intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng của tần suất khai thác và thời gian bảo quản đến chất lượng tinh dịch gà Hắc Phong

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Ảnh hưởng của tần suất khai thác và thời gian bảo quản đến chất lượng tinh dịch gà Hắc Phong được tiến hành nhằm đánh giá chất lượng tinh dịch của gà trống Hắc Phong nuôi tại Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng của tần suất khai thác và thời gian bảo quản đến chất lượng tinh dịch gà Hắc Phong

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 2: 161-168 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(2): 161-168 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA TẦN SUẤT KHAI THÁC VÀ THỜI GIAN BẢO QUẢN ĐẾN CHẤT LƯỢNG TINH DỊCH GÀ HẮC PHONG Bùi Huy Doanh*, Nguyễn Thị Phương Giang, Đinh Thị Yên, Nguyễn Thị Châu Giang, Nguyễn Thị Phương, Phạm Kim Đăng Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: bhdoanh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 12.12.2022 Ngày chấp nhận đăng: 02.03.2023 TÓM TẮT Nghiên cứu này được tiến hành nhằm đánh giá chất lượng tinh dịch của gà trống Hắc Phong nuôi tại Khoa Chăn nuôi, Học viện Nông nghiệp Việt Nam. Trong thí nghiệm thứ nhất, 30 mẫu tinh dịch của 6 gà trống Hắc Phong được khai thác với tần suất 1 ngày/lần và 3 ngày/lần để đánh giá các chỉ tiêu chất lượng thể tích tinh dịch, nồng độ, hoạt lực tinh trùng và tỷ lệ tinh trùng kỳ hình. Ở thí nghiệm thứ hai, tinh dịch sau khai thác được bảo quản trong môi trường A và B ở 5°C. Các mẫu tinh dịch được kiểm tra chất lượng sau 8 và 24 giờ bảo quản. Kết quả cho thấy, khi khai thác với mật độ 1 ngày/lần có thể tích tinh dịch, nồng độ tinh trùng và hoạt lực tinh trùng thấp hơn so với việc khai thác 3 ngày/lần (P
  2. Ảnh hưởng của tần suất khai thác và thời gian bảo quản đến chất lượng tinh dịch gà Hắc Phong dịch đã đþĉc đề cêp trong các nghiên cĀu trþĆc dþĈng và chëm sóc trong cùng điều kiện, có đåy (Al-Bulushi & cs., 2018). Quá trình pha máng ën, máng uống riêng và đþĉc tiêm phòng loãng và bâo quân tinh dịch sẽ giúp tëng tuổi thọ vacxin đæy đû. Gà đþĉc cho ën thĀc ën hỗn hĉp cûa tinh trùng bìng cách giâm hoät động trao đổi hoàn chînh do Công ty New Hope sân xuçt theo chçt thông qua các quy trình bâo quân däng lông TCVN 2265:2007. MĀc nëng lþĉng trao đổi (ME, hay đông länh (Rakha & cs., 2013). Bâo quân Kcal/kg thĀc ën) và tỷ lệ protein (CP, %) trong tinh dịch ć nhiệt độ thçp thþąng dén đến giâm khèu phæn ën là 16% CP và 3.000Kcal ME. khâ nëng thý tinh cûa tinh trùng. Tuy nhiên, việc sā dýng tinh dịch däng lông vén là phþĄng 2.2. Nội dung nghiên cứu pháp đþĉc lăa chọn đối vĆi loài gia cæm vì gia Nghiên cĀu này bao gồm hai nội dung. Nội cæm có số lþĉng tinh trùng thçp, đồng thąi đông dung thĀ nhçt là đánh giá să ânh hþćng cûa länh làm ânh hþćng đến tính nguyên vẹn cûa tæn suçt khai thác đến chçt lþĉng tinh dịch gà màng (Blesbois & cs., 2008). ChĀc nëng sinh học Híc Phong. Nội dung thĀ 2 là đánh giá să ânh cûa tinh trùng gia cæm giâm xuống rçt nhanh hþćng cûa thąi gian bâo quân đến chçt lþĉng ngay sau khi khai thác (Blesbois & Brillard, tinh dịch gà Híc Phong trong môi trþąng bâo 2007). Do đó, kỹ thuêt thý tinh nhân täo tốt nhçt quân däng lông. là pha loãng và bâo quân tinh dịch ć nhiệt độ phòng hoặc nhiệt độ thçp không quá 24 gią 2.3. Phương pháp nghiên cứu (Partyka & Niżański, 2022). Gà Híc Phong là giống gà quý, thịt gà có Trong thí nghiệm thĀ nhçt: Tinh dịch đþĉc giá trị dinh dþĈng cao, vị ngọt đêm, ít mĈ, trĀng khai thác tÿ 6 gà trống Híc Phong vĆi tæn suçt có tỷ lệ lòng đô cao, thĄm ngon. Giống gà này khác nhau 1 ngày/læn và 3 ngày/læn. Các méu đþĉc nuôi nhiều ć tînh Quâng Ninh. Nëm 2006, tinh dịch đþĉc đánh giá các chî tiêu chçt lþĉng Viện Chën nuôi đþa về nuôi täi Trung tâm tinh dịch sau khai thác bao gồm thể tích tinh Nghiên cĀu Vịt Đäi Xuyên để bâo tồn nguồn gen dịch, hoät lăc tinh trùng, nồng độ tinh trùng. (Phäm Công Thiếu & cs., 2018). Ưu điểm cûa gà Trong thí nghiệm thĀ hai, tinh dịch gà Híc Híc Phong là khâ nëng kháng bệnh cao, dễ Phong sau khi khai thác vĆi tæn suçt 3 ngày/læn thích nghi vĆi các đặc điểm khí hêu nên phù hĉp đþĉc bâo quân ć hai môi trþąng khác nhau: môi vĆi nhiều mô hình chën nuôi khác nhau. Gà Híc trþąng A (sodium glutamate, potassium citrate, Phong có thân hình nhô, gà trþćng thành có bộ sodium acetate, magnesium acetate và glucose) lông toàn thån màu đen, xþĆc; da, thịt, xþĄng đþĉc mô tâ bći Lake (1960) và môi trþąng B đều có màu đen; đa số gà có mào ný màu đen (sodium glutamate, potassium acetate, tím; chân 5 ngón; gà mái có chôm lông đæu bông polyvinylpyrrolidone và fructose) đþĉc mô tâ bći xù (Phäm Công Thiếu & cs., 2018; Nguyễn Thị Tselutin & cs. (1995) (Bâng 1). PhþĄng Giang & cs., 2022). Tuy nhiên, hiện nay Khai thác tinh dịch gà Híc Phong: Tinh chþa có nghiên cĀu nào về chçt lþĉng tinh dịch dịch gà đþĉc khai thác vào buổi sáng trþĆc khi cûa gà Híc Phong täi Việt Nam. Do đó, nghiên cho ën theo phþĄng pháp massage đþĉc mô tâ cĀu này nhìm đánh giá ânh hþćng cûa tæn suçt bći Lê Thị Thím & cs. (2017). Ngþąi thĀ nhçt khai thác và thąi gian bâo quân đến chçt lþĉng đặt gà nìm trên ghế, Āc gà tĊ trên gối mềm, tinh dịch gà trống Híc Phong. dùng tay trái giĂ hai chân sau cûa gà, tay phâi cæm dýng cý hĀng tinh. Ngþąi thĀ hai dùng tay 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phâi vuốt phæn býng gà tÿ Āc gà đến phæn hêu môn vài læn sau đó tay trái vuốt tÿ lþng đến 2.1. Vật liệu đuôi cho đến khi gà có phân xä xuçt tinh thì Tinh dịch gà đþĉc khai thác tÿ 06 gà trống dùng ngón tay cái và ngón tay trô bóp hai bên lỗ Híc Phong khôe mänh tÿ 1,0 nëm tuổi nuôi täi huyệt cûa gà. Nếu thçy tinh dịch gà chây ra Träi thí nghiệm Khoa Chën nuôi, Học viện ngoài thì ngþąi thĀ nhçt đþa dýng cý hĀng tinh Nông nghiệp Việt Nam. Các gà trống đþĉc nuôi hĀng vào. 162
