Bài 2 giới thiệu về phần cứng CAD/CAM với các thành phần như: Cấu hình chung của hệ thống CAD/CAM, màn hình đồ họa, các thiết bị nhập, các thiết bị xuất, các phần tử của máy tính, các thiết bị phụ. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm bắt những nội dung chi tiết.
2. PHẦN CỨNG CAD/CAM
• Nội dung
• 2.1. Cấu hình chung của hệ thống
• CAD/CAM
– í hơ K
• 2.2. Màn hình đồ họa
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
• 2.3. Các thiết bị nhập
• 2.4. Các thiết bị xuất
• 2.5. Các phần tử của máy tính
• 2.6. Các thiết bị phụ
Đ
KrBTHư
2.1. CẤU TRÚC CHUNG CỦA
HỆ THỐNG CAD/CAM
Thiết bị xuất
– í hơ K
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
Bộ nhớ
CPU
Thiết bị nhập
Đ
KrBTHư
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
HỆ THỐNG CAD/CAM
2.1. CẤU TRÚC CHUNG CỦA
NHIỆM VỤ CỦA TRẠM THIẾT KẾ
Ï
1. Giao tiếp với CPU
2. Tạo hình ảnh đồ họa rõ ràng trên màn hình
– í hơ K
3. Truyền lệnh cho máy tính hoạt động
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
4. Cho phép giao tiếp dễ dàng giữa người và
hệ thống
Đ
KrBTHư
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
Cấu trúc phần cứng của đồ họa máy tính
2.2. MÀN HÌNH ĐỒ HỌA
Một cathode đã được nung nóng phóng ra một chùm electron với
tốc độ cao lên màn hình thủy tinh được tráng một lớp phosphor. Các
điện tử nạp năng lượng cho lớp phosphor, làm cho nó phát sáng tại
điểm bị kích thích. Bằng cách hội tụ chùm điện tử, thay đổi mật
độ và điều khiển điểm tiếp xúc trên màng phosphor nhờ hệ thống
phản xạ (deflector), chùm điện tử có thể dùng để tạo ra hình ảnh.
Plasma display Màn hình CRT không thích hợp cho các màn hình mỏng. Khi đó màn hình
– í hơ K
Plasma là có ích. Màn hình Plasma sử dụng khí neon trong môi trường
thuỷ tinh với các điện cực nằm ở mặt trước và sau để hiển thị hình ảnh.
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
Loại này có kích thước mỏng và có thể cho diện tích lớn. Chúng tiêu thụ
nhiều năng lượng và độ phân giải không cao.
Liquid crystal
display (LCD) Các màn hình LCD sử dụng mạng tinh thể lỏng, có thể đổi màu trong
điện trường để hiển thị hình ảnh. Màn hình loại này được sử dụng
rộng rãi trong các máy tính xách tay. Chúng cho phép dùng tối đa diện
tích màn hình, tốn ít năng lượng nên thích hợp cho việc lưu động. Tuy
vậy hình ảnh trên màn hình LCD phụ thuộc vào ánh sáng khuếch tán.
Đ
KrBTHư
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
Chuột máy tính
2.3. Các thiết bị nhập
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
(Coordinate Measuring Machine)
Máy đo tọa độ CMM
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
Dữ liệu sau khi đo
Xây dựng mô hình CAD từ dữ liệu
của máy đo tọa độ – CMM
Minh họa bằng mô hình chuột máy tính
– í hơ K
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
1 3 5
2 4 6
Đ
KrBTHư
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
Kết quả
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
Bàn phím
2.4. Các thiết bị xuất
Máy vẽ
Máy vẽ dạng cuộn Máy vẽ dạng phẳng
Đ
KrBTHư – í hơ K
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
Máy vẽ
2.4. Các thiết bị xuất
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
Máy in kim
2.4. Các thiết bị xuất
Máy in laser
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
2.5 Các phần tử trong máy tính
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
Mainboard
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
Central Processing Unit (CPU)
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
Card màn hình
KrBTHư
Đ
gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M
– í hơ K
RAM
Thiết bị lưu trữ