
Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn và loại phân ủ sử dụng trong giá thể đến sinh trưởng và năng suất mồng tơi (Basella alba L.) tại Gia Lâm - Hà Nội
lượt xem 1
download

Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định tỷ lệ phối trộn và loại phân ủ sử dụng trong giá thể phù hợp cho sinh trưởng và năng suất mồng tơi. Thí nghiệm hai nhân tố được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần nhắc lại bao gồm loại phân ủ (P1 và P2) và tỷ lệ phối trộn phân ủ trong giá thể (G1 (1 đất : 1 trấu hun : 1 phân ủ); G2 (1 đất : 1 trấu hun : 2 phân ủ); G3 (1 đất : 1 trấu hun : 3 phân ủ)).
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn và loại phân ủ sử dụng trong giá thể đến sinh trưởng và năng suất mồng tơi (Basella alba L.) tại Gia Lâm - Hà Nội
- Vietnam J. Agri. Sci. 2025, Vol. 23, No. 2: 143-151 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2025, 23(2): 143-151 www.vnua.edu.vn - Thiều Thị Phong Thu*, Giàng A Công Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam * Tác giả liên hệ: ttpthu@vnua.edu.vn Ngày nhận bài: 16.12.2024 Ngày chấp nhận đăng: 24.02.2025 TÓM TẮT Nghiên cứu được tiến hành nhằm xác định tỷ lệ phối trộn và loại phân ủ sử dụng trong giá thể phù hợp cho sinh trưởng và năng suất mồng tơi. Thí nghiệm hai nhân tố được bố trí theo kiểu khối ngẫu nhiên đầy đủ với 3 lần nhắc lại bao gồm loại phân ủ (P1 và P2) và tỷ lệ phối trộn phân ủ trong giá thể (G1 (1 đất : 1 trấu hun : 1 phân ủ); G2 (1 đất : 1 trấu hun : 2 phân ủ); G3 (1 đất : 1 trấu hun : 3 phân ủ)). Các chỉ tiêu theo dõi bao gồm chiều cao cây, đường kính thân, chỉ số SPAD, diện tích lá, khối lượng chất khô, năng suất và hàm lượng nitrat. Kết quả cho thấy tăng tỷ lệ phân ủ P1 hay P2 phối trộn trong giá thể có ảnh hưởng tốt đến các chỉ tiêu sinh trưởng, sinh lý, do đó làm tăng có ý nghĩa năng suất cá thể của mồng tơi. Hàm lượng nitrat trong cây khi bón phân ủ P1 và P2 ở các tỷ lệ phối trộn khác nhau đều nằm trong giới hạn cho phép của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Như vậy, nên bón phân ủ P1 và P2 với tỷ lệ giá thể là 1 đất : 1 trấu hun : 3 phân ủ để mồng tơi sinh trưởng tốt, cho năng suất và chất lượng cao. Từ khóa: Compost, mồng tơi, nông nghiệp hữu cơ, tỷ lệ phối trộn phân ủ. Effects of Mixing Ratios and Types of Compost used in Growing Substrate on the Growth and Yield of Malabar Spinach (Basella alba L.) at Gia Lam - Ha Noi ABSTRACT The study was conducted to determine the mixing ratio and type of compost used in the growing substrate suitable for the growth and yield of Basella alba L. The factorial experiment was arranged in a randomized complete block design (RCBD) with 3 replications including 6 treatments (P1G1, P1G2, P1G3, P2G1, P2G2, P2G3) of 2 types of compost (P1 and P2) and 3 mixing ratios of compost in growing substrate (G1 (1 soil : 1 burnt rice husk : 1 compost); G2 (1 soil : 1 burnt rice husk : 2 compost); G3 (1 soil : 1 burnt rice husk : 3 compost)). The monitored parameters included plant height, stem diameter, SPAD index, leaf area, dry matter weight, yield and nitrate content in the plant. The results showed that increasing the ratio of compost P1 or P2 mixed in the growing substrate had a positive effect on the growth and physiological parameters, thereby significantly increasing the individual yield of malabar spinach. The nitrate contents in plant fertilized with compost P1 and P2 at different mixing ratios were within the allowable limits of the Ministry of Agriculture and Rural Development. Therefore, compost P1 and P2 should be fertilized with a substrate ratio of 1 soil: 1 burnt rice husk: 3 compost for better growth, high yield and quality of malabar spinach. Keywords: Application rate, Basella alba L., compost, organic agriculture. 143
- Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn và loại phân ủ sử dụng trong giá thể đến sinh trưởng và năng suất mồng tơi (Basella alba L.) tại Gia Lâm - Hà Nội 144
- Thiều Thị Phong Thu, Giàng A Công – 145
- Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn và loại phân ủ sử dụng trong giá thể đến sinh trưởng và năng suất mồng tơi (Basella alba L.) tại Gia Lâm - Hà Nội CCC (cm) ĐKT (cm) SPAD Yếu tố thí nghiệm 17 NST 17 NST 37 NST 17 NST 37 NST b c b a P1 G1 27,32 0,57 0,83 32,25 35,56b G2 28,83ab 0,59bc 0,92ab 32,87a 36,07ab G3 30,60ab 0,69ab 0,95ab 33,60a 38,06ab P2 G1 29,84ab 0,63abc 0,95ab 32,29a 37,78ab ab abc ab a G2 30,53 0,65 0,98 32,97 38,37ab G3 31,57a 0,71a 1,04a 34,16a 38,98a Loại phân (P) P1 28,91b 0,61b 0,89b 32,90 a 36,56b P2 30,59a 0,66a 0,99a 33,24a 38,29a Tỷ lệ bón (G) G1 28,58b 0,59b 0,88b 32,27b 36,67b ab b ab ab G2 29,68 0,62 0,95 32,92 37,22ab G3 31,00a 0,70a 0,99a 34,02a 38,39a Tukey HSD0,05 (P × G) 3,883 0,089 0,197 2,461 2,954 Tukey HSD0,05 (P) 1,441 0,033 0,073 0,913 1,096 Tukey HSD0,05 (G) 2,173 0,050 0,110 1,377 1,653 CV(%) 4,61 4,95 7,37 2,63 2,79 146
- Thiều Thị Phong Thu, Giàng A Công Diện tích lá (LA) Yếu tố thí nghiệm 14 NST 28 NST 42 NST P1 G1 3,099a 4,551a 5,013b a a G2 3,134 4,940 5,707ab a a G3 3,874 5,540 6,513ab P2 G1 3,135a 4,902a 5,542ab a a G2 3,641 5,047 6,148ab G3 4,040a 5,928a 7,141a a a Loại phân P1 3,36 5,01 5,74a (P) P2 3,58a 5,29a 6,27a b b Tỷ lệ bón G1 3,07 4,72 5,27b (G) ab ab G2 3,38 4,99 5,92ab G3 3,95a 5,73a 6,82a Tukey HSD0,05 (P × G) 1,397 1,409 1,702 Tukey HSD0,05 (P) 0,518 0,532 0,631 Tukey HSD0,05 (G) 0,782 0,789 0,952 CV(%) 14,21 9,67 10,00 147
- Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn và loại phân ủ sử dụng trong giá thể đến sinh trưởng và năng suất mồng tơi (Basella alba L.) tại Gia Lâm - Hà Nội 148
- Thiều Thị Phong Thu, Giàng A Công Khối lượng khô Yếu tố thí nghiệm 14 NST 28 NST 42 NST Thân Lá Cây Thân Lá Cây Thân Lá Cây a b c c c c b c P1 G1 0,7 0,48 1,1 2,2 0,56 2,7 3,2 0,68 3,8c a b bc c c c ab c G2 0,7 0,5 1,2 2,3 0,59 2,9 3,6 0,71 4,3bc G3 0,8a 0,6ab 1,4ab 3,0ab 0,72b 3,8ab 4,0ab 0,87b 4,9ab a b bc bc c c b c P2 G1 0,7 0,49 1,2 2,4 0,58 3,0 3,3 0,69 4,0bc a b bc bc c bc ab c G2 0,8 0,5 1,3 2,6 0,6 3,2 3,6 0,72 4,4bc G3 0,8a 0,7a 1,5a 3,6a 0,8a 4,4a 4,5a 0,96a 5,5a a a b b b b a b Loại phân (P) P1 0,71 0,53 1,25 2,48 0,62 3,11 3,58 0,75 4,34a P2 0,76a 0,57a 1,33a 2,83a 0,66a 3,49a 3,82a 0,79a 4,61a a b b b c b b c Tỷ lệ bón (G) G1 0,68 0,49 1,17 2,26 0,57 2,83 3,23 0,69 3,93b a b b b b b b b b G2 0,73 0,51 1,25 2,41 0,60 3,01 3,59 0,71 4,31 a a a a a a a a G3 0,79 0,65 1,45 3,30 0,76 4,06 4,27 0,79 5,20a Tukey HSD0,05 (P × G) 0,206 0,140 0,201 0,663 0,045 0,687 1,022 0,045 1,006 Tukey HSD0,05 (P) 0,076 0,052 0,074 0,246 0,016 0,255 0,379 0,016 0,373 Tukey HSD0,05 (G) 0,115 0,078 0,112 0,371 0,025 0,384 0,572 0,025 0,563 CV (%) 9,85 8,93 5,49 8,81 2,49 7,34 9,75 2,07 7,93 Năng suất cá thể Yếu tố thí nghiệm Lần 1 (20 NST) Lần 2 (30 NST) Lần 3 (42 NST) Tổng d a c P1 G1 7,2 8,4 8,0 46,78c cd a bc G2 8,6 9,0 9,9 51,62c G3 10,5ab 11,1a 11,2ab 64,25ab cd a abc P2 G1 8,2 9,1 9,5 48,16bc bc a abc G2 9,0 10,6 10,7 52,61bc G3 11,0a 12,2a 12,3a 68,40a a a b Loại phân (P) P1 8,76 9,51 9,68 54,21a P2 9,38a 10,66a 10,82a 56,39a c b b Tỷ lệ bón (G) G1 7,71 8,77 8,76 47,47b G2 8,80 b 9,83ab 10,29a 52,12b a a a G3 10,71 11,64 11,70 66,32a Tukey HSD0,05 (P × G) 1,707 3,826 2,706 13,75 Tukey HSD0,05 (P) 0,634 1,420 1,004 5,107 Tukey HSD0,05 (G) 0,955 2,141 1,514 7,699 CV(%) 6,65 13,40 9,32 8,79 149
- Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn và loại phân ủ sử dụng trong giá thể đến sinh trưởng và năng suất mồng tơi (Basella alba L.) tại Gia Lâm - Hà Nội Hàm lượng nitrat trong cây Yếu tố thí nghiệm 14 NST 28 NST 42 NST c c P1 G1 79,33 99,33 92,67b c c G2 84,67 100,33 97,33ab G3 97,00b 108,00b 103,00ab P2 G1 83,33c 100,33c 98,00ab b b G2 93,33 105,00 102,00ab a a a G3 107,67 111,67 103,33 b a a Loại phân (P) P1 87,00 102,56 97,67 a a P2 94,78 105,67 101,11a c b Tỷ lệ bón (G) G1 81,33 99,83 95,33b G2 89,00b 102,67b 99,67ab G3 102,33a 109,83a 103,17a Tukey HSD0,05 (P × G) 5,8175 9,582 10,475 Tukey HSD0,05 (P) 2,159 3,557 3,888 Tukey HSD0,05 (G) 3,255 5,362 5,862 CV(%) 3,60 2,26 3,72 Ajay C., Pal R.K., Verma P.K., Katiyar A., Razauddin & Kumar N. (2021). An updated review on Malabar spinach (Basella alba and Basella rubra) and their importance. Journal of Pharmacognosy and Phytochemistry. 10(2): 1201-1207. Alromian F.M. (2020). Effect of type of compost and application rate on growth and quality of lettuce plant. Journal of Plant Nutrition. 43: 2797-2809. Al-Tawarah B., Alasasfa M.A. & Mahadeen A.Y. (2024). Efficacy of compost and vermicompost on growth, yield and nutrients content of common beans crop (Phaseolus vulgaris L.). Journal of Ecological Engineering. 25: 215-226. Ayuningtias A.W., Solichatun & Pangastuti A. (2023). The effect of interaction between salicylic acid and drought stress on growth and photosynthetic rate of Basella alba and B. rubra. Asian Journal of Agriculture. 7(2): 108-115. Bian B., Hu X., Zhang S., Lv C., Yang Z., Yang W. & Zhang L. (2019). Pilot-scale composting of typical multiple agricultural wastes: Parameter optimization and mechanisms. Bioresource Technology. 287. 150
- Thiều Thị Phong Thu, Giàng A Công Bộ NN&PTNT (2008). Quyết định số 99/2008/QĐ- GSC Biological and Pharmaceutical Sciences. BNN về việc ban hành “Quy định quản lý, sản 24(02): 161-169. xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn”. Soliman Y.M., Soliman W.S. & Abbas A.M. (2023). Diaz L.F., De Bertoldi M. & Bidlingmaier W. (2011). Alley Cropping and Organic Compost: An Compost Science anf Technology. In Waste Efficient and Sustainable Agro-Ecological Strategy Management Series 8. Elsevier, UK. for Improving Turmeric (Curcuma longa L.) Illera-Vives M., Labandeira S. S., Brito L.M., López- Growth and Attributes. Agriculture. 13(149). Fabal A. & López-Mosquera M.E. (2015). https://doi.org/10.3390/agriculture13010149. Evaluation of compost from seaweed and fish Thiều Thị Phong Thu & Nguyễn Thị Loan. (2024). waste as a fertilizer for horticultural use. Scientia Effect of compost prepared from agricultural by- Horticulturae. 186:101-107. products on soil properties and the growth, yield of Johnston A.M. & Bruulsema T.W. (2014). 4R nutrient Chrysanthemum Indicum L. grown organically. stewardship for improved nutrient use efficiency. Pakistan Journal of Agricultural Sciences. 61(4). Procedia Engineering. 83: 365-370. Trần Thanh Thư (2020). Chất lượng phân ủ từ rác thải Kaboré T.W.T., Houot S., Hien E., Zombré P., Hien V. hữu cơ. Tạp chí Khoa học - Công nghệ Thủy sản. & Masse D. (2010). Effect of the raw materials and 4: 113-120. mixing ratio of composted wastes on the dynamic Trần Thị Minh Hằng, Phạm Văn Cường, Trần Thị of organic matter stabilization and nitrogen Thiêm, Bùi Ngọc Tấn & Hà Thị Quỳnh (2020). Xác availability in composts of Sub-Saharan Africa. định liều lượng bón phân hữu cơ vi sinh thay thế Bioresource Technology. 101: 1002-1013. phân vô cơ thích hợp cho sản xuất rau ăn lá an toàn Kelley A. J., Campbell D. N., Wilkie A. C. & Maltais- trong vụ hè thu ở miền bắc Việt Nam. Tạp chí Khoa Landry G. (2022). Compost composition and học Nông nghiệp Việt Nam. 18(11): 917-928. application rate have a greater impact on spinach Tortosa G., Socorro M., María J.D. & Carol. V.A.G. yield and soil fertility benefits than feedstock (2023). “Alperujo” Compost improves nodulation origin. Horticulturae. 8(8). and symbiotic nitrogen fixation of soybean Khatun R., Khan M.Z., Dey S. & Billah S.M. (2018). inoculated with bradyrhizobium diazoefficiens. Effect of vermicompost and chemical fertilizer on Nitrogen. 4: 223-230. the growth of yield and nutrient content of USDA (2019). Malabar spinach, cooked. Retrieved Ipomoea aquatica and Basella alba. Journal of from https://fdc.nal.usda.gov/food-details/169400/ Agriculture and Ecology Research International. nutrients. on Nov 27, 2024. 16(2): 1-9. Ủy ban châu Âu (2006). Regulation of the European Khuyến nông Việt Nam (2012). Kỹ thuật trồng rau Commission (EC) No. 1881/2006 of 19 December mồng tơi an toàn. Truy cập từ 2006 setting maximum levels for certain https://khuyennongvn.gov.vn/khoa-hoc-cong- contaminants in foodstuffs. nghe/khcn-trong-nuoc/ky-thuat-trong-rau-mong- Vasileva V., Dinev N., Mitova V., Katsarova A. & toi-an-toan-5596.html ngày 8/2/2025. Hristova M. (2023). Impact of compost application Mostafa M.R., Wael M.S., Khaulood A.H., Magdi T.A. rate on lettuce plant growth and soil agrochemical (2016). The effect of compost on growth and yield status. Agriculturae Conspectus Scientificus. of Phaseolus vulgaris plants grown under saline 88: 187-192. soil. International Journal of Recycle of Organic Vũ Duy Hoàng, Nguyễn Thị Thu Hiền & Trần Văn Waste in Agriculture. 5: 311-321. DOI Quang. (2023). Azolla Fertilizer as an Alternative 10.1007/s40093-016-0141-7. Organic Nitrogen Source for Malabar Spinach Muchovej R.M.C. & Pacovsky R.S. (1997). Future Production. Vietnam Journal of Agricultural directions of by-products and wastes in agriculture. Sciences. 6(3): 1821-1831. ACS Symposium Series. 668: 1-19 https://doi.org/10.31817/vjas.2023.6.3.01 DOI: 10.1021/bk-1997-0668.ch001. Yao X., Wang X., Zheng S., Zhao H., Ju J. & Wang C. Reddy G.J., Reddi Madhavi T., Appa Rao Ch., Nithya (2024). Research on composting of garden waste S. & Niranjan Rao P. (2023). An updated and its application in cultivation substrates. phytochemical and pharmacological review on Sustainability. 16 (8216). Malabar Spinach (Basella alba or Basella rubra). https://doi.org/10.3390/su16188216. 151

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đặc điểm nguồn nguyên liệu cám gạo trong nước
9 p |
437 |
88
-
Kỹ thuật nuôi vỗ cua mẹ, cho đẻ, ấp trứng và thu ấu trùng Zoae
2 p |
267 |
65
-
Kỹ thuật nuôi bò đực giống
3 p |
197 |
25
-
Chế độ tưới cho lúa cấy - Thời kỳ cây đẻ nhánh
3 p |
130 |
14
-
Ảnh hưởng của các loại kích dục tố lên sinh sản của cá đục bạc (Sillago sihama Forsskål, 1775)
8 p |
5 |
2
-
Ảnh hưởng của tỷ lệ phối trộn cellulose vi khuẩn và tỷ lệ xơ sợi dài đến độ chịu bục và độ bền nén vòng của giấy carton
8 p |
2 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
