Ảnh hưởng của tro bay đến giá thể hữu cơ và sinh trưởng của cây hoa đồng tiền
lượt xem 2
download
Mục đích của nghiên cứu này là xác định ảnh hưởng của tro bay đến giá thể hữu cơ trồng hoa, cây cảnh nhằm tái sử dụng hiệu quả nguồn phế thải công nông nghiệp. Tro bay được bổ sung vào nguyên liệu để sản xuất giá thể với các tỷ lệ 5%, 10%, 15%, 20% và ủ theo phương pháp bán hảo khí.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ảnh hưởng của tro bay đến giá thể hữu cơ và sinh trưởng của cây hoa đồng tiền
- Vietnam J. Agri. Sci. 2024, Vol. 22, No. 3: 359-368 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2024, 22(3): 359-368 www.vnua.edu.vn ẢNH HƯỞNG CỦA TRO BAY ĐẾN GIÁ THỂ HỮU CƠ VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY HOA ĐỒNG TIỀN Nguyễn Thị Minh*, Nguyễn Tú Điệp, Phạm Minh Hiếu Khoa Tài nguyên và Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: NguyenMinh@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 12.06.2023 Ngày chấp nhận đăng: 07.03.2024 TÓM TẮT Mục đích của nghiên cứu này là xác định ảnh hưởng của tro bay đến giá thể hữu cơ trồng hoa, cây cảnh nhằm tái sử dụng hiệu quả nguồn phế thải công nông nghiệp. Tro bay được bổ sung vào nguyên liệu để sản xuất giá thể với các tỷ lệ 5%, 10%, 15%, 20% và ủ theo phương pháp bán hảo khí. Kết quả cho thấy, giá thể hữu cơ từ phụ phẩm nông nghiệp được bổ sung tro bay có hàm lượng dinh dưỡng khá, hạn chế sự có mặt của E. coli và Salmonella, pH đạt trung tính, hàm lượng kim loại nặng không vượt quá QCVN 03-MT:2015/BTNMT đảm bảo cho sự sinh trưởng phát triển của hoa cây cảnh. Thí nghiệm trồng hoa đồng tiền trên giá thể hữu cơ có bổ sung tro bay cho hiệu quả rõ rệt đối với tốc độ sinh trưởng, năng suất thu hoạch ở mức sai số có ý nghĩa, số hoa thu hoạch ở công thức bổ sung 15% tro bay đạt 1,75 hoa, cao hơn so với đối chứng không bổ sung tro bay 40%. Tỷ lệ tro bay 10-15% là khoảng thích hợp để bổ sung vào đống ủ giá thể hữu cơ, trong đó tỷ lệ 15% cho hiệu quả tốt nhất trên cây hoa đồng tiền, giúp cho hoa cây cảnh sinh trưởng và giảm chi phí trong quá trình chăm sóc. Từ khóa: Tro bay, giá thể hữu cơ, hoa đồng tiền, hoa cây cảnh. Effect of Fly Ash on Organic Substrates and Growth of Gerbera jamesonii ABSTRACT The purpose of this study was to determine the effect of fly ash on the organic substrates for growing flower and ornamental plants in order to effectively reuse the agricultural and industrial waste sources. The fly ash was added into raw materials to produce organic substrate at different rates: 5%, 10%, 15% and 20% and incubated by the semi- aerobic method. The results indicated that the organic substrate from agricultural by-products supplemented with fly ash had good nutritional content, limited presence of E. coli and Salmonella, with neutral pH, and acceptable heavy metal content (not exceeding QCVN 03-MT:2015/BTNMT standard) that ensures the growth and development of flowers and ornamental plants. The experiment of growing Gerbera jamesonii on organic substrates supplemented with fly ash showed a clear effect on growth rate, harvested yield, and the number of flowers harvested in the treatment supplemented with 15% fly ash with 1.75 flowers higher than the control without fly ash supplement 40%. The fly ash rate of 10-15% appeared as appropriate range to add to the compost pile of organic substrates, of which 15% was most efficient for the growth of Gerbera jamesonii and reduction of expenses during the crop care. Keywords: Fly ash, organic substrate, Gerbera jamesonii, flower and or tnametal plant. thĈng kê cĎa Bċ Xây dĖng nëm 2020, có 25 nhà 1. ĐẶT VẤN ĐỀ máy nhiût điûn đĈt than đang hoät đċng, phát Tro bay là sân phèm phĐ công nghiûp thu thâi ra tĉng lđĜng tro, xþ khoâng 13 triûu đđĜc tĒ các nhà máy phát điûn, là sân phèm tçn/nëm, trong đĂ tro bay chiøm tĒ 80% đøn phĐ cĎa quá trünh đĈt than hoðc than non 85%. LđĜng phát thâi têp trung chĎ yøu Ě khu (Sideris & cs., 2018). Hàng nëm, trön thø gięi vĖc mi÷n Bíc, chiøm 65%, mi÷n Trung chiøm phát thâi ra khoâng 750 triûu tçn tro bay 23% và mi÷n Nam chiøm 12% tĉng lđĜng thâi. (Zabihi-Samani & cs., 2018). Täi Viût Nam, theo Theo dĖ báo, tĉng lđĜng tro xþ phát sinh cċng dćn 359
- Ảnh hưởng của tro bay đến giá thể hữu cơ và sinh trưởng của cây hoa đồng tiền sô tëng tĒ 71,3-71,6 triûu tçn/nëm (2025) lên hoa trên giá thù là mċt hđęng đi męi đđĜc coi là đøn 173,7-176,6 triûu tçn/nëm (2030) và lên tęi giâi pháp tĈi đu cho viûc thay thø đçt trćng nhìm 613,8-616,1 triûu tçn/nëm (2045) theo các kĀch tên dĐng phĐ phèm nông nghiûp và tiøt kiûm bân phĐ tâi và quy hoäch phát triùn ngành nhiût diûn tých đçt trćng trąt (Nguyún ThĀ Mỹ Thänh điûn (Lö Vën Tuçn & Nguyún QuĈc Toân, 2021). & Phäm ThĀ Mỹ Tråm, 2018), mang đøn ngućn Thành phæn hóa hąc cĎa tro bay chĎ yøu là cây täo cânh quan đáp ēng đđĜc mąi yêu cæu hĊn hĜp các Ćxit vĆ cė nhđ SiO2, Al2O3, Fe2O3, nâng cao giá trĀ, đĘi sĈng tinh thæn cĎa con ngđĘi TiO3, MgO, CaO, K2O, SO3, Na2O, P2O5, MnO và và ngày càng đđĜc đa thých. có thù chēa mċt lđĜng than chđa cháy (Bhatt & Nhìm mĐc đých tüm kiøm giâi pháp sĔ dĐng cs., 2019). Phæn lęn tro bay phát thâi đđĜc xĔ lý triût đù và hiûu quâ tro bay đù có thù täo thành bìng cách chôn lçp, chiøm đøn khoâng 80% các sân phèm có giá trĀ ēng dĐng, cďng nhđ hän (Amran & cs., 2020), phæn còn läi đđĜc ēng chø ânh hđĚng đøn mĆi trđĘng sĈng và sēc khoó dĐng trong xây dĖng: sân xuçt bê tông, vêt liûu cĎa con ngđĘi, viûc nghiên cēu ânh hđĚng cĎa n÷n đđĘng, ĉn đĀnh/hóa rín (S/S) gĈc xi mëng, tro bay khi bĉ sung vào nguyên liûu sân xuçt täo Clinker xi mëng và gæn đåy là bö tĆng giá thù trćng hoa, cây cânh cĂ ý nghÿa khoa hąc geopolymer (Hemalatha & Ramaswamy, 2017). và thĖc tiún. Tro bay cān đđĜc áp dĐng trong nông nghiûp làm phån bĂn, đçt nhân täo, bâo quân nông 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU sân,… (ĐĊ Quang Huy & cs., 2007). Ở Viût Nam, tro bay chĎ yøu đđĜc tên dĐng trong chø täo vêt 2.1. Vật liệu liûu xây dĖng. Tuy nhiên, tĉng lđĜng tro xþ đã Tro bay phát sinh tĒ Nhà máy nhiût điûn tiêu thĐ cċng dćn qua các nëm hiûn vén chþ đät Phâ Läi, thành phĈ Chí Linh, tþnh Hâi Dđėng. khoâng 48% so vęi tĉng lđĜng phát thâi tĒ trđęc đøn nay. LđĜng tro, xþ nhiût điûn vén còn tćn GiĈng cåy hoa đćng ti÷n (Gerbera đąng tđėng đĈi nhi÷u (khoâng hėn 48 triûu tçn), jamesonii) cao hoa vàng tĒ trang träi trćng hoa chđa đđĜc thĖc hiûn phân loäi riêng biût tro vęi xã Xuân Quan, huyûn Vën Giang, tþnh Hđng xþ và thiøu công nghû đù xĔ lý. Các tài liûu v÷ Yön đđĜc sĔ dĐng đù đánh giá hiûu quâ cĎa giá vçn đ÷ xĔ lý tro bay còn hän chø, tro bay chđa thù vì là loäi cây cânh phĉ biøn, cho hoa b÷n, đđĜc xĔ lý triût đù và sĔ dĐng hiûu quâ. Vęi màu síc đõp và có thĘi gian ra hoa phù hĜp tĒ lđĜng tro bay đđĜc thâi ra hàng nëm khá lęn, xuân sang hè. đðc biût loäi phø thâi này chēa các thành phæn Các loäi phĐ phèm: LĄi ngĆ khĆ, rėm rä, bã dinh dđěng, nøu đđĜc tên dĐng hĜp lý trong lÿnh mýa đđĜc thu gom täi khu vĖc Gia Lâm, Hà Nċi. vĖc nông nghiûp theo xu hđęng cĎa n÷n kinh tø trong tđėng lai sô là mċt giâi pháp hĕu ích, an 2.2. Phương pháp nghiên cứu toàn và hiûu quâ. 2.2.1. Phương pháp xác định đặc tính của Giá thù hĕu cė giĕ vai trò quan trąng vęi các tro bay loäi hoa và cây cânh dČng đù trang trí không Thành phæn hoá hąc cĎa vêt liûu tro bay và gian sĈng. Giá thù täo mĆi trđĘng sĈng tĈt cho rú hàm lđĜng các kim loäi nðng trong tro bay đđĜc cây phát triùn mċt cách ĉn đĀnh. Ngoài viûc cung phân tích bìng máy quang phĉ hçp thĐ nguyên cçp các chçt dinh dđěng thiøt yøu cho cây, giá thù tĔ (PinAAcle 900T, PerkinElmer) theo phđėng còn hçp thĐ và trĕ nđęc, gia tëng đċ èm và lđu pháp cĎa Lê Ngąc Anh (2019). trĕ không khí cho cây, giúp cây giĕ nhiût và chĈng läi sĖ khô hän (Nguyún Duy Häng, 2006). 2.2.2. Phương pháp ủ giá thể hữu cơ Ngày nay, vęi nhu cæu täo không gian sĈng xanh Các loäi nguyên liûu sĔ dĐng đù sân xuçt säch, đät chuèn chçt lđĜng, hän chø sĖ phát sinh giá thù hĕu cė bao gćm: lõi ngô nghi÷n, rėm rä, cĎa sâu bûnh, đâm bâo ngućn dinh dđěng, thì bã mýa đđĜc phĈi trċn theo tỷ lû: 5:3:2 theo khĈi nhu cæu v÷ thèm mỹ đang đđĜc chú trąng. Trćng lđĜng đù có thành phæn chçt xė cao, gičp giá thù 360
