YOMEDIA
ADSENSE
Bài 4 - Thiết kế database và tables
97
lượt xem 8
download
lượt xem 8
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
I. Giới thiệu Bảng dữ liệu (gọi tắt là bảng) là nơi lưu trữ dữ liệu và nó đóng một vai trò quan trọng trong các bài toán quản lý. Xuất phát từ việc phân tích yêu cầu, các mẫu biểu của bài toán để từ đó đưa ra cấu trúc các bảng sao cho phù hợp, đáp ứng các yêu cầu đặt ra là một công việc khá phức tạp, đòi hỏi phảI có kiến thức và kinh nghiệm trong lĩnh vực cụ thể đó.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài 4 - Thiết kế database và tables
- Bài 4 - thiết kế database và tables I. Giới thiệu Bảng dữ liệu (gọi tắt là bảng) là nơi lưu trữ dữ liệu và nó đóng một vai trò quan tr ọng trong các bài toán quản lý. Xuất phát từ việc phân tích yêu c ầu, các m ẫu bi ểu c ủa bài toán để từ đó đưa ra cấu trúc cá c bảng sao cho phù hợp, đáp ứng các yêu cầu đặt ra là một công việc khá phức tạp, đòi hỏi phảI có kiến th ức và kinh nghi ệm trong lĩnh vực cụ thể đó. Có thể tham khảo một số vấn đề giúp các bạn rõ hơn trong vi ệc phân tích, thi ết k ế dữ liệu trong tài liệu [1] từ trang 131 đến 142, hoặc tham khảo tài li ệu [3]. II. Tạo Database 1. Tạo mới Database Câch 1: Sử dụng câu lệnh Bằng cách này chúng ta có thể t ạo ta một Database, tuy nhiên database này là m ột Database độc lập (không liên quan đến Project nào) Câu lệnh: CREATE DATABASE ↵ Kết thúc lệnh này Visual Foxpro sẽ tạo ra file Database có tên là TenDatabase (phần mở rộng là DBC) Về sau có thể thêm Database này vào trong 1 Project nào đó. Cách 2: Sử dụng Project Manager Bằng cách này thì Database được tạo ra sẽ là một thành phần của Project 1. Mở Project QLDIEM 2. Trong Tab Data, chọn mục Database rồi chọn New, khi đó giao di ện New database xuất hiện như hình 1.
- Hình 1 - Hộp thoại New database 3. Tiếp đến chọn New Database để tạo một database trống (ch ọn Database Wizard đ ể tạo một Database theo một trong các mẫu thiết kế sẵn của Visual Foxpro). 4. Tiếp đến Visual Foxpro yêu cầu nhập vào tên Database (file có ph ần m ở r ộng là DBC), rồi chọn Save để ghi lại. Khi đó giao di ện Database designer xu ất hi ện nh ư hình 2. 5. Giao diện Database Designer cho phép xem một cách t ổng th ể các thành ph ần (bảng, view, mỗi quan hệ giữa các bảng ...) trong csdl. Hình 2 cho ta th ấy Database Diem tại thời điểm này còn trống, chúng ta s ẽ tr ở l ại giao di ện này trong các ph ần sau (đóng cửa sổ này lại). Hình 2 - Giao diện Database Designer 2. Sửa đổi Database 1. Trong Project Manager, chọn Tab Data, tiếp đến ch ọn Database và m ở r ộng đ ối tượng này (bằng cách kích vào dấu + phía trước) . 2. Chọn Database cần sửa (vì trong một Project có thể có nhi ều h ơn m ột Database) r ồi chọn lệnh Modify, khi đó cửa sổ Database designer (hình 2) xu ất hi ện. 3. Thêm vào Project một Database đã có Trường hợp Project sử dụng một Database đã có (đã thiết kế trước đó) thì chúng ta có thể thêm (Add) Database đó vào Project.
- 1. Trong Project Manager, chọn Tab Data, tiếp đ ến ch ọn m ục Database (đ ặt v ệt sáng ở mục này). 2. Chọn lệnh Add, khi đó sẽ xuất hiện cửa số open file (hình 3) cho phép chúng ta ch ọn csdl cần thêm vào. Hình 3 - Hộp thoại Open file (Select Database) 4. Loại bỏ một Database khỏi Project Khi không cần dùng một Database nào đó, chúng ta có th ể lo ại b ỏ Database đó kh ỏi Project như sau: 1. Trong Project Manager, chọn Tab Data, tiếp đ ến ch ọn m ục Database và m ở r ộng đ ối tượng này (bằng cách kích vào dấu + phía trước). 2. Chọn Database cần bỏ, tiếp đến chọn lệnh Remove... khi đó xu ất hi ện h ộp tho ại nh ư hình 4.
- Hình 4 - Hộp thoại Remove Database 3. Chọn Remove (khỏi Project ) nếu không muốn xoá hẳn Database này; ch ọn Delete nếu muốn xoá hẳn Database này; chọn Cancel khi muốn huỷ bỏ thao tác này. III. Tạo bảng 1. Tạo mới Tables Câch 1: Sử dụng câu lệnh Bằng cách này chúng ta có thể tạo ta một Table, tuy nhiên Table này là m ột Table đ ộc lập (không liên quan đến Project nào). Câu lệnh (dạng đơn giản): CREATE TABLE (FieldName1 Ftype1(width1) [, ...]) Trong đó: TableName - tên bảng (không ch ứa dấu cách), FieldName1 - Tên trường 1, Ftype1 - Kiểu trường 1 (dùng các ch ữ cái đầu c ủa ki ểu trong fox đ ể mô tả), with1 - độ rộng của trường. Tương tự như vậy cho trường thứ 2. Ví dụ: CREATE TABLE Hososv(masv C(10), Hoten C(30)) Câch 1: Sử dụng Project Manager 1. Trong Project Manager chọn Tab Data, chọn mục Database và m ở r ộng đ ối t ượng này (bằng cách kích vào dấu + phía trước). 2. Chọn Database cần làm việc và mở rộng đối tượng này (bằng cách kích vào d ấu + phía trước), tiếp đến chọn Tables rồi chọn New. Khi đó giao di ện New table có d ạng như hình 5.
- Hình 5 - New table 3. Tiếp đến chọn New Tbale để tạo một Table trống (chọn Table Wizard đ ể t ạo m ột Table theo một trong các mẫu thiết kế sẵn của Visual Foxpro). 4. Tiếp đến Visual Foxpro yêu cầu nhập vào tên Table (file có ph ần m ở r ộng là dbf), r ồi chọn Save để ghi lại. Giao diện Table Designer xuất hiện nh ư hình 6. Giao diện Table Designer Hình 6 - Table Designer o Tab Field: Phần khai báo chính cho 1 trường của bảng a. Name : Tên trường b. Type: Kiểu c. Width, Decimal d. Index: Sắp xếp (Ascending, Descending, None) e. Null: Checked or Unchecked f. Format: Định dạng dữ liệu hiển thị (sử dụng các ký t ự qui đ ịnh cho fornat c ủa Foxpro xem bảng sau)
- Format Applies to Description: Code: data of type: ! Force text to uppercase. Character only B Left justify . All types J Right justify. All types I Center justify. All types L Leading zeros. Numeric only Numeric, Date, Z Blank if zero. and DateTime ( Surround negative numbers with (). Numeric only C Appends " CR" to positive, non-zero numbers. Numeric only X Appends " DB" to negative, non-zero numbers. Numeric only $ Uses currency notation. Numeric only D Use current SET DATE setting. All types E Display as if SET DATE BRITISH was in effect. All types YL Display using system Long Date format. Date YS Display using system Short Date format. Date Prevents non-formatting characters in the template string from replacing the corresponding character of the field expression value. When @R is Character and R used, the template string interleaves instead of overlaying. (See example Numeric below.) g. Input Mask: Định dạng dữ liệu nhập (sử dụng các ký tự qui định cho Input mask của Visual Foxpro - xem bảng sau) cMask Description ! Converts lowercase letters to uppercase letters. # Permit entry of digits, spaces, and signs, such as the minus sign ( – ). Displays the current currency symbol, as specified by the SET CURRENCY $ command, in a fixed position. Displays floating currency symbol that always appears adjacent to the digits in a $$ spinner or text box. Displays the current digit-grouping, or separator, symbol as set by the Regional and , Language Options setting in the Windows Control Panel. Displays the current decimal point character as specified by the SET POINT . command setting. (Default is a period (.)) 9 Permits entry of digits and signs. A Permits alphabetic characters only. H Prevents entry of non-hexadecimal symbols in the specified position. L Permits logical data only. N Permits letters and digits only. U Permits alphabetic characters only and converts them to uppercase (A - Z). W Permits alphabetic characters only and converts them to lowercase (a - z). X Permits any character. Permits the letters, Y, y, N, and n for the logical values True (.T.) and False (.F.), Y respectively. h. Rule: Luật kiểm tra đối với dữ liệu của trường này (d ữ liệu nh ập vào cho trường này phải thoả mãn luật này)
- i. Message: Thông báo khi dữ liệu nhập không thoả mãn luật qui đ ịnh v ới tr ường ở Rule. j. Default: Giá trị mặc định cho trường dữ liệu này khi thêm mới 1 bản ghi. k. Display library, Display class: Xác định l ớp gắn v ới ứng tr ường này (ví d ụ n ếu kiểu của trường này là Character - > Lớp mặc đ ịnh đ ược dùng là Textbox, Là Logic ->Lớp mặc định được dùng là Checkbox ...), người sử dụng có th ể t ạo ra các lớp của riêng mình và sử dụng ở đây. o Tab Index: Phần khai báo các index (chi mục) cho bảng a. Order: Ascending, Đescening b. Name: Tag name c. Type: Kiểu Number type Description allowed Primary Does not permit duplicate values in the specified fields or expression. One per table Many per Candidate Does not permit duplicate values in the specified fields or expression. table Many per Regular Permits duplicate values in the specified fields or expression. table Many per Binary Indexes records based on a valid and non-null logical expression. table Selects a subset of records based on the first occurrence of a specified Many per Unique value. Included for backward compatibility. table d. Expression: Biểu thức index e. Filter: Biểu thức lọc o Tab Table: Tính chất chung của bảng (hình 7)
- Hình 7 a. Name: Tên bảng b. Database: Thuộc vào Database nào c. Rule: Luật cho bản ghi. Một bản ghi chỉ được cập nh ật khi tho ả mã lu ật này (ví dụ) d. Message: Thông báo lỗi khi luật Rule không thoả mãn. e. Insert Trigger: Tại đây cho phép nhập vào 1 Bi ểu th ức, bi ểu th ức này s ẽ đ ược tính khi sảy ra sự hiện Insert đối với bảng này. f. Update Trigger, Delete Trigger (tương tự như Insert Trigger) Bài tập 1. Mở Project QLDIEM, tạo Database DIEMDB để lưu trữ cơ s ở dữ liệu cho h ệ th ống quản lý điểm. 2. Tạo các bảng cho Database DIEMDB như đã nêu trong Bài t ập môn h ọc. T ự xác định các tính chất Format, Caption, Input Mask, Rule ... cho các tr ường c ủa các bảng này.
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn