00 1,94 1,00 0,00 1,00 7,86 1,00
48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 Bảng 1.8: Tính toán chế độ tưới cho lúa chiêm
Ngày Công thức tưới tăng sản Mức tưới (mm) Lớp nước tháo đi (mm) Giai đoạn sinh trưởng Lượng nước hao (mm) Lượng nước mưa sử dụng (mm)
ngâm ruộng
bén rễ
15/1 16/1 17/1 18/1 19/1 20/1 21/1 hmin 1,5 3,0 4,5 6,0 7,5 9,0 10,5 hmax 3,0 6,0 9,0 12,0 15,0 18,0 21,0 Sự thay đổi lớp nước mặt ruộng (mm) 2,25 2,70 4,53 4,74 8,69 11,32 13,73 15,91 0,04 0,02 0,00 0,02 0,00 0,00 0,00 2 5 5 10 10 10 10 1,60 3,19 4,79 6,08 7,37 7,59 7,82
114
Ngày Công thức tưới tăng sản Mức tưới (mm) Giai đoạn sinh trưởng Lượng nước hao (mm) Lớp nước tháo đi (mm) Lượng nước mưa sử dụng (mm)
đẻ nhánh
22/1 23/1 24/1 25/1 26/1 27/1 28/1 29/1 30/1 31/1 1/2 2/2 3/2 4/2 5/2 6/2 7/2 8/2 9/2 10/2 11/2 12/2 13/2 14/2 15/2 16/2 17/2 18/2 19/2 20/2 21/2 22/2 23/2 24/2 12,0 13,5 15,0 16,5 18,0 19,5 21,0 22,5 24,0 25,5 27,0 28,5 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 24,0 27,0 30,0 33,0 36,0 39,0 42,0 45,0 48,0 51,0 54,0 57,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 0,00 0,23 0,15 0,11 0,12 0,00 0,00 0,00 0,08 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,20 0,00 0,00 0,00 2,63 0,00 0,71 2,93 1,11 0,00 0,00 2,53 1,72 0,10 0,00 8,04 8,26 8,49 8,71 8,94 9,16 9,39 9,61 9,84 10,06 10,28 10,51 10,73 10,96 10,05 9,14 8,07 6,55 4,95 4,49 4,49 4,49 4,49 4,49 4,66 4,67 4,68 4,69 4,70 4,71 4,72 4,73 4,74 4,75 Sự thay đổi lớp nước mặt ruộng (mm) 17,87 19,84 21,50 27,90 19,08 34,92 25,53 40,92 31,17 46,11 35,82 55,31 44,58 33,62 53,58 44,44 46,37 39,82 54,87 50,58 46,09 41,60 37,11 35,25 55,59 51,64 49,89 46,31 41,61 36,90 34,71 56,70 52,06 47,31 10 10 10 15 0 25 0 25 0 25 0 30 0 0 30 0 10 0 20 0 0 0 0 0 25 0 0 0 0 0 0 25 0 0
115
Ngày Công thức tưới tăng sản Mức tưới (mm) Giai đoạn sinh trưởng Lượng nước hao (mm) Lớp nước tháo đi (mm) Lượng nước mưa sử dụng (mm)
đứng cái- làm đòng
25/2 26/2 27/2 28/2 1/3 2/3 3/3 4/3 5/3 6/3 7/3 8/3 9/3 10/3 11/3 12/3 13/3 14/3 15/3 16/3 17/3 18/3 19/3 20/3 21/3 22/3 23/3 24/3 25/3 26/3 27/3 28/3 29/3 30/3 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 0,71 0,00 0,81 0,00 0,51 0,20 0,00 0,00 0,00 1,72 2,02 3,33 1,52 0,20 1,11 4,24 1,72 1,01 0,20 1,01 0,00 0,20 0,00 0,00 0,51 0,00 0,61 4,24 3,64 0,00 0,00 1,11 19,09 0,40 4,76 4,77 4,78 4,79 4,80 4,81 4,82 4,83 4,85 4,86 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,70 4,93 5,00 5,07 5,13 5,20 5,27 5,34 Sự thay đổi lớp nước mặt ruộng (mm) 43,25 38,48 59,51 54,72 50,42 45,81 40,98 36,15 56,30 53,16 50,48 49,12 45,93 41,43 37,85 37,39 59,40 55,71 51,22 47,53 42,83 38,33 33,63 53,93 49,73 45,03 40,94 40,25 38,88 33,82 38,68 34,59 48,41 43,48 0 0 25 0 0 0 0 0 25 0 0 0 0 0 0 0 25 0 0 0 0 0 0 25 0 0 0 0 0 0 10 0 0 0
116
Ngày Công thức tưới tăng sản Mức tưới (mm) Giai đoạn sinh trưởng Lượng nước hao (mm) Lớp nước tháo đi (mm) Lượng nước mưa sử dụng (mm)
trỗ cờ- phơi màu
ngậm sữa_ xanh chắc
31/3 1/4 2/4 3/4 4/4 5/4 6/4 7/4 8/4 9/4 10/4 11/4 12/4 13/4 14/4 15/4 16/4 17/4 18/4 19/4 20/4 21/4 22/4 23/4 24/4 25/4 26/4 27/4 28/4 29/4 30/4 1/5 2/5 3/5 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 0,40 0,00 1,82 0,10 0,20 0,51 2,12 0,10 0,00 0,91 0,10 0,20 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,01 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 8,18 0,10 0,00 0,00 0,10 0,00 1,82 0,00 0,10 5,40 5,47 5,54 5,60 5,67 5,74 5,80 5,87 5,94 6,01 6,07 6,14 6,21 6,04 6,04 6,04 6,32 6,36 6,40 6,44 6,48 6,53 6,57 6,61 6,66 6,71 6,76 6,81 6,86 6,91 6,96 7,01 7,06 7,11 Sự thay đổi lớp nước mặt ruộng (mm) 38,49 33,02 44,30 38,80 48,33 43,10 39,41 33,64 47,71 42,61 36,64 30,70 49,50 43,46 37,42 31,38 45,06 38,70 33,31 46,87 40,39 33,87 47,30 40,69 34,03 35,51 48,85 42,05 35,19 48,39 41,43 36,24 49,19 42,18 0 0 15 0 15 0 0 0 20 0 0 0 25 0 0 0 20 0 0 20 0 0 20 0 0 0 20 0 0 20 0 0 20 0
117
Ngày Công thức tưới tăng sản Mức tưới (mm) Giai đoạn sinh trưởng Lớp nước tháo đi (mm) Lượng nước hao (mm) Lượng nước mưa sử dụng (mm)
20
tháo cạn vụ cuối
10 10
5
30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 30,0 28,5 27,0 25,5 24,0 22,5 21,0 19,5 18,0 16,5 15,0 13,5 12,0 10,5 9,0 7,5 6,0 4,5 3,0 1,5 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 60,0 57,0 54,0 51,0 48,0 45,0 42,0 39,0 36,0 33,0 30,0 27,0 24,0 21,0 18,0 15,0 12,0 9,0 6,0 3,0 Sự thay đổi lớp nước mặt ruộng (mm) 66,94 59,74 52,48 66,53 59,54 52,82 56,45 50,53 57,57 52,23 55,60 60,60 56,58 53,30 50,00 47,04 44,44 42,19 30,29 18,74 17,55 16,70 16,21 11,07 11,01 6,01 3,97 0,00
4/5 5/5 6/5 7/5 8/5 9/5 10/5 11/5 12/5 13/5 14/5 15/5 16/5 17/5 18/5 19/5 20/5 21/5 22/5 23/5 24/5 25/5 26/5 27/5 28/5 29/5 30/5 31/5 tổng 5 3 4,82 57,82 31,92 0,00 0,00 1,31 0,00 0,00 0,00 0,10 12,73 0,00 8,36 29,36 0,00 0,38 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,96 0,85 166,53 0 0 0 20 0 0 10 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 647
7,16 7,21 7,26 7,27 6,99 6,72 6,37 6,03 5,68 5,34 5,00 4,36 4,01 3,66 3,31 2,96 2,60 2,25 1,90 1,55 1,20 0,84 0,49 0,14 0,07 0,00 0,00 0,00 757,96
118
Bảng1.9 Chế độ tưới cho lúa vụ chiêm
Thời gian tưới Lần tưới Mức tưới (m3/ha) Hệ số tưới (l/s,ha) Từ ngày Đến ngày
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 15/1 16/1 17/1 18/1 19/1 20/1 21/1 22/1 23/1 24/1 25/1 27/1 29/1 31/1 2/2 5/2 7/2 9/2 15/2 22/2 27/2 5/3 13/3 20/3 27/3 2/4 4/4 8/4 12/4 16/4 19/4 22/4 26/4 29/4 2/5 7/5 15/1 16/1 17/1 18/1 19/1 20/1 21/1 22/1 23/1 24/1 26/1 28/1 30/1 1/2 4/2 6/2 8/2 12/2 18/2 25/2 2/3 8/3 17/3 23/3 30/3 3/4 7/4 11/4 15/4 18/4 21/4 25/4 28/4 1/5 5/5 9/5 Số ngày tưới 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 3 2 2 4 4 4 4 4 4 4 4 2 4 4 4 3 3 4 3 3 4 3 20 50 50 100 100 100 100 100 100 100 150 250 250 250 300 300 100 200 250 250 250 250 250 250 100 150 150 200 250 200 200 200 200 200 200 200 0,16 0,41 0,41 0,81 0,81 0,81 0,81 0,81 0,81 0,81 0,61 1,01 1,01 1,01 0,81 1,22 0,41 0,41 0,51 0,51 0,51 0,51 0,51 0,51 0,20 0,61 0,30 0,41 0,51 0,54 0,54 0,41 0,54 0,54 0,41 0,54
119
Thời gian tưới Lần tưới Mức tưới (m3/ha) Hệ số tưới (l/s,ha) Từ ngày Đến ngày
10/5 10/5 0,81
37 n=38 100 M= 6470
Số ngày tưới 1 T= 95
Bảng 1.10 Kết quả tính toán bốc hơi mặt ruộng bình quân cây ngô vụ chiêm
ETo ETc Thời đoạn sinh trưởng Từ ngày Đến ngày Số ngày Hệ số Kc Công thức tưới
Gieo- Mọc mầm Mọc mầm - Ba lá Ba lá - Trỗ cờ Trỗ cờ - Phơi màu Phơi màu - Chín sữa Chín vàng 26/1 5/2 19/2 20/4 27/4 12/5 4/2 18/2 19/4 26/4 11/5 26/5 10 14 60 7 15 15 Độ sâu tầng đất nuôi cây (cm) 30 34 45 45 48 50 0,35 0,65 1,1 1,1 1,1 1 70-85 65-80 70-85 70-85 75-85 80-90 2,94 1,03 3,00 1,95 3,42 3,76 4,10 4,51 5,30 5,82 5,73 5,73
120
Bảng1.11 Tính toán chế độ tưới cho cây ngô chiêm
Công thức tưới Wmi Whi ΔW Mức tưới Ngày Lượng nước hao Lượng mưa thiết kế Lượng mưa hiệu quả Lượng nước tháo ra Wmax Wmin Độ sâu bộ rễ Lượng nước trong tầng đất Giai đoạn sinh trưởng
mm m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha mm
1 2 8 9 10 11 12 14 5 4 6 7
300
Gieo- Mọc mầm
200
Mọc mầm - Ba lá
26/1 27/1 28/1 29/1 30/1 31/1 1/2 2/2 3/2 4/2 5/2 6/2 7/2 8/2 9/2 10/2 3 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 340 340 340 340 340 340 0,20 0,00 0,00 0,00 0,10 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,20 9,4 9,4 9,4 9,4 9,4 9,4 9,4 9,4 9,4 9,4 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 2,02 0,00 0,00 0,00 1,01 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,02 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 924 1122 924 1122 924 1122 924 1122 924 1122 924 1122 924 1122 924 1122 924 1122 1122 924 1196,8 972,4 1196,8 972,4 1196,8 972,4 1196,8 972,4 1196,8 972,4 1196,8 972,4 13 752,4 1045,02 1035,62 1026,22 1016,82 1008,43 999,03 989,63 980,23 970,83 961,43 1149,41 1137,38 1125,36 1113,34 1101,31 1091,31
121
Công thức tưới Wmi Whi ΔW Mức tưới Ngày Lượng nước hao Lượng mưa thiết kế Lượng mưa hiệu quả Lượng nước tháo ra Wmax Wmin Độ sâu bộ rễ Lượng nước trong tầng đất Giai đoạn sinh trưởng
mm m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha mm
500
Ba lá - Trỗ cờ
200
11/2 12/2 13/2 14/2 15/2 16/2 17/2 18/2 19/2 20/2 21/2 22/2 23/2 24/2 25/2 26/2 27/2 28/2 1/3 340 340 340 340 340 340 340 340 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 0,00 0,00 0,00 2,63 0,00 0,71 2,93 1,11 0,00 0,00 2,53 1,72 0,10 0,00 0,71 0,00 0,81 0,00 0,51 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 21,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 0,00 0,00 0,00 26,15 0,00 7,06 29,15 11,09 0,00 0,00 25,15 17,12 1,01 0,00 7,06 0,00 8,07 0,00 5,05 1079,29 1067,27 1055,24 1069,37 1057,35 1052,39 1069,52 1068,58 1547,84 1527,09 1531,49 1527,87 1508,13 1487,38 1473,70 1452,95 1640,28 1619,53 1603,83 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 1196,8 972,4 1196,8 972,4 1196,8 972,4 1196,8 972,4 1196,8 972,4 1196,8 972,4 1196,8 972,4 1196,8 972,4 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 9,18 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
122
Công thức tưới Wmi Whi ΔW Mức tưới Ngày Lượng nước hao Lượng mưa thiết kế Lượng mưa hiệu quả Lượng nước tháo ra Wmax Wmin Độ sâu bộ rễ Lượng nước trong tầng đất Giai đoạn sinh trưởng
mm m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha mm
150
2/3 3/3 4/3 5/3 6/3 7/3 8/3 9/3 10/3 11/3 12/3 13/3 14/3 15/3 16/3 17/3 18/3 19/3 20/3 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 0,20 0,00 0,00 0,00 1,72 2,02 3,33 1,52 0,20 1,11 4,24 1,72 1,01 0,20 1,01 0,00 0,20 0,00 0,00 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 2,02 0,00 0,00 0,00 17,12 20,13 33,15 15,11 2,02 11,09 42,13 17,12 10,08 2,02 10,08 0,00 2,02 0,00 0,00 1585,10 1564,35 1543,61 1522,86 1519,24 1518,62 1531,03 1525,40 1506,67 1497,01 1518,40 1664,77 1654,11 1635,38 1624,72 1603,97 1585,25 1564,50 1643,75 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 100 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
123
Công thức tưới Wmi Whi ΔW Mức tưới Ngày Lượng nước hao Lượng mưa thiết kế Lượng mưa hiệu quả Lượng nước tháo ra Wmax Wmin Độ sâu bộ rễ Lượng nước trong tầng đất Giai đoạn sinh trưởng
mm m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha mm
100
21/3 22/3 23/3 24/3 25/3 26/3 27/3 28/3 29/3 30/3 31/3 1/4 2/4 3/4 4/4 5/4 6/4 7/4 8/4 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 0,51 0,00 0,61 4,24 3,64 0,00 0,00 1,11 19,09 0,40 0,40 0,00 1,82 0,10 0,20 0,51 2,12 0,10 0,00 5,05 0,00 6,05 42,13 36,15 0,00 0,00 11,09 185,06 4,04 4,04 0,00 18,13 1,01 2,02 5,05 21,14 1,01 0,00 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 1628,05 1607,31 1592,61 1614,00 1629,40 1608,65 1587,91 1578,25 1642,56 1625,86 1609,15 1588,40 1585,78 1566,04 1547,32 1531,62 1532,01 1512,27 1641,52 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1683 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 1386 150 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
124
Công thức tưới Wmi Whi ΔW Mức tưới Ngày Lượng nước hao Lượng mưa thiết kế Lượng mưa hiệu quả Lượng nước tháo ra Wmax Wmin Độ sâu bộ rễ Lượng nước trong tầng đất Giai đoạn sinh trưởng
mm m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha mm
150
150
Trỗ cờ - Phơi màu
450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 450 480 0,91 0,10 0,20 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,01 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 8,18 0,10 0,00 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 27,2 31,1 31,1 31,1 31,1 31,1 31,1 31,1 44,3 9,08 1,01 2,02 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 10,08 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 80,74 1,01 0,00 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 0 0 0 0 0 0 0 7,04 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1683 1386 1386 1683 1795,2 1584 200 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 6,45 0 0 0 0 0 0 0 7,04 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1629,85 1610,12 1591,39 1570,64 1549,90 1529,15 1658,40 1637,66 1616,91 1606,25 1585,50 1554,40 1673,30 1642,20 1611,10 1580,00 1629,64 1599,55 1762,29 9/4 10/4 11/4 12/4 13/4 14/4 15/4 16/4 17/4 18/4 19/4 20/4 21/4 22/4 23/4 24/4 25/4 26/4 27/4 Phơi màu
125
Công thức tưới Wmi Whi ΔW Mức tưới Ngày Lượng nước hao Lượng mưa thiết kế Lượng mưa hiệu quả Lượng nước tháo ra Wmax Wmin Độ sâu bộ rễ Lượng nước trong tầng đất Giai đoạn sinh trưởng
mm m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha mm
- Chín sữa
100
200
200
chín vàng
300
28/4 29/4 30/4 1/5 2/5 3/5 4/5 5/5 6/5 7/5 8/5 9/5 10/5 11/5 12/5 13/5 14/5 15/5 16/5 480 480 480 480 480 480 480 480 480 480 480 480 480 480 500 500 500 500 500 0,00 0,10 0,00 1,82 0,00 0,10 31,92 0,00 0,00 1,31 0,00 0,00 0,00 0,10 12,73 0,00 9,29 34,54 0,00 0,00 1,01 0,00 18,13 0,00 1,01 302,86 0,00 0,00 13,10 0,00 0,00 0,00 1,01 124,67 0,00 91,54 326,33 0,00 44,3 44,3 44,3 44,3 44,3 44,3 44,3 44,3 44,3 44,3 44,3 44,3 44,3 44,3 44,6 44,6 44,6 44,6 44,6 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 7,04 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1795,2 1584 1760 1980 1760 1980 1760 1980 1760 1980 1760 1980 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1725,03 1688,78 1651,52 1632,39 1595,13 1558,88 1724,48 1687,22 1649,96 1625,80 1588,54 1751,28 1714,02 1677,77 1962,06 1921,69 1972,85 1958,80 1918,43
126
Công thức tưới Wmi Whi ΔW Mức tưới Ngày Lượng nước hao Lượng mưa thiết kế Lượng mưa hiệu quả Lượng nước tháo ra Wmax Wmin Độ sâu bộ rễ Lượng nước trong tầng đất Giai đoạn sinh trưởng
mm m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha m3/ha mm
200
17/5 18/5 19/5 20/5 21/5 22/5 23/5 24/5 25/5 26/5 0,51 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 1980 1980 1980 1980 1980 1980 1980 1980 1980 1980 1760 1760 1760 1760 1760 1760 1760 1760 1760 1760 1883,10 1842,72 1802,34 1961,97 1921,59 1881,22 1840,84 1800,46 1760,09 1719,71 500 500 500 500 500 500 500 500 500 500
tổng 44,6 44,6 44,6 44,6 44,6 44,6 44,6 44,6 44,6 44,6 3574 5,05 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1656,67 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 4,224 684,64 2700 500
127
Bảng 1.12 Chế độ tưới cho ngô vụ chiêm
Thời gian tưới Lần tưới Hệ số tưới (l/s,ha) Mức tưới (m3/ha) Từ ngày Đến ngày
26/1 5/2 19/2 27/2 13/3 20/3 8/4 15/4 21/4 27/4 9/5 12/5 20/5 27/1 6/2 20/2 28/2 14/3 21/3 9/4 16/4 22/4 28/4 10/5 13/5 21/5 0,52 0,35 0,87 0,35 0,26 0,17 0,26 0,26 0,26 0,35 0,35 0,35 0,35
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 N = 13 Số ngày tưới 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 T= 26 ngày 300 200 500 200 150 100 150 150 150 200 200 200 200 M=2700
Bảng 1.13 Hệ số tưới sơ bộ của hệ thống
Lần tưới
Loại cây
Tỷ lệ diện tích
Mức tưới (m3/ha)
Từ ngày
Hệ số tưới (l/s,ha)
0,7 lúa chiêm
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
Thời gian tưới Đến ngày 15/1 16/1 17/1 18/1 19/1 20/1 21/1 22/1 23/1 24/1 26/1 28/1 30/1 1/2 4/2 6/2
Số ngày tưới 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 3 2 15/1 16/1 17/1 18/1 19/1 20/1 21/1 22/1 23/1 24/1 25/1 27/1 29/1 31/1 2/2 5/2 20 50 50 100 100 100 100 100 100 100 150 250 250 250 300 300 0,16 0,41 0,41 0,81 0,81 0,81 0,81 0,81 0,81 0,81 0,61 1,01 1,01 1,01 0,81 1,22
128
Lần tưới
Loại cây
Tỷ lệ diện tích
Mức tưới (m3/ha)
Từ ngày
Hệ số tưới (l/s,ha)
0,3 ngô chiêm
17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Thời gian tưới Đến ngày 8/2 12/2 18/2 25/2 2/3 8/3 17/3 23/3 30/3 3/4 7/4 11/4 15/4 18/4 21/4 25/4 28/4 1/5 5/5 9/5 10/5 27/1 6/2 20/2 28/2 14/3 21/3 9/4 16/4 22/4 28/4 10/5 13/5 21/5
Số ngày tưới 2 4 4 4 4 4 4 4 4 2 4 4 4 3 3 4 3 3 4 3 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 7/2 9/2 15/2 22/2 27/2 5/3 13/3 20/3 27/3 2/4 4/4 8/4 12/4 16/4 19/4 22/4 26/4 29/4 2/5 7/5 10/5 26/1 5/2 19/2 27/2 13/3 20/3 8/4 15/4 21/4 27/4 9/5 12/5 20/5 100 200 250 250 250 250 250 250 100 150 150 200 250 200 200 200 200 200 200 200 100 300 200 500 200 150 100 150 150 150 200 200 200 200 0,41 0,41 0,51 0,51 0,51 0,51 0,51 0,51 0,20 0,61 0,30 0,41 0,51 0,54 0,54 0,41 0,54 0,54 0,41 0,54 0,81 0,52 0,35 0,87 0,35 0,26 0,17 0,26 0,26 0,26 0,35 0,35 0,35 0,35
129
Bảng 1.14 Hệ số tưới đã hiệu chỉnh của hệ thống
Thời gian tưới Mức tưới Hệ số tưới Lần tưới
1 Từ ngày 15/1 Đến ngày 23/1 (m3/ha) 1520 (l/s-ha) 1,21 Số ngày 9
2 14 3/2 16/2 2350 1,13
3 23/2 27/2 5 700 0,95
4 5 6 7 8 9 9/3 24/3 6/4 20/4 1/5 15/5 13/3 26/3 14/4 25/4 7/5 17/5 5 3 9 6 7 3 650 450 1250 950 700 600 0,91 1,06 0,97 1,01 0,81 0,69
2.Xác định nhu cầu nước cho trồng trọt của hệ thống giai đoạn 2030
Bảng 1.15 Tổng lượng mưa vụ chiêm qua các năm thời kỳ nền
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Năm 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 Xi 413,90 470,10 237,30 289,60 344,00 635,90 229,20 305,70 293,40 TT 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Năm 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 Xi 263,40 374,90 292,40 273,40 349,40 409,30 371,10 376,30 382,60
Bảng 1.16 Mô hình phân phối mưa vụ chiêm với P = 85%
Đơn vị: mm
II IV
V 1,8
III 0,5 0,2
I 22,6 10,1 0,5
0,1 31,8
1,8 0,1 0,2 0,5 2,1 0,1 1,3
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 1,7 2,0 3,3
130
I II V
0,2
IV 0,9 0,1 0,2
0,3 1,6 0,1 12,7
2,6
9,2 34,4
0,8 0,2 III 1,5 0,2 1,1 4,2 1,7 1,0 0,2 1,0
0,5
0,1 0,7 2,9 1,1 0,2 1,0
0,5
2,5 1,7 0,1
0,7 0,6 4,2 3,6
0,5 0,3 0,2 0,2 8,1 0,1
0,8
0,1
0,1
Ngày 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1,1 19,0 0,4 0,4 9,5 17,0
Ngày 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Bảng 1.17 Mô hình mưa theo kịch bản RCP 8,5 IV I 0,00 20,16 1,94 8,96 0,11 0,45 0,22 0,00 0,54 0,00 2,26 0,00 0,11 0,00 0,00 0,00 0,97 0,00 0,11 0,00 0,22 0,27 0,00 1,43 II 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,18 0,00 0,00 III 0,45 0,18 0,00 0,00 0,00 1,52 1,79 2,96 1,34 0,18 0,99 3,76 V 1,94 0,00 0,11 34,06 0,00 0,00 1,40 0,00 0,00 0,00 0,11 13,58
131
Ngày 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 I 0,00 0,00 0,72 0,18 0,00 0,09 0,00 0,00 0,00 0,00 0,45 0,27 0,18 0,18 0,00 0,00 0,00 0,09 0,00 II 0,00 2,33 0,00 0,63 2,60 0,99 0,00 0,00 2,24 1,52 0,09 0,00 0,63 0,00 0,72 0,00 0,00 0,00 0,00 III 1,52 0,90 0,18 0,90 0,00 0,18 0,00 0,00 0,45 0,00 0,54 3,76 3,23 0,00 0,00 0,99 16,93 0,36 0,36 IV 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,08 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 8,73 0,11 0,00 0,00 0,11 0,00 0,00 V 0,00 9,92 36,87 0,00 0,54 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 10,24 18,22