  3. Bùi Huy Doanh, Nguyễn Thị Phương Giang, Đinh Thị Yên, Nguyễn Thị Châu Giang, Nguyễn Thị Phương, Phạm Kim Đăng Bảng 1. Thành phần môi trường bảo quản tinh dịch gà Thành phần Môi trường A Môi trường B Sodium glutamate (gram) 1,35 1,92 Potassium citrate (gram) 0,128 - Potassium acetate (gram) - 0,5 Sodium acetate (gram) 0,51 - Magnesium acetate (gram) 0,08 - Glucose (gram) 0,8 - Fructose (gram) - 0,9 Polyvinylpyrrolidone (gram) - 0,3 Yêu cầu pH 7,3 7,2 Áp suất thẩm thấu (mOsmol/kg) 310 320 Ghi chú: Bổ sung thêm nước cất hai lần để được 100ml môi trường bảo quản, các hóa chất được mua từ nhà cung cấp của các hãng hóa chất Merck (Đức), Xilong (Trung Quốc). Nồng độ tinh trùng (C, triệu/ml) đþĉc xác Tỷ lệ tinh trùng kĊ hình (K, %) đþĉc xác định bìng buồng đếm Neubauer trên kính hiển định bìng số tinh trùng kĊ hình (có hình thái vi có độ phóng đäi 400 læn (Paulenz & cs., 1995). không bình thþąng) trong tổng số 200 tinh Hoät lăc tinh trùng (A, 0% ≤ A ≤ 100%) trùng trong dung dịch 4% formol citrate trên đþĉc xác định bìng hệ thống phân tích tinh dịch kính hiển vi có độ phóng đäi 1.000 læn vĆi vêt tă động (Sperm motility and morphology kính soi dæu. Tỷ lệ tinh trùng kĊ hình cûa tinh analysis system, SMAS, FHK Tokyo, Nhêt nguyên và sau 8 và 24 gią bâo quân cûa tinh Bân). Dùng micro pipet hút 5l tinh dịch vào pha loãng. Hình thái không bình thþąng cûa ống eppendoft có thể tích 1,5ml, cho thêm 495l tinh trùng đþĉc xác định thông qua việc kiểm NaCl 3% rồi líc nhẹ trộn đều, sau đó nhô 10l tra hình thái cûa đæu, thån và đuôi tinh trùng dung dịch pha loãng vào buồng đếm MAKLER cüng nhþ să có mặt cûa các giọt bào tþĄng trên rồi quan sát trên kính hiển vi có độ phóng đäi tinh trùng. 100 læn. Các méu tinh dịch bâo quân đþĉc trộn Tinh dịch cûa mỗi gà trống Híc Phong khai đều sau đó lçy khoâng 0,25ml đem û trên bàn thác vĆi tæn suçt 3 ngày/læn đþĉc pha thành các çm 38°C trong 30 phút trþĆc khi kiểm tra trên liều trong ống 1,5ml vĆi nồng độ 500 × 106 tinh hệ thống SMAS có kính hiển vi, lam kính cüng trùng/ml đþĉc để ć nhiệt độ phòng (25°C) trong đþĉc cài đặt nhiệt độ ć 38°C. Hoät lăc tinh trùng 2 gią trþĆc khi cho vào tû bâo quân ć 5°C có hệ cûa các méu tinh dịch pha loãng đþĉc đánh giá (8 thống điều khiển và theo dõi nhiệt độ. Các chî và 24 gią) sau khi bâo quân. Các chî tiêu hoät lăc tiêu chçt lþĉng cûa tÿng méu tinh dịch đþĉc tinh trùng bao gồm: hoät lăc (A), vên tốc đþąng kiểm tra bao gồm hoät lăc tinh trùng, tỷ lệ tinh thîng (straight line velocity, VSL); vên tốc đþąng cong (curvilinear velocity, VCL); vên tốc trung trùng kĊ hình trong các môi trþąng bâo quân bình đþąng đi (average path velocity, VAP); độ sau 8 và 24 gią bâo quân. thîng (straightness, STR); biên độ dịch chuyển 2.4. Xử lý số liệu cûa đæu tinh trùng (amplitude lateral head displacement, ALH); tæn số di chuyển chéo (beat Các chî tiêu V, A, C, VAC và K cûa tinh cross frequency, BCF). nguyên đþĉc trình bày bìng các tham số thống Tổng số tinh trùng tiến thîng (VAC, tỷ/læn) kê mô tâ gồm: giá trị trung bình cộng (Mean), độ đþĉc xác định bìng tích cûa ba chî tiêu V, A và C. lệch chuèn (SD) và hệ số biến động (Cv). 163
  4. Ảnh hưởng của tần suất khai thác và thời gian bảo quản đến chất lượng tinh dịch gà Hắc Phong Đánh giá ânh hþćng cûa tæn suçt khai thác, lăc tinh trùng cûa một số giống gà khác nhau thąi gian bâo quân đến chçt lþĉng tinh dịch täi Nigeria dao động tÿ 62,55-87,35% (Peters & theo mô hình phån tích phþĄng sai một nhân tố cs., 2008). (thąi gian bâo quân). Các tham số þĆc tính bao Nồng độ tinh trùng cüng bị ânh hþćng bći gồm giá trị trung bình (Mean) và độ lệch chuèn tæn suçt khai thác (P
  5. Bùi Huy Doanh, Nguyễn Thị Phương Giang, Đinh Thị Yên, Nguyễn Thị Châu Giang, Nguyễn Thị Phương, Phạm Kim Đăng Tỷ lệ tinh trùng có giọt bào tþĄng ć cổ và đuôi VAP, STR, ALH, BCF) trên máy phân tích chçt cao hĄn so do tæn suçt khai thác dày dén đến lþĉng tinh dịch tă động SMAS cho thçy không tinh trùng chþa hoàn thiện hết về chĀc nëng. Tỷ có să sai khác giĂa hai tæn suçt khai thác lệ tinh trùng kĊ hình trên gà Híc Phong cao (P
  6. Ảnh hưởng của tần suất khai thác và thời gian bảo quản đến chất lượng tinh dịch gà Hắc Phong Bảng 4. Chất lượng tinh dịch gà Hắc Phong sau 24 giờ bảo quản trong môi trường A và B ở 5°C Chỉ tiêu A B Mean ± SD Cv Mean ± SD Cv Hoạt lực (%) 49,84 ± 10,13 20,32 52,02 ± 12,16 23,37 VSL (µm/s) 17,93 ± 7,15 39,89 18,55 ± 7,64 41,18 VCL (µm/s) 66,23 ± 24,34 36,75 67,52 ± 24,85 36,81 VAP (µm/s) 36,83 ± 15,59 42,68 35,42 ± 13,79 38,95 STR 0,39 ± 0,09 23,39 0,40 ± 0,06 15,39 ALH (µm/s) 16,49 ± 6,04 36,62 17,47 ± 6,13 35,09 BCF (Hz) 0,79 ± 0,13 16,25 0,80 ± 0,15 18,21 Tỷ lệ tinh trùng kỳ hình (%) 25,87 ± 3,41 13,19 25,33 ± 4,67 18,44 Ghi chú: n = 30 đối với từng công thức thí nghiệm; vận tốc đường thẳng (straight line velocity, VSL); vận tốc đường cong (curvilinear velocity, VCL); vận tốc trung bình đường đi (average path velocity, VAP); độ thẳng (straightness, STR); biên độ dịch chuyển của đầu tinh trùng (amplitude lateral head displacement, ALH); tần số di chuyển chéo (beat cross frequency, BCF). trþąng bâo ć 5°C sau 10 gią khoâng 19% (Lê Thị 3.2. Chất lượng tinh dịch gà Hắc Phong ở Thím & cs., 2017). Nghiên cĀu trên gà Green- các thời điểm bảo quản Legged Partridge, gà Black Minorca, gà White Tinh dịch gà Híc Phong vĆi mêt độ khai Crested Black Polish và gà Italian Partridge cho thác 3 ngày/læn đþĉc sā dýng để bâo quân trong thçy tỷ lệ tinh trùng kĊ hình cûa 4 giống gà này hai môi trþąng khác nhau ć 5°C. Sau 8 gią bâo trong môi trþąng bâo quân ć 5°C læn lþĉt là quân (Bâng 3), hoät lăc tinh trùng trong hai môi 24,8%; 24,69%; 27,4% và 23,3% (Siudzińska & trþąng A và B khoâng 65% và không có să sai Łukaszewicz, 2008). khác thống kê (P >0,05). Kết quâ nghiên cĀu Sau 24 gią bâo quân (Bâng 4), hoät lăc tinh cûa cüng cho thçy không có să sai khác về khâ trùng cûa tinh dịch trong môi trþąng A là nëng di chuyển, tæn số và di động cûa đæu tinh (49,84%) và trong môi trþąng B là (52,02%) trùng trong hai môi trþąng A và B (P >0,05). (P >0,05). Hoät lăc tinh dịch gà Indian Red Chçt lþĉng tinh dịch bâo quân có giá trị thçp Jungle Fowl bâo quân ć 5°C giâm tÿ 81,9% ć 0 hĄn so vĆi tinh nguyên. Điều này là do, bâo gią xuống còn 46,3% ć 24 gią, thêm chí còn quân ć nhiệt độ thçp đã ânh hþćng đến khâ 25,6% ć 48 gią (Rakha & cs., 2016). Kết quâ nëng di động cûa tinh trùng. Tuy nhiên, kết quâ nghiên cĀu cûa chúng tôi cho thçy, không có să nghiên cĀu cûa chúng tôi vén cao hĄn so vĆi khác biệt về chçt lþĉng tinh dịch trong hai môi nghiên cĀu cûa (Lê Thị Thím & cs., 2017) trên trþąng. pH và áp suçt thèm thçu cûa hai môi tinh dịch gà Đông Tâo. Tác giâ cho biết sau 6 và trþąng không có nhiều khác biệt (7,3 và 310 9 gią bâo quân ć 5°C, hoät lăc tinh trùng cûa gà mOsmol trong môi trþąng A; 7,2 và 320 mOsmol Đông Tâo læn lþĉt là 65,24% và 51,18%. Kết quâ trong môi trþąng B). Cüng giống nhþ các tế bào nghiên cĀu trên gà trống Nòi có lông màu điều khác, tinh trùng cæn nëng lþĉng để duy trì các và lông màu chuối sau khi bâo quân 5 gią ć 5°C, hoät động. Có hai con đþąng trao đổi chçt täo ra hoät lăc tinh trùng giâm xuống còn 70,44% và adenosine triphophate (ATP), nguồn nëng lþĉng 64,31% (Lê Thanh PhþĄng & cs., 2021). cho hoät động chính cûa tinh trùng, là quá trình Tỷ lệ tinh trùng kĊ hình trong môi trþąng A oxy hóa phosphoryl hóa và quá trình đþąng và B cüng không có să sai khác (P >0,05). Tỷ lệ phân (Du Plessis & cs., 2015). Quá trình đþąng tinh trùng kĊ hình cûa gà Đông Tâo trong môi phân xây ra trong tế bào chçt cûa tinh trùng có 166
  7. Bùi Huy Doanh, Nguyễn Thị Phương Giang, Đinh Thị Yên, Nguyễn Thị Châu Giang, Nguyễn Thị Phương, Phạm Kim Đăng vai trò cung cçp nëng lþĉng cho quá trình trao Partridge. Blesbois & cs. (2008) cüng cho biết, tỷ đổi chçt cûa tinh trùng (Du Plessis & cs., 2015). lệ sống và hình thái tinh trùng bình thþąng Trong đó glucose và fructose đþĉc coi là nguồn cüng giâm đi và tỷ lệ chết cüng nhþ tỷ lệ tinh nëng lþĉng chính cûa tinh trùng (Arifiantini & trùng kĊ hình cüng tëng lên. cs., 2010). Tuy nhiên, fructose đþĉc cho là loäi đþąng tốt nhçt để duy trì tính nguyên vẹn cûa 4. KẾT LUẬN màng tế bào, khâ nëng vên động cûa tinh trùng (Cantanhêde & cs., 2018). Să phân giâi cûa Các chî tiêu về chçt lþĉng tinh dịch cûa gà fructose cung cçp nëng lþĉng nhanh hĄn do Híc Phong sau khi khai thác là tþĄng đối tốt. Có să sai khác về thể tích tinh dịch, hoät lăc fructose sẽ chuyển trăc tiếp thành fructose-6- tinh