YOMEDIA
ADSENSE
Bài giảng CAD/CAM/CNC: Bài 6 - ĐH Bách khoa TP. HCM
100
lượt xem 19
download
lượt xem 19
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài 6 của bài giảng CAD/CAM/CNC trình bày về cấu trúc dữ liệu và tiêu chuẩn đồ hoạ. Bài giảng này giúp người học biết được hệ thống quản lý dữ liệu, biết được đặc điểm dữ liệu CAD/CAM, biết được cách lưu trữ và truy xuất dữ liệu,... Ngoài ra thông qua chương này, người học có thể nắm bắt được các tiêu chuẩn đồ họa cần thiết như tiêu chuẩn SIGGraph Core, tiêu chuẩn GKS, tiêu chuẩn PHIGS,... Mời tham khảo.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng CAD/CAM/CNC: Bài 6 - ĐH Bách khoa TP. HCM
- KrBTHư Đ gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M – í hơ K 5. CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ TIÊU CHUẨN ĐỒ HOẠ
- 5.1 CẤU TRÚC DỮ LIỆU • Cấu trúc dữ liệu là một tập các dữ liệu có mối quan hệ với nhau theo một quy luật nhất định • Theo quan điểm CAD/CAM cấu trúc dữ liệu là một sơ đồ logic hay tuần tự các bước lưu trữ các dữ liệu – í hơ K • Chức năng chính của cấu trúc dữ liệu là cho phép xử gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M lý dữ liệu trên màn hình như zoom, pan, giao tiếp với người dùng, đặc biệt là những chức năng chỉnh lý như trim, fillet, stretch, đánh giá các tính chất như diện tích, khối lượng, thể tích, …, đảm bảo những thông tin phụ cho sản xuất. Đ KrBTHư
- Hệ thống quản lý dữ liệu (DBMSDataBase Management System) • Là phần mềm cho phép truy xuất để sử dụng và biến đổi dữ liệu trong database • DBMS tạo ra một lớp giữa cơ sở dữ liệu vật lý và người sử dụng – í hơ K gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M user CPU DBMS Database disk Đ KrBTHư
- Đặc điểm dữ liệu CAD/CAM • Sản phẩm thiết kế có thể rất lớn với hàng triệu chi tiết và các cụm lắp phụ thuộc lẫn nhau – í hơ K • Thiết kế có thể thay đổi theo thời gian gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M • Mỗi chi tiết có thể thay đổi • Hàng trăm người có thể làm việc trong cùng một thiết kế • Do đó phải hỗ trợ làm việc tập thể • Có hai loại dữ liệu là tổ chức và công nghệ Đ KrBTHư
- Dữ liệu Dữ liệu tổ chức công nghệ • Số nhận dạng • Hình học • Số của bản vẽ • Kích thước • Chuẩn thiết kế • Dung sai – í hơ K • Tình trạng hiện tại • Độ nhám bề mặt gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M • Tên người thiết kế • Vật liệu • Ngày thiết kế • Trình tự công nghệ • Tỉ lệ • Trình tự kiểm tra • Kiểu hình chiếu • Tên công ty Đ KrBTHư
- Lưu trữ và truy xuất dữ liệu • Dạng tuần tự: năng suất thấp • Ngẫu nhiên: năng suất cao • Do đó các file chứa dữ liệu đồ hoạ được lưu dưới dạng truy xuất ngẫu nhiên và tất cả các file liên – í hơ K kết với nhau bằng mũi tên. gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M • Bản ghi chính có tên là "Head record", từ đây các mũi tên chỉa đến tất cả các dữ liệu khác theo một trật tự chặt chẽ Đ KrBTHư
- Cơ sở dữ liệu Database • Mục đích của database là thu thập và lưu trữ dữ liệu trong bộ nhớ trung tâm để dễ truy xuất và xử lý • Ưu điểm của việc quản lý tập trung dữ liệu là: – Hạn chế sự trùng lặp – í hơ K – Tăng cường tiêu chuẩn gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M – Bảo mật – Duy trì tính thống nhất – Loại trừ mâu thuẫn Đ KrBTHư
- Cơ sở dữ liệu Database • Hạn chế trùng lặp – Rất quan trọng trong việc tích hợp CAD/CAM – Dữ liệu phải đủ phong phú để hỗ trợ thiết kế và chế tạo sản phẩm. – Hạn chế những mâu thuẫn hay không phù hợp khi truy – í hơ K xuất cho các ứng dụng khác nhau gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M • Tăng cường tiêu chuẩn – Việc kiểm soát tập trung tăng cường được tiêu chuẩn cấu trúc dữ liệu – Các tiêu chuẩn cần cho việc trao đổi dữ liệu giữa các hệ thống. Đ KrBTHư
- Cơ sở dữ liệu Database • Bảo mật – Việc truy xuất dữ liệu phải được kiểm tra và kiểm soát bằng mã đăng ký sử dụng các vùng khác nhau của database – í hơ K • Duy trì tính thống nhất gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M – Tính thống nhất đảm bảo tính chính xác của dữ liệu – Thiếu tính thống nhất có thể dẫn đến việc nhập dữ liệu không phù hợp. Đ KrBTHư
- CAD/CAM Database • CAD/CAM database phải có khả năng lưu dữ liệu ảnh, dữ liệu chữ và số. • Những mô hình database thông dụng là: – hierarchical database = cơ sở dữ liệu thứ bậc – í hơ K – network database = cơ sở dữ liệu mạng gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M – relational database = cơ sở dữ liệu quan hệ – objectoriented database = cơ sở dữ liệu hướng đối tượng Đ KrBTHư
- KrBTHư Đ gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M – í hơ K của cơ sở dữ liệu Quá trình phát triển
- Cơ sở dữ liệu thứ bậc Hierarchical database • Hierarchical database (19501975) – Dữ liệu có cấu trúc cây – Đỉnh của cây thường gọi là root = gốc, có thứ bậc cao – í hơ K nhất trong số các cấp bậc • Là một giải pháp đặc biệt cần ngay cho các ứng dụng thực gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M tế • Già cỗi nhất trong các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu là IMS của IBM dùng để tổ chức và lưu trữ thông tin cho dự án nghiên cứu việc hạ cánh của phi thuyền Apollo, ra đời năm 1968 Đ KrBTHư
- KrBTHư Đ gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M – í hơ K Hierarchical database Cơ sở dữ liệu thứ bậc
- Cơ sở dữ liệu thứ bậc Hierarchical database Ưu điểm: Xử lý dữ liệu hiệu quả, cấu trúc quen thuộc cho việc lập trình, đảm bảo dự đoán công việc vì biết trước tất cả đường dẫn. – í hơ K Nhược điểm: gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M • Không mềm dẻo. • Mạng như rừng (tập hợp các cây Trees) • Các kết nối là từ cha đến con: kiểu quan hệ một tới nhiều (One to many), không có kiểu kết nối từ con đến cha. Đ KrBTHư
- Cơ sở dữ liệu thứ bậc Hierarchical database Thí dụ: Một ô tô có một khung và trên khung có 4 bánh xe giống nhau nhưng đặt ở 4 vị trí khác nhau là – í hơ K một biểu hiện cấu gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M trúc có thứ bậc. Đ KrBTHư
- KrBTHư Đ gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M – í hơ K
- Cơ sở dữ liệu kiểu mạng Network database • Network database (19601990). Điển hình là hệ thống CODASYL – Cho phép mô hình hoá nhiều đối tượng tương tự trực tiếp hơn so với kiểu thứ bậc – í hơ K – Dữ liệu là tập hợp các bản ghi gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M – Quan hệ giữa các dữ liệu được thể hiện bằng những kết nối (link) • Giống như cấu trúc nhị phân • Phạm vi kết nối tuỳ thuộc vào mối quan hệ Many to many, many to one, hay one to one. Đ KrBTHư
- Sơ đồ cấu trúc dữ liệu – í hơ K gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M (ERD:Entity Relationship Diagram) Đ KrBTHư
- KrBTHư Đ gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M – í hơ K
- Nhược điểm của cơ sở dữ liệu thứ bậc và mạng • Cần các chương trình phức tạp cho một công việc đơn giản • Tính độc lập của dữ liệu là rất thấp (nghĩa là – í hơ K chương trình ứng dụng bị ảnh hưởng lớn bởi sự gCnNờC/ MAC/ DAC : c ọh nô M thay đổi cách biểu diễn dữ liệu bên trong). Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ giúp vượt qua được những vấn đề trên Đ KrBTHư
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn