Bài giảng Báo cáo về quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
lượt xem 5
download
Bài giảng "Báo cáo về quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp" giới thiệu đến các bạn những nội dung của quy chế 22. Nội dung quy chế 22 gồm 5 chương, 29 điều. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài giảng để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Báo cáo về quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp
- TRƯỜNG TRUNG CẤP ÂU LẠC – HUẾ BÁO CÁO VỀ QUY CHẾ ĐÀO TẠO TRUNG CẤP CHUYÊN NGHIỆP HuÕ, th¸ng 09/2014
- GIỚI THIỆU CHUNG Ngày 09/07/2014 Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp kèm theo Thông tư số 22/2014/TTBGDĐT (Quy chế 22). Quy chế này có hiệu lực từ ngày từ ngày 22/08/2014 và thay thế cho Quyết định số 40/2007/QĐBGDĐT ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tao trung c ̣ ấp chuyên nghiệp hê ̣ chính quy và Thông tư số 46/2011/TTBGDĐT ngày 17 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp theo hình thức vừa làm vừa học.
- GIỚI THIỆU CHUNG Quy chế 22 gồm 5 chương, 29 điều Chương I Quy định chung 3 điều Chương II Tổ chức đào tạo 7 điều Chương III Đánh giá KQHT, công nhận và cấp bằng TN 15 điều Chương IV Quản lý hồ sơ, tài liệu ĐT, chế độ báo cáo 2 điều Chương V Xử lý vi phạm 2 điều
- CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 3. Đơn vị học trình (ĐVHT) và học phần (HP) 1. ĐVHT là đơn vị dùng để tính khối lượng học tập của học sinh. Một ĐVHT bằng 15 tiết học LT; 30 đến 45 tiết học TH, TN, TL, TQ, làm bài tập hoặc tiết học khác nhằm mục đích thực hành; 45 đến 60 giờ TTNN, TTTN. 2. Có hai loại học phần: Học phần bắt buộc và học phần tự chọn: a) Học phần bắt buộc là học phần bao gồm nội dung kiến thức, kỹ năng chủ yếu của mỗi chương trình, bắt buộc học sinh phải tích lũy; b) Học phần tự chọn là học phần bao gồm nội dung kiến thức, kỹ năng cần thiết để học sinh tích lũy đủ số học phần được quy định cho mỗi chương trình và phù hợp với định hướng nghề nghiệp của học sinh.
- CHƯƠNG I. QUY ĐỊNH CHUNG Điều 3. Đơn vị học trình (ĐVHT) và học phần (HP) Học phần Giá o duc ̣ quố c phò ng an ninh và học phần Giáo dục thể chất, thuộc khối kiến thức chung là học phần điều kiện. Kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung hoc ky ̣ ̀, năm hoc, ̣ trung bình chung tích lũy, xếp loại tốt nghiệp nhưng là một trong các điều kiện để xét hoàn thành khối lượng học tập, xét điều kiện dự thi tốt nghiệp và được ghi vào bảng điểm cấp kèm theo bằng tốt nghiệp. 3. Hoc ̣ phầ n có điêm ̉ đat ̣ yêu cầ u hoặc đã hoàn thành trong chương trình đào tạo là HP mà hoc sinh co ̣ ́ điểm HP đat t ̣ ừ 5,0 điêm tr ̉ ở lên và điểm thi kết thúc HP đạt từ 3,0 điểm trở lên theo thang điểm hệ 10.
- CHƯƠNG II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điều 4. Thời gian đào tạo 1. Thời gian đào tao : ̣ a) Từ ba đến bốn năm học đối với chương trình được thiết kế cho học sinh đã có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương (THCS); b) Hai năm học đối với chương trình được thiết kế cho học sinh đã có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương (THPT); c) Từ một đến 1,5 năm học đối với chương trình được thiết kế cho học sinh đã có bằng tốt nghiệp THPT, đồng thời có chứng chỉ về giáo dục nghề nghiệp cùng nhóm ngành, nghề có thời gian đào tạo từ một năm trở lên hoặc đối với học sinh đã có bằng tốt nghiệp khác ngành đào tạo từ trình độ TCCN trở lên.
- CHƯƠNG II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điều 4. Thời gian đào tạo 2. Thời gian tối đa đê hoc sinh hoa ̉ ̣ ̀n thành chương trình bao gồm thời gian tối đa để hoàn thành các hoc phâ ̣ ̀n trong chương trình, được tính từ thời điêm ̉ bắt đầu hoc hoc phâ ̣ ̣ ̀n thứ nhất đến khi hoàn thành hoc phậ ̀n cuối cùng cua ch ̉ ương trình và thời gian tối đa đê hoa ̉ ̀n thành các môn thi tốt nghiêp. ̣ Thời gian tối đa do Hiệu trưởng quyết định, nhưng không vượt quá hai lần thời gian thiết kế cho chương trình từ ba đến bốn năm học, không vượt quá ba lần thời gian thiết kế cho chương trình từ một đến 1,5 năm học và chương trình hai năm học cộng với thời gian tối đa ba năm để hoàn thành các môn thi tốt nghiệp.
- CHƯƠNG II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điều 5. Tổ chức thực hiện chương trình 1. Công khai kế hoạch đào tạo khóa học, năm học, học kỳ 2. Bố trí thời gian đào tạo 3. Địa điểm đào tạo 4. Yêu cầu đối với giáo viên giảng dạy Bảo đảm theo tiêu chuẩn quy định Có lý lịch và văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn, nghiệp vụ rõ ràng Thuộc biên chế hoặc có hợp đồng bằng văn bản Bảo đảm yêu cầu về hồ sơ giảng dạy Các yêu cầu khác do Hiệu trưởng quy định 5. Công khai về đào tạo
- CHƯƠNG II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điều 6. Chuyển ngành đào tạo 1. Học sinh được chuyển ngành đào tạo đang học sang học một ngành đào tạo khác của trường. 2. Hiệu trưởng quy định cụ thể và quyết đinh cho phe ̣ ́p học sinh chuyển ngành đào tạo, bảo đảm các yêu cầu sau: a) Hoc sinh co ̣ ́ đơn đề nghi chuyên đôi nga ̣ ̉ ̉ ̀nh đào tao; ̣ b) Ngành đào tạo dự kiến sẽ chuyển sang học phải có cùng hình thức và tiêu chí tuyển sinh và có điểm tuyển sinh bằng hoặc thấp hơn so với điểm tuyển sinh của ngành đào tạo đang học; c) Đối với đối tượng đào tạo là học sinh có bằng tốt nghiệp THCS, ngành đào tạo đang học và ngành đào tạo dự kiến chuyển sang học phải cùng yêu cầu về nhóm kiến thức văn hóa.
- CHƯƠNG II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điều 6. Chuyển ngành đào tạo Trường hợp khác nhóm kiến thức văn hóa, trước khi chuyển đổi học sinh phải học bổ sung và đáp ứng yêu cầu của nhóm kiến thức văn hóa thuộc ngành dự kiến chuyển sang học; d) Hoc sinh khi đã đ ̣ ược chuyển đổi sang ngành đào tạo khác thì phải dừng học ngành đào tạo trước khi chuyên ̉ đôi;̉ đ) Việc chuyển đổi ngành đào tạo phải hoàn thành trước khi bắt đầu học kỳ thứ hai đối với chương trình có thời gian thực hiện từ một đến 1,5 năm học và hai năm học, trước khi bắt đầu học kỳ thứ tư đối với chương trình có thời gian thực hiện từ ba đến bốn năm học; e) Không trong thời gian: Tạm dừng chương trình đang học, điều chỉnh tiến độ học, bị kỷ luật.
- CHƯƠNG II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điều 7. Học cùng lúc hai chương trình 1. Học cùng lúc hai CT dành cho HS có đu điê ̉ ̀u kiên ̣ quy đinh va ̣ ̀ có nhu cầu đăng ký học thêm một CT thứ hai của trường để khi đủ điều kiện TN được cấp hai văn bằng. 2. Điều kiện học cùng lúc hai chương trình: a) Học sinh có đơn đề nghị học cùng lúc hai CT; b) Ngành đào tạo ở chương trình thứ hai phải khác ngành đào tạo ở chương trình thứ nhất; c) Đã học xong HK thứ nhất đối với CT từ một đến 1,5 năm học và hai năm học, đã học xong HK thứ ba đối với CT có thời gian thực hiện từ ba đến bốn năm học. Trong đó, ĐTBCTL các HP đã hoàn thành ở CT thứ nhất tính đến thời điểm xét học cùng lúc hai chương trình phải đạt từ 6,5 điểm trở lên;
- CHƯƠNG II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điều 7. Học cùng lúc hai chương trình d) Không trong thời gian: Tạm dừng CT đang học, điều chỉnh tiến độ học, bị kỷ luật từ mức canh ca ̉ ́o trở lên, bị truy cứu trách nhiệm hình sự. 3. Học sinh thuộc diện phải điều chỉnh tiến độ học hoăc ̣ bi bu ̣ ộc thôi học ở CT thứ nhất thì bị buộc thôi học ở CT thứ hai. 4. Học sinh chỉ được xét tốt nghiệp CT thứ hai, nếu có đủ điều kiện tốt nghiệp ở chương trình thứ nhất. 5. Thời gian đê hoc sinh hoa ̉ ̣ ̀n thành hai CT bằng thời gian tối đa lớn nhất để hoàn thành môt trong hai CT và ̣ được tính từ khi bắt đầu học chương trình thứ nhất (K.2 Đ.4)
- CHƯƠNG II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điề u 9. Điều chỉnh tiế n đô hoc, bu ̣ ̣ ộc thôi học, tự thôi học 1. Học sinh thuôc môt trong các tr ̣ ̣ ường hợp sau thì buôc ̣ phai điê ̉ ̀u chinh tiê ̉ ́n đô hoc va ̣ ̣ ̀ phải hoàn thành tất ca ̉ các hoc phâ ̣ ̀n chưa đạt yêu cầu mới được Hiệu trưởng xem xét, cho phép hoc tiê ̣ ́p các hoc phâ ̣ ̀n mới: a) Có điểm trung bình chung năm học hoặc điểm trung bình chung tích lũy từ 4,0 đến dưới 5,0 điêm; ̉ b) Có số hoc phâ ̣ ̀n chưa hoàn thành, bao gồm cả học phần được tạm hoãn học có tổng số trên 25 đơn vị học trình; c) Học sinh người khuyết tật, nếu vi phạm quy định buộc thôi học, thì không buộc thôi học mà phải điều chỉnh tiến độ học tập.
- CHƯƠNG II. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO Điề u 9. Điều chỉnh tiế n đô hoc, bu ̣ ̣ ộc thôi học, tự thôi học 2. Học sinh bi buôc thôi hoc n ̣ ̣ ̣ ếu thuộc một trong các trường hợp sau: a) Kết thúc mỗi năm học, khóa học có điểm trung bình chung năm học hoặc điểm trung bình chung tích lũy dưới 4,0 điêm; ̉ b) Đã hết quỹ thời gian tối đa để hoàn thành chương trình được quy định tại khoản 2 Điều 4 của Quy chế này hoặc đã hết số lần được dự thi tốt nghiệp theo quy định tại khoản 3 Điều 21 của Quy chế này nhưng điểm thi tốt nghiệp chưa đạt yêu cầu; c) Bị kỷ luật ở mức buộc thôi học;
- CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ KQHT, CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP Điều 11. Tiêu chí đánh giá Kết quả học tập của học sinh được đánh giá theo các tiêu chí sau: 1. Khối lượng học tập thực tế học sinh đã thực hiện so với khối lượng học tập phải thực hiện theo quy định của trường, tính đến thời điểm xét. 2. Điểm tông h ̉ ợp học phần (sau đây gọi là điểm học phần). 3. Điểm trung bình chung học kỳ, năm học, điểm trung bình chung của các học phần học sinh đã tích lũy (sau đây gọi là điểm trung bình chung tích lũy). 4. Điểm môn thi tốt nghiệp và điểm trung bình chung các môn thi tốt nghiệp. 5. Điêm xê ̉ ́p loai tô ̣ ́t nghiêp. ̣
- CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ KQHT, CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP Điều 12. Thang điểm đánh giá Thang điểm chính thức để đánh giá kết quả học tập và để ghi vào bảng điểm, giấy chứng nhân kê ̣ ́t qua hoc ̉ ̣ tâp c ̣ ủa học sinh là thang điểm hệ 10 (từ 0 đến 10), được làm tròn đến một chữ số thập phân. Hiệu trưởng có thể quy định sử dụng thang điểm khác thang điểm hệ 10 và việc làm tròn điểm để chấm bài kiểm tra, bài thi nhưng điểm cuối cùng của các bài kiểm tra, bà i thi phải quy về thang điểm hệ 10 và được làm tròn đến một chữ số thập phân.
- CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ KQHT, CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP Điều 13. Miễn trừ, bao l ̉ ưu điêm hoc tâp ̉ ̣ ̣ 1. Miễn, giảm học HP Giáo dục quốc phòng – An ninh 2. Miễn trừ học tập a) Miễn học, miễn thi kết thúc học phần, miễn thi tốt nghiệp b) Miễn học, miễn thi kết thúc học phần, miễn thi tốt nghiệp đối với học phần Giáo duc Chính tr ̣ ị c) Miễn học, miễn thi kết thúc học phần Ngoai ng ̣ ữ d) Miễn học, miễn thi kết thúc học phần Tin học đ) Miễn học, miễn thi kết thúc học phần Giáo dục thể chất e) Học sinh thuộc đối tượng phải học kiến thức văn hóa, thi tốt nghiệp môn văn hóa
- CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ KQHT, CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP Điều 13. Miễn trừ, bao l ̉ ưu điêm hoc tâp ̉ ̣ ̣ 3. Bao l ̉ ưu điêm hoc tâp: ̉ ̣ ̣ a) Hoc sinh đ ̣ ược bao l ̉ ưu điêm hoc tâp t ̉ ̣ ̣ ừ các chương trình mà học sinh đó chưa được công nhận tốt nghiêp va ̣ ̀ không thuôc diên b ̣ ̣ ị buôc thôi hoc. ̣ ̣ b) Điêm h̉ ọc tập có giá trị để xét bảo lưu không quá 05 năm và được tính từ ngày công bố điểm học phần hoăc ̣ không quá 03 năm tính từ ngày trường công bố điểm môn thi tốt nghiệp TCCN đến thời điểm trường xét bảo lưu. 4. Học sinh có nhu cầu được miễn trừ, bảo lưu điểm học tập phải có đơn đề nghị Hiệu trưởng xem xét, quyết định trước khi bắt đầu một học kỳ hoặc trước kỳ thi tốt nghiệp.
- CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ KQHT, CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP Điều 14. Cách thức đánh giá kết quả học phần Đánh giá kết quả học phần được thực hiện theo cách thức kết hợp chấm điểm kiểm tra đánh giá quá trình học và thi kết thúc học phần. Điêm hoc phâ ̉ ̣ ̀n bao gồm điêm kiêm tra đa ̉ ̉ ́nh giá quá trình hoc va ̣ ̀ điêm thi kê ̉ ́t thúc hoc phâ ̣ ̀n. Trong đó, điêm kiêm tra đánh giá qua ̉ ̉ ́ trình hoc bao gô ̣ ̀m điêm ̉ kiêm tra đa ̉ ́nh giá thường xuyên và điêm kiêm tra đa ̉ ̉ ́nh giá đinh ky ̣ ̀. 1. Kiểm tra đánh giá quá trình học a) Kiểm tra đánh giá thường xuyên b) Kiểm tra đánh giá định kỳ 2. Thi kết thúc học phần
- CHƯƠNG III. ĐÁNH GIÁ KQHT, CÔNG NHẬN VÀ CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP Điều 15. Tổ chức KT và thi kết thúc HP 1. Tổ chức kiểm tra: a) Kiểm tra đánh giá quá trình học do giáo viên giảng dạy học phần thực hiện; b) Quy trình kiểm tra, số bài kiểm tra; c) Học sinh không dự kiểm tra; d) Trả bài kiểm tra. 2. Tổ chức kỳ thi kết thúc học phần
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Quy trình nghiên cứu và bảo vệ luận văn Thạc sỹ - TS. Đặng Ngọc Đức
18 p | 490 | 53
-
Bài giảng môn Phương pháp nghiên cứu khoa học - Nguyễn Thanh Phương
19 p | 456 | 40
-
KHÁI NIỆM VỀ LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT QUAN HỆ SẢN XUẤT VÀ QUY LUẬT QUAN HỆ SẢN XUẤT PHÙ HỢP VỚI TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
16 p | 307 | 39
-
Bài giảng Quy trình và chu kỳ kiểm định chất lượng trường đại học, cao đẳng, TCCN
26 p | 154 | 30
-
Bài giảng Cải tiến việc tham vấn báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án phát triển kinh tế xã hội
24 p | 148 | 17
-
Báo cáo tham luận về đổi mới phương pháp giảng dạy Đại học
0 p | 185 | 12
-
CÁCH MẠNG THÁNG MƢỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC (1917-1921)
17 p | 131 | 11
-
Bài giảng Quy trình bảo vệ luận văn cao học - Viện Ngân hàng - Tài chính
8 p | 132 | 8
-
HƯỚNG DẪN SỰ DỤNG CÁC CHỨC NĂNG KÊ KHAI - SAO LƯU DỮ LIỆU - 7
20 p | 97 | 7
-
Bài giảng Hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên (gọi tắt là cơ sở giáo dục)
37 p | 133 | 6
-
Giới thiệu về những tấm gương bình dị mà cao quý (Tập 8): Phần 1
69 p | 78 | 6
-
Một số giải pháp quản lí phát triển đội ngũ giảng viên các trường cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
8 p | 73 | 3
-
Thực hiện quy trình đảm bảo chất lượng đào tạo đại học từ xa tại một số trường đại học Việt Nam
5 p | 32 | 3
-
Dự báo nhu cầu nhân lực giáo dục cấp tỉnh
6 p | 53 | 3
-
Nghiên cứu, trao đổi một số vấn đề về phương pháp trình bày một công trình nghiên cứu khoa học, đăng ký đề tài Nafosted và công bố bài báo quốc tế
16 p | 70 | 2
-
Cơ sở lí luận của việc sinh viên đánh giá giảng viên
4 p | 19 | 2
-
Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học địa lí ở trường trung học phổ thông chuyên Thoại Ngọc Hầu - An Giang
9 p | 58 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn