intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Áp dụng phân loại WHO 2019 trong chẩn đoán ung thư biểu mô dạ dày: Từ lý thuyết đến thực hành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày kết luận: Phân loại WHO 2019 đã chuyển đổi thành công những tiến bộ lý thuyết thành lợi ích thực tiễn. Tuy nhiên, cần tiếp tục đào tạo, phân bổ tài nguyên và liên tục tinh chỉnh các hướng dẫn để đảm bảo áp dụng nhất quán. Nghiên cứu này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết hợp các hướng dẫn rõ ràng, tài nguyên đầy đủ và giáo dục có cấu trúc để cải thiện thực hành chẩn đoán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Áp dụng phân loại WHO 2019 trong chẩn đoán ung thư biểu mô dạ dày: Từ lý thuyết đến thực hành

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 ÁP DỤNG PHÂN LOẠI WHO 2019 TRONG CHẨN ĐOÁN UNG THƯ BIỂU MÔ DẠ DÀY: TỪ LÝ THUYẾT ĐẾN THỰC HÀNH Lê Minh Huy1, Nguyễn Thị Ngọc2 TÓM TẮT 28 vị: 4 năm). 57,1% là từ Thành phố Hồ Chí Minh Đặt vấn đề: Phân loại WHO 2019 về ung thư (TPHCM), 42,8% từ các khu vực khác. Tính khả biểu mô tuyến dạ dày đại diện cho một bước tiến thi và độ rõ ràng: 97,6% người tham gia đồng ý quan trọng, tinh chỉnh các tiêu chí chẩn đoán và rằng hướng dẫn WHO 2019 cải thiện độ chính xác cung cấp hướng dẫn rõ ràng hơn cho các bác sĩ giải chẩn đoán, mặc dù chỉ 76,2% cho rằng hướng dẫn phẫu bệnh. Nghiên cứu này điều tra tác động của dễ áp dụng. Thách thức: 50% người tham gia báo việc đào tạo và hướng dẫn có cấu trúc lên việc áp cáo phản hồi trung lập hoặc tiêu cực về sự dễ dàng dụng các hướng dẫn mới này bởi các bác sĩ giải trong việc áp dụng. So sánh với các hướng dẫn phẫu bệnh, tập trung vào việc chuyển đổi kiến thức trước đây: Độ rõ ràng và độ chính xác chẩn đoán lý thuyết thành kỹ năng chẩn đoán thực hành. Một cải thiện đáng kể với WHO 2019, mặc dù thời gian khảo sát đã được thực hiện trên 42 bác sĩ giải phẫu chẩn đoán tăng lên, đặc biệt là đối với các bác sĩ có bệnh với các mức độ kinh nghiệm khác nhau để ít hơn 5 năm kinh nghiệm. Khác biệt vùng miền: đánh giá tính rõ ràng, khả thi và các thách thức liên Các bác sĩ giải phẫu bệnh tại TPHCM báo cáo thời quan đến phân loại mới này. Đối tượng và gian chẩn đoán nhanh hơn và dễ áp dụng hơn. Kết Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng sự luận: Phân loại WHO 2019 đã chuyển đổi thành kết hợp giữa các hội thảo đào tạo liên tục (CME) và công những tiến bộ lý thuyết thành lợi ích thực tiễn. các chương trình đào tạo sau đại học nhắm đến cả Tuy nhiên, cần tiếp tục đào tạo, phân bổ tài nguyên các bác sĩ giải phẫu bệnh có kinh nghiệm và ít kinh và liên tục tinh chỉnh các hướng dẫn để đảm bảo áp nghiệm hơn. Khảo sát đánh giá tính rõ ràng và khả dụng nhất quán. Nghiên cứu này nhấn mạnh tầm năng áp dụng của các hướng dẫn WHO 2019, đồng quan trọng của việc kết hợp các hướng dẫn rõ ràng, thời so sánh độ chính xác và thời gian chẩn đoán tài nguyên đầy đủ và giáo dục có cấu trúc để cải với các hướng dẫn WHO trước đây. Kết quả: Khảo thiện thực hành chẩn đoán. sát được thực hiện với 42 bác sĩ giải phẫu bệnh Từ khóa: WHO 2019, ung thư biểu mô tuyến tham gia, với kinh nghiệm từ 1 đến 13 năm (trung dạ dày, giáo dục giải phẫu bệnh, tích hợp thực hành lâm sàng. 1 Bộ môn Mô Phôi – Giải Phẫu Bệnh, Đại Học Y SUMMARY Dược TP. Hồ Chí Minh INTEGRATING WHO 2019 2 Khoa Giải phẫu bệnh, 2 Bệnh viện đa khoa GUIDELINES FOR GASTRIC Khánh Hoà ADENOCARCINOMA INTO MEDICAL Chịu trách nhiệm chính: Lê Minh Huy EDUCATION: FROM THEORY TO ĐT: 0908190110 PRACTICE Email: leminhhuy@ump.edu.vn Background: The WHO 2019 classification Ngày nhận bài: 30.09.2024 for gastric adenocarcinoma represents a significant Ngày phản biện khoa học: 07/10 và 09/10/2024 advancement, refining diagnostic criteria and Ngày duyệt bài: 15/10/2024 237
  2. HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 offering clearer guidelines for pathologists. This Keywords: WHO 2019, gastric study investigates the impact of structured adenocarcinoma, pathology education, clinical education and training on the application of these practice integration new guidelines by pathologists, focusing on translating theoretical knowledge into practical I. ĐẶT VẤN ĐỀ diagnostic skills. A survey was conducted among Phân loại WHO 2019 về ung thư biểu mô 42 pathologists with varying levels of experience to tuyến dạ dày đại diện cho một cập nhật quan assess the clarity, feasibility, and challenges related trọng, tinh chỉnh các tiêu chí chẩn đoán và to the new classification. Methods: The study cung cấp hướng dẫn rõ ràng hơn cho các bác sĩ employed a combination of Continuing Medical giải phẫu bệnh. Sự thay đổi này không chỉ bao Education (CME) workshops and integrated gồm việc xác định các tiêu chuẩn mới và cụ postgraduate training programs targeting both thể hơn cho các biến thể của ung thư biểu mô experienced and less experienced pathologists. The tuyến dạ dày mà còn đòi hỏi sự hiểu biết sâu survey evaluated the clarity and applicability of sắc và ứng dụng chính xác của các tiêu chí này WHO 2019 guidelines and compared diagnostic trong thực hành lâm sàng hàng ngày. Tuy accuracy and time with previous WHO guidelines. nhiên, việc áp dụng thành công các hướng dẫn Results: Survey response: 42 pathologists này vào thực hành lâm sàng không đơn thuần participated, with experience ranging from 1 to 13 là một quá trình tự phát mà đòi hỏi sự đào tạo years (median: 4 years). 57.1% were from Ho Chi và hướng dẫn hiệu quả, đặc biệt trong bối cảnh Minh City (HCMC), and 42.8% from other regions. các bác sĩ giải phẫu bệnh có mức độ kinh Feasibility and clarity: 97.6% agreed that the WHO nghiệm và tiếp cận tài liệu khác nhau. 2019 guidelines improved diagnostic accuracy, Nghiên cứu này được thiết kế nhằm điều although only 76.2% found the guidelines easy to tra tác động của việc đào tạo có cấu trúc, dựa apply. Challenges: 50% of participants reported trên các nguyên tắc giảng dạy y khoa hiện đại, neutral or negative responses regarding ease of đối với khả năng áp dụng hướng dẫn WHO application. Comparison with previous guidelines: Diagnostic clarity and accuracy improved 2019 của các bác sĩ giải phẫu bệnh. Chúng tôi significantly with WHO 2019, though diagnostic đặc biệt tập trung vào việc chuyển đổi kiến time increased, particularly for pathologists with thức lý thuyết thành kỹ năng chẩn đoán thực tế, less than 5 years of experience. Regional đánh giá tính khả thi, độ chính xác và tính nhất differences: Pathologists in HCMC reported faster quán trong chẩn đoán. Đồng thời, nghiên cứu diagnosis times and easier application. Conclusion: cũng xem xét các thách thức kỹ thuật và tài The WHO 2019 classification has successfully liệu mà các bác sĩ có thể gặp phải trong quá translated theoretical advancements into practical trình áp dụng phân loại này. Kết quả của benefits. However, ongoing training, resource allocation, and continuous refinement of the nghiên cứu hy vọng góp phần nhỏ trong đánh guidelines are essential for consistent application. giá hiệu quả của chương trình đào tạo mà còn This study underscores the importance of cung cấp những khuyến nghị cụ thể để cải combining clear guidelines, adequate resources, thiện quá trình giảng dạy và thực hành chẩn and structured education to enhance diagnostic đoán trong lĩnh vực giải phẫu bệnh. practice. 238
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phân loại WHO 2019 có thể áp dụng dễ 2.1. Đối tượng nghiên cứu dàng trong điều kiện thực tế của bệnh viện. Chúng tôi thực hiện khảo sát trên 42 bác sĩ Phân loại WHO 2019 giúp tạo ra sự nhất giải phẫu bệnh ở các mức độ kinh nghiệm khác quán trong chẩn đoán giữa các bác sĩ giải phẫu nhau để đánh giá tính khả thi, độ chính xác và bệnh. tính nhất quán trong việc áp dụng phân loại Việc áp dụng phân loại WHO 2019 gặp WHO 2019 về ung thư biểu mô tuyến dạ dày nhiều khó khăn về mặt kỹ thuật và tài liệu. trong thực hành. Xin vui lòng mô tả các khó khăn cụ thể mà 2.2. Phương pháp nghiên cứu bạn gặp phải khi áp dụng phân loại WHO 2019 Trên cơ sở các hội thảo, CME và đào tạo trong thực hành: câu hỏi mở. lồng ghép trong chương trình đào tạo sau đại Đo lường thời gian chẩn đoán học về phân loại WHO 2019, nhắm vào cả các Thời gian trung bình để chẩn đoán một bác sĩ giải phẫu bệnh có kinh nghiệm và ít kinh mẫu bệnh phẩm theo phân loại WHO 2019 là: nghiệm hơn. Các bác sĩ tham gia được khảo sát Trên 30 phút, 20-30 phút, 10-20 phút, dưới 10 để đánh giá mức độ rõ ràng, tính khả thi và phút. những thách thức liên quan đến các hướng dẫn Thời gian trung bình để chẩn đoán một mới. Khảo sát cũng đánh giá sự thay đổi trong mẫu bệnh phẩm theo phân loại WHO 2010 là: thời gian và độ chính xác chẩn đoán, so sánh Trên 30 phút, 20-30 phút, 10-20 phút, dưới 10 giữa WHO 2019 và các hướng dẫn WHO phút. trước đó. Xin vui lòng cung cấp thêm thông tin về Nghiên cứu này khám phá hiệu quả của các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian chẩn đoán việc tích hợp phân loại WHO 2019 về ung thư của bạn: câu hỏi mở. biểu mô tuyến dạ dày vào đào tạo bác sĩ giải Đạo đức nghiên cứu: Nghiên cứu đã được phẫu bệnh. Để đánh giá được hiệu quả của việc thông qua Hội đồng Đạo đức trong nghiên cứu áp dụng phân loại WHO 2019 vào chẩn đoán Y sinh học Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí carcinôm tuyến dạ dày, chúng tôi đã tiến hành Minh, số 850/HĐĐĐ-ĐHYD ngày 1 khảo sát được thiết kế theo thang đo Likert 28/09/2023. nhằm thu thập và phân tích dữ liệu về tính khả thi, thời gian chẩn đoán, độ chính xác và III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU những khó khăn gặp phải của