Ảnh hưởng của lượng bón đạm và kali đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây Ý dĩ (Coix lacryma Jobi L.) tại Sơn La
lượt xem 0
download
Bài viết này thông tin về kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của lượng bón đạm và kali đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây Ý dĩ tại Sơn La nhằm giúp hoàn thiện biện pháp kỹ thuật trồng trọt đối với cây Ý dĩ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ảnh hưởng của lượng bón đạm và kali đến sinh trưởng, phát triển và năng suất cây Ý dĩ (Coix lacryma Jobi L.) tại Sơn La
- TẠP CHÍ KHOA HỌC Đặng Văn C ng (2023) Khoa học Tự nhiên và Công nghệ (30): 52 - 57 ẢNH HƢỞNG CỦA LƢỢNG BÓN ĐẠM VÀ KALI ĐẾN SINH TRƢỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CÂY D (Coix Lacryma-Jobi L.) TẠI SƠN LA Đ ng Văn Công[1], Đào Thế Anh[2], Vũ Đăng Toàn[3], Nguyễn Thị Thanh Hòa[1], Nguyễn Đức Thuận[1], Phạm Thị Mai[1] [1] Trường Đại học Tây Bắc [2] Viện Khoa học N ng nghiệp Việt Nam [3] Trung tâm Tài nguyên Thực vật Tóm tắt: Ý dĩ là cây dược liệu đã được sử dụng lâu đời và phổ bi n trên th giới cũng như ở Việt Nam. Nghiên cứu về kỹ thuật canh tác góp phần quan trọng trong phát triển cây ý dĩ. Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Sơn La năm 2022. Thí nghiệm bố trí theo kiểu RCB, 3 lần nhắc lại, gồm 9 c ng thức được tổ hợp từ hai nhân tố loại phân bón và 3 mức bón phân khác nhau: nhân tố phân đạm ure bón ở 3 mức là 200 kg/ha, 250 kg/ha và 300 kg/ha; nhân tố phân kali clorua bón ở 3 mức là 100 kg/ha, 200 kg/ha và 250 kg/ha. K t quả nghiên cứu cho thấy: Các c ng thức kh ng ảnh hưởng đ n thời gian sinh trưởng nhưng có ảnh hưởng đ n một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển. Trong đó c ng thức 6 (300kg đạm ure + 150 kg kaliclorua), c ng thức 8 (250kg đạm ure + 200 kg kaliclorua), c ng thức 9 (300kg đạm ure + 200 kg kaliclorua) có chiều cao cây, số lá trên thân chính, số nhánh đạt cao hơn các c ng thức khác. Các c ng thức có ảnh hưởng rõ rệt đ n các chỉ tiêu cấu thành năng suất và năng suất ý dĩ. C ng thức 6 (300 kg/ha đạm ure + 150 kg/ha kali clorua) có các chỉ tiêu cấu thành năng suất và năng suất đạt cao nhất: số quả/nhánh đạt 105,5 quả, tỷ lệ quả chắc đạt 92,7%, khối lượng 100 quả đạt 31,6g, năng suất cá thể đạt 327,59g, năng suất lí thuy t đạt 3,25 tấn/ha, năng suất thực thu đạt 2,78 tấn/ha. Các c ng thức có mức phân bón cao như c ng thức 5 (250 kg đạm ure + 150 kg kali clorua), c ng thức 6, c ng thức 8, c ng thức 9 bị sâu đục thân, sâu cuốn lá, bệnh đốm lá gây hại nhiều hơn.. Từ khóa: Ý dĩ, phân bón, Coix Lacryma-jobi L.. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ cấp thiết cần giải quyết để góp phần ảo tồn, Ý d có tên khoa học là Coix lacryma- phát triển loại c y trồng qu này: việc sử dụng jobi L., họ Hòa thảo (Poaceae), là c y thảo hạt giống kém chất lượng, ị lẫn tạp dẫn đến sống hàng năm, đ y là c y dược liệu đã được giống dần ị thoái hóa, các đặc tính tốt dần sử dụng l u đời và phổ iến trên thế giới cũng mất đi; hầu hết người d n trồng d với diện như ở Việt Nam với nhiều công dụng: R d tích nhỏ, manh mún; khu vực đất trồng d có dùng để chữa viêm nhi m đường niệu, sỏi độ cao, độ dốc lớn mà không có iện pháp ảo thận, thủy thũng, phong thấp đau xương, trẻ vệ đất dẫn đến xói mòn đất thường xuyên xảy em ỉa chảy, ạch đới, rối loạn kinh nguyệt, ra, mật độ trồng không đồng đều (gieo quá kinh ế, trừ giun đũa, đau ụng giun; hạt d dày), sử dụng ph n ón không hợp l (hầu như được dùng chữa áp-xe phổi, ruột thừa, viêm không ón ph n)… nên làm giảm khả năng ruột ỉa chảy, phong thấp sưng đau, loét dạ dày, sinh trưởng, phát triển, giảm năng suất và chất loét cổ tử cung, mụn cóc, eczema. Ý d là lượng sản phẩm. thuốc ổ và ồi dưỡng cơ thể tốt, dùng ổ sức Kết quả nghiên cứu về ph n ón cho c y cho người già và trẻ em, dùng lợi sữa cho d trên thế giới và tại Việt Nam đã chỉ ra rằng: người phụ nữ sinh đẻ. Gần đ y, các nghiên Mức ph n ón áp dụng cho 1 ha là ph n cứu trong và ngoài nước đã phát hiện tác chuồng hoai mục: 10 - 15 tấn, 250 - 300kg dụng hạ đường huyết và tác dụng chống ung super l n, 120 - 150kg sulfat kali và 100kg tro thư của c y này [2], [9]. ếp [5]. Mức ón Nitơ 25kg/667m2, Photpho Kết quả khảo sát của nhóm tác giả về tình 25kg/667m2, Kali 25kg/667m2 làm tăng năng hình sản xuất và tiêu thụ d tại một số địa suất Ý d . Trong khi mức cung cấp ph n ón phương của khu vực T y Bắc nói chung và 30 kg/667m2 N, 30 kg/667m2 P, 30kg/667m2 tỉnh Sơn La nói riêng cho thấy nhiều vấn đề K làm giảm năng suất hạt [11]. Liều lượng 52
- nitơ ở mức 150 kg/ha và tỷ lệ ón theo giai + Công thức 4 (CT 4): 200 kg đạm ure + đoạn: trước gieo hạt: đẻ nhánh: trỗ ông ở tỷ lệ 150 kg kali clorua. 4:1:2:3 là tối ưu [8]. + Công thức 5 (CT 5): 250 kg đạm ure + Một số nghiên cứu khác về c y d 150 kg kali clorua. như: nghiên cứu tác dụng hạ đường huyết của + Công thức 6 (CT 6): 300 kg đạm ure + c y d trên chuột nhắt trắng [2]; nghiên cứu 150 kg kali clorua. sự đa dạng sinh học của một số mẫu giống d + Công thức 7 (CT7): 200 kg đạm ure + [1], [3], [4]; nghiên cứu ảnh hưởng của 200 kg kali clorua. ethanolic chiết xuất từ cám d đối với các tổn + Công thức 8 (CT 8): 250 kg đạm ure + thương đại tràng ở chuột [10]… 200 kg kali clorua. Như vậy, mặc dù đã có các nghiên cứu + Công thức 9 (CT 9): 300 kg đạm ure + liên quan đến c y d nhưng chưa có các 200 kg kali clorua. nghiên cứu đầy đủ về kỹ thuật trồng trọt c y - Quy trình kỹ thuật: p dụng theo Quy d tại tỉnh Sơn La. trình kỹ thuật trồng, chăm sóc d (kèm theo Bài áo này thông tin về kết quả nghiên Quyết định số 271/QĐ-SNN, ngày20/12/2017 cứu ảnh hưởng của lượng ón đạm và kali đến của Sở Nông nghiệp & PTNT tỉnh Lào Cai). sinh trưởng, phát triển và năng suất c y d tại - Các chỉ tiêu theo dõi: Thời gian sinh Sơn La nhằm giúp hoàn thiện iện pháp kỹ trưởng, chiều cao c y, số lá trên th n chính, số thuật trồng trọt đối với c y d . nhánh, số quả/c y, tỷ lệ quả chắc, khối lượng ẬT P N P PN N 100 quả, năng suất cá thể, năng suất lí thuyết, Ứ năng suất thực thu. 2.1. Vật liệu nghiên cứu - Phương pháp xử lí số liệu: Ph n tích - Giống Ý d thu thập tại Sơn La. phương sai (ANOVA) 2 nh n tố ằng phần - Ph n đạm ure (tỷ lệ N = 46,3%), ph n mềm IRRISTAT 5.0. kali clorua (tỷ lệ K2O = 61%). ẾT Q Ả N N Ứ T ẢO ẬN 2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu 3.1. nh hưởng của các công th c bón - Thời gian: Từ tháng 4 - 11/2022. phân đến sinh trưởng, phát triển của cây d - Địa điểm: Tại thành phố Sơn La. Bón ph n hợp l giúp cung cấp các chất u dinh dưỡng cần thiết cho sự sinh trưởng của c y 2.2.1. Nội dung nghi n c u trồng, thúc đẩy các quá trình sinh trưởng của Nghiên cứu ảnh hưởng của công thức ón c y, đẻ nhánh, cành lá phát triển, c y ra hoa ph n đến sinh trưởng, phát triển và năng suất nhiều và đồng loạt, tỷ lệ đậu quả cao. Tạo điều c y d tại Sơn La. kiện r phát triển, r ăn s u, rộng giúp hạn chế 2.2.2. Phương pháp nghi n c u đổ, tăng khả năng chống chịu của c y trồng. - Thí nghiệm hai nh n tố ố trí theo khối Bảng 1. Ảnh hƣởng của các công thức bón ngẫu nhiên đầy đủ (RCB), 3 lần nhắc lại, diện phân đến thời gian sinh trƣởng cây ý dĩ tại tích ô thí nghiệm là 15m2, diện tích khu thí Sơn La năm 2022 nghiệm là 500 m2 ( ao gồm cả dải ảo vệ và Thời gian từ khi trồng đến hàng iên). Nh n tố ph n đạm ure ón ở 3 Công khi (ngày) mức là 200 kg/ha, 250 kg/ha và 300 kg/ha; thức Nảy Ra lá thật Ra Chín nh n tố ph n kali clorua ón ở 3 mức là 100 mầm đầu tiên hoa sinh lý kg/ha, 200 kg/ha và 250 kg/ha. Lượng ph n CT 1 10 14 111 179 ón nền chung cho các công thức: 500 kg NPK CT 2 10 14 111 179 (tỷ lệ N:P:K = 5:10:3). Các nh n tố được tổ CT 3 10 13 112 179 hợp thành 09 công thức: CT 4 10 13 111 178 + Công thức 1 (CT 1): 200 kg đạm ure + CT 5 10 14 112 179 100 kg kali clorua. CT 6 10 13 110 178 + Công thức 2 (CT 2): 250 kg đạm ure + CT 7 10 13 111 179 100 kg kali clorua. CT 8 10 13 111 179 + Công thức 3 (CT 3): 300 kg đạm ure + CT 9 10 13 111 180 100 kg kali clorua. 53
- Kết quả ở ảng 1 cho thấy ở các công thức b ón ph n khác nhau không ảnh hưởng rõ rệt 210,20a CT 4 12,10ab 10,20b đến thời gian các giai đoạn sinh trưởng của c y b d : thời gian từ khi trồng đến khi nảy mầm là 199,30 10 ngày, đến khi ra lá thật đầu tiên là 13-14 CT 5 b 11,37b 10,50a ngày, đến khi ra hoa là 110-112 ngày và đến 210,17a khi quả chín sinh l là 178-180 ngày. CT 6 b 12,27a 10,60a 211,10a CT 7 b 11,67ab 10,34ab đ - CT 8 222,63a 12,10ab 10,50a Mặc dù các công thức ón ph n không CT 9 225,33a 11,87ab 10,60a ảnh hưởng đến thời gian sinh trưởng của c y LSD0.05 15,56 0,84 0,26 d nhưng có ảnh hưởng đến chiều cao c y, số CV% 4,2 4,1 1,5 lá và các chỉ tiêu sinh trưởng khác. Khi đánh giá ảnh hưởng của tổ hợp các Khi đánh giá ảnh hưởng của từng nh n tố mức nh n tố đến các chỉ tiêu về sinh trưởng và ph n ón đến các chỉ tiêu sinh trưởng, phát phát triển ta thấy các công thức có mức ón triển ta thấy các mức ón đạm không ảnh đạm và kali cao đều có các chỉ tiêu sinh hưởng đến chiều cao c y và số lá trên th n trưởng, phát triển cao hơn, trong đó công thức chính nhưng có ảnh hưởng đến số nhánh, ở 8 và công thức 9 có chiều cao c y lớn nhất; mức ón 300kg/ha c y d có số nhánh cao công thức 6 có số lá trên th n chính cao nhất; nhất; các mức ón kali không ảnh hưởng đến các công thức 5, 6, 8, 9 có số nhánh cao. Nhìn chỉ tiêu về số lá trên th n chính nhưng có ảnh chung, công thức 6, công thức 8 và công thức hưởng đến chiều cao c y và số nhánh, ở mức 9 là các công thức có các chỉ tiêu sinh trưởng, ón 200kg/ha c y d có chiều cao c y và số phát triển tốt nhất. nhánh cao nhất. Theo Trịnh Văn Vượng (2018), khi Bảng 2. Ảnh hƣởng của các công thức nghiên cứu về đặc điểm nông sinh học của 25 bón phân đến các chỉ tiêu sinh trƣởng của mẫu giống d cho thấy: chiều cao c y dao cây ý dĩ tại Sơn La năm 2022 động từ 100,12 - 131,32 cm, số lá dao động từ Chiều Số 13,1 - 18,9 lá, số nhánh đạt từ 8,8 - 16,6 nhánh Số cao lá/thân [6]. Chiều cao c y d trong thí nghiệm cao Công thức nhánh cây chính hơn, số lá thấp hơn và số nhánh tương đồng (nhánh) (cm) (lá) với kết quả nghiên cứu của Trịnh Văn Vượng Ảnh hưởng của từng nh n tố đến các chỉ tiêu (2018). sinh trưởng 3.2. nh hưởng của các công th c bón Đạm 200 210,80a 11,84a 9,78c phân đến ch ti u cấu thành năng suất và a a ure 250 210,58 11,83 10,09b năng suất cây d (kg) 300 215,92a 11,86a 10,32a Bảng 3. Ảnh hƣởng của các công thức LSD0.05 8,98 0,49 0,15 bón phân đến một số chỉ tiêu cấu thành 100 211,04a năng suất cây ý dĩ tại Sơn La năm 2022 b 11,74a 9,28b Kali Số Tỷ lệ clorua 150 206,56 quả/ quả KL 100 b 11,91a 10,43a Công thức (kg) cây chắc quả (g) 200 219,69a 11,88a 10,48a (quả) (%) LSD0.05 8,98 0,49 0,15 Ảnh hưởng của từng nh n tố đến các chỉ tiêu Ảnh hưởng tổ hợp các nh n tố đến các chỉ tiêu cấu thành năng suất sinh trưởng Đạm 200 89,43c 86,50c 28,50c 211,10a ure 250 96,33b 88,60b 29,17b CT 1 b 11,77ab 8,80e (kg) 300 98,83a 90,70a 30,07a 209,77a LSD0.05 0,52 0,35 0,36 CT 2 b 12,03a 9,27d c c Kali 100 87,43 85,53 27,67c CT 3 212,27a 11,43ab 9,77c 54
- clorua 150 97,43b 89,53b 29,97b (kg) 200 28,17a 2,79a 2,39a (kg) 200 99,73a 90,73a 30,10a LSD0.05 0,59 0,05 0,09 LSD0.05 0,52 0,35 0,36 Ảnh hưởng tổ hợp các nh n tố đến năng suất Ảnh hưởng tổ hợp các nh n tố đến các chỉ tiêu CT 1 17,15g 1,78g 1,48e f f cấu thành năng suất CT 2 19,22 1,90 1,52e CT 1 84,7g 84,3f 27,3f CT 3 21,52e 2,13e 1,82d e CT 2 87,9e 85,2 e 27,6ef CT 4 21,60e 2,15 1,87d c CT 3 89,7d 87,1 d 28,1de CT 5 28,23c 2,81 2,33c CT 6 32,75a 3,25a 2,78a CT 4 86,1f 85,7e 28,7d CT 7 26,52d 2,62d 2,25c CT 5 100,7b 90,2b 29,6c c c a CT 8 28,87 2,85 2,30c CT 6 105,5a 92,7 31,6a CT 9 30,23b 3,01b 2,58b CT 7 97,5c 89,5c 29,5c LSD0.05 1,03 0,08 0,16 CT 8 100,4b 90,4b 30,3b CV% 0,2 1,9 4,3 b a CT 9 101,3 92,3 30,5b Tương tự như trên, khi xét ảnh hưởng của LSD0.05 0,9 0,6 0,6 từng nh n tố ph n ón đến năng suất d ta CV% 0,5 0,4 1,2 thấy mức ón đạm ure và mức ón kali clorua Kết quả ở ảng 3 cho thấy, từng nh n tố có ảnh hưởng rõ rệt đến năng suất d . Ở mức ph n ón có ảnh hưởng rõ rệt đến các yếu tố ón đạm ure 300 kg/ha năng suất đạt cao nhất: cấu thành năng suất Ý d , ở mức ón đạm ure năng suất cá thể đạt 28,54g, năng suất lí thuyết 300 kg/ha các chỉ tiêu cấu thành năng suất đạt đạt 2,83 tấn/ha, năng suất thực thu đạt 2,38 cao nhất: số quả/c y là 98,83 quả, tỷ lệ quả tấn/ha. Ở mức ón kali clorua 200 kg/ha năng chắc đạt 90,7%, khối lượng 100 quả là 30,07g. suất đạt cao nhất: năng suất cá thể đạt 28,17g, Ở mức ón kali clorua 200kg/ha các chỉ tiêu năng suất lí thuyết đạt 2,79 tấn/ha, năng suất cấu thành năng suất đạt cao nhất: số quả/c y là thực thu đạt 2,39 tấn/ha. 99,73 quả, tỷ lệ quả chắc đạt 90,73%, khối Theo ảng 4, tổ hợp của các nh n tố có lượng 100 quả là 30,10g. Mức ón đạm ure ảnh hưởng rất lớn đến năng suất d . Năng 200kg/ha và mức ón kali clorua 100 kg/ha có suất cá thể dao động từ 17,15 - 32,76, năng các chỉ tiêu cấu thành năng suất đạt thấp nhất. suất lí thuyết dao động từ 1,78 - 3,25 tấn/ha, Tuy nhiên, khi đánh giá ảnh hưởng tổ hợp năng suất thực thu dao động từ 1,48 - 2,78 của các nh n tố đến các chỉ tiêu cấu thành tấn/ha. Công thức 6 có năng suất cá thể, năng năng suất ta thấy các công thức ón ph n có số suất l thuyết, năng suất thực thu đạt cao nhất. quả/c y dao động từ 84,7 - 105,5 quả, tỷ lệ quả Theo Nguy n Văn Thuận và cs (2004), chắc dao động từ 84,3 - 92,7%, khối lượng 100 năng suất trung ình d là từ 4 - 5 tấn hạt [5]. quả dao động từ 27,3 - 31,6g, trong đó công Theo Bulong et al. (2017) năng suất quả d thức 6 có các chỉ tiêu cấu thành năng suất đạt tại Đài Loan đạt (3,6 tấn/ha). Tại Philippin, có cao nhất. Ngoài ra, công thức 8 và công thức 9 một số giống d được trồng phổ iến là cũng là những công thức có chỉ tiêu cấu thành Gulian, Guinampay, Pulot, Tapol, Dwarf. năng suất cao. Trong đó, giống Dwarl có năng suất đạt cao Bảng 4. Ảnh hƣởng của các công thức nhất 2,597 tấn/ha [7]. Tseng and Chen (2007) bón phân đến năng suất cây ý dĩ tại Sơn La đã chọn tạo được các giống Taichung No1 có năm 2022 năng suất trung ình đạt 2,738 tấn/ha, giống Năng Năng Taichung No2 đạt 3,750 tấn/ha, giống Năng suất suất suất Taichung No3 đạt 4,073 tấn/ha [12]. Nhìn CT thực thu cá thể lý thuyết chung năng suất c y d trong thí nghiệm thấp (tấn/ha) (g) (tấn/ha) hơn so với năng suất d được công ố trong Ảnh hưởng của từng nh n tố đến năng suất một số nghiên cứu. Đ y cũng là hướng mở để Đạm 200 19,29c 1,94c 1,61c tiếp tục thực hiện các nghiên cứu về iện pháp ure 250 27,53 b 2,74b 2,32b kỹ thuật, chọn tạo giống nhằm n ng cao năng (kg) 300 28,54a 2,83a 2,38a suất d . LSD0.05 0,59 0,05 0,09 3.3. nh hưởng của công th c bón phân Kali 100 21,76 c 2,18 c 1,87c đến ch ti u sâu bệnh hai cây d clorua 150 25,44b 2,52b 2,05b Sa u ẹ nh hại là yếu tố ảnh hu ởng 55
- đến quá trình sinh tru ởng, phát triển và công thức 6 (300kg đạm ure + 150 kg na ng suất của ca y trồng. Quá trình theo dõi kaliclorua) có các chỉ tiêu cấu thành năng suất thí nghiẹ m thấy xuất hiẹ n mọ t số loại và năng suất đạt cao nhất: số quả/c y là 105,5 sa u, ẹ nh hại nhu : sa u đục tha n, quả, tỷ lệ quả chắc là 92,7%, khối lượng 100 sa u cuốn lá, ẹ nh đốm lá. quả đạt 31,6g, năng suất cá thể đạt 32,76g, Bảng 5. Ảnh hƣởng của công thức bón năng suất lí thuyết đạt 3,25 tấn/ha, năng suất phân đến một số chỉ tiêu sâu bệnh hại cây ý thực thu đạt 2,78 tấn/ha. dĩ tại Sơn La năm 2022 Các công thức có mức ph n ón cao hơn Phân cấp gây hại như công thức 5, công thức 6, công thức 8, Sâu đục Bệnh đốm công thức 9 có mức độ ị hại ởi s u đục th n, Công Sâu s u cuốn lá, ệnh đốm lá lớn hơn. thân lá thức cuốn (Ostrinia (Bipolaris LỜI CẢM ƠN lá nubilalis) coicis) Nghiên cứu này được thực hiện với sự hỗ CT 1 1 1 1 trợ kinh phí của đề tài “Nghiên cứu thu thập, CT 2 1 1 1 ảo tồn, đánh giá và hoàn thiện kỹ thuật trồng CT 3 1 1 1 c y d (Coix lacryma-jobi L.) tại Sơn La”, CT 4 1 1 1 mã số B2021-TTB-04. Đồng thời là nội dung CT 5 1 1 2 nghiên cứu của đề tài luận án tiến s “Nghiên CT 6 1 2 1 cứu đa dạng di truyền và kỹ thuật canh tác một CT 7 1 1 1 số dòng/giống d triển vọng tại tỉnh Sơn La” CT 8 2 2 1 theo Quyết định số 329/QĐ-KHNN-TTĐT CT 9 1 2 2 ngày 11/5/2022 của Giám đốc Viện Khoa học Ghi chú: Sâu hại: Cấp 1: ố c Nông nghiệp Việt Nam. ug h i c - ốc uh i TÀI LIỆU THAM KHẢO c - ốc uh i c - 1. Nguy n Hương Giang (2014). Nghiên cứu ốc h i c ốc đa dạng sinh học cây ý dĩ. Luận văn thạc s u h i Bệnh hại: h ng c t dược học, Trường Đại học Dược Hà Nội. b nh c ốc nh g h i c 2. Phùng Thanh Hương và cộng sự (2009). Tác - ốc b nh g h i c - dụng hạ đường huy t của thân cây ý dĩ ốc nh g h i c - (Coix lacryma-jobi L. var. ma-yuen Stapf) ốc nh g h i c - trên chuột nhắt trắng. Hội nghị khoa học ốc nh g h i c - ốc công nghệ tuổi trẻ lần thứ XV. nh g h i c - ốc 3. Nguy n Thị Khanh (2012). Điều tra tính đa b nh g h i c ốc nh g dạng sinh học của ý dĩ ở miền Bắc. Khóa h i luận tốt nghiệp Dược sỹ Đại học, Trường Kết quả ở ảng 5 cho thấy, các công thức Đại học Dược Hà Nội. có mức độ ị s u hại và ệnh hại ở cấp 1 và 4. Nguy n Hữu Thế (2013). Nghiên cứu tính cấp 2. Trong đó các công thức có mức ph n đa dạng sinh học của ý dĩ. Khóa luận tốt ón cao hơn như CT5, CT6, CT8, CT9 có mức nghiệp Dược sỹ Đại học, Trường Đại học độ ị hại lớn hơn Dược Hà Nội. 4. KẾT LUẬN 5. Nguy n Văn Thuận (2004). Trồng khảo Các công thức thí nghiệm không ảnh nghiệm một số một số cây thuốc cần thi t hưởng đến thời gian sinh trưởng nhưng có ảnh cung cấp dược liệu để sản xuất thuốc tại hưởng đến một số chỉ tiêu sinh trưởng, phát chỗ ở một số địa bàn n ng th n, miền núi triển. Trong đó công thức 6 (300kg đạm ure + tỉnh Thanh Hóa. Bộ Khoa học và Công 150 kg kaliclorua), công thức 8 (250kg đạm nghệ - Bộ Y tế. ure + 200 kg kaliclorua), công thức 9 (300kg 6. Trịnh Văn Vượng (2018). Đánh giá đặc đạm ure + 200 kg kaliclorua) có chiều cao c y, điểm n ng sinh học và đa dạng di truyền số lá trên th n chính, số nhánh đạt cao hơn các nguồn gen cây Ý dĩ (Coix lacryma - jobi công thức khác. L.). Nhà xuất ản Học viện Nông nghiệp. Khi sử dụng từng loại ph n đạm và kali 7. Bulong Marissa P., Nemie Rex S. Guerzon thì mức ón 300kg đạm ure, 200kg kali clorua and Rodel C. Goha-Od (2017). Growth and có năng suất cao nhất. Yield Performance of Adlai (Coix lacryma- Khi sử dụng đồng thời đạm và kali thì jobi L.) under the Organic-Based Condition 56
- of Lamut, Ifugao. The Upland Farm Journal 10. Li S. C. et al. (2011). Effects of adlay bran Vol 25, Number 1, pp.16-25. and its ethanolic extract and resi-due on 8. Chung Tien Nghiem, Geng Li Jiang, Ke preneoplastic lesions of the colon in rats. J. Fang Shen and Zhan Wang (2016). Effect of Sci. Food Agric., 91(3), pp. 547-552. dose fertilizer and cultivars to the active 11. Lin Yanzhao (2008). Effects of Different compound glyceryl trioleate of Coix Planting Densities ADN Fertilizer Lacrymajobi L.. AGRIVITA Journal of Supplieson Yield and its Components in Agricultural Science. 2016. 38(3). pp. 261- Coix (Coix Lachryrma-jobi L.). Chinese 268. Agricultural Science Bulletin, 2008-06. 9. Lee M. Y. et al. (2008). Isolation and 12. Tseng Sheng-Hsiung and Chen Yu-Hsin characterization of new lactam com-pounds (2007). The Breeding of a New Job's-Tears that inhibit lung and colon cancer cells (Coix lachryma-jobi L.) Cultivar Taichung from adlay (Coix lachryma-jobi L. var. ma- No. 21. 臺 中 區 農 業 改 良 場 研 究 彙 yuen Stapf) bran. Food and Chemical 報 97. pp. 1-11. Toxicology, 46, pp. 1933-1939. EFFECTS OF NITROGEN AND POTASSIUM FERTILIZATION ON GROWTH, DEVELOPMENT AND YIELD OF ADLAY (Coix Lacryma-Jobi L.) IN SON LA Dang Van Cong, Dao The Anh, Vu Dang Toan, Nguyen Thi Thanh Hoa, Nguyen Đuc Thuan, Pham Thi Mai [1] Tay Bac University [2] Vietnam Academy of Agricultural Sciences. (3) Plant Resources Center Abstract: Adlay is that medicinal plants have been used for a long time and are popular in the world as well as in Vietnam. Research on farming techniques plays an important role in the development of adlay. The study was carried out in Son La province in 2022. The experiments were arranged in RCB design, with 3 replicates, including 9 formulas that were combined from two fertilizer factors and 3 different levels of fertilizer: factor urea nitrogen fertilizer at 3 levels are 200 kg/ha, 250 kg/ha and 300 kg/ha; factor Potassium chloride fertilizer at 3 levels: 100 kg/ha, 200 kg/ha and 250 kg/ha. The research results showed that: The formulations did not affect the growing time but did affect some development indicators. In which, formula 6 (300kg/ha of urea + 150kg/ha of potassium chloride), formula 8 (250kg/ha of urea + 200kg/ha of potassium chloride), formula 9 (300kg/ha of urea + 200kg/ha of potassium chloride) had plant height, number of leaves on main stem and number of branches higher than other formulas. Formulations have a clear effect on the yield and yield components of adlay. Formula 6 (300kg/ha of urea + 150kg/ha of potassium chloride) has the highest yield and its components including: the number of fruits on the branch is 105.5 fruits, the percentage of firm fruit is 92.7%, the weight of 100 fruits is 31.6g, the individual yield is 327.59g, the theoretical yield is 3.25 tons/ha, actual yield is 2.78 tons/ha. The formulas with high fertilizer levels such as formula 5 (250kg/ha of urea + 150kg/ha of potassium chloride), formula 6, formula 8, formula 9 suffered more damage from stem borers, leaf rollers, and leaf spot diseases. Keywords: Adlay, fertilizer, Coix Lacryma-jobi L. Ngày nhận bài: 22/02/2023. Ngày nhận đặng: 20/3/3023 Liên lạc: Nguy n Đức Thuận, e-mail: ducthuan@utb.edu.vn 57
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến sinh trưởng, năng suất chất xanh và chất lượng của cây cao lương thức ăn cho gia súc
9 p | 110 | 17
-
Ảnh hưởng của các mức đạm, lân, kali đến cây cà chua trồng trên giá thể hữu cơ
12 p | 157 | 17
-
Ảnh hưởng của các mức đạm bón và mật độ trồng đến một số chỉ tiêu sinh lý, năng suất của giống ngô nếp lai Hua518
10 p | 93 | 6
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của dạng đạm đến sinh trưởng, năng suất, hàm lượng diệp lục tố và tinh dầu sả (Cymbopogon citratus) trồng trong điều kiện khô hạn
0 p | 114 | 5
-
Ảnh hưởng của mức bón đạm đến khả năng hấp thu vi lượng (Cu, Fe, Zn và Mn) của cây mía đường trên đất phù sa ở đồng bằng Sông Cửu Long
6 p | 96 | 4
-
Ảnh hưởng của liều lượng phân đạm, kali lên sự sinh trưởng, năng suất và chất lượng bồn bồn tại Cà Mau
8 p | 87 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của lượng bón đạm (N) đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu cà gai leo (Solanum hainanense Hance) tại Thanh Hóa
10 p | 57 | 4
-
Ảnh hưởng của lượng bón đạm, lân, kali đến sinh trưởng, phát triển, năng suất, hàm lượng glycoalcaloid của cây cà gai leo (Solanum hainanense hance) trồng trên đất đồi tại huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa
9 p | 10 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của liều lượng đạm và kali đến cây nghệ vàng (curcuma longa l.) tại tỉnh Thừa Thiên Huế
7 p | 15 | 3
-
Ảnh hưởng của mức bón phân đạm lên năng suất, màu sắc lá và hàm lượng các hợp chất có hoạt tính sinh học của cây thuốc dòi (Pouzolzia zeylanica L. Benn)
9 p | 81 | 3
-
Ảnh hưởng của phân lân đến năng suất và chất lượng của cỏ Stylosanthes Guianensiss CIAT 184 trồng tại Thái Nguyên
6 p | 98 | 3
-
Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của một số giống ngô lai mới trồng vụ Xuân năm 2019 tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh Thanh Hóa
12 p | 33 | 2
-
Ảnh hưởng của liều lượng phân đạm đến sinh trưởng và năng suất sả Java (Cymbopogon winterianus Jawitt) tại tỉnh Gia Lai
8 p | 79 | 2
-
Ảnh hưởng của lượng phân vô cơ đến sinh trưởng, phát triển, năng suất giống ngô SSC557 trên đất nâu đỏ tại Phước Long, Bình Phước
10 p | 6 | 2
-
Ảnh hưởng của lượng giống gieo sạ và mức phân đạm bón đến sinh trưởng phát triển, năng suất giống lúa chống chịu ngập HL5 tại Quảng Ngãi
7 p | 11 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của phân bón và các chế phẩm dinh dưỡng đến năng suất và chất lượng các loại rau cải đặc sản
8 p | 5 | 2
-
Ảnh hưởng của lượng đạm bón đến quang hợp ở giai đoạn sau trỗ và năng suất của dòng lúa cải tiến mang gene GN1a tăng số hạt trên bông
10 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn