intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ảnh hưởng mức bổ sung bột nghệ vào khẩu phần đến năng suất sinh trưởng của vịt xiêm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm xác định ảnh hưởng của việc bổ sung bột nghệ trong khẩu phần lên khả năng sinh trưởng của vịt Xiêm giai đoạn 9-12 tuần tuổi. Vịt Xiêm trong thí nghiệm được cân bằng trống mái, khối lượng đầu vào tương đương và cùng điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ảnh hưởng mức bổ sung bột nghệ vào khẩu phần đến năng suất sinh trưởng của vịt xiêm

  1. KHKT Chăn nuôi Số 246 - tháng 7 năm 2019 Tổng biên tập: DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI TS. ĐOÀN XUÂN TRÚC Nguyễn Hữu Tỉnh, Nguyễn Văn Hợp, Trần Văn Hào, Phạm Ngọc Trung và Trần Vũ. Mức độ ổn định năng suất sinh sản, sinh trưởng ở đàn lợn Yorkshire và Landrace Phó Tổng biên tập: nhập khẩu từ Đan Mạch qua ba thế hệ chọn lọc PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG VANG Đỗ Võ Anh Khoa, Nguyễn Thị Diệu Thúy, Vũ Thị Tiến, Nguyễn Tuyết Giang, Lê PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC Công Triều, Lâm Thanh Bình và Nguyễn Thị Hồng Tươi. Ảnh hưởng của bổ sung Yucca và Probac lên tỷ lệ tăng một số chiều đo cơ thể gà nòi giai đoạn 42-77 ngày Thư ký tòa soạn: tuổi PGS.TS. NGUYỄN VĂN ĐỨC Phan Thanh Lâm, Mai Thị Thanh Nga và Nguyễn Thị Diệu Thúy. Thực trạng chăn nuôi và đặc điểm ngoại hình của giống gà Bang Trới Ủy viên Ban biên tập: Nguyễn Huy Tưởng và Đỗ Võ Anh Khoa. Tập tính đậu sào của gà Nhạn chân xanh PGS.TS. NGUYỄN TẤN ANH giai đoạn 7-16 tuần tuổi PGS.TS. NGUYỄN XUÂN BẢ Dương Nguyên Khang, Bùi Văn Hưng, Thái Quốc Hiếu và Nguyễn Thanh Hải. Khả TS. NGUYỄN QUỐC ĐẠT năng sinh trưởng và thu nhận thức ăn của một số nhóm bê lai hướng thịt tại Tiền PGS.TS. HOÀNG KIM GIAO Giang GS.TS. NGUYỄN DUY HOAN Phạm Thanh Hải, Bùi Xuân Phương, Trần Hữu Côi, Ngô Quang Đức, Hồ Thị Loan PGS.TS. ĐỖ VÕ ANH KHOA và Nguyễn Văn Thanh. Đặc điểm đa hình vùng D-Loop của giống chó dạng sói ứng PGS.TS. ĐỖ ĐỨC LỰC dụng cho công tác chọn giống TS. NGUYỄN TẤT THẮNG ThS. NGUYỄN ĐÌNH MẠNH DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI Lã Văn Kính, Lã Thị Thanh Huyền, Đoàn Vĩnh, Phạm Ngọc Thảo và Đoàn Phương Xuất bản và Phát hành: Thúy. Hàm lượng Ca, P tối ưu trong khẩu phần lợn nái Landrace nuôi con cấp giống TS. NGUYỄN TẤT THẮNG ông bà Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Thị Đấu, Nguyễn Văn Tùng Lâm và Nguyễn Thị Anh U Thư. Ảnh hưởng mức bổ sung bột nghệ vào khẩu phần đến năng suất sinh trưởng của vịt Xiêm Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Thị Đấu, Hồ Quốc Đạt và Nguyễn Thị Kim Quyên. Ảnh hưởng mức bổ sung chế phẩm Probiotic vào khẩu phần đến khả năng sinh trưởng của vịt Xiêm Giấy phép: Bộ Thông tin và Truyền thông Dương Nguyên Khang và Trần Xuân Lam. Ảnh hưởng của tỷ lệ thô tinh trong khẩu Số 257/GP- BTTTT ngày 20/05/2016 phần ăn đến năng suất, chất lượng sữa và bệnh chân móng ISSN 1859 - 476X Đặng Hồng Quyên, Đỗ Thị Thu Hường và Nguyễn Thị Khánh Linh. Ảnh hưởng của Xuất bản: Hàng tháng bổ sung chế phẩm Fubon đến tốc độ sinh trưởng, tiêu tốn thức ăn và tỷ lệ tiêu chảy Toà soạn: của lợn con sau cai sữa Địa chỉ: Tầng 4, Tòa nhà 73, Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT VÀ CÁC VẤN ĐỀ KHÁC Đống Đa, Hà Nội. Nguyễn Hữu Thọ, Tôn Thất Sơn, Nguyễn Thế Tường, Trần Công Nam và Lê Thị Minh Thu. Sử dụng gạo lật thay thế ngô trong thức ăn tập ăn cho lợn con lai PiDu(LY) Điện thoại: 024.36290621 Hồ Thanh Thâm và Nguyễn Minh Thông. Ảnh hưởng bổ sung dây khoai lang ủ chua Fax: 024.38691511 trong khẩu phần đến khả năng sinh trưởng của bò thịt lai Zebu E - mail: tapchichannuoi@hoichannuoi.vn Nguyễn Văn Thanh. Bệnh viêm tử cung sau đẻ trên đàn bò sữa nuôi tại một số địa Website: www.hoichannuoi.vn phương thuộc các tỉnh phía bắc Việt Nam Tài khoản: Ngô Đình Tân, Tăng Xuân Lưu, Trần Thị Loan, Phùng Quang Trường, Đặng Thị Dương, Khuất Thị Thu Hà, Nguyễn Yên Thịnh, Phùng Thị Diệu Linh, Khuất Thanh Long, Tên tài khoản: Hội Chăn nuôi Việt Nam Phùng Quang Thản và Phan Tùng Lâm. Nuôi dưỡng hợp lý bò sữa ở giai đoạn cạn sữa Số tài khoản: 1300 311 0000 40, tại Ngân hàng 60 ngày trước khi đẻ để giảm các bệnh rối loạn trao đổi chất Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Chi nhánh Trần Thị Loan, Ngô Đình Tân, Tăng Xuân Lưu, Phạm Kim Cương và Chu Mạnh Thắng. Thăng Long - Số 4, Phạm Ngọc Thạch, Hà Nội. Sử dụng chất đệm trong nuôi dưỡng bò tiết sữa để giảm axít dạ cỏ In 1.000 bản, khổ 19x27 tại Công ty CP KH&CN Hoàng Quốc Việt. In xong và nộp lưu chiểu: THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ tháng 7/2019. PGS.TS. Nguyễn Văn Đức. Thành quả của ngành Chăn nuôi gia cầm Việt Nam trong 3 năm 2016-2018 - Vai trò của giống
  2. DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI 5. Etienne M., Legault C., Dourmad J.Y. and J. Noblet (2000). phosphorus levels for five parities. J. Anim. Sci., 57: 1463- Dairy production of the sow: estimation, composition, 70. variation factor and evolution. Porcine Research Days in 13. Mahan D.C., M.R. Watts and N. St-Pierre ( 2009). France, 32: 253-64. Macro- and micro- mineral composition of fetal pigs and 6. Genesus recommendation (2019). Nutrition specifications- their accretion rates during fetal development. J. Anim. feeding guidelines.an. Sci., 87: 2823-32. 7. Giesemann M. A., A.J. Lewis, P.S. Miller and M.P.Akhter 14. Maxson P.F. and Mahan D.C. (1986). Dietary calcium (1998). Effects of the reproductive cycle and age on and phosphorus for lactating swine at high and average calcium and phosphorus metabo- lism and bone integrity production levels. J. Anim. Sci., 63: 1163-72. of sows. J. Anim. Sci., 76: 796-07. 15. Oberleas D. (1983). The role of phytate in zinc 8. Guyton A.C. and Hall J.E. (2006). Textbook of Medical bioavailability and homeosta-sis. Pp. 145-58 in Nutritional Physiology, 12th edition. Saunders Elsevier, PA, USA. Bioavailability of Zinc, American Chemi- cal Society 9. Hall D.D., G.L. Cromwell and T.S. Stahly ( 1991). Effects Symposium Series No. 210, G. E. Inglett, ed. Washington, of dietary calcium, phosphorus, calcium:phosphorus DC: American Chemical Society. ratio and vitamin K on per- formance, bone strength 16. Peo E.R.Jr. ( 1991). Calcium in Swine Nutrition. West and blood clotting status of pigs. J. Anim. Sci., 69: 646-55. Des Moines, IA: National Feed Ingredients Association. 10. Harmon B.G., C. Liu, A. Jenson and D.H. Baker (1975). Phosphorus requirement of sows during gestation and 17. PIC (2016). PIC nutrient specifications manual lactation. J. Anita. Sci., 40: 660. 18. Prince T.J., V.W. Hays and G.L. Cromwell (1984). 11. Komegay E.T., Diggs B.G., Hale O.H., Handlin D.L. Interactive effects of dietary calcium, phosphorus and and Hitchcock J.P. (1985). Reproductive performance of copper on performance and liver copper stores of pigs. J. sows fed elevated calcium and phosphorus levels during Anim. Sci., 58: 356-61. growth and development. J. Anim. Sci., 61: 1460-68. 19. Reinhart G.A. and D. C. Mahan (1986). Effect of various 12. Kornegay E.T. and Kite B. (1983). Phosphorus in swine. calcium: phosphorus ratios at low and high dietary VI. Utilization of nitrogen, calcium and phosphorus and phosphorus for starter, grower and finisher swine. J. reproductive performance of gravid gilts fed two dietary Anim. Sci., 63: 457-66. ẢNH HƯỞNG MỨC BỔ SUNG BỘT NGHỆ VÀO KHẨU PHẦN ĐẾN NĂNG SUẤT SINH TRƯỞNG CỦA VỊT XIÊM Nguyễn Thùy Linh1*, Nguyễn Thị Đấu1, Nguyễn Văn Tùng Lâm1 và Nguyễn Thị Anh Thư1 Ngày nhận bài báo: 11/03/2019 - Ngày nhận bài phản biện: 30/03/2019 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 14/04/2019 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm xác định ảnh hưởng của việc bổ sung bột nghệ trong khẩu phần lên khả năng sinh trưởng của vịt Xiêm giai đoạn 9-12 tuần tuổi. Vịt Xiêm trong thí nghiệm được cân bằng trống mái, khối lượng đầu vào tương đương và cùng điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 nghiệm thức và 3 lần lặp lại. Các nghiệm thức là các mức độ bổ sung bột nghệ trong khẩu phần ở các mức 0; 0,1; 0,15 và 0,2% bột nghệ. Kết quả cho thấy khẩu phần bổ sung với mức 0,2% bột nghệ trong khẩu phần của vịt Xiêm giai đoạn 9-12 tuần tuổi về khối lượng 12 tuần tuổi, tăng khối lượng và các thành phần thân thịt đều cao hơn (P
  3. DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI a completely randomized design with 4 treatments and 3 replicates. The treatments were turmeric powder levels of 0, 0.1, 0.15 and 0.2%, respectively. The results showed that the dietary turmeric powder levels of 0.2% was optimal for Muscovy ducks from 9 to 12 weeks of age, in weight gain, final live weight and carcass values (P
  4. DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI lượng tương đương nhau và cân đối về tỷ lệ Cám: ME=(46,7×DM)-(46,7×Ash)- trống mái. (69,54×CP)+(42,94×EE)-(81,95×CF) Công thức khẩu phần, thành phần hóa Đậu nành hạt: ME = (36,63xCP)+(77,96xE học của các khẩu phần thí nghiệm trong giai E)+(19,87xNFE) đoạn 9-12 tuần tuổi được trình bày qua Bảng Bột cá: ME = (35,87×DM)- 1 và 2. (34,08×Ash)+(42,09×EE). Bảng 1. Công thức khẩu phần Lượng thức ăn và dưỡng chất tiêu thụ, trong 9-12 tuần tuổi tăng khối lượng cơ thể, khối lượng lúc kết thúc và thành phần thân thịt thu thập theo Thực liệu,% NT0 NT0,1 NT0,15 NT0,2 phương pháp (Auaas và Wilke, 1978). Bắp 37,0 37,0 37,0 37,0 Tấm 9,70 9,70 9,70 9,70 2.3. Xử lý số liệu Cám 37,1 37,0 36,9 36,9 Số liệu được xử lý sơ bộ bằng phần mềm Đậu nành hạt 8,00 8,00 8,00 8,00 Microsoft Excel (2013) và phân tích bằng Bột cá 7,70 7,70 7,70 7,70 ANOVA trên phần mềm Minitab 16.1.0 (2010), DCP 0,50 0,50 0,50 0,50 so sánh sự sai khác giá trị Mean bằng Tukey Bột nghệ 0,00 0,10 0,15 0,20 test với độ tin cậy 95%. Tổng 100 100 100 100 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Bảng 2. Thành phần hóa học và ME (theo % DM) 3.1. Thành phần dinh dưỡng của thực liệu Thực liệu, % NT0 NT0,1 NT0,15 NT0,2 dùng trong thí nghiệm DM 88,8 88,8 88,8 88,8 OM 93,6 93,5 93,5 93,4 Hàm lượng DM của bắp, cám, tấm gần CP 17,0 17,0 17,0 17,0 tương đương nhau, nằm trong khoảng 86,9- EE 7,83 7,82 7,81 7,85 88,3%. Trong đó bột cá là thực liệu dùng để NFE 63,8 63,8 63,7 63,7 điều chỉnh hàm lượng CP trong khẩu phần CF 4,89 4,88 4,88 4,87 nên hàm lượng CP cao (59,4%). Bột cá có CP Ash 6,39 6,38 6,38 6,37 cao vì đây là loại sử dụng cho gia cầm, kết ME(MJ/kg DM) 13,39 13,38 13,37 13,36 quả này cao hơn kết quả báo cáo của Nguyễn Vịt thí nghiệm được cho ăn 2 lần/ngày (7 Đông Hải (2016) là 55,0%. Kết quả ME của bắp và 17 giờ). Máng ăn, máng uống được bố trí trong thí nghiệm này cao hơn so với nghiên riêng trong mỗi ngăn chuồng. Thức ăn thừa cứu của Trương Thanh Trung và Nguyễn Thị được thu và cân lại vào sáng hôm sau để tính Kim Đông (2016) là 14,6 MJ/kg. lượng ăn tiêu thụ hàng ngày. Vịt được cung Bảng 3. Thành phần hóa học và giá trị ME của cấp nước uống đầy đủ suốt ngày đêm. các thực liệu được sử dụng trong thí nghiệm Thành phần hoá học của thức ăn: vật chất (% DM) khô (DM), vật chất hữu cơ (OM), protein thô Chỉ tiêu Bắp Cám Tấm Bột cá Đậu nành (CP), khoáng tổng số (Ash) được phân tích theo AOAC (1990). DM 87,9 88,3 86,9 91,6 93,7 OM 98,9 90,9 99,1 79,3 95,3 Giá trị ME của các nguyên liệu được tính theo đề xuất của Janssen (1989, dẫn từ NRC, CP 8,85 12,8 8,35 59,4 41,6 1994). EE 3,87 10,6 2,26 9,03 18,3 NFE 83,1 59,9 86,8 9,90 27,0 Bắp: ME = (36,21×CP)+(85,44×EE)+(37,26× NFE) CF 3,11 7,63 1,51 1,02 8,40 Ash 1,13 9,12 0,92 20,7 4,75 Tấm: ME = (46,7xDM)-(46,7xAsh)- (69,55xCP)+(42,95xEE)-(81,95x CF) ME (MJ/kg) 15,67 11,03 14,30 12,39 14,59 KHKT Chăn nuôi số 246 - tháng 7 năm 2019 43
  5. DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI 3.2. Lượng thức ăn, dưỡng chất và năng Lượng ME tiêu thụ cao nhất ở NT0,2 (1,40 lượng trao đổi tiêu thụ của vịt Xiêm ở các MJ/kg) và giảm dần ở các NT có mức bột nghệ nghiệm thức thấp (P
  6. DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI Kết quả tại bảng 5 cho thấy khối lượng Miclosanu và Roibu (2001) khi nghiên cứu (KL) kết thúc của vịt thí nghiệm ở 12 tuần tuổi trên vịt Xiêm với khẩu phần có 12,55 MJ ME, tăng dần từ NT0 (2.335g) và đạt mức cao nhất 18% CP (29,2 g/con/ngày), sự khác nhau này là ở NT0,2 (2.434g) (P
  7. DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI Kết quả bảng 6 cho thấy KL thân thịt cao Bảo), Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, Trang 486-24. nhất ở NT0,2 (1.637 g/con) và thấp nhất ở NT0 5. Baeza E. and B. Leclercq (1998). Use of industrial amino (1.533 g/con) (P0,05). Kết 90-96. 6. Huỳnh Kim Diệu (2012). Cây thuốc thường sử dụng quả của thí nghiệm này tương đương so với phòng trị bệnh trong chăn nuôi heo gà (http://uvvietnam. nghiên cứu của Tugiyanti và ctv (2013) trên com.vn/NewsDetail.aspx?newsId=1970). vịt Xiêm, có tỷ lệ thân thịt là 63,0-68,9%. Tuy 7. Phạm Kim Đăng, Nguyên Đình Trình, Nguyễn Hoàng nhiên, kết quả này lại thấp hơn kết quả nghiên Thịnh, Nguyễn Thị Phương Giang và Nguyễn Bá Tiếp (2016). Ảnh hưởng của probiotic Bacillus dạng bào tử cứu của Abd và ctv (2012) là 73,4% trên vịt chịu nhiệt đến năng suất, vi khuẩn và hình thái vi thể Xiêm ở 12 tuần tuổi. Khối lượng thịt ức thấp biểu mô đường ruột gà thịt lông màu. Tạp chí KHKT nhất ở NT0 (296 g/con), tăng dần và đạt giá trị Chăn nuôi, 213: 40-46. cao nhất ở NT0,2 (343 g/con) (P0,05), Anim Sci., 16(10): 1510-17. dao động trong khoảng 19,3-20,9%. Kết quả 9. Galal A., W.A.H. Ali, A.M.H. Ahmed and Kh.A.A. Ali (2011). Performance and carcass characteristics of này tương đương so với nghiên cứu của Galal Dumyati, Muscovy, Peking and Sudani duck breeds, và ctv (2011) là 19,6%. Khối lượng thịt đùi cao Egyptian J. Anim. Prod, 48(2): 191-02. nhất ở NT0,2 (267 g/con) và thấp nhất ở NT0 10. Nguyễn Đông Hải (2016). Xác định mức năng lượng trao (235 g/con) (P0,05). Thành phần thân thịt là chỉ tiêu Cần Thơ. quan trọng đánh giá sản phẩm gia cầm và 11. Janssen W.M.M.A. (1989). European Table of Energy có khuynh hướng tăng theo sự gia tăng các Values for Poultry Feedstuffs, 3rd ed, Beekbergen, Netherlands: Spelderholt Center for Poultry Research mức độ bổ sung bột nghệ. Đồng thời, trong and Information Services. bột nghệ có sắc chất tiềm năng ảnh hưởng 12. Marzoni M., R. Chiarini A. Castillo I. Romboli M.D. đến năng suất thịt cũng như làm tăng màu sắc Marco and A. Schiavone (2014). Effects of dietary natural antioxidant supplementation on broiler chicken của da vịt, nhằm tránh việc sử dụng những and Muscovy duck meat quality. Anim. Sci. papers and chất tạo màu hóa học chứa nhiều nguy cơ ảnh reports, 32(4): 359-68. hưởng sức khỏe người tiêu dùng. 13. Men B.X., R.B. Ogle and T.R. Preston (1996). Use of duckweed (Lemna spp.) as replacement for soya bean 4. KẾT LUẬN meal in broken rice based diets for fattening Muscovy and crossbred common ducks in the Mekong Delte of Vietnam Ở giai đoạn 9-12 tuần tuổi, khẩu phần (manuscript). Swedish University of Agricultural Sciences nuôi vịt Xiêm địa phương có mức bổ sung Department of Animal Nutrition and Management. 0,2% bột nghệ cho khối lượng 12 tuần tuổi, 14. Miclosanu E.P. and Roibu C. (2001). Research on dietary energy influence on the growth performance and meat tăng khối lượng và thành phần thân thịt cao quality in the Muscovy ducks. 1. Effects of high and hơn so với các mức bổ sung khác. medium levels of metabolic energy, Archiva Zootechnica, 6. https://www.ibna.ro/arhiva/AZ%206/AZ%206_20%20 TÀI LIỆU THAM KHẢO Popescu%20Miclosanu.pdf. 1. Abd El-Samee L.D., El-Allawy H.M.H. and Maghraby 15. National Research Council (1994). Nutrient requirements N.A. (2012). Comparative Study on Some Productive poultry, 9th edn. National Academy Press, Washington, Traits of Muscovy and Sudani Ducks in Egypt, Inter J. DC. 176 pp. Poul. Sci., 11(4): 264-68. 