- Nguyễn Thị Minh, Nguyễn Tú Điệp, Phạm Minh Hiếu cĂ đċ xĈp phù hĜp cho sĖ phát triùn cĎa rú cây hĕu hiûu; Hàm lđĜng kim loäi nðng: Pb, Zn, Cu, hoa và cây cânh. Cd theo các phđėng pháp Walkley-Black, Thành phần (%) Kjeldah, Onsen, so màu,… quang phĉ hçp phĐ Nguyên liệu nguyên tĔ tđėng ēng. pH đđĜc xác đĀnh bìng Xellulo Protein Tinh bột H2O máy đo đù bàn. Mêt đċ vi khuèn E. coli, Rơm rạ 39,38 4,13 5,06 43,62 Salmonella đđĜc xác đĀnh theo phđėng pháp Bã mía 45,56 1,39 2,24 35,75 pha loãng Koch. Xác đĀnh mêt đċ E. coli theo Lõi ngô 33,17 2,32 4,55 22,83 TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005); Xác đĀnh Bĉ sung 20% phân trùn quø vào hĊn hĜp mêt đċ Salmonella theo TCVN 10780-1:2017 vĒa trċn nhìm đâm bâo tỷ lû C/N trong khoâng (ISO 6579-1:2017). thích hĜp vęi hoät đċng sĈng cĎa vi sinh vêt 2.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả của trong quá trình Ď và làm tëng dinh dđěng cĎa giá thể hữu cơ đến sinh trưởng của cây hoa giá thù, cung cçp cho cây trćng phát triùn. Sau Ď, giá thù hĕu cė đđĜc dČng đù trćng Thí nghiûm Ď giá thù hĕu cė đđĜc bĈ trí gćm cåy hoa đćng ti÷n (Gerbera jamesonii) tđėng 5 công thēc täi khu thí nghiûm đćng ruċng ēng các công thēc Ď, mĊi công thēc thí nghiûm Khoa Tài nguyön và MĆi trđĘng, Hąc viûn Nông nghiûp Viût Nam vào thĘi điùm xuân hè. Trong đđĜc lðp läi 4 læn vęi 2kg giá thù hĕu cė/chêu đĂ, nguyön liûu Ď đđĜc bĉ sung tro bay vęi các tỷ (chêu plastic, kých thđęc 20 × 25cm) và trćng lû khác nhau (tĒ 0-20% w/w), tĉng khĈi lđĜng 1 cây/chêu, sĔ dĐng giĈng cåy hoa đćng ti÷n 1,5 mĊi đĈng Ď là 200kg. tháng tuĉi có chi÷u cao đćng đ÷u (khoâng 3cm) đðt trong nhà lđęi, tiøn hành tđęi nđęc và đâo vĀ ĐĈng Ď đđĜc xĔ lý bìng chø phèm vi sinh Vnua-MiosV do Hąc viûn Nông nghiûp Viût trí chêu trong cùng công thēc và giĕa các công Nam sân xuçt theo tỷ lû 0,1% theo tĒng lęp, bĉ thēc vęi nhau mĊi 2 ngày 1 læn. Các chþ tiêu sung nđęc đät đċ èm 50-55% và Ď theo phđėng sinh trđĚng và phát triùn đđĜc theo dõi trong pháp bán hâo khí, tiøn hành đâo trċn vào ngày suĈt quá trình tĒ khi trćng cåy đøn khi nĚ hoa, thē 10 và 20 sau Ď. Giá thù hĕu cė trong quá gćm có: Chi÷u cao hoa (cm): đđĜc đo bìng thđęc trình Ď đđĜc theo dõi diún biøn nhiût đċ, đo bìng mét tĒ sát mðt đçt (tĒ gĈc) đøn đþnh sinh nhiût kø vào 9h hàng ngày täi vĀ trí giĕa đĈng Ď. trđĚng; Đċ b÷n hoa quan sát sĖ thay đĉi màu Các chþ tiêu v÷ câm quan (màu síc, mČi, đċ hoai síc hoa; ĐđĘng kýnh hoa đo täi thĘi điùm lęn mĐc) đđĜc xác đĀnh theo phđėng pháp quan sát nhçt; SĈ lá trên cây, sĈ hoa trön cåy đđĜc đøm đánh giá trĖc tiøp. Đċ hoai (chín) cĎa giá thù trĖc tiøp täi thĘi điùm khâo sát sau mĊi tuæn đđĜc xác đĀnh theo phđėng pháp theo dĄi nhiût trong thĘi gian trćng. đċ trong bao gói Ď theo TCVN 7185:2002. 2.2.4. Phân tích số liệu Sau 8 tuæn Ď, tiøn hành phân tích các chþ tiöu đánh giá chçt lđĜng giá thù täo thành theo SĈ liûu đđĜc xĔ lý thĈng kê bìng phæn m÷m các phđėng pháp thĆng dĐng hiûn hành theo Excel và chđėng trünh IRRISTAT 5.0 và køt quâ tiêu chuèn Viût Nam cĎa Viûn Thĉ nhđěng nông xĔ lý đã đđĜc thù hiûn trong bâng 5, 6, 7 Ě chþ sĈ hoá bao gćm: Hàm lđĜng chçt hĕu cė (OM); sai sĈ và đċ biøn đċng cĎa thí nghiûm LSD5% Hàm lđĜng N, P, K tĉng sĈ; Hàm lđĜng lân, kali và CV%. Bảng 1. Công thức thí nghiệm ủ giá thể Công thức Nguyên liệu ủ (kg) Tro bay (kg) Đối chứng 200 0 CT1 (5%) 190 10 CT2 (10%) 180 20 CT3 (15%) 170 30 CT4 (20%) 160 40 361
- Ảnh hưởng của tro bay đến giá thể hữu cơ và sinh trưởng của cây hoa đồng tiền Bảng 2. Thành phần hoá học của vật liệu tro bay Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả QCVN 03:2023/BTNMT O % 42,6 Si 15,3 Al 25,8 K 9,2 Fe 6,1 Cu mg/kg 40,96 150 Pb 23,15 200 Zn 33,09 300 Cr 72,68 150 Ni 35,53 100 Mn 251,21 - Cd 0,25 4 As 13,40 25 Hg 0,96 12 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Køt quâ khâo sát này khá tđėng đćng vęi nghiên cēu cĎa Nguyen Ngoc Tu & cs. (2022) 3.1. Đặc tính của vật liệu tro bay nhđng cĂ sĖ khác biût không lęn so vęi nghiên Tro bay cĎa Nhà máy nhiût điûn Phâ Läi sĔ cēu trđęc đåy cĎa Lö Vën Thiûn & cs. (2016) v÷ dĐng trong nghiên cēu có thành phæn chĎ yøu là hàm lđĜng kim loäi nðng, có thù là do sĖ khác chçt khoáng, trong đĂ Si (15,3%), Al (25,8%), nhau v÷ vêt liûu sĔ dĐng trong nhà máy nhiût K (9,2%), Fe (6,1%), có tính ki÷m (pHKCl = 8,9); có điûn täi thĘi điùm khâo sát. kých thđęc nhă mĀn khoâng 1-8µm. Tro bay có thù ēng dĐng đù câi täo đçt cát, đðc biût là câi 3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của tro bay đến thiûn các tính chçt vêt lý đçt (cçp hät, tính thçm sản xuất giá thể hữu cơ nđęc, thoát nđęc…) do kých thđęc tđėng tĖ hät 3.2.1. Biến thiên nhiệt độ trong quá trình ủ phù sa. Tro bay có chēa nhi÷u nguyên tĈ đa, của các công thức thí nghiệm trung vi lđĜng khác nhđ Mg, Ca, P, trong đĂ Al cĂ hàm lđĜng cao nhçt đät trên 25%. Ngoài hàm Nhiût đċ là yøu tĈ quan trąng trong quá lđĜng các nguyên tĈ dinh dđěng chýnh nhđ K, Fe trình Ď, luĆn thay đĉi và khĆng đćng nhçt, nó cao, trong tro bay còn chēa khá nhi÷u nguyên tĈ phĐ thuċc vào mēc đċ phân huỷ cĎa vi sinh vêt dinh dđěng trung và vi lđĜng khác nhđ Fe, Cr, trong đĈng Ď và nhiût sân sinh ra trong quá Zn, Cu, Mn, Ni. Trong đĂ, nguyön tĈ vi lđĜng Mn trình phân giâi các hĜp chçt hĕu cė. Giá trĀ cĂ hàm lđĜng khá cao (đät 251,21 mg/kg) nên có nhiût đċ giĕa các công thēc không có sĖ chênh thù ēng dĐng tro bay đù câi täo đçt thoái hóa lûch lęn khi bĉ sung các mēc tro bay khác nhau. nghño dinh dđěng, tëng køt cçu đçt, khâ nëng Nhiût đċ Ě các công thēc có bĉ sung tro bay gia giĕ nđęc cho đçt có thành phæn cė gięi nhõ và các tëng cao hėn so vęi đĈi chēng, làm thčc đèy quá loäi đçt cĂ týnh axit (Lö Vën Thiûn & cs., 2016). trình chuyùn hoá chçt hĕu cė trong đĈng Ď. Mðc dù trong méu tro bay khâo sát có chēa các Trong 3 tuæn đæu tiên Ď, nhiût đċ Ě các đĈng Ď nguyên tĈ kim loäi nðng nhđng vęi hàm lđĜng dao đċng khoâng 24-56C, cao nhçt là 56C Ě khá thçp, đ÷u nìm dđęi ngđěng cĎa QCVN CT4 bĉ sung 20% tro bay täi ngày Ď thē 6, nhiût 03:2023/BTNMT đĈi vęi đçt nông nghiûp, ngoäi đċ bít đæu giâm xuĈng tĒ tĒ Ě mēc nhiût trĒ As vęi hàm lđĜng 13,40 mg/kg thçp hėn khoâng 45-47C Ě tuæn thē 3 và giâm mänh còn ngđěng 11,6 mg/kg (Bâng 2). 30-37C Ě tuæn thē 4, sau đĂ tiøp tĐc giâm nhõ 362
- Nguyễn Thị Minh, Nguyễn Tú Điệp, Phạm Minh Hiếu và duy trì mēc 24-30C Ě 2 tuæn cuĈi cùng, bay 15% và CT4 vęi tỷ lû tro bay 20% cho đċ ngang bìng nhiût đċ cĎa không khí (Hình 1). hoai mĐc læn lđĜt là hėn 40% và 50%, cao hėn so Nhđ vêy, sau 8 tuæn Ď, các đĈng Ď không còn vęi các công thēc khác. Đøn tuæn thē 8, các đĈng sinh nhiût, cho thçy quá trình phân huỷ cĎa vi Ď đã chuyùn màu nâu sêm, nåu đen và mČi hĆi sinh vêt đã køt thúc. Køt quâ diún biøn nhiût đċ giâm hîn, thêm chí không còn mùi Ě CT3 và đĈng Ď cho thçy có sĖ tđėng đćng so vęi nghiên CT4. Đċ hoai mĐc Ě CT3 và CT4 đät trên 80%, cēu cĎa Phäm ThĀ Hà Nhung & cs. (2016). cao hėn so vęi các công thēc khác (Bâng 3), đðc biût đã hoai nhanh hėn rĄ rût so vęi đĈi chēng 3.2.2. Tính chất cảm quan của giá thể (chþ đät khoâng trên 65%) giúp rút ngín thĘi ĐĈng Ď sang đøn tuæn thē 4 có sĖ thay đĉi gian Ď khoâng 7-10 ngày. Vęi đċ hoai mĐc trên v÷ màu síc và mùi hôi rõ ràng, CT3 vęi tỷ lû tro 80% đã cĂ thù sĔ dĐng giá thù đù trćng cây. Hình 1. Biểu đồ diễn biến nhiệt độ đống ủ Bảng 3. Sự thay đổi tính chất cảm quan của giá thể Chỉ tiêu Công Màu sắc Mùi Độ hoai mục (%) thức Tuần 1 Tuần 4 Tuần 8 Tuần 1 Tuần 4 Tuần 8 Tuần 1 Tuần 4 Tuần 8 Đối chứng Vàng nhạt Vàng nâu Nâu sậm Mùi đặc trưng Hôi nồng Hôi nhẹ Bắt đầu 15 > 65 hoai mục CT1 (5%) Vàng nhạt Vàng nâu Nâu sậm Mùi đặc trưng Hôi nồng Hôi nhẹ > 10 35 > 70 CT2 (10%) Vàng nhạt Vàng nâu sậm Nâu đen Mùi đặc trưng Hôi nồng Hôi nhẹ > 10 > 35 > 70 CT3 (15%) Vàng nhạt Xám đen Nâu đen Mùi đặc trưng Hôi nhẹ Hôi rất nhẹ > 15 > 40 > 80 CT4 (20%) Vàng nhạt Xám đen Đen sậm Mùi đặc trưng Hôi nhẹ Không mùi > 20 > 50 > 80 Hình 2. Độ hoai mục của các công thức ủ sau 8 tuần 363
- Ảnh hưởng của tro bay đến giá thể hữu cơ và sinh trưởng của cây hoa đồng tiền dinh dđěng có sïn trong hĊn hĜp nguyên liûu Ď. 3.2.3. Chất lượng giá thể hữu cơ Mðt khác, tro bay cďng cĂ tác dĐng hĊ trĜ cho vi Sau thĘi gian Ď 8 tuæn, các loäi giá thù sinh vêt hĕu ích trong chø phèm sĔ dĐng hoät hĕu cė täo thành đđĜc lçy méu đù đánh giá đċng mänh, thčc đèy quá trình phân huỷ chçt chçt lđĜng. Køt quâ chçt lđĜng giá thù hĕu cė hĕu cė và chuyùn hoá thành dinh dđěng dú hçp đđĜc trình bày Ě bâng 4. Køt quâ phân tích cho thĐ cho cây trćng. Køt quâ chçt lđĜng giá thù thçy: Mêt đċ E. coli và Salmonella có xu hđęng trong nghiên cēu này cho hàm lđĜng chçt dinh giâm dæn theo tỷ lû tëng cĎa tro bay. Trong đĂ, dđěng cao hėn khá nhi÷u so vęi chþ Ď tĒ bã mía, CT4 vęi tỷ lû tro bay 20% có mêt đċ vi khuèn vă trçu, xė dĒa trong nghiên cēu cĎa Nguyún thçp nhçt, E. coli giâm 98,2% và Salmonella ThĀ Mỹ Thänh & Phäm ThĀ Mỹ Trâm (2017), giâm 96,9% so vęi đĈi chēng không bĉ sung tro điùn hünh hàm lđĜng Nts đät 1,28-1,33% mċt bay. Køt quâ này có có sĖ tđėng đćng vęi phæn là do đã bĉ sung 20% phân trùn quø và tro nghiên cēu cĎa Eswaran & Manivannan bay vào đĈng Ď. (2007) đã áp dĐng phđėng pháp xĔ lý bĉ sung tro bay giúp làm giâm đáng kù sĈ lđĜng virus Các chþ tiêu kim loäi nðng đ÷u nìm dđęi và dĀch bûnh lây lan. ngđěng cho phòp đĈi vęi đçt nông nghiûp theo QCVN 03:2023/BTNMT. Tuy nhiön, khi tëng tỷ Các chþ tiöu dinh dđěng tĉng sĈ nhđ nitė, lû tro bay vào các công thēc Ď đã làm tëng hàm lân và kali tĉng sĈ cĎa giá thù không có sĖ khác biût nhi÷u giĕa các công thēc thí nghiûm, nhđng lđĜng kim loäi nðng trong giá thù hĕu cė nön cæn đðc biût Ě các công thēc có bĉ sung tro bay cho kiùm soát li÷u lđĜng tro bay sao cho các KLN gây hàm lđĜng lân và kali hĕu hiûu trong giá thù đċc häi tęi cây trćng và mĆi trđĘng nhđ Pb, Cd, đ÷u đät mēc khá cao. Trong đĂ, hàm lđĜng As luôn nìm dđęi ngđěng cho phép. Các nguyên phospho hĕu hiûu Ě công thēc bĉ sung 15-20% tĈ nhđ Cu, Zn cďng là ngućn cung cçp vi lđĜng tro bay tëng 13,1-34,3% so vęi đĈi chēng, lđĜng nhçt đĀnh cho đçt, nên rçt cæn đĈi vęi đçt nghèo kali hĕu hiûu cďng tëng tĒ 8,3-18,8% tđėng dinh dđěng. Køt quâ phân tích méu giá thù hĕu ēng. Đi÷u này có thù giâi thích do trong tro bay cė cďng cho thçy bĉ sung tro bay giúp cân bìng có chēa lđĜng dinh dđěng nhçt đĀnh køt hĜp vęi pH cĎa đçt và câi täo đçt chua. Bảng 4. Chất lượng giá thể hữu cơ có bổ sung tro bay Kết quả Chỉ tiêu Đơn vị Đối chứng CT1 CT2 CT3 CT4 pH - 6,35 6,37 6,41 6,52 6,63 OM % 39,31 36,54 32,38 30,12 29,84 N tổng số 1,30 1,33 1,31 1,35 1,32 P tổng số 0,86 0,85 0,86 0,88 0,87 P2O5hh 2,05 2,36 2,53 3,09 3,12 K tổng số 1,75 1,81 1,78 1,82 1,79 K2Ohh 2,42 2,64 2,83 2,95 2,98 Cu mg/kg 1,69 5,22 8,45 12,08 16,17 Zn 1,01 4,18 6,36 9,07 11,32 Pb - 1,35 2,28 3,74 5,02 Cd - 0,01 0,04 0,05 0,07 As - 0,56 1,08 1,63 2,21 E. coli ×102 CFU/100g 0,57 0,54 0,31 0,17 0,11 Salmonella 0,39 0,31 - - - Ghi chú: “-” không phát hiện. 364
- Nguyễn Thị Minh, Nguyễn Tú Điệp, Phạm Minh Hiếu Bảng 5. Động thái tăng trưởng chiều cao của cây hoa đồng tiền trên giá thể Chiều cao cây (cm) Công thức Ngày 1 Ngày 7 Ngày 14 Ngày 21 Ngày 28 Đối chứng 3,23 5,56 7,23 10,34 14,56 CT1 (5%) 3,31 5,89 8,09 11,59 16,73 CT2 (10%) 3,26 6,65 8,36 12,75 17,52 CT3 (15%) 3,25 6,72 9,51 12,93 20,80 CT4 (20%) 3,28 7,14 9,80 13,87 19,34 CV% 5,4 8,1 9,5 3,5 1,6 LSD5% 0,29 2,42 1,38 1,25 2,63 Hình 3. Cây hoa đồng tiền trồng trên giá thể bổ sung tro bay (sau 1 tuæn) Hình 4. Cây hoa đồng tiền trồng trên giá thể bổ sung tro bay (sau 4 tuæn) Bảng 6. Sự phát triển của lá cây đồng tiền trên giá thể Số lá Độ rộng tán lá (cm) Công thức Ngày 7 Ngày 14 Ngày 21 Ngày 28 Đối chứng 6,56 8,76 16,25 24,51 CT1 (5%) 6,43 8,69 17,50 25,75 CT2 (10%) 6,58 8,81 17,75 28,53 CT3 (15%) 6,72 9,25 18,55 31,68 CT4 (20%) 7,01 9,03 17,86 29,12 LSD5% 1,08 0,97 1,23 2,34 CV% 6,7 8,9 4,6 5,8 365
- Ảnh hưởng của tro bay đến giá thể hữu cơ và sinh trưởng của cây hoa đồng tiền 3.3. Đánh giá hiệu quả của giá thể hữu cơ SĖ phát triùn và nëng suçt cĎa hoa trćng có bổ sung tro bay trên hoa, cây cảnh trön giá thù đđĜc thù hiûn täi bâng 7. ĐĈi vęi tĈc đċ phát triùn cĎa hoa, CT3 vęi tỷ lû tro bay 15% Sau 4 tuæn thí nghiûm theo dĄi sinh trđĚng cây nĚ hoa đæu tiên, tiøp đøn læn lđĜt là CT4 cĎa cåy hoa đćng ti÷n trên các loäi giá thù hĕu (20%) và CT2 (10%), CT1 vęi tỷ lû tro bay 5% cė täo thành có bĉ sung tro bay 5-20%, køt quâ hoa nĚ vào ngày thē 26 và cuĈi cùng là công khâo sát đã chþ rõ sĖ khác biût giĕa chi÷u cao thēc đĈi chēng. Có thù thçy rìng, tĒ CT2 đøn cây cĎa các công thēc thí nghiûm. SĖ thay đĉi v÷ CT4 có bĉ sung 10-20% tro bay thì cây có chi÷u chi÷u cao cây hoa giĕa các công thēc đđĜc thù cao hoa và tĈc đċ tëng trđĚng khá tĈt. Nëng hiûn Ě bâng 5. suçt hoa cďng cĂ sĖ khác biût rõ rût, hai công Køt quâ theo dõi cho thçy có sĖ thay đĉi thēc cho sĈ hoa cao nhçt đät 1,73-1,85 bông là khác biût v÷ chi÷u cao và sinh trđĚng cĎa cây CT2 và CT3 (đđĜc bĉ sung 10-15% tro bay), cao hoa đćng ti÷n khi trćng trên giá thù. Nhìn hėn so vęi đĈi chēng 27,7-32,4%. Chi÷u cao hoa chung, Ě các công thēc đđĜc bĉ sung tro bay, täi thĘi điùm tuæn 2 chđa cĂ sĖ khác biût. Tuy nhiên Ě tuæn 3 và 4 có sĖ khác nhau rĄ hėn, cho chi÷u cao cåy đ÷u đđĜc câi thiûn so vęi đĈi thçy sĖ tđėng đćng vęi khâ nëng sinh trđĚng chēng. SĈ liûu theo dõi tĒ ngày thē 21 cho thçy cĎa cåy đät tĈt nhçt Ě CT2 và CT3 vęi tỷ lû tro chi÷u cao cây Ě tçt câ các công thēc đ÷u cao hėn bay 10-15% (đät tĒ 39,25-39,86cm). Køt quâ công thēc đĈi chēng Ě mēc sai sĈ cĂ ý nghÿa. này có phæn nhþnh hėn so vęi thí nghiûm sĔ Ngày thē 28, chi÷u cao cây cĎa các công thēc thí dĐng xþ than trong giá thù trćng hoa cčc đćng nghiûm dùng giá thù có bĉ sung tro bay có sĖ sai ti÷n cĎa Nguyún ThĀ Tæn & cs., (2018), có thù là khác và cao hėn đĈi chēng rõ rût, Ě CT3 (15% tro do giĈng hoa sĔ dĐng và ânh hđĚng cĎa tro bay. bay) chi÷u cao cåy đät 20,8cm cao hėn 30% so Thöm vào đĂ, tro bay cďng cĂ tác đċng tích cĖc vęi đĈi chēng (chþ đät 14,56cm). Đi÷u này có thù đøn đđĘng kýnh hoa và đċ b÷n cĎa hoa, đät giá do giá thù sĔ dĐng có tính chçt khác nhau. trĀ cao nhçt Ě công thēc sĔ dĐng giá thù có bĉ SĖ thay đĉi v÷ sĈ lđĜng lá và đċ rċng tán lá sung 10-15% tro bay. Køt quâ v÷ đċ b÷n hoa khá trön cåy hoa đćng ti÷n sau 4 tuæn trćng đđĜc tđėng đćng vęi thí nghiûm trćng hoa trong nhà thù hiûn Ě bâng 6. SĈ lá gia tëng theo thĘi gian màng cĎa Lö Vën Hāa & cs. (2021). và giĕa các công thēc có sĖ biøn đċng không Køt quâ theo dĄi quá trünh sinh trđĚng phát đáng kù, đċ rċng tán cho thçy sĖ khác biût rõ rût triùn cĎa cåy hoa đćng ti÷n trên giá thù hĕu cė giĕa các công thēc. Nhün chung Ě cĆng thēc cĂ đã gĜi ý rìng tro bay có tác dĐng hĊ trĜ cây hoa, bĉ sung tro bay, đċ rċng cĎa tán lá đđĜc câi kích thích sĖ ra hoa sęm, câi thiûn chçt lđĜng thiûn hėn so vęi đĈi chēng Ě mēc sai sĈ cĂ ý hoa cĎa cåy đćng ti÷n vęi tỷ lû bĉ sung thích hĜp nghÿa, Ě CT3 (15% tro bay) cho đċ rċng tán lá tĒ 10-15%, trong đĂ tỷ lû tro bay bĉ sung vào phát triùn tĈt nhçt; đät 31,68cm sau 4 tuæn nguyên liûu Ď giá thù phù hĜp nhçt là CT3 vęi trćng trön giá thù. tỷ lû bĉ sung 15% tro bay. Bảng 7. Ảnh hưởng của tro bay đến chất lượng của hoa đồng tiền Số hoa Chiều cao cành hoa (cm) Đường kính tán hoa Độ bền hoa Công thức (bông/cây) Tuần 2 Tuần 3 Tuần 4 (cm) (ngày) Đối chứng 1,25 13,52 25,45 31,53 6,92 10,75 CT1 (5%) 1,55 12,45 26,15 35,42 7,03 12,24 CT2 (10%) 1,73 13,74 28,55 39,25 7,59 13,02 CT3 (15%) 1,85 14,59 29,63 39,86 7,91 12,87 CT4 (20%) 1,69 14,42 28,87 36,95 7,83 12,56 LSD 5% 0,37 2,66 0,73 2,85 0,21 0,62 CV% 7,5 9,8 6,9 8,2 7,3 8,4 366
- Nguyễn Thị Minh, Nguyễn Tú Điệp, Phạm Minh Hiếu định lượng và xác định typ huyết thanh của 4. KẾT LUẬN Salmonella - Phần 1: Phương pháp phát hiện Tro bay cĎa Nhà máy nhiût điûn Phâ Läi Salmonella spp. Truy cập từ https://caselaw.vn/van- ban-phap-luat/343653-tieu-chuan-quoc-gia-tcvn- sĔ dĐng trong nghiên cēu có thành phæn chĎ 10780-1-2017-iso-6579-1-2017-ve-vi-sinh-vat-trong- yøu là chçt khoáng, trong đĂ Si (15,3%), chuoi-thuc-pham-phuong-phap-phat-hien-dinh-luong- Al (25,8%), K (9,2%), Fe (6,1%), có tính ki÷m va-xac-dinh-typ-huyet-thanh-cua-salmonella-phan-1- (pHKCl = 8,9); cĂ kých thđęc nhă, mĀn (khoâng phuong-phap-phat-hien-salmonella-spp-nam-2017 1-8µm); có chēa các nguyên tĈ kim loäi nðng ngày 22/10/2023. nhđng vęi hàm lđĜng khá thçp (đ÷u nìm dđęi Bộ Khoa học và Công nghệ (2007). TCVN 6846:2007 (ISO 7251:2005). Vi sinh vật trong thực phẩm và ngđěng cĎa QCVN 03:2023/BTNMT đĈi vęi đçt thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định nông nghiûp). lượng Escherichia coli giả định - Kỹ thuật đếm số Giá thù hĕu cė đđĜc bĉ sung tro bay sau 8 có xác suất lớn nhất. Truy cập từ https://luatminhkhue.vn/ tieu-chuan-quoc-gia-tcvn- tuæn Ď cĂ hàm lđĜng chçt dinh dđěng khá cao. 6846-2007-iso-7251-2005-ve-vi-sinh-vat-trong- Công thēc giá thù có bĉ sung 15-20% tro bay thuc-pham-va-thuc-an-chan-nuoi-phuong-phap- vào nguyên liûu Ď cho hàm lđĜng lân hĕu hiûu phat-hien-va-dinh-luong-escherichia-coli-gia-dinh- tëng 13,1-34,3%, kali hĕu hiûu tëng tĒ ky-thuat-dem-so-co-xac-suat-lon-nhat.aspx ngày 22/10/2023. 8,3-18,8% so vęi đĈi chēng không chēa tro bay, Bộ Tài nguyên và Môi trường (2023). QCVN đċ hoai mĐc sau 8 tuæn Ď đ÷u đät trên 80%, 03:2023/BTNMT. Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia đćng thĘi hän chø sĖ phát triùn cĎa vi khuèn về chất lượng đất. Truy cập từ gây häi (E. coli và Salmonella), có thù đâm bâo https://datafiles.chinhphu.vn/cpp/files/vbpq/2023/3 cho sĖ sinh trđĚng phát triùn cĎa hoa cây cânh. /01-btnmt-qc03.pdf ngày 15/11/2023. Bhatt A., Priyadarshini S., Mohanakrishnan A.A., Abri SĔ dĐng giá thù hĕu cė cĂ bĉ sung tro bay A., Sattler M. & Techapaphawit S. (2019). có tác dĐng hĊ trĜ sĖ sinh trđĚng phát triùn cĎa Physical, chemical, and geotechnical properties of cây hoa, kích thích sĖ phát triùn lá, ra hoa sęm coal fly ash: A global review. Case Studies in và câi thiûn chçt lđĜng hoa cĎa cåy hoa đćng Construction Materials. 11: e00263. ti÷n. Trong đĂ, tỷ lû tro bay bĉ sung phù hĜp Đỗ Quang Huy, Đàm Quốc Khánh, Nghiêm Xuân Trường & Nguyễn Đức Huệ (2007). Chế tạo vật nhçt vęi sinh trđĚng và phát triùn cĎa cây hoa liệu hấp phụ từ tro than bay sử dụng trong phân đćng ti÷n là 15%. Tuy nhiön, đù đâm bâo hàm tích môi trường. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc lđĜng kim loäi nðng trong giá thù đät tiêu gia Hà Nội. Khoa học tự nhiên và Công nghệ chuèn cho phép và tránh gây ânh hđĚng đøn cây 23(3): 160-165. trćng và mĆi trđĘng chþ nên bĉ sung tro bay vào Eswaran Manivannan (2007). Effect of foliar application of lignite fly ash on the management of nguyên liûu Ď vęi tỷ lû 10-15%. papaya leaf curl disease. Acta Hort (ISHS). 740: 271-275. TÀI LIỆU THAM KHẢO Hemalatha AnanthRamaswamy (2017). A review on fly ash characteristics - Towards promoting high Amran Y.M., Soto M.G., Alyousef R., El-Zeadani M., volume utilization in developing sustainable Alabduljabbar H. & Aune V. (2020). Performance concrete. Journal of Cleaner Production. investigation of high-proportion Saudi-fly-ash- 147: 546-559 based concrete. Results in Engineering. 6: 100-118. Lê Ngọc Anh (2019). Phương pháp xác định hàm Bộ Xây dựng (2020). Báo cáo tình hình triển khai thực lượng một số kim loại nặng và kích thước hạt trong hiện Quyết định số 452/QĐ-TTg, Hà Nội. các mẫu trầm tích ven bờ. Tạp chí Khoa học Bộ Khoa học và Công nghệ (2002). TCVN 7185:2002. Trường Đại học Hồng Đức. 45: 15-21. Phân hữu cơ vi sinh vật. Truy cập từ Lê Văn Hòa, Lê Bảo Long & Phạm Thị Xuân Quyên https://thuvienphapluat.vn/TCVN/Cong-nghiep/ (2021). Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng và TCVN-7185-2002-Phan-huu-co-vi-sinh-vat- giá thể lên sự sinh trưởng và phát triển của cây cúc 907119.aspx 22/10/2023. đồng tiền (Gerbera jamesonii Bolus ex Hooker F.) Bộ Khoa học và Công nghệ (2017). TCVN 10780-1:2017 trồng chậu trong nhà màng sử dụng hệ thống tưới (ISO 6579-1:2017). Tiêu chuẩn Việt Nam về Vi sinh nhỏ giọt. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp phát hiện, Thơ. 57(1B): 125-131. 367
- Ảnh hưởng của tro bay đến giá thể hữu cơ và sinh trưởng của cây hoa đồng tiền Lê Văn Thiện, Ngô Thị Tường Châu, Trần Thị Thu ĐHTN. 193(17): 55-60. Trang & Nguyễn Thị Ánh Ngọc (2016). Nghiên Nguyen Ngoc Tu, Trinh Quang Huy, Vo Huu Cong, cứu ảnh hưởng của tro bay nhà máy nhiệt điện Phả Nguyen Thi Thu Ha, Dinh Thi Ha & Ho Thi Thu Lại đến một số tính chất đất cát trồng cây Hang (2022). Study on the Application of Fly Ash khoai lang. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà for Soil Amelioration. Vietnam Journal of Nội: Các Khoa học Trái đất và Môi trường. Agricultural Sciences. 5(3): 1551-1562. 32(15): 342-349. Phạm Thị Hà Nhung, Nguyễn Thị Chinh, Đỗ Phương Lê Văn Tuấn & Nguyễn Quốc Toản (2021). Giải pháp Mai, Phạm Khánh Ly & Nguyễn Trí Tú (2016). thúc đẩy sử dụng tro, xỉ nhà máy nhiệt điện than Nghiên cứu tiềm năng sản xuất phân hữu cơ từ lá làm vật liệu xây dựng trong xu thế nền kinh tế tuần táo theo quy mô hộ gia đình tại xã Đồng Tân, hoàn tại Việt Nam. Tạp chí Xây dựng 10: 176-182. huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang. Tạp chí Khoa Nguyễn Duy Hạng (2006). Nghiên cứu sản xuất giá thể học Đại học Quốc gia Hà Nội: Khoa Tự nhiên và tổng hợp phục vụ trồng hoa lan và các loại hoa Công nghệ. 32(1s): 289-295. cảnh có giá trị kinh tế ở Lâm Đồng. Báo cáo đề tài Sideris K., Justnes H., Soutsos M. & Sui T. (2018). Fly khoa học cấp tỉnh Lâm đồng . ash. In Properties of fresh and hardened concrete Nguyễn Thị Mỹ Thạnh & Phạm Thị Mỹ Trâm (2018). containing supplementary cementitious materials. Nghiên cứu sản xuất giá thể trồng hoa từ một số Springer, Cham. pp. 55-98. phụ phẩm nông nghiệp. Tạp chí Khoa học Đại học Viện Thổ nhưỡng Nông hóa (1998). Sổ tay phân tích Thủ Dầu Một. 1(36): 51-58. đất, nước, phân bón, cây trồng. Nhà xuất bản Nông Nguyễn Thị Tần, Trần Nhật Tân, Ngô Thanh Xuân, nghiệp, Hà Nội. Lưu Thị Cúc & Nguyễn Thị Yến (2018). Ảnh Zabihi-Samani M., Mokhtari S.P. & Raji F. (2018). hưởng của giá thể trồng đến sinh trưởng phát triển Effects of Fly Ash on Mechanical Properties of và năng suất một số giống hoa đồng tiền tại thành Concrete. Journal of Applied Engineering phố Lào Cai. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Sciences. 8(2): 35-40. 368
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức về biến đổi khí hậu của nông dân trồng lúa tỉnh Sóc Trăng
10 p | 160 | 10
-
Giáo trình Cây rau (Nghề: Trồng trọt và bảo vệ thực vật - Trung cấp) - Trường Trung cấp Trường Sơn, Đắk Lắk
156 p | 22 | 9
-
Tách chiết có hỗ trợ của siêu âm và hoạt động kháng ung thư của Piceatannol từ hạt chanh leo (Passiflora edulis)
10 p | 79 | 4
-
Ảnh hưởng của giá thể đến sinh trưởng và năng suất cây rau quế vị (Limnophila rugosa (Roth) Merr.) canh tác theo hướng hữu cơ
8 p | 58 | 4
-
Chuyên san Phát triển Khoa học và Công nghệ: Số 5 (2) - 2019
75 p | 14 | 4
-
GIF1: Gene ảnh hưởng đến năng suất lúa
3 p | 72 | 3
-
Ảnh hưởng của các điều kiện trích ly hợp chất polyphenol từ cây Dủ dẻ (Anomianthus dulcis) với sự hỗ trợ của sóng siêu âm
8 p | 7 | 3
-
Tổng quan về vai trò của silic đối với cây trồng và kết quả phân lập vi khuẩn hòa tan silic
5 p | 22 | 3
-
Tối ưu hóa điều kiện chiết xuất có sự hỗ trợ của sóng siêu âm đối với hợp chất alkaloid từ thân củ nghệ đen (Curcuma zedoaria) bằng cách sử dụng phương pháp đáp ứng bề mặt
8 p | 21 | 3
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của chất hoạt động bề mặt đến đặc tính lý hóa của curcumin
8 p | 15 | 3
-
Ảnh hưởng của chế độ bảo quản đến một số chỉ tiêu chất lượng của tỏi nguyên liệu
6 p | 15 | 2
-
Tạo chế phẩm probiotic Bacillus sp. RGB7.1 và ảnh hưởng của chế phẩm đến tỷ lệ nuôi sống và khối lượng của gà
8 p | 11 | 2
-
Ảnh hưởng của thời kỳ thu cắt đến năng suất, thành phần hoá học và tỷ lệ phân giải ở dạ cỏ bò của cây ngô HQ2000 trồng trên vùng cát pha ở tỉnh Thừa Thiên Huế
14 p | 9 | 2
-
Vai trò của chất điều tiết sinh trưởng, ánh sáng và giá thể trong nhân giống invitro chuối Tiêu hồng
9 p | 6 | 2
-
Một số yếu tố ảnh hưởng và đề xuất chính sách đặc thù cho việc xây dựng xã nông thôn mới bền vững ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ tỉnh Đăk Lăk
6 p | 9 | 2
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của than sinh học từ vỏ quả cà phê đến các yếu tố cấu thành năng suất cà phê và chất lượng đất
0 p | 46 | 2
-
Ảnh hưởng của tiểu lập địa đến sinh khối rễ cám rừng tự nhiên lá rộng thường xanh tại Tây Nam Nhật Bản
5 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn