intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng An toàn và bảo mật thông tin - Chương 3: Hệ mật mã đối xứng

Chia sẻ: You You | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:68

95
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 3 trang bị cho người học những hiểu biết về hệ mật mã đối xứng. Sau khi học xong chương này người học có thể nắm bắt được định nghĩa hệ mã, mã Ceasar, mã thay thế đơn bảng (Monoalphabetic Substitution Cipher), mã thay thế đa ký tự,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng An toàn và bảo mật thông tin - Chương 3: Hệ mật mã đối xứng

  1. Chương 3 Hệ mật mã đối xứng
  2. 3.1. Định nghĩa hệ mã  Một hệ mật mã là một bộ 5 (P,C,K,E,D) thoả mãn  các điều kiện sau:  ◦ P là một tập hợp hữu hạn các bản rõ (PlainText), nó  được gọi là không gian bản rõ.  ◦ C là tập các hữu hạn các bản mã (Crypto), nó còn được  gọi là không gian các bản mã.  ◦ K là tập hữu hạn các khoá hay còn gọi là không gian  khoá. ◦ E: một ánh xạ KxP vào C, gọi là phép lập mật mã. ◦ D: một ánh xạ KxC vào P, gọi là phép giải mã. 
  3. Phân loại hệ mật mã Dựa vào cách truyền khóa có thể phân thành:  Hệ mã đối xứng: dùng chung một khóa cho quá  trình mã hóa và giải mã.  Hệ mã bất đối xứng: khóa mã hóa và giải mã  khác nhau.  Ngoài ra còn có: hệ mã cổ điển, hệ mã hiện đại,  mã dòng, mã khối. 
  4. Tiêu chuẩn đánh giá hệ mã Để đánh giá hệ mật mã người ta thường đánh giá  thông qua các chính sách sau:  Độ an toàn: an toàn tính toán ◦ Chỉ dựa vào khóa, công khai thuật toán ◦ Bản mã C không có điểm chú ý, gây nghi ngờ ◦ e(K)=C, d(M)=P. khi không biết dk  thì không có khả  năng tìm M từ C.  Tốc độ mã và giải mã  Phân phối khóa
  5. Mô hình mã hóa đối xứng
  6. Đặc điểm hệ mã đối xứng  Khóa phải giữ bí mật giữa người gởi và người  nhận, hay nói cách khác phải có kênh chuyển  khóa an toàn.  Tính an toàn hệ mã đối xứng: được gọi là an toàn  khi không thể phá mã (lý tưởng) hoặc thời gian  phá mã là bất khả thi.
  7. 3.2. Mã Ceasar  Hàm lập mã của mã Ceasar được định nghĩa như  sau:  Hàm giải mã của mã Ceasar được định nghĩa như  sau:
  8. Mã Ceasar
  9. Mã Ceasar(tt)  Bảng tương ứng giữa chữ cái và các số dư theo  modulo 26. A B C D E F G H I J K L M 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 N O P Q R S T U V W X Y Z 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
  10. Ví dụ  Cho bản rỏ(plaintext): wewillmeetatmidnight  Dãy số tương ứng là: 22 4 22 8 11 11 12 4 4 19 0 19 12 8 3 13 8 6 7 19 q Nếu mã hóa với k=11 thì bản mã là: 7 15 7 19 22 22 23 15 15 4 11 4 23 19 14 24 19 17 18 4  Bản mã cuối cùng có dạng: HPHTWWXPPELEXTOYTRSE
  11. Nhận xét ◦ Dễ sử dụng ◦ Thám mã cùng khá dễ dàng.  Số khóa cần thử là 25  Giải thuật mã hóa và giải mã đã biết  Ngôn ngữ plaintext đã biết và dễ đoán.  không an toàn
  12. 3.3. Mã thay thế đơn bảng  (Monoalphabetic Substitution  Cipher)
  13. Ví dụ  Với phép hoán vị   cho bảng sau:  Với hệ mật mã thay thế khóa  :  Bản rỏ: hengapnhauvaochieuthubay  Bản mã: ghsoxlsgxuexfygzhumgunxd
  14. Nhận xét  Số hoán vị khóa: 26!  Thám mã bằng duyệt tất cả các khóa không thực  tế(26!≈4.1026 ≈6.4x1012 năm).  Một phương pháp thám mã dựa vào tần suất xuất  hiện của các chữ cái có thể đoán được bản rõ  từ bản mã.  không được coi là an toàn
  15. Mã affine(nhân và cộng)  Không gian khóa là các cặp số (a, b)∈Z262 với  gcd(a,b)=1.  Không gian khóa sẽ có: ∅(26)*26=12*26=312  Hàm lập mã:  Hàm giải mã:
  16. Ví dụ  Bản rỏ: hengapnhauchieuthubay  Dãy số tương ứng: Mã hóa với khóa k=(5,6) ta được bản mã: patkgdtpgchgyqpuacxpclgw
  17. 3.4 Mã thay thế đa ký tự Mã Hill  Là mã nhiều ký tự  Ý tưởng chính: dùng m ký tự bản rỏ kế tiếp nhau và  thay thế m ký tự bản mã. Việc thay thế này được  xác định bởi m phương trình tuyến tính, mỗi ký tự  được gán cho 1 giá trị số.  khóa là ma trận cấp mxm.
  18. Mã Hill(tt)  Mã Hill được định nghĩa như sau:
  19. Cách tính ma trận nghịch đảo 1 CT (C T ) ij A ji det k a11 a12 ... a1n a21 a22 ... a2 n n det k a pj Apj Triển khai theo dòng p ... ... ... ... j 1 an1 an 2 ... ann n Hoặc: det k aiq Aiq Triển khai theo cột q i 1 Với: Aij ( 1) i j . det A(i, j ) Bỏ dòng I, cột j
  20. Ví dụ  Với m=2, k= 11 8 3 7  Bản rỏ july(9, 20), (11, 24)  Bản mã: ek (x1,…,xm)=(x1,…,xm)*k mod 26 11 8 9 20 x (99 60,72 140) (3,4) 3 7 11 8 11 24 x (121 72,88 168) (11,22) 3 7  Bản mã:  DELW
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2