16. Newman M.G. (2002). Antibiotics resistance is a reality: 2. Ali M.A. and A.G. Sarker (1992). A study on the protein novel techniques for over coming antibiotic resistance and energy requirements of Muscovy ducklings, AJAS, when using new growth promoters. Nutritional 5(1): 69-73. Biotechnology in the Feed and Food Industries. 3. AOAC (1990). Official methods of analysis, 15th edn, Proceedings of Alltech’s 18th Annual Symposiumm, Association of Official Analytical Chemist, Washington Nottinghamm University Press, Pp 98-06. DC. 17. Swatland H.J. (1981). Allometric growth of histochemical 4. Auaas R. and R. Wilke (1978). Cơ sở sinh học của nhân types of muscles fibers in ducks. Growth, 45: 58-65. giống và nuôi dưỡng gia cầm (người dịch Nguyễn Chí 18. Trương Thanh Trung và Nguyễn Thị Kim Đông (2016). 46 KHKT Chăn nuôi số 246 - tháng 7 năm 2019
  8. DINH DƯỠNG VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI Ảnh hưởng của sự bổ sung acid glutamic lên tăng trọng, Microstructure of Native Indonesian Muscovy Duck chất lượng quầy thịt, tỷ lệ tiêu hóa dưỡng chất và hiệu Through Feed Protein and Metabolizable Energy. Int. J. quả kinh tế của thỏ Californian tăng trưởng. Tạp chí Poul. Sci., 12(11): 653-59. Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. Số chuyền đề Nông 21. Bùi Thanh Tùng, Nguyễn Thanh Hải và Phan Kế Sơn nghiệp, 2: 168-73. (2018). Nghiên cứu bào chế curcumin dạng phytosome và 19. Tu D.T.M (2012). Manipulation of the nutritive value dạng PEG hóa. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, 34(1): 29-41. of duckweed (Lemna minor) as a feed resource for local 22. Van Soest P.J., Robertson J.B. and Lewis B.A. (1991). Muscovy ducks. MSc Thesis in Agricultural Sciences Symposium: carbohydrate methodology, metabolism Animal Husbandry, Cantho University. and nutritional implication in dairy cattle: methods for 20. Tugiyanti E., T. Yuwanta, Zuprizal and Rusman (2013). dietary fiber and nonstarch polysaccharides inrelation to Improving Performance, Meat Quality and Muscle Fiber animal. J Dairy Sci., 74: 3585-97. ẢNH HƯỞNG MỨC BỔ SUNG CHẾ PHẨM PROBIOTIC VÀO KHẨU PHẦN ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA VỊT XIÊM Nguyễn Thùy Linh1*, Nguyễn Thị Đấu1, Hồ Quốc Đạt1 và Nguyễn Thị Kim Quyên1 Ngày nhận bài báo: 11/03/2019 - Ngày nhận bài phản biện: 30/03/2019 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 12/04/2019 TÓM TẮT Nghiên cứu này nhằm xác định ảnh hưởng của việc bổ sung chế phẩm Probiotic trong khẩu phần lên khả năng sinh trưởng của vịt Xiêm giai đoạn 5-8 tuần tuổi. Vịt Xiêm trong thí nghiệm là cùng giống, cân bằng trống mái, khối lượng đầu vào tương đương và cùng điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng. Thí nghiệm được bố trí theo thể thức hoàn toàn ngẫu nhiên với 4 nghiệm thức và 3 lần lặp lại. Các nghiệm thức là các mức độ bổ sung Probiotic trong khẩu phần ở các mức 0; 0,25; 0,35 và 0,45% probiotic. Kết quả cho thấy rằng khẩu phần bổ sung với mức 0,35% probiotic trong khẩu phần của vịt Xiêm giai đoạn 5-8 tuần tuổi về tăng khối lượng, khối lượng cuối thí nghiệm và hệ số chuyển hóa thức ăn đều cao hơn (P
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2