trùng và nồng độ tinh trùng khi khai thác phophate và đþĉc tinh trùng sā dýng trong hoät vĆi tæn suçt 1 ngày/læn so vĆi 3 ngày/læn. Chçt động trao đổi chçt cûa chúng, trong khi đó lþĉng tinh dịch trong hai môi trþąng bâo quân A glucose cæn thêm bþĆc trung gian để chuyển hóa và B cho thçy không có să sai khác. Thąi gian (Rasad & Simanjuntak, 2009). Nghiên cĀu trþĆc bâo quân sau 8 và 24 gią có ânh hþćng đến hoät đåy cüng cho thçy fructose là thành phæn có vai lăc tinh trùng gà Híc Phong ć câ hai môi trþąng trò quan trọng trong môi trþąng bâo quân tinh A và B. Tuy nhiên, chçt lþĉng tinh dịch qua 8 dịch gia cæm và có ânh hþćng đến kết quâ thý gią và 24 gią bâo quân vén đâm bâo cho việc thý tinh (Lake, 1960). tinh nhân täo. Kết quâ nghiên cĀu về să ânh hþćng cûa thąi gian bâo quân tinh dịch gà Híc Phong ć 8 LỜI CẢM ƠN gią và 24 gią cho thçy, trong câ hai môi trþąng A và B, hoät lăc tinh trùng giâm đi đáng kể so vĆi Nghiên cĀu là kết quâ cûa Đề tài cçp Học hoät lăc tinh trùng sau khai thác (P
  8. Ảnh hưởng của tần suất khai thác và thời gian bảo quản đến chất lượng tinh dịch gà Hắc Phong phương pháp thụ tinh đến năng suất sinh sản của Phạm Công Thiếu, Nguyễn Viết Nguyên, Dương Trí gà Hồ Tạp chí KHNN Việt Nam. 14(5): 727-733. Tuấn, Nguyễn Quyết Thắng, Văn Thị Chiều, Vũ Cantanhêde L.F., Freitas E.N.d., Barros T.B., Đình Trọng, Mai Thu Hương, Nguyễn Văn Duy, Guimarães D.B., Dias A.V. & Toniolli R. (2018). Lê Thị Bình & Phạm Hải Ninh (2018). Chọn lọc Use of alternative extender added of fructose đàn hạt nhân gà Hắc Phong. Tạp chí Khoa học aiming the cryopreservation of boar semen. Công nghệ Chăn nuôi. 85: 37. Brazilian Journal of Veterinary Research and Pruneda A., Pinart E., Dolors Briz M., Sancho S., Animal Science. 55(1): 1-10. Garcia-Gil N., Badia E., Kádár E., Bassols J., Du Plessis S.S., Agarwal A., Mohanty G. & Van Der Bussalleu E., Yeste M. & Bonet S. (2005). Effects Linde M. (2015). Oxidative phosphorylation of a high semen-collection frequency on the quality versus glycolysis: what fuel do spermatozoa use? of sperm from ejaculates and from six epididymal Asian J Androl. 17(2): 230-5. regions in boars. Theriogenology. 63(8): 2219-32. Khongsen M., Niyomdecha A., Boongaew P., Rakha B.A., Ansarib M.S., Hussaina I., Maqsood, Trimanee S. & Komsong V. (2015). Effect of Anwara, Akhterb S. & Blesbois E. (2016). Frequency of Semen Collection in Dang Cocks and Comparison of extenders for liquid storage of Indian Betong Cocks (Thai Native Chicken). KHON Red Jungle Fowl (Gallus gallus murghi) KAEN AGR. J. 43: 216-219. spermatozoa. Avian Biology Research. 9(3): 207-212. Lake P.E. (1960). Studies on the dilution and storage of fowl semen. J Reprod Fertil. 1: 30-5. Rakha B.A., Hussain I., Akhter S., Ullah N., Andrabi S.M. & Ansari M.S. (2013). Evaluation of Tris- Lê Thanh Phương, Phạm Ngọc Du & Nguyễn Thiết citric acid, skim milk and sodium citrate extenders (2021). Phẩm chất tinh dịch và tỷ lệ trứng có phôi, for liquid storage of Punjab Urial (Ovis vignei tỷ lệ ấp nở của hai dòng gà trống Nòi. Tạp chí punjabiensis) spermatozoa. Reprod Biol. KHKT Chăn nuôi. 263: 47-52. 13(3): 238-42. Lê Thị Thắm, Đỗ Văn Thu, Đoàn Việt Bách, Trịnh Rasad S.D. & Simanjuntak L.C. (2009). The Effect of Xuân Khôi, Lê Thị Huệ, Ngô Xuân Thái & Đặng Fructose Addition in Semen Extender on Quality Vũ Bình (2017). Đánh giá chất lượng tinh và thụ tinh nhân tạo cho gà Đông Tảo. Tạp chí Khoa học of Separation of Garut Ram Sperm in Several Nông nghiệp Việt Nam. 15(6): 755-763. Storage Length. Animal Production. 11. Nguyễn Hoài Nam, Nguyễn Thị Mai Thơ, Trịnh Thị Riaz A., Aleem M., Ijaz A., Saeed M.A. & Latif A. Phương Thảo, Nhâm Thúy Quỳnh, lê Quang Hải, (2004). Effect of collection frequency on the Nông Văn Thượng, Cao Thị Mỹ Hạnh & Nguyễn semen quality of broiler breeder. Br Poult Sci. Thị Nhiên (2012). Một số chỉ tiêu chất lượng tinh 45(6): 823-827. dịch gà Ri khai thác bằng phương pháp mát xa. Shaheen M.S., Aslam S., Mehmood S., Tariq M., Tạp chí KHPT. 10(3): 433-437. Abbas Y., Ashfaq H. & Ahmad S. (2022). Effects Nguyễn Thị Phương Giang, Nguyễn Thị Châu Giang, of age, body weight, semen collection frequency Nguyễn Văn Thông, Nguyễn Thị Vinh & Phạm and holding duration on semen traits of broiler Kim Đăng (2022). Đặc điểm ngoại hình và khả breeder reared under different housing systems. năng sinh trưởng của gà Hắc Phong. Tạp chí Khoa Trop Anim Health Prod. 55(1): 21. học Nông nghiệp Việt Nam. 20(6): 722-731. Siudzińska A. & Łukaszewicz E. (2008). Effect of Partyka A. & Niżański W. (2022). Advances in storage Semen Extenders and Storage Time on Sperm of poultry semen. Anim Reprod Sci. 246: 106921. Morphology of Four Chicken Breeds. Journal of Paulenz H., Grevle I., Tverdal A., Hofmo P. & Berg Applied Poultry Research. 17(1): 101-108. K.A. (1995). Precision of the Coulter® Counter for Tesfay H.H., Sun Y., Li Y., Shi L., Fan J., Wang P., Routine Assessment of Boar-sperm Concentration in Comparison with the Haemocytometer and Zong Y., Ni A., Ma H., Mani A.I. & Chen J. Spectrophotometer. Reproduction in Domestic (2020). Comparative studies of semen quality traits Animals. 30(3): 107-111. and sperm kinematic parameters in relation to fertility rate between 2 genetic groups of breed Peters S.O., Shoyebo O.D., Ilori B.M., Ozoje M.O., lines. Poult Sci. 99(11): 6139-6146. Ikeobi C.O.N. & Adebambo O.A.J.I.J.o.P.S. (2008). Semen Quality Traits of Seven Strain of Chickens Tselutin K., Narubina L., Mavrodina T. & Tur B. Raised in the Humid Tropics. International Journal (1995). Cryopreservation of poultry semen. Br of Poultry Science 7: 949-953. Poult Sci. 36(5): 805-11. 168
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2