intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 1: intro java

Chia sẻ: Ptit Ptit | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

76
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1991: được Sun Microsystems phát triển nhằm mục đích viết phần mềm điều khiển (phần mềm nhúng) cho các sản phẩm gia dụng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 1: intro java

  1. Bài 1 Giới thiệu
  2. Giới thiệu Nội quy:   Điểm giữa kì: đánh giá qua bài tập lớn.  Điểm danh: ngẫu nhiên (10 buổi – vắng một buổi   trừ 1 điểm) Thi học kì: thực hành (trên p.máy)  Nội dung thi: các nội dung được học trên lớp   (thực hành + hỏi lý thuyết). Bài 1 / 2 of 24
  3. Giới thiệu Nội dung học  “dự kiến”: (tổng số: 20 buổi)  Lý thuyết: 8 buổi   Thực hành: 8 buổi  Các nhóm báo cáo: 4  buổi  Cuối giờ đăng kí danh sách nhóm.  Bài 1 / 3 of 24
  4. Nội dung chính Lịch sử java  Giải thích sơ lược về java  Các loại chương trình của Java  Giới thiệu về máy ảo Java (JVM)  Giới thiệu IDEs  Bài 1 / 4 of 24
  5. Lịch sử Java 1991: được Sun Microsystems phát triển nhằm mục   đích viết phần mềm điều khiển (phần mềm nhúng)  cho các sản phẩm gia dụng lúc đầu được đặt tên là Oak  1995: được phổ cập với sự phát triển mạnh mẽ của   Internet  thị trường phần mềm nhúng không phát triển mạnh  WWW bùng nổ (1993~) Hiện nay java được chấp nhận rộng rãi với tư cách   như một công nghệ Bài 1 / 5 of 24
  6. Các đặc trưng của Java Đơn giản  Hướng đối tượng  Độc lập phần cứng và hệ điều hành  Bảo mật  Phân tán   Đa luồng  Động  Bài 1 / 6 of 24
  7. Mục tiêu của Java Ngôn ngữ dễ dùng  Khắc phục nhiều nhược điểm của các ngôn ngữ   trước đó Hướng đối tượng  Sáng sủa  Môi trường thông dịch  Tăng tính khả chuyển  An toàn  Bài 1 / 7 of 24
  8. Các loại chương trình của  Java Applets  Một chương trình được tạo ra để làm việc với môi   trường Internet Displays an image GUI to accept user input Bài 1 / 8 of 24
  9. Các loại chương trình của  Java Console applications  Chương trình java chạy trên Command prompt  Bài 1 / 9 of 24
  10. Các loại chương trình của  Java GUI Applications: Chương trình Java với giao diện   người dùng Bài 1 / 10 of 24
  11. Các loại chương trình của  Java Servlets  Sử dụng để phát triển một ứng dụng Web­based  Client sẽ gửi request lên để server xử lý  Các Java API trên máy chủ xử lý yêu cầu và gửi   kết quả trở lại máy trạm Các ứng dụng trên máy chủ được gọi là Servlets  Ví dụ – xử lý Form HTML, xử lý database và xử lý   các giao dịch phía Server side Bài 1 / 11 of 24
  12. Các loại chương trình của  Java Packages  Thư viện lớp trong Java  Các lập trình viên có thể tạo package riêng hoặc   sử dụng các package có sẵn: java.awt, java.io and java.applet…  Database applications  Sử dụng JDBC API để kết nối database  Các chương trình sẽ truy xuất dữ liệu từ DB  Bài 1 / 12 of 24
  13. Java Virtual Machine (JVM) File nguồn java (.java) ­>  được biên dịch thành file .class   và gọi là mã Bytecode. JVM  là  một  thành  phần  thông  dịch  để  liên  lạc  giữa  java   bytecode với hệ điều hành. Java  code  có  thể  chạy  trên  bất  kì  một  nền  nào  sử  dụng   JVM JVM tạo ra một môi trường bên trong để thực thi các lệnh:  Nạp các file .class  Quản lý bộ nhớ  Dọn rác  Bài 1 / 13 of 24
  14. Java Development Kit (JDK) Chứa đựng các phần mềm, công cụ để biên dịch, tìm   lỗi, thực thi applets, applications Có 3 phiên bản chính (thương mại):   Java 1.0 – first release  Java 1.1 – 1997 release  Java 1.4.2 – latest release Bài 1 / 14 of 24
  15. Tools under JDK javac: được sử dụng để biên dịch file java source  Syntax: javac [option] source  Tên file mở rộng là .java  Options include:  ­classpath  ­d  ­g  ­o  ­verbose  Bài 1 / 15 of 24
  16. Ví dụ sử dụng javac Bài 1 / 16 of 24
  17. Tools under JDK java: thông dịch và thực thi java bytecode  java [option] classname [arguments]  Options can include   ­classpath  ­Dname name  ­help  ­v or –verbose  ­X  Bài 1 / 17 of 24
  18. Ví dụ sử dụng java Bài 1 / 18 of 24
  19. Sử dụng classpath Dùng để chỉ ra danh sách các thư mục, giúp cho việc   tìm kiếm các tập tin lớp đối tượng Nên xác lập CLASSPATH trong lúc thực thi (runtime),   vì như vậy nó sẽ xác lập đường dẫn cho quá trình  thực thi hiện hành Theo mặc định classpath được đặt là thư mục làm   việc hiện hành Thiết lập classpath:   Trong command prompt có thể đặt trực tiếp bằng  dấu chuyển ­classpath hay ­cp từ dòng lệnh: Ví dụ: java –cp C:\simples MyFirstJavaClass  Bài 1 / 19 of 24
  20. Sử dụng classpath (tiếp) Thiết lập classpath (tiếp)   Trong Windows, classpath có thể được sửa đổi từ  muc  Environment Variables của System trong  Control Panel  Bài 1 / 20 of 24
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2