intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Candida auris một bệnh nguyên đa kháng thuốc mới nổi - PGS.TS.BS Trần Quang Bính

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:33

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Candida auris một bệnh nguyên đa kháng thuốc mới nổi do PGS.TS.BS Trần Quang Bính biên soạn gồm các nội dung: Xét nghiệm phát hiện C. auris; Cơ chế kháng thuốc kháng nấm; Xử lý khúm nấm quần cư C. auris trên bệnh nhân; Phòng ngừa lây truyền C. auris.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Candida auris một bệnh nguyên đa kháng thuốc mới nổi - PGS.TS.BS Trần Quang Bính

  1. CANDIDA AURIS Một bệnh nguyên đa kháng thuốc mới nổi An emerging multidrug resistant pathogen PGS.TS.BS Trần Quang Bính
  2. Candida auris •Case đầu tiên báo cáo, Japan 20091 •Nhiễm candida máu: những ca đầu tiên, Korea 20112 •Hồi cứu: phân lập đầu tiên 1996 2 •Bùng phát dịch đã ghi nhận ở các nước thuộc 5 châu lục. •Số ca nhiễm C. auris ở các nước châu Âu gia tăng có ý nghĩa (12/2016 của CDC châu âu). • Đa kháng thuốc (MDR) (azoles, AmB, echino.) • Tử vong 28-70% - nhiễm candida máu CHROMagar (Mast) • Thường không ‘được xác định’ hoặc nhận diện sai 3 • Hình Oval • Phát triển ở 37oC and 42oC 1.Satoh K et al.. Microbiol Immunol. 2009;53(1):41-4 • Không có ống mầm/sợi tơ giả 2 Lee. WG et al J Clin Microbiol 2011 3PHE (27 June 2016); 4. Schelenz et al. Abstract: 5179; FIS/HIS 2016.
  3. Những ca bệnh và bùng phát dịch C. auris tại các nước thành viên EU/EEA • Khảo sát của ECDC: 620 trường hợp C. auris được ghi nhận từ 6 nước EU/ EEA trong giai đoạn 2013–2017. – Tây Ban Nha (n = 388), Anh (n = 221), Đức (n = 7), Pháp (n = 2), Bỉ (n = 1) và Na Uy (n = 1), Áo (n=1 / 1/2018). – Khúm nấm quần cư (colonisation) (n = 466; 75.2%) – Nhiễm nấm máu hoặc nhiễm nấm loại khác n = 150 TH (24.2%). – Bốn trường hợp (0.6%) không rõ tình trạng nhiễm nấm hoặc khúm nấm định cư.
  4. Số trường hợp Candida auris được phát hiện tại EU/EEA, 2013–2017 (n = 620)a Year C. auris Other type of C. auris Cases of unknown Total bloodstream C. auris Colonisation infection/colonisation Infection Infection Status n % n % n % n % n 2013 1 33.3 0 0.0 0 0.0 2 66.7 3 2014 0 0.0 1 100.0 0 0.0 0 0.0 1 2015 6 26.1 11 47.8 6 26.1 0 0.0 23 2016 53 18.3 13 4.5 223 76.9 1 0.3 290 2017 50 16.5 15 5.0 237 78.2 1 0.3 303 2013–2017 110 17.7 40 6.5 466 75.2 4 0.6 620
  5. Figure 1: Geographic distribution of Candida auris cases reported in EU/EEA countries, 2013–2017 (n=620)a [16]
  6. Những ca bệnh và bùng phát dịch C. auris tại các nước thành viên EU/EEA • Anh và Tây Ban Nha: có kinh nghiệm với 4 đợt bùng phát dịch nhiễm khuẩn bệnh viện do C. auris ảnh hưởng trên tổng số 573 bệnh nhân. – Số trường hợp mỗi đợt bùng phát dịch: 39 - 382 tùy theo quốc gia ghi nhận. – Lây truyền giữa các cơ sở y tế xẩy ra trong 4 đợt bùng phát dịch và một bùng phát dịch kéo dài gần 2 năm. Ba bùng phát dịch còn lại đã được kiểm soát, trong đó một bùng phát dịch vẫn còn tiếp diễn đến tháng 1/2018.
  7. 1st C. auris outbreak in Europe-RBH London 72 cases over 20 months period 2015-16 ➢ Average C. auris acquisition from hospital admission 21 days ➢ 18% candidaemia rate, No direct attributable mortality
  8. Bùng phát dịch C. auris ở Anh !!(( ! ( ! ( ! ( ! ( !! (!( ! ! !( ( ( ( !! ! (( ! ( ! ( ! (
  9. Bùng phát dịch ở Tây Ban Nha Case location 68% SICU 26% surgical 6% medical wards Complications (n) Endocarditis (3) Breakthrough candidaemia (4) Discitis (2) Joint infection (1) Meningitis (1) Mortality Crude 38.7% A. Ruiz-Gaitan TIMM 2017 Revista Iberoamericana de Micología, 34, 1, 2017, 23-27
  10. Nhiễm nấm và bùng phát dịch Lây truyền trong nhiều bệnh viện ➢ Venezuela 2 (tử vong 28%) ➢ Columbia (nhiễm candida máu, TV cao) ➢ Pakistan1 (38 nhiễm candida máu, TV phụ thuộc 20%) ➢ Nam Phi New cases often associated ➢ và nhiều ... with travel from high risk countries 1 Mahmood TIMM 2017, 2 Calvo et al. 2016,
  11. Rapid global emergence of C. auris Colombia Pakistan Panama S. Africa Venezuela Canada Oman Kenya Israel U.S. India Kuwait U.K. Spain Japan Korea Germany Norway Brazil 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 CDC October 2017
  12. Xu hướng Y văn về Candida auris trên Medline 2009 -2017 Rodriguez-Morales et al 2017
  13. Những thách thức chẩn đoán Commercial assays for Candida ID C. auris Identified as: Correct C. auris ID API 20C-AUX bioMerieux C. sake, Rhodotorula glutinis, C. famata No Vitek 2 Yst (Ver
  14. Table 1. Identification of 280 Candida spp. isolates forming pink-colored colonies on CHROMagar Candida by Vitek 2, C. auris-specifc PCR assay developed in this study and PCR-sequencing of rDNA. Khan Z, Ahmad S, Al-Sweih N, Joseph L, Alfouzan W, et al. (2018) Increasing prevalence, molecular characterization and antifungal drug susceptibility of serial Candida auris isolates in Kuwait. PLOS ONE 13(4): e0195743. https://doi.org/10.1371/journal.pone.0195743 http://journals.plos.org/plosone/article?id=10.1371/journal.pone.0195743
  15. Clade 1 South Asia B11861 NY001 • 4 unique clads across the world B11810USAMD001 • Very different across regions • (>40K-400K SNPs) • Nearly identical within regions • (
  16. Xét nghiệm phát hiện C. auris • Các phân lập Candida non-albicans từ nhiễm nấm xâm lấn phải được nhận diện ở mức độ loài. • C. auris không thể xác định bằng kính hiển vi hoặc bằng sự phát triển trên thạch sinh màu (chromogenic agars). – C. auris có xét nghiệm ống mầm âm tính và tạo các khúm nấm có màu tím nhạt, màu be hoặc hồng trên môi trường thạch CHROMagar. – C. auris có thể phát triển ở nhiệt độ 42°C. • Vitek-2, BD Phoenix, MicroScan hoặc API strips: có thể nhận diện sai C. auris. – Cần xét nghiệm thêm nếu phân lập nấm men từ máu là Candida haemulonii, Saccharomyces cerevisiae hoặc thường gặp Candida sp.
  17. Xét nghiệm phát hiện C. auris • Định danh chính xác C. auris: MALDI-TOF MS, hoặc DNA sequencing với những đoạn đặc hiệu của gene ribosome. • Khuyến cáo gửi kết quả phân lập là Candida non-albicans xâm lấn đến phòng XN nấm để định danh C. auris, đặc biệt nếu xác định bằng các test sinh hóa cho kết quả Candida haemulonii, Candida famata, Candida sake, Rhodotorula sp. hoặc Saccharomyces sp.. • Khi các phân lập Candida sp. có kết quả XN nhạy cảm đề kháng với fluconazole, cần phải nhanh chóng XN để định loại phân lập Candida.
  18. Xét nghiệm phát hiện C. auris • MALDI-TOF MS (Matrix-assisted laser desorption/ionization time- of-flight MS): XN tin cậy để phân biệt C. auris với Candida sp. khác. • PP phân tử: giải trình tự những đoạn DNA khác nhau [gene ribosome:18S rDNA, 28S rDNA hoặc những đoạn sao chép nội tại ITS1, ITS2)]. – Giải trình tự vị trí của rDNA (D1/D2 hoặc vùng ITS) được dùng để phân biệt giữa 4 loài lớn theo sinh học và địa lý của loại này, đặc biệt trong các bùng phát dịch trong bệnh viện • PCR: định danh nhanh C. auris và những loài liên quan gần.
  19. Nhạy cảm với thuốc kháng nấm của C. auris Thuốc kháng nấm Kháng Breakpoint MIC Anti fungal drugs Resistance ug/ml Fluconazole 1,4 88-98% ≥32 Echinocandins1 7% ≥8 5-flucytosine2 5% ≥32 Amphotericin B1,4 10-35% >2 Voriconazole1 54% ≥4 Posaconazole2 22% ≥8 Isavuconazole 3 0% >(0.03 – 0.25) MDR isolates 1 41% Đề kháng với tất cả 4 họ thuốc 4% kháng nấm chính1 1Lockhart et al. CID 2017; 64,134, 2Schelenz unpublished data, 3 Miranda-Cadena et al TIMM 2017 4 Arendrup et al, AAC 2017;61;e00485
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2