intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng 20: Ngang bằng lãi suất và các vấn đề của nền kinh tế mở (Học kỳ Thu 2014-2015) - Đỗ Thiên Anh Tuấn

Chia sẻ: Nguyễn Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:47

104
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng 20: Ngang bằng lãi suất và các vấn đề của nền kinh tế mở (Học kỳ Thu 2014-2015) do Đỗ Thiên Anh Tuấn biên soạn nằm trong chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Bài giảng hướng đến trình bày các nội dung chính như: Quan hệ giữa tỷ giá và lãi suất; lý thuyết ngang bằng lãi suất IRP; các phản ứng chính sách.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng 20: Ngang bằng lãi suất và các vấn đề của nền kinh tế mở (Học kỳ Thu 2014-2015) - Đỗ Thiên Anh Tuấn

  1. Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Thu 2014-2015 Đỗ Thiên Anh Tuấn 1
  2.  Quan hệ giữa tỷ giá và lãi suất  Lý thuyết ngang bằng lãi suất IRP  Các phản ứng chính sách 2
  3.  Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (E)  Tỷ giá hối đoái thực (ε)  Tỷ giá danh nghĩa hiệu dụng (NEER)  Tỷ giá thực hiện dụng (REER)  Luật một giá (LOP)  Ngang giá sức mua (PPP)  Ngang bằng lãi suất (IRP)  Hiệu ứng Fisher (FE)  Hiệu ứng Fisher quốc tế (IFE) 3
  4.  Quan hệ giữa tỷ giá với giá cả: PPP  PPP được xác lập khi không có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá trên thị trường hàng hóa  Quan hệ giữa tỷ giá với lãi suất: IRP  IRP được xác lập khi không có cơ hội kinh doanh chênh lệch giá trên thị trường tài chính  Do giá tài sản tài chính điều chỉnh trước thông tin mới nhanh hơn so với giá hàng hóa nên PPP không xác lập trong ngắn hạn 4
  5. Đường PPP 5
  6.  Vấn đề giải thích:  Mức giá nào nên được sử dụng làm mức giá chung?  Ngắn hạn hay dài hạn?  Vấn đề lý thuyết:  Các giả định không thực tế  Vấn đề thống kê (rổ hàng hóa thống nhất?)  Bỏ qua sự lưu động của dòng vốn  Quan hệ nhân quả giữa tỷ giá và giá cả?  Các kết quả kiểm nghiệm:  Dài hạn  Hàng hóa ngoại thương và khu vực dịch vụ  Các nước có vị trí địa lý gần nhau  Tỷ lệ lạm phát cao trong tương quan với đối tác thương mại 6
  7. Cầu ngoại tệ Tỉ giá hiện tại ↑ giao ngay ↑ Chênh lệch lãi Chênh lệch CIA suất được bù trừ lãi suất Cầu ngoại tệ Tỉ giá kỳ hạn↓ kỳ hạn ↓ 7
  8.  Nền tảng cơ bản:  Dòng vốn dịch chuyển giữa hai quốc gia là do sự chênh lệch lãi suất giữa hai nước đó  Quy mô chênh lệch là yếu tố cực kỳ quan trọng dẫn đến quy mô chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay với tỷ giá kỳ hạn giữa hai đồng tiền  Phần bù kỳ hạn có mối liên hệ chặt chẽ với sự chênh lệch lãi suất giữa các nước  Nhà đầu tư có thể đầu tư trong nước hoặc nước ngoài:  Đổi đồng nội tệ ra ngoại tệ theo tỷ giá giao ngay => đầu tư đồng ngoại tệ vào các công cụ thị trường tiền tệ ở nước ngoài => đổi trở lại đồng tiền nội tệ theo tỷ giá kỳ hạn của thị trường. 8
  9. Xác định tỷ giá hối đoái cân bằng 9
  10. Lãi suất, sự kỳ vọng, và điểm cân bằng • Tác động của sự thay đổi lãi suất lên tỷ giá hiện tại – Một sự gia tăng lãi suất trả cho tiền gửi của một đồng tiền nào đó làm cho đồng tiền đó lên giá so với đồng tiền kia. • Một sự gia tăng lãi suất trả cho đồng nội tệ sẽ làm cho đồng nội tệ lên giá so với đồng đô la • Một sự gia tăng lãi suất trả cho đồng đô la sẽ làm cho đồng đô lên lên giá so với đồng nội tệ. • Tác động của sự thay đổi kỳ vọng lên tỷ giá hiện tại – Một sự gia tăng về tỷ giá tương lai kỳ vọng sẽ làm tăng tỷ giá hiện tại. – Một sự sụt giảm về tỷ giá tương lai kỳ vọng sẽ làm giảm tỷ giá hiện tại. 10
  11.  Sai lệch so với IRP là do:  Chi phí giao dịch  Rào cản dòng vốn quốc tế  Rủi ro chính trị  Nhà đầu tư muốn mở rộng biên lợi nhuận nhằm giảm rủi ro  Các bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ:  Các giao dịch thị trường tiền tệ euro  Sai lệch so với IRP chủ yếu là do kiểm soát vốn, thuế và các rào cản chuyển giao vốn khác và chi phí giao dịch 11
  12.  PPP: %E   e VND  e USD  IRP: %E  iVND  iUSD  Vậy: (*) iVND  iUSD   e VND  e USD 12
  13.  Ngang bằng lãi suất có bảo hiểm (CIP) F S iVND  iUSD  S  Ngang bằng lãi suất không bảo hiểm (UIP) E ( St 1 )  St iVND  iUSD  St 13
  14.  Giả thuyết CIP mô tả mối quan hệ giữa tỷ giá giao ngay, tỷ giá kỳ hạn với lãi suất.  CIP là kết quả của sự vận dụng LOP vào thị trường tài chính. CIP được xem là một thước đo về tính linh động của dòng vốn  CIP ngụ ý sự phân bổ nguồn lực tối ưu trong nền kinh tế  CIP có ý nghĩa trong các quyết định đầu tư và tài trợ 14
  15. Nhà đầu tư (K) Đầu tư ở nước Đầu tư trong nước ngoài Đổi sang ngoại tệ tại tỷ giá giao ngay (S) K S Đầu tư vào tài sản nước ngoài K (1  i ) S Đổi trở lại nội tệ tại tỷ giá kỳ hạn (F) KF K (1  i ) (1  i ) S
  16. Trong nước  Nước ngoài Nước ngoài  Trong nước Vay đồng nội tệ 1 đơn vị 1 đơn vị Vay đồng ngoại tệ 1 unit Chuyển sang Chuyển sang nội ngoại tệ theo tỷ tệ theo tỷ giá giao giá giao ngay (S) 1 SS ngay (S) S Đầu tư theo lãi Trả nợ Trả nợ Đầu tư theo suất nước ngoài lãi suất nội tệ 1 (1  i ) S (1  i ) S Chuyển lại nội tệ Chuyển lại ngoại theo tỷ giá kỳ hạn tệ theo tỷ giá kỳ (F) F S hạn (F) (1  i ) 1 i 1  i (1  i ) S F F S (1  i )  (1  i ) (1  i )  (1  i ) S F Lợi nhuận biên Lợi nhuận biên được bảo hiểm được bảo hiểm
  17. Đường IRP và kinh doanh chênh lệch lãi suất có bảo hiểm (CIA) 17
  18. Lý do tồn tại độ lệch so với IRP? 18
  19. Chênh lệch UIP Nhu cầu Tỉ giá đồng Tỉ suất sinh lợi lãi suất ngoại tệ ↑ ngoại tệ ↑ cân bằng 19
  20.  Nền tảng cơ bản:  Sai lệch lãi suất thực sẽ làm dịch chuyển dòng vốn quốc tế  Các giả định:  Thị trường hàng hóa và thị trường tài chính đều cạnh tranh hoàn hảo  Tất cả các quốc gia đều tiêu dùng cùng một rổ hàng hóa  Rủi ro của các chứng khoán trong nước và nước ngoài là như nhau  Lưu chuyển vốn quốc tế là hoàn hảo 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2