intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của khô đậu tương lên men trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép (Cyprinus carpio Linnaeus, 1758)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng của khô đậu tương lên men (KĐTLM 1 và KĐTLM 2) trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép. Kết quả của nghiên cứu này chỉ ra rằng, lên men khô đậu tương (KĐT) cải thiện rõ rệt các chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép, qua đó có thể giúp tăng sinh trưởng và hiệu quả chuyển hóa thức ăn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của khô đậu tương lên men trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép (Cyprinus carpio Linnaeus, 1758)

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 10: 1304-1313 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(10): 1304-1313 w ww.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA KHÔ ĐẬU TƯƠNG LÊN MEN TRONG THỨC ĂN ĐẾN MỘT SỐ CHỈ TIÊU SINH LÍ TIÊU HÓA VÀ CẤU TRÚC MÔ RUỘT CỦA CÁ CHÉP ( Cyprinus carpio Linnaeus, 1758) Lê Thị Tuyết, Trần Thị Hữu Nghĩa, Nguyễn Thị Trung Thu, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Như Trang, Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Phúc Hưng * Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội * Tác giả liên hệ: hungnp@hnue.edu.vn Ngày nhận bài: 28.06.2024 Ngày nhận bài: 16.10.2024 TÓM TẮT Nghiên cứu này được thực hiện để đánh giá ảnh hưởng của khô đậu tương lên men (KĐTLM 1 và KĐTLM 2) trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép. Bốn khẩu phần được phối trộn và được kí hiệu là BCD (khẩu phần bột cá), KĐTD (khẩu phần khô đậu tương), KĐTLM1D (khẩu phần KĐTLM 1) và KĐTLM2D (khẩu pshần KĐTLM 2). Cá chép có khối lượng cơ thể khoảng 17 g/con được bố trí ngẫu nhiên vào 8 bể (350 lít/bể) với mật độ 20 con/bể (lặp lại 2 lần). Cá được cho ăn thỏa mãn nhu cầu, 2 lần/ngày trong 4 tuần. Kết quả cho thấy, cá ăn KĐTD có hàm lượng cholesterol tổng số trong máu, hiệu quả tiết dịch mật, hoạt tính enzyme tiêu hóa và tỉ lệ tiêu hóa protein và lipid thấp hơn so với cá ăn BCD (P
  2. Lê Thị Tuyết, Trần Thị Hữu Nghĩa, Nguyễn Thị Trung Thu, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Như Trang, Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Phúc Hưng hiện săc sinh trāĊng và hiệu quâ chuyển hóa là mût trong nhąng loài cá đāČc nuôi phù biến thăc ën kém, kèm theo nhiều thay đùi bçt trên thế giĉi, trong đò cò Việt Nam. Chúng có thāĈng về sinh lí tiêu hóa và cçu trúc mô ruût tøc đû sinh trāĊng khá nhanh, thích ăng tøt vĉi nhā: giâm tiết dðch mêt, giâm hoät tính enzyme möi trāĈng søng và có giá trð kinh tế cao (Cai & tiêu hóa, giâm chî sø gan và túi mêt, giâm tî lệ cs., 2019). Mût sø nghiên cău chî ra rìng, khi tiêu hóa chçt dinh dāċng, giâm chiều dài nhung thăc ën cò tî lệ KĐT cao thì sinh trāĊng, hiệu mao ruût, thay đùi cçu trúc lĉp vi nhung mao và quâ chuyển hóa thăc ën và tî lệ tiêu hóa chçt xuçt hiện các không bào lĉn trong biểu mô ruût dinh dāċng cþa cá chép giâm, kèm theo các (Refstie & cs., 2005; Choi & cs., 2020; Nguyen & thay đùi bçt thāĈng về cçu trúc mô ruût (Kim cs., 2021a; b). Nhiều nghiên cău đã chî ra rìng, & cs., 1984; Uran & cs., 2008). Nghiên cău này các yếu tø kháng dinh dāċng trong KĐT là đāČc thĆc hiện nhìm tìm hiểu và so sánh ânh nguyên nhân gây ra nhąng bçt thāĈng nêu trên Ċ hāĊng cþa hai loäi KĐTLM trong thăc ën đến đûng vêt thþy sân (Storebakken & cs., 2000; mût sø chî tiêu sinh lí tiêu hóa và cçu trúc mô Romarheim & cs., 2008). Do đò, để tëng tî lệ thay ruût cþa loài cá đāČc nuôi phù biến và có giá trð thế BC bìng KĐT trong thăc ën thuď sân, cæn kinh tế này. loäi bó các yếu tø kháng dinh dāċng trong KĐT. Lên men bìng vi sinh vêt đāČc xem là 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phāćng pháp hiệu quâ và có chi phí thçp để loäi bó các yếu tø kháng dinh dāċng trong 2.1. Khô đậu tương và khô đậu tương lên men KĐT. Mût sø nghiên cău cho thçy, quá trình KĐT thāćng mäi (protein thô (CP) 49%) và lên men làm giâm các yếu tø ăc chế trypsin và hai loäi KĐTLM (KĐTLM 1 và KĐTLM 2) đāČc oligosaccharides trong KĐT (Refstie & cs., sĄ dĀng trong nghiên cău này. KĐTLM 1 (CP 2005; Nguyen & cs., 2020). Các protein däng 50%) đāČc sân xuçt theo phāćng pháp đāČc mô kháng nguyên có thể bð phân giâi thành các tâ bĊi Nguyễn & cs. (2018). Quy trình đāČc tóm peptide cò kích thāĉc nhó hćn nhĈ quá trình tít nhā sau: KĐT thāćng mäi đāČc thanh trùng lên men, do đò câi thiện khâ nëng tiêu hoá và Ċ 121C trong 30 phút. Sau khi làm mát, nguyên hçp thu dinh dāċng cþa đûng vêt (Hong & cs., liệu này đāČc điều chînh pH = 6,5 bĊi NaOH/HCl 2004; Zhuo & cs., 2016). Ngoài ra, mût sø r÷i đāČc bù sung vi khuèn Bacillus sublitis B3 nghiên cău cÿng chî ra rìng sĆ câi thiện sinh (105 [cfu]/ml, cung cçp bĊi Viện Nghiên cău Nuôi trāĊng, hiệu quâ sĄ dĀng thăc ën, các chî tiêu tr÷ng Thþy sân II, Thành phø H÷ Chí Minh), sau sinh lí tiêu hóa và cçu trúc mô ruût Ċ mût sø đò nuöi tïnh Ċ 37C trong 72 giĈ. Sau khi lên loài cá ën đûng vêt nhā cá cam sõc (Nguyen & men, nguyên liệu KĐTLM 1 đāČc sçy khô Ċ 60C cs., 2013), cá h÷i Đäi Tåy Dāćng (Refstie & cs., trong 15 giĈ, r÷i đāČc nghiền nhó (kích thāĉc 2005), cá chim vây vàng (Nguyen & cs., 2021a) < 400µm) và gią Ċ nhiệt đû -20C cho đến khi sĄ khi ën KĐT lên men so vĉi ën KĐT. Tuy nhiên, dĀng. KĐTLM 2 là sân phèm thāćng mäi hiệu quâ câi thiện giá trð dinh dāċng cþa KĐT (ESP500, CP 50%) đāČc sân xuçt bĊi Công ty thông qua lên men phĀ thuûc vào chþng vi sinh Evershining Ingredient (Bangkhuntain, vêt sĄ dĀng để lên men và điều kiện lên men Bangkok, Thái Lan) sĄ dĀng vi khuèn (Nguyen & cs., 2013; Choi & cs., 2020). Điều Lactobacillus spp. này cò nghïa rìng, khi sĄ dĀng các loäi KĐTLM đāČc täo ra bĊi các chþng vi sinh vêt 2.2. Khẩu phần thí nghiệm khác nhau và điều kiện lên men khác nhau thì Bøn khèu phæn thí nghiệm đāČc phøi trûn sĆ câi thiện các chî tiêu sinh lí, sinh trāĊng và tĂ các nguyên liệu chính là BC (CP 67%), KĐT, hiệu quâ chuyển hóa thăc ën Ċ đûng vêt thþy KĐTLM 1, KĐTLM 2 (Bâng 1). Các khèu phæn sân có thể không giøng nhau. đāČc kí hiệu nhā sau: BCD (khèu phæn BC, đøi Cá chép (Cyprinus carpio Linnaeus, 1758) chăng dāćng), KĐTD (khèu phæn KĐT, đøi 1305
  3. Ảnh hưởng của khô đậu tương lên men trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép (Cyprinus carpio Linnaeus, 1758) chăng åm), KĐTLM1D (khèu phæn KĐTLM 1) khèu phæn thí nghiệm đều đāČc bù sung chçt và KĐTLM2D (khèu phæn KĐTLM 2). Tî lệ chî thð tiêu hóa là chromium oxide (Cr 2O3, thay thế protein tĂ bût cá bìng protein tĂ 5 g/kg thăc ën) để xác đðnh tî lệ tiêu hóa chçt KĐT/KĐTLM trong các khèu phæn là khoâng dinh dāċng. Các nguyên liệu đāČc phøi trûn 75%. Do KĐT/KĐTLM thiếu hĀt methionine, bìng máy trûn thăc ën trong 15 phýt, sau đò lysine, threonine và taurine nên các axit amin nāĉc đāČc thêm vào hún hČp nguyên liệu để täo thiết yếu này đāČc bù sung vào khèu phæn thành däng bût nhuyễn. Cuøi cùng, thăc ën KĐTD, KĐTLM1D và KĐTLM2D, đâm bâo đāČc ép viên èm bìng máy ép đün trong phñng hàm lāČng cþa chúng trong các khèu phæn này thí nghiệm và đāČc bâo quân Ċ -20C cho tĉi tāćng đāćng so vĉi khèu phæn BCD. Tçt câ các khi sĄ dĀng. Bâng 1. Công thức và thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn thí nghiệm Khẩu phần Nguyên liệu (%) BCD KĐTD KĐTLM1D KĐTLM2D Bột cá 40,0 10,0 10,0 10,0 Khô đậu tương 0,0 41,0 0,0 0,0 Khô đậu tương lên men 1 0,0 0,0 40,5 0,0 Khô đậu tương lên men 2 0,0 0,0 0,0 40,5 Bột mì 26,0 26,0 26,0 26,0 Tinh bột 10,0 10,0 10,5 10,5 Cellulose 15,0 0,0 0,0 0,0 Dầu cá 2,0 5,0 5,0 5,0 Hỗn hợp vitamin và khoáng 1,0 1,0 1,0 1,0 CaHPO4 1,0 1,0 1,0 1,0 Lysine 0,0 0,30 0,30 0,30 Methionine 0,0 0,40 0,40 0,40 Threonine 0,0 0,15 0,15 0,15 Taurine 0,0 0,15 0,15 0,15 Thành phần dinh dưỡng (g/100g vật chất khô) Protein thô 33,4 33,3 33,4 33,5 Lipid thô 7,5 7,4 7,4 7,5 Khoáng 11,3 11,0 11,2 11,1 Ghi chú: Bột cá: Minh Tâm Co. Ltd., Rạch Giá, Kiên Giang, Việt Nam; Khô đậu tương: Bresur S.A., Corrientes, Buenos Aires, Argentina; Khô đậu tương lên men 2: Evershining Ingredient Co., Ltd., Bangkhuntain, Thailand; Bột mì: Global retail JSC., Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam; Tinh bột và cellulose: Shanghai Richem International Co., Ltd., Shanghai, China; Dầu cá: Pesquera pacific star S.A., Calle Ruta, Puerto Montt, Chile; Hỗn hợp vitamin và khoáng: Hinter Biotechnology Group Co., Ltd., Zhuhai, Guangdong, China. Hỗn hợp vitamin và khoáng có thành phần như sau (IU hoặc mg/kg mixture): thiamine HNO3, 1030; riboflavin, 3070; pyridoxine HCl, 1390; cyanocobalamin, 8.1; vitamin C (L-ascorbate-2-monophosphate), 18100; vitamin A acetate, 485000; vitamin D3 (cholecalciferol), 172000; vitamin E (DL -α-tocopherol acetate, 7010; vitamin K3 (menadione sodium bisulfite), 1850; folic acid, 550; nicotinamide, 5200; D-calcium pantothenate, 4250; D-biotin, 16.5; inositol, 15400; ZnSO4, 2700; MnSO4, 1730; CuSO4, 1310; FeSO4, 6250; CoSO4, 156; potassium iodide, 175; sodium selenate, 38.1.; Lysine, methionine, threonine, taurine: TRInternational, Inc., Seattle, WA, USA. 1306
  4. Lê Thị Tuyết, Trần Thị Hữu Nghĩa, Nguyễn Thị Trung Thu, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Như Trang, Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Phúc Hưng enzyme lipase và trypsin. Vêt chçt tiêu hóa tĂ 2.3. Chế độ ăn và chăm sóc cá thí nghiệm 3 cá/bể đāČc gûp läi để đâm bâo đþ lāČng méu sĄ Cá thí nghiệm đāČc nuôi täi Khoa Sinh hõc, dĀng cho phân tích hoät tính enzyme. Quá trình TrāĈng Đäi hõc Sā phäm Hà Nûi. Trāĉc khi tiến thu méu máu, túi mêt, vêt chçt tiêu hóa, mô ruût hành thí nghiệm, cá chép giøng đāČc nuôi trong đāČc mô tâ chi tiết bĊi Nguyen & cs. (2021b). các bể thí nghiệm và cho ën khèu phæn BCD trong 2 tuæn. Sau đò, cá cò khøi lāČng cć thể 2.5. Phân tích mẫu và tính toán các chỉ tiêu trung bình 17 ± 0,8 g/con đāČc phân bù ngéu thí nghiệm nhiên vào 8 bể nuôi (350 lít/bể), vĉi mêt đû Huyết tāćng đāČc tách tĂ méu máu sau khi 20 con/bể (múi khèu phæn đāČc lặp läi 2 læn) và ly tâm Ċ tøc đû 15.000 vòng/phút trong 10 phút. đâm bâo đ÷ng đều về khøi lāČng cć thể cá giąa Hàm lāČng cholesterol, triglyceride, protein, các bể nuôi. Cá đāČc cho ën thóa mãn nhu cæu, glucose trong huyết tāćng đāČc phân tích bìng 2 læn/ngày (9 giĈ sáng và 16 giĈ chiều) trong 4 máy xét nghiệm tĆ đûng Architect C16000 tuæn. N÷ng đû oxy hña tan trong nāĉc và nhiệt (Abbott, Illinois, Hoa Kč) täi Bệnh viện đû nāĉc đāČc đo hìng ngày bìng máy đo chçt Medlatec, Hà Nûi. Thành phæn dinh dāċng và lāČng nāĉc đa chî tiêu HI98194 (Hana chçt chî thð tiêu hóa (Cr 2O3) trong thăc ën và Instruments, Romania), læn lāČt dao đûng tĂ 6,2 trong phån đāČc phån tích theo phāćng pháp đến 7,5ppm và tĂ 24,7 đến 28,8C. cþa AOAC (2005). Sau khi đāČc tách tĂ øng tiêu hóa, méu mô ruût đāČc ngâm trong dung dðch 2.4. Lấy mẫu thí nghiệm đệm phosphate-formalin 10% (pH = 7,4). Sau Kết thúc thí nghiệm, cá đāČc nhðn đòi 48 giĈ khi cø đðnh trong dung dðch này khoâng 48 giĈ, trāĉc khi tiến hành thu méu. Nëm cá ngéu méu mô ruût đāČc rĄa bìng dung dðch ethanol, nhiên trong múi bể đāČc chõn để cån và xác đðnh r÷i tiếp tĀc đāČc cø đðnh bìng parafin. Múi méu khøi lāČng cć thể sau khi đāČc gây mê bìng ruût đāČc cít 3 læn bìng máy cít để täo các lát 2-phenoxyethanol (n÷ng đû 400ppm). Sau đò, cít cò đû dày 5µm. Sau đò, các lát cít này đāČc các cá thể cá này đāČc lçy máu tĂ tïnh mäch gøc nhuûm bìng heamatoxylin và eosin (HE) đuöi bìng kim tiêm và xi lanh để phân tích (Nguyen & cs., 2021b). Sau khi nhuûm màu, thành phæn huyết tāćng. Tiếp theo, cá đāČc mù méu mô ruût đāČc quan sát trên kính hiển vi và méu túi mêt đāČc thu để xác đðnh chî sø túi (vêt kính 10 và 40) để đánh giá hình thái mö mêt trāĉc khi ën (nhðn đòi). Mût đoän ruût sau ruût và đo đû dài nhung mao ruût. Đû dài nhung (dài khoâng 1cm), kế tiếp hêu mön cÿng đāČc mao ruût Ċ múi cá thể đāČc đo tĂ hai phía đøi thu tĂ múi cá thể để phân tích cçu trúc mô hõc. diện nhau trên cùng mût lát cít, sau đò kết quâ Sau khi thu các méu kể trên, sø cá còn läi Ċ múi trung bình tĂ 3 lát cít đāČc xác đðnh. Các đặc bể tiếp tĀc đāČc cho ën bìng thăc ën thí điểm hình thái mô ruût đāČc đánh giá bao g÷m: nghiệm, r÷i đāČc thu méu phån để phân tích tî sĆ xuçt hiện các không bào lĉn, hình däng và sĆ lệ tiêu hóa chçt dinh dāċng. Để thu méu phân, síp xếp nhân cþa các tế bào biểu mö, đặc điểm múi bể đāČc nøi vĉi mût khoang thu phân dĆa lĉp mô liên kết và lĉp vi nhung mao. Enzyme theo mô tâ cþa Kaushik & cs. (2004). Méu phân lipase và trypsin trong vêt chçt tiêu hòa đã đāČc đāČc thu tĂ khoang thu phån cho đến khi đþ đöng khö đāČc tách bìng nāĉc cçt länh theo mô lāČng méu sĄ dĀng cho việc phân tích tî lệ tiêu tâ bĊi Nguyen & cs. (2013). Sau đò, hún hČp dðch hóa protein và lipid (kéo dài 7 ngày liên tĀc). chiết và vêt chçt tiêu hòa đāČc li tâm Ċ tøc đû Cuøi cùng, cá thí nghiệm tiếp tĀc đāČc cho ën 15.000 vòng/phút trong 15 phút, r÷i dðch chiết thăc ën thí nghiệm tāćng ăng. Täi thĈi điểm 4 chăa enzyme đāČc tách riêng. Hoät tính lipase giĈ sau khi ën, 6 cá trong múi bể đāČc gây mê và và trypsin đāČc xác đðnh tĂ dðch chiết đã đāČc mù để thu méu túi mêt nhìm xác đðnh chî sø túi pha loãng 10 læn theo mô tâ bĊi Murashita & cs. mêt sau ën. Các cá thể cá này cÿng đāČc thu vêt (2007) và đāČc tính theo đćn vð U/g vêt chçt tiêu chçt tiêu hóa Ċ ruût trāĉc để phân tích hoät tính hóa (vêt chçt khô). 1307
  5. Ảnh hưởng của khô đậu tương lên men trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép (Cyprinus carpio Linnaeus, 1758) Bâng 2. Thành phần huyết tương của cá thí nghiệm Thành phần Khẩu phần huyết tương BCD KĐTD KĐTLM1D KĐTLM2D Protein tổng số 4,5 ± 0,6 4,2 ± 0,7 4,6 ± 0,4 4,3 ± 0,8 Glucose 52,4 ± 6,7 55,2 ± 7,1 51,5 ± 6,3 56,8 ± 5,7 b a ab Cholesterol tổng số 134,8 ± 12,5 100,5 ± 10,7 125,6 ± 13,2 119,7ab ± 14,2 Triglyceride 212,6 ± 22,3 192,8 ± 25,1 208,8 ± 18,8 197,5 ± 20,4 Ghi chú: Số liệu trong bâng được trình bày theo giá trð trung bình ± sai số chuẩn (n = 10); Các giá trð trong cùng một hàng với các chữ khác nhau thì khác nhau có ý nghïa (P
  6. Lê Thị Tuyết, Trần Thị Hữu Nghĩa, Nguyễn Thị Trung Thu, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Như Trang, Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Phúc Hưng câi thiện hiệu quâ tiết dðch mêt vào ruût cþa qua đò làm giâm hoät tính cþa enzyme tiêu hóa thí nghiệm. Mût sø nghiên cău cÿng chî ra trong ruût non cþa cá. Đ÷ng thĈi, sĆ thiếu hĀt rìng, KĐT làm giâm tiết dðch mêt vào ruût cþa muøi mêt trong øng tiêu hóa gây ra bĊi sĆ ăc cá (tëng chî sø túi mêt sau khi ën) nhāng khi chế tiết dðch mêt khi cá ën KĐT cÿng gòp phæn KĐT đāČc lên men, hiệu quâ tiết dðch mêt đã làm giâm hoät tính cþa lipase (Murashita & cs., đāČc câi thiện, đặc biệt trên nhòm cá ën đûng 2018; Nguyen & cs., 2021b). Trong nghiên cău vêt (Nguyen & cs., 2013; 2021b; Murashita & này, cá ën KĐTD cò hoät tính enzyme tiêu hóa cs., 2018). thçp, đ÷ng thĈi sĆ tiết dðch mêt bð ăc chế. NgāČc Cá ën KĐTD cò hoät tính trypsin và läi, cá ën khèu phæn cò KĐTLM câi thiện rõ rệt lipase thçp hćn rô rệt so vĉi cá ën BCD và sĆ các chî tiêu này. Điều đò chăng tó, lên men KĐT khác nhau là cò Ď nghïa thøng kê (P
  7. Ảnh hưởng của khô đậu tương lên men trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép (Cyprinus carpio Linnaeus, 1758) cĆc vào sĆ câi thiện săc sinh trāĊng và hiệu quâ 3.3. Tỉ lệ tiêu hóa protein và lipid chuyển hóa thăc ën cþa cć thể. Hình 1 cho thçy, tî lệ tiêu hóa protein và lipid cþa cá ën KĐTD thçp hćn đáng kể so vĉi 3.4. Cấu trúc mô ruột cá ën BCD (P
  8. Lê Thị Tuyết, Trần Thị Hữu Nghĩa, Nguyễn Thị Trung Thu, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Như Trang, Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Phúc Hưng Nhiều nghiên cău chî ra rìng, cá ën khèu lāČng các không bào lĉn (Wang & cs., 2019; Choi phæn giàu KĐT xuçt hiện hûi chăng giøng vĉi & cs., 2020; He & cs., 2020). viêm ruût, vĉi các nhung mao ruût bð giâm chiều Lên men bìng vi sinh vêt đāČc xem là dài, lĉp biểu mô lóng lêo, vi nhung mao síp xếp phāćng pháp hiệu quâ để giâm/loäi bó các yếu tø khöng đ÷ng đều và síc nét, xuçt hiện các không kháng dinh dāċng và câi thiện giá trð dinh dāċng bào lĉn trong lĉp biểu mö, qua đò làm giâm diện cþa KĐT. Ngoài ra, các chçt chuyển hóa thă cçp tích bề mặt hçp thu và hiệu quâ hçp thu chçt đāČc sinh ra trong quá trình lên men nhā các dinh dāċng Ċ ruût. Bçt thāĈng này quan sát peptide kháng khuèn, polyketide và isoflavone thçy Ċ nhiều loài cá nhā cá h÷i, cá tráp đó và cá đāČc cho là có khâ nëng câi thiện giá trð dinh chim vây vàng (Refstie & cs., 2005; Murashita & dāċng cþa KĐT và cò lČi đøi vĉi săc khóe cþa con cs., 2018; Nguyen & cs., 2021b). Trong nghiên ngāĈi và đûng vêt (Lee & cs., 2014). Do đò, sĆ câi cău này, các biểu hiện bçt thāĈng điển hình về thiện các chî tiêu sinh lí tiêu hóa và cçu trúc mô cçu trúc mô ruût cÿng đāČc quan sát thçy Ċ cá ruût Ċ cá chép trong nghiên cău này có thể là do chép ën KĐT và đåy cò thể là mût trong nhąng việc giâm/loäi bó các yếu tø kháng dinh dāċng và nguyên nhân làm tî lệ tiêu hóa chçt dinh dāċng câi thiện giá trð dinh dāċng cþa KĐT thöng qua Ċ nhòm cá này. NgāČc läi, hình thái mô ruût quá trình lên men, đặt biệt là KĐTLM 1. Kết quâ đāČc câi thiện rõ rệt Ċ cá ën KĐTLM1D và cþa nghiên cău này cÿng cho thçy triển võng thay KĐTLM2D so vĉi cá ën KĐTD. Nhiều nghiên thế BC bìng KĐTLM trong sân xuçt thăc ën cho cău cho thçy, lên men KĐT giýp hình thái mö cá chép. Tuy nhiên, để khîng đðnh điều này, cæn ruût trĊ läi bình thāĈng, tāćng đāćng so vĉi cá ën thiết phâi tiến hành nghiên cău dài ngày để đánh BC, thể hiện Ċ sĆ tëng chiều dài vi nhung mao, sĆ giá ânh hāĊng cþa KDDTLM 1 và 2 đến sinh síp xếp đ÷ng đều nhân tế bào biểu mô, vi nhung trāĊng, hiệu quâ sĄ dĀng thăc ën, tî lệ nuôi søng mao và mô liên kết và không xuçt hiện/giâm sø và hệ vi sinh vêt đāĈng ruût cþa cá thí nghiệm. N N KBL MLK VN MLK 20 µm VL VN 20 µm BCD KĐTD MLK MLK N KBL VN N KBL VN 20 µm 20 µm KĐTLM1D KĐTLM2D Ghi chú: N: Nhân; MLK: Mô liên kết; VN: Vi nhung mao; KBL: Không bào lớn. Hình 3. Hình thái mô ruột của cá thí nghiệm 1311
  9. Ảnh hưởng của khô đậu tương lên men trong thức ăn đến một số chỉ tiêu sinh lí tiêu hóa và cấu trúc mô ruột của cá chép (Cyprinus carpio Linnaeus, 1758) 4. KẾT LUẬN Kanamoto R. (2006). Evidence for the existence of a soybean resistant protein that captures bile acid KĐT làm giâm hàm lāČng cholesterol and stimulates its fecal excretion. trong máu, ăc chế quá trình tiết dðch mêt, Bioscience, Biotechnology, and Biochemistry. 70: 2844-2852. giâm hoät tính enzyme tiêu hóa, giâm tî lệ tiêu Hong K.J., Lee C.H. & Kim S.W. (2004). Aspergillus hóa chçt dinh dāċng, giâm chiều dài nhung oryzae GB-107 fermentation improves nutritional mao ruût và làm xuçt hiện các bçt thāĈng quality of food soybeans and feed soybean meals. trong cçu trúc mô ruût cþa cá chép. Lên men Journal of Medicinal Food. 7: 430-434. KĐT giýp câi thiện các chî tiêu sinh lí tiêu hóa Kaushik S.J., Coves D., Dutto G. & Blanc D. (2004). và cçu trúc mô ruût. KĐTLM 1 thể hiện tác Almost total replacement of fish meal by plant protein sources in the diet of a marine teleost, the dĀng câi thiện rõ rệt hćn KĐTLM 2. Các kết European seabass, Dicentrarchus labrax. quâ thu đāČc tĂ nghiên cău cho thçy, có thể Aquaculture. 230: 391-404. thay thế BC bìng KĐTLM trong thăc ën cho cá Kim I.B., Lee S.H. & Kang S.J. (1984). On the chép mà không làm xuçt hiện các bçt thāĈng efficiency of soybean meal as a protein source điển hình giøng nhā cá ën KĐT, mĊ ra triển substitute in fish feed for common carp. Korean Journal of Fisheries and Aquatic Sciences. võng sĄ dĀng KĐTLM trong thăc ën để thay 17: 55-60. thế BC nhìm hä giá thành thăc ën thþy sân. Lee S.Y., Lee S., Lee S., Oh J.Y., Jeon E.J., Ryu H.S. & Lee C.H. (2014). Primary and secondary metabolite profiling of doenjang, a fermented LỜI CẢM ƠN soybean paste during industrial processing. Food Chemistry. 165: 157-166. Nghiên cău này đāČc thĆc hiện dāĉi sĆ tài trČ cþa QuĐ Phát triển Khoa hõc và Công nghệ Murashita K., Fukada H., Hosokawa H. & Masumoto T. (2007). Changes in cholecystokinin and peptide Quøc gia (NAFOSTED), mã sø đề tài 106.05- Y gene expression with feeding in yellowtail 2021.08. Nhóm tác giâ xin chân thành câm ćn (Seriola quinqueradiata): Relation to pancreatic ông Nguyễn Quang Huy, bà Nguyễn Thð H÷ng exocrine regulation. Comparative Biochemistry Trang và bà Dāćng Nhêt Vi, Khoa Sinh hõc, and Physiology Part B. 146: 318-325. TrāĈng Đäi hõc Sā phäm Hà Nûi đã hú trČ tên Murashita K., Matsunari H., Furuita H., Ronnestad I., Oku H. & Yamamoto T. (2018). Effects of dietary tình trong quá trình tiến hành nghiên cău này. soybean meal on the digestive physiology of red seabream Pagrus major. Aquaculture. TÀI LIỆU THAM KHẢO 493: 219-228. Nguyen H.P., Khaoian P., Nagano J., Fukada H., AOAC (2005). Official methods of analysis (18th ed.). Suzuki N. & Masumoto T. (2013). Feeding Association of Official Analytical Chemists fermented soybean meal diet supplemented with (AOAC), Gaithersburg, MD, USA. taurine to yellowtail Seriola quinqueradiata affects Cai J., Zhou X., Xue Y., Lucentea D. & Laganaa C. growth performance and lipid digestion. (2019). Top 10 species groups in global aquaculture Aquaculture Research. 46: 1101-1110. 2017. Food and Agriculture Organization of the Nguyen T.T., Nguyen V.N., Tran V.K., Le H.D.T.M., United Nations. 12. Nguyen T.T.H, Tran T.H.N., Le T.N.B., Vo T.C.T. Choi D.G, He M., Fang H., Wang X.L., Li X.Q. & & Nguyen T.N.T. (2018). Tối ưu hóa điều kiện lên Leng X.J. (2020). Replacement of fish meal with men khô đậu nành và đánh giá hình thái học mô two fermented soybean meals in diets for rainbow ruột khi sử dụng khô đậu nành để thay thế bột cá ở trout (Oncorhynchus mykiss). Aquaculture thức ăn tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus Nutrition. 26: 37-46. vannamei). Tạp chí Nghề cá Sông Cửu Long. He M., Li X., Poolsawat L., Guo Z., Yao W., Zhang C. 11: 43-58. & Leng X. (2020). Effects of fish meal replaced by Nguyen H.P., Do T.V. & Tran H.D. (2020). Dietary fermented soybean meal on growth performance, replacement of fish meal by defatted and fermented intestinal histology and microbiota of largemouth soybean meals with taurine supplementation for bass (Micropterus salmoides). Aquaculture pompano fish: effects on growth performance, Nutrition. 00: 1-14. nutrient digestibility, and biological parameters in Higaki N., Sato K., Suda H., Suzuka T., Komori T., a long-term feeding period. Journal of Animal Saeki T., Nakamura Y., Ohtsuki K., Iwami K. & Science. 98: 1-9. 1312
  10. Lê Thị Tuyết, Trần Thị Hữu Nghĩa, Nguyễn Thị Trung Thu, Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Đỗ Thị Như Trang, Nguyễn Thị Lan Hương, Nguyễn Phúc Hưng Nguyen H.P., Do T.V., Tran H.D. & Nguyen T.T. (Oncorhynchus mykiss) fed diets containing (2021a). Replacement of fish meal with defatted defatted soybean meal. Aquaculture. 274: 329-338. and fermented soybean meals in pompano Storebakken T., Refstie S. & Ruyter B. (2000). Soy Trachinotus blochii (Lacepède, 1801) diets. Annals products as fat and protein sources in fish feeds for of Animal Science. 21: 575-587. intensive aquaculture. In: Drackley J.K. (ed.) Soy Nguyen H.P., Do T.V., Tran T.T.N.T. & Trieu T.A. in animal nutrition, Federation of Animal Science (2021b). Ethanol-soluble components in soybean Societies, Savoy, IL, USA: 127-170. meal influence the digestive physiology, hepatic Sugano M., Goto S., Yamada Y., Yoshida K., and intestinal morphologies, and growth Hashimoto Y., Matsuo T. & Kimoto M. (1990). performance of the marine fish pompano Cholesterol-lowering activity of various undigested (Trachinotus blochii). Journal of Animal fractions of soy protein in rats. Journal of Physiology and Animal Nutrition. 105: 766-776. Nutrition. 120: 977-985. Olli J.J., Krogdahl A. & Vabeno A. (1995). Dehulled Uran P.A., Goncalves A.A., Taverne-Thiele J.J., solvent‐extracted soybean meal as a protein source Schrama J.W., Verreth J.A.J. & Rombout in diets for Atlantic salmon, Salmo salar L. J.H.W.M. (2008). Soybean meal induces intestinal Aquaculture Research. 26: 167-174. inflammation in common carp (Cyprinus Olsen R.L. & Hasan M.R. (2012). A limited supply of carpio L.). Fish & Shellfish Immunology. fishmeal: Impact on future increases in global 25: 751-760. aquaculture production. Trends in Food Science Wang L., Zhou H., He R., Xu W., Mai K. & He G. and Technology. 27: 120-128. (2016). Effects of soybean meal fermentation by Refstie S., Sahlstrom S., Brathen E., Baeverfjord G. & Lactobacillus plantarum P8 on growth, immune Krogedal P. (2005). Lactic acid fermentation responses, and intestinal morphology in juvenile eliminates indigestible carbohydrates and turbot (Scophthalmus maximus L.). Aquaculture antinutritional factors in soybean meal for Atlantic 464: 87-94. salmon (Salmo salar). Aquaculture. 246: 331-345. Zhuo L.C., Liu K. & Lin Y.H. (2016). Apparent Romarheim O.H., Skrede A., Penn M., Mydland T.L., digestibility of soybean meal and Lactobacillus Krogdahl A. & Storebakken T. (2008). Lipid spp. fermented soybean meal in diets of grouper, digestibility, bile drainage and development of Epinephelus coioides. Aquaculture Research. morphological intestinal changes in rainbow trout 47: 1009-1012. 1313
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2