Bảng 1.18 Bảng tính lượng bốc hơi ETo vụ chiêm giai đoạn 2030
TT 1 Tháng T(0C) I 16,9 II 18,1 III 20,3 IV 24,1 V 27,1
2 3 ea (kPa) Δ (kPa/0C) 1,67 0,08 1,78 0,09 2,02 0,10 2,48 0,12 2,91 0,13
4 Hr (%) 83,70 86,50 89,80 91,10 88,00
5 1,40 1,54 1,81 2,26 2,56 ed (kPa)
6 J(ngày) 15 46 74 105 135
7 dr (rad) 1,03 1,02 1,01 0,99 0,98
8 9 10 11 12 13 14 15 δ (rad) ω (rad) Ra (MJ/m2-ngày) n(h) N(h) Rns (MJ/m2-ngày) Rnl (MJ/m2-ngày) Rn (MJ/m2-ngày) -0,37 1,42 26,26 2,05 10,86 6,96 1,10 5,86 -0,23 1,48 30,17 1,48 11,31 7,33 0,90 6,43 -0,05 1,55 34,39 1,32 11,86 8,10 0,84 7,26 0,17 1,63 37,89 2,73 12,49 10,49 1,28 9,20 0,33 1,70 39,43 5,52 13,00 14,04 2,14 11,90
16 G (MJ/m2-ngày) -0,19 0,16 0,31 0,53 0,42
132
TT 17 18 I 101,25 2,46 II 101,25 2,46 III 101,25 2,45 IV 101,25 2,44 V 101,25 2,44
19 Tháng P (kPa) λ (MJ/kg) γ (kPa/0C) 0,07 0,07 0,07 0,07 0,07
20 Uh(m/s) 1,7 1,9 1,9 1,9 1,8
21 U2(m/s) 1,48 1,66 1,66 1,66 1,57
22 ETo (mm/ngày) 2,88 2,92 3,13 4,02 5,69
P T 0,72 1 0,18 2 0,00 3 0,09 4 0,00 5 0,00 6 0,00 7 0,00 8 9 0,45 10 0,27 11 0,18 12 0,18 13 0,00 14 0,00 15 0,00 16 0,09 17 0,00 18 0,00 19 0,00 20 0,00 21 0,00 22 0,00 23 0,00 24 0,00 25 0,00 26 0,00 27 0,18 28 0,00 29 0,00 30 0,00 Bảng 1.19 Phân phối mưa vụ chiêm giai đoạn 2030 T P α Psd 93 0,00 1 0,18 94 1,08 1 0,00 95 0,00 1 0,00 96 0,00 1 0,00 97 0,00 1 1,52 98 0,00 1 1,79 99 0,00 1 2,96 100 0,00 1 1,34 101 8,73 1 0,18 102 0,11 1 0,99 103 0,00 1 3,76 104 0,00 1 1,52 105 0,11 1 0,90 106 0,00 1 0,18 107 1,94 1 0,90 108 0,00 1 0,00 0,11 109 1 0,18 110 34,06 1 0,00 0,00 111 1 0,00 0,00 112 1 0,45 1,40 113 1 0,00 0,00 114 1 0,54 0,00 115 1 3,76 0,00 116 1 3,23 0,11 117 1 0,00 118 13,58 1 0,00 0,00 0,99 1 119 9,92 16,93 120 1 121 36,87 0,36 1 0,00 122 0,36 1 Psd T 0,04 47 0,02 48 0,00 49 0,02 50 0,00 51 0,00 52 0,00 53 0,00 54 0,20 55 0,13 56 0,10 57 0,11 58 0,00 59 0,00 60 0,00 61 0,07 62 0,00 63 0,00 64 0,00 65 0,00 66 0,00 67 0,00 68 0,00 69 0,00 70 0,00 71 0,00 72 0,18 73 0,00 74 0,00 75 0,00 76 P 0,18 0,00 0,00 0,00 1,52 1,79 2,96 1,34 0,18 0,99 3,76 1,52 0,90 0,18 0,90 0,00 0,18 0,00 0,00 0,45 0,00 0,54 3,76 3,23 0,00 0,00 0,99 16,93 0,36 0,36 α 0,05 0,1 0,15 0,2 0,25 0,3 0,35 0,4 0,45 0,5 0,55 0,6 0,65 0,7 0,75 0,8 0,85 0,9 0,95 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 α 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0,95 0,9 0,85 0,8 Psd 0,00 1,08 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 8,73 0,11 0,00 0,00 0,11 0,00 1,94 0,00 0,11 34,06 0,00 0,00 1,40 0,00 0,00 0,00 0,11 13,58 0,00 8,93 31,34 0,00
133
P
P T 0,54 123 0,00 124 0,00 125 0,00 126 0,00 127 0,00 128 0,00 129 0,00 130 0,00 131 0,00 132 0,00 133 0,00 134 135 0,00 136 10,24 137 18,22 α 0,75 0,7 0,65 0,6 0,55 0,5 0,45 0,4 0,35 0,3 0,25 0,2 0,15 0,1 0,05 Psd 0,40 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1,02 0,91
T 31 2,33 32 0,00 33 0,63 34 2,60 35 0,99 36 0,00 37 0,00 38 2,24 39 1,52 40 0,09 41 0,00 42 0,63 43 0,00 44 0,72 45 0,00 46 0,45 α 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Psd T 2,33 77 0,00 78 0,63 79 2,60 80 0,99 81 0,00 82 0,00 83 2,24 84 1,52 85 0,09 86 0,00 87 0,63 88 0,00 89 0,72 90 0,00 91 0,45 92 Psd 0,00 1,94 0,11 0,22 0,54 2,26 0,11 0,00 0,97 0,11 0,22 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 P 0,00 1,94 0,11 0,22 0,54 2,26 0,11 0,00 0,97 0,11 0,22 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
α 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 Bảng 1.20 Tính toán chế độ tưới cho lúa chiêm giai đoạn 2030
Lớp Giai Công thức Lượng Lượng Sự thay đổi Mức nước đoạn tưới tăng nước nước mưa lớp nước Ngày tưới tháo sinh sản hao sử dụng mặt ruộng (mm) đi trưởng (mm) (mm) (mm) (mm)
hmin hmax 2,25
1,5 3,0 2,42 0,04 3 2,87 15/1 Ngâm
16/1 ruộng 3,0 6,0 4,84 0,02 7 5,05
4,5 9,0 7,26 0,00 17/1 11 8,79
6,0 12,0 8,58 0,02 18/1 11 11,22
7,5 15,0 9,91 0,00 19/1 13 14,31
9,0 18,0 10,17 0,00 20/1 13 17,14 Cấy –
0,00 21/1 bén rễ 10,5 21,0 10,43 14 20,71
12,0 24,0 10,69 0,00 22/1 13 23,03
13,5 27,0 10,95 0,20 23/1 14 26,28
15,0 30,0 11,20 0,13 24/1 13 28,21
134
Lớp Giai Công thức Lượng Lượng Sự thay đổi Mức nước đoạn tưới tăng nước nước mưa lớp nước Ngày tưới tháo sinh sản hao sử dụng mặt ruộng (mm) đi trưởng (mm) (mm) (mm) (mm)
25/1 16,5 33,0 11,46 0,10 16,85
26/1 18,0 36,0 11,72 0,11 35,23 30
27/1 19,5 39,0 11,98 0,00 23,25
28/1 21,0 42,0 12,24 0,00 41,01 30
29/1 22,5 45,0 12,50 0,00 28,51
30/1 24,0 48,0 12,76 0,07 45,82 30
31/1 25,5 51,0 13,02 0,00 32,80
1/2 27,0 54,0 13,28 0,00 49,53 30
2/2 28,5 57,0 13,54 0,00 35,99
3/2 30,0 60,0 13,79 0,00 57,19 35
4/2 30,0 60,0 14,05 0,00 43,14
5/2 30,0 60,0 13,18 0,00 59,96 30
6/2 30,0 60,0 12,38 0,00 47,58
7/2 30,0 60,0 11,32 0,00 36,26
8/2 30,0 60,0 8,97 0,00 57,30 30
9/2 30,0 60,0 6,55 0,00 50,75
10/2 30,0 60,0 5,26 0,18 45,67
11/2 30,0 60,0 5,26 0,00 40,41
12/2 30,0 60,0 5,26 0,00 35,14
13/2 30,0 60,0 5,26 0,00 59,88 30
14/2 30,0 60,0 5,26 2,33 56,95
15/2 30,0 60,0 5,30 0,00 51,65
16/2 30,0 60,0 5,34 0,63 46,93
17/2 30,0 60,0 5,38 2,60 44,15
135
Lớp Giai Công thức Lượng Lượng Sự thay đổi Mức nước đoạn tưới tăng nước nước mưa lớp nước Ngày tưới tháo sinh sản hao sử dụng mặt ruộng (mm) đi trưởng (mm) (mm) (mm) (mm)
18/2 Đẻ 30,0 60,0 5,42 0,99 39,72
nhánh 19/2 30,0 60,0 5,46 0,00 34,26
20/2 30,0 60,0 5,50 0,00 58,77 30
21/2 30,0 60,0 5,54 2,24 55,47
22/2 30,0 60,0 5,57 1,52 51,42
23/2 30,0 60,0 5,61 0,09 45,90
24/2 30,0 60,0 5,65 0,00 40,24
25/2 30,0 60,0 5,69 0,63 35,18
26/2 30,0 60,0 5,73 0,00 59,45 30
27/2 30,0 60,0 5,77 0,72 54,40
28/2 30,0 60,0 5,81 0,00 48,59
1/3 30,0 60,0 5,85 0,45 43,19
2/3 30,0 60,0 5,89 0,18 37,48
3/3 30,0 60,0 5,93 0,00 31,56
4/3 30,0 60,0 5,96 0,00 55,59 30
5/3 30,0 60,0 6,00 0,00 49,59
6/3 30,0 60,0 6,04 1,52 45,07
7/3 30,0 60,0 5,96 1,79 40,91
8/3 30,0 60,0 5,96 2,96 37,91
9/3 30,0 60,0 5,96 1,34 33,30
10/3 30,0 60,0 5,96 0,18 57,52 30
11/3 30,0 60,0 5,96 0,99 52,55
12/3 30,0 60,0 5,96 3,76 50,36
13/3 30,0 60,0 5,96 1,52 45,92
14/3 30,0 60,0 5,96 0,90 40,86
136
Lớp Giai Công thức Lượng Lượng Sự thay đổi Mức nước đoạn tưới tăng nước nước mưa lớp nước Ngày tưới tháo sinh sản hao sử dụng mặt ruộng (mm) đi trưởng (mm) (mm) (mm) (mm)
15/3 30,0 60,0 5,96 0,18 35,09
16/3 30,0 60,0 5,96 0,90 30,02
17/3 30,0 60,0 5,96 0,00 35 59,07
18/3 30,0 60,0 5,96 0,18 53,29
19/3 30,0 60,0 5,96 0,00 47,33
20/3 30,0 60,0 5,96 0,00 41,38
21/3 30,0 60,0 5,96 0,45 35,87
22/3 30,0 60,0 5,96 0,00 30 59,91
23/3 30,0 60,0 5,96 0,54 54,50
24/3 30,0 60,0 6,25 3,76 52,01
25/3 30,0 60,0 6,32 3,23 48,91
26/3 30,0 60,0 6,39 0,00 42,52
27/3 30,0 60,0 6,46 0,00 36,06
28/3 30,0 60,0 6,53 0,99 25 55,52
29/3 65,86 30,0 60,0 6,59 16,93
30/3 0,36 59,56 30,0 60,0 6,66
0,36 53,19 31/3 30,0 60,0 6,73 Đứng
cái 1/4 0,00 46,39 30,0 60,0 6,80
- 2/4 1,94 41,47 30,0 60,0 6,87
làm 3/4 0,11 34,64 30,0 60,0 6,93
đòng 4/4 0,22 30 57,86 30,0 60,0 7,00
5/4 0,54 51,33 30,0 60,0 7,07
6/4 2,26 46,45 30,0 60,0 7,14
7/4 0,11 39,36 30,0 60,0 7,21
8/4 0,00 32,08 30,0 60,0 7,27
137
Lớp Giai Công thức Lượng Lượng Sự thay đổi Mức nước đoạn tưới tăng nước nước mưa lớp nước tưới tháo Ngày sinh sản hao sử dụng mặt ruộng (mm) đi trưởng (mm) (mm) (mm) (mm)
9/4 30,0 60,0 7,34 0,97 30 55,71
10/4 30,0 60,0 7,41 0,11 48,41
11/4 30,0 60,0 7,48 0,22 41,15
12/4 30,0 60,0 7,54 0,00 33,61
13/4 30,0 60,0 7,31 0,00 30 56,30
14/4 30,0 60,0 7,31 0,00 48,98
15/4 30,0 60,0 7,31 0,00 41,67
16/4 Trỗ cờ 30,0 60,0 7,66 0,00 34,02
- 17/4 30,0 60,0 7,70 0,00 30 56,32
Phơi 18/4 30,0 60,0 7,74 1,08 49,65
màu 19/4 30,0 60,0 7,79 0,00 41,86
20/4 30,0 60,0 7,83 0,00 34,03
21/4 30,0 60,0 7,88 0,00 30 56,16
22/4 30,0 60,0 7,92 0,00 48,24
23/4 30,0 60,0 7,96 0,00 40,28
24/4 30,0 60,0 8,01 0,00 32,27
25/4 30,0 60,0 8,13 8,73 32,87
26/4 30,0 60,0 8,25 0,11 35 59,72 Ngậm
27/4 30,0 60,0 8,37 0,00 51,35 sữa
- 28/4 30,0 60,0 8,49 0,00 42,85
29/4 30,0 60,0 8,62 0,11 34,35
Chắc 30/4 30,0 60,0 8,74 0,00 30 55,61
138
Lớp Giai Công thức Lượng Lượng Sự thay đổi Mức nước đoạn tưới tăng nước nước mưa lớp nước Ngày tưới tháo sinh sản hao sử dụng mặt ruộng (mm) đi trưởng (mm) (mm) (mm) (mm)
1/5 xanh 30,0 60,0 8,86 1,94 48,69
2/5 30,0 60,0 8,98 0,00 39,71
3/5 30,0 60,0 9,10 0,11 30,72
4/5 30,0 60,0 9,22 34,06 55,57
5/5 30,0 60,0 9,34 0,00 46,22
6/5 30,0 60,0 9,46 0,00 36,76
7/5 30,0 60,0 9,54 1,40 30 58,62
8/5 0,00 30,0 60,0 9,20 49,41
9/5 0,00 30,0 60,0 8,86 40,55
10/5 0,00 30,0 60,0 8,45 32,10
11/5 0,11 35 30,0 60,0 8,04 59,16
12/5 30,0 60,0 7,63 13,58 55,11 10
13/5 0,00 28,5 57,0 7,22 47,89
14/5 8,93 27,0 54,0 6,81 50,01 Lúa
15/5 25,5 51,0 5,98 31,34 50,36 25 chín
16/5 0,00 24,0 48,0 5,49 44,86
17/5 0,40 22,5 45,0 5,01 40,26
18/5 0,00 21,0 42,0 4,52 35,74
19/5 0,00 19,5 39,0 4,03 31,71
20/5 0,00 18,0 36,0 3,55 28,16
21/5 0,00 16,5 33,0 3,06 25,10
22/5 0,00 15,0 30,0 2,57 22,53
23/5 0,00 13,5 27,0 2,09 20,45
24/5 0,00 12,0 24,0 1,60 18,85
139
Lớp Giai Công thức Lượng Lượng Sự thay đổi Mức nước đoạn tưới tăng nước nước mưa lớp nước Ngày tưới tháo sinh sản hao sử dụng mặt ruộng (mm) đi trưởng (mm) (mm) (mm) (mm)
25/5 10,5 21,0 1,11 0,00 17,74
26/5 9,0 18,0 0,62 0,00 17,11
27/5 7,5 15,0 0,14 0,00 16,98
28/5 6,0 12,0 0,07 0,00 10 6,91
29/5 4,5 9,0 0,00 0,00 6,91
30/5 3,0 6,0 0,00 1,02 2 5,93
31/5 1,5 3,0 0,00 0,91 4 2,84
Tổng 961,77 166,36 847 51
Bảng 1.21 Chế độ tưới cho lúa vụ chiêm giai đoạn 2030
Lần tưới Mức tưới (m3/ha) Hệ số tưới (l/s,ha)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 30 70 110 110 130 130 140 130 140 130 300 300 300 300 350 300 300 300 0,24 0,57 0,89 0,89 1,05 1,05 1,13 1,05 1,13 0,53 1,22 1,22 1,22 1,22 1,42 0,81 0,49 0,35 Thời gian tưới Đến ngày 15/1 16/1 17/1 18/1 19/1 20/1 21/1 22/1 23/1 25/1 27/1 29/1 31/1 2/2 4/2 7/2 12/2 19/2 Số ngày tưới 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 5 7 Từ ngày 15/1 16/1 17/1 18/1 19/1 20/1 21/1 22/1 23/1 24/1 26/1 28/1 30/1 1/2 3/2 5/2 8/2 13/2
140
Mức tưới (m3/ha) Hệ số tưới (l/s,ha) Lần tưới
Thời gian tưới Đến ngày 25/2 3/3 9/3 16/3 21/3 27/3 3/4 8/4 12/4 16/4 20/4 25/4 29/4 6/5 10/5 11/5 Từ ngày 20/2 26/2 4/3 10/3 17/3 22/3 28/3 4/4 9/4 13/4 17/4 21/4 26/4 30/4 7/5 11/5 0,41 0,41 0,41 0,35 0,57 0,41 0,29 0,49 0,61 0,61 0,61 0,49 0,71 0,35 0,61 2,84
19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 n=34 Số ngày tưới 6 6 6 7 5 6 7 5 4 4 4 5 4 7 4 1 T=117 ngày 300 300 300 300 350 300 250 300 300 300 300 300 350 300 300 350 M=8470
Bảng 1.22 Kết quả tính toán bốc hơi mặt ruộng bình quân cây ngô vụ chiêm giai đoạn 2030
ETo ETc Thời đoạn sinh trưởng Từ ngày Đến ngày Số ngày Hệ số Kc Công thức tưới
Gieo- Mọc mầm Mọc mầm - Ba lá Ba lá - Trỗ cờ Trỗ cờ - Phơi màu Phơi màu - Chín sữa Chín vàng 26/1 5/2 19/2 20/4 27/4 12/5 4/2 18/2 19/4 26/4 11/5 26/5 10 14 60 7 15 15 Độ sâu tầng đất nuôi cây (cm) 30 34 45 45 48 50 0,35 0,65 1,1 1,1 1,1 1 70-85 65-80 70-85 70-85 75-85 80-90 2,89 1,01 2,92 1,90 3,38 3,71 4,02 4,42 5,24 5,77 5,69 5,69
141
Bảng 1.23 Tính toán chế độ tưới cho cây ngô chiêm
Lượng Công thức tưới
Lượng Lượng Lượng nước m3/ha Giai Độ Mức Lượng nước mưa mưa Wmi Whi trong đoạn sâu ΔW tưới nước hao thiết hiệu m3/h m3/h tầng Ngày sinh bộ rễ m3/ha (m3/ tháo (m3/h kế quả đất a a Wmax Wmin trưởng (mm) ha) m3/ha a) (mm) m3/ha (m3/ha
)
1 2 4 5 6 10 11 12 14 13 9 8 7 3
752,4 300
26/1 1094,79 350 1122 924 0 0 0 300 9,4 0,18 1,79
27/1 1085,39 1122 924 0 0 0 300 9,4 0,00 0,00 Gieo
28/1 1075,99 1122 924 0 0 0 300 9,4 0,00 0,00 -
29/1 1066,59 1122 924 0 0 0 300 9,4 0,00 0,00 Mọc
30/1 1058,09 1122 924 0 0 0 300 9,4 0,09 0,90 mầm
31/1 1048,69 1122 924 0 0 0 300 9,4 0,00 0,00
1/2 1039,29 1122 924 0 0 0 300 9,4 0,00 0,00
2/2 1029,89 1122 924 0 0 0 300 9,4 0,00 0,00
3/2 1020,49 1122 924 0 0 0 300 9,4 0,00 0,00
4/2 1011,09 1122 924 0 0 0 300 9,4 0,00 0,00
142
Lượng Công thức tưới
Lượng Lượng Lượng nước m3/ha Giai Độ Mức Lượng nước mưa mưa Wmi Whi trong đoạn sâu ΔW tưới nước hao thiết hiệu m3/h m3/h tầng Ngày sinh bộ rễ m3/ha (m3/ tháo (m3/h kế quả a a đất Wmax Wmin trưởng (mm) ha) m3/ha a) (mm) m3/ha (m3/ha
)
5/2 340 21,2 0,00 0,00 9,18 9,18 1196,8 972,4 0 999,06
6/2 340 21,2 0,00 0,00 9,18 9,18 1196,8 972,4 0 987,04
7/2 340 21,2 0,00 0,00 9,18 9,18 1196,8 972,4 0 975,02
8/2 340 21,2 0,00 0,00 9,18 9,18 1196,8 972,4 200 0 1163,00
9/2 340 21,2 0,00 0,00 9,18 9,18 1196,8 972,4 0 1150,97
10/2 340 21,2 0,18 1,79 9,18 9,18 1196,8 972,4 0 1140,74
11/2 340 21,2 0,00 0,00 9,18 9,18 1196,8 972,4 0 1128,72
Mọc 12/2 340 21,2 0,00 0,00 9,18 9,18 1196,8 972,4 0 1116,70
mầm 13/2 340 21,2 0,00 0,00 9,18 9,18 1196,8 972,4 0 1104,67
- 14/2 340 21,2 2,33 23,21 9,18 9,18 1196,8 972,4 0 1115,86
Ba lá 15/2 340 21,2 0,00 0,00 9,18 9,18 1196,8 972,4 0 1103,84
143
Lượng Công thức tưới
Lượng Lượng Lượng nước m3/ha Giai Độ Mức Lượng nước mưa mưa Wmi Whi trong đoạn sâu ΔW tưới nước hao thiết hiệu m3/h m3/h tầng Ngày sinh bộ rễ m3/ha (m3/ tháo (m3/h kế quả a đất a Wmax Wmin trưởng (mm) ha) m3/ha a) (mm) m3/ha (m3/ha
)
16/2 340 21,2 0,63 6,27 9,18 9,18 1196,8 972,4 1098,08 0
17/2 340 21,2 2,60 25,88 9,18 9,18 1196,8 972,4 1111,93 0
18/2 340 21,2 0,99 9,84 9,18 9,18 1196,8 972,4 1109,75 0
19/2 6,45 6,45 1683 1386 550 1639,00 450 27,2 0,00 0,00 0
20/2 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 1618,26 0
21/2 450 27,2 2,24 22,32 6,45 6,45 1683 1386 1619,83 0
22/2 450 27,2 1,52 15,19 6,45 6,45 1683 1386 1614,28 0 Ba lá
23/2 450 27,2 0,09 0,90 6,45 6,45 1683 1386 1594,43 0
- 24/2 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 1573,68 0
25/2 450 27,2 0,63 6,27 6,45 6,45 1683 1386 1559,20 0
Trỗ cờ 26/2 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 1538,45 0
144
Lượng Công thức tưới
Lượng Lượng Lượng nước m3/ha Giai Độ Mức Lượng nước mưa mưa Wmi Whi trong đoạn sâu ΔW tưới nước hao thiết hiệu m3/h m3/h tầng Ngày sinh bộ rễ m3/ha (m3/ tháo (m3/h kế quả a a đất Wmax Wmin trưởng (mm) ha) m3/ha a) (mm) m3/ha (m3/ha
)
27/2 450 27,2 0,72 7,16 6,45 6,45 1683 1386 0 1524,87
28/2 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 0 1504,12
1/3 450 27,2 0,45 4,48 6,45 6,45 1683 1386 0 1487,85
2/3 450 27,2 0,18 1,79 6,45 6,45 1683 1386 0 1468,89
3/3 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 0 1448,15
4/3 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 0 1427,40
5/3 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 0 1406,65
6/3 450 27,2 1,52 15,19 6,45 6,45 1683 1386 0 1401,10
7/3 450 27,2 1,79 17,87 6,45 6,45 1683 1386 0 1398,22
8/3 450 27,2 2,96 29,43 6,45 6,45 1683 1386 0 1406,91
9/3 450 27,2 1,34 13,41 6,45 6,45 1683 1386 0 1399,57
10/3 450 27,2 0,18 1,79 6,45 6,45 1683 1386 0 1380,62
145
Lượng Công thức tưới
Lượng Lượng Lượng nước m3/ha Giai Độ Mức Lượng nước mưa mưa Wmi Whi trong đoạn sâu ΔW tưới nước hao thiết hiệu m3/h m3/h tầng Ngày sinh bộ rễ m3/ha (m3/ tháo (m3/h kế quả a đất a Wmax Wmin trưởng (mm) ha) m3/ha a) (mm) m3/ha (m3/ha
)
11/3 450 27,2 0,99 9,84 6,45 6,45 1683 1386 1369,71 0
12/3 450 27,2 3,76 37,41 6,45 6,45 1683 1386 1386,37 0
13/3 450 27,2 1,52 15,19 6,45 6,45 1683 1386 1680,82 300 0
14/3 450 27,2 0,90 8,95 6,45 6,45 1683 1386 1669,02 0
15/3 450 27,2 0,18 1,79 6,45 6,45 1683 1386 1650,06 0
16/3 450 27,2 0,90 8,95 6,45 6,45 1683 1386 1638,26 0
17/3 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 1617,52 0
18/3 450 27,2 0,18 1,79 6,45 6,45 1683 1386 1598,56 0
19/3 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 1577,81 0
20/3 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 1557,07 0
21/3 450 27,2 0,45 4,48 6,45 6,45 1683 1386 1540,80 0
22/3 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 1520,05 0
146
Lượng Công thức tưới
Lượng Lượng Lượng nước m3/ha Giai Độ Mức Lượng nước mưa mưa Wmi Whi trong đoạn sâu ΔW tưới nước hao thiết hiệu m3/h m3/h tầng Ngày sinh bộ rễ m3/ha (m3/ tháo (m3/h kế quả a a đất Wmax Wmin trưởng (mm) ha) m3/ha a) (mm) m3/ha (m3/ha
)
23/3 450 27,2 0,54 5,37 6,45 6,45 1683 1386 0 1504,67
24/3 450 27,2 3,76 37,41 6,45 6,45 1683 1386 0 1521,33
25/3 450 27,2 3,23 32,09 6,45 6,45 1683 1386 0 1532,68
26/3 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 0 1511,93
27/3 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 0 1491,18
28/3 450 27,2 0,99 9,84 6,45 6,45 1683 1386 0 1480,28
29/3 450 27,2 16,93 164,76 6,45 6,45 1683 1386 0 1624,29
30/3 450 27,2 0,36 3,58 6,45 6,45 1683 1386 0 1607,12
31/3 450 27,2 0,36 3,58 6,45 6,45 1683 1386 0 1589,96
1/4 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 0 1569,21
2/4 450 27,2 1,94 19,34 6,45 6,45 1683 1386 0 1567,81
3/4 450 27,2 0,11 1,08 6,45 6,45 1683 1386 0 1548,14
147
Lượng Công thức tưới
Lượng Lượng Lượng nước m3/ha Giai Độ Mức Lượng nước mưa mưa Wmi Whi trong đoạn sâu ΔW tưới nước hao thiết hiệu m3/h m3/h tầng Ngày sinh bộ rễ m3/ha (m3/ tháo (m3/h kế quả a a đất Wmax Wmin trưởng (mm) ha) m3/ha a) (mm) m3/ha (m3/ha
)
4/4 450 27,2 0,22 2,16 6,45 6,45 1683 1386 0 1529,55
5/4 450 27,2 0,54 5,39 6,45 6,45 1683 1386 0 1514,19
6/4 450 27,2 2,26 22,56 6,45 6,45 1683 1386 0 1515,99
7/4 450 27,2 0,11 1,08 6,45 6,45 1683 1386 0 1496,33
8/4 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 0 1475,58
9/4 450 27,2 0,97 9,69 6,45 6,45 1683 1386 0 1464,52
10/4 450 27,2 0,11 1,08 6,45 6,45 1683 1386 0 1444,85
11/4 450 27,2 0,22 2,16 6,45 6,45 1683 1386 0 1426,26
12/4 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 0 1405,51
13/4 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 250 0 1634,77
14/4 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 0 1614,02
15/4 450 27,2 0,00 0,00 6,45 6,45 1683 1386 0 1593,27
148
Lượng Công thức tưới
Lượng Lượng Lượng nước m3/ha Giai Độ Mức Lượng nước mưa mưa Wmi Whi trong đoạn sâu ΔW tưới nước hao thiết hiệu m3/h m3/h tầng Ngày sinh bộ rễ m3/ha (m3/ tháo (m3/h kế quả đất a a Wmax Wmin trưởng (mm) ha) m3/ha a) (mm) m3/ha (m3/ha
)
16/4 450 27,2 0,00 0,00 1572,53 0 6,45 6,45 1683 1386
17/4 450 27,2 0,00 0,00 1551,78 0 6,45 6,45 1683 1386
18/4 450 27,2 1,08 10,76 1541,79 0 6,45 6,45 1683 1386
19/4 450 27,2 0,00 0,00 1521,05 0 6,45 6,45 1683 1386
20/4 450 31,1 0,00 0,00 1489,95 0 0 0 1683 1386 Trỗ cờ
21/4 450 31,1 0,00 0,00 1458,85 0 0 0 1683 1386 -
22/4 450 31,1 0,00 0,00 1427,75 0 0 0 1683 1386 Phơi
23/4 màu 450 31,1 0,00 0,00 1396,65 0 0 0 1683 1386
24/4 450 31,1 0,00 0,00 1615,55 0 0 0 1683 1386 250
25/4 450 31,1 8,73 86,10 1670,55 0 0 0 1683 1386
26/4 450 31,1 0,11 1,08 1640,52 0 0 0 1683 1386
27/4 480 44,3 0,00 0,00 1603,26 0 7,04 7,04 1795,2 1584
149
Lượng Công thức tưới
Lượng Lượng Lượng nước m3/ha Giai Độ Mức Lượng nước mưa mưa Wmi Whi trong đoạn sâu ΔW tưới nước hao thiết hiệu m3/h m3/h tầng Ngày sinh bộ rễ m3/ha (m3/ tháo (m3/h kế quả a đất a Wmax Wmin trưởng (mm) ha) m3/ha a) (mm) m3/ha (m3/ha
)
28/4 Phơi 480 44,3 0,00 0,00 7,04 7,04 1795,2 1584 200 1766,00 0
màu- 29/4 480 44,3 0,11 1,08 7,04 7,04 1795,2 1584 1729,82 0
chín 30/4 480 44,3 0,00 0,00 7,04 7,04 1795,2 1584 1692,56 0
sữa 1/5 480 44,3 1,94 19,34 7,04 7,04 1795,2 1584 1674,64 0
2/5 480 44,3 0,00 0,00 7,04 7,04 1795,2 1584 1637,38 0
3/5 480 44,3 0,11 1,08 7,04 7,04 1795,2 1584 1601,20 0
4/5 480 44,3 34,06 322,08 7,04 7,04 1795,2 1584 1786,02 100 0
5/5 480 44,3 0,00 0,00 7,04 7,04 1795,2 1584 1748,76 0
6/5 480 44,3 0,00 0,00 7,04 7,04 1795,2 1584 1711,50 0
7/5 480 44,3 1,40 13,98 7,04 7,04 1795,2 1584 1688,23 0
8/5 480 44,3 0,00 0,00 7,04 7,04 1795,2 1584 1650,97 0
9/5 480 44,3 0,00 0,00 7,04 7,04 1795,2 1584 1613,71 0
150
Lượng Công thức tưới
Lượng Lượng Lượng nước m3/ha Giai Độ Mức Lượng nước mưa mưa Wmi Whi trong đoạn sâu ΔW tưới nước hao thiết hiệu m3/h m3/h tầng Ngày sinh bộ rễ m3/ha (m3/ tháo (m3/h kế quả a a đất Wmax Wmin trưởng (mm) ha) m3/ha a) (mm) m3/ha (m3/ha
)
10/5 480 44,3 0,00 0,00 0 7,04 7,04 1795,2 1584 200 1776,45
11/5 480 44,3 0,11 1,08 0 7,04 7,04 1795,2 1584 1740,26
12/5 13,58 132,88 4,224 4,224 1980 1760 500 44,6 0 1832,76
13/5 500 44,6 0,00 0,00 0 4,224 4,224 1980 1760 1792,39 Chín
14/5 500 44,6 9,92 97,60 0 4,224 4,224 1980 1760 1849,61 vàng
15/5 500 44,6 0 36,87 346,93 4,224 4,224 1980 1760 200 1956,17
16/5 500 44,6 0,00 0,00 0 4,224 4,224 1980 1760 1915,79
17/5 500 44,6 0,54 5,39 0 4,224 4,224 1980 1760 1880,80
18/5 500 44,6 0,00 0,00 0 4,224 4,224 1980 1760 1840,42
19/5 500 44,6 0,00 0,00 0 4,224 4,224 1980 1760 1800,05
151
Lượng Công thức tưới
Lượng Lượng Lượng nước m3/ha Giai Độ Mức Lượng nước mưa mưa Wmi Whi trong đoạn sâu ΔW tưới nước hao thiết hiệu m3/h m3/h tầng Ngày sinh bộ rễ m3/ha (m3/ tháo (m3/h kế quả a đất a Wmax Wmin trưởng (mm) ha) m3/ha a) (mm) m3/ha (m3/ha
)
20/5 500 44,6 0,00 0,00 4,224 4,224 1980 1760 200 1959,67 0
21/5 500 44,6 0,00 0,00 4,224 4,224 1980 1760 1919,30 0
22/5 500 44,6 0,00 0,00 4,224 4,224 1980 1760 1878,92 0
23/5 500 44,6 0,00 0,00 4,224 4,224 1980 1760 1838,54 0
24/5 500 44,6 0,00 0,00 4,224 4,224 1980 1760 1798,17 0
25/5 500 44,6 0,00 0,00 4,224 4,224 1980 1760 200 1957,79 0
26/5 500 44,6 0,00 0,00 4,224 4,224 1980 1760 1917,42 0
Tổng 3574 1654,38 684,64 2700 300
152
Bảng 1.24 Chế độ tưới cho ngô vụ chiêm giai đoạn 2030
Thời gian tưới Lần tưới Hệ số tưới (l/s,ha) Mức tưới (m3/ha) Từ ngày Đến ngày
26/1 8/2 19/2 13/3 13/4 24/4 28/4 10/5 20/5 25/5 28/1 10/2 21/2 15/3 15/4 27/4 30/4 12/5 22/5 27/5 0,41 0,23 0,64 0,35 0,29 0,22 0,23 0,23 0,23 0,23
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 N=10 Số ngày tưới 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 T= 31 ngày 350 200 550 300 250 250 200 200 200 200 M=2700
Bảng 1.25 Hệ số tưới sơ bộ của hệ thống giai đoạn 2030
Thời gian tưới
Loại cây Lần tưới Từ ngày Đến ngày Tỷ lệ diện tích
0,7 lúa chiêm 15/1 16/1 17/1 18/1 19/1 20/1 21/1 22/1 23/1 24/1 26/1 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Hệ số tưới (l/s,ha) 0,24 0,57 0,89 0,89 1,05 1,05 1,13 1,05 1,13 0,53 1,22
28/1 30/1 1/2 3/2 5/2 8/2 13/2 20/2 26/2 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Số ngày tưới 1 1 1 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 2 3 5 7 6 6 Mức tưới (m3/ha) 30 70 110 110 130 130 140 130 140 130 300 300 300 300 350 300 300 300 300 300 1,22 1,22 1,22 1,42 0,81 0,49 0,35 0,41 0,41 15/1 16/1 17/1 18/1 19/1 20/1 21/1 22/1 23/1 25/1 27/1 29/1 31/1 2/2 4/2 7/2 12/2 19/2 25/2 3/3
153
Thời gian tưới
Loại cây Lần tưới Từ ngày Đến ngày Tỷ lệ diện tích
0,3 ngô chiêm
Số ngày tưới 6 7 5 6 7 5 4 4 4 5 4 7 4 1 3 3 3 3 3 4 3 3 3 3 9/3 16/3 21/3 27/3 3/4 8/4 12/4 16/4 20/4 25/4 29/4 6/5 10/5 11/5 28/1 10/2 21/2 15/3 15/4 27/4 30/4 12/5 22/5 27/5 4/3 10/3 17/3 22/3 28/3 4/4 9/4 13/4 17/4 21/4 26/4 30/4 7/5 11/5 26/1 8/2 19/2 13/3 13/4 24/4 28/4 10/5 20/5 25/5 Hệ số tưới (l/s,ha) 0,41 0,35 0,57 0,41 0,29 0,49 0,61 0,61 0,61 0,49 0,71 0,35 0,61 2,84 0,41 0,23 0,64 0,35 0,29 0,22 0,23 0,23 0,23 0,23 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Mức tưới (m3/ha) 300 300 350 300 250 300 300 300 300 300 350 300 300 350 350 200 550 300 250 250 200 200 200 200 Bảng 1.26 Hệ số tưới đã hiệu chỉnh của hệ thống giai đoạn 2030
Lần tưới Từ ngày Thời gian tưới Đến ngày Số ngày Mức tưới Hệ số tưới (m3/ha) (l/s-ha)
1 15/1 26/1 12 2070 1,26
2 3/2 15/2 13 2050 1,21
3 4 5 6 7 8 9 23/2 9/3 24/3 6/4 20/4 1/5 15/5 28/2 14/3 30/3 13/4 28/4 9/5 16/5 6 6 6 8 9 9 2 1150 900 900 1150 1400 1150 400 1,13 0,98 1,04 1,02 1,03 0,93 0,69
154
PHỤ LUC 2. XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN BIÊN CỦA MÔ HÌNH THỦY LỰC
1. Xác định lưu lượng Q=f(t) lấy từ sông Thái Bình và sông Luộc qua cống Cầu
Xe và An Thổ ứng với P=85%
Q 154,47 250,62 204,16 161,35 182,67 152,94 196,52 248,14 Q 188,32 165,63 202,14 160,35 157,94 154,92 163,27 167,78 Q 158,29 159,76 161,09 159,69 154,11 146,78 211,81 Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Năm 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 TT 17 18 19 20 21 22 23 TT 9 10 11 12 13 14 15 16 TT 1 2 3 4 5 6 7 8
Bảng 2.1 Lưu lượng trung bình năm lấy qua cống An Thổ giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010
Bảng 2.2 Kết quả lưu lượng lấy qua cống An Thổ giai đoạn đổ ải 27/1 đến 10/2 ứng
với tần suất P=85%
Ngày Giờ Lưu lượng Ngày Giờ Lưu lượng Ngày Giờ Lưu lượng
6/2
1/2 27/1
2/2
7/2
28/1
4/2
8/2
29/1
2 3 4 5 6 7 3 4 5 6 7 8 9 4 5 6 7
6 7 8 9 10 11 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 2 3 4 5 6 7 8 3 4 5 6 7 8 5 6 7 8 175,04 252,68 314,06 318,07 321,51 322,66 213,96 100,87 179,34 234,51 258,77 260,17 212,43 230,24 255,02 210,90 182,98 135,08 197,15 174,37 202,88 174,04 141,02 196,00 197,15 198,29 199,06 171,40 138,86 172,69 126,98 132,92 168,75 143,73 142,28 150,55 128,87 132,38 138,59 223,41 138,64 146,25 126,71 133,19 141,29 177,68 146,43 114,01 116,98 119,68 121,84
155
30/1
9/2
5/2
31/1
10/2
8 9 10 6 7 8 9 5 6 7 8
9 6 7 8 6 7 8 9 10 11 12 208,99 175,70 146,16 207,46 99,34 174,70 202,88 204,02 143,19 154,23 146,34
6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 9
145,89 147,78 161,23 119,14 151,87 128,87 162,46 138,05 202,50 198,91 163,25 128,87 132,92 167,09 142,61 122,11 161,14 214,86 149,89 181,48 134,54 168,75
TT 1 2 3 4 5 6 7 8 Q 150,36 222,35 200,16 168,54 195,35 165,48 200,31 237,39 Q 178,95 172,32 215,49 169,57 168,30 153,21 198,82 170,89 Q 224,34 153,14 171,36 182,25 200,23 162,23 197,36 Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 Năm 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 TT 9 10 11 12 13 14 15 16 TT 17 18 19 20 21 22 23
Bảng 2.3 Lưu lượng trung bình năm lấy qua cống Cầu Xe giai đoạn đổ ải từ 27/1 đến 10/2 Năm 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Bảng 2.4 Kết quả lưu lượng lấy qua cống Cầu Xe giai đoạn đổ ải 27/1 đến 10/2 ứng với tần suất P=85%
Ngày Giờ Ngày Giờ Ngày Giờ
6/2
1 27
2
7/2
28
4/2
2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 3
8/2
7 8 9 10 11 12 7 8 9 10 11 12 2 3 Lưu lượng 171,53 247,63 307,78 311,71 315,08 316,20 209,68 93,05 165,44 216,34 238,71 240,01 195,97 224,31 2 3 4 5 6 7 8 6 7 8 9 10 11 5 29 Lưu lượng 137,96 201,35 178,09 207,20 177,75 144,03 195,89 197,04 198,18 198,95 171,30 138,79 168,91 124,20 Lưu lượng 146,32 154,83 132,53 136,14 142,53 229,75 126,80 133,76 115,89 121,82 129,23 162,51 133,92 117,94
156
Ngày Giờ Ngày Giờ Ngày Giờ
30
9/2
5/2
31
10/2
4 5 6 7 8 3 4 5 6 7 8 9
4 5 6 7 8 9 5 6 7 8 5 6
Lưu lượng 248,45 205,47 178,26 203,61 181,34 150,85 214,12 90,42 159,02 184,67 185,71 130,33 6 7 8 9 6 7 8 4 5 6 7 8 Lưu lượng 130,01 165,05 140,58 142,69 144,54 181,14 133,85 170,62 144,78 182,52 155,10 227,50 Lưu lượng 121,01 123,80 126,04 133,31 137,50 172,85 134,81 115,43 152,33 203,11 140,36 169,95
2. Xác định mực nước Z=f(t) tại cống neo và cống Bá Thủy ứng với P=85%
Bảng 2.5 Tổng hợp mực nước trung bình tại cống Bá Thủy giai đoạn đổ ải 27/01 đến 10/02 Năm 1995 Bá Thủy 100
TT 1 2 087 1996
3 114 1997
4 092 1998
5 119 1999
6 073 2000
7 111 2001
8 120 2002
9 081 2003
10 101 2004
11 098 2005
12 115 2006
13 097 2007
14 121 2008
15 109 2009
157
Bá Thủy Năm
TT 16 135 2010
17 101 2011
18 108 2012
19 109 2013
20 093 2014
21 098 2015
22 104 2016
23 115 2017
24 101 2018
Bảng 2.6 Bảng kết quả mực nước hạ lưu cống Bá Thủy giai đoạn đổ ải 27/1 đến 10/2
ứng với P=85%
STT Giờ Mực nước STT Giờ Mực nước STT Giờ Mực nước
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 074 095 083 078 076 109 095 090 088 118 108 098 113 124 113 105 106 121 117 098 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 096 104 115 104 088 092 105 093 088 082 096 083 076 070 081 069 064 059 057 054 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 058 059 061 059 069 076 074 071 096 107 093 088 103 128 098 102 112 119 103 101 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19
158
Bảng 2.7 Tổng hợp mực nước trung bình tại cống Neo giai đoạn đổ ải 27/01 đến 10/02 Năm TT
Neo 098 1 1995
2 095 1996
3 112 1997
4 104 1998
5 114 1999
6 067 2000
7 114 2001
8 116 2002
9 080 2003
10 100 2004
11 096 2005
12 115 2006
13 095 2007
14 121 2008
15 110 2009
16 131 2010
17 101 2011
18 106 2012
19 107 2013
20 093 2014
21 097 2015
22 107 2016
23 111 2017
24 106 2018
159
Bảng2.8 Bảng kết quả mực nước hạ lưu cống Neo giai đoạn đổ ải 27/1 đến 10/2 ứng
với P=85%
STT Giờ Mực nước STT Giờ Mực nước Giờ Mực nước
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 073 087 079 073 072 104 091 083 083 113 102 094 086 113 106 100 096 114 116 106 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 102 111 108 100 095 093 096 089 084 080 085 079 074 070 068 066 062 059 057 054 STT 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 1 7 13 19 058 060 056 062 066 073 069 060 100 094 088 083 098 108 104 096 090 104 100 094
160
PHỤ LỤC 3. KẾT QUẢ TÍNH TOÁN THỦY LỰC CÁC PHƯƠNG ÁN CẤP NƯỚC
Bảng PL3.1. Kết quả tính toán thủy lực tại cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày
27/1 đến ngày 10/2 (b=4,4m, Zđáy = -0,93m)
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
27-1-2016 01:00:00
Hạ lưu 0,75 Thượng lưu 0,76
0,01
3,05
27-1-2016 02:00:00
0,75
0,76
0,01
3,05
27-1-2016 03:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 04:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 05:00:00
0,75
0,74
-0,01
0,00
27-1-2016 06:00:00
0,74
0,74
0,00
0,00
27-1-2016 07:00:00
0,74
0,73
-0,01
0,00
27-1-2016 08:00:00
0,74
0,73
-0,01
0,00
27-1-2016 09:00:00
0,74
0,72
-0,02
0,00
27-1-2016 10:00:00
0,73
0,72
-0,01
0,00
27-1-2016 11:00:00
0,73
0,71
-0,02
0,00
27-1-2016 12:00:00
0,73
0,71
-0,02
0,00
27-1-2016 13:00:00
0,72
0,7
-0,02
0,00
27-1-2016 14:00:00
0,72
0,7
-0,02
0,00
27-1-2016 15:00:00
0,70
0,69
-0,01
0,00
27-1-2016 16:00:00
0,71
0,69
-0,02
0,00
27-1-2016 17:00:00
0,71
0,68
-0,03
0,00
27-1-2016 18:00:00
0,71
0,68
-0,03
0,00
27-1-2016 19:00:00
0,7
0,67
-0,03
0,00
27-1-2016 20:00:00
0,7
0,67
-0,03
0,00
27-1-2016 21:00:00
0,69
0,65
-0,04
0,00
27-1-2016 22:00:00
0,69
0,65
-0,04
0,00
27-1-2016 23:00:00
0,69
0,66
-0,03
0,00
28-1-2016 00:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 01:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 02:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 03:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 04:00:00
0,68
0,65
-0,03
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28
0,00
161
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
28-1-2016 05:00:00
Hạ lưu 0,68 Thượng lưu 0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 06:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 07:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 08:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 09:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 10:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 11:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 12:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 13:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 14:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 15:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 16:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 17:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 18:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 19:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 20:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 21:00:00
0,67
0,68
0,01
2,90
28-1-2016 22:00:00
0,67
0,68
0,01
2,90
28-1-2016 23:00:00
0,68
0,69
0,01
2,90
29-1-2016 00:00:00
0,8
0,85
0,05
7,01
29-1-2016 01:00:00
0,86
0,9
0,04
6,49
29-1-2016 02:00:00
0,9
0,93
0,03
5,75
29-1-2016 03:00:00
0,91
0,94
0,03
5,78
29-1-2016 04:00:00
0,92
0,95
0,03
5,81
29-1-2016 05:00:00
0,94
0,96
0,02
4,79
29-1-2016 06:00:00
0,94
0,97
0,03
5,87
29-1-2016 07:00:00
0,95
0,97
0,02
4,82
29-1-2016 08:00:00
0,95
0,97
0,02
4,82
29-1-2016 09:00:00
0,95
0,96
0,01
3,41
29-1-2016 10:00:00
0,94
0,95
0,01
3,39
29-1-2016 11:00:00
0,92
0,94
0,02
4,74
29-1-2016 12:00:00
0,9
0,93
0,03
5,75
29-1-2016 13:00:00
0,92
0,92
0,00
0,00
29-1-2016 14:00:00
0,92
0,91
-0,01
29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62
0,00
162
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
29-1-2016 15:00:00
Hạ lưu 0,92 Thượng lưu 0,9
-0,02
0,00
29-1-2016 16:00:00
0,92
0,9
-0,02
0,00
29-1-2016 17:00:00
0,92
0,89
-0,03
0,00
29-1-2016 18:00:00
0,92
0,89
-0,03
0,00
29-1-2016 19:00:00
0,91
0,88
-0,03
0,00
29-1-2016 20:00:00
0,91
0,88
-0,03
0,00
29-1-2016 21:00:00
0,91
0,87
-0,04
0,00
29-1-2016 22:00:00
0,91
0,87
-0,04
0,00
29-1-2016 23:00:00
0,91
0,93
0,02
4,72
30-1-2016 00:00:00
0,95
0,97
0,02
4,82
30-1-2016 01:00:00
1,01
1,03
0,02
4,97
30-1-2016 02:00:00
1,02
1,04
0,02
5,00
30-1-2016 03:00:00
1,03
1,05
0,02
5,02
30-1-2016 04:00:00
1,88
1,9
0,02
7,20
30-1-2016 05:00:00
1,09
1,11
0,02
5,18
30-1-2016 06:00:00
1,1
1,12
0,02
5,20
30-1-2016 07:00:00
1,11
1,13
0,02
5,23
30-1-2016 08:00:00
1,12
1,14
0,02
5,25
30-1-2016 09:00:00
1,13
1,15
0,02
5,28
30-1-2016 10:00:00
1,12
1,14
0,02
5,25
30-1-2016 11:00:00
1,12
1,14
0,02
5,25
30-1-2016 12:00:00
1,11
1,13
0,02
5,23
30-1-2016 13:00:00
1,1
1,12
0,02
5,20
30-1-2016 14:00:00
1,09
1,11
0,02
5,18
30-1-2016 15:00:00
1,1
1,1
0,00
0,00
30-1-2016 16:00:00
1,1
1,09
-0,01
0,00
30-1-2016 17:00:00
1,1
1,08
-0,02
0,00
30-1-2016 18:00:00
1,1
1,07
-0,03
0,00
30-1-2016 19:00:00
1,1
1,06
-0,04
0,00
30-1-2016 20:00:00
1,1
1,05
-0,05
0,00
30-1-2016 21:00:00
1,09
1,06
-0,03
0,00
30-1-2016 22:00:00
1,08
1,06
-0,02
0,00
30-1-2016 23:00:00
1,09
1,07
-0,02
0,00
31-1-2016 00:00:00
1,07
1,07
0,00
63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96
0,00
163
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
31-1-2016 01:00:00
Thượng lưu 1,11 Hạ lưu 1,08
0,03
6,31
31-1-2016 02:00:00
1,11
1,13
0,02
5,23
31-1-2016 03:00:00
1,19
1,15
-0,04
0,00
31-1-2016 04:00:00
1,18
1,17
-0,01
0,00
31-1-2016 05:00:00
1,2
1,19
-0,01
0,00
31-1-2016 06:00:00
1,2
1,21
0,01
3,86
31-1-2016 07:00:00
1,2
1,23
0,03
6,69
31-1-2016 08:00:00
1,2
1,24
0,04
7,72
31-1-2016 09:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 10:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 11:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 12:00:00
1,2
1,19
-0,01
0,00
31-1-2016 13:00:00
1,19
1,18
-0,01
0,00
31-1-2016 14:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 15:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 16:00:00
1,17
1,17
0,00
0,00
31-1-2016 17:00:00
1,13
1,16
0,03
6,47
31-1-2016 18:00:00
1,12
1,15
0,03
6,44
31-1-2016 19:00:00
1,12
1,14
0,02
5,25
31-1-2016 20:00:00
1,08
1,13
0,05
8,15
31-1-2016 21:00:00
1,15
1,16
0,01
3,77
31-1-2016 22:00:00
1,15
1,18
0,03
6,53
31-1-2016 23:00:00
1,18
1,2
0,02
5,41
1/2/2016 0:00
1,2
1,22
0,02
5,46
1/2/2016 1:00
1,22
1,24
0,02
5,51
1/2/2016 2:00
1,24
1,26
0,02
5,56
1/2/2016 3:00
1,25
1,28
0,03
6,84
1/2/2016 4:00
1,3
1,3
0,00
0,00
1/2/2016 5:00
1,5
1,32
-0,18
0,00
1/2/2016 6:00
1,7
1,34
-0,36
0,00
1/2/2016 7:00
1,33
1,36
0,03
7,10
1/2/2016 8:00
1,35
1,38
0,03
7,16
1/2/2016 9:00
1,35
1,37
0,02
5,84
1/2/2016 10:00
1,33
1,36
0,03
97 98 99 100 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130
7,10
164
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
1/2/2016 11:00
Hạ lưu 1,32 Thượng lưu 1,35
0,03
7,06
1/2/2016 12:00
1,33
1,34
0,01
4,10
1/2/2016 13:00
1,32
1,33
0,01
4,08
1/2/2016 14:00
1,3
1,32
0,02
5,72
1/2/2016 15:00
1,29
1,31
0,02
5,69
1/2/2016 16:00
1,29
1,3
0,01
4,02
1/2/2016 17:00
1,29
1,28
-0,01
0,00
1/2/2016 18:00
1,28
1,26
-0,02
0,00
1/2/2016 19:00
1,28
1,24
-0,04
0,00
1/2/2016 20:00
1,28
1,22
-0,06
0,00
1/2/2016 21:00
1,27
1,2
-0,07
0,00
1/2/2016 22:00
1,27
1,18
-0,09
0,00
1/2/2016 23:00
1,27
1,16
-0,11
0,00
2/2/2016 0:00
1,27
1,14
-0,13
0,00
2/2/2016 1:00
1,26
1,16
-0,10
0,00
2/2/2016 2:00
12,5
1,2
-11,30
0,00
2/2/2016 3:00
1,24
1,25
0,01
3,93
2/2/2016 4:00
1,26
1,28
0,02
5,61
2/2/2016 5:00
1,28
1,3
0,02
5,66
2/2/2016 6:00
1,3
1,33
0,03
7,00
2/2/2016 7:00
1,35
1,36
0,01
4,13
2/2/2016 8:00
1,35
1,38
0,03
7,16
2/2/2016 9:00
1,39
1,4
0,01
4,21
2/2/2016 10:00
1,39
1,43
0,04
8,41
2/2/2016 11:00
1,39
1,42
0,03
7,28
2/2/2016 12:00
1,39
1,41
0,02
5,95
2/2/2016 13:00
1,39
1,4
0,01
4,21
2/2/2016 14:00
1,38
1,39
0,01
4,19
2/2/2016 15:00
1,35
1,37
0,02
5,84
2/2/2016 16:00
1,34
1,34
0,00
0,00
2/2/2016 17:00
1,34
1,32
-0,02
0,00
2/2/2016 18:00
1,34
1,3
-0,04
0,00
2/2/2016 19:00
1,34
1,28
-0,06
0,00
2/2/2016 20:00
1,33
1,26
-0,07
131 132 133 134 135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164
0,00
165
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
2/2/2016 21:00
Hạ lưu 1,32 Thượng lưu 1,24
-0,08
0,00
2/2/2016 22:00
1,31
1,22
-0,09
0,00
2/2/2016 23:00
1,3
1,21
-0,09