BS GPB khi áp 3.1. Phản hồi khảo sát và ảnh hưởng của dụng hệ thống phân loại mới, với các câu hỏi khu vực địa lý công tác khảo sát được đánh giá 5 mức độ từ hoàn toàn Cuộc khảo sát đã thu thập được 42 phản không đồng ý đến hoàn toàn đồng ý sau: hồi từ các bác sĩ giải phẫu bệnh đang làm việc Đánh giá tính khả thi của phân loại tại các cơ sở y tế khác nhau. Thời gian bắt đầu WHO 2019 làm chuyên ngành giải phẫu bệnh của người WHO 2019 cung cấp hướng dẫn rõ ràng và tham gia trải dài từ 1 đến 13 năm, với trung vị dễ hiểu cho việc chẩn đoán là 4 năm, cho thấy mẫu khảo sát bao gồm cả Phân loại WHO 2019 giúp cải thiện độ những bác sĩ mới vào nghề và những bác sĩ có chính xác của chẩn đoán ở một số biến thể so nhiều năm kinh nghiệm. Về phân bố địa lý, với WHO 2010 do được xác định tiêu chuẩn 57,1% người tham gia đến từ Thành phố Hồ chẩn đoán cụ thể hơn. Chí Minh (TPHCM), trong khi 42,8% còn lại 239
  4. HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 đến từ các khu vực khác. Sự đa dạng về kinh 2019 là thời gian chẩn đoán tăng lên, đặc biệt nghiệm và địa lý giúp nghiên cứu đánh giá đối với những bác sĩ có kinh nghiệm dưới 5 toàn diện hơn về hiệu quả của việc áp dụng năm. Điều này có thể là do các tiêu chuẩn chẩn hướng dẫn WHO 2019 trong các bối cảnh khác đoán mới yêu cầu nhiều thời gian hơn để làm nhau. quen và áp dụng một cách chính xác. 3.2. Tính khả thi và độ rõ ràng của 3.5. Sự khác biệt giữa các khu vực hướng dẫn WHO 2019 Kết quả khảo sát cũng cho thấy có sự khác Kết quả khảo sát cho thấy một sự đồng biệt rõ rệt giữa các khu vực trong việc áp dụng thuận cao (97,6%) về việc hướng dẫn WHO hướng dẫn WHO 2019. Các bác sĩ từ TPHCM 2019 cung cấp các chỉ dẫn rõ ràng và góp phần báo cáo rằng họ có thể chẩn đoán nhanh hơn cải thiện độ chính xác trong chẩn đoán ung thư và dễ dàng hơn so với các đồng nghiệp ở các biểu mô tuyến dạ dày. Tuy nhiên, chỉ có 76,2% khu vực khác. Nguyên nhân có thể đến từ việc người tham gia đồng ý rằng các hướng dẫn này các bác sĩ ở TPHCM có điều kiện tiếp cận tốt dễ dàng áp dụng trong thực hành lâm sàng, hơn với các tài nguyên kỹ thuật ( như sách vở phản ánh một số khó khăn trong việc chuyển tài liệu, đồng nghiệp có kinh nghiệm trong đổi lý thuyết thành thực hành, đặc biệt là trong thực hành) và các chương trình đào tạo nâng môi trường lâm sàng thực tế. cao. Ngược lại, các khu vực khác, nơi mà điều 3.3. Thách thức kỹ thuật và tài liệu kiện cơ sở vật chất và hỗ trợ kỹ thuật có thể Mặc dù hướng dẫn WHO 2019 được đánh không đầy đủ, gặp nhiều khó khăn hơn trong giá cao về tính rõ ràng, vẫn tồn tại những thách việc áp dụng các tiêu chuẩn mới. thức kỹ thuật và thiếu hụt tài liệu hỗ trợ, điều này đã làm giảm khả năng áp dụng dễ dàng IV. BÀN LUẬN của các hướng dẫn trong thực tế. Khoảng 50% Việc áp dụng hướng dẫn WHO 2019 trong người tham gia bày tỏ sự trung lập hoặc không chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã đồng ý về sự dễ dàng trong việc áp dụng, do mang lại những cải tiến rõ rệt về độ chính xác các vấn đề như tiêu chuẩn chẩn đoán chưa rõ và tính nhất quán trong thực hành lâm sàng, ràng cho một số phân nhóm và thiếu hụt các phù hợp với những kết quả mà các nghiên cứu dấu ấn miễn dịch cần thiết tại một số cơ sở y khác đã ghi nhận khi áp dụng các phân loại tế. Những khó khăn này cho thấy cần có thêm mới trong lĩnh vực bệnh học. Nghiên cứu tài liệu hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật để giảm tương tự tại các cơ sở y tế ở Châu Âu cũng cho bớt những trở ngại trong việc áp dụng hướng thấy sự gia tăng đáng kể về độ chính xác chẩn dẫn mới. đoán khi áp dụng hướng dẫn WHO 2019 so 3.4. So sánh với các hướng dẫn trước với các phân loại trước đó, nhờ vào các tiêu đây (WHO 2010) chuẩn chẩn đoán chi tiết và cụ thể hơn (Brown So với các hướng dẫn trước đây, WHO K, 2020) [1]. Các nghiên cứu đều cho thấy sự 2019 được đánh giá cao hơn đáng kể về độ rõ gia tăng độ chính xác này đi kèm với một chi ràng và độ chính xác chẩn đoán. Phản hồi phí về thời gian, đặc biệt là đối với các bác sĩ “hoàn toàn đồng ý” đã tăng lên 28,6% so với giải phẫu bệnh có ít kinh nghiệm. trước đây, cho thấy sự cải tiến đáng kể mà So sánh với nghiên cứu của Lee H (2019) WHO 2019 mang lại. Tuy nhiên, một tác động [2], nghiên cứu của chúng tôi xác nhận rằng không mong muốn của việc áp dụng WHO các bác sĩ mới vào nghề gặp nhiều khó khăn 240
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 hơn trong việc áp dụng các hướng dẫn mới, vẫn cần có sự hỗ trợ kỹ thuật, tài liệu, và đào dẫn đến thời gian chẩn đoán kéo dài. Điều này tạo tương xứng. Điều này đòi hỏi một chiến có thể do sự phức tạp của các tiêu chuẩn mới lược tiếp cận đồng bộ, không chỉ tập trung vào và sự thiếu kinh nghiệm trong việc xử lý các việc phổ biến kiến thức mà còn phải đảm bảo biến thể hiếm của ung thư biểu mô tuyến dạ rằng các bác sĩ, đặc biệt là những người ở khu dày. Kết quả này nhấn mạnh tầm quan trọng vực có điều kiện hạn chế, được trang bị đầy đủ của việc cung cấp các khóa đào tạo chuyên sâu để áp dụng các hướng dẫn một cách hiệu quả và liên tục để hỗ trợ nhóm đối tượng này, và nhất quán. nhằm rút ngắn thời gian chẩn đoán mà không Nghiên cứu này cũng nhấn mạnh tầm quan làm giảm độ chính xác. trọng của việc chuyển từ lý thuyết sang thực Ngoài ra, sự khác biệt về khả năng áp dụng hành trong giáo dục y khoa. Sự thành công hướng dẫn WHO 2019 giữa các khu vực cho trong việc áp dụng phân loại WHO 2019 thấy tầm quan trọng của việc tiếp cận đồng đều không chỉ phụ thuộc vào việc cung cấp thông với tài nguyên kỹ thuật và đào tạo. Các nghiên tin lý thuyết mà còn đòi hỏi các chiến lược cứu trước đây, chẳng hạn như của Martínez F giáo dục phải hỗ trợ quá trình thực hành một (2018) [3], cũng đã nhấn mạnh rằng sự chênh cách toàn diện. Điều này bao gồm việc phát lệch về cơ sở vật chất và tài nguyên có thể ảnh triển các chương trình đào tạo liên tục cho các hưởng đến khả năng áp dụng các hướng dẫn bác sĩ ở mọi cấp độ kinh nghiệm, từ những mới trong thực hành lâm sàng. Nghiên cứu của người mới vào nghề đến những bác sĩ giàu chúng tôi tiếp tục củng cố quan điểm này, khi kinh nghiệm, nhằm đảm bảo rằng mọi người các bác sĩ tại TPHCM, nơi có điều kiện kỹ đều có đủ kỹ năng và sự tự tin để áp dụng thuật và tài nguyên tốt hơn, đã báo cáo thời hướng dẫn mới một cách chính xác và hiệu gian chẩn đoán ngắn hơn và khả năng áp dụng quả. dễ dàng hơn so với các đồng nghiệp ở các khu Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy rằng vực khác. sự kết hợp giữa các hướng dẫn rõ ràng, tài Thêm vào đó, các thách thức kỹ thuật và nguyên kỹ thuật đầy đủ và giáo dục có cấu trúc thiếu hụt tài liệu, như đã được đề cập trong kết là nền tảng quan trọng để cải thiện chất lượng quả khảo sát, cũng là một yếu tố cần được giải thực hành chẩn đoán trong giải phẫu bệnh. quyết. Các nghiên cứu khác, chẳng hạn như Điều này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh của Gupta N (2021) [4], cũng chỉ ra rằng việc hiện nay khi mà các tiêu chuẩn y khoa liên tục thiếu hụt tài liệu minh họa và dấu ấn miễn dịch được cập nhật và yêu cầu sự nhanh nhạy trong cần thiết là rào cản lớn trong việc áp dụng các việc nắm bắt và triển khai các kiến thức mới hướng dẫn mới. Những thách thức này không chỉ làm tăng thời gian chẩn đoán mà còn có thể vào thực tiễn. Việc phát triển và áp dụng ảnh hưởng đến tính nhất quán giữa các bác sĩ, những chiến lược giáo dục thích hợp không chỉ đặc biệt khi đối mặt với các trường hợp phức giúp nâng cao chất lượng chẩn đoán mà còn tạp. góp phần vào việc chuẩn bị tốt hơn cho thế hệ Từ những điểm thảo luận này, có thể thấy bác sĩ giải phẫu bệnh tương lai, đảm bảo rằng rằng mặc dù hướng dẫn WHO 2019 mang lại họ sẵn sàng đối mặt với những thách thức của nhiều lợi ích về mặt lý thuyết, việc chuyển đổi ngành y khoa hiện đại. chúng thành thực hành hiệu quả trong lâm sàng 241
  6. HỘI THẢO KHOA HỌC CHUYÊN NGÀNH GIẢI PHẪU BỆNH CÁC TỈNH PHÍA NAM LẦN THỨ 14 V. KẾT LUẬN gastric adenocarcinoma diagnosis: A European Phân loại WHO 2019 về ung thư biểu mô multicenter study. J Clin Pathol. tuyến dạ dày đã thể hiện rõ ràng vai trò quan 2020;73(5):293-299. doi:10.1136/jclinpath- trọng trong việc chuyển đổi những cải tiến lý 2019-206120. thuyết thành các lợi ích thực tiễn trong chẩn 2. Lee H, Park S, Kim Y. Challenges in đoán của các bác sĩ giải phẫu bệnh. Đây là implementing the WHO 2019 classification for young pathologists: A study on the learning minh chứng cho thấy khi lý thuyết được cụ thể curve in gastric cancer diagnosis. hóa thông qua các hướng dẫn chi tiết và rõ Histopathology. 2019;75(2):200-207. doi:10. ràng, kết hợp với một nền tảng giáo dục y khoa 1111/his.13891. được tổ chức bài bản, thì khả năng áp dụng 3. Martínez F, Garcia A, Lopez M. Regional thực tế sẽ được nâng cao một cách đáng kể. disparities in the application of new WHO Tuy nhiên để thực sự tối ưu hóa những kết quả classifications in pathology: The role of này trong thực hành lâm sàng, cần có sự đầu tư infrastructure and resources. Int J Health Plann liên tục vào các chương trình đào tạo chuyên Manage. 2018;33(4):e1183-e1191. sâu, phân bổ tài nguyên một cách hợp lý và doi:10.1002/hpm.2620. không ngừng tinh chỉnh các hướng dẫn dựa 4. Sharma R, Gupta N, Patel A. Addressing the trên phản hồi từ thực tiễn. technical challenges in the adoption of WHO 2019 guidelines: The need for standardized TÀI LIỆU THAM KHẢO immunohistochemical protocols. J Med Diagn 1. Brown K, Smith J, Wilson A. Impact of the Pathol. 2021;8(1):12-18. doi:10.4172/2168- WHO 2019 classification on the accuracy of 9784.1000398. 242
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
529=>1