intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 1: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD (t2)

Chia sẻ: Lotus_0 Lotus_0 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

119
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nắm được cách khởi động và kết thúc Word. – Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản. Kĩ năng: – Làm quen với bảng chọn, thanh công cụ. – Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột. Thái độ: – Rèn luyện các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc theo

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 1: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD (t2)

  1. Bài 1: LÀM QUEN VỚI MICROSOFT WORD (t2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Nắm được cách khởi động và kết thúc Word. – Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã có, lưu văn bản. Kĩ năng: – Làm quen với bảng chọn, thanh công cụ. – Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột. Thái độ: – Rèn luyện các đức tính: cẩn thận, ham học hỏi, có tinh thần tương trợ bạn, làm việc theo nhóm. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, tranh ảnh – Tổ chức hoạt động theo nhóm. – Sách giáo khoa, vở ghi. Học sinh: – Đọc bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
  2. 2. Kiểm tra bài cũ: H. Hãy nêu các thành phần chính trên màn hình Word? 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn cách mở tệp văn bản Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Đặt vấn đề: Sau khi khởi động, Word mở một văn bản trống với 3. Soạn thảo văn bản đơn tên tạm làDocument1 giản. a. Mở tệp văn bản.  Cho HS đọc SGK và trả lời các  Các nhóm thảo luận và  Tạo văn bản mới: câu hỏi, sau đó GV giải thích trình bày. thêm. Cách1: Chọn File  New; Cách 2: Nháy chuột vào nút  H. Có bao nhiêu cách để tạo một Đ. Có 3 cách. trên thanh công cụ chuẩn; Cách 3: Nhấn tổ hợp phím văn bản mới? Ctrl + N.  Mở một tệp văn bản đã có: H. Hãy nêu các cách mở một tệp văn bản đã có?
  3. Đ. Có 3 cách. Cách 1: Chọn File  Open Cách 2: Nháy chuột vào nút  Có thể nháy đúp chuột vào văn Open  trên thanh công cụ bản cần mở để mở văn bản. chuẩn; Cách 3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl + O. Hoạt động 2: Phân biệt con trỏ văn bản và con trỏ chuột b) Con trỏ văn bản và con  GV giới thiệu “con trỏ văn  HS đọc SGK trỏ chuột. bản” và “con trỏ chuột.  Con trỏ văn bản ( còn gọi là con trỏ soạn thảo), trên màn hình cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ từ bàn phím.  Muốn chèn kí tự hay đối tượng vào văn bản, phải đưa con trỏ vào vị trí cần chèn.
  4.  Di chuyển con trỏ văn bản:  – Ở trong vùng soạn thảo, con trỏ có 2 cách + Dùng chuột: Di chuyển chuột có dạng I , nhưng đổi con trỏ chuột tới vị trí mong thành khi ra ngoài vùng soạn muốn và nháy chuột. thảo. + Dùng phím: Nhấn các phím – Khi con trỏ chuột di chuyển, Home, End, Page up, Page con trỏ văn bản không di chuyển. Down, các phím mũi tên, hoặc tổ hợp phím Ctrl và các phím đó. Hoạt động 3: Hướng dẫn cách gõ văn bản c) Cách gõ văn bản  HS đọc SGK  Khi ở cuối dòng, con trỏ soạn thảo sẽ tự động xuống dòng.  Nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn và sang đoạn mới.  GV hướng dẫn HS phân biệt  Có 2 chế độ gõ văn bản:
  5. hai chế độ gõ văn bản: gõ chèn – chèn (Insert) . – đè (Overtype). hoặc gõ đè. Hoạt động 4: Hướng dẫn các thao tác biên tập văn bản d) Các thao tác biên tập văn Đặt vấn đề: Muốn thực hiện một thao tác với phần văn bản nào thì bản. trước hết cần chọn phần văn bản  Chọn văn bản – Sử dụng bàn phím: di đó (đánh dấu). chuyển con trỏ tới đầu phần  Hướng dẫn HS đọc SGK và trả  Các nhóm thảo luận và văn bản cần chọn. Nhấn phím lời các câu hỏi (có thể sử dụng trình bày. Shift đồng thời kết hợp với các HS đã biết). các phím dịch chuyển con trỏ , , , Home, H. Có bao nhiêu cách chọn văn Đ. Có 2 cách như: , End, … để đưa con trỏ đến vị bản? trí cuối. – Sử dụng chuột: Kích chuột vào vị trí đầu phần văn bản cần chọn, bấm chuột trái và giữ chuột kéo tới vị trí cuối.
  6.  Xoá văn bản. – Xoá một vài kí tự: dùng H. So sánh cách xoá kí tự bằng Đ. các phím Backspace hoặc các phím Backspace hoặc Delete – Backspace: Xoá kí tự bên trái con trỏ. ? Delete. – Delete: Xoá kí tự ngay – Xoá phần văn bản lớn: tại vị trí con trỏ. + Chọn phần văn bản muốn xoá; + Nhấn một trong 2 phím xoá hoặc chọn Edit  Cut.  Sao chép. + Chọn phần văn bản muốn sao chép + Chọn Edit  Copy. Khi đó phần văn bản đã chọn được lưu vào Clipboard; + Đưa con trỏ văn bản tới vị trí cần sao chép; + Chọn Edit  Paste  Di chuyển
  7. + Chọn phần văn bản cần di chuyển Đ. + Chọn Edit  Cut (phần – Sao chép: Sao thành văn bản tại đó bị xoá và lưu nhiều đoạn văn bản giống vào Clipboard) H. So sánh hai thao tác Sao chép nhau. + Đưa con trỏ tới vị trí mới và Di chuyển ? – Di chuyển: Chuyển đoạn + Chọn Edit  Paste văn bản đến vị trí khác.  Trong thực hành ta có thể dùng phím tắt để thực hiện nhanh các thao tác như: Ctrl + A chọn toàn bộ văn bản Ctrl +C tương đương lệnh Copy Ctrl + X tương đương lệnh Cut Ctrl +V tương đương lệnh Paste Hoạt động 5: Củng cố kiến thức đã học  Nhấn mạnh:
  8. – Các thao tác biên tập văn bản – Có nhiều cách thực hiện một thao tác nào đó. 4. BÀI TẬP VỀ NHÀ: – Thực hành trên máy ở nhà – Đọc trước “Bài tập và thực hành 6”
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2