intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài 19: Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ vừa sản xuất (1965 - 1973)

Chia sẻ: LOANKHANG LOANKHANG | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:2

167
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'bài 19: miền bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của mĩ vừa sản xuất (1965 - 1973)', khoa học xã hội, lịch sử đảng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài 19: Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ vừa sản xuất (1965 - 1973)

  1. BÀI 19 MI N B C V A CHI N U CH NG CHI N TRANH PHÁ HO I L N TH I C A MĨ V A S N XU T (1965 - 1968) 1. Mĩ ti n hành chi n tranh không quân và h i quân phá ho i mi n Bc T n công phá ho i mi n B c là m t k ho ch ư c ti n hành song song v i chi n lư c “Chi n tranh c c b ” mi n Nam nh m ánh vào h u phương c a cách m ng mi n Nam. có c t n công mi n B c, ngày 31/7/1964, Mĩ d ng lên “s ki n v nh B c b ” và cho máy bay ném bom b n phá m t s nơi mi n B c như sông Gianh (Qu ng Bình), Vinh - Ngh An… Ngày 7/02/1965, Mĩ cho máy bay ném bom b n phá th xã ng H i, o C n C , chính th c m r ng chi n tranh phá ho i mi n B c. Mĩ ã huy ng hàng nghìn máy bay t i tân, thu c 50 lo i khác nhau, trong ó có c máy bay B52, F111 cùng các lo i vũ khí hi n i và m t l c lư ng h i quân thư ng xuyên có m t Thái Bình Dương, các căn c h i quân Nam Vi t Nam và các nư c ông Nam Á khác. L c lư ng không quân và h i quân Mĩ ã ném bom, b n phá liên t c v i cư ng ngày càng tăng. Trung bình m i ngày, mi n B c ph i h ng ch u kho ng 1.600 t n bom n c a Mĩ trút xu ng. M c tiêu t n công c a Mĩ không ch là các căn c quân s mà còn bao g m c nh ng m c tiêu dân s : các nhà máy, xí nghi p, h m m , công trình th y l i, khu dân cư, trư ng h c, b nh vi n, nhà th , nhà tr , chùa chi ng… 2. Mi n B c chi n u ch ng chi n tranh phá ho i l n th nh t, v a chi n u v a s n xu t và làm nghĩa v h u phương l n 2.1. Mi n B c ch ng chi n tranh phá ho i c a Mĩ phù h p v i tình hình m i, tháng 01/1965, H i ng qu c phòng ã h p và ra nhi m v , phương hư ng công tác trư c m t c a mi n B c là tăng cư ng công tác phòng th , tr an, s n sàng chi n u. ch ng chi n tranh phá ho i c a Mĩ, mi n B c ã th c hi n “quân s hóa toàn dân”, ào p công s chi n u, h m hào, phân tán dân kh i nh ng vùng tr ng i m tránh thi t h i l n, m b o i s ng n nh cho ngư i dân. Nhân mi n B c ã huy ng toàn dân ch ng gi c; bên c nh l c lư ng phòng không, h i quân v i vũ khí và phương ti n chi n tranh hi n i, l c lư ng dân quân, du kích, t v chi n u c a toàn dân không ng ng ngày êm h tr , ph c v chi n u và kh c ph c h u qu do chi n tranh tàn phá. Trong hơn 4 năm (t 5/8/1964 - 1/11/1968), quân và dân mi n B c ã b n rơi 3.234 máy bay Mĩ (trong ó có 6 máy bay B52, 3 máy bay F.111) di t và b t s ng hàng nghìn gi c lái Mĩ; b n chìm và b thương 43 tàu chi n và tàn bi t kích. Cùng v i nh ng th t b i chi n trư ng mi n Nam, c bi t là sau cu c t ng công kích, t ng kh i nghĩa t t M u Thân – 1968, Mĩ bu c ph i tuyên b ném bom h n ch mi n B c t vì tuy n 20 tr ra k t ngày 31/3/1968 và n ngày 01/11/1968, Mĩ ng ng ném bom, b n phá mi n B c hoàn toàn. 2.2. Ti p t c ti n lên ch nghĩa xã h i phù h p v i tình hình m i, ng ã ch trương chuy n hư ng n n kinh t mi n B c t th i bình sang th i chi n, t p trung vào vi c xây d ng và phát tri n kinh t vùng, kinh t a phương nh m b o m cho m i vùng, mi n, m i a phương ch ng hơn trong vi c duy trì và y m nh s n xu t, t cung, t c p nh ng m t hàng thi t y u trong i u ki n chi n tranh ác li t. 53
  2. Nhân dân mi n B c ã vư t qua ư c nh ng khó khăn, thách th c, d y lên m t cao trào cách m ng r ng l n chưa t ng có trong lao ng s n xu t; T t c nhân dân mi n B c chung s c, chung lòng v a chi n u v a xây d ng ch nghĩa xã h i v i tinh th n "t t c cho ti n tuy n t t c chi n th ng" và "m i ngư i làm vi c b ng hai vì ng bào mi n nam ru t th t", "thóc không thi u m t cân, quân không thi u m t ngư i". K t qu : Trong nông nghi p: Hai ngành s n xu t phát tri n m nh nh t là chăn nuôi và tr ng tr t; di n tích canh tác ư c m r ng, năng su t lao ng không ng ng tăng lên: năm 1965, mi n B c ch có 7 huy n và 640 h p tác xã tmcsn lư ng 5 t n/ha/năm n năm 1967 tăng lên 30 huy n và 2.628 h p tác xã t n m c s n lư ng trên. T nh Thái Bình, huy n Thành Trì (Hà N i), huy n an Phư ng (Hà Tây) tr thành “quê hương 5 t n” u tiên. Trong công nghi p: Các cơ s s n xu t l n sau khi sơ tán, phân tán ã d n d n i vào s n xu t n nh tr l i, m b o cung c p, áp ng nh ng nhu c u thi t y u c a s n xu t, chi n u và i s ng. Công nghi p qu c phòng ư c tăng cư ng và c bi t công nghi p a phương phát tri n r t m nh. Trong giao thông v n t i: Nhân dân mi n B c ã b t ch p bom n, ra s c khôi ph c và b o v các m ch máu giao thông c a mi n B c và h th ng ư ng v n t i chi n lư c B c – Nam, áp ng nhu c u v n t i ph c v công tác chi vi n cho mi n Nam. Trong lĩnh v c tài chính - thương m i: m b o ư c vi c cung ng v n, hàng hóa ph c v cho vi c phát tri n n n kinh t th i chi n và yêu c u chi n u. Trong văn hóa, giáo d c và y t : n n giáo d c v n ti p t c phát tri n, c bi t là giáo d c i h c, s sinh viên tăng g p 3 l n so v i trư c chi n tranh phá ho i; s cán b có trình i h c năm 1965 là 20.000, n năm 1969, l n n 40.000 ngư i. Các ngành văn hóa, ngh thu t ho t ng sôi n i ph c v cho qu n chúng, y t ã có nh ng thành t u m i v chuyên môn … 3. Chi vi n cho mi n Nam Nh ng thành qu trên còn là m t ngu n l c ánh k giúp cho mi n B c làm tròn nghĩa v h u phương l n i v i mi n Nam. Tính chung s c ngư i, s c c a t mi n B c chi vi n cho mi n Nam trong 4 năm (1965 - 1968) tăng g p 10 l n so v i th i kỳ trư c: hơn 30 v n cán b , b i, hàng ch c v n t n v t ch t, vũ khí n dư c, quân trang, quân d ng, xăng d u, thu c men … S chi vi n to l n ó ã góp ph n quy t nh th ng l i c a quân dân ta mi n Nam trong cu c chi n u ch ng “chi n tranh c c b ” c a Mĩ - Ng y. 54
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0