0,00
3/2/2016 0:00
1,29
1,2
-0,09
0,00
3/2/2016 1:00
1,28
1,19
-0,09
0,00
3/2/2016 2:00
1,27
1,21
-0,06
0,00
3/2/2016 3:00
1,26
1,25
-0,01
0,00
3/2/2016 4:00
1,25
1,29
0,04
7,90
3/2/2016 5:00
1,3
1,32
0,02
5,72
3/2/2016 6:00
1,32
1,35
0,03
7,06
3/2/2016 7:00
1,33
1,36
0,03
7,10
3/2/2016 8:00
1,35
1,39
0,04
8,27
3/2/2016 9:00
1,36
1,4
0,04
8,30
3/2/2016 10:00
1,38
1,42
0,04
8,37
3/2/2016 11:00
1,4
1,43
0,03
7,31
3/2/2016 12:00
1,35
1,37
0,02
5,84
3/2/2016 13:00
1,34
1,36
0,02
5,82
3/2/2016 14:00
1,32
1,34
0,02
5,77
3/2/2016 15:00
1,3
1,32
0,02
5,72
3/2/2016 16:00
1,28
1,3
0,02
5,66
3/2/2016 17:00
1,29
1,3
0,01
4,02
3/2/2016 18:00
1,26
1,28
0,02
5,61
3/2/2016 19:00
1,25
1,27
0,02
5,59
3/2/2016 20:00
1,24
1,26
0,02
5,56
3/2/2016 21:00
1,22
1,24
0,02
5,51
3/2/2016 22:00
1,2
1,22
0,02
5,46
3/2/2016 23:00
1,19
1,21
0,02
5,43
4/2/2016 0:00
1,18
1,2
0,02
5,41
4/2/2016 1:00
1,17
1,22
0,05
8,51
4/2/2016 2:00
1,22
1,24
0,02
5,51
4/2/2016 3:00
1,24
1,26
0,02
5,56
4/2/2016 4:00
1,26
1,28
0,02
5,61
4/2/2016 5:00
1,26
1,3
0,04
8,84
4/2/2016 6:00
1,29
1,31
0,02
165 166 167 168 169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198
5,69
166
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
4/2/2016 7:00
Hạ lưu 1,33 Thượng lưu 1,34
0,01
4,10
4/2/2016 8:00
1,34
1,35
0,01
4,11
4/2/2016 9:00
1,36
1,37
0,01
4,15
4/2/2016 10:00
1,38
1,39
0,01
4,19
4/2/2016 11:00
1,4
1,42
0,02
5,97
4/2/2016 12:00
1,38
1,39
0,01
4,19
4/2/2016 13:00
1,36
1,37
0,01
4,15
4/2/2016 14:00
1,34
1,35
0,01
4,11
4/2/2016 15:00
1,32
1,33
0,01
4,08
4/2/2016 16:00
1,3
1,31
0,01
4,04
4/2/2016 17:00
1,28
1,29
0,01
4,01
4/2/2016 18:00
1,26
1,29
0,03
6,88
4/2/2016 19:00
1,24
1,28
0,04
7,87
4/2/2016 20:00
1,23
1,27
0,04
7,83
4/2/2016 21:00
1,22
1,26
0,04
7,79
4/2/2016 22:00
1,21
1,25
0,04
7,76
4/2/2016 23:00
1,2
1,24
0,04
7,72
5/2/2016 0:00
1,19
1,23
0,04
7,69
5/2/2016 1:00
1,21
1,22
0,01
3,88
5/2/2016 2:00
1,23
1,24
0,01
3,92
5/2/2016 3:00
1,25
1,25
0,00
0,00
5/2/2016 4:00
1,27
1,26
-0,01
0,00
5/2/2016 5:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 6:00
1,3
1,26
-0,04
0,00
5/2/2016 7:00
1,31
1,26
-0,05
0,00
5/2/2016 8:00
1,32
1,26
-0,06
0,00
5/2/2016 9:00
1,34
1,26
-0,08
0,00
5/2/2016 10:00
1,35
1,26
-0,09
0,00
5/2/2016 11:00
1,36
1,26
-0,10
0,00
5/2/2016 12:00
1,35
1,26
-0,09
0,00
5/2/2016 13:00
1,34
1,26
-0,08
0,00
5/2/2016 14:00
1,33
1,26
-0,07
0,00
5/2/2016 15:00
1,32
1,26
-0,06
0,00
5/2/2016 16:00
1,31
1,26
-0,05
199 200 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232
0,00
167
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
5/2/2016 17:00
Hạ lưu 1,3 Thượng lưu 1,26
-0,04
0,00
5/2/2016 18:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 19:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 20:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 21:00
1,28
1,26
-0,02
0,00
5/2/2016 22:00
1,27
1,26
-0,01
0,00
5/2/2016 23:00
1,26
1,26
0,00
0,00
6/2/2016 0:00
1,25
1,26
0,01
3,95
6/2/2016 1:00
1,24
1,26
0,02
5,56
6/2/2016 2:00
1,24
1,26
0,02
5,56
6/2/2016 3:00
1,24
1,26
0,02
5,56
6/2/2016 4:00
1,25
1,26
0,01
3,95
6/2/2016 5:00
1,16
1,21
0,01
3,05
6/2/2016 6:00
1,16
1,29
0,01
3,05
6/2/2016 7:00
1,16
1,28
0,01
3,05
6/2/2016 8:00
1,26
1,28
0,02
5,61
6/2/2016 9:00
1,16
1,18
0,02
5,36
6/2/2016 10:00
1,16
1,17
0,01
3,79
6/2/2016 11:00
1,16
1,17
0,01
3,79
6/2/2016 12:00
1,18
1,2
0,02
5,41
6/2/2016 13:00
1,18
1,2
0,02
5,41
6/2/2016 14:00
1,17
1,19
0,02
5,38
6/2/2016 15:00
1,17
1,19
0,02
5,38
6/2/2016 16:00
1,15
1,17
-0,01
0,00 0,00
6/2/2016 17:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 18:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 19:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
6/2/2016 20:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
6/2/2016 21:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
6/2/2016 22:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
6/2/2016 23:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 0:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 1:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 2:00
1,15
1,13
-0,02
233 234 235 236 237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266
168
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
7/2/2016 3:00
Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00 Hạ lưu 1,16 Thượng lưu 1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 4:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 5:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
7/2/2016 6:00
1,15
1,12
-0,03
7/2/2016 7:00
1,15
1,17
-0,01
0,00 0,00
7/2/2016 8:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
7/2/2016 9:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
7/2/2016 10:00
1,16
1,15
-0,01
7/2/2016 11:00
1,16
1,18
0,02
5,36
7/2/2016 12:00
1,16
1,18
0,02
5,36
7/2/2016 13:00
1,16
1,17
0,01
3,79
7/2/2016 14:00
1,15
1,17
0,02
5,33
7/2/2016 15:00
1,15
1,17
0,02
5,33
7/2/2016 16:00
1,15
1,17
0,02
5,33
7/2/2016 17:00
1,15
1,17
0,02
5,33
7/2/2016 18:00
1,15
1,17
0,02
5,33
7/2/2016 19:00
1,15
1,17
0,02
5,33
7/2/2016 20:00
1,16
1,18
0,02
5,36
7/2/2016 21:00
1,16
1,18
0,02
5,36
7/2/2016 22:00
1,16
1,18
0,02
5,36
7/2/2016 23:00
1,16
1,18
0,02
5,36
8/2/2016 0:00
1,16
1,18
0,02
5,36
8/2/2016 1:00
1,15
1,17
0,02
5,33
8/2/2016 2:00
1,15
1,17
0,02
5,33
8/2/2016 3:00
1,15
1,17
0,02
5,33
8/2/2016 4:00
1,15
1,17
0,02
5,33
8/2/2016 5:00
1,15
1,17
0,02
5,33
8/2/2016 6:00
1,15
1,17
0,02
5,33
8/2/2016 7:00
1,15
1,17
0,02
5,33
8/2/2016 8:00
1,16
1,18
0,02
5,36
8/2/2016 9:00
1,16
1,18
0,02
5,36
8/2/2016 10:00
1,16
1,18
0,02
5,36
8/2/2016 11:00
1,16
1,18
0,02
5,36
8/2/2016 12:00
1,16
1,18
0,02
267 268 269 270 271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300
5,36
169
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
8/2/2016 13:00
Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,17
0,02
5,33
8/2/2016 14:00
1,15
1,17
0,02
5,33
8/2/2016 15:00
1,15
1,17
0,02
5,33 0,00
8/2/2016 16:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 17:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 18:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 19:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
8/2/2016 20:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 21:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 22:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 23:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 0:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 1:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 2:00
1,15
1,13
-0,02
0,00
9/2/2016 3:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 4:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 5:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 6:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 7:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 8:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 9:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 10:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 11:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 12:00
1,14
1,11
-0,03
0,00
9/2/2016 13:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 14:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 15:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
9/2/2016 16:00
1,16
1,13
-0,03
9/2/2016 17:00
1,16
1,17
0,01
3,79
9/2/2016 18:00
1,14
1,15
0,01
3,75
9/2/2016 19:00
1,14
1,15
0,01
3,75
9/2/2016 20:00
1,14
1,15
0,01
3,75
9/2/2016 21:00
1,14
1,15
0,01
3,75
9/2/2016 22:00
1,14
1,15
0,01
301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334
3,75
170
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
9/2/2016 23:00
Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,16
0,01
3,77
10/2/2016 0:00
1,15
1,16
0,01
3,77
10/2/2016 1:00
1,15
1,16
0,01
3,77
10/2/2016 2:00
1,15
1,16
0,01
3,77
10/2/2016 3:00
1,15
1,16
0,01
3,77
10/2/2016 4:00
1,16
1,17
0,01
3,79
10/2/2016 5:00
1,16
1,17
0,01
3,79
10/2/2016 6:00
1,16
1,17
0,01
3,79
10/2/2016 7:00
1,16
1,17
0,01
3,79
10/2/2016 8:00
1,16
1,17
0,01
3,73
10/2/2016 9:00
1,16
1,17
0,01
3,73
10/2/2016 10:00
1,16
1,17
0,01
3,73
10/2/2016 11:00
1,14
1,15
0,01
3,75
10/2/2016 12:00
1,14
1,15
0,01
3,75
10/2/2016 13:00
1,15
1,16
0,01
3,77
10/2/2016 14:00
1,15
1,16
0,01
3,77
10/2/2016 15:00
1,15
1,16
0,01
3,77
10/2/2016 16:00
1,15
1,16
0,01
3,77
10/2/2016 17:00
1,15
1,16
0,01
3,77
10/2/2016 18:00
1,16
1,17
0,01
3,79
10/2/2016 19:00
1,16
1,17
0,01
3,79
10/2/2016 20:00
1,16
1,17
0,01
3,79
10/2/2016 21:00
1,16
1,17
0,01
3,79
10/2/2016 22:00
1,16
1,17
0,01
3,79
10/2/2016 23:00
1,16
1,17
0,01
3,79
1,16
1,17
0,01
3,79 535,45
1927,62 335 336 337 338 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 10/2/2016 24:00 Tổng lưu lượng Q(m3/s) Tổng lượng nước W(m3)
171
Bảng PL3.2. Kết quả tính toán thủy lực tại cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày
27/1 đến ngày 10/2 (b=4,4m, Zđáy = -1,2m)
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
27-1-2016 01:00:00
Hạ lưu 0,75 Thượng lưu 0,76 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 3,53
0,01
27-1-2016 02:00:00
0,75
0,76
0,01
3,53
27-1-2016 03:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 04:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 05:00:00
0,75
0,74
-0,01
0,00
27-1-2016 06:00:00
0,74
0,74
0,00
0,00
27-1-2016 07:00:00
0,74
0,73
-0,01
0,00
27-1-2016 08:00:00
0,74
0,73
-0,01
0,00
27-1-2016 09:00:00
0,74
0,72
-0,02
0,00
27-1-2016 10:00:00
0,73
0,72
-0,01
0,00
27-1-2016 11:00:00
0,73
0,71
-0,02
0,00
27-1-2016 12:00:00
0,73
0,71
-0,02
0,00
27-1-2016 13:00:00
0,72
0,7
-0,02
0,00
27-1-2016 14:00:00
0,72
0,7
-0,02
0,00
27-1-2016 15:00:00
0,70
0,69
-0,01
0,00
27-1-2016 16:00:00
0,71
0,69
-0,02
0,00
27-1-2016 17:00:00
0,71
0,68
-0,03
0,00
27-1-2016 18:00:00
0,71
0,68
-0,03
0,00
27-1-2016 19:00:00
0,7
0,67
-0,03
0,00
27-1-2016 20:00:00
0,7
0,67
-0,03
0,00
27-1-2016 21:00:00
0,69
0,65
-0,04
0,00
27-1-2016 22:00:00
0,69
0,65
-0,04
0,00
27-1-2016 23:00:00
0,69
0,66
-0,03
0,00
28-1-2016 00:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 01:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 02:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 03:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 04:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 05:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 06:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 07:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 08:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
172
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
28-1-2016 09:00:00
Hạ lưu 0,68 Thượng lưu 0,64 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00
-0,04
28-1-2016 10:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 11:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 12:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 13:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 14:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 15:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 16:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 17:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 18:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 19:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 20:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 21:00:00
0,67
0,68
0,01
0,00
28-1-2016 22:00:00
0,67
0,68
0,01
0,00
28-1-2016 23:00:00
0,68
0,69
0,01
0,00
29-1-2016 00:00:00
0,8
0,85
0,05
8,11
29-1-2016 01:00:00
0,86
0,9
0,04
7,47
29-1-2016 02:00:00
0,9
0,93
0,03
6,59
29-1-2016 03:00:00
0,91
0,94
0,03
6,62
29-1-2016 04:00:00
0,92
0,95
0,03
6,66
29-1-2016 05:00:00
0,94
0,96
0,02
5,49
29-1-2016 06:00:00
0,94
0,97
0,03
6,72
29-1-2016 07:00:00
0,95
0,97
0,02
5,51
29-1-2016 08:00:00
0,95
0,97
0,02
5,51
29-1-2016 09:00:00
0,95
0,96
0,01
3,90
29-1-2016 10:00:00
0,94
0,95
0,01
3,88
29-1-2016 11:00:00
0,92
0,94
0,02
5,43
29-1-2016 12:00:00
0,9
0,93
0,03
6,59
29-1-2016 13:00:00
0,92
0,92
0,00
0,00
29-1-2016 14:00:00
0,92
0,91
-0,01
0,00
29-1-2016 15:00:00
0,92
0,9
-0,02
0,00
29-1-2016 16:00:00
0,92
0,9
-0,02
0,00
29-1-2016 17:00:00
0,92
0,89
-0,03
0,00
29-1-2016 18:00:00
0,92
0,89
-0,03
0,00
33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66
173
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
29-1-2016 19:00:00
Hạ lưu 0,91 Thượng lưu 0,88 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00
-0,03
29-1-2016 20:00:00
0,91
0,88
-0,03
0,00
29-1-2016 21:00:00
0,91
0,87
-0,04
0,00
29-1-2016 22:00:00
0,91
0,87
-0,04
0,00
29-1-2016 23:00:00
0,91
0,93
0,02
5,41
30-1-2016 00:00:00
0,95
0,97
0,02
5,51
30-1-2016 01:00:00
1,01
1,03
0,02
5,66
30-1-2016 02:00:00
1,02
1,04
0,02
5,69
30-1-2016 03:00:00
1,03
1,05
0,02
5,72
30-1-2016 04:00:00
1,88
1,9
0,02
7,89
30-1-2016 05:00:00
1,09
1,11
0,02
5,87
30-1-2016 06:00:00
1,1
1,12
0,02
5,90
30-1-2016 07:00:00
1,11
1,13
0,02
5,92
30-1-2016 08:00:00
1,12
1,14
0,02
5,95
30-1-2016 09:00:00
1,13
1,15
0,02
5,97
30-1-2016 10:00:00
1,12
1,14
0,02
5,95
30-1-2016 11:00:00
1,12
1,14
0,02
5,95
30-1-2016 12:00:00
1,11
1,13
0,02
5,92
30-1-2016 13:00:00
1,1
1,12
0,02
5,90
30-1-2016 14:00:00
1,09
1,11
0,02
5,87
30-1-2016 15:00:00
1,1
1,1
0,00
0,00
30-1-2016 16:00:00
1,1
1,09
-0,01
0,00
30-1-2016 17:00:00
1,1
1,08
-0,02
0,00
30-1-2016 18:00:00
1,1
1,07
-0,03
0,00
30-1-2016 19:00:00
1,1
1,06
-0,04
0,00
30-1-2016 20:00:00
1,1
1,05
-0,05
0,00
30-1-2016 21:00:00
1,09
1,06
-0,03
0,00
30-1-2016 22:00:00
1,08
1,06
-0,02
0,00
30-1-2016 23:00:00
1,09
1,07
-0,02
0,00
31-1-2016 00:00:00
1,07
1,07
0,00
0,00
31-1-2016 01:00:00
1,08
1,11
0,03
7,16
31-1-2016 02:00:00
1,11
1,13
0,02
5,92
31-1-2016 03:00:00
1,19
1,15
-0,04
0,00
31-1-2016 04:00:00
1,18
1,17
-0,01
0,00
67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
174
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
31-1-2016 05:00:00
Hạ lưu 1,2 Thượng lưu 1,19 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00
-0,01
31-1-2016 06:00:00
1,2
1,21
0,01
4,35
31-1-2016 07:00:00
1,2
1,23
0,03
7,53
31-1-2016 08:00:00
1,2
1,24
0,04
8,70
31-1-2016 09:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 10:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 11:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 12:00:00
1,2
1,19
-0,01
0,00
31-1-2016 13:00:00
1,19
1,18
-0,01
0,00
31-1-2016 14:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 15:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 16:00:00
1,17
1,17
0,00
0,00
31-1-2016 17:00:00
1,13
1,16
0,03
7,31
31-1-2016 18:00:00
1,12
1,15
0,03
7,28
31-1-2016 19:00:00
1,12
1,14
0,02
5,95
31-1-2016 20:00:00
1,08
1,13
0,05
9,24
31-1-2016 21:00:00
1,15
1,16
0,01
4,26
31-1-2016 22:00:00
1,15
1,18
0,03
7,38
31-1-2016 23:00:00
1,18
1,2
0,02
6,10
1/2/2016 0:00
1,2
1,22
0,02
6,15
1/2/2016 1:00
1,22
1,24
0,02
6,20
1/2/2016 2:00
1,24
1,26
0,02
6,25
1/2/2016 3:00
1,25
1,28
0,03
7,69
1/2/2016 4:00
1,3
1,3
0,00
0,00
1/2/2016 5:00
1,5
1,32
-0,18
0,00
1/2/2016 6:00
1,7
1,34
-0,36
0,00
1/2/2016 7:00
1,33
1,36
0,03
7,94
1/2/2016 8:00
1,35
1,38
0,03
8,01
1/2/2016 9:00
1,35
1,37
0,02
6,54
1/2/2016 10:00
1,33
1,36
0,03
7,94
1/2/2016 11:00
1,32
1,35
0,03
7,91
1/2/2016 12:00
1,33
1,34
0,01
4,59
1/2/2016 13:00
1,32
1,33
0,01
4,57
1/2/2016 14:00
1,3
1,32
0,02
6,41
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134
175
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
1/2/2016 15:00
Hạ lưu 1,29 Thượng lưu 1,31 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 6,38
0,02
1/2/2016 16:00
1,29
1,3
0,01
4,51
1/2/2016 17:00
1,29
1,28
-0,01
0,00
1/2/2016 18:00
1,28
1,26
-0,02
0,00
1/2/2016 19:00
1,28
1,24
-0,04
0,00
1/2/2016 20:00
1,28
1,22
-0,06
0,00
1/2/2016 21:00
1,27
1,2
-0,07
0,00
1/2/2016 22:00
1,27
1,18
-0,09
0,00
1/2/2016 23:00
1,27
1,16
-0,11
0,00
2/2/2016 0:00
1,27
1,14
-0,13
0,00
2/2/2016 1:00
1,26
1,16
-0,10
0,00
2/2/2016 2:00
12,5
1,2
-11,30
0,00
2/2/2016 3:00
1,24
1,25
0,01
4,42
2/2/2016 4:00
1,26
1,28
0,02
6,31
2/2/2016 5:00
1,28
1,3
0,02
6,36
2/2/2016 6:00
1,3
1,33
0,03
7,85
2/2/2016 7:00
1,35
1,36
0,01
4,62
2/2/2016 8:00
1,35
1,38
0,03
8,01
2/2/2016 9:00
1,39
1,4
0,01
4,69
2/2/2016 10:00
1,39
1,43
0,04
9,39
2/2/2016 11:00
1,39
1,42
0,03
8,13
2/2/2016 12:00
1,39
1,41
0,02
6,64
2/2/2016 13:00
1,39
1,4
0,01
4,69
2/2/2016 14:00
1,38
1,39
0,01
4,68
2/2/2016 15:00
1,35
1,37
0,02
6,54
2/2/2016 16:00
1,34
1,34
0,00
0,00
2/2/2016 17:00
1,34
1,32
-0,02
0,00
2/2/2016 18:00
1,34
1,3
-0,04
0,00
2/2/2016 19:00
1,34
1,28
-0,06
0,00
2/2/2016 20:00
1,33
1,26
-0,07
0,00
2/2/2016 21:00
1,32
1,24
-0,08
0,00
2/2/2016 22:00
1,31
1,22
-0,09
0,00
2/2/2016 23:00
1,3
1,21
-0,09
0,00
3/2/2016 0:00
1,29
1,2
-0,09
0,00
135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168
176
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
3/2/2016 1:00
Hạ lưu 1,28 Thượng lưu 1,19 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00
-0,09
3/2/2016 2:00
1,27
1,21
-0,06
0,00
3/2/2016 3:00
1,26
1,25
-0,01
0,00
3/2/2016 4:00
1,25
1,29
0,04
8,88
3/2/2016 5:00
1,3
1,32
0,02
6,41
3/2/2016 6:00
1,32
1,35
0,03
7,91
3/2/2016 7:00
1,33
1,36
0,03
7,94
3/2/2016 8:00
1,35
1,39
0,04
9,24
3/2/2016 9:00
1,36
1,4
0,04
9,28
3/2/2016 10:00
1,38
1,42
0,04
9,35
3/2/2016 11:00
1,4
1,43
0,03
8,16
3/2/2016 12:00
1,35
1,37
0,02
6,54
3/2/2016 13:00
1,34
1,36
0,02
6,51
3/2/2016 14:00
1,32
1,34
0,02
6,46
3/2/2016 15:00
1,3
1,32
0,02
6,41
3/2/2016 16:00
1,28
1,3
0,02
6,36
3/2/2016 17:00
1,29
1,3
0,01
4,51
3/2/2016 18:00
1,26
1,28
0,02
6,31
3/2/2016 19:00
1,25
1,27
0,02
6,28
3/2/2016 20:00
1,24
1,26
0,02
6,25
3/2/2016 21:00
1,22
1,24
0,02
6,20
3/2/2016 22:00
1,2
1,22
0,02
6,15
3/2/2016 23:00
1,19
1,21
0,02
6,13
4/2/2016 0:00
1,18
1,2
0,02
6,10
4/2/2016 1:00
1,17
1,22
0,05
9,61
4/2/2016 2:00
1,22
1,24
0,02
6,20
4/2/2016 3:00
1,24
1,26
0,02
6,25
4/2/2016 4:00
1,26
1,28
0,02
6,31
4/2/2016 5:00
1,26
1,3
0,04
9,93
4/2/2016 6:00
1,29
1,31
0,02
6,38
4/2/2016 7:00
1,33
1,34
0,01
4,59
4/2/2016 8:00
1,34
1,35
0,01
4,60
4/2/2016 9:00
1,36
1,37
0,01
4,64
4/2/2016 10:00
1,38
1,39
0,01
4,68
169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202
177
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
4/2/2016 11:00
Hạ lưu 1,4 Thượng lưu 1,42 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 6,66
0,02
4/2/2016 12:00
1,38
1,39
0,01
4,68
4/2/2016 13:00
1,36
1,37
0,01
4,64
4/2/2016 14:00
1,34
1,35
0,01
4,60
4/2/2016 15:00
1,32
1,33
0,01
4,57
4/2/2016 16:00
1,3
1,31
0,01
4,53
4/2/2016 17:00
1,28
1,29
0,01
4,50
4/2/2016 18:00
1,26
1,29
0,03
7,72
4/2/2016 19:00
1,24
1,28
0,04
8,85
4/2/2016 20:00
1,23
1,27
0,04
8,81
4/2/2016 21:00
1,22
1,26
0,04
8,77
4/2/2016 22:00
1,21
1,25
0,04
8,74
4/2/2016 23:00
1,2
1,24
0,04
8,70
5/2/2016 0:00
1,19
1,23
0,04
8,66
5/2/2016 1:00
1,21
1,22
0,01
4,37
5/2/2016 2:00
1,23
1,24
0,01
4,40
5/2/2016 3:00
1,25
1,25
0,00
0,00
5/2/2016 4:00
1,27
1,26
-0,01
0,00
5/2/2016 5:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 6:00
1,3
1,26
-0,04
0,00
5/2/2016 7:00
1,31
1,26
-0,05
0,00
5/2/2016 8:00
1,32
1,26
-0,06
0,00
5/2/2016 9:00
1,34
1,26
-0,08
0,00
5/2/2016 10:00
1,35
1,26
-0,09
0,00
5/2/2016 11:00
1,36
1,26
-0,10
0,00
5/2/2016 12:00
1,35
1,26
-0,09
0,00
5/2/2016 13:00
1,34
1,26
-0,08
0,00
5/2/2016 14:00
1,33
1,26
-0,07
0,00
5/2/2016 15:00
1,32
1,26
-0,06
0,00
5/2/2016 16:00
1,31
1,26
-0,05
0,00
5/2/2016 17:00
1,3
1,26
-0,04
0,00
5/2/2016 18:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 19:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 20:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236
178
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
5/2/2016 21:00
Hạ lưu 1,28 Thượng lưu 1,26 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00
-0,02
5/2/2016 22:00
1,27
1,26
-0,01
0,00
5/2/2016 23:00
1,26
1,26
0,00
0,00
6/2/2016 0:00
1,25
1,26
0,01
4,44
6/2/2016 1:00
1,24
1,26
0,02
6,25
6/2/2016 2:00
1,24
1,26
0,02
6,25
6/2/2016 3:00
1,24
1,26
0,02
6,25
6/2/2016 4:00
1,25
1,26
0,01
4,44
6/2/2016 5:00
1,16
1,21
0,01
3,53
6/2/2016 6:00
1,16
1,29
0,01
0,00
6/2/2016 7:00
1,16
1,28
0,01
3,53
6/2/2016 8:00
1,26
1,28
0,02
6,31
6/2/2016 9:00
1,16
1,18
0,02
6,05
6/2/2016 10:00
1,16
1,17
0,01
4,28
6/2/2016 11:00
1,16
1,17
0,01
4,28
6/2/2016 12:00
1,18
1,2
0,02
6,10
6/2/2016 13:00
1,18
1,2
0,02
6,10
6/2/2016 14:00
1,17
1,19
0,02
6,08
6/2/2016 15:00
1,17
1,19
0,02
6,08
6/2/2016 16:00
1,16
1,18
0,02
6,05
6/2/2016 17:00
1,16
1,18
0,02
6,05
6/2/2016 18:00
1,16
1,18
0,02
6,05
6/2/2016 19:00
1,16
1,18
0,02
6,05
6/2/2016 20:00
1,15
1,17
-0,01
0,00 0,00
6/2/2016 21:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 22:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 23:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
7/2/2016 0:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 1:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 2:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 3:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 4:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 5:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 6:00
1,15
1,13
-0,02
237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270
179
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
7/2/2016 7:00
Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00 Hạ lưu 1,16 Thượng lưu 1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 8:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 9:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
7/2/2016 10:00
1,15
1,12
-0,03
7/2/2016 11:00
1,16
1,18
0,02
6,05
7/2/2016 12:00
1,16
1,18
0,02
6,05
7/2/2016 13:00
1,16
1,17
0,01
4,28
7/2/2016 14:00
1,15
1,17
0,02
6,02
7/2/2016 15:00
1,15
1,17
0,02
6,02
7/2/2016 16:00
1,15
1,17
0,02
6,02
7/2/2016 17:00
1,15
1,17
0,02
6,02
7/2/2016 18:00
1,15
1,17
0,02
6,02
7/2/2016 19:00
1,15
1,17
0,02
6,02
7/2/2016 20:00
1,16
1,18
0,02
6,05
7/2/2016 21:00
1,16
1,18
0,02
6,05
7/2/2016 22:00
1,16
1,18
0,02
6,05
7/2/2016 23:00
1,16
1,18
0,02
6,05
8/2/2016 0:00
1,16
1,18
0,02
6,05
8/2/2016 1:00
1,15
1,17
0,02
6,02
8/2/2016 2:00
1,15
1,17
0,02
6,02
8/2/2016 3:00
1,15
1,17
0,02
6,02
8/2/2016 4:00
1,15
1,17
0,02
6,02
8/2/2016 5:00
1,15
1,17
0,02
6,02
8/2/2016 6:00
1,15
1,17
0,02
6,02
8/2/2016 7:00
1,15
1,17
0,02
6,02
8/2/2016 8:00
1,16
1,18
0,02
6,05
8/2/2016 9:00
1,16
1,18
0,02
6,05
8/2/2016 10:00
1,16
1,18
0,02
6,05
8/2/2016 11:00
1,16
1,18
0,02
6,05
8/2/2016 12:00
1,16
1,18
0,02
6,05
8/2/2016 13:00
1,15
1,17
0,02
6,02
8/2/2016 14:00
1,15
1,17
0,02
6,02
8/2/2016 15:00
1,15
1,17
0,02
6,02 0,00
8/2/2016 16:00
1,15
1,17
-0,01
271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304
180
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
8/2/2016 17:00
Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00 Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 18:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 19:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
8/2/2016 20:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 21:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 22:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 23:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 0:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 1:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 2:00
1,15
1,13
-0,02
0,00
9/2/2016 3:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 4:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 5:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 6:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 7:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 8:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 9:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 10:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 11:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 12:00
1,14
1,11
-0,03
0,00
9/2/2016 13:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 14:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 15:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
9/2/2016 16:00
1,16
1,13
-0,03
9/2/2016 17:00
1,16
1,17
0,01
4,28
9/2/2016 18:00
1,14
1,15
0,01
4,24
9/2/2016 19:00
1,14
1,15
0,01
4,24
9/2/2016 20:00
1,14
1,15
0,01
4,24
9/2/2016 21:00
1,14
1,15
0,01
4,24
9/2/2016 22:00
1,14
1,15
0,01
4,24
9/2/2016 23:00
1,15
1,16
0,01
4,26
10/2/2016 0:00
1,15
1,16
0,01
4,26
10/2/2016 1:00
1,15
1,16
0,01
4,26
10/2/2016 2:00
1,15
1,16
0,01
4,26
305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338
181
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
10/2/2016 3:00
Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,16 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 4,26
0,01
10/2/2016 4:00
1,16
1,17
0,01
4,28
10/2/2016 5:00
1,16
1,17
0,01
4,28
10/2/2016 6:00
1,16
1,17
0,01
4,28
10/2/2016 7:00
1,16
1,17
0,01
4,28
10/2/2016 8:00
1,16
1,17
0,01
4,22
10/2/2016 9:00
1,16
1,17
0,01
4,22
10/2/2016 10:00
1,16
1,17
0,01
4,22
10/2/2016 11:00
1,14
1,15
0,01
4,24
10/2/2016 12:00
1,14
1,15
0,01
4,24
10/2/2016 13:00
1,15
1,16
0,01
4,26
10/2/2016 14:00
1,15
1,16
0,01
4,26
10/2/2016 15:00
1,15
1,16
0,01
4,26
10/2/2016 16:00
1,15
1,16
0,01
4,26
10/2/2016 17:00
1,15
1,16
0,01
4,26
10/2/2016 18:00
1,16
1,17
0,01
4,28
10/2/2016 19:00
1,16
1,17
0,01
4,28
10/2/2016 20:00
1,16
1,17
0,01
4,28
10/2/2016 21:00
1,16
1,17
0,01
4,28
10/2/2016 22:00
1,16
1,17
0,01
4,28
10/2/2016 23:00
1,16
1,17
0,01
4,28
1,16
1,17
0,01
4,28
645,12
2322,43 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 10/2/2016 24:00 Tổng lưu lượng Q(m3/s) Tổng lượng nước W(m3)
182
Bảng PL3.3. Kết quả tính toán thủy lực tại cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày 27/1
đến ngày 10/2 (b=4,4m, Zđáy = - 1,5m)
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
27-1-2016 01:00:00
Hạ lưu 0,75 Thượng lưu 0,76
0,01
4,08
27-1-2016 02:00:00
0,75
0,76
0,01
4,08
27-1-2016 03:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 04:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 05:00:00
0,75
0,74
-0,01
0,00
27-1-2016 06:00:00
0,74
0,74
0,00
0,00
27-1-2016 07:00:00
0,74
0,73
-0,01
0,00
27-1-2016 08:00:00
0,74
0,73
-0,01
0,00
27-1-2016 09:00:00
0,74
0,72
-0,02
0,00
27-1-2016 10:00:00
0,73
0,72
-0,01
0,00
27-1-2016 11:00:00
0,73
0,71
-0,02
0,00
27-1-2016 12:00:00
0,73
0,71
-0,02
0,00
27-1-2016 13:00:00
0,72
0,7
-0,02
0,00
27-1-2016 14:00:00
0,72
0,7
-0,02
0,00
27-1-2016 15:00:00
0,70
0,69
-0,01
0,00
27-1-2016 16:00:00
0,71
0,69
-0,02
0,00
27-1-2016 17:00:00
0,71
0,68
-0,03
0,00
27-1-2016 18:00:00
0,71
0,68
-0,03
0,00
27-1-2016 19:00:00
0,7
0,67
-0,03
0,00
27-1-2016 20:00:00
0,7
0,67
-0,03
0,00
27-1-2016 21:00:00
0,69
0,65
-0,04
0,00
27-1-2016 22:00:00
0,69
0,65
-0,04
0,00
27-1-2016 23:00:00
0,69
0,66
-0,03
0,00
28-1-2016 00:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 01:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 02:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 03:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 04:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 05:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 06:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 07:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 08:00:00
0,68
0,64
-0,04
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
0,00
183
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
28-1-2016 09:00:00
Hạ lưu 0,68 Thượng lưu 0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 10:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 11:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 12:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 13:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 14:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 15:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 16:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 17:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 18:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 19:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 20:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 21:00:00
0,67
0,68
0,01
0,00
28-1-2016 22:00:00
0,67
0,68
0,01
0,00
28-1-2016 23:00:00
0,68
0,69
0,01
0,00
29-1-2016 00:00:00
0,8
0,85
0,05
9,32
29-1-2016 01:00:00
0,86
0,9
0,04
8,56
29-1-2016 02:00:00
0,9
0,93
0,03
7,53
29-1-2016 03:00:00
0,91
0,94
0,03
7,57
29-1-2016 04:00:00
0,92
0,95
0,03
7,60
29-1-2016 05:00:00
0,94
0,96
0,02
6,25
29-1-2016 06:00:00
0,94
0,97
0,03
7,66
29-1-2016 07:00:00
0,95
0,97
0,02
6,28
29-1-2016 08:00:00
0,95
0,97
0,02
6,28
29-1-2016 09:00:00
0,95
0,96
0,01
4,44
29-1-2016 10:00:00
0,94
0,95
0,01
4,42
29-1-2016 11:00:00
0,92
0,94
0,02
6,20
29-1-2016 12:00:00
0,9
0,93
0,03
7,53
29-1-2016 13:00:00
0,92
0,92
0,00
0,00
29-1-2016 14:00:00
0,92
0,91
-0,01
0,00
29-1-2016 15:00:00
0,92
0,9
-0,02
0,00
29-1-2016 16:00:00
0,92
0,9
-0,02
0,00
29-1-2016 17:00:00
0,92
0,89
-0,03
0,00
29-1-2016 18:00:00
0,92
0,89
-0,03
33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66
0,00
184
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
29-1-2016 19:00:00
Hạ lưu 0,91 Thượng lưu 0,88
-0,03
0,00
29-1-2016 20:00:00
0,91
0,88
-0,03
0,00
29-1-2016 21:00:00
0,91
0,87
-0,04
0,00
29-1-2016 22:00:00
0,91
0,87
-0,04
0,00
29-1-2016 23:00:00
0,91
0,93
0,02
6,18
30-1-2016 00:00:00
0,95
0,97
0,02
6,28
30-1-2016 01:00:00
1,01
1,03
0,02
6,43
30-1-2016 02:00:00
1,02
1,04
0,02
6,46
30-1-2016 03:00:00
1,03
1,05
0,02
6,49
30-1-2016 04:00:00
1,88
1,9
0,02
8,66
30-1-2016 05:00:00
1,09
1,11
0,02
6,64
30-1-2016 06:00:00
1,1
1,12
0,02
6,66
30-1-2016 07:00:00
1,11
1,13
0,02
6,69
30-1-2016 08:00:00
1,12
1,14
0,02
6,72
30-1-2016 09:00:00
1,13
1,15
0,02
6,74
30-1-2016 10:00:00
1,12
1,14
0,02
6,72
30-1-2016 11:00:00
1,12
1,14
0,02
6,72
30-1-2016 12:00:00
1,11
1,13
0,02
6,69
30-1-2016 13:00:00
1,1
1,12
0,02
6,66
30-1-2016 14:00:00
1,09
1,11
0,02
6,64
30-1-2016 15:00:00
1,1
1,1
0,00
0,00
30-1-2016 16:00:00
1,1
1,09
-0,01
0,00
30-1-2016 17:00:00
1,1
1,08
-0,02
0,00
30-1-2016 18:00:00
1,1
1,07
-0,03
0,00
30-1-2016 19:00:00
1,1
1,06
-0,04
0,00
30-1-2016 20:00:00
1,1
1,05
-0,05
0,00
30-1-2016 21:00:00
1,09
1,06
-0,03
0,00
30-1-2016 22:00:00
1,08
1,06
-0,02
0,00
30-1-2016 23:00:00
1,09
1,07
-0,02
0,00
31-1-2016 00:00:00
1,07
1,07
0,00
0,00
31-1-2016 01:00:00
1,08
1,11
0,03
8,10
31-1-2016 02:00:00
1,11
1,13
0,02
6,69
31-1-2016 03:00:00
1,19
1,15
-0,04
0,00
31-1-2016 04:00:00
1,18
1,17
-0,01
67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
0,00
185
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
31-1-2016 05:00:00
Hạ lưu 1,2 Thượng lưu 1,19
-0,01
0,00
31-1-2016 06:00:00
1,2
1,21
0,01
4,89
31-1-2016 07:00:00
1,2
1,23
0,03
8,48
31-1-2016 08:00:00
1,2
1,24
0,04
9,79
31-1-2016 09:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 10:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 11:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 12:00:00
1,2
1,19
-0,01
0,00
31-1-2016 13:00:00
1,19
1,18
-0,01
0,00
31-1-2016 14:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 15:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 16:00:00
1,17
1,17
0,00
0,00
31-1-2016 17:00:00
1,13
1,16
0,03
8,26
31-1-2016 18:00:00
1,12
1,15
0,03
8,23
31-1-2016 19:00:00
1,12
1,14
0,02
6,72
31-1-2016 20:00:00
1,08
1,13
0,05
10,46
31-1-2016 21:00:00
1,15
1,16
0,01
4,80
31-1-2016 22:00:00
1,15
1,18
0,03
8,32
31-1-2016 23:00:00
1,18
1,2
0,02
6,87
1/2/2016 0:00
1,2
1,22
0,02
6,92
1/2/2016 1:00
1,22
1,24
0,02
6,97
1/2/2016 2:00
1,24
1,26
0,02
7,02
1/2/2016 3:00
1,25
1,28
0,03
8,63
1/2/2016 4:00
1,3
1,3
0,00
0,00
1/2/2016 5:00
1,5
1,32
-0,18
0,00
1/2/2016 6:00
1,7
1,34
-0,36
0,00
1/2/2016 7:00
1,33
1,36
0,03
8,88
1/2/2016 8:00
1,35
1,38
0,03
8,95
1/2/2016 9:00
1,35
1,37
0,02
7,31
1/2/2016 10:00
1,33
1,36
0,03
8,88
1/2/2016 11:00
1,32
1,35
0,03
8,85
1/2/2016 12:00
1,33
1,34
0,01
5,13
1/2/2016 13:00
1,32
1,33
0,01
5,11
1/2/2016 14:00
1,3
1,32
0,02
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134
7,18
186
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
1/2/2016 15:00
Hạ lưu 1,29 Thượng lưu 1,31
0,02
7,15
1/2/2016 16:00
1,29
1,3
0,01
5,06
1/2/2016 17:00
1,29
1,28
-0,01
0,00
1/2/2016 18:00
1,28
1,26
-0,02
0,00
1/2/2016 19:00
1,28
1,24
-0,04
0,00
1/2/2016 20:00
1,28
1,22
-0,06
0,00
1/2/2016 21:00
1,27
1,2
-0,07
0,00
1/2/2016 22:00
1,27
1,18
-0,09
0,00
1/2/2016 23:00
1,27
1,16
-0,11
0,00
2/2/2016 0:00
1,27
1,14
-0,13
0,00
2/2/2016 1:00
1,26
1,16
-0,10
0,00
2/2/2016 2:00
12,5
1,2
-11,30
0,00
2/2/2016 3:00
1,24
1,25
0,01
4,97
2/2/2016 4:00
1,26
1,28
0,02
7,07
2/2/2016 5:00
1,28
1,3
0,02
7,13
2/2/2016 6:00
1,3
1,33
0,03
8,79
2/2/2016 7:00
1,35
1,36
0,01
5,17
2/2/2016 8:00
1,35
1,38
0,03
8,95
2/2/2016 9:00
1,39
1,4
0,01
5,24
2/2/2016 10:00
1,39
1,43
0,04
10,48
2/2/2016 11:00
1,39
1,42
0,03
9,07
2/2/2016 12:00
1,39
1,41
0,02
7,41
2/2/2016 13:00
1,39
1,4
0,01
5,24
2/2/2016 14:00
1,38
1,39
0,01
5,22
2/2/2016 15:00
1,35
1,37
0,02
7,31
2/2/2016 16:00
1,34
1,34
0,00
0,00
2/2/2016 17:00
1,34
1,32
-0,02
0,00
2/2/2016 18:00
1,34
1,3
-0,04
0,00
2/2/2016 19:00
1,34
1,28
-0,06
0,00
2/2/2016 20:00
1,33
1,26
-0,07
0,00
2/2/2016 21:00
1,32
1,24
-0,08
0,00
2/2/2016 22:00
1,31
1,22
-0,09
0,00
2/2/2016 23:00
1,3
1,21
-0,09
0,00
3/2/2016 0:00
1,29
1,2
-0,09
135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168
0,00
187
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
3/2/2016 1:00
Hạ lưu 1,28 Thượng lưu 1,19
-0,09
0,00
3/2/2016 2:00
1,27
1,21
-0,06
0,00
3/2/2016 3:00
1,26
1,25
-0,01
0,00
3/2/2016 4:00
1,25
1,29
0,04
9,97
3/2/2016 5:00
1,3
1,32
0,02
7,18
3/2/2016 6:00
1,32
1,35
0,03
8,85
3/2/2016 7:00
1,33
1,36
0,03
8,88
3/2/2016 8:00
1,35
1,39
0,04
10,33
3/2/2016 9:00
1,36
1,4
0,04
10,37
3/2/2016 10:00
1,38
1,42
0,04
10,44
3/2/2016 11:00
1,4
1,43
0,03
9,10
3/2/2016 12:00
1,35
1,37
0,02
7,31
3/2/2016 13:00
1,34
1,36
0,02
7,28
3/2/2016 14:00
1,32
1,34
0,02
7,23
3/2/2016 15:00
1,3
1,32
0,02
7,18
3/2/2016 16:00
1,28
1,3
0,02
7,13
3/2/2016 17:00
1,29
1,3
0,01
5,06
3/2/2016 18:00
1,26
1,28
0,02
7,07
3/2/2016 19:00
1,25
1,27
0,02
7,05
3/2/2016 20:00
1,24
1,26
0,02
7,02
3/2/2016 21:00
1,22
1,24
0,02
6,97
3/2/2016 22:00
1,2
1,22
0,02
6,92
3/2/2016 23:00
1,19
1,21
0,02
6,90
4/2/2016 0:00
1,18
1,2
0,02
6,87
4/2/2016 1:00
1,17
1,22
0,05
10,82
4/2/2016 2:00
1,22
1,24
0,02
6,97
4/2/2016 3:00
1,24
1,26
0,02
7,02
4/2/2016 4:00
1,26
1,28
0,02
7,07
4/2/2016 5:00
1,26
1,3
0,04
11,15
4/2/2016 6:00
1,29
1,31
0,02
7,15
4/2/2016 7:00
1,33
1,34
0,01
5,13
4/2/2016 8:00
1,34
1,35
0,01
5,15
4/2/2016 9:00
1,36
1,37
0,01
5,18
4/2/2016 10:00
1,38
1,39
0,01
169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202
5,22
188
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
4/2/2016 11:00
Hạ lưu 1,4 Thượng lưu 1,42
0,02
7,43
4/2/2016 12:00
1,38
1,39
0,01
5,22
4/2/2016 13:00
1,36
1,37
0,01
5,18
4/2/2016 14:00
1,34
1,35
0,01
5,15
4/2/2016 15:00
1,32
1,33
0,01
5,11
4/2/2016 16:00
1,3
1,31
0,01
5,08
4/2/2016 17:00
1,28
1,29
0,01
5,04
4/2/2016 18:00
1,26
1,29
0,03
8,66
4/2/2016 19:00
1,24
1,28
0,04
9,93
4/2/2016 20:00
1,23
1,27
0,04
9,90
4/2/2016 21:00
1,22
1,26
0,04
9,86
4/2/2016 22:00
1,21
1,25
0,04
9,82
4/2/2016 23:00
1,2
1,24
0,04
9,79
5/2/2016 0:00
1,19
1,23
0,04
9,75
5/2/2016 1:00
1,21
1,22
0,01
4,91
5/2/2016 2:00
1,23
1,24
0,01
4,95
5/2/2016 3:00
1,25
1,25
0,00
0,00
5/2/2016 4:00
1,27
1,26
-0,01
0,00
5/2/2016 5:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 6:00
1,3
1,26
-0,04
0,00
5/2/2016 7:00
1,31
1,26
-0,05
0,00
5/2/2016 8:00
1,32
1,26
-0,06
0,00
5/2/2016 9:00
1,34
1,26
-0,08
0,00
5/2/2016 10:00
1,35
1,26
-0,09
0,00
5/2/2016 11:00
1,36
1,26
-0,10
0,00
5/2/2016 12:00
1,35
1,26
-0,09
0,00
5/2/2016 13:00
1,34
1,26
-0,08
0,00
5/2/2016 14:00
1,33
1,26
-0,07
0,00
5/2/2016 15:00
1,32
1,26
-0,06
0,00
5/2/2016 16:00
1,31
1,26
-0,05
0,00
5/2/2016 17:00
1,3
1,26
-0,04
0,00
5/2/2016 18:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 19:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 20:00
1,29
1,26
-0,03
203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236
0,00
189
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
5/2/2016 21:00
Hạ lưu 1,28 Thượng lưu 1,26
-0,02
0,00
5/2/2016 22:00
1,27
1,26
-0,01
0,00
5/2/2016 23:00
1,26
1,26
0,00
0,00
6/2/2016 0:00
1,25
1,26
0,01
4,98
6/2/2016 1:00
1,24
1,26
0,02
7,02
6/2/2016 2:00
1,24
1,26
0,02
7,02
6/2/2016 3:00
1,24
1,26
0,02
7,02
6/2/2016 4:00
1,25
1,26
0,01
4,98
6/2/2016 5:00
1,16
1,21
0,01
4,08
6/2/2016 6:00
1,16
1,29
0,01
0,00
6/2/2016 7:00
1,16
1,28
0,01
4,08
6/2/2016 8:00
1,26
1,28
0,02
7,07
6/2/2016 9:00
1,16
1,18
0,02
6,82
6/2/2016 10:00
1,16
1,17
0,01
4,82
6/2/2016 11:00
1,16
1,17
0,01
4,82
6/2/2016 12:00
1,18
1,2
0,02
6,87
6/2/2016 13:00
1,18
1,2
0,02
6,87
6/2/2016 14:00
1,17
1,19
0,02
6,84
6/2/2016 15:00
1,17
1,19
0,02
6,84
6/2/2016 16:00
1,16
1,18
0,02
6,82
6/2/2016 17:00
1,16
1,18
0,02
6,82
6/2/2016 18:00
1,16
1,18
0,02
6,82
6/2/2016 19:00
1,16
1,18
0,02
6,82
6/2/2016 20:00
1,15
1,17
-0,01
0,00 0,00
6/2/2016 21:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 22:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 23:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
7/2/2016 0:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 1:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 2:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 3:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 4:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 5:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 6:00
1,15
1,13
-0,02
237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270
190
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
7/2/2016 7:00
Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00 Hạ lưu 1,16 Thượng lưu 1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 8:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 9:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
7/2/2016 10:00
1,15
1,12
-0,03
7/2/2016 11:00
1,16
1,18
0,02
6,82
7/2/2016 12:00
1,16
1,18
0,02
6,82
7/2/2016 13:00
1,16
1,17
0,01
4,82
7/2/2016 14:00
1,15
1,17
0,02
6,79
7/2/2016 15:00
1,15
1,17
0,02
6,79
7/2/2016 16:00
1,15
1,17
0,02
6,79
7/2/2016 17:00
1,15
1,17
0,02
6,79
7/2/2016 18:00
1,15
1,17
0,02
6,79
7/2/2016 19:00
1,15
1,17
0,02
6,79
7/2/2016 20:00
1,16
1,18
0,02
6,82
7/2/2016 21:00
1,16
1,18
0,02
6,82
7/2/2016 22:00
1,16
1,18
0,02
6,82
7/2/2016 23:00
1,16
1,18
0,02
6,82
8/2/2016 0:00
1,16
1,18
0,02
6,82
8/2/2016 1:00
1,15
1,17
0,02
6,79
8/2/2016 2:00
1,15
1,17
0,02
6,79
8/2/2016 3:00
1,15
1,17
0,02
6,79
8/2/2016 4:00
1,15
1,17
0,02
6,79
8/2/2016 5:00
1,15
1,17
0,02
6,79
8/2/2016 6:00
1,15
1,17
0,02
6,79
8/2/2016 7:00
1,15
1,17
0,02
6,79
8/2/2016 8:00
1,16
1,18
0,02
6,82
8/2/2016 9:00
1,16
1,18
0,02
6,82
8/2/2016 10:00
1,16
1,18
0,02
6,82
8/2/2016 11:00
1,16
1,18
0,02
6,82
8/2/2016 12:00
1,16
1,18
0,02
6,82
8/2/2016 13:00
1,15
1,17
0,02
6,79
8/2/2016 14:00
1,15
1,17
0,02
6,79
8/2/2016 15:00
1,15
1,17
0,02
6,79 0,00
8/2/2016 16:00
1,15
1,17
-0,01
271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304
191
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
8/2/2016 17:00
Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00 Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 18:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 19:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
8/2/2016 20:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 21:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 22:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 23:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 0:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 1:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 2:00
1,15
1,13
-0,02
0,00
9/2/2016 3:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 4:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 5:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 6:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 7:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 8:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 9:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 10:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 11:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 12:00
1,14
1,11
-0,03
0,00
9/2/2016 13:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 14:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 15:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
9/2/2016 16:00
1,16
1,13
-0,03
9/2/2016 17:00
1,16
1,17
0,01
4,82
9/2/2016 18:00
1,14
1,15
0,01
4,79
9/2/2016 19:00
1,14
1,15
0,01
4,79
9/2/2016 20:00
1,14
1,15
0,01
4,79
9/2/2016 21:00
1,14
1,15
0,01
4,79
9/2/2016 22:00
1,14
1,15
0,01
4,79
9/2/2016 23:00
1,15
1,16
0,01
4,80
10/2/2016 0:00
1,15
1,16
0,01
4,80
10/2/2016 1:00
1,15
1,16
0,01
4,80
10/2/2016 2:00
1,15
1,16
0,01
305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338
4,80
192
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
10/2/2016 3:00
Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,16
0,01
4,80
10/2/2016 4:00
1,16
1,17
0,01
4,82
10/2/2016 5:00
1,16
1,17
0,01
4,82
10/2/2016 6:00
1,16
1,17
0,01
4,82
10/2/2016 7:00
1,16
1,17
0,01
4,82
10/2/2016 8:00
1,16
1,17
0,01
4,77
10/2/2016 9:00
1,16
1,17
0,01
4,77
10/2/2016 10:00
1,16
1,17
0,01
4,77
10/2/2016 11:00
1,14
1,15
0,01
4,79
10/2/2016 12:00
1,14
1,15
0,01
4,79
10/2/2016 13:00
1,15
1,16
0,01
4,80
10/2/2016 14:00
1,15
1,16
0,01
4,80
10/2/2016 15:00
1,15
1,16
0,01
4,80
10/2/2016 16:00
1,15
1,16
0,01
4,80
10/2/2016 17:00
1,15
1,16
0,01
4,80
10/2/2016 18:00
1,16
1,17
0,01
4,82
10/2/2016 19:00
1,16
1,17
0,01
4,82
10/2/2016 20:00
1,16
1,17
0,01
4,82
10/2/2016 21:00
1,16
1,17
0,01
4,82
10/2/2016 22:00
1,16
1,17
0,01
4,82
10/2/2016 23:00
1,16
1,17
0,01
4,82
1,16
1,17
0,01
4,82 699,54
2518,34 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 10/2/2016 24:00 Tổng lưu lượng Q(m3/s) Tổng lượng nước W(m3)
193
Bảng PL3.4. Kết quả tính toán thủy lực tại cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày 27/1
đến ngày 10/2 (b=5m, Zđáy = - 0,93m)
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
27-1-2016 01:00:00
Hạ lưu 0,75 Thượng lưu 0,76 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 3,46
0,01
27-1-2016 02:00:00
0,75
0,76
0,01
3,46
27-1-2016 03:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 04:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 05:00:00
0,75
0,74
-0,01
0,00
27-1-2016 06:00:00
0,74
0,74
0,00
0,00
27-1-2016 07:00:00
0,74
0,73
-0,01
0,00
27-1-2016 08:00:00
0,74
0,73
-0,01
0,00
27-1-2016 09:00:00
0,74
0,72
-0,02
0,00
27-1-2016 10:00:00
0,73
0,72
-0,01
0,00
27-1-2016 11:00:00
0,73
0,71
-0,02
0,00
27-1-2016 12:00:00
0,73
0,71
-0,02
0,00
27-1-2016 13:00:00
0,72
0,7
-0,02
0,00
27-1-2016 14:00:00
0,72
0,7
-0,02
0,00
27-1-2016 15:00:00
0,70
0,69
-0,01
0,00
27-1-2016 16:00:00
0,71
0,69
-0,02
0,00
27-1-2016 17:00:00
0,71
0,68
-0,03
0,00
27-1-2016 18:00:00
0,71
0,68
-0,03
0,00
27-1-2016 19:00:00
0,7
0,67
-0,03
0,00
27-1-2016 20:00:00
0,7
0,67
-0,03
0,00
27-1-2016 21:00:00
0,69
0,65
-0,04
0,00
27-1-2016 22:00:00
0,69
0,65
-0,04
0,00
27-1-2016 23:00:00
0,69
0,66
-0,03
0,00
28-1-2016 00:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 01:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 02:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 03:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 04:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 05:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 06:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 07:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 08:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
194
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
28-1-2016 09:00:00
Hạ lưu 0,68 Thượng lưu 0,64 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00
-0,04
28-1-2016 10:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 11:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 12:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 13:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 14:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 15:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 16:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 17:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 18:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 19:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 20:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 21:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 22:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 23:00:00
0,69
0,68
-0,01
0,00
29-1-2016 00:00:00
0,8
0,85
0,05
7,97
29-1-2016 01:00:00
0,86
0,9
0,04
7,37
29-1-2016 02:00:00
0,9
0,93
0,03
6,53
29-1-2016 03:00:00
0,91
0,94
0,03
6,56
29-1-2016 04:00:00
0,92
0,95
0,03
6,60
29-1-2016 05:00:00
0,94
0,96
0,02
5,45
29-1-2016 06:00:00
0,94
0,97
0,03
6,67
29-1-2016 07:00:00
0,95
0,97
0,02
5,48
29-1-2016 08:00:00
0,95
0,97
0,02
5,48
29-1-2016 09:00:00
0,95
0,96
0,01
3,87
29-1-2016 10:00:00
0,94
0,95
0,01
3,85
29-1-2016 11:00:00
0,92
0,94
0,02
5,39
29-1-2016 12:00:00
0,9
0,93
0,03
6,53
29-1-2016 13:00:00
0,92
0,92
0,00
0,00
29-1-2016 14:00:00
0,92
0,91
-0,01
0,00
29-1-2016 15:00:00
0,92
0,9
-0,02
0,00
29-1-2016 16:00:00
0,92
0,9
-0,02
0,00
29-1-2016 17:00:00
0,92
0,89
-0,03
0,00
29-1-2016 18:00:00
0,92
0,89
-0,03
0,00
33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66
195
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
29-1-2016 19:00:00
Hạ lưu 0,91 Thượng lưu 0,88 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00
-0,03
29-1-2016 20:00:00
0,91
0,88
-0,03
0,00
29-1-2016 21:00:00
0,91
0,87
-0,04
0,00
29-1-2016 22:00:00
0,91
0,87
-0,04
0,00
29-1-2016 23:00:00
0,91
0,93
0,02
5,36
30-1-2016 00:00:00
0,95
0,97
0,02
5,48
30-1-2016 01:00:00
1,01
1,03
0,02
5,65
30-1-2016 02:00:00
1,02
1,04
0,02
5,68
30-1-2016 03:00:00
1,03
1,05
0,02
5,71
30-1-2016 04:00:00
1,88
1,9
0,02
8,19
30-1-2016 05:00:00
1,09
1,11
0,02
5,88
30-1-2016 06:00:00
1,1
1,12
0,02
5,91
30-1-2016 07:00:00
1,11
1,13
0,02
5,94
30-1-2016 08:00:00
1,12
1,14
0,02
5,97
30-1-2016 09:00:00
1,13
1,15
0,02
6,00
30-1-2016 10:00:00
1,12
1,14
0,02
5,97
30-1-2016 11:00:00
1,12
1,14
0,02
5,97
30-1-2016 12:00:00
1,11
1,13
0,02
5,94
30-1-2016 13:00:00
1,1
1,12
0,02
5,91
30-1-2016 14:00:00
1,09
1,11
0,02
5,88
30-1-2016 15:00:00
1,1
1,1
0,00
0,00
30-1-2016 16:00:00
1,1
1,09
-0,01
0,00
30-1-2016 17:00:00
1,1
1,08
-0,02
0,00
30-1-2016 18:00:00
1,1
1,07
-0,03
0,00
30-1-2016 19:00:00
1,1
1,06
-0,04
0,00
30-1-2016 20:00:00
1,1
1,05
-0,05
0,00
30-1-2016 21:00:00
1,09
1,06
-0,03
0,00
30-1-2016 22:00:00
1,08
1,06
-0,02
0,00
30-1-2016 23:00:00
1,09
1,07
-0,02
0,00
31-1-2016 00:00:00
1,07
1,07
0,00
0,00
31-1-2016 01:00:00
1,08
1,11
0,03
7,17
31-1-2016 02:00:00
1,11
1,13
0,02
5,94
31-1-2016 03:00:00
1,19
1,15
-0,04
0,00
31-1-2016 04:00:00
1,18
1,17
-0,01
0,00
67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
196
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
31-1-2016 05:00:00
Hạ lưu 1,2 Thượng lưu 1,19 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00
-0,01
31-1-2016 06:00:00
1,2
1,21
0,01
4,39
31-1-2016 07:00:00
1,2
1,23
0,03
7,60
31-1-2016 08:00:00
1,2
1,24
0,04
8,77
31-1-2016 09:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 10:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 11:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 12:00:00
1,2
1,19
-0,01
0,00
31-1-2016 13:00:00
1,19
1,18
-0,01
0,00
31-1-2016 14:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 15:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 16:00:00
1,17
1,17
0,00
0,00
31-1-2016 17:00:00
1,13
1,16
0,03
7,35
31-1-2016 18:00:00
1,12
1,15
0,03
7,31
31-1-2016 19:00:00
1,12
1,14
0,02
5,97
31-1-2016 20:00:00
1,08
1,13
0,05
9,26
31-1-2016 21:00:00
1,15
1,16
0,01
4,28
31-1-2016 22:00:00
1,15
1,18
0,03
7,42
31-1-2016 23:00:00
1,18
1,2
0,02
6,15
1/2/2016 0:00
1,2
1,22
0,02
6,20
1/2/2016 1:00
1,22
1,24
0,02
6,26
1/2/2016 2:00
1,24
1,26
0,02
6,32
1/2/2016 3:00
1,25
1,28
0,03
7,78
1/2/2016 4:00
1,3
1,3
0,00
0,00
1/2/2016 5:00
1,5
1,32
-0,18
0,00
1/2/2016 6:00
1,7
1,34
-0,36
0,00
1/2/2016 7:00
1,33
1,36
0,03
8,06
1/2/2016 8:00
1,35
1,38
0,03
8,13
1/2/2016 9:00
1,35
1,37
0,02
6,64
1/2/2016 10:00
1,33
1,36
0,03
8,06
1/2/2016 11:00
1,32
1,35
0,03
8,03
1/2/2016 12:00
1,33
1,34
0,01
4,65
1/2/2016 13:00
1,32
1,33
0,01
4,63
1/2/2016 14:00
1,3
1,32
0,02
6,50
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134
197
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
1/2/2016 15:00
Hạ lưu 1,29 Thượng lưu 1,31 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 6,47
0,02
1/2/2016 16:00
1,29
1,3
0,01
4,57
1/2/2016 17:00
1,29
1,28
-0,01
0,00
1/2/2016 18:00
1,28
1,26
-0,02
0,00
1/2/2016 19:00
1,28
1,24
-0,04
0,00
1/2/2016 20:00
1,28
1,22
-0,06
0,00
1/2/2016 21:00
1,27
1,2
-0,07
0,00
1/2/2016 22:00
1,27
1,18
-0,09
0,00
1/2/2016 23:00
1,27
1,16
-0,11
0,00
2/2/2016 0:00
1,27
1,14
-0,13
0,00
2/2/2016 1:00
1,26
1,16
-0,10
0,00
2/2/2016 2:00
12,5
1,2
-11,30
0,00
2/2/2016 3:00
1,24
1,25
0,01
4,47
2/2/2016 4:00
1,26
1,28
0,02
6,38
2/2/2016 5:00
1,28
1,3
0,02
6,44
2/2/2016 6:00
1,3
1,33
0,03
7,96
2/2/2016 7:00
1,35
1,36
0,01
4,70
2/2/2016 8:00
1,35
1,38
0,03
8,13
2/2/2016 9:00
1,39
1,4
0,01
4,78
2/2/2016 10:00
1,39
1,43
0,04
9,56
2/2/2016 11:00
1,39
1,42
0,03
8,28
2/2/2016 12:00
1,39
1,41
0,02
6,76
2/2/2016 13:00
1,39
1,4
0,01
4,78
2/2/2016 14:00
1,38
1,39
0,01
4,76
2/2/2016 15:00
1,35
1,37
0,02
6,64
2/2/2016 16:00
1,34
1,34
0,00
0,00
2/2/2016 17:00
1,34
1,32
-0,02
0,00
2/2/2016 18:00
1,34
1,3
-0,04
0,00
2/2/2016 19:00
1,34
1,28
-0,06
0,00
2/2/2016 20:00
1,33
1,26
-0,07
0,00
2/2/2016 21:00
1,32
1,24
-0,08
0,00
2/2/2016 22:00
1,31
1,22
-0,09
0,00
2/2/2016 23:00
1,3
1,21
-0,09
0,00
3/2/2016 0:00
1,29
1,2
-0,09
0,00
135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168
198
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
3/2/2016 1:00
Hạ lưu 1,28 Thượng lưu 1,19 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00
-0,09
3/2/2016 2:00
1,27
1,21
-0,06
0,00
3/2/2016 3:00
1,26
1,25
-0,01
0,00
3/2/2016 4:00
1,25
1,29
0,04
8,98
3/2/2016 5:00
1,3
1,32
0,02
6,50
3/2/2016 6:00
1,32
1,35
0,03
8,03
3/2/2016 7:00
1,33
1,36
0,03
8,06
3/2/2016 8:00
1,35
1,39
0,04
9,39
3/2/2016 9:00
1,36
1,4
0,04
9,43
3/2/2016 10:00
1,38
1,42
0,04
9,52
3/2/2016 11:00
1,4
1,43
0,03
8,31
3/2/2016 12:00
1,35
1,37
0,02
6,64
3/2/2016 13:00
1,34
1,36
0,02
6,61
3/2/2016 14:00
1,32
1,34
0,02
6,55
3/2/2016 15:00
1,3
1,32
0,02
6,50
3/2/2016 16:00
1,28
1,3
0,02
6,44
3/2/2016 17:00
1,29
1,3
0,01
4,57
3/2/2016 18:00
1,26
1,28
0,02
6,38
3/2/2016 19:00
1,25
1,27
0,02
6,35
3/2/2016 20:00
1,24
1,26
0,02
6,32
3/2/2016 21:00
1,22
1,24
0,02
6,26
3/2/2016 22:00
1,2
1,22
0,02
6,20
3/2/2016 23:00
1,19
1,21
0,02
6,18
4/2/2016 0:00
1,18
1,2
0,02
6,15
4/2/2016 1:00
1,17
1,22
0,05
9,67
4/2/2016 2:00
1,22
1,24
0,02
6,26
4/2/2016 3:00
1,24
1,26
0,02
6,32
4/2/2016 4:00
1,26
1,28
0,02
6,38
4/2/2016 5:00
1,26
1,3
0,04
10,04
4/2/2016 6:00
1,29
1,31
0,02
6,47
4/2/2016 7:00
1,33
1,34
0,01
4,65
4/2/2016 8:00
1,34
1,35
0,01
4,68
4/2/2016 9:00
1,36
1,37
0,01
4,72
4/2/2016 10:00
1,38
1,39
0,01
4,76
169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202
199
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
4/2/2016 11:00
Hạ lưu 1,4 Thượng lưu 1,42 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 6,79
0,02
4/2/2016 12:00
1,38
1,39
0,01
4,76
4/2/2016 13:00
1,36
1,37
0,01
4,72
4/2/2016 14:00
1,34
1,35
0,01
4,68
4/2/2016 15:00
1,32
1,33
0,01
4,63
4/2/2016 16:00
1,3
1,31
0,01
4,59
4/2/2016 17:00
1,28
1,29
0,01
4,55
4/2/2016 18:00
1,26
1,29
0,03
7,81
4/2/2016 19:00
1,24
1,28
0,04
8,94
4/2/2016 20:00
1,23
1,27
0,04
8,90
4/2/2016 21:00
1,22
1,26
0,04
8,86
4/2/2016 22:00
1,21
1,25
0,04
8,82
4/2/2016 23:00
1,2
1,24
0,04
8,77
5/2/2016 0:00
1,19
1,23
0,04
8,73
5/2/2016 1:00
1,21
1,22
0,01
4,41
5/2/2016 2:00
1,23
1,24
0,01
4,45
5/2/2016 3:00
1,25
1,25
0,00
0,00
5/2/2016 4:00
1,27
1,26
-0,01
0,00
5/2/2016 5:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 6:00
1,3
1,26
-0,04
0,00
5/2/2016 7:00
1,31
1,26
-0,05
0,00
5/2/2016 8:00
1,32
1,26
-0,06
0,00
5/2/2016 9:00
1,34
1,26
-0,08
0,00
5/2/2016 10:00
1,35
1,26
-0,09
0,00
5/2/2016 11:00
1,36
1,26
-0,10
0,00
5/2/2016 12:00
1,35
1,26
-0,09
0,00
5/2/2016 13:00
1,34
1,26
-0,08
0,00
5/2/2016 14:00
1,33
1,26
-0,07
0,00
5/2/2016 15:00
1,32
1,26
-0,06
0,00
5/2/2016 16:00
1,31
1,26
-0,05
0,00
5/2/2016 17:00
1,3
1,26
-0,04
0,00
5/2/2016 18:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 19:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 20:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236
200
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
5/2/2016 21:00
Hạ lưu 1,28 Thượng lưu 1,26 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00
-0,02
5/2/2016 22:00
1,27
1,26
-0,01
0,00
5/2/2016 23:00
1,26
1,26
0,00
0,00
6/2/2016 0:00
1,25
1,26
0,01
4,49
6/2/2016 1:00
1,24
1,26
0,02
6,32
6/2/2016 2:00
1,24
1,26
0,02
6,32
6/2/2016 3:00
1,24
1,26
0,02
6,32
6/2/2016 4:00
1,25
1,26
0,01
4,49
6/2/2016 5:00
1,16
1,21
0,01
4,39
6/2/2016 6:00
1,16
1,29
0,01
4,55
6/2/2016 7:00
1,16
1,28
0,01
4,53
6/2/2016 8:00
1,26
1,28
0,02
6,38
6/2/2016 9:00
1,16
1,18
0,02
6,09
6/2/2016 10:00
1,16
1,17
0,01
4,30
6/2/2016 11:00
1,16
1,17
0,01
4,30
6/2/2016 12:00
1,18
1,2
0,02
6,15
6/2/2016 13:00
1,18
1,2
0,02
6,15
6/2/2016 14:00
1,17
1,19
0,02
6,12
6/2/2016 15:00
1,17
1,19
0,02
6,12
6/2/2016 16:00
1,16
1,18
0,02
6,09
6/2/2016 17:00
1,16
1,18
0,02
6,09
6/2/2016 18:00
1,16
1,18
0,02
6,09
6/2/2016 19:00
1,16
1,18
0,02
6,09
6/2/2016 20:00
1,15
1,17
-0,01
0,00 0,00
6/2/2016 21:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 22:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 23:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
7/2/2016 0:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 1:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 2:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 3:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 4:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 5:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 6:00
1,15
1,13
-0,02
237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270
201
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
7/2/2016 7:00
Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00 Hạ lưu 1,16 Thượng lưu 1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 8:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 9:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
7/2/2016 10:00
1,15
1,12
-0,03
7/2/2016 11:00
1,16
1,18
0,02
6,09
7/2/2016 12:00
1,16
1,18
0,02
6,09
7/2/2016 13:00
1,16
1,17
0,01
4,30
7/2/2016 14:00
1,15
1,17
0,02
6,06
7/2/2016 15:00
1,15
1,17
0,02
6,06
7/2/2016 16:00
1,15
1,17
0,02
6,06
7/2/2016 17:00
1,15
1,17
0,02
6,06
7/2/2016 18:00
1,15
1,17
0,02
6,06
7/2/2016 19:00
1,15
1,17
0,02
6,06
7/2/2016 20:00
1,16
1,18
0,02
6,09
7/2/2016 21:00
1,16
1,18
0,02
6,09
7/2/2016 22:00
1,16
1,18
0,02
6,09
7/2/2016 23:00
1,16
1,18
0,02
6,09
8/2/2016 0:00
1,16
1,18
0,02
6,09
8/2/2016 1:00
1,15
1,17
0,02
6,06
8/2/2016 2:00
1,15
1,17
0,02
6,06
8/2/2016 3:00
1,15
1,17
0,02
6,06
8/2/2016 4:00
1,15
1,17
0,02
6,06
8/2/2016 5:00
1,15
1,17
0,02
6,06
8/2/2016 6:00
1,15
1,17
0,02
6,06
8/2/2016 7:00
1,15
1,17
0,02
6,06
8/2/2016 8:00
1,16
1,18
0,02
6,09
8/2/2016 9:00
1,16
1,18
0,02
6,09
8/2/2016 10:00
1,16
1,18
0,02
6,09
8/2/2016 11:00
1,16
1,18
0,02
6,09
8/2/2016 12:00
1,16
1,18
0,02
6,09
8/2/2016 13:00
1,15
1,17
0,02
6,06
8/2/2016 14:00
1,15
1,17
0,02
6,06
8/2/2016 15:00
1,15
1,17
0,02
6,06 0,00
8/2/2016 16:00
1,15
1,17
-0,01
271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304
202
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
8/2/2016 17:00
Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00 Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 18:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 19:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
8/2/2016 20:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 21:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 22:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 23:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 0:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 1:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 2:00
1,15
1,13
-0,02
0,00
9/2/2016 3:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 4:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 5:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 6:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 7:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 8:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 9:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 10:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 11:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 12:00
1,14
1,11
-0,03
0,00
9/2/2016 13:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 14:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 15:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
9/2/2016 16:00
1,16
1,13
-0,03
9/2/2016 17:00
1,16
1,17
0,01
4,30
9/2/2016 18:00
1,14
1,15
0,01
4,26
9/2/2016 19:00
1,14
1,15
0,01
4,26
9/2/2016 20:00
1,14
1,15
0,01
4,26
9/2/2016 21:00
1,14
1,15
0,01
4,26
9/2/2016 22:00
1,14
1,15
0,01
4,26
9/2/2016 23:00
1,15
1,16
0,01
4,28
10/2/2016 0:00
1,15
1,16
0,01
4,28
10/2/2016 1:00
1,15
1,16
0,01
4,28
10/2/2016 2:00
1,15
1,16
0,01
4,28
305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338
203
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
10/2/2016 3:00
Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,16 Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 4,28
0,01
10/2/2016 4:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 5:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 6:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 7:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 8:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 9:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 10:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 11:00
1,14
1,15
0,01
4,26
10/2/2016 12:00
1,14
1,15
0,01
4,26
10/2/2016 13:00
1,15
1,16
0,01
4,28
10/2/2016 14:00
1,15
1,16
0,01
4,28
10/2/2016 15:00
1,15
1,16
0,01
4,28
10/2/2016 16:00
1,15
1,16
0,01
4,28
10/2/2016 17:00
1,15
1,16
0,01
4,28
10/2/2016 18:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 19:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 20:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 21:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 22:00
1,16
1,17
0,01
4,30
10/2/2016 23:00
1,16
1,17
0,01
4,30
1,16
1,17
0,01
4,30
635,90
2289,24 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 10/2/2016 24:00 Tổng lưu lượng Q(m3/s) Tổng lượng nước W(m3)
204
Bảng PL3.5 Kết quả tính toán thủy lực tại cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày
27/1 đến ngày 10/2 (b=5m, Zđáy = -1,2m)
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
27-1-2016 01:00:00
4,02
Hạ lưu 0,75 Thượng lưu 0,76
0,01
27-1-2016 02:00:00
0,75
0,76
4,02
0,01
27-1-2016 03:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 04:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 05:00:00
0,75
0,74
0,00
-0,01
27-1-2016 06:00:00
0,74
0,74
0,00
0,00
27-1-2016 07:00:00
0,74
0,73
0,00
-0,01
27-1-2016 08:00:00
0,74
0,73
0,00
-0,01
27-1-2016 09:00:00
0,74
0,72
0,00
-0,02
27-1-2016 10:00:00
0,73
0,72
0,00
-0,01
27-1-2016 11:00:00
0,73
0,71
0,00
-0,02
27-1-2016 12:00:00
0,73
0,71
0,00
-0,02
27-1-2016 13:00:00
0,72
0,7
0,00
-0,02
27-1-2016 14:00:00
0,72
0,7
0,00
-0,02
27-1-2016 15:00:00
0,70
0,69
0,00
-0,01
27-1-2016 16:00:00
0,71
0,69
0,00
-0,02
27-1-2016 17:00:00
0,71
0,68
0,00
-0,03
27-1-2016 18:00:00
0,71
0,68
0,00
-0,03
27-1-2016 19:00:00
0,7
0,67
0,00
-0,03
27-1-2016 20:00:00
0,7
0,67
0,00
-0,03
27-1-2016 21:00:00
0,69
0,65
0,00
-0,04
27-1-2016 22:00:00
0,69
0,65
0,00
-0,04
27-1-2016 23:00:00
0,69
0,66
0,00
-0,03
28-1-2016 00:00:00
0,68
0,66
0,00
-0,02
28-1-2016 01:00:00
0,68
0,66
0,00
-0,02
28-1-2016 02:00:00
0,68
0,66
0,00
-0,02
28-1-2016 03:00:00
0,68
0,65
0,00
-0,03
28-1-2016 04:00:00
0,68
0,65
0,00
-0,03
28-1-2016 05:00:00
0,68
0,65
0,00
-0,03
28-1-2016 06:00:00
0,68
0,65
0,00
-0,03
28-1-2016 07:00:00
0,68
0,65
0,00
-0,03
28-1-2016 08:00:00
0,68
0,64
0,00
-0,04
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
205
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
28-1-2016 09:00:00
0,00
Hạ lưu 0,68 Thượng lưu 0,64
-0,04
28-1-2016 10:00:00
0,68
0,64
0,00
-0,04
28-1-2016 11:00:00
0,68
0,64
0,00
-0,04
28-1-2016 12:00:00
0,68
0,63
0,00
-0,05
28-1-2016 13:00:00
0,68
0,63
0,00
-0,05
28-1-2016 14:00:00
0,68
0,63
0,00
-0,05
28-1-2016 15:00:00
0,68
0,63
0,00
-0,05
28-1-2016 16:00:00
0,68
0,63
0,00
-0,05
28-1-2016 17:00:00
0,68
0,63
0,00
-0,05
28-1-2016 18:00:00
0,68
0,63
0,00
-0,05
28-1-2016 19:00:00
0,68
0,63
0,00
-0,05
28-1-2016 20:00:00
0,68
0,63
0,00
-0,05
28-1-2016 21:00:00
0,68
0,64
0,00
-0,04
28-1-2016 22:00:00
0,68
0,64
0,00
-0,04
28-1-2016 23:00:00
0,69
0,68
0,00
-0,01
29-1-2016 00:00:00
0,8
0,85
9,21
0,05
29-1-2016 01:00:00
0,86
0,9
8,49
0,04
29-1-2016 02:00:00
0,9
0,93
7,49
0,03
29-1-2016 03:00:00
0,91
0,94
7,53
0,03
29-1-2016 04:00:00
0,92
0,95
7,56
0,03
29-1-2016 05:00:00
0,94
0,96
6,23
0,02
29-1-2016 06:00:00
0,94
0,97
7,63
0,03
29-1-2016 07:00:00
0,95
0,97
6,26
0,02
29-1-2016 08:00:00
0,95
0,97
6,26
0,02
29-1-2016 09:00:00
0,95
0,96
4,43
0,01
29-1-2016 10:00:00
0,94
0,95
4,41
0,01
29-1-2016 11:00:00
0,92
0,94
6,18
0,02
29-1-2016 12:00:00
0,9
0,93
7,49
0,03
29-1-2016 13:00:00
0,92
0,92
0,00
0,00
29-1-2016 14:00:00
0,92
0,91
0,00
-0,01
29-1-2016 15:00:00
0,92
0,9
0,00
-0,02
29-1-2016 16:00:00
0,92
0,9
0,00
-0,02
29-1-2016 17:00:00
0,92
0,89
0,00
-0,03
29-1-2016 18:00:00
0,92
0,89
0,00
-0,03
33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66
206
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
29-1-2016 19:00:00
0,00
Hạ lưu 0,91 Thượng lưu 0,88
-0,03
29-1-2016 20:00:00
0,91
0,88
0,00
-0,03
29-1-2016 21:00:00
0,91
0,87
0,00
-0,04
29-1-2016 22:00:00
0,91
0,87
0,00
-0,04
29-1-2016 23:00:00
0,91
0,93
6,15
0,02
30-1-2016 00:00:00
0,95
0,97
6,26
0,02
30-1-2016 01:00:00
1,01
1,03
6,44
0,02
30-1-2016 02:00:00
1,02
1,04
6,47
0,02
30-1-2016 03:00:00
1,03
1,05
6,50
0,02
30-1-2016 04:00:00
1,88
1,9
8,97
0,02
30-1-2016 05:00:00
1,09
1,11
6,67
0,02
30-1-2016 06:00:00
1,1
1,12
6,70
0,02
30-1-2016 07:00:00
1,11
1,13
6,73
0,02
30-1-2016 08:00:00
1,12
1,14
6,76
0,02
30-1-2016 09:00:00
1,13
1,15
6,79
0,02
30-1-2016 10:00:00
1,12
1,14
6,76
0,02
30-1-2016 11:00:00
1,12
1,14
6,76
0,02
30-1-2016 12:00:00
1,11
1,13
6,73
0,02
30-1-2016 13:00:00
1,1
1,12
6,70
0,02
30-1-2016 14:00:00
1,09
1,11
6,67
0,02
30-1-2016 15:00:00
1,1
1,1
0,00
0,00
30-1-2016 16:00:00
1,1
1,09
0,00
-0,01
30-1-2016 17:00:00
1,1
1,08
0,00
-0,02
30-1-2016 18:00:00
1,1
1,07
0,00
-0,03
30-1-2016 19:00:00
1,1
1,06
0,00
-0,04
30-1-2016 20:00:00
1,1
1,05
0,00
-0,05
30-1-2016 21:00:00
1,09
1,06
0,00
-0,03
30-1-2016 22:00:00
1,08
1,06
0,00
-0,02
30-1-2016 23:00:00
1,09
1,07
0,00
-0,02
31-1-2016 00:00:00
1,07
1,07
0,00
0,00
31-1-2016 01:00:00
1,08
1,11
8,13
0,03
31-1-2016 02:00:00
1,11
1,13
6,73
0,02
31-1-2016 03:00:00
1,19
1,15
0,00
-0,04
31-1-2016 04:00:00
1,18
1,17
0,00
-0,01
67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
207
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
31-1-2016 05:00:00
0,00
Hạ lưu 1,2 Thượng lưu 1,19
-0,01
31-1-2016 06:00:00
1,2
1,21
4,94
0,01
31-1-2016 07:00:00
1,2
1,23
8,56
0,03
31-1-2016 08:00:00
1,2
1,24
9,89
0,04
31-1-2016 09:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 10:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 11:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 12:00:00
1,2
1,19
0,00
-0,01
31-1-2016 13:00:00
1,19
1,18
0,00
-0,01
31-1-2016 14:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 15:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 16:00:00
1,17
1,17
0,00
0,00
31-1-2016 17:00:00
1,13
1,16
8,31
0,03
31-1-2016 18:00:00
1,12
1,15
8,28
0,03
31-1-2016 19:00:00
1,12
1,14
6,76
0,02
31-1-2016 20:00:00
1,08
1,13
10,50
0,05
31-1-2016 21:00:00
1,15
1,16
4,84
0,01
31-1-2016 22:00:00
1,15
1,18
8,38
0,03
31-1-2016 23:00:00
1,18
1,2
6,93
0,02
1/2/2016 0:00
1,2
1,22
6,99
0,02
1/2/2016 1:00
1,22
1,24
7,05
0,02
1/2/2016 2:00
1,24
1,26
7,11
0,02
1/2/2016 3:00
1,25
1,28
8,74
0,03
1/2/2016 4:00
1,3
1,3
0,00
0,00
1/2/2016 5:00
1,5
1,32
0,00
-0,18
1/2/2016 6:00
1,7
1,34
0,00
-0,36
1/2/2016 7:00
1,33
1,36
9,03
0,03
1/2/2016 8:00
1,35
1,38
9,10
0,03
1/2/2016 9:00
1,35
1,37
7,43
0,02
1/2/2016 10:00
1,33
1,36
9,03
0,03
1/2/2016 11:00
1,32
1,35
8,99
0,03
1/2/2016 12:00
1,33
1,34
5,21
0,01
1/2/2016 13:00
1,32
1,33
5,19
0,01
1/2/2016 14:00
1,3
1,32
7,28
0,02
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134
208
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
1/2/2016 15:00
7,25
Hạ lưu 1,29 Thượng lưu 1,31
0,02
1/2/2016 16:00
1,29
1,3
5,13
0,01
1/2/2016 17:00
1,29
1,28
0,00
-0,01
1/2/2016 18:00
1,28
1,26
0,00
-0,02
1/2/2016 19:00
1,28
1,24
0,00
-0,04
1/2/2016 20:00
1,28
1,22
0,00
-0,06
1/2/2016 21:00
1,27
1,2
0,00
-0,07
1/2/2016 22:00
1,27
1,18
0,00
-0,09
1/2/2016 23:00
1,27
1,16
0,00
-0,11
2/2/2016 0:00
1,27
1,14
0,00
-0,13
2/2/2016 1:00
1,26
1,16
0,00
-0,10
2/2/2016 2:00
12,5
1,2
0,00
-11,30
2/2/2016 3:00
1,24
1,25
5,03
0,01
2/2/2016 4:00
1,26
1,28
7,17
0,02
2/2/2016 5:00
1,28
1,3
7,22
0,02
2/2/2016 6:00
1,3
1,33
8,92
0,03
2/2/2016 7:00
1,35
1,36
5,25
0,01
2/2/2016 8:00
1,35
1,38
9,10
0,03
2/2/2016 9:00
1,39
1,4
5,33
0,01
2/2/2016 10:00
1,39
1,43
10,67
0,04
2/2/2016 11:00
1,39
1,42
9,24
0,03
2/2/2016 12:00
1,39
1,41
7,54
0,02
2/2/2016 13:00
1,39
1,4
5,33
0,01
2/2/2016 14:00
1,38
1,39
5,31
0,01
2/2/2016 15:00
1,35
1,37
7,43
0,02
2/2/2016 16:00
1,34
1,34
0,00
0,00
2/2/2016 17:00
1,34
1,32
0,00
-0,02
2/2/2016 18:00
1,34
1,3
0,00
-0,04
2/2/2016 19:00
1,34
1,28
0,00
-0,06
2/2/2016 20:00
1,33
1,26
0,00
-0,07
2/2/2016 21:00
1,32
1,24
0,00
-0,08
2/2/2016 22:00
1,31
1,22
0,00
-0,09
2/2/2016 23:00
1,3
1,21
0,00
-0,09
3/2/2016 0:00
1,29
1,2
0,00
-0,09
135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168
209
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
3/2/2016 1:00
0,00
Hạ lưu 1,28 Thượng lưu 1,19
-0,09
3/2/2016 2:00
1,27
1,21
0,00
-0,06
3/2/2016 3:00
1,26
1,25
0,00
-0,01
3/2/2016 4:00
1,25
1,29
10,09
0,04
3/2/2016 5:00
1,3
1,32
7,28
0,02
3/2/2016 6:00
1,32
1,35
8,99
0,03
3/2/2016 7:00
1,33
1,36
9,03
0,03
3/2/2016 8:00
1,35
1,39
10,50
0,04
3/2/2016 9:00
1,36
1,4
10,55
0,04
3/2/2016 10:00
1,38
1,42
10,63
0,04
3/2/2016 11:00
1,4
1,43
9,28
0,03
3/2/2016 12:00
1,35
1,37
7,43
0,02
3/2/2016 13:00
1,34
1,36
7,40
0,02
3/2/2016 14:00
1,32
1,34
7,34
0,02
3/2/2016 15:00
1,3
1,32
7,28
0,02
3/2/2016 16:00
1,28
1,3
7,22
0,02
3/2/2016 17:00
1,29
1,3
5,13
0,01
3/2/2016 18:00
1,26
1,28
7,17
0,02
3/2/2016 19:00
1,25
1,27
7,14
0,02
3/2/2016 20:00
1,24
1,26
7,11
0,02
3/2/2016 21:00
1,22
1,24
7,05
0,02
3/2/2016 22:00
1,2
1,22
6,99
0,02
3/2/2016 23:00
1,19
1,21
6,96
0,02
4/2/2016 0:00
1,18
1,2
6,93
0,02
4/2/2016 1:00
1,17
1,22
10,92
0,05
4/2/2016 2:00
1,22
1,24
7,05
0,02
4/2/2016 3:00
1,24
1,26
7,11
0,02
4/2/2016 4:00
1,26
1,28
7,17
0,02
4/2/2016 5:00
1,26
1,3
11,28
0,04
4/2/2016 6:00
1,29
1,31
7,25
0,02
4/2/2016 7:00
1,33
1,34
5,21
0,01
4/2/2016 8:00
1,34
1,35
5,23
0,01
4/2/2016 9:00
1,36
1,37
5,27
0,01
4/2/2016 10:00
1,38
1,39
5,31
0,01
169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202
210
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
4/2/2016 11:00
7,57
Hạ lưu 1,4 Thượng lưu 1,42
0,02
4/2/2016 12:00
1,38
1,39
5,31
0,01
4/2/2016 13:00
1,36
1,37
5,27
0,01
4/2/2016 14:00
1,34
1,35
5,23
0,01
4/2/2016 15:00
1,32
1,33
5,19
0,01
4/2/2016 16:00
1,3
1,31
5,15
0,01
4/2/2016 17:00
1,28
1,29
5,11
0,01
4/2/2016 18:00
1,26
1,29
8,78
0,03
4/2/2016 19:00
1,24
1,28
10,05
0,04
4/2/2016 20:00
1,23
1,27
10,01
0,04
4/2/2016 21:00
1,22
1,26
9,97
0,04
4/2/2016 22:00
1,21
1,25
9,93
0,04
4/2/2016 23:00
1,2
1,24
9,89
0,04
5/2/2016 0:00
1,19
1,23
9,85
0,04
5/2/2016 1:00
1,21
1,22
4,96
0,01
5/2/2016 2:00
1,23
1,24
5,01
0,01
5/2/2016 3:00
1,25
1,25
0,00
0,00
5/2/2016 4:00
1,27
1,26
0,00
-0,01
5/2/2016 5:00
1,29
1,26
0,00
-0,03
5/2/2016 6:00
1,3
1,26
0,00
-0,04
5/2/2016 7:00
1,31
1,26
0,00
-0,05
5/2/2016 8:00
1,32
1,26
0,00
-0,06
5/2/2016 9:00
1,34
1,26
0,00
-0,08
5/2/2016 10:00
1,35
1,26
0,00
-0,09
5/2/2016 11:00
1,36
1,26
0,00
-0,10
5/2/2016 12:00
1,35
1,26
0,00
-0,09
5/2/2016 13:00
1,34
1,26
0,00
-0,08
5/2/2016 14:00
1,33
1,26
0,00
-0,07
5/2/2016 15:00
1,32
1,26
0,00
-0,06
5/2/2016 16:00
1,31
1,26
0,00
-0,05
5/2/2016 17:00
1,3
1,26
0,00
-0,04
5/2/2016 18:00
1,29
1,26
0,00
-0,03
5/2/2016 19:00
1,29
1,26
0,00
-0,03
5/2/2016 20:00
1,29
1,26
0,00
-0,03
203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236
211
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
5/2/2016 21:00
0,00
Hạ lưu 1,28 Thượng lưu 1,26
-0,02
5/2/2016 22:00
1,27
1,26
0,00
-0,01
5/2/2016 23:00
1,26
1,26
0,00
0,00
6/2/2016 0:00
1,25
1,26
5,05
0,01
6/2/2016 1:00
1,24
1,26
7,11
0,02
6/2/2016 2:00
1,24
1,26
7,11
0,02
6/2/2016 3:00
1,24
1,26
7,11
0,02
6/2/2016 4:00
1,25
1,26
5,05
0,01
6/2/2016 5:00
1,16
1,21
4,02
0,01
6/2/2016 6:00
1,16
1,29
4,02
0,01
6/2/2016 7:00
1,16
1,28
4,02
0,01
6/2/2016 8:00
1,26
1,28
7,17
0,02
6/2/2016 9:00
1,16
1,18
6,87
0,02
6/2/2016 10:00
1,16
1,17
4,86
0,01
6/2/2016 11:00
1,16
1,17
4,86
0,01
6/2/2016 12:00
1,18
1,2
6,93
0,02
6/2/2016 13:00
1,18
1,2
6,93
0,02
6/2/2016 14:00
1,17
1,19
6,90
0,02
6/2/2016 15:00
1,17
1,19
6,90
0,02
6/2/2016 16:00
1,16
1,18
6,87
0,02
6/2/2016 17:00
1,16
1,18
6,87
0,02
6/2/2016 18:00
1,16
1,18
6,87
0,02
6/2/2016 19:00
1,16
1,18
6,87
0,02
6/2/2016 20:00
1,15
1,17
-0,01
0,00 0,00
6/2/2016 21:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 22:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 23:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
7/2/2016 0:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 1:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 2:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 3:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 4:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 5:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 6:00
1,15
1,13
-0,02
237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270
212
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
7/2/2016 7:00
Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00 Hạ lưu 1,16 Thượng lưu 1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 8:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 9:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
7/2/2016 10:00
1,15
1,12
-0,03
7/2/2016 11:00
1,16
1,18
6,87
0,02
7/2/2016 12:00
1,16
1,18
6,87
0,02
7/2/2016 13:00
1,16
1,17
4,86
0,01
7/2/2016 14:00
1,15
1,17
6,85
0,02
7/2/2016 15:00
1,15
1,17
6,85
0,02
7/2/2016 16:00
1,15
1,17
6,85
0,02
7/2/2016 17:00
1,15
1,17
6,85
0,02
7/2/2016 18:00
1,15
1,17
6,85
0,02
7/2/2016 19:00
1,15
1,17
6,85
0,02
7/2/2016 20:00
1,16
1,18
6,87
0,02
7/2/2016 21:00
1,16
1,18
6,87
0,02
7/2/2016 22:00
1,16
1,18
6,87
0,02
7/2/2016 23:00
1,16
1,18
6,87
0,02
8/2/2016 0:00
1,16
1,18
6,87
0,02
8/2/2016 1:00
1,15
1,17
6,85
0,02
8/2/2016 2:00
1,15
1,17
6,85
0,02
8/2/2016 3:00
1,15
1,17
6,85
0,02
8/2/2016 4:00
1,15
1,17
6,85
0,02
8/2/2016 5:00
1,15
1,17
6,85
0,02
8/2/2016 6:00
1,15
1,17
6,85
0,02
8/2/2016 7:00
1,15
1,17
6,85
0,02
8/2/2016 8:00
1,16
1,18
6,87
0,02
8/2/2016 9:00
1,16
1,18
6,87
0,02
8/2/2016 10:00
1,16
1,18
6,87
0,02
8/2/2016 11:00
1,16
1,18
6,87
0,02
8/2/2016 12:00
1,16
1,18
6,87
0,02
8/2/2016 13:00
1,15
1,17
6,85
0,02
8/2/2016 14:00
1,15
1,17
6,85
0,02
8/2/2016 15:00
1,15
1,17
0,02
6,85 0,00
8/2/2016 16:00
1,15
1,17
-0,01
271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304
213
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
8/2/2016 17:00
Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00 Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 18:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 19:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
8/2/2016 20:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 21:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 22:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 23:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 0:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 1:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 2:00
1,15
1,13
-0,02
0,00
9/2/2016 3:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 4:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 5:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 6:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 7:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 8:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 9:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 10:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 11:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 12:00
1,14
1,11
-0,03
0,00
9/2/2016 13:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 14:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 15:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
9/2/2016 16:00
1,16
1,13
-0,03
9/2/2016 17:00
1,16
1,17
4,86
0,01
9/2/2016 18:00
1,14
1,15
4,82
0,01
9/2/2016 19:00
1,14
1,15
4,82
0,01
9/2/2016 20:00
1,14
1,15
4,82
0,01
9/2/2016 21:00
1,14
1,15
4,82
0,01
9/2/2016 22:00
1,14
1,15
4,82
0,01
9/2/2016 23:00
1,15
1,16
4,84
0,01
10/2/2016 0:00
1,15
1,16
4,84
0,01
10/2/2016 1:00
1,15
1,16
4,84
0,01
10/2/2016 2:00
1,15
1,16
4,84
0,01
305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338
214
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
4,84
10/2/2016 3:00
Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,16
0,01
4,86
10/2/2016 4:00
1,16
1,17
0,01
4,86
10/2/2016 5:00
1,16
1,17
0,01
4,86
10/2/2016 6:00
1,16
1,17
0,01
4,86
10/2/2016 7:00
1,16
1,17
0,01
4,80
10/2/2016 8:00
1,16
1,17
0,01
4,80
10/2/2016 9:00
1,16
1,17
0,01
4,80
10/2/2016 10:00
1,16
1,17
0,01
4,82
10/2/2016 11:00
1,14
1,15
0,01
4,82
10/2/2016 12:00
1,14
1,15
0,01
4,84
10/2/2016 13:00
1,15
1,16
0,01
4,84
10/2/2016 14:00
1,15
1,16
0,01
4,84
10/2/2016 15:00
1,15
1,16
0,01
4,84
10/2/2016 16:00
1,15
1,16
0,01
4,84
10/2/2016 17:00
1,15
1,16
0,01
4,86
10/2/2016 18:00
1,16
1,17
0,01
4,86
10/2/2016 19:00
1,16
1,17
0,01
4,86
10/2/2016 20:00
1,16
1,17
0,01
4,86
10/2/2016 21:00
1,16
1,17
0,01
4,86
10/2/2016 22:00
1,16
1,17
0,01
4,86
10/2/2016 23:00
1,16
1,17
0,01
4,86
1,16
1,17
0,01
702,36
2528,50 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 10/2/2016 24:00 Tổng lưu lượng Q(m3/s) Tổng lượng nước W(m3)
215
Bảng PL3.6. Kết quả tính toán thủy lực tại cống Ngọc Trại giai đoạn đổ ải từ ngày
27/1 đến ngày 10/2 (b=5m, Zđáy = - 1,5m)
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
27-1-2016 01:00:00
Hạ lưu 0,75 Thượng lưu 0,76
0,01
4,63
27-1-2016 02:00:00
0,75
0,76
0,01
4,63
27-1-2016 03:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 04:00:00
0,75
0,75
0,00
0,00
27-1-2016 05:00:00
0,75
0,74
-0,01
0,00
27-1-2016 06:00:00
0,74
0,74
0,00
0,00
27-1-2016 07:00:00
0,74
0,73
-0,01
0,00
27-1-2016 08:00:00
0,74
0,73
-0,01
0,00
27-1-2016 09:00:00
0,74
0,72
-0,02
0,00
27-1-2016 10:00:00
0,73
0,72
-0,01
0,00
27-1-2016 11:00:00
0,73
0,71
-0,02
0,00
27-1-2016 12:00:00
0,73
0,71
-0,02
0,00
27-1-2016 13:00:00
0,72
0,7
-0,02
0,00
27-1-2016 14:00:00
0,72
0,7
-0,02
0,00
27-1-2016 15:00:00
0,70
0,69
-0,01
0,00
27-1-2016 16:00:00
0,71
0,69
-0,02
0,00
27-1-2016 17:00:00
0,71
0,68
-0,03
0,00
27-1-2016 18:00:00
0,71
0,68
-0,03
0,00
27-1-2016 19:00:00
0,7
0,67
-0,03
0,00
27-1-2016 20:00:00
0,7
0,67
-0,03
0,00
27-1-2016 21:00:00
0,69
0,65
-0,04
0,00
27-1-2016 22:00:00
0,69
0,65
-0,04
0,00
27-1-2016 23:00:00
0,69
0,66
-0,03
0,00
28-1-2016 00:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 01:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 02:00:00
0,68
0,66
-0,02
0,00
28-1-2016 03:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 04:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 05:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 06:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 07:00:00
0,68
0,65
-0,03
0,00
28-1-2016 08:00:00
0,68
0,64
-0,04
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32
0,00
216
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
28-1-2016 09:00:00
Hạ lưu 0,68 Thượng lưu 0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 10:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 11:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 12:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 13:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 14:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 15:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 16:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 17:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 18:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 19:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 20:00:00
0,68
0,63
-0,05
0,00
28-1-2016 21:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 22:00:00
0,68
0,64
-0,04
0,00
28-1-2016 23:00:00
0,69
0,68
-0,01
0,00
29-1-2016 00:00:00
0,8
0,85
0,05
10,59
29-1-2016 01:00:00
0,86
0,9
0,04
9,72
29-1-2016 02:00:00
0,9
0,93
0,03
8,56
29-1-2016 03:00:00
0,91
0,94
0,03
8,60
29-1-2016 04:00:00
0,92
0,95
0,03
8,63
29-1-2016 05:00:00
0,94
0,96
0,02
7,11
29-1-2016 06:00:00
0,94
0,97
0,03
8,70
29-1-2016 07:00:00
0,95
0,97
0,02
7,14
29-1-2016 08:00:00
0,95
0,97
0,02
7,14
29-1-2016 09:00:00
0,95
0,96
0,01
5,05
29-1-2016 10:00:00
0,94
0,95
0,01
5,03
29-1-2016 11:00:00
0,92
0,94
0,02
7,05
29-1-2016 12:00:00
0,9
0,93
0,03
8,56
29-1-2016 13:00:00
0,92
0,92
0,00
0,00
29-1-2016 14:00:00
0,92
0,91
-0,01
0,00
29-1-2016 15:00:00
0,92
0,9
-0,02
0,00
29-1-2016 16:00:00
0,92
0,9
-0,02
0,00
29-1-2016 17:00:00
0,92
0,89
-0,03
0,00
29-1-2016 18:00:00
0,92
0,89
-0,03
33 34 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60 61 62 63 64 65 66
0,00
217
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
29-1-2016 19:00:00
Hạ lưu 0,91 Thượng lưu 0,88
-0,03
0,00
29-1-2016 20:00:00
0,91
0,88
-0,03
0,00
29-1-2016 21:00:00
0,91
0,87
-0,04
0,00
29-1-2016 22:00:00
0,91
0,87
-0,04
0,00
29-1-2016 23:00:00
0,91
0,93
0,02
7,02
30-1-2016 00:00:00
0,95
0,97
0,02
7,14
30-1-2016 01:00:00
1,01
1,03
0,02
7,31
30-1-2016 02:00:00
1,02
1,04
0,02
7,34
30-1-2016 03:00:00
1,03
1,05
0,02
7,37
30-1-2016 04:00:00
1,88
1,9
0,02
9,85
30-1-2016 05:00:00
1,09
1,11
0,02
7,54
30-1-2016 06:00:00
1,1
1,12
0,02
7,57
30-1-2016 07:00:00
1,11
1,13
0,02
7,60
30-1-2016 08:00:00
1,12
1,14
0,02
7,63
30-1-2016 09:00:00
1,13
1,15
0,02
7,66
30-1-2016 10:00:00
1,12
1,14
0,02
7,63
30-1-2016 11:00:00
1,12
1,14
0,02
7,63
30-1-2016 12:00:00
1,11
1,13
0,02
7,60
30-1-2016 13:00:00
1,1
1,12
0,02
7,57
30-1-2016 14:00:00
1,09
1,11
0,02
7,54
30-1-2016 15:00:00
1,1
1,1
0,00
0,00
30-1-2016 16:00:00
1,1
1,09
-0,01
0,00
30-1-2016 17:00:00
1,1
1,08
-0,02
0,00
30-1-2016 18:00:00
1,1
1,07
-0,03
0,00
30-1-2016 19:00:00
1,1
1,06
-0,04
0,00
30-1-2016 20:00:00
1,1
1,05
-0,05
0,00
30-1-2016 21:00:00
1,09
1,06
-0,03
0,00
30-1-2016 22:00:00
1,08
1,06
-0,02
0,00
30-1-2016 23:00:00
1,09
1,07
-0,02
0,00
31-1-2016 00:00:00
1,07
1,07
0,00
0,00
31-1-2016 01:00:00
1,08
1,11
0,03
0,00
31-1-2016 02:00:00
1,11
1,13
0,02
0,00
31-1-2016 03:00:00
1,19
1,15
-0,04
0,00
31-1-2016 04:00:00
1,18
1,17
-0,01
67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
0,00
218
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
31-1-2016 05:00:00
Hạ lưu 1,2 Thượng lưu 1,19
-0,01
0,00
31-1-2016 06:00:00
1,2
1,21
0,01
5,56
31-1-2016 07:00:00
1,2
1,23
0,03
9,63
31-1-2016 08:00:00
1,2
1,24
0,04
11,12
31-1-2016 09:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 10:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 11:00:00
1,2
1,2
0,00
0,00
31-1-2016 12:00:00
1,2
1,19
-0,01
0,00
31-1-2016 13:00:00
1,19
1,18
-0,01
0,00
31-1-2016 14:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 15:00:00
1,18
1,18
0,00
0,00
31-1-2016 16:00:00
1,17
1,17
0,00
0,00
31-1-2016 17:00:00
1,13
1,16
0,03
9,38
31-1-2016 18:00:00
1,12
1,15
0,03
9,35
31-1-2016 19:00:00
1,12
1,14
0,02
7,63
31-1-2016 20:00:00
1,08
1,13
0,05
11,88
31-1-2016 21:00:00
1,15
1,16
0,01
5,46
31-1-2016 22:00:00
1,15
1,18
0,03
9,45
31-1-2016 23:00:00
1,18
1,2
0,02
7,81
1/2/2016 0:00
1,2
1,22
0,02
7,86
1/2/2016 1:00
1,22
1,24
0,02
7,92
1/2/2016 2:00
1,24
1,26
0,02
7,98
1/2/2016 3:00
1,25
1,28
0,03
9,81
1/2/2016 4:00
1,3
1,3
0,00
0,00
1/2/2016 5:00
1,5
1,32
-0,18
0,00
1/2/2016 6:00
1,7
1,34
-0,36
0,00
1/2/2016 7:00
1,33
1,36
0,03
10,10
1/2/2016 8:00
1,35
1,38
0,03
10,17
1/2/2016 9:00
1,35
1,37
0,02
8,30
1/2/2016 10:00
1,33
1,36
0,03
10,10
1/2/2016 11:00
1,32
1,35
0,03
10,06
1/2/2016 12:00
1,33
1,34
0,01
5,83
1/2/2016 13:00
1,32
1,33
0,01
5,81
1/2/2016 14:00
1,3
1,32
0,02
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134
8,16
219
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
1/2/2016 15:00
Hạ lưu 1,29 Thượng lưu 1,31
0,02
8,13
1/2/2016 16:00
1,29
1,3
0,01
5,75
1/2/2016 17:00
1,29
1,28
-0,01
0,00
1/2/2016 18:00
1,28
1,26
-0,02
0,00
1/2/2016 19:00
1,28
1,24
-0,04
0,00
1/2/2016 20:00
1,28
1,22
-0,06
0,00
1/2/2016 21:00
1,27
1,2
-0,07
0,00
1/2/2016 22:00
1,27
1,18
-0,09
0,00
1/2/2016 23:00
1,27
1,16
-0,11
0,00
2/2/2016 0:00
1,27
1,14
-0,13
0,00
2/2/2016 1:00
1,26
1,16
-0,10
0,00
2/2/2016 2:00
12,5
1,2
-11,30
0,00
2/2/2016 3:00
1,24
1,25
0,01
5,64
2/2/2016 4:00
1,26
1,28
0,02
8,04
2/2/2016 5:00
1,28
1,3
0,02
8,10
2/2/2016 6:00
1,3
1,33
0,03
9,99
2/2/2016 7:00
1,35
1,36
0,01
5,87
2/2/2016 8:00
1,35
1,38
0,03
10,17
2/2/2016 9:00
1,39
1,4
0,01
5,95
2/2/2016 10:00
1,39
1,43
0,04
11,91
2/2/2016 11:00
1,39
1,42
0,03
10,31
2/2/2016 12:00
1,39
1,41
0,02
8,42
2/2/2016 13:00
1,39
1,4
0,01
5,95
2/2/2016 14:00
1,38
1,39
0,01
5,93
2/2/2016 15:00
1,35
1,37
0,02
8,30
2/2/2016 16:00
1,34
1,34
0,00
0,00
2/2/2016 17:00
1,34
1,32
-0,02
0,00
2/2/2016 18:00
1,34
1,3
-0,04
0,00
2/2/2016 19:00
1,34
1,28
-0,06
0,00
2/2/2016 20:00
1,33
1,26
-0,07
0,00
2/2/2016 21:00
1,32
1,24
-0,08
0,00
2/2/2016 22:00
1,31
1,22
-0,09
0,00
2/2/2016 23:00
1,3
1,21
-0,09
0,00
3/2/2016 0:00
1,29
1,2
-0,09
135 136 137 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 158 159 160 161 162 163 164 165 166 167 168
0,00
220
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
3/2/2016 1:00
Hạ lưu 1,28 Thượng lưu 1,19
-0,09
0,00
3/2/2016 2:00
1,27
1,21
-0,06
0,00
3/2/2016 3:00
1,26
1,25
-0,01
0,00
3/2/2016 4:00
1,25
1,29
0,04
11,33
3/2/2016 5:00
1,3
1,32
0,02
8,16
3/2/2016 6:00
1,32
1,35
0,03
10,06
3/2/2016 7:00
1,33
1,36
0,03
10,10
3/2/2016 8:00
1,35
1,39
0,04
11,74
3/2/2016 9:00
1,36
1,4
0,04
11,78
3/2/2016 10:00
1,38
1,42
0,04
11,86
3/2/2016 11:00
1,4
1,43
0,03
10,35
3/2/2016 12:00
1,35
1,37
0,02
8,30
3/2/2016 13:00
1,34
1,36
0,02
8,27
3/2/2016 14:00
1,32
1,34
0,02
8,21
3/2/2016 15:00
1,3
1,32
0,02
8,16
3/2/2016 16:00
1,28
1,3
0,02
8,10
3/2/2016 17:00
1,29
1,3
0,01
5,75
3/2/2016 18:00
1,26
1,28
0,02
8,04
3/2/2016 19:00
1,25
1,27
0,02
8,01
3/2/2016 20:00
1,24
1,26
0,02
7,98
3/2/2016 21:00
1,22
1,24
0,02
7,92
3/2/2016 22:00
1,2
1,22
0,02
7,86
3/2/2016 23:00
1,19
1,21
0,02
7,84
4/2/2016 0:00
1,18
1,2
0,02
7,81
4/2/2016 1:00
1,17
1,22
0,05
12,30
4/2/2016 2:00
1,22
1,24
0,02
7,92
4/2/2016 3:00
1,24
1,26
0,02
7,98
4/2/2016 4:00
1,26
1,28
0,02
8,04
4/2/2016 5:00
1,26
1,3
0,04
12,67
4/2/2016 6:00
1,29
1,31
0,02
8,13
4/2/2016 7:00
1,33
1,34
0,01
5,83
4/2/2016 8:00
1,34
1,35
0,01
5,85
4/2/2016 9:00
1,36
1,37
0,01
5,89
4/2/2016 10:00
1,38
1,39
0,01
169 170 171 172 173 174 175 176 177 178 179 180 181 182 183 184 185 186 187 188 189 190 191 192 193 194 195 196 197 198 199 200 201 202
5,93
221
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
4/2/2016 11:00
Hạ lưu 1,4 Thượng lưu 1,42
0,02
8,45
4/2/2016 12:00
1,38
1,39
0,01
5,93
4/2/2016 13:00
1,36
1,37
0,01
5,89
4/2/2016 14:00
1,34
1,35
0,01
5,85
4/2/2016 15:00
1,32
1,33
0,01
5,81
4/2/2016 16:00
1,3
1,31
0,01
5,77
4/2/2016 17:00
1,28
1,29
0,01
5,73
4/2/2016 18:00
1,26
1,29
0,03
9,85
4/2/2016 19:00
1,24
1,28
0,04
11,29
4/2/2016 20:00
1,23
1,27
0,04
11,25
4/2/2016 21:00
1,22
1,26
0,04
11,20
4/2/2016 22:00
1,21
1,25
0,04
11,16
4/2/2016 23:00
1,2
1,24
0,04
11,12
5/2/2016 0:00
1,19
1,23
0,04
11,08
5/2/2016 1:00
1,21
1,22
0,01
5,58
5/2/2016 2:00
1,23
1,24
0,01
5,62
5/2/2016 3:00
1,25
1,25
0,00
0,00
5/2/2016 4:00
1,27
1,26
-0,01
0,00
5/2/2016 5:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 6:00
1,3
1,26
-0,04
0,00
5/2/2016 7:00
1,31
1,26
-0,05
0,00
5/2/2016 8:00
1,32
1,26
-0,06
0,00
5/2/2016 9:00
1,34
1,26
-0,08
0,00
5/2/2016 10:00
1,35
1,26
-0,09
0,00
5/2/2016 11:00
1,36
1,26
-0,10
0,00
5/2/2016 12:00
1,35
1,26
-0,09
0,00
5/2/2016 13:00
1,34
1,26
-0,08
0,00
5/2/2016 14:00
1,33
1,26
-0,07
0,00
5/2/2016 15:00
1,32
1,26
-0,06
0,00
5/2/2016 16:00
1,31
1,26
-0,05
0,00
5/2/2016 17:00
1,3
1,26
-0,04
0,00
5/2/2016 18:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 19:00
1,29
1,26
-0,03
0,00
5/2/2016 20:00
1,29
1,26
-0,03
203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 225 226 227 228 229 230 231 232 233 234 235 236
0,00
222
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
5/2/2016 21:00
Hạ lưu 1,28 Thượng lưu 1,26
-0,02
0,00
5/2/2016 22:00
1,27
1,26
-0,01
0,00
5/2/2016 23:00
1,26
1,26
0,00
0,00
6/2/2016 0:00
1,25
1,26
0,01
5,66
6/2/2016 1:00
1,24
1,26
0,02
7,98
6/2/2016 2:00
1,24
1,26
0,02
7,98
6/2/2016 3:00
1,24
1,26
0,02
7,98
6/2/2016 4:00
1,25
1,26
0,01
5,66
6/2/2016 5:00
1,16
1,21
0,01
4,63
6/2/2016 6:00
1,16
1,29
0,01
4,63
6/2/2016 7:00
1,16
1,28
0,01
4,63
6/2/2016 8:00
1,26
1,28
0,02
8,04
6/2/2016 9:00
1,16
1,18
0,02
7,75
6/2/2016 10:00
1,16
1,17
0,01
5,48
6/2/2016 11:00
1,16
1,17
0,01
5,48
6/2/2016 12:00
1,18
1,2
0,02
7,81
6/2/2016 13:00
1,18
1,2
0,02
7,81
6/2/2016 14:00
1,17
1,19
0,02
7,78
6/2/2016 15:00
1,17
1,19
0,02
7,78
6/2/2016 16:00
1,16
1,18
0,02
7,75
6/2/2016 17:00
1,16
1,18
0,02
7,75
6/2/2016 18:00
1,16
1,18
0,02
7,75
6/2/2016 19:00
1,16
1,18
0,02
7,75
6/2/2016 20:00
1,15
1,17
-0,01
0,00 0,00
6/2/2016 21:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 22:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
6/2/2016 23:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
7/2/2016 0:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 1:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 2:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
7/2/2016 3:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 4:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 5:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
7/2/2016 6:00
1,15
1,13
-0,02
237 238 239 240 241 242 243 244 245 246 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256 257 258 259 260 261 262 263 264 265 266 267 268 269 270
223
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
7/2/2016 7:00
Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00 Hạ lưu 1,16 Thượng lưu 1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 8:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
7/2/2016 9:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
7/2/2016 10:00
1,15
1,12
-0,03
7/2/2016 11:00
1,16
1,18
0,02
7,75
7/2/2016 12:00
1,16
1,18
0,02
7,75
7/2/2016 13:00
1,16
1,17
0,01
5,48
7/2/2016 14:00
1,15
1,17
0,02
7,72
7/2/2016 15:00
1,15
1,17
0,02
7,72
7/2/2016 16:00
1,15
1,17
0,02
7,72
7/2/2016 17:00
1,15
1,17
0,02
7,72
7/2/2016 18:00
1,15
1,17
0,02
7,72
7/2/2016 19:00
1,15
1,17
0,02
7,72
7/2/2016 20:00
1,16
1,18
0,02
7,75
7/2/2016 21:00
1,16
1,18
0,02
7,75
7/2/2016 22:00
1,16
1,18
0,02
7,75
7/2/2016 23:00
1,16
1,18
0,02
7,75
8/2/2016 0:00
1,16
1,18
0,02
7,75
8/2/2016 1:00
1,15
1,17
0,02
7,72
8/2/2016 2:00
1,15
1,17
0,02
7,72
8/2/2016 3:00
1,15
1,17
0,02
7,72
8/2/2016 4:00
1,15
1,17
0,02
7,72
8/2/2016 5:00
1,15
1,17
0,02
7,72
8/2/2016 6:00
1,15
1,17
0,02
7,72
8/2/2016 7:00
1,15
1,17
0,02
7,72
8/2/2016 8:00
1,16
1,18
0,02
7,75
8/2/2016 9:00
1,16
1,18
0,02
7,75
8/2/2016 10:00
1,16
1,18
0,02
7,75
8/2/2016 11:00
1,16
1,18
0,02
7,75
8/2/2016 12:00
1,16
1,18
0,02
7,75
8/2/2016 13:00
1,15
1,17
0,02
7,72
8/2/2016 14:00
1,15
1,17
0,02
7,72
8/2/2016 15:00
1,15
1,17
0,02
7,72 0,00
8/2/2016 16:00
1,15
1,17
-0,01
271 272 273 274 275 276 277 278 279 280 281 282 283 284 285 286 287 288 289 290 291 292 293 294 295 296 297 298 299 300 301 302 303 304
224
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m)
8/2/2016 17:00
Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S) 0,00 Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 18:00
1,15
1,17
-0,01
0,00
8/2/2016 19:00
1,16
1,15
-0,01
0,00
8/2/2016 20:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 21:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 22:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
8/2/2016 23:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 0:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 1:00
1,17
1,15
-0,02
0,00
9/2/2016 2:00
1,15
1,13
-0,02
0,00
9/2/2016 3:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 4:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 5:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 6:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 7:00
1,16
1,13
-0,03
0,00
9/2/2016 8:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 9:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 10:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 11:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 12:00
1,14
1,11
-0,03
0,00
9/2/2016 13:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 14:00
1,15
1,12
-0,03
0,00
9/2/2016 15:00
1,16
1,14
-0,02
0,00
9/2/2016 16:00
1,16
1,13
-0,03
9/2/2016 17:00
1,16
1,17
0,01
5,48
9/2/2016 18:00
1,14
1,15
0,01
5,44
9/2/2016 19:00
1,14
1,15
0,01
5,44
9/2/2016 20:00
1,14
1,15
0,01
5,44
9/2/2016 21:00
1,14
1,15
0,01
5,44
9/2/2016 22:00
1,14
1,15
0,01
5,44
9/2/2016 23:00
1,15
1,16
0,01
5,46
10/2/2016 0:00
1,15
1,16
0,01
5,46
10/2/2016 1:00
1,15
1,16
0,01
5,46
10/2/2016 2:00
1,15
1,16
0,01
305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 325 326 327 328 329 330 331 332 333 334 335 336 337 338
5,46
225
H (m)
TT Thời gian
Chênh lệch mực nước hạ lưu - thượng lưu cống ∆H (m) Lưu lượng lấy nước qua cống Ngọc Trại Q(m3/S)
10/2/2016 3:00
Hạ lưu 1,15 Thượng lưu 1,16
0,01
5,46
10/2/2016 4:00
1,16
1,17
0,01
5,48
10/2/2016 5:00
1,16
1,17
0,01
5,48
10/2/2016 6:00
1,16
1,17
0,01
5,48
10/2/2016 7:00
1,16
1,17
0,01
5,48
10/2/2016 8:00
1,16
1,17
0,01
5,42
10/2/2016 9:00
1,16
1,17
0,01
5,42
10/2/2016 10:00
1,16
1,17
0,01
5,42
10/2/2016 11:00
1,14
1,15
0,01
5,44
10/2/2016 12:00
1,14
1,15
0,01
5,44
10/2/2016 13:00
1,15
1,16
0,01
5,46
10/2/2016 14:00
1,15
1,16
0,01
5,46
10/2/2016 15:00
1,15
1,16
0,01
5,46
10/2/2016 16:00
1,15
1,16
0,01
5,46
10/2/2016 17:00
1,15
1,16
0,01
5,46
10/2/2016 18:00
1,16
1,17
0,01
5,48
10/2/2016 19:00
1,16
1,17
0,01
5,48
10/2/2016 20:00
1,16
1,17
0,01
5,48
10/2/2016 21:00
1,16
1,17
0,01
5,48
10/2/2016 22:00
1,16
1,17
0,01
5,48
10/2/2016 23:00
1,16
1,17
0,01
5,48
1,16
1,17
0,01
5,48 830,64
2990,30 339 340 341 342 343 344 345 346 347 348 349 350 351 352 353 354 355 356 357 358 359 360 10/2/2016 24:00 Tổng lưu lượng Q(m3/s) Tổng lượng nước W(